ABOUT THE SPEAKER
Siddhartha Roy - Environmental engineer
Siddhartha Roy is an environmental engineer and science communicator who works at the nexus of water quality, public health and environmental justice. He and his team helped uncover the Flint, Michigan Water Crisis.

Why you should listen

Perennially distracted, Siddhartha Roy has spent the last five years studying failures in drinking water infrastructure (leaky pipes), lamenting the way the water industry communicates with the American public and writing about the rise of perverse incentives in research academia. He also serves as the Student Leader of the research team that used citizen science, laboratory experiments, field sampling, investigative journalism and social media to expose the Flint Water Crisis. These efforts led to a declaration of a national public health emergency by President Barack Obama in January 2016, garnered more than $600 million in relief for Flint residents and informed a long overdue debate on "safe" water in America.

Roy is incredulous that quoting a free conference T-shirt in 2014 made him the "Future of Water." He has taken a step back and is now merely a "Rising Star of the Water Industry." He suspects Virginia Tech awarded him their 2017 Graduate Student of the Year award not for his "selfless service contributions and commitment to citizen scholarship," as they claim, but to deter him from spending long hours at cafes staring into space and get back in the laboratory instead. Roy also specializes in speaking with reporters for hours and ensuring only his cusswords get quoted, like this WIRED magazine piece. Grist.org’s Chip Giller notes that Roy "speaks with conviction, passion, and focus" but had Giller paid close attention, he would not have missed Roy’s talents as an accomplished "lead magician."

Roy grew up in India and is currently a PhD candidate in the Department of Civil and Environmental Engineering at Virginia Tech. Find out more about his work and writings here.

More profile about the speaker
Siddhartha Roy | Speaker | TED.com
TEDxVirginiaTech

