ABOUT THE SPEAKER
Michael Botticelli - Drug policy expert
As Director of National Drug Control Policy, Michael Botticelli led the Obama Administration’s drug policy efforts to diminish the consequences of substance use through evidence-based prevention, treatment and recovery support services.

Why you should listen

Michael Botticelli was sworn in as Director of National Drug Control Policy at the White House on February 11, 2015, after being unanimously confirmed by the Senate. He joined the White House Office of National Drug Control Policy (ONDCP) as Deputy Director in November 2012 and later served as Acting Director. He is currently the Executive Director of the Grayken Center for Addiction Medicine at Boston Medical Center and also a Distinguished Policy Scholar at the Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health in Baltimore.

As Director of National Drug Control Policy, Botticelli led the Obama Administration's drug policy efforts, which are based on a balanced public health and public safety approach. The Administration advanced historic drug policy reforms and innovations in prevention, criminal justice, treatment and recovery.

In response to the national opioid epidemic, Botticelli coordinated actions across the Federal government to reduce prescription drug abuse, heroin use and related overdoses. These include supporting community-based prevention efforts; educating prescribers and the public about preventing prescription drug abuse; expanding use of the life-saving overdose-reversal drug naloxone by law enforcement and other first responders; and increasing access to medication-assisted treatment and recovery support services to help individuals sustain their recovery from opioid use disorders.

Botticelli has more than two decades of experience supporting Americans affected by substance use disorders. Prior to joining ONDCP, he served as Director of the Bureau of Substance Abuse Services at the Massachusetts Department of Public Health, where he successfully expanded innovative and nationally recognized prevention, intervention, treatment and recovery services for the Commonwealth of Massachusetts. He also forged strong partnerships with local, state and Federal law enforcement agencies; state and local health and human service agencies; and stakeholder groups to guide and implement evidence-based programs.

Botticelli has served in a variety of leadership roles for the National Association of State Alcohol and Drug Abuse Directors. He was a member of the Advisory Committee for the Substance Abuse and Mental Health Services Administration's Center for Substance Abuse Prevention and the National Action Alliance for Suicide Prevention. He has also co-authored many peer-reviewed articles that have significantly contributed to the field.

Born in Upstate New York, Botticelli holds a Bachelor of Arts degree from Siena College and a Master of Education degree from St. Lawrence University. He is also in long-term recovery from a substance use disorder, celebrating more than 28 years of recovery.

More profile about the speaker
Michael Botticelli | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Michael Botticelli: Addiction is a disease. We should treat it like one

Michael Botticelli: Nghiện là một loại bệnh. Chúng ta nên chữa trị nó như chữa bệnh

