ABOUT THE SPEAKER
Veerle Provoost - Bioethicist
Veerle Provoost studies genetic and social parenthood in the context of donor conception.

Why you should listen

Veerle Provoost is a professor at the Bioethics Institute Ghent of Ghent University and a member of the Network on Ethics of Families. For her current research she coordinates a team of researchers who work on a study about genetic and social parenthood in the context of donor conception.

Using empirical research methods and Socratic conversation techniques, Provoost studies how professionals and ordinary people reason about health and how they make decisions in health-related contexts. In her courses on empirical research methods for ethics and bioethics, she teaches students how to look beyond mere experiences or general attitudes and to explore the principles and values that guide people's reasoning and decision-making. Her research shows that patients may bring their own sets of principles when making medical decisions, principles that may be very different from what medical staff anticipated and may feature around moral elements that may completely escape the attention of ethicists. For one, the moral reasoning of everyday people is centered more around relationships than around the principles that are at the core of scholarly bioethics.

In her talk TEDxGhent talk, she explains how we can gain valuable insights from families of children conceived with donor sperm and their views about what a family really is. These alternative families teach us what matters most in the decisions we all make for our children, whether or not they are genetically related to us. The parents and children she studied created their own family stories (about how their families were made) in highly diverse but very creative ways. However, some parents thought that they should strictly follow the advice of experts in their communication with their children. Because of that, they discounted their own competence. Based on her research experience, Provoost warns us for the negative effects of problematizing these families. Because no matter what a family looks like, or how it is made, parents should believe in their abilities and their creativity. As they know their families best, they are the real experts in how to find the best way to tell their own family story to their own child.

More profile about the speaker
Veerle Provoost | Speaker | TED.com
TEDxGhent

Veerle Provoost: Do kids think of sperm donors as family?

Veerle Provoost: Trẻ con có coi những nhà tài trợ tinh trùng là gia đình?

Filmed:
1,144,738 views

Chúng ta định nghĩa cha mẹ hoặc gai đình như thế nào? Nhà đạo đức sinh học Veerle Provoost nghiên cứu những câu hỏi này qua các trao đổi với các gia đình không truyền thống: có con nuôi, qua hai lần cưới, nhờ một bà mẹ thay thế (sinh hộ) hoặc nhờ các nhà tài trợ tinh trùng. Trong bài thuyết trình này, Provoost chia sẽ về cách các ông bố bà mẹ và con cái dựng nên những câu chuyện để kể về gia đình của bản thân.
- Bioethicist
Veerle Provoost studies genetic and social parenthood in the context of donor conception. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

