ABOUT THE SPEAKER
Sisonke Msimang - Writer, activist
Sisonke Msimang untangles the threads of race, class and gender that run through the fabric of African and global culture.

Why you should listen

Sisonke Msimang tells stories about justice and human rights. In the early part of her career, Msimang set up a fund fight for people whose health had been compromised by their race, class and gender identities. In 2008 she became the executive director of the Open Society Initiative for Southern Africa, responsible for making grants on human rights projects. Msimang is now the head of programs at the Centre for Stories, a new initiative that collects, preserves and shares stories about migrants, refugees and diverse people and places linked to the Indian Ocean Rim.

Msimang has been awarded a number of fellowships including from Yale University, the University of the Witwatersrand and the Aspen Institute. She also contributes regularly to the New York Times, Newsweek, the Guardian and a range of other outlets. You can watch her Moth talk on the power of listening here.

More profile about the speaker
Sisonke Msimang | Speaker | TED.com
TEDWomen 2016

Sisonke Msimang: If a story moves you, act on it

Sisonke Msimang: Nếu một câu chuyện làm bạn lay động, hãy hành động ngay

Filmed:
1,365,356 views

Những câu chuyện kể là rất cần thiết, nhưng chúng không màu nhiệm như ta nghĩ - nhà văn Sisonke Msimang phát biểu. Trong bài nói hài hước và sâu sắc này, Msimang chất vấn sự chú trọng của chúng ta đối với nghệ thuật kể chuyện và nhấn mạch vào việc chối bỏ các sự thật. Trong khoảng thời gian khi mà việc lắng nghe bị nhầm lẫn với việc thực sự hành động, Msimang đề nghị chúng ta tắt điện thoại, rời khỏi màn hình và bước ra ngoài thế giới thực để kiến tạo một kế hoạch cho công lý.
- Writer, activist
Sisonke Msimang untangles the threads of race, class and gender that run through the fabric of African and global culture. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So earliersớm hơn this yearnăm,
0
760
1616
Khoảng đầu năm nay,
00:14
I was informedthông báo that I would be
doing a TEDTED Talk.
1
2400
3816
tôi được thông báo mình sẽ trình bày
một bài nói trên TED.
00:18
So I was excitedbị kích thích, then I panickedhoảng sợ,
2
6240
1976
Nên tôi đã rất hào hứng,
rồi lại hoảng,
00:20
then I was excitedbị kích thích, then I panickedhoảng sợ,
3
8240
2016
rồi lại tiếp tục hào hứng, rồi lại hoảng,
00:22
and in betweengiữa the excitementsự phấn khích
and the panickingpanicking,
4
10280
2536
và ở giữa sự hào hứng và hoảng sợ,
00:24
I startedbắt đầu to do my researchnghiên cứu,
5
12840
2296
tôi bắt đầu tìm kiếm thông tin,
00:27
and my researchnghiên cứu primarilychủ yếu consistedbao gồm
of GooglingGoogling how to give a great TEDTED Talk.
6
15160
4456
và chủ yếu là google về cách để thể hiện
một bài nói trên TED sao cho hay.
00:31
(LaughterTiếng cười)
7
19640
1216
(Cười)
00:32
And interspersedxen kẽ with that,
8
20880
1656
Và cùng lúc đó,
00:34
I was GooglingGoogling ChimamandaChimamanda NgoziNgozi AdichieAdichie.
9
22560
2696
tôi google về Chimamanda Ngozi Adichie.
00:37
How manynhiều of you know who that is?
10
25280
1616
Bao nhiêu bạn biết đó là ai?
00:38
(CheersChúc vui vẻ)
11
26920
2776
(Hưởng ứng)
00:41
So I was GooglingGoogling her
because I always GoogleGoogle her
12
29720
2335
Tôi google về cô ấy
bởi vì tôi luôn làm thế,
00:44
because I'm just a fanquạt,
13
32080
1256
vì tôi là fan mà,
00:45
but alsocũng thế because she always has
importantquan trọng and interestinghấp dẫn things to say.
14
33360
3616
nhưng cũng là vì cô ấy luôn có
những điều quan trọng và thú vị để nói.
00:49
And the combinationsự phối hợp of those searchesTìm kiếm
15
37000
3456
Và kết hợp những lần tìm kiếm đó lại
00:52
keptgiữ leadingdẫn đầu me to her talk
16
40480
2616
cứ dẫn tôi đến những bài nói của cô ấy
00:55
on the dangersnguy hiểm of a singleĐộc thân storycâu chuyện,
17
43120
3176
về sự nguy hiểm của một câu chuyện đơn lẻ,
00:58
on what happensxảy ra
when we have a solitaryđơn độc lensống kính
18
46320
3376
về điều sẽ xảy ra khi chúng ta có
một cái nhìn đơn chiều
01:01
throughxuyên qua which to understandhiểu không
certainchắc chắn groupscác nhóm of people,
19
49720
2496
dùng để quan sát một nhóm người nhất định,
01:04
and it is the perfecthoàn hảo talk.
20
52240
1960
và nó là một bài nói tuyệt vời.
01:07
It's the talk that I would have givenđược
if I had been famousnổi danh first.
21
55720
4336
Đó là bài nói tôi sẽ dùng nếu tôi là
người nổi tiếng trước.