Filmed:
1,620,936 views

Chỉ có 1 trên 9 người Mỹ được chăm sóc và điều trị cho đúng như họ cần cho nghiện ngập và làm dụng chất gây nghiện. Michael Botticelli, một cựu giám đốc Chính sách Kiểm soát ma túy Quốc gia, đang nỗ lực để ngăn chặn bệnh dịch này và điều trị cho người nghiện bằng lòng tốt, lòng nhân từ và công bằng. Trong cuộc trò chuyện cá nhân nhiệt tình, ông khuyến khích hàng triệu người Mỹ đang trong quá trình hồi phục lên tiếng và đối mặt với sự kỳ thị người mắc chứng rối loạn sử dụng chất gây nghiện.
- Drug policy expert
As Director of National Drug Control Policy, Michael Botticelli led the Obama Administration’s drug policy efforts to diminish the consequences of substance use through evidence-based prevention, treatment and recovery support services. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Twenty-eightHai mươi tám yearsnăm agotrước,
I was a brokenbị hỏng man.
0
1000
2840
28 năm trước,
tôi là một người đàn ông đau khổ.
00:16
And you probablycó lẽ wouldn'tsẽ không be ablecó thể
to tell that if you metgặp me.
1
4760
2880
Và bạn có lẽ không cho
là như vậy khi bạn gặp tôi.
00:20
I had a good jobviệc làm at a well-respectedtốt tôn trọng
academichọc tập institutiontổ chức giáo dục.
2
8240
3880
Tôi có một công việc tốt
ở một tổ chức giáo dục uy tín.
00:24
I dressedmặc quần áo well, of coursekhóa học.
3
12840
1280
Tôi luôn ăn mặc đẹp, tất nhiên.
00:27
But my insidesbên trong were rottingmục nát away.
4
15760
1720
Nhưng bên trong tôi đang bị bào mòn.
00:30
You see, I grewlớn lên up in a familygia đình
riddledthủng with addictionnghiện,
5
18640
2960
Bạn thấy đấy, tôi lớn lên
trong một gia đình nghiện ngập,
00:34
and as a kidđứa trẻ, I alsocũng thế struggledđấu tranh
6
22640
1460
khi còn bé, tôi đã bị bế tắc
00:36
with comingđang đến to termsđiều kiện
with my ownsở hữu sexualitytình dục.
7
24124
2772
với sự cam chịu bản năng giới tính
của mình.
00:38
And even thoughTuy nhiên I couldn'tkhông thể nameTên it then,
8
26920
2336
Và mặc dù không thể gọi tên,
00:41
growingphát triển up as a gaygay kidđứa trẻ
9
29280
2016
lớn lên như một đứa trẻ đồng tính
00:43
just compoundedkết hợp my issuesvấn đề
of isolationcô lập and insecuritiesbất an.
10
31320
3760
chỉ làm hoàn cảnh bị cô lập
và sự bất an của tôi tệ hơn.
00:48
But drinkinguống tooklấy all of that away.
11
36520
1690
Nhưng cơn say khiến tôi quên đi.
00:52
Like manynhiều, I drankUống at an earlysớm agetuổi tác.
12
40840
3120
Như rất nhiều người,
tôi nghiện rượu khi còn rất trẻ.
00:56
I continuedtiếp tục to drinkuống
my way throughxuyên qua collegetrường đại học.
13
44840
2200
Tôi tiếp tục uống kể cả khi vào cao đẳng.
00:59
And when I finallycuối cùng did come out
in the earlysớm 1980s,
14
47840
2816
Và khi tôi đã tiết lộ giới tính
vào đầu những năm 1980,
01:02
about the only placesnơi
to meetgặp other gaygay people,
15
50680
2816
tại một địa điểm duy nhất
gặp những người đồng giới khác
01:05
to socializexã hội,
16
53520
1200
để giao lưu,
01:07
to be yourselfbản thân bạn, were gaygay barsthanh.
17
55520
1680
để là chính mình, đó là 'gay' ba.
Và bạn làm gì ở 'gay' ba?
01:10
And what do you do in gaygay barsthanh?
18
58360
1480
Uống rượu.
01:12
You drinkuống.
19
60480
1576
01:14
And I did --
20
62080
1616
Và tôi đã uống --
01:15
a lot.
21
63720
1200
rất nhiều.
01:17
My storycâu chuyện is not uniqueđộc nhất.
22
65760
1360
Câu chuyện của tôi không độc nhất.
01:19
Like millionshàng triệu of AmericansNgười Mỹ,
my diseasedịch bệnh progressedtiến triển undiagnosedchẩn đoán.
23
67960
3680
Như hàng triệu người dân Mỹ, tiến triển
căn bệnh của tôi không được chuẩn đoán.
01:24
It tooklấy me to people
and placesnơi and things
24
72400
1976
Tôi gặp những người, địa điểm và những thứ
01:26
that I never would have chosenđã chọn.
25
74400
1480
tôi sẽ chẳng bao giờ lựa chọn.
01:29
It wasn'tkhông phải là untilcho đến
an intersectionngã tư with the lawpháp luật
26
77200
2816
Đã không cho đến khi đối mặt với luật pháp
01:32
gaveđưa ra me an "opportunitycơ hội" to get carequan tâm,
27
80040
3200
đã cho tôi "cơ hội" được quan tâm,
01:35
that I beganbắt đầu my journeyhành trình of recoveryphục hồi.
28
83880
1920
từ đó tôi bắt đầu cuộc hành trình
phục hồi của mình.
01:39
My journeyhành trình of recoveryphục hồi
has been filledđầy with love and with joyvui sướng,
29
87000
4000
Cuộc hành trình đó tràn ngập
tình yêu và sự vui sướng.