"Cha mẹ" là gì?
00:12
What is a parentcha mẹ?
0
842
2162
"Cha mẹ" là gì?
00:15
What is a parentcha mẹ?
1
3999
1607
00:19
It's not an easydễ dàng questioncâu hỏi.
2
7043
2108
Đây không phải là một câu hỏi dễ trả lời.
Ngày nay, chúng ta có
nhà nhận con nuôi,
00:21
TodayHôm nay we have adoptionnhận con nuôi,
3
9630
2374
cha mẹ kế,
00:24
stepfamiliesstepfamilies,
4
12028
1576
những bà mẹ thay thế
(sinh hộ).
00:25
surrogatethay thế mothersmẹ.
5
13628
1457
Rất nhiều cha mẹ phải
đối mặt với những câu hỏi khó
00:27
ManyNhiều parentscha mẹ faceđối mặt toughkhó khăn questionscâu hỏi
6
15846
2413
00:31
and toughkhó khăn decisionsquyết định.
7
19151
1529
và những quyết định khó.
Có nên nói với con chúng ta về việc hiến tinh trùng?
00:33
ShallSẽ we tell our childđứa trẻ
about the spermtinh trùng donationQuyên góp?
8
21888
3253
Nếu có, thì khi nào nên nói?
00:39
If so, when?
9
27322
1375
Nên dùng từ ngữ như thế nào cho phù hợp?
00:41
What wordstừ ngữ to use?
10
29176
1600
Những người tài trợ tinh trùng
thường được cho là "cha đẻ",
00:43
SpermTinh trùng donorsCác nhà tài trợ are oftenthường xuyên referredgọi
to as "biologicalsinh học fatherscha,"
11
31522
5861
nhưng chúng ta có nên dùng từ "cha" không?
00:49
but should we really
be usingsử dụng the wordtừ "fathercha?"
12
37407
2999
Với tư cách là một nhà triết học
và một nhà xã hội học,
00:53
As a philosophernhà triết học and socialxã hội scientistnhà khoa học,
13
41843
2405
tôi đã dành nhiều thời gian với
những câu hỏi về khái niệm "làm cha mẹ".
00:56
I have been studyinghọc tập these questionscâu hỏi
about the conceptkhái niệm of parenthoodcha mẹ.
14
44272
4222
Ngày hôm nay, tôi sẽ kể
cho các bạn những gì tôi học được
01:01
But todayhôm nay, I will talk to you
about what I learnedđã học
15
49088
3028
sau khi nói chuyện với
các bậc cha mẹ và trẻ con.
01:04
from talkingđang nói to parentscha mẹ and childrenbọn trẻ.
16
52140
2140
Tôi sẽ cho các bạn thấy rằng
01:07
I will showchỉ you that they know
what mattersvấn đề mostphần lớn in a familygia đình,
17
55377
4354
họ biết điều gì quan trọng nhất
ở trong một gia đình,
01:11
even thoughTuy nhiên theirhọ familygia đình
looksnhìn a little differentkhác nhau.
18
59755
2531
dù rằng gia đình của họ
hơi khác biệt một chút.
Tôi sẽ cho các bạn thấy sự sáng tạo
trong cách họ trả lời những câu hỏi này.
01:15
I will showchỉ you theirhọ creativesáng tạo wayscách
of dealingxử lý with toughkhó khăn questionscâu hỏi.
19
63133
5001
Nhưng tôi cũng sẽ cho các bạn thấy
những mối lo của các bậc cha mẹ.
01:21
But I will alsocũng thế showchỉ you
the parents'cha mẹ uncertaintiessự không chắc chắn.
20
69287
3750
Chúng tôi phỏng vấn các cặp đôi
01:27
We interviewedphỏng vấn couplesCặp đôi
21
75284
1531
đã nhận được điều trị vô sinh
ở Bệnh Viện Đại Học Ghent,
01:28
who receivednhận fertilitykhả năng sinh sản treatmentđiều trị
at GhentGhent UniversityTrường đại học HospitalBệnh viện,
22
76839
3402
sử dụng tinh trùng
từ các nhà tài trợ tinh trùng.
01:33
usingsử dụng spermtinh trùng from a donornhà tài trợ.
23
81075
1739
Trên dòng thời gian điều trị này,
01:35
In this treatmentđiều trị timelinethời gian biểu,
24
83183
1567
01:36
you can see two pointsđiểm
at which we conductedtiến hành interviewsphỏng vấn.
25
84774
3292
các bạn có thể nhìn thấy
hai điểm chúng tôi thực hiện phỏng vấn.
Chúng tôi phỏng vấn các đôi khác giới
01:40
We includedbao gồm heterosexualdị tính couplesCặp đôi,
26
88994
2433
mà người đàn ông, vì một lí do nào đó,
không có tinh trùng tốt,
01:44
where the man for some reasonlý do
did not have good-qualitychất lượng tốt spermtinh trùng,
27
92055
3872
và những cặp đồng tính nữ,
01:48
and lesbianngười đồng tính nữ couplesCặp đôi who obviouslychắc chắn
neededcần to find spermtinh trùng elsewhereở nơi khác.
28
96435
5118
và tất nhiên họ cần
tinh trùng từ người khác.
Chúng tôi cũng phỏng vấn trẻ con.
01:54
We alsocũng thế includedbao gồm childrenbọn trẻ.
29
102996
2198
Tôi muốn biết những đứa trẻ đó
01:58
I wanted to know
30
106878
1483
02:00
how those childrenbọn trẻ defineđịnh nghĩa conceptscác khái niệm
like parenthoodcha mẹ and familygia đình.
31
108385
4633
định nghĩa các khái niệm về
cha mẹ và gia đình như thế nào.
Và đó chính là những gì tôi đã hỏi chúng,
02:06
In factthực tế, that is what I askedyêu cầu them,
32
114150
2801
tất nhiên không dùng những từ ngữ ấy.
02:10
only not in that way.
33
118259
1439
02:13
I drewđã vẽ an appletáo treecây insteadthay thế.
34
121437
2659