Siddhartha Roy: Science in service to the public good

Siddhartha Roy: Khoa học phục vụ cộng đồng

Filmed:
1,061,085 views

Chúng ta đào tạo rất nhiều về chuyên môn cho các nhà kho học và các kỹ sư, nhưng lại chưa dạy họ về đạo đức nghề nghiệp hay cách xây dựng hình tượng. Hãy lấy ví dụ từ cuộc khủng hoảng môi trường mới bị phát hiện ở Flint, Michigan - những chuyên gia đã không làm bất cứ điều gì để giúp đỡ. Siddhartha Roy đã chứng minh rằng nguồn nước ở Flint bị ô nhiễm, và anh đã kể câu chuyện về khoa học phục vụ cộng đồng, kêu gọi thế hệ tiếp của các nhà khoa học và kĩ sư cống hiến cuộc đời mình để bảo vệ mọi người và cả hành tinh này.
- Environmental engineer
Siddhartha Roy is an environmental engineer and science communicator who works at the nexus of water quality, public health and environmental justice. He and his team helped uncover the Flint, Michigan Water Crisis. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Ngay sau khi tốt nghiệp Đại học,
00:13
FreshTươi out of collegetrường đại học,
0
1196
1353
00:14
I wentđã đi to work for a consultingtư vấn firmchắc chắn.
1
2573
2551
tôi có làm việc tại một công ty cố vấn.
00:17
DuringTrong thời gian orientationđịnh hướng,
the leaderslãnh đạo disheddished out advicekhuyên bảo.
2
5148
3704
Trong buổi hướng dẫn, các lãnh đạo
đưa ra rất nhiều lời khuyên.
Trong số chúng là một lời khuyên ngắn gọn
tôi sẽ không bao giờ quên.
00:21
AmongstGiữa them was one pithyngắn gọn counsellời khuyên
I will never forgetquên.
3
9287
3583
Ông ta bảo tôi, "Hãy trở nên dễ bảo."
00:25
He told us, "Be easydễ dàng to managequản lý."
4
13369
3302
00:28
ConsideringXem xét how naNaïveve
I really was at the time,
5
16695
3789
Cứ cho là hồi đó tôi đã rất ngây thơ,
tôi ghi tạc lời khuyên
của ông ta trong lòng.
00:32
I tooklấy his advicekhuyên bảo to hearttim.
6
20508
1767
00:34
I told myselfriêng tôi,
7
22299
1495
Tôi tự nhủ bản thân,
00:35
"Yes, I will be the ultimatetối hậu teamđội playerngười chơi.
8
23818
2856
"Được, tôi sẽ cố
làm việc nhóm thật xuất sắc.
00:38
I will do everything I'm told.
9
26698
1943
Tôi sẽ làm mọi thứ được yêu cầu.
00:40
I will be easydễ dàng to managequản lý."
10
28665
1886
Tôi sẽ trở nên dễ bảo."
Nhưng mãi cho đến khi tôi tốt nghiệp
00:43
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I arrivedđã đến
in graduatetốt nghiệp schooltrường học
11
31658
2358
00:46
and witnessedchứng kiến firsthandtrực tiếp the criminalphạm tội
actionshành động of scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư
12
34040
4916
và lần đầu tiên chứng kiến hành động
phạm tội của những nhà khoa học và kĩ sư
trong cuộc khủng hoảng nước
ở Flint, Michgan,
00:50
in the waterNước crisiskhủng hoảng in FlintFlint, MichiganMichigan
13
38980
2729
thì tôi mới thấy được sự nguy hiểm
nhưng cũng vô cùng tầm thường
00:53
that I realizedthực hiện how dangerousnguy hiểm
and yetchưa surprisinglythật ngạc nhiên commonchung
14
41733
4558
của lối suy nghĩ này.
00:58
this linehàng of thinkingSuy nghĩ really is.
15
46315
2018
Đừng nhầm nhé.
01:00
Make no mistakesai lầm:
16
48698
1167
01:01
the FlintFlint waterNước crisiskhủng hoảng is one of the mostphần lớn
egregiousquá khôn environmentalmôi trường injusticesbất công
17
49889
4642
Cuộc khủng hoảng nước ở Flint
là một trong những sự bất công khủng khiếp
trong vấn đề môi trường
của thời đại này.
01:06
of our time.
18
54555
1151
01:07
For over 18 monthstháng,
19
55730
1556
Trong hơn 18 tháng,