01:12
(LaughterTiếng cười)
22
60080
2176
(Cười)
01:14
You know, and you know,
like, she's AfricanChâu Phi and I'm AfricanChâu Phi,
23
62280
3376
Bạn biết đó, kiểu như, cô ấy là
người châu Phi và tôi cũng thế,
01:17
and she's a feministnữ quyền sĩ and I'm a feministnữ quyền sĩ,
24
65680
1936
cô ấy là nhà nữ quyền
và tôi cũng vậy,
01:19
and she's a storytellerstoryteller
and I'm a storytellerstoryteller,
25
67640
2176
cô ấy là người kể chuyện,
tôi cũng vậy luôn,
01:21
so I really feltcảm thấy like it's my talk.
26
69840
1816
hệt như đó là bài nói của mình.
01:23
(LaughterTiếng cười)
27
71680
2736
(Cười)
01:26
So I decidedquyết định that I was going
to learnhọc hỏi how to code,
28
74440
3296
Nên tôi quyết định sẽ học lập trình,
01:29
and then I was going to hackhack the internetInternet
29
77760
2016
và rồi tôi sẽ hack internet,
01:31
and I would take down all the copiesbản sao
of that talk that existedtồn tại,
30
79800
3736
và tôi sẽ gỡ hết toàn bộ bản sao
của bài nói đó,
01:35
and then I would memorizeghi nhớ it,
31
83560
1416
và tôi cố ghi nhớ nó,
01:37
and then I would come here
and delivergiao hàng it as if it was my ownsở hữu speechphát biểu.
32
85000
3256
rồi đến đây và truyền tải như thể
đó là bài nói của riêng mình.
01:40
So that plankế hoạch was going really well,
exceptngoại trừ the codingmã hóa partphần,
33
88280
3176
Kế hoạch đó đang rất trót lọt,
ngoại trừ phần lập trình ra,
01:43
and then one morningbuổi sáng a fewvài monthstháng agotrước,
34
91480
3896
và rồi một buổi sáng cách đây vài tháng,
01:47
I woketỉnh dậy up
35
95400
1576
tôi nghe nói
01:49
to the newsTin tức that the wifengười vợ
of a certainchắc chắn presidentialTổng thống candidateứng cử viên
36
97000
5456
đến tin tức về một người vợ của
một ứng cử viên tổng thống
01:54
had givenđược a speechphát biểu that --
37
102480
2976
đã có một bài nói mà --
01:57
(LaughterTiếng cười)
38
105480
1936
(Cười)
01:59
(ApplauseVỗ tay)
39
107440
2560
(Vỗ tay)
02:04
that soundednghe eerilyeerily like a speechphát biểu
givenđược by one of my other favesFaves,
40
112960
4616
thật kỳ lạ là nghe giống bài nói
bởi một người tôi thích,
02:09
MichelleMichelle ObamaObama.
41
117600
1216
Michelle Obama.
02:10
(CheersChúc vui vẻ)
42
118840
2096
(Hưởng ứng)
02:12
And so I decidedquyết định that I should
probablycó lẽ writeviết my ownsở hữu TEDTED Talk,
43
120960
4016
Và thế là tôi quyết định mình nên viết
bài nói của riêng mình,
02:17
and so that is what I am here to do.
44
125000
2496
và đó là vì sao
tôi ở đây để trình bày bài nói đó.
02:19
I'm here to talk about
my ownsở hữu observationsquan sát about storytellingkể chuyện.
45
127520
4320
Tôi ở đây để nói về sự quan sát của mình
về nghệ thuật kể chuyện.
02:24
I want to talk to you
about the powerquyền lực of storiesnhững câu chuyện, of coursekhóa học,
46
132640
3976
Tôi muốn nói với các bạn về sức mạnh
của những câu chuyện, dĩ nhiên rồi,
02:28
but I alsocũng thế want to talk
about theirhọ limitationshạn chế,
47
136640
2936
nhưng tôi cũng muốn nói về
những hạn chế của chúng,
02:31
particularlyđặc biệt for those of us
who are interestedquan tâm in socialxã hội justiceSự công bằng.
48
139600
4040
đặc biệt là đối với chúng ta, những người
hứng thú với công lý xã hội.
02:36
So sincekể từ AdichieAdichie gaveđưa ra that talk
sevenbảy yearsnăm agotrước,
49
144280
2896
Từ lúc Adichie trình bày bài nói đó
cách đây bảy năm,
02:39
there has been a boomsự bùng nổ in storytellingkể chuyện.
50
147200
2256
đã có một sự bùng nổ
về nghệ thuật kể chuyện.
02:41
StoriesNhững câu chuyện are everywheremọi nơi,
51
149480
2736
Chuyện kể ở khắp nơi,
02:44
and if there was a dangernguy hiểm
in the tellingnói of one tiredmệt mỏi old talecâu chuyện,
52
152240
3936
và nếu có mối nguy về việc
kể một chuyện cũ nhàm chán,
02:48
then I think there has got to be
lots to celebrateăn mừng about the flourishinghưng thịnh
53
156200
4336
tôi nghĩ sẽ phải tán dương
rất nhiều về sự dồi dào
02:52
of so manynhiều storiesnhững câu chuyện and so manynhiều voicestiếng nói.
54
160560
2776
của rất nhiều câu chuyện và
rất nhiều giọng kể.
02:55
StoriesNhững câu chuyện are the antidotethuốc giải độc to biassự thiên vị.
55
163360
2800
Chuyện kể là thuốc giải cho thành kiến.
02:58
In factthực tế, todayhôm nay, if you are middleở giữa classlớp học
and connectedkết nối viathông qua the internetInternet,
56
166960
5056
Thực ra, hiện nay, nếu bạn là tầng lớp
trung lưu và có kết nối internet,
03:04
you can downloadtải về storiesnhững câu chuyện
at the touchchạm of a buttonnút
57
172040
3136
bạn có thể tải về các câu chuyện
chỉ bằng cách nhấn nút
03:07
or the swipeswipe of a screenmàn.