Tôi đã vẽ một cây táo.
Bằng cách này, tôi có thể hỏi
những câu hỏi trừu tượng,
02:17
This way, I could askhỏi abstracttrừu tượng,
philosophicaltriết học questionscâu hỏi
35
125056
3347
02:20
in a way that did not make them runchạy off.
36
128427
3273
mà không khiến lũ trẻ bỏ chạy.
Như các bạn thấy,
cây táo này không có gì cả.
02:25
So as you can see,
37
133332
1652
02:27
the appletáo treecây is emptytrống.
38
135008
1542
Và nó minh hoạ cách nghiên cứu của tôi.
02:29
And that illustratesminh hoạ my researchnghiên cứu approachtiếp cận.
39
137630
2613
Bằng cách thiết kế những kĩ thuật như vậy,
02:32
By designingthiết kế techniqueskỹ thuật like this,
40
140659
2283
02:34
I can bringmang đến as little meaningÝ nghĩa and contentNội dung
as possiblekhả thi to the interviewphỏng vấn,
41
142966
4773
tôi có thể gỉảm tối đa bất kì ý nghĩa
hay bối cảnh nào trong cuộc phỏng vấn,
bởi vì tôi muốn biết
cách nhìn nhận của những đứa trẻ này.
02:40
because I want to hearNghe that from them.
42
148533
2018
Tôi hỏi các em:
02:44
I askedyêu cầu them:
43
152362
1332
Gia đình em sẽ trông như thế nào
nếu như nó là một cây táo?
02:46
What would your familygia đình look like
if it were an appletáo treecây?
44
154738
3090
Và lũ trẻ sẽ lấy những quả táo bằng giấy,
tượng trưng cho những người,
02:50
And they could take a papergiấy appletáo
for everyonetất cả mọi người who, in theirhọ viewlượt xem,
45
158739
3750
mà chúng cho là thành viên trong gia đình.
02:54
was a memberhội viên of the familygia đình,
46
162513
1607
Rồi chúng sẽ viết tên lên quả táo
và treo lên cái cây.
02:56
writeviết a nameTên on it
and hangtreo it whereverở đâu they wanted.
47
164144
3174
Rồi tôi sẽ bắt đầu hỏi.
02:59
And I would askhỏi questionscâu hỏi.
48
167342
1570
Hầu hết lũ trẻ đều bắt đầu
với một bậc cha mẹ hoặc anh chị em.
03:02
MostHầu hết childrenbọn trẻ startedbắt đầu
with a parentcha mẹ or a siblingAnh chị em.
49
170153
3125
Một đứa bắt đầu với "Boxer"
03:05
One startedbắt đầu with "BoxerVõ sĩ quyền Anh,"
50
173806
2164
con chó già đã chết của ông bà.
03:08
the deadđã chết dogchó of his grandparentsông bà.
51
176667
2508
Lúc này, chưa có ai nhắc đến
nhà tài trợ tinh trùng.
03:11
At this pointđiểm, nonekhông ai of the childrenbọn trẻ
startedbắt đầu mentioningnhắc đến the donornhà tài trợ.
52
179830
3858
Vậy nên tôi hỏi lũ trẻ
về cách chúng được sinh ra.
03:16
So, I askedyêu cầu them about theirhọ birthSinh storycâu chuyện.
53
184465
4338
Tôi nói, "Trước khi em được sinh ra,
03:21
I said, "Before you were bornsinh ra,
54
189161
2022
03:23
it was just your mommẹ and dadcha,
55
191207
2363
chỉ có mỗi cha mẹ em thôi,
03:25
or mommẹ and mommyMẹ ơi.
56
193594
1278
hoặc có mỗi hai mẹ của em thôi.
Vậy em cho cô biết, làm sao
em trở thành một phần của gia đình?
03:27
Can you tell me how you cameđã đến
into the familygia đình?"
57
195421
3057
Rồi lũ trẻ sẽ giải thích.
03:31
And they explainedgiải thích.
58
199282
1439
Một đứa nói rằng,
03:33
One said,
59
201602
1206
03:35
"My parentscha mẹ did not have good seedshạt giống,
60
203691
2473
"Cha mẹ em không có hạt giống tốt,
nhưng có những người đàn ông khác
có thừa những hạt giống tốt.
03:38
but there are friendlythân thiện menđàn ông out there
who have sparebổ sung seedshạt giống.
61
206865
4022
Họ đem những hạt đó đến bệnh viện,
03:43
They bringmang đến them to the hospitalbệnh viện,
62
211386
1750
03:45
and they put them in a biglớn jarlọ.
63
213160
2214
rồi thả chúng vào một cái hũ to.
Mẹ em đến bệnh viện,
03:48
My mommyMẹ ơi wentđã đi there,
64
216249
1237
03:49
and she tooklấy two from the jarlọ,
65
217510
2571
rồi lấy ra hai hạt giống,
một hạt cho em và
một hạt cho em gái của em.
03:52
one for me and one for my sisterem gái.
66
220786
2138
Mẹ em cho hạt giống ấy vào trong bụng --
03:55
She put the seedshạt giống in her bellybụng --
67
223725
2049
03:58
somehowbằng cách nào đó --
68
226161
1192
bằng cách nào đó --
04:00
and her bellybụng grewlớn lên really biglớn,
69
228236
2307
rồi bụng của mẹ em to lên,
04:02
and there I was."
70
230567
1252
và thế là em được sinh ra".
04:05
HmmHmm.
71
233289
1150
Hmm.
04:08
So only when they startedbắt đầu
mentioningnhắc đến the donornhà tài trợ,
72
236123
4068
Sau khi chúng nhắc đến
người tài trợ tinh trùng,
tôi bắt đầu hỏi về người ấy,
sử dụng những từ ngữ lũ trẻ đã dùng.
04:12
I askedyêu cầu questionscâu hỏi about him,
usingsử dụng theirhọ ownsở hữu wordstừ ngữ.
73
240215
3225
04:15
I said,
74
243926
1399
Tôi nói,
04:17