01:43
but it hasn'tđã không been withoutkhông có painđau đớn.
30
91960
1976
nhưng cũng có cả những nỗi đau.
01:45
Like manynhiều of you, I've lostmất đi too manynhiều
friendsbạn bè and familygia đình to this diseasedịch bệnh.
31
93960
3976
Như rất nhiều người, tôi mất quá nhiều,
bạn bè và gia đình. vì căn bệnh này.
01:49
I've heardnghe too manynhiều
heartbreakingheartbreaking storiesnhững câu chuyện
32
97960
1936
Tôi đã nghe quá nhiều chuyện đau lòng.
01:51
of people who'veai đã lostmất đi
lovedyêu onesnhững người to addictionnghiện.
33
99920
2160
của những người đã mất người
yêu thương vì nghiện ngập.
01:54
And I've alsocũng thế lostmất đi
countlessvô số friendsbạn bè to HIVPHÒNG CHỐNG HIV and AIDSAIDS.
34
102760
3360
Và tôi cũng đã mất vô số
người bạn chỉ vì HIV/AIDS.
01:59
Our currenthiện hành opioidopioid epidemicustaw teraz teraz
and the AIDSAIDS epidemicustaw teraz teraz
35
107160
3536
Dịch opioid và dịch AIDS
02:02
tragicallytragically have much in commonchung.
36
110720
1760
đáng buồn thay, trở nên phổ biến.
02:06
Right now, we are in the midstgiữa of one
of the greatestvĩ đại nhất healthSức khỏe crisescuộc khủng hoảng of our time.
37
114040
3840
Chúng ta đang ở giữa cuộc khủng hoảng
sức khỏe trầm trọng nhất hiện nay.
02:11
DuringTrong thời gian 2014 alonemột mình, 28,000 people
38
119280
4336
Chỉ trong năm 2014,
28,000 người
02:15
diedchết of drugthuốc uống overdoseslieàu associatedliên kết
with prescriptionđơn thuốc drugsma túy and heroinma túy.
39
123640
4440
chết vì dùng thuốc quá liều liên quan đến
thuốc theo toa và heroin.
02:22
DuringTrong thời gian the 1980s, scoresđiểm số of people
were dyingchết from HIVPHÒNG CHỐNG HIV and AIDSAIDS.
40
130160
4600
Trong những năm 1980,
rất nhiều người đã chết vì HIV/AIDS.
02:27
PublicKhu vực officialsquan chức ignoredlàm ngơ it.
41
135800
1640
Chính quyền đã cố tình lờ đi.
02:30
Some wouldn'tsẽ không even utterutter the wordstừ ngữ.
42
138520
1920
Một vài người còn không nói một lời.
02:33
They didn't want treatmentđiều trị.
43
141800
1640
Họ không muốn chữa bệnh.
02:36
And tragicallytragically, there are manynhiều parallelssong song
with our currenthiện hành epidemicustaw teraz teraz.
44
144280
3280
Và thật bi thảm, có
nhiều sự tương đồng với căn bệnh hiện tại.
02:40
Some calledgọi là it the gaygay plaguebệnh dịch hạch.
45
148720
1640
Một vài còn gọi đó
là bệnh dịch đồng tính.
02:43
They calledgọi là for quarantinesly.
46
151520
1560
Họ đòi hỏi có sự kiểm dịch.
02:46
They wanted to separatetách rời
the innocentvô tội victimsnạn nhân from the restnghỉ ngơi of us.
47
154440
3120
Họ muốn tách những
nạn nhân vô tội khỏi số còn lại.
02:52
I was afraidsợ we were losingmất this battlechiến đấu
48
160120
2336
Tôi e rằng chúng ta đã thua
trong trận chiến này.
02:54
because people were
blamingđổ lỗi us for beingđang sickđau ốm.
49
162480
2960
bởi vì họ đổ lỗi cho
chúng ta vì đã bị bệnh.
02:58
PublicKhu vực policychính sách was beingđang heldđược tổ chức hostagecon tin
by stigmakỳ thị and fearnỗi sợ,
50
166800
3320
Chính sách công bị kìm giữ bởi
sự kỳ thị và sợ hãi
03:03
and alsocũng thế heldđược tổ chức hostagecon tin
51
171880
1256
và cũng kìm giữ những thứ
03:05
were compassionlòng trắc ẩn, carequan tâm,
researchnghiên cứu, recoveryphục hồi and treatmentđiều trị.
52
173160
5600
là lòng từ bi, sự quan tâm,
nghiên cứu, phục hồi và chữa trị.
03:11
But we changedđã thay đổi all that.
53
179640
1200
Nhưng chúng tôi đã thay đổi điều đó.
03:14
Because out of the painđau đớn of those deathsngười chết,
54
182480
2576
Bởi vì ngoài nỗi đau mất mát,
03:17
we saw a socialxã hội and politicalchính trị movementphong trào.
55
185080
2720
chúng ta nhìn thấy sự thay đổi
của xã hội và chính trị.
03:20
AIDSAIDS galvanizedmạ kẽm us into actionhoạt động;
56
188800
3360
AIDS buộc chúng ta phải hành động;
03:24
to standđứng up, to speaknói up and to acthành động out.
57
192920
4240
để đứng lên, để lên tiếng và để hành động.
03:30
And it alsocũng thế galvanizedmạ kẽm
the LGBTLGBT movementphong trào.
58
198200
2560
Nó cũng buộc cộng đồng LGBT thay đổi.
03:34
We knewbiết we were
in a battlechiến đấu for our livescuộc sống
59
202520
1936
Chúng ta chiến đấu vì
cuộc sống của mình
03:36
because silencekhoảng lặng equaledtương đương deathtử vong,
60
204480
1560
bởi im lặng cũng có nghĩa là chết,
03:38
but we changedđã thay đổi,