58
175200
1376
hoặc lướt màn hình.
03:08
You can listen to a podcastPodcast
59
176600
1816
Bạn có thể nghe qua podcast
03:10
about what it's like
to growlớn lên up DalitDalit in KolkataKolkata.
60
178440
3896
về việc phát triển tầng lớp Dalit
ở Kolkata như thế nào.
03:14
You can hearNghe an indigenousbản địa
man in AustraliaÚc
61
182360
2496
Bạn có thể nghe một người bản xứ ở Úc
03:16
talk about the trialsthử nghiệm and triumphstựu
of raisingnuôi his childrenbọn trẻ in dignityphẩm giá
62
184880
4096
nói về những thử thách và thành công trong
việc nuôi dạy con một cách đường hoàng
03:21
and in prideniềm tự hào.
63
189000
1336
và tự hào.
03:22
StoriesNhững câu chuyện make us fallngã in love.
64
190360
1976
Chuyện kể làm chúng ta biết yêu.
03:24
They healchữa lành riftsrạn nứt and they bridgecầu dividesphân chia.
65
192360
3176
Chúng hàn gắn vết nứt, kết lại chia rẽ.
03:27
StoriesNhững câu chuyện can even make it easierdễ dàng hơn for us
66
195560
1856
Chuyện kể thậm chí
giúp ta thấy dễ dàng hơn
03:29
to talk about the deathsngười chết
of people in our societiesxã hội
67
197440
2656
khi nói về cái chết của con người
trong những xã hội của ta,
03:32
who don't mattervấn đề,
because they make us carequan tâm.
68
200120
2456
những người bình dị,
bởi vì chuyện kể làm ta thấy quan tâm.
03:34
Right?
69
202600
1200
Đúng không nào?
03:36
I'm not so sure,
70
204800
1256
Tôi không chắc lắm,
03:38
and I actuallythực ra work for a placeđịa điểm
calledgọi là the CentreTrung tâm for StoriesNhững câu chuyện.
71
206080
3080
và tôi thật sự làm việc cho một nơi
tên là Trung tâm Chuyện kể.
03:41
And my jobviệc làm is to help to tell storiesnhững câu chuyện
72
209840
4416
Và công việc của tôi là giúp kể
những câu chuyện
03:46
that challengethử thách mainstreamdòng chính narrativeschuyện kể
about what it meanscó nghĩa to be blackđen
73
214280
3536
thách thức chuyện kể truyền thống
định nghĩa việc sẽ thế nào nếu bạn da đen
03:49
or a MuslimHồi giáo or a refugeengười tị nạn
or any of those other categoriesThể loại
74
217840
3056
hay là một người Hồi giáo hay người tị nạn
hay bất kì ai
03:52
that we talk about all the time.
75
220920
3016
mà chúng ta luôn nói tới.
03:55
But I come to this work
76
223960
1216
Nhưng tôi đến với công việc này
03:57
after a long historylịch sử
as a socialxã hội justiceSự công bằng activistnhà hoạt động,
77
225200
3496
sau một thời gian dài
làm một nhà hoạt động công lý xã hội,
04:00
and so I'm really interestedquan tâm in the wayscách
78
228720
2136
và tôi thật sự ấn tượng với cái cách
04:02
that people talk
about nonfictionNonfiction storytellingkể chuyện
79
230880
2696
mà người ta nói về chuyện phi hư cấu
04:05
as thoughTuy nhiên it's about
more than entertainmentsự giải trí,
80
233600
2336
như thể nó ý nghĩa nhiều hơn là
thuần giải trí,
04:07
as thoughTuy nhiên it's about beingđang
a catalystchất xúc tác for socialxã hội actionhoạt động.
81
235960
2960
như thể nó là chất xúc tác
cho hành động xã hội.
04:11
It's not uncommonphổ biến to hearNghe people say
82
239560
2656
Rất thường xuyên người ta nói rằng
04:14
that storiesnhững câu chuyện make
the worldthế giới a better placeđịa điểm.
83
242240
3000
chuyện kể giúp thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.
04:18
IncreasinglyNgày càng, thoughTuy nhiên, I worrylo
that even the mostphần lớn poignantchua cay storiesnhững câu chuyện,
84
246960
3216
Tuy vậy, càng ngày tôi càng lo rằng
thậm chí những câu chuyện cảm động nhất,
04:22
particularlyđặc biệt the storiesnhững câu chuyện about people
who no one seemsdường như to carequan tâm about,
85
250200
3936
cụ thể là về những người có vẻ như
chẳng ai thèm để ý,
04:26
can oftenthường xuyên get in the way
of actionhoạt động towardsvề hướng socialxã hội justiceSự công bằng.
86
254160
3416
có thể cản trở hành động
cho công lý xã hội.
04:29
Now, this is not because
storytellersngười kể chuyện mean any harmlàm hại.
87
257600
3816
Đó không phải là vì
người kể có ý muốn gây hại.
04:33
QuiteKhá the contraryngược lại.
88
261440
1256
Mà khá là ngược lại đấy.
04:34
StorytellersNgười kể chuyện are oftenthường xuyên do-goodersđều
like me and, I suspectnghi ngờ, yourselveschính mình.
89
262720
4240
Người kể chuyện thường có thành ý tốt
như tôi và tôi đồ rằng, như các bạn.