"If this would be an appletáo
for the friendlythân thiện man with the seedshạt giống,
75
245349
4466
"Nếu như người đàn ông ấy là một quả táo,
04:21
what would you do with it?"
76
249839
1333
em sẽ làm gì với quả táo ấy?"
Và một cậu bé tự lẩm nhẩm suy nghĩ,
04:24
And one boycon trai was thinkingSuy nghĩ out loudto tiếng,
77
252069
2358
tay cầm quả táo.
04:26
holdinggiữ the appletáo.
78
254451
1368
Cậu bé ấy nói,
04:27
And he said,
79
255843
1245
"Em sẽ không để quả táo này
cùng với những quả khác.
04:29
"I won'tsẽ không put this one
up there with the othersKhác.
80
257890
2694
Bởi vì ông ấy không phải gia đình của em.
04:33
He's not partphần of my familygia đình.
81
261239
1893
Nhưng em cũng sẽ không
đặt ông ấy xuống đất.
04:36
But I will not put him on the groundđất.
82
264191
2194
04:38
That's too coldlạnh and too hardcứng.
83
266409
1910
Như thế lạnh lùng quá.
Em nghĩ ông ấy nên được đặt ở thân cây,
04:41
I think he should be in the trunkThân cây,
84
269024
2301
bởi vì ông ấy đã biến
gia đình em thành hiện thực.
04:44
because he madethực hiện my familygia đình possiblekhả thi.
85
272207
2343
Nếu như ông ấy không cho các hạt giống,
04:47
If he would not have donelàm xong this,
86
275264
1954
04:49
that would really be sadbuồn
because my familygia đình would not be here,
87
277242
3958
mọi thứ sẽ thật buồn bởi vì
gia đình em sẽ không có ở đây,
04:53
and I would not be here."
88
281224
1596
và em cũng sẽ không ở đây."
Và các bậc cha mẹ
cũng dựng nên những câu truyện --
04:57
So alsocũng thế, parentscha mẹ
constructedxây dựng familygia đình talescổ tích --
89
285845
3528
05:01
talescổ tích to tell theirhọ childrenbọn trẻ.
90
289397
1757
những truyện cổ tích để kể cho con cái.
05:04
One couplevợ chồng explainedgiải thích theirhọ inseminationthụ tinh
91
292660
3127
Một cặp đôi giải thích cách họ thụ tinh
05:07
by takinglấy theirhọ childrenbọn trẻ to a farmnông trại
92
295811
2523
bằng cách đưa con đến trang trại
cho chúng xem cách
bác sĩ thú y thụ tinh cho bò.
05:11
to watch a vetbác sĩ thú y inseminateinseminate cowsbò cái.
93
299291
2561
05:15
And why not?
94
303656
1371
Tại sao không chứ?
05:17
It's theirhọ way of explaininggiải thích;
95
305051
2440
Đó là cách họ giải thích;
05:19
theirhọ do-it-yourselfDo-It-Yourself
with familygia đình narrativeschuyện kể.
96
307515
3026
cách họ tự tạo ra
những câu chuyện về gia đình.
05:22
DIYTỰ LÀM.
97
310981
1180
Tự làm thôi.
Có một cặp đôi khác viết sách --
05:24
And we had anotherkhác couplevợ chồng
who madethực hiện bookssách --
98
312533
2368
05:26
a booksách for eachmỗi childđứa trẻ.
99
314925
1455
cho mỗi đứa con một cuốn.
Những tác phẩm nghệ thuật
05:28
They were really workscông trinh of artnghệ thuật
100
316752
1522
05:30
containingcó chứa theirhọ thoughtssuy nghĩ and feelingscảm xúc
throughoutkhắp the treatmentđiều trị.
101
318298
3476
chứa đựng những suy nghĩ
và cảm xúc trong quá trình điều trị.
Thậm chí họ còn để
vé gửi xe ở bệnh viện trong đấy.
05:34
They even had the hospitalbệnh viện
parkingbãi đỗ xe tickets in there.
102
322192
2614
Vậy các phụ huynh đều tự làm:
05:37
So it is DIYTỰ LÀM:
103
325553
1621
tự tìm cách, dùng từ ngữ và hình ảnh
05:39
findingPhát hiện wayscách, wordstừ ngữ and imageshình ảnh
104
327198
2382
05:41
to tell your familygia đình storycâu chuyện to your childđứa trẻ.
105
329604
2750
để kể cho con cái
những câu chuyện của gia đình.
Và những câu chuyện này rất khác nhau,
05:45
And these storiesnhững câu chuyện were highlycao diversephong phú,
106
333717
2815
05:48
but they all had one thing in commonchung:
107
336940
2936
nhưng tất cả đều có một điểm chung:
đều nói về mong muốn có một đứa trẻ
05:53
it was a talecâu chuyện of longingKhao for a childđứa trẻ
108
341913
3221
và cuộc thám hiểm để có được đứa trẻ.
05:57
and a questnhiệm vụ for that childđứa trẻ.
109
345885
1678
06:00
It was about how specialđặc biệt
and how deeplysâu sắc lovedyêu theirhọ childđứa trẻ was.
110
348370
5067
Nó đều nói rằng đứa trẻ ấy đặc biệt,
và được yêu thương nhiều như thế nào.
Và những nghiên cứu hiện nay cho thấy
những đứa trẻ này lớn lên bình thường.
06:07
And researchnghiên cứu so farxa showstrình diễn
that these childrenbọn trẻ are doing fine.
111
355142
4648
Chúng không có nhiều vấn đề hơn
những đứa trẻ khác.
06:11
They do not have
more problemscác vấn đề than other kidstrẻ em.
112
359814
2594
06:14
YetNào được nêu ra, these parentscha mẹ alsocũng thế wanted
to justifybiện hộ theirhọ decisionsquyết định
113