and we madethực hiện things happenxảy ra.
61
206960
3000
nhưng chúng ta đã thay đổi,
và chúng ta đã làm điều đó.
03:42
And right now, we have the potentialtiềm năng
62
210760
2296
Và bây giờ, chúng ta có cơ hội
03:45
to see the endkết thúc of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS
in our lifetimecả đời.
63
213080
3000
được nhìn thấy sự kết thúc của HIV/AIDS
trong cuộc sống của chúng ta.
03:50
These changesthay đổi cameđã đến in no smallnhỏ bé partphần
64
218480
2816
Những thay đổi này được tiếp nhận rộng rãi
03:53
by the courageousdũng cảm, yetchưa simpleđơn giản decisionphán quyết
65
221320
3120
bằng sự can đảm, những quyết định
không hề dễ dàng
03:57
for people to come out
66
225160
1440
của những người muốn tiết lộ giới tính
03:59
to theirhọ neighborshàng xóm,
to theirhọ friendsbạn bè, to theirhọ familiescác gia đình
67
227440
4920
cho hàng xóm, bạn bè và gia đình họ
04:05
and to theirhọ coworkersđồng nghiệp.
68
233480
1200
và cho cả đồng nghiệp của họ.
04:08
YearsNăm agotrước, I was a volunteerTình nguyện
for the NamesTên ProjectDự án.
69
236560
2840
Những năm trước, tôi là một
tình nguyện viên cho dự án Names.
04:12
This was an effortcố gắng startedbắt đầu
by CleveCleve JonesJones in SanSan FranciscoFrancisco
70
240200
3376
Một sự cố gắng bắt đầu bởi
Cleve Jones tại San Francisco
để chỉ rằng những người chết vì bệnh AIDS
04:15
to showchỉ that people who diedchết of AIDSAIDS
71
243600
1976
04:17
had namestên
72
245600
1200
cũng có tên
04:19
and faceskhuôn mặt and familiescác gia đình
73
247560
2800
và gương mặt và gia đình
04:23
and people who lovedyêu them.
74
251320
1480
và những người yêu thương họ.
04:27
I still recallhồi tưởng unfoldingmở ra
the AIDSAIDS memorialĐài kỷ niệm quiltquilt
75
255120
4839
Tôi vẫn nhớ những ký ức
được hé mở về căn bệnh AIDS
04:32
on the NationalQuốc gia MallMall
on a brilliantrực rỡ day in OctoberTháng mười, 1988.
76
260920
5560
tại National Mall, vào một ngày đẹp trời
tháng 10, năm 1988.
04:43
So fastNhanh forwardphía trước to 2015.
77
271440
1680
Rất nhanh sau đó đến năm 2015
04:46
The SupremeTối cao Court'sCủa tòa án decisionphán quyết to striketấn công
down the banlệnh cấm on same-sexđồng tính marriagekết hôn.
78
274480
4280
Quyết định của Tòa án tối cao
xóa bỏ lệnh cấm hôn nhân đồng giới.
04:51
My husbandngười chồng, DaveDave, and I walkđi bộ over
to the stepscác bước of the SupremeTối cao CourtTòa án
79
279760
3176
Tôi và chồng mình, Dave đã đi trên
những bậc thang Tòa án tối cao
04:54
to celebrateăn mừng that decisionphán quyết
with so manynhiều other people,
80
282960
2936
để chào mừng quyết định đó
với rất nhiều người khác,
04:57
and I couldn'tkhông thể help but think
how farxa we cameđã đến around LGBTLGBT rightsquyền
81
285920
5376
và tôi nghĩ đến chúng tôi đã tiến xa
như thế nào để giành quyền lợi cho LGBT
05:03
and yetchưa how farxa we neededcần to go
around issuesvấn đề of addictionnghiện.
82
291320
4800
và chúng tôi cần phải đi bao xa nữa
cho những vấn nạn nghiện ngập.
05:10
When I was nominatedđược đề cử
by PresidentTổng thống ObamaObama
83
298120
1856
Khi tôi được đề cử bởi tổng thống Obama
05:12
to be his DirectorGiám đốc of DrugMa túy PolicyChính sách,
84
300000
2176
trở thành Trưởng ban Chính sách về thuốc,
05:14
I was very openmở about my recoveryphục hồi
and about the factthực tế that I was a gaygay man.
85
302200
3640
Tôi đã rất cởi mở về sự phục hồi của mình
và về sự thật tôi là người đồng giới.
05:18
And at no pointđiểm duringsuốt trong
my confirmationxác nhận processquá trình --
86
306720
2336
và không có lúc nào,
trong quá trình xác nhận --
05:21
at leastít nhất that I know of --
87
309080
1536
ít nhất đó là điều tôi biết --
05:22
did the factthực tế that I was a gaygay man
come to bearchịu on my candidacyứng cử viên
88
310640
3976
sự thật tôi là người đồng giới tự ứng cử
05:26
or my fitnessthể dục to do this jobviệc làm.
89
314640
1800
hoặc là tôi sinh ra để làm công việc này.
05:29
But my addictionnghiện did.
90
317760
1200
Nhưng bệnh nghiện của tôi đã làm.
05:32
At one pointđiểm, a congressionalQuốc hội staffernhân viên
said that there was no way
91
320680
3456
Có thời điểm, một nhân viên Quốc hội
đã nói rằng, không thể nào
05:36
that I was going to be confirmedđã xác nhận
by the UnitedVương StatesTiểu bang SenateThượng viện
92
324160
2856
rằng tôi được xác nhận bởi
Thượng viện Hoa Kỳ
05:39