04:39
And the audienceskhán giả of storytellersngười kể chuyện
90
267600
3056
Và khán giả của họ
04:42
are oftenthường xuyên deeplysâu sắc compassionatetừ bi
and empatheticcảm people.
91
270680
3240
thường là những người
rất trắc ẩn và dễ đồng cảm.
04:46
Still, good intentionsý định
can have unintendedkhông mong đợi consequenceshậu quả,
92
274360
4816
Tuy nhiên, thành ý tốt có thể có những
hệ quả khó lường,
04:51
and so I want to proposecầu hôn that storiesnhững câu chuyện
are not as magicalhuyền diệu as they seemhình như.
93
279200
4040
thế nên tôi muốn nói rằng chuyện kể
không màu nhiệm đến vậy.
04:55
So threesố ba -- because
it's always got to be threesố ba --
94
283680
2896
Nên có ba điều -- bởi vì lúc nào
cũng là số ba --
04:58
threesố ba reasonslý do why I think
95
286600
2216
ba lý do vì sao tôi nghĩ rằng
05:00
that storiesnhững câu chuyện don't necessarilynhất thiết
make the worldthế giới a better placeđịa điểm.
96
288840
4680
chuyện kể không nhất thiết phải
khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
05:06
FirstlyThứ nhất, storiesnhững câu chuyện can createtạo nên
an illusionảo giác of solidaritytinh thần đoàn kết.
97
294320
4056
Đầu tiên, chuyện kể có thể tạo ra
ảo giác của tình đoàn kết.
05:10
There is nothing
like that feel-goodcảm giác tốt factorhệ số you get
98
298400
2536
Chẳng có gì giống như
cảm giác tốt đẹp mà bạn có
05:12
from listeningnghe to a fantastictuyệt diệu storycâu chuyện
99
300960
2136
từ việc nghe câu chuyện thần kỳ
05:15
where you feel like you
climbedleo lên that mountainnúi, right,
100
303120
3376
nơi mà bạn cảm thấy mình có thể
trèo đèo lội suối,
05:18
or that you befriendedkết bạn với
that deathtử vong rowhàng inmatetù nhân.
101
306520
2840
hoặc bạn thấy có thể làm bạn
với một tử tù nào đó.
05:21
But you didn't.
102
309840
1416
Nhưng bạn không hề làm điều đó.
05:23
You haven'tđã không donelàm xong anything.
103
311280
1816
Bạn chẳng làm gì hết.
05:25
ListeningLắng nghe is an importantquan trọng
104
313120
1776
Lắng nghe là quan trọng
05:26
but insufficientkhông đủ stepbậc thang
towardsvề hướng socialxã hội actionhoạt động.
105
314920
2960
nhưng nó không đủ
khiến bạn hành động vì xã hội.
05:31
SecondlyThứ hai, I think oftenthường xuyên we are drawnrút ra
106
319120
2856
Thứ hai, tôi thường nghĩ
chúng ta hay hướng về
05:34
towardsvề hướng charactersnhân vật and protagonistsnhân vật chính
107
322000
2936
những nhân vật và vai chính
05:36
who are likablesự and humanNhân loại.
108
324960
3456
những người đáng yêu và nhân ái.
05:40
And this makeslàm cho sensegiác quan, of coursekhóa học, right?
109
328440
1896
Và điều này hợp lý, đúng không?
05:42
Because if you like someonengười nào,
then you carequan tâm about them.
110
330360
3056
Vì khi bạn thích ai, bạn sẽ để ý họ.
05:45
But the inversengược lại is alsocũng thế truethật.
111
333440
1400
Nhưng ngược lại cũng vậy.
05:47
If you don't like someonengười nào,
112
335400
1776
Nếu bạn không ưa ai,
05:49
then you don't carequan tâm about them.
113
337200
1936
bạn chả thèm ngó họ nữa.
05:51
And if you don't carequan tâm about them,
114
339160
1856
Và nếu bạn không quan tâm họ,
05:53
you don't have to see yourselfbản thân bạn
as havingđang có a moralđạo đức obligationnghĩa vụ
115
341040
3896
bạn không phải thấy bản thân
có nghĩa vụ đạo đức
05:56
to think about the circumstanceshoàn cảnh
that shapedcó hình theirhọ livescuộc sống.
116
344960
3240
phải nghĩ về những hoàn cảnh
định hình cuộc sống của họ.
06:01
I learnedđã học this lessonbài học
when I was 14 yearsnăm old.
117
349000
3296
Tôi học được bài học này vào năm 14 tuổi.
06:04
I learnedđã học that actuallythực ra,
you don't have to like someonengười nào
118
352320
2776
Tôi nhận ra rằng thật sự,
bạn không phải thích ai đó
06:07
to recognizenhìn nhận theirhọ wisdomsự khôn ngoan,
119
355120
1376
để nhận ra trí khôn của họ,
06:08
and you certainlychắc chắn
don't have to like someonengười nào
120
356520
2096
và bạn chắc chắn không phải thích ai đó
06:10
to take a standđứng by theirhọ sidebên.
121
358640
1440
để phải đứng cùng phe với họ.
06:12
So my bikexe đạp was stolenăn cắp
122
360800
1800
Nên khi xe đạp của tôi bị cướp
06:15
while I was ridingcưỡi ngựa it --
123
363520
1456
khi tôi đang lái nó --
06:17
(LaughterTiếng cười)
124
365000
1136
(Cười)
06:18
which is possiblekhả thi if you're
ridingcưỡi ngựa slowlychậm rãi enoughđủ, which I was.