362854
4421
Nhưng các bậc cha mẹ vẫn muốn
giải thích quyết định của họ
thông qua những câu chuyện họ kể.
06:19
throughxuyên qua the talescổ tích they tell.
114
367299
1662
Họ mong rằng con của họ hiểu được lí do
06:21
They hopedhy vọng that theirhọ childrenbọn trẻ
would understandhiểu không theirhọ reasonslý do
115
369505
3134
họ quyết định có một gia đình như vậy.
06:24
for makingchế tạo the familygia đình in this way.
116
372663
1835
Cơ bản là vì niềm lo sợ con cái
của họ không đồng tình
06:27
UnderlyingCơ bản was a fearnỗi sợ
that theirhọ childrenbọn trẻ mightcó thể disapprovekhông chấp nhận
117
375865
3954
và sẽ không chấp nhận
người cha/mẹ không chung di truyền.
06:31
and would rejecttừ chối the non-genetickhông di truyền parentcha mẹ.
118
379843
2242
06:34
And that fearnỗi sợ is understandablecó thể hiểu được,
119
382511
2620
Và mối lo này có thể hiểu được,
bởi vì chúng ta sống trong một xã hội
06:37
because we livetrực tiếp in a very heteronormativeheteronormative
120
385155
3041
vô cùng chuộng quan hệ khác giới
và quan trọng hoá di truyền --
06:40
and geneticizedgeneticized societyxã hội --
121
388220
1738
06:42
a worldthế giới that still believestin tưởng
122
390438
1492
một thế giới vẫn tin rằng
06:43
that truethật familiescác gia đình consistbao gồm
of one mommẹ, one dadcha
123
391954
4152
một gia đình thực sự
có một mẹ, một cha
và những đứa con đẻ của họ.
06:48
and theirhọ geneticallycó tính di truyền relatedliên quan childrenbọn trẻ.
124
396130
2337
06:51
Well.
125
399738
1155
Vậy.
Tôi muốn kể cho các bạn
về một cậu thanh niên.
06:54
I want to tell you about a teenagethiếu niên boycon trai.
126
402165
3101
Cậu ta sinh ra nhờ được hiến tinh trùng,
nhưng không trong nghiên cứu của tôi.
06:57
He was donor-conceivednhà tài trợ-thai.
but not partphần of our studyhọc.
127
405290
2769
07:00
One day, he had an argumenttranh luận
with his fathercha,
128
408658
2618
Một ngày nọ,
cậu cãi nhau với cha của mình,
07:03
and he yelledla lên,
129
411300
1292
và cậu kêu lên,
"Giờ ông còn bảo tôi phải làm gì nữa à?
07:05
"You're tellingnói me what to do?
130
413305
2097
07:07
You're not even my fathercha!"
131
415426
1881
Ông có phải là cha của tôi đâu!"
Đó chính là những gì các bậc cha mẹ lo sợ.
07:11
That was exactlychính xác what
the parentscha mẹ in our studyhọc fearedsợ hãi.
132
419601
3382
Cậu thanh niên nhanh chóng
cảm thấy có lỗi, rồi họ làm lành.
07:15
Now, the boycon trai soonSớm feltcảm thấy sorry,
and they madethực hiện up.
133
423984
3229
Nhưng phản ứng của người cha
mới thật đáng ngạc nhiên.
07:19
But it is the reactionphản ứng of his fathercha
that is mostphần lớn interestinghấp dẫn.
134
427629
3771
07:24
He said,
135
432169
1173
Ông nói,
07:25
"This outburstcơn giận had nothing to do
with the lackthiếu sót of a geneticdi truyền linkliên kết.
136
433772
5362
"Bộc phát này không liên quan gì
đến gen di truyền.
Nó là vì thằng bé đang dậy thì --
07:31
It was about pubertytuổi dậy thì --
137
439765
2877
đang hay gây khó dễ.
07:35
beingđang difficultkhó khăn.
138
443005
1441
07:36
It's what they do at that agetuổi tác.
139
444470
1763
Đó là những gì chúng hay làm ở tuổi này.
Nó sẽ hết thôi."
07:38
It will passvượt qua."
140
446792
1274
Người cha này cho chúng ta thấy
07:41
What this man showstrình diễn us
141
449462
1856
07:43
is that when something goesđi wrongsai rồi,
142
451342
2588
rằng nếu có gì không hay xảy ra,
chúng ta không nên ngay lập tức cho rằng
07:46
we should not immediatelyngay think
143
454564
1601
07:48
it is because the familygia đình
is a little differentkhác nhau.
144
456189
2407
đó là bởi vì gia đình hơi khác biệt.
Những việc này xảy ra ở mọi gia đình.
07:51
These things happenxảy ra in all familiescác gia đình.
145
459330
3086
07:55
And everymỗi now and then,
146
463936
1490
Thỉnh thoảng,
07:57
all parentscha mẹ mayTháng Năm wonderngạc nhiên:
147
465818
1677
mọi cha mẹ đều nghĩ:
Ta có phải là một người cha/mẹ tốt?
08:00
Am I a good enoughđủ parentcha mẹ?
148
468412
2029
Những bậc cha mẹ này cũng vậy.
08:03
These parentscha mẹ, too.
149
471164
1324
Trên hết, họ muốn những gì
tốt nhất cho con cái của mình.
08:05
They, aboveở trên all, wanted to do
what's besttốt for theirhọ childđứa trẻ.
150
473099
4093
08:09
But they alsocũng thế sometimesđôi khi wonderedtự hỏi:
151
477748
1895
Nhưng họ cũng thỉnh thoảng nghĩ:
Ta có phải là một người cha/mẹ
thực sự hay không?
08:12
Am I a realthực parentcha mẹ?
152
480034
1776
Và mối lo này của họ tồn tại