01:09
100,000 residentscư dân,
includingkể cả thousandshàng nghìn of youngtrẻ childrenbọn trẻ,
20
57310
4082
100.000 cư dân bao gồm hàng nghìn trẻ nhỏ,
01:13
were exposedlộ ra to contaminatedbị ô nhiễm
drinkinguống waterNước with highcao levelscấp of leadchì.
21
61416
3883
đã bị phơi nhiễm
với nguồn nước bị nhiễm chì.
01:18
LeadChì is a potentmạnh mẽ neurotoxinchất độc thần kinh
22
66040
1876
Chì là độc tố thần kinh mạnh,
01:19
which causesnguyên nhân cognitivenhận thức
and developmentalphát triển disabilitiesKhuyết tật
23
67940
3740
gây ra các tổn thương
về trí tuệ và phát triển của não bộ,
01:23
and is especiallyđặc biệt harmfulcó hại
to growingphát triển fetusesbào thai and youngtrẻ childrenbọn trẻ.
24
71704
4212
và nó cũng rất có hại
đối với thai nhi và trẻ nhỏ.
01:28
We'veChúng tôi đã knownnổi tiếng about its dangersnguy hiểm
sincekể từ the RomanLa Mã EmpireĐế chế.
25
76457
3401
Ta đã biết về những mối nguy
của nó từ Đế Chế La Mã.
01:32
AmongstGiữa a wholetoàn thể hostchủ nhà of healthSức khỏe issuesvấn đề,
26
80799
2467
Giữa những vấn đề về sức khỏe,
12 người đã tử vong
do mắc bệnh Legionnaires.
01:35
12 people diedchết by contractinghợp đồng
Legionnaires'Legionnaires' diseasedịch bệnh.
27
83290
3717
01:39
Flint'sFlint của waterNước infrastructurecơ sở hạ tầng --
28
87541
1802
Cơ sở hạ tầng về nước ngọt ở Flint,
01:41
the complexphức tạp networkmạng
of undergroundngầm pipesđường ống --
29
89367
3081
hay những hệ thống ống ngầm phức tạp,
01:44
has been severelynghiêm trọng damagedhư hỏng.
30
92472
2068
tất cả đã bị hủy hoại nặng nề.
Và trong khi chất lượng nước
đang dần được cải thiện
01:47
And while the waterNước qualityphẩm chất
is slowlychậm rãi improvingnâng cao
31
95116
3160
và các ống cống đang dần được thay thế,
01:50
and the pipesđường ống are beingđang replacedthay thế now,
32
98300
2051
01:52
more than two yearsnăm latermột lát sau,
33
100375
1700
hơn hai năm sau,
01:54
the waterNước is still not safean toàn to drinkuống.
34
102099
2350
nguồn nước vẫn chưa đủ an toàn
để có thể uống được.
Vì vậy, người ta vẫn còn rất sốc.
01:58
So, people are still in shocksốc.
35
106276
2885
02:01
They askhỏi themselvesbản thân họ,
36
109185
1308
Họ tự hỏi bản thân,
02:02
"How could this have happenedđã xảy ra?"
37
110517
1681
"Làm sao điều này có thể xảy ra?"
02:05
The shortngắn answercâu trả lời is: the crisiskhủng hoảng beganbắt đầu
when an emergencytrường hợp khẩn cấp managergiám đốc,
38
113083
4787
Câu trả lời ngắn gọn là: cuộc khủng hoảng
xảy ra khi một người giám sát sự cố,
02:09
appointedbổ nhiệm by Michigan'sMichigan governorthống đốc,
39
117894
2425
được bổ nhiệm bởi thống đốc bang Michigan,
02:12
decidedquyết định to switchcông tắc điện theirhọ waterNước sourcenguồn
to a localđịa phương rivercon sông to savetiết kiệm moneytiền bạc.
40
120343
4458
quyết định lấy nguồn nước từ một dòng sông
ở địa phương để tiết kiệm ngân sách.
02:17
But it continuedtiếp tục for so long
41
125327
1895
Nhưng điều này đã kéo dài rất lâu,
02:19
because scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư
at governmentchính quyền agenciescơ quan
42
127246
3637
do các nhà khoa học và kĩ sư
tại các cơ quan chính phủ
02:22
in the statetiểu bang of MichiganMichigan
and in the federalliên bang governmentchính quyền
43
130907
3055
của bang Michigann
và của chính phủ liên bang
02:25
did not followtheo federalliên bang regulationsquy định
for treatingđiều trị the waterNước right.