because of my pastquá khứ,
93
327040
1576
vì quá khứ của tôi,
05:40
despitemặc dù the factthực tế that I had been
in recoveryphục hồi for over 20 yearsnăm,
94
328640
3416
thay vì sự thật là tôi đã
khôi phục từ hơn 20 năm trước,
05:44
and despitemặc dù the factthực tế
95
332080
1216
và thay vì sự thật
05:45
that this jobviệc làm takes a little bitbit
of knowledgehiểu biết around addictionnghiện.
96
333320
2976
công việc này cần một chút
kiến thức về nghiện ngập.
05:48
(LaughterTiếng cười)
97
336320
1480
(cười)
05:51
So, you know, this is the stigmakỳ thị
98
339640
2936
Vì vậy, bạn biết đấy, đây là sự kỳ thị
05:54
that people with
substancevật chất use disordersrối loạn
99
342600
2056
rằng những người rối loạn sử dụng thuốc
05:56
faceđối mặt everymỗi singleĐộc thân day,
100
344680
1400
phải đối mặt từng ngày,
05:58
and you know, I have to tell you
101
346880
1576
và bạn biết, tôi phải kể rằng
06:00
it's still why I'm more comfortableThoải mái
comingđang đến out as a gaygay man
102
348480
3456
lý do tại sao tôi thoải mái công bố
tôi là người đồng tính
06:03
than I am as a personngười
with a historylịch sử of addictionnghiện.
103
351960
2520
hơn là tôi là một người
với tiền sử bị nghiện.
06:07
NearlyGần everymỗi familygia đình in AmericaAmerica
is affectedbị ảnh hưởng by addictionnghiện.
104
355640
3400
Gần như mỗi gia đình Mỹ
đều bị ảnh hưởng bởi nghiện ngập.
06:11
YetNào được nêu ra, unfortunatelykhông may, too oftenthường xuyên,
it's not talkednói chuyện about openlycông khai and honestlythành thật.
105
359760
5520
Tuy nhiên, không may, việc đó thường không
được nói ra 1 cách cởi mở và chân thành.
06:18
It's whisperedthì thầm about.
106
366160
1656
Họ thì thầm về nó.
06:19
It's metgặp with derisionderision and scornkhinh miệt.
107
367840
2360
Việc đó bị nhạo báng và khinh miệt.
06:23
We hearNghe these storiesnhững câu chuyện,
time and time again, on TVTRUYỀN HÌNH, onlineTrực tuyến,
108
371320
4640
Chúng ta nghe những câu chuyện đó,
lần này qua lần khác, trên TV, trên mạng,
06:28
we hearNghe it from publiccông cộng officialsquan chức,
and we hearNghe it from familygia đình and friendsbạn bè.
109
376760
3440
chúng ta nghe từ chính quyền,
từ gia đình và bạn bè.
06:33
And those of us with an addictionnghiện,
we hearNghe those voicestiếng nói,
110
381720
2800
Và những người nghiện trong chúng ta,
chúng ta nghe từ họ
06:37
and somehowbằng cách nào đó we believe that we are
lessít hơn deservingxứng đáng of carequan tâm and treatmentđiều trị.
111
385560
4120
và bằng cách nào đó chúng ta tin mình
không xứng đáng được chăm sóc và điều trị.
06:43
TodayHôm nay in the UnitedVương StatesTiểu bang,
only one in ninechín people
112
391040
3376
Hiện nay, ở Mỹ, chỉ có 1 trên 9 người
06:46
get carequan tâm and treatmentđiều trị for theirhọ disorderrối loạn.
113
394440
2536
được chăm sóc và điều trị chứng rối loạn.
06:49
One in ninechín.
114
397000
1576
1 trên 9
06:50
Think about that.
115
398600
1200
Hãy nghĩ về nó.
06:52
GenerallyNói chung, people with other diseasesbệnh tật
get carequan tâm and treatmentđiều trị.
116
400600
3056
Nói chung, những chứng bệnh khác
được chăm sóc và điều trị.
06:55
If you have cancerung thư, you get treatmentđiều trị,
117
403680
1976
Nếu bạn bị ung thư, bạn được điều trị,
06:57
if you have diabetesBệnh tiểu đường, you get treatmentđiều trị.
118
405680
2016
nếu bạn bị tiểu đường, bạn được điều trị.
06:59
If you have a hearttim attacktấn công,
119
407720
1336
Nếu bạn bị bệnh tim,
07:01
you get emergencytrường hợp khẩn cấp servicesdịch vụ,
and you get referredgọi to carequan tâm.
120
409080
2700
bạn được điều trị khẩn cấp,
và được yêu cầu chăm sóc.
07:05
But somehowbằng cách nào đó people with addictionnghiện
have to wait for treatmentđiều trị
121
413200
3216
Nhưng bằng cách nào đó, người nghiện
họ phải đợi để được chữa trị
07:08
or oftenthường xuyên can't get when they need it.
122
416440
2120
hoặc thường không được chữa trị kịp thời.
07:11
And left untreatedkhông được điều trị, addictionnghiện
has significantcó ý nghĩa, direthị trường hấp dẫn consequenceshậu quả.
123
419800
3960
Và khi không được chữa trị,
họ phải chịu những hậu quả nghiêm trọng.
07:16
And for manynhiều people
that meanscó nghĩa deathtử vong or incarcerationgiam.
124
424360
3320
Và với rất nhiều người
đó có nghĩa là chết hoặc giam giữ.
07:21
We'veChúng tôi đã been down that roadđường before.