trước khi họ trở thành một người cha/mẹ.
08:14
And theirhọ uncertaintiessự không chắc chắn were presenthiện tại
long before they even were parentscha mẹ.
153
482288
3969
08:18
At the startkhởi đầu of treatmentđiều trị,
154
486281
1432
Từ lúc bắt đầu của điều trị,
khi họ gặp chuyên gia cố vấn,
08:19
when they first saw the counselornhân viên tư vấn,
155
487737
1715
họ tập trung lắng nghe
08:22
they paidđã thanh toán closegần attentionchú ý
to the counselornhân viên tư vấn,
156
490146
2695
08:24
because they wanted to do it right.
157
492865
2007
bởi vì họ muốn thực hiện thật chính xác.
08:27
Even 10 yearsnăm latermột lát sau,
158
495853
1478
Ngay cả 10 năm sau,
họ vẫn nhớ những lời khuyên họ nhận được.
08:30
they still remembernhớ lại
the advicekhuyên bảo they were givenđược.
159
498053
2619
08:36
So when they thought about the counselornhân viên tư vấn
160
504981
2901
Và khi họ nhớ đến chuyên gia cố vấn
và những lời khuyên bảo của họ,
08:40
and the advicekhuyên bảo they were givenđược,
161
508854
1799
chúng tôi cùng nhau bàn luận.
08:42
we discussedthảo luận that.
162
510677
1163
08:43
And we saw one lesbianngười đồng tính nữ couplevợ chồng who said,
163
511864
3564
Và chúng tôi gặp một cặp đồng tính nữ.
08:48
"When our sonCon trai askshỏi us,
164
516627
1604
Họ kể rằng: "Khi con trai tôi hỏi,
'Con có bố không?'
08:50
'Do I have a dadcha?'
165
518255
2049
chúng tôi sẽ nói,
'không, con không có bố.'
08:53
we will say 'No' No, you do not have a dadcha.'
166
521482
2812
Nhưng chúng tôi sẽ không nói gì hơn,
trừ khi con hỏi,
08:56
But we will say nothing more,
not unlesstrừ khi he askshỏi,
167
524839
3068
bởi vì con có thể chưa sẵn sàng để biết.
09:00
because he mightcó thể not be readysẳn sàng for that.
168
528287
2028
09:02
The counselornhân viên tư vấn said so."
169
530339
1500
Chuyên gia cố vấn nói vậy."
09:05
Well.
170
533350
1170
Tôi không biết nữa. Cái này hơn khác
09:07
I don't know; that's quitekhá differentkhác nhau
171
535091
1902
so với cách chúng ta
trả lời các câu hỏi của trẻ con.
09:09
from how we respondtrả lời
to children'strẻ em questionscâu hỏi.
172
537017
2693
Ví dụ như,
"Sữa được làm ở nhà máy ạ?"
09:12
Like, "MilkSữa -- is that madethực hiện in a factorynhà máy?"
173
540473
2801
Chúng ta sẽ trả lời,
"Không, sữa được vắt từ bò,"
09:15
We will say, "No, it comesđến from cowsbò cái,"
174
543783
3162
Rồi chúng ta sẽ nói về người nông dân,
09:18
and we will talk about the farmernông phu,
175
546969
1756
09:20
and the way the milkSữa endskết thúc up in the shopcửa tiệm.
176
548749
2223
và cách sữa được
đưa đến các cửa hàng để bán.
Chúng ta sẽ không trả lời,
"Không sữa không làm từ nhà máy".
09:23
We will not say,
177
551806
1547
09:26
"No, milkSữa is not madethực hiện in a factorynhà máy."
178
554102
3608
09:32
So something strangekỳ lạ happenedđã xảy ra here,
179
560042
2430
Có gì đó hơi kì lạ ở đây,
và tất nhiên lũ trẻ
để ý được điều này.
09:34
and of coursekhóa học these childrenbọn trẻ noticednhận thấy that.
180
562496
2358
Một cậu bé kể rằng,
09:37
One boycon trai said,
181
565571
1285
"Em hỏi cha mẹ em rất nhiều câu hỏi,
nhưng cha mẹ hay phản ứng kì lạ.
09:39
"I askedyêu cầu my parentscha mẹ loadstải of questionscâu hỏi,
182
567445
2392
09:41
but they actedhoạt động really weirdkỳ dị.
183
569861
1809
09:44
So, you know, I have a friendngười bạn at schooltrường học,
and she's madethực hiện in the sametương tự way.
184
572788
3944
Em có một bạn ở trường,
cũng được sinh ra như em.
Thế nên nếu em có câu hỏi gì,
em cứ hỏi bạn ý thôi."
09:49
When I have a questioncâu hỏi,
I just go and askhỏi her."
185
577241
3000
Thông minh phải không?
09:53
CleverThông minh guy.
186
581760
1208
Vấn đề được giải quyết.
09:55
ProblemVấn đề solvedđã được giải quyết.
187
583630
1297
09:57
But his parentscha mẹ did not noticeđể ý,
188
585765
2584
Nhưng cha mẹ đứa bé
không biết chuyện này,
và chắc chắn đấy không phải
những gì họ nghĩ có thể xảy ra,
10:00
and it certainlychắc chắn was not
what they had in mindlí trí,
189
588875
2582
10:03
norcũng không what the counselornhân viên tư vấn had in mindlí trí
190
591481
1934
các chuyên gia cố vấn cũng vậy
khi họ nói về sự quan trọng
về việc giao tiếp thoáng trong nhà.
10:05
when they were sayingnói how importantquan trọng
it is to be an open-communicationmở thông tin liên lạc familygia đình.
191
593439
5197
Và đó là một điều kì lạ
ở những lời khuyên nhủ.
10:12
And that's the strangekỳ lạ thing about advicekhuyên bảo.