125
366160
3576
đó là điều khả dĩ nếu bạn lái đủ chậm,
như tôi đã làm.
06:21
(LaughterTiếng cười)
126
369760
1496
(Cười)
06:23
So one minutephút
I'm cuttingcắt acrossbăng qua this fieldcánh đồng
127
371280
2976
Chuyện là trong một phút
khi tôi đang băng qua sân
06:26
in the NairobiNairobi neighborhoodkhu vực lân cận
where I grewlớn lên up,
128
374280
2296
trong khu Nairobi nơi tôi lớn lên,
06:28
and it's like a very bumpygập ghềnh pathcon đường,
129
376600
2456
và đó là một quãng đường gập ghềnh,
06:31
and so when you're ridingcưỡi ngựa a bikexe đạp,
130
379080
1816
và khi bạn đang lái xe đạp,
06:32
you don't want to be like, you know --
131
380920
2256
bạn không muốn vậy, bạn biết đấy --
06:35
(LaughterTiếng cười)
132
383200
1400
(Cười)
06:38
And so I'm going like this,
slowlychậm rãi pedalingpedaling,
133
386160
4616
Và tôi đã làm thế, đạp bàn đạp chậm rãi,
06:42
and all of a suddenđột nhiên, I'm on the floorsàn nhà.
134
390800
2576
và bất thình lình, tôi ngã xuống đường.
06:45
I'm on the groundđất, and I look up,
135
393400
2176
tôi nằm trên đất, và nhìn lên,
06:47
and there's this kidđứa trẻ peddlingngười bán dạo away
in the getawaynơi nghỉ ngơi vehiclephương tiện,
136
395600
2776
và có một đứa nhóc đang bỏ chạy
06:50
which is my bikexe đạp,
137
398400
1496
trên chiếc xe đạp của tôi,
06:51
and he's about 11 or 12 yearsnăm old,
and I'm on the floorsàn nhà,
138
399920
3256
và nhóc đó khoảng 11 hay 12 tuổi,
mà tôi là đứa đo sàn,
06:55
and I'm cryingkhóc because I savedđã lưu
a lot of moneytiền bạc for that bikexe đạp,
139
403200
2856
và tôi khóc to vì đã dành dụm
quá trời cho chiếc xe,
06:58
and I'm cryingkhóc and I standđứng up
and I startkhởi đầu screamingla hét.
140
406080
2576
và tôi cứ khóc lớn, rồi đứng lên,
và bắt đầu la hét.
07:00
InstinctBản năng stepscác bước in,
and I startkhởi đầu screamingla hét, "MwiziMwizi, mwizimwizi!"
141
408680
4256
Theo bản năng, tôi la lớn,
"Mwizi, mwizi!"
07:04
which meanscó nghĩa "thieftên trộm" in SwahiliTiếng Swahili.
142
412960
1640
nghĩa là "cướp" trong tiếng Swahili.
07:07
And out of the woodworkschế biến gỗ,
all of these people come out
143
415560
5016
Và từ các khu nhà gỗ,
tất thảy mọi người ùa ra
07:12
and they startkhởi đầu to give chaseđuổi theo.
144
420600
1416
và bắt đầu đuổi theo.
07:14
This is AfricaAfrica, so mobđám đông justiceSự công bằng in actionhoạt động.
145
422040
2256
Đó là châu Phi, công lý thực thi
bằng hành động.
07:16
Right?
146
424320
1456
Đúng chứ?
07:17
And I roundtròn the cornergóc,
and they'vehọ đã capturedbị bắt him,
147
425800
2776
Và tôi ở gần đó,
thấy họ bao vây thằng nhóc,
07:20
they'vehọ đã caughtbắt him.
148
428600
1456
và họ bắt được nó.
07:22
The suspectnghi ngờ has been apprehendedbắt,
149
430080
2056
Khi nghi phạm bị bắt giữ,
07:24
and they make him give me my bikexe đạp back,
150
432160
3576
thắng bé bị ép trả xe cho tôi,
07:27
and they alsocũng thế make him apologizexin lỗi.
151
435760
1616
và phải xin lỗi.
07:29
Again, you know,
typicalđiển hình AfricanChâu Phi justiceSự công bằng, right?
152
437400
3576
Lại là một cách xử lý công bằng
kiểu Phi đúng không?
07:33
And so they make him say sorry.
153
441000
1496
Và họ đã bắt nhóc đó xin lỗi.
07:34
And so we standđứng there facingđối diện eachmỗi other,
154
442520
2336
Tôi và nó đứng nhìn mặt nhau,
07:36
and he looksnhìn at me, and he saysnói sorry,
155
444880
2936
và nó nhìn vào tôi, nói xin lỗi,
07:39
but he looksnhìn at me
with this unbridledkhông kiềm chế furygiận dữ.
156
447840
3496
nhưng nó nhìn tôi,
với một cơn giận không thèm giấu.
07:43
He is very, very angrybực bội.
157
451360
3040
Nó giận, rất giận.
07:47
And it is the first time that I have been
confrontedđối mặt with someonengười nào
158
455440
3056
Và đó là lần đầu tiên tôi
đối chất với ai đó
07:50
who doesn't like me
simplyđơn giản because of what I representđại diện.
159
458520
2616
người mà không ưa tôi
đơn giản vì cái mà tôi đại diện.
07:53
He looksnhìn at me
with this look as if to say,
160
461160
2056
Nó nhìn tôi với cái nhìn hàm ý,
07:55
"You, with your shinysáng bóng skinda
and your bikexe đạp, you're angrybực bội at me?"