44
133986
3509
đã không tuân theo những quy định
liên bang về xử lý nước sạch.
Hơn nữa,
02:30
What was more,
45
138921
1198
02:32
they activelytích cực cheatedbị lừa on the lawpháp luật
and orchestratedsắp cover-upsCover-Ups.
46
140143
3502
họ đã lách luật và tìm cách che đậy.
02:36
They ridiculednhạo báng residentscư dân askinghỏi for help,
47
144045
2931
Họ cười nhạo những người dân
đến tìm sự giúp đỡ,
02:39
while publiclycông khai insistingkhăng khăng that the brownnâu,
smellyhôi waterNước comingđang đến out of the tap
48
147000
4460
trong khi công khai khẳng định rằng
cái thứ nước máy màu nâu bốc mùi ấy
có thể uống được.
02:43
was safean toàn to drinkuống.
49
151484
1273
02:45
The systemhệ thống at the localđịa phương, statetiểu bang
and federalliên bang levelscấp completelyhoàn toàn failedthất bại
50
153748
5665
Chính quyền địa phương, bang và liên bang
đã thất bại hoàn toàn
02:51
to protectbảo vệ our mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương,
51
159437
1992
để bảo vệ những người
dễ tổn thương nhất,
02:53
and an entiretoàn bộ populationdân số
was left to fendchống lại for itselfchinh no.
52
161453
3657
và toàn bộ dân số vùng đó
đã phải tự mình chống đỡ.
02:58
Now, amidstgiữa this injusticebất công,
FlintFlint residentscư dân were rallyingtập hợp togethercùng với nhau.
53
166200
4760
Đứng trước sự bất công này,
các cư dân ở Flint đã tập hợp lại,
03:02
AmongstGiữa them were some
amazingkinh ngạc womenđàn bà of FlintFlint --
54
170984
3131
trong số đó, có những
người phụ nữ tuyệt vời:
03:06
mothersmẹ concernedliên quan about theirhọ kidstrẻ em --
55
174139
2001
Những bà mẹ lo lắng cho con mình...
03:08
who cameđã đến togethercùng với nhau forminghình thành
manynhiều grassrootscơ sở coalitionsLiên minh,
56
176164
3893
Họ đã liên kết lại
thành các nhóm dân thường,
03:12
and these groupscác nhóm startedbắt đầu protestingphản đối
and demandingyêu cầu changethay đổi.
57
180081
3825
và các nhóm này bắt đầu phản đối
và yêu cầu phải có sự thay đổi.
03:16
The groupnhóm alsocũng thế reachedđạt được out
to outsideở ngoài scientistscác nhà khoa học for help,
58
184488
3738
Các nhóm cũng đã tìm đến các nhà khoa học
ở ngoài địa phương nhờ giúp đỡ,
và đã có một số
nhà khoa học phản hồi lại.
03:20
and a fewvài respondedtrả lời.
59
188250
1536
Trong số họ có một người
tên là Miguel Del Toral,
03:22
AmongstGiữa them was a guy
namedđặt tên MiguelMiguel DelDel ToralToral,
60
190471
3488
03:25
a waterNước expertchuyên gia at the US EPAEPA --
the EnvironmentalMôi trường ProtectionBảo vệ AgencyCơ quan --
61
193983
4678
một chuyên gia về nước
đến từ Cục Bảo vệ Môi trường,
03:30
who actuallythực ra wroteđã viết this scientificthuộc về khoa học memobản ghi nhớ
62
198685
2563
ông đã viết bản ghi chép khoa học này
03:33
and sentgởi it to the statetiểu bang of MichiganMichigan
and the federalliên bang governmentchính quyền
63
201272
3140
và gửi nó đến chính quyền bang Michigan
và chính quyền liên bang
03:36
to bringmang đến theirhọ attentionchú ý to this problemvấn đề.
64
204436
2364
để họ chú ý đến vấn đề này.
03:39
He was characterizedđặc trưng a "rogueRogue employeeNhân viên,"
65
207281
2566
Ông đã bị coi là
"thằng nhân viên lắm mồm,"
03:41
and silencedim lặng.
66
209871
1464
và đã bị bịt miệng.
03:44
In collaborationhợp tác with FlintFlint residentscư dân,
67
212722
2792
Hợp tác cùng với những người dân ở Flint,
03:47