192
600462
2254
10:14
When we offerphục vụ people pillsthuốc,
we gathertụ họp evidencechứng cớ first.
193
602740
3296
Khi chúng ta đưa cho người khác thuốc,
chúng ta tìm chứng cớ trước.
10:18
We do testskiểm tra,
194
606536
1256
Chúng ta thử nghiệm,
chúng ta tìm hiểu thêm.
10:19
we do follow-uptheo dõi studieshọc.
195
607816
1301
10:21
We want to know, and rightlyđúng so,
what this pillViên thuốc is doing
196
609141
3927
Chúng ta muốn biết
tác dụng của loại thuốc này
10:25
and how it affectsảnh hưởng people'sngười livescuộc sống.
197
613092
2496
và nó có thể ảnh hưởng gì
đến cuộc sống của con người.
10:28
And advicekhuyên bảo?
198
616035
1321
Và khuyên nhủ thì sao?
Chỉ khuyên nhủ thôi không đủ,
10:30
It is not enoughđủ for advicekhuyên bảo,
199
618748
1846
10:32
or for professionalschuyên gia to give advicekhuyên bảo
that is theoreticallytheo lý thuyết soundâm thanh,
200
620618
4823
ngay cả nếu như chuyên gia
khuyên bằng những từ ngữ chuyên môn,
hay nói thật tận tình.
10:37
or well-meantcũng có nghĩa là.
201
625465
1301
10:39
It should be advicekhuyên bảo
that there is evidencechứng cớ for --
202
627447
3381
Khuyên nhủ phải có chứng cớ --
10:42
evidencechứng cớ that it actuallythực ra
improvescải thiện patients'bệnh nhân livescuộc sống.
203
630852
3901
chứng minh rằng nó
có thể cải tiến cuộc sống con người.
Vậy nên cái nhà triết học trong tôi
muốn nói cho các bạn một nghịch lý:
10:48
So the philosophernhà triết học in me
would now like to offerphục vụ you a paradoxnghịch lý:
204
636174
4563
Tôi khuyên các bạn
nên ngừng nghe những lời khuyên.
10:54
I advisetư vấn you to stop followingtiếp theo advicekhuyên bảo.
205
642308
4084
Đúng vậy.
10:59
But, yes.
206
647897
1392
11:02
(ApplauseVỗ tay)
207
650221
2917
Tôi sẽ không kết thúc bài thuyết trình
với những gì tồi tệ đã xảy ra;
11:06
I will not endkết thúc here with what wentđã đi wrongsai rồi;
208
654591
2563
11:09
I would not be doing justiceSự công bằng
to the warmthấm áp we foundtìm in those familiescác gia đình.
209
657178
4236
tôi muốn nhắc đến tình yêu thương
trong những gia đình này.
Các bạn còn nhớ những quyển sách
và chuyến đi tới trang trại chứ?
11:14
RememberHãy nhớ the bookssách
and the tripchuyến đi to the farmernông phu?
210
662931
2630
11:17
When parentscha mẹ do things that work for them,
211
665585
3614
Khi cha mẹ làm
những gì họ cho là đúng,
họ có thể làm được
những điều tuyệt vời.
11:21
they do brilliantrực rỡ things.
212
669572
1573
Tôi muốn các bạn nhớ rằng,
là một thành viên trong gia đình,
11:24
What I want you to remembernhớ lại
as memberscác thành viên of familiescác gia đình,
213
672391
3643
bất kể gia đình đó
khác biệt như thế nào,
11:28
in no mattervấn đề what formhình thức or shapehình dạng,
214
676058
2491
mọi gia đình đều cần
một tình yêu thương lớn lao.
11:30
is that what familiescác gia đình need
are warmấm áp relationshipscác mối quan hệ.
215
678930
5347
Và chúng ta không cần phải là
chuyên gia để tạo ra yêu thương.
11:37
And we do not need to be
professionalschuyên gia to createtạo nên those.
216
685409
3461
Chúng ta đều làm được.
11:41
MostHầu hết of us do just fine,
217
689644
2302
Có thể nó khó thực hiện,
11:44
althoughmặc dù it mayTháng Năm be hardcứng work,
218
692986
1709
và có những lúc,
chúng ta cần một vài lời khuyên.
11:47
and from time to time,
we can do with some advicekhuyên bảo.
219
695038
2870
Trong trường hợp ấy,
11:51
In that casetrường hợp,
220
699209
1271
11:52
bearchịu in mindlí trí threesố ba things.
221
700504
2023
hãy nghĩ đến ba thứ này.
Chọn lọc các lời khuyên có thể
thực hiện được trong gia đình của bạn.
11:55
Work with advicekhuyên bảo
that workscông trinh for your familygia đình.
222
703760
3287
Bạn mới là chuyên gia,
bởi vì đó là gia đình của bạn.
12:00
RememberHãy nhớ -- you're the expertchuyên gia,
because you livetrực tiếp your familygia đình life.
223
708008
5478
Và cuối cùng, tin vào khả năng
và sự sáng tạo của mình,
12:06
And finallycuối cùng,
224
714681
1284
12:08
believe in your abilitieskhả năng
and your creativitysáng tạo,
225
716478
3990
bời vì bạn có thể tự làm được.
12:13
because you can do it yourselfbản thân bạn.
226
721027
3345
12:17
Thank you.
227
725259
1154
Cảm ơn.
12:18
(ApplauseVỗ tay)
228
726437
6478
Translated by Khanh Linh Nguyen
Reviewed by Công Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Veerle Provoost - Bioethicist
Veerle Provoost studies genetic and social parenthood in the context of donor conception.