161
463240
3880
"Mày, với da dẻ sáng bóng và có xe đạp
mà đi giận dữ với tao?"
08:01
So it was a hardcứng lessonbài học
that he didn't like me,
162
469240
3256
Nên đó là bài học khó khăn
nhận ra rằng nó không ưa tôi,
08:04
but you know what, he was right.
163
472520
2056
nhưng bạn biết không, nó đã đúng.
08:06
I was a middle-classtầng lớp trung lưu kidđứa trẻ
livingsống in a poornghèo nàn countryQuốc gia.
164
474600
3496
Tôi là một đứa trẻ trung lưu
sống ở một miền quê nghèo.
08:10
I had a bikexe đạp, and he barelyvừa đủ had foodmón ăn.
165
478120
3240
Tôi có xe đạp, còn nó hiếm khi có đồ ăn.
08:13
SometimesĐôi khi, it's the messagestin nhắn
that we don't want to hearNghe,
166
481760
2936
Đôi khi, đó là thông điệp
mà ta không muốn nghe,
08:16
the onesnhững người that make us
want to crawlthu thập thông tin out of ourselveschúng ta,
167
484720
2496
những điều mà làm ta muốn
thoát ra khỏi bản thân,
08:19
that we need to hearNghe the mostphần lớn.
168
487240
2576
điều mà ta cần nghe nhất.
08:21
For everymỗi lovableđáng yêu storytellerstoryteller
who stealsđánh cắp your hearttim,
169
489840
3176
Đối với mỗi người kể chuyện đáng yêu
đã đánh cắp con tim bạn,
08:25
there are hundredshàng trăm more
whose voicestiếng nói are slurredlắp and raggednát,
170
493040
4376
thì lại có hơn đó hàng trăm người
nói năng líu ríu và rời rạc,
08:29
who don't get to standđứng up on a stagesân khấu
dressedmặc quần áo in fine clothesquần áo like this.
171
497440
4680
những người không được đứng trên sân khấu
và ăn mặc đàng hoàng như thế này.
08:34
There are a milliontriệu
angry-boy-on-a-biketức giận-boy-on-a-bike storiesnhững câu chuyện
172
502640
4296
Có hàng triệu câu chuyện về
cậu-bé-trộm-xe-tức-giận
08:38
and we can't affordđủ khả năng to ignorebỏ qua them
173
506960
1656
và ta không thể lờ đi
08:40
simplyđơn giản because we don't like
theirhọ protagonistsnhân vật chính
174
508640
3136
đơn giản vì ta không ưa
các nhân vật chính trong đó
08:43
or because that's not the kidđứa trẻ
that we would bringmang đến home with us
175
511800
2936
hay là vì đó không phải là đứa nhóc
mà ta muốn đem về nhà nuôi
08:46
from the orphanagecô nhi viện.
176
514760
1200
từ trại mồ côi.
08:48
The thirdthứ ba reasonlý do that I think
177
516600
1856
Lí do thứ ba khiến tôi nghĩ rằng
08:50
that storiesnhững câu chuyện don't necessarilynhất thiết
make the worldthế giới a better placeđịa điểm
178
518480
3616
chuyện kể không nhất thiết
khiến thế giới trở nên tốt đẹp hơn
08:54
is that too oftenthường xuyên we are so investedđầu tư
in the personalcá nhân narrativetường thuật
179
522120
3456
là chúng ta thường quá đầu tư
vào hình thức kể chuyện cá nhân
08:57
that we forgetquên
to look at the biggerlớn hơn picturehình ảnh.
180
525600
2840
mà quên đi bức tranh toàn cảnh.
09:00
And so we applaudhoan nghênh someonengười nào
181
528880
1896
Và khi ta tán thưởng ai đó
09:02
when they tell us
about theirhọ feelingscảm xúc of shamexấu hổ,
182
530800
2656
khi họ kể ta nghe
về cảm giác xấu hổ của họ,
09:05
but we don't necessarilynhất thiết
linkliên kết that to oppressionáp bức.
183
533480
3160
nhưng ta không nhất thiết
phải liên hệ tới sự áp bức đó.
09:09
We nodgật đầu understandinglyunderstandingly
when someonengười nào saysnói they feltcảm thấy smallnhỏ bé,
184
537080
3656
Ta gật gù thấu hiểu khi ai đó nói
họ cảm thấy bé nhỏ,
09:12
but we don't linkliên kết that to discriminationphân biệt đối xử.
185
540760
2040
nhưng ta không liên hệ nó với sự kỳ thị.
09:15
The mostphần lớn importantquan trọng storiesnhững câu chuyện,
especiallyđặc biệt for socialxã hội justiceSự công bằng,
186
543600
2816
Những câu chuyện quan trọng nhất,
nhất là vì công lý xã hội,
09:18
are those that do bothcả hai,
187
546440
1816
là những gì có thể làm cả hai việc,
09:20
that are bothcả hai personalcá nhân and allowcho phép us
to explorekhám phá and understandhiểu không the politicalchính trị.
188
548280
4760
rằng nó vừa cá nhân và vừa cho phép ta
khám phá và hiểu chính trị.
09:25
But it's not just
about the storiesnhững câu chuyện we like
189
553920
2016
Nhưng nó không chỉ
là về chuyện ta thích
09:27
versusđấu với the storiesnhững câu chuyện we choosechọn to ignorebỏ qua.
190
555960
1896
đối với chuyện mà ta chọn lờ đi.