125
429000
1587
Chúng ta đã từng đi con đường đó.
07:23
For too long our countryQuốc gia feltcảm thấy
126
431400
1416
Đã rất lâu, đất nước chúng ta
07:24
like we could arrestbắt giữ our way
out of this problemvấn đề.
127
432840
2320
từng tin rằng bắt giữ
có thể giải quyết vấn đề.
07:27
But we know that we can't.
128
435880
1280
Nhưng chúng ta không thể.
07:30
DecadesThập kỷ of scientificthuộc về khoa học researchnghiên cứu has shownđược hiển thị
129
438680
2376
Hàng thế kỷ qua, khoa học đã chứng minh
07:33
that this is a medicalY khoa issuevấn đề --
130
441080
2136
đó là vấn đề về thuốc --
07:35
that this is a chronicmãn tính medicalY khoa conditionđiều kiện
131
443240
2576
đó là căn bệnh mãn tính
07:37
that people inheritthừa kế
and that people developphát triển, xây dựng.
132
445840
2880
và mọi người thừa hưởng
điều đó và phát triển nó.
07:42
So the ObamaObama administrationquản trị
has takenLấy a differentkhác nhau tacktack on drugthuốc uống policychính sách.
133
450000
3400
Vậy, chính quyền của ông Obama
đã có thay đổi trong chính sách về thuốc.
07:46
We'veChúng tôi đã developedđã phát triển and implementedthực hiện
a comprehensivetoàn diện plankế hoạch
134
454560
2936
Chúng tôi đã phát triển và
triển khai một kế hoạch toàn diện
07:49
to expandmở rộng preventionPhòng ngừa servicesdịch vụ,
treatmentđiều trị servicesdịch vụ,
135
457520
3376
mở rộng dịch vụ phòng ngừa,
dịch vụ khám chữa bệnh,
07:52
earlysớm interventioncan thiệp and recoveryphục hồi supportủng hộ.
136
460920
2640
sớm can thiệp và hỗ trợ phục hồi.
07:56
We'veChúng tôi đã pushedđẩy criminalphạm tội justiceSự công bằng reformcải cách.
137
464800
1785
Cải cách tư pháp hình sự.
07:59
We'veChúng tôi đã knockedđánh đập down barriershàng rào
to give people secondthứ hai chancescơ hội.
138
467640
2720
Xóa bỏ rào cản, tạo cơ hội cho người bệnh.
08:02
We see publiccông cộng healthSức khỏe and publiccông cộng safetyan toàn
officialsquan chức workingđang làm việc handtay in handtay
139
470880
3416
Y tế công cộng an toàn công cộng
song song làm việc
08:06
at the communitycộng đồng levelcấp độ.
140
474320
1200
ở cấp cộng đồng.
08:08
We see policecảnh sát chiefstù trưởng acrossbăng qua the countryQuốc gia
guidinghướng dẫn people to treatmentđiều trị
141
476480
3176
Cảnh sát là lực lượng chính
hướng dẫn họ đi điều trị
08:11
insteadthay thế of jailnhà giam and incarcerationgiam.
142
479680
1640
thay vì bỏ tù và giam giữ.
08:14
We see lawpháp luật enforcementthực thi
and other first respondersphản ứng
143
482400
2896
Người tuân thủ luật pháp,
những người phản ứng đầu tiên khác
08:17
reversingđảo ngược overdoseslieàu with naloxonenaloxone
to give people a secondthứ hai chancecơ hội for carequan tâm.
144
485320
4840
dùng quá liều naloxone
sẽ có cơ hội được chăm sóc.
08:23
The AffordableGiá cả phải chăng CareChăm sóc ActHành động
is the biggestlớn nhất expansionsự bành trướng
145
491640
2656
Đaọ luật chăm sóc giá cả hợp lý
là sự mở rộng lớn nhất
08:26
of substancevật chất use disorderrối loạn
treatmentđiều trị in a generationthế hệ,
146
494320
3256
của việc chữa trị
chứng rối loạn cho một thế hệ,
08:29
and it alsocũng thế callscuộc gọi for the integrationhội nhập
of treatmentđiều trị servicesdịch vụ withinbên trong primarysơ cấp carequan tâm.
147
497600
4040
và kêu gọi lồng ghép dịch vụ
chữa trị với chăm sóc ban đầu.
08:36
But fundamentallyvề cơ bản,
all of this work is not enoughđủ.
148
504280
4040
Nhưng về cơ bản,
các công tác trên là chưa đủ.
08:40
UnlessTrừ khi we changethay đổi the way
that we viewlượt xem people with addictionnghiện
149
508840
4016
Trừ khi chúng ta thay đổi
nhận thức về người nghiện
08:44
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
150
512880
1200
tại Mỹ.
08:47
YearsNăm agotrước when I finallycuối cùng
understoodhiểu that I had a problemvấn đề
151
515400
3576
Nhiều năm trước, khi cuối cùng
tôi cũng hiểu rằng tôi có vấn đề
08:51
and I knewbiết that I neededcần help,
152
519000
2135
và tôi biết mình cần được giúp đỡ,
08:53
I was too afraidsợ to askhỏi for it.
153
521159
1640
nhưng tôi quá sợ hãi để yêu cầu.
08:56
I feltcảm thấy that people would think
I was stupidngốc nghếch, that I was weak-willedý chí yếu,
154
524320
4200
Tôi cảm thấy mọi người sẽ nghĩ
tôi ngu ngốc, và bạc nhược,
09:01
that I was morallyđạo đức flawedthiếu sót.
155
529520
1730
nghĩ tôi vi phạm đạo đức.
09:05