Why you should listen

Veerle Provoost is a professor at the Bioethics Institute Ghent of Ghent University and a member of the Network on Ethics of Families. For her current research she coordinates a team of researchers who work on a study about genetic and social parenthood in the context of donor conception.

Using empirical research methods and Socratic conversation techniques, Provoost studies how professionals and ordinary people reason about health and how they make decisions in health-related contexts. In her courses on empirical research methods for ethics and bioethics, she teaches students how to look beyond mere experiences or general attitudes and to explore the principles and values that guide people's reasoning and decision-making. Her research shows that patients may bring their own sets of principles when making medical decisions, principles that may be very different from what medical staff anticipated and may feature around moral elements that may completely escape the attention of ethicists. For one, the moral reasoning of everyday people is centered more around relationships than around the principles that are at the core of scholarly bioethics.

In her talk TEDxGhent talk, she explains how we can gain valuable insights from families of children conceived with donor sperm and their views about what a family really is. These alternative families teach us what matters most in the decisions we all make for our children, whether or not they are genetically related to us. The parents and children she studied created their own family stories (about how their families were made) in highly diverse but very creative ways. However, some parents thought that they should strictly follow the advice of experts in their communication with their children. Because of that, they discounted their own competence. Based on her research experience, Provoost warns us for the negative effects of problematizing these families. Because no matter what a family looks like, or how it is made, parents should believe in their abilities and their creativity. As they know their families best, they are the real experts in how to find the best way to tell their own family story to their own child.

More profile about the speaker
Veerle Provoost | Speaker | TED.com