09:29
IncreasinglyNgày càng, we are livingsống in a societyxã hội
where there are largerlớn hơn forceslực lượng at playchơi,
191
557880
3936
Càng ngày ta đang sống trong một xã hội
nơi các thế lực lớn hơn có ảnh hướng lớn,
09:33
where storiesnhững câu chuyện are actuallythực ra for manynhiều people
beginningbắt đầu to replacethay thế the newsTin tức.
192
561840
4360
nhiều người thực sự bắt đầu lấy chuyện kể
thay thế tin tức.
09:38
Yeah?
193
566640
1216
Đúng chứ?
09:39
We livetrực tiếp in a time where we are witnessingchứng kiến
the declinetừ chối of factssự kiện,
194
567880
3376
Ta sống trong thời đại chứng kiến
sự chối bỏ sự thật,
09:43
when emotionscảm xúc rulequi định
195
571280
2216
khi mà cảm xúc thắng thế
09:45
and analysisphân tích, it's kindloại of boringnhàm chán, right?
196
573520
3096
và được dùng để phân tích,
khá là chán, đúng không?
09:48
Where we valuegiá trị what we feel
more than what we actuallythực ra know.
197
576640
4200
Nơi mà ta coi trọng cái ta cảm thấy hơn
cái ta thật sự biết.
09:54
A recentgần đây reportbài báo cáo by the PewPew CenterTrung tâm
on trendsxu hướng in AmericaAmerica
198
582040
4296
Một báo cáo gần đây của The Pew Center
về xu hướng ở Mỹ
09:58
indicateschỉ ra that only 10 percentphần trăm
of youngtrẻ adultsngười trưởng thành underDưới the agetuổi tác of 30
199
586360
5776
chỉ ra rằng chỉ có 10% thanh niên dưới 30
10:04
"placeđịa điểm a lot of trustLòng tin in the mediaphương tiện truyền thông."
200
592160
3376
"đặt nhiều niềm tin vào truyền thông".
10:07
Now, this is significantcó ý nghĩa.
201
595560
1800
Giờ nó đã rõ ràng.
10:09
It meanscó nghĩa that storytellersngười kể chuyện
are gainingđạt được trustLòng tin
202
597840
2616
Nghĩa là người kể đang giành lấy niềm tin
10:12
at preciselyđúng the sametương tự momentchốc lát
203
600480
1376
ngay chính cái lúc
10:13
that manynhiều in the mediaphương tiện truyền thông
are losingmất the confidencesự tự tin in the publiccông cộng.
204
601880
3320
mà phần lớn truyền thông
đang đánh mất dần niềm tin công chúng.
10:18
This is not a good thing,
205
606040
2576
Đó không phải điều tốt,
10:20
because while storiesnhững câu chuyện are importantquan trọng
206
608640
1776
vì khi chuyện kể trở nên quan trọng
10:22
and they help us
to have insightshiểu biết sâu sắc in manynhiều wayscách,
207
610440
2216
và chúng giúp ta có cái nhìn đa chiều,
10:24
we need the mediaphương tiện truyền thông.
208
612680
1856
chúng ta cần truyền thông.
10:26
From my yearsnăm
as a socialxã hội justiceSự công bằng activistnhà hoạt động,
209
614560
2496
Từ những năm
làm nhà hoạt động công lý xã hội,
10:29
I know very well that we need
credibleđáng tin cậy factssự kiện from mediaphương tiện truyền thông institutionstổ chức
210
617080
6096
tôi biết rất rõ rằng ta cần những sự thật
đáng tin từ các tổ chức truyền thông
10:35
combinedkết hợp with the powerfulquyền lực voicestiếng nói
of storytellersngười kể chuyện.
211
623200
4016
kết hợp với quyền năng mạnh mẽ
từ tiếng nói của những người kể chuyện.
10:39
That's what pushesđẩy the needlecây kim forwardphía trước
in termsđiều kiện of socialxã hội justiceSự công bằng.
212
627240
3520
Đó là hướng đi đúng đắn
hướng tới công lý xã hội.
10:43
In the finalsau cùng analysisphân tích, of coursekhóa học,
213
631840
2720
Trong phân tích cuối cùng, dĩ nhiên,
10:48
it is justiceSự công bằng
214
636480
1816
chính công lý
10:50
that makeslàm cho the worldthế giới a better placeđịa điểm,
215
638320
1736
là thứ giúp thế giới trở nên tốt hơn,
10:52
not storiesnhững câu chuyện. Right?
216
640080
1960
chứ không phải chuyện kể. Phải không?
10:55
And so if it is justiceSự công bằng that we are after,
217
643080
3056
Và nếu chúng ta đi theo công lý,
10:58
then I think we mustn'tkhông được focustiêu điểm
on the mediaphương tiện truyền thông or on storytellersngười kể chuyện.
218
646160
3416
thì tôi nghĩ ta không cần tập trung
vào truyền thông hay người kể chuyện.
11:01
We mustphải focustiêu điểm on audienceskhán giả,
219
649600
2696
Ta phải tập trung vào khán giả,
11:04
on anyonebất kỳ ai who has ever turnedquay on a radioradio
220
652320
3096
vào bất cứ ai từng bật radio lên
11:07
or listenedlắng nghe to a podcastPodcast,
221
655440
1816
hay nghe một podcast,
11:09
and that meanscó nghĩa all of us.
222
657280
2096
và đó chính là tất cả chúng ta.
11:11
So a fewvài concludingkết luận thoughtssuy nghĩ
223
659400
2136
Vài suy nghĩ đúc kết là
11:13
on what audienceskhán giả can do
to make the worldthế giới a better placeđịa điểm.