But I talk about my recoveryphục hồi
because I want to make changethay đổi.
156
533880
3520
Nhưng tôi nói đến sự hồi phục bởi vì
tôi muốn làm nên sự thay đổi.
09:10
I want us to see that we need to be openmở
and candidthẳng thắn about who we are
157
538240
5936
Tôi muốn chúng ta thấy được mình cần
phải cởi mở và thẳng thắn về bản thân
09:16
and what we can do.
158
544200
1200
việc chúng ta có thể làm.
09:18
I am publiccông cộng about my ownsở hữu recoveryphục hồi
159
546320
2376
Tôi công bố sự hồi phục của mình
09:20
not to be self-congratulatoryself-congratulatory.
160
548720
1920
không phải để chúc mừng bản thân.
09:23
I am openmở about my ownsở hữu recoveryphục hồi
to changethay đổi publiccông cộng opinionquan điểm,
161
551440
3856
Tôi công bố vì muốn
thay đổi quan niệm cộng đồng,
09:27
to changethay đổi publiccông cộng policychính sách
162
555320
1896
thay đổi chính sách cộng đồng
09:29
and to changethay đổi the coursekhóa học of this epidemicustaw teraz teraz
and empowertrao quyền the millionshàng triệu of AmericansNgười Mỹ
163
557240
3896
và thay đổi sự phát triển của dịch bệnh
và trao quyền cho hàng triệu người Mỹ
09:33
who struggleđấu tranh with this journeyhành trình
164
561160
1856
những người vẫn còn bế tắc
09:35
to be openmở and candidthẳng thắn
about who they are.
165
563040
1960
cởi mở và thẳng thắn thừa nhận bản thân.
09:38
People are more than theirhọ diseasedịch bệnh.
166
566640
2320
Con người không chỉ là bệnh tật.
09:41
And all of us have the opportunitycơ hội
to changethay đổi publiccông cộng opinionquan điểm
167
569880
3296
Tất cả chúng ta có cơ hội thay đổi
quan niệm của cộng đồng
09:45
and to changethay đổi publiccông cộng policychính sách.
168
573200
1640
và thay đổi chính sách cộng đồng.
09:48
All of us know someonengười nào
who has an addictionnghiện,
169
576000
2280
Tất cả chúng ta đều biết ai đó
họ bị nghiện,
09:51
and all of us can do our partphần
170
579280
1936
và chúng ta có thể góp phần của mình
09:53
to changethay đổi how we viewlượt xem people
with addictionnghiện in the UnitedVương StatesTiểu bang.
171
581240
4160
để thay đổi cái nhìn về
những người nghiện tại Mỹ.
09:58
So when you see
someonengười nào with an addictionnghiện,
172
586400
2416
Vậy khi chúng ta thấy một người nghiện,
10:00
don't think of a drunksay or a junkienhục nhã
or an addictngười nghiện or an abuserngược đãi --
173
588840
5680
đừng nghĩ họ là kẻ say rượu,
nghiện ngập, ma túy hoặc bạo lực --
10:07
see a personngười;
174
595680
1200
nhìn vào con người họ;
10:10
offerphục vụ them help;
175
598040
1496
giúp đỡ họ;
10:11
give them kindnesslòng tốt and compassionlòng trắc ẩn.
176
599560
1720
trao lòng tốt và lòng nhân từ.
10:14
And togethercùng với nhau, we can be partphần
177
602360
2216
Cùng nhau, chúng ta là một phần
10:16
of a growingphát triển movementphong trào
in the UnitedVương StatesTiểu bang
178
604600
2056
của một phong trào đang phát triển tại Mỹ
10:18
to changethay đổi how we viewlượt xem
people with addictionnghiện.
179
606680
2080
để thay đổi cái nhìn về người nghiện.
10:21
TogetherCùng nhau we can changethay đổi publiccông cộng policychính sách.
180
609480
2120
Cùng nhau thay đổi chính sách công cộng.
10:24
We can ensuređảm bảo that people
get carequan tâm when they need it,
181
612440
3896
Chúng ta đảm bảo cho việc người nghiện
sẽ được quan tâm khi họ cần,
10:28
just like any other diseasedịch bệnh.
182
616360
1680
như mọi loại bệnh khác.
10:31
We can be partphần of a growingphát triển,
unstoppablekhông thể ngăn cản movementphong trào
183
619040
3696
Chúng ta có thể là một phần của
phong trào phát triển, không ngừng
10:34
to have millionshàng triệu of AmericansNgười Mỹ
enterđi vào recoveryphục hồi,
184
622760
3016
để cho hàng triệu người Mỹ
tiếp cận quá trình phục hồi
10:37
and put an endkết thúc to this epidemicustaw teraz teraz.
185
625800
2096
và đặt dấu chấm hết cho dịch bệnh này.
10:39
Thank you very much.
186
627920
1216
Cảm ơn rất nhiều.
10:41
(ApplauseVỗ tay)
187
629160
2376
(tiếng vỗ tay)
Translated by Mel Nguyen
Reviewed by Quynh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Botticelli - Drug policy expert
As Director of National Drug Control Policy, Michael Botticelli led the Obama Administration’s drug policy efforts to diminish the consequences of substance use through evidence-based prevention, treatment and recovery support services.

Why you should listen

Michael Botticelli was sworn in as Director of National Drug Control Policy at the White House on February 11, 2015, after being unanimously confirmed by the Senate. He joined the White House Office of National Drug Control Policy (ONDCP) as Deputy Director in November 2012 and later served as Acting Director. He is currently the Executive Director of the Grayken Center for Addiction Medicine at Boston Medical Center and also a Distinguished Policy Scholar at the Johns Hopkins Bloomberg School of Public Health in Baltimore.

As Director of National Drug Control Policy, Botticelli led the Obama Administration's drug policy efforts, which are based on a balanced public health and public safety approach. The Administration advanced historic drug policy reforms and innovations in prevention, criminal justice, treatment and recovery.

In response to the national opioid epidemic, Botticelli coordinated actions across the Federal government to reduce prescription drug abuse, heroin use and related overdoses. These include supporting community-based prevention efforts; educating prescribers and the public about preventing prescription drug abuse; expanding use of the life-saving overdose-reversal drug naloxone by law enforcement and other first responders; and increasing access to medication-assisted treatment and recovery support services to help individuals sustain their recovery from opioid use disorders.

Botticelli has more than two decades of experience supporting Americans affected by substance use disorders. Prior to joining ONDCP, he served as Director of the Bureau of Substance Abuse Services at the Massachusetts Department of Public Health, where he successfully expanded innovative and nationally recognized prevention, intervention, treatment and recovery services for the Commonwealth of Massachusetts. He also forged strong partnerships with local, state and Federal law enforcement agencies; state and local health and human service agencies; and stakeholder groups to guide and implement evidence-based programs.

Botticelli has served in a variety of leadership roles for the National Association of State Alcohol and Drug Abuse Directors. He was a member of the Advisory Committee for the Substance Abuse and Mental Health Services Administration's Center for Substance Abuse Prevention and the National Action Alliance for Suicide Prevention. He has also co-authored many peer-reviewed articles that have significantly contributed to the field.

Born in Upstate New York, Botticelli holds a Bachelor of Arts degree from Siena College and a Master of Education degree from St. Lawrence University. He is also in long-term recovery from a substance use disorder, celebrating more than 28 years of recovery.

More profile about the speaker
Michael Botticelli | Speaker | TED.com