224
661560
3880
về việc mà khán giả có thể làm để
khiến thế giới trở nên tốt hơn.
11:18
So firstlytrước hết, the worldthế giới
would be a better placeđịa điểm, I think,
225
666000
3936
Đầu tiên, thế giới sẽ tốt đẹp lên,
tôi nghĩ thế,
11:21
if audienceskhán giả were more curiousHiếu kỳ
and more skepticalhoài nghi
226
669960
3576
nếu khán giả tò mò và hoài nghi hơn
11:25
and askedyêu cầu more questionscâu hỏi
about the socialxã hội contextbối cảnh
227
673560
2616
và hỏi nhiều hơn về bối cảnh xã hội,
11:28
that createdtạo those storiesnhững câu chuyện
that they love so much.
228
676200
3080
điều đã tạo ra những câu chuyện
họ vô cùng yêu thích.
11:32
SecondlyThứ hai, the worldthế giới
would be a better placeđịa điểm
229
680200
2256
Thứ hai, thế giới sẽ tốt đẹp hơn
11:34
if audienceskhán giả recognizedđược công nhận
that storytellingkể chuyện is intellectualtrí tuệ work.
230
682480
3680
nếu khán giả nhận ra rằng kể chuyện
là lao động trí óc.
11:39
And I think it would
be importantquan trọng for audienceskhán giả
231
687640
2936
Và tôi nghĩ nó quan trọng hơn
cho khán giả
11:42
to demandnhu cầu more buttonsnút
on theirhọ favoriteyêu thích websitestrang web,
232
690600
5336
khi có nhiều nút hơn
trên các trang web họ yêu thích,
11:47
buttonsnút for examplethí dụ that say,
233
695960
2696
nút mà ví dụ có chức năng là,
11:50
"If you likedđã thích this storycâu chuyện,
234
698680
1616
"Nếu bạn thích chuyện này,
11:52
clicknhấp chuột here to supportủng hộ a causenguyên nhân
your storytellerstoryteller believestin tưởng in."
235
700320
4056
bấm vào đây để ủng hộ một mục đích
mà người kể chuyện của bạn tin tưởng vào."
11:56
Or "clicknhấp chuột here to contributeGóp phần
to your storyteller'sstoryteller của nextkế tiếp biglớn ideaý kiến."
236
704400
5160
Hay "bấm đây để góp ý tưởng lớn tiếp theo
cho người kể chuyện của bạn".
12:02
OftenThường xuyên, we are committedcam kết to the platformsnền tảng,
237
710480
2576
Thường thì ta cam kết với các nền tảng,
12:05
but not necessarilynhất thiết
to the storytellersngười kể chuyện themselvesbản thân họ.
238
713080
2456
nhưng không nhất thiết với chính người kể.
12:07
And then lastlycuối cùng, I think that audienceskhán giả
can make the worldthế giới a better placeđịa điểm
239
715560
5096
Và cuối cùng, tôi nghĩ khán giả có thể
giúp thế giới trở nên tốt đẹp hơn
12:12
by switchingchuyển đổi off theirhọ phonesđiện thoại,
240
720680
2080
bằng cách tắt điện thoại đi,
12:15
by steppingbước away from theirhọ screensmàn hình
241
723560
2016
bước xa ra khỏi màn hình,
12:17
and steppingbước out into the realthực worldthế giới
beyondvượt ra ngoài what feelscảm thấy safean toàn.
242
725600
4480
đi vào thế giới thực,
ra ngoài vùng an toàn.
12:22
AliceAlice WalkerWalker has said,
243
730840
2016
Alice Walker từng nói,
12:24
"Look closelychặt chẽ at the presenthiện tại
you are constructingxây dựng.
244
732880
3776
"Nhìn kĩ vào hiện tại bạn đang tạo dựng.
12:28
It should look like the futureTương lai
you are dreamingđang mơ."
245
736680
3160
Nó nên trông giống tương lai
mà bạn mơ ước."
12:32
StorytellersNgười kể chuyện can help us to dreammơ tưởng,
246
740640
2216
Chuyện kể có thể giúp ta ước mơ,
12:34
but it's up to all of us
to have a plankế hoạch for justiceSự công bằng.
247
742880
3800
nhưng tất cả là phụ thuộc vào ta
tự lập ra kế hoạch cho công lý.
12:39
Thank you.
248
747480
1216
Cảm ơn các bạn.
12:40
(ApplauseVỗ tay)
249
748720
4350
(Vỗ tay)
Translated by Truc Nguyen
Reviewed by Lindy V

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sisonke Msimang - Writer, activist
Sisonke Msimang untangles the threads of race, class and gender that run through the fabric of African and global culture.

Why you should listen

Sisonke Msimang tells stories about justice and human rights. In the early part of her career, Msimang set up a fund fight for people whose health had been compromised by their race, class and gender identities. In 2008 she became the executive director of the Open Society Initiative for Southern Africa, responsible for making grants on human rights projects. Msimang is now the head of programs at the Centre for Stories, a new initiative that collects, preserves and shares stories about migrants, refugees and diverse people and places linked to the Indian Ocean Rim.

Msimang has been awarded a number of fellowships including from Yale University, the University of the Witwatersrand and the Aspen Institute. She also contributes regularly to the New York Times, Newsweek, the Guardian and a range of other outlets. You can watch her Moth talk on the power of listening here.

More profile about the speaker
Sisonke Msimang | Speaker | TED.com