our researchnghiên cứu teamđội here at TechCông nghệ cao,
68
215538
2334
đội nghiên cứu của chúng tôi ở Tech
gồm các sinh viên và nhà khoa học
hướng dẫn bởi giáo sư Marc Edwards,
03:49
of studentssinh viên and scientistscác nhà khoa học
led by professorGiáo sư MarcMarc EdwardsEdwards,
69
217896
3262
03:53
conductedtiến hành citywidetoàn thành phố testingthử nghiệm
70
221182
2138
đã tiến hành kiểm tra trên toàn thành phố
03:55
to provechứng minh that Flint'sFlint của waterNước
was indeedthật contaminatedbị ô nhiễm,
71
223344
3008
để chứng minh rằng nguồn nước ở Flint
thực sự đã bị ô nhiễm,
03:58
even toxicchất độc in some homesnhà.
72
226376
2278
thậm chí là bị nhiễm độc
ở một vài hộ gia đình.
Chúng tôi đã chứng minh rằng người dân
ở Flint đã phải chịu đựng hàng tháng trời,
04:01
We substantiatedchứng minh what FlintFlint
had been screamingla hét for monthstháng,
73
229535
3139
04:04
and put it on the InternetInternet
for the worldthế giới to see.
74
232698
3148
và đã đem điều này lên Internet
để cho cả thế giới được biết.
04:07
Now, when I was gettingnhận được involvedcó tính liên quan,
75
235870
2978
Khi mà tôi tham gia
vào chương trình này,
04:10
when I said yes to this,
76
238872
1394
khi tôi đồng ý tham gia,
04:12
I had no ideaý kiến what I was gettingnhận được into.
77
240290
2475
tôi không hề biết mình
đang dấn thân vào cái gì.
04:15
But everymỗi secondthứ hai of this journeyhành trình
has been totallyhoàn toàn worthgiá trị it.
78
243457
3699
Nhưng từng phút giây cuộc hành trình này
đều thật sự rất đáng.
04:19
This was sciencekhoa học
in servicedịch vụ to the publiccông cộng.
79
247180
2765
Đây chính là khoa học
phục vụ cộng đồng.
04:21
This is what I cameđã đến
to graduatetốt nghiệp schooltrường học for,
80
249969
2529
Đây chính là lí do tại sao
tôi tốt nghiệp đại học,
04:24
and this is how I would ratherhơn
spendtiêu my life.
81
252522
2773
và đây chính là cách mà tôi muốn sống.
04:27
And so this coalitionliên minh --
82
255880
2014
Và rồi sự liên kết này...
Sự liên kết hiếm có của người dân, cố vấn,
nhà báo và nhà khoa học này...
04:29
this unlikelykhông chắc coalitionliên minh of citizenscông dân,
pastorsmục sư, journalistsnhà báo and scientistscác nhà khoa học --
83
257918
4893
đã cùng mở ra sự thật qua việc sử dụng
khoa học, pháp luật và sự tích cực.
04:34
cameđã đến togethercùng với nhau to uncoverkhám phá the truthsự thật
usingsử dụng sciencekhoa học, advocacyvận động and activismhoạt động.
84
262835
4400
04:39
A localđịa phương pediatricianbác sĩ nhi khoa figuredhình dung out
85
267685
2133
Một bác sĩ nhi địa phương
đã tìm ra rằng
04:41
that the instancestrường hợp of childhoodthời thơ ấu
leadchì poisoningngộ độc had indeedthật doubledtăng gấp đôi
86
269842
4339
các trường hợp nhiễm độc chì
ở trẻ em đã tăng lên gấp đôi
ở Flint trong khoảng thời gian
của vụ khủng hoảng.
04:46
in FlintFlint duringsuốt trong the crisiskhủng hoảng.
87
274205
1811
04:49
And the statetiểu bang of MichiganMichigan was forcedbuộc
to acknowledgecông nhận the problemvấn đề
88
277124
3687
Và rồi bang Michigan đã bị bắt buộc
phải thừa nhận vấn đề
04:52
and take stepscác bước to correctchính xác it.
89
280835
2520
và đề ra các phương án ứng phó.
04:55
This groupnhóm and manynhiều othersKhác
got Flint'sFlint của kidstrẻ em protectedbảo vệ.
90
283379
3536
Chính những nhóm này đã giúp
nhiều trẻ em ở Flint khác được bảo vệ.
05:00
A fewvài monthstháng latermột lát sau,
91
288006
1170
Vài tháng sau,
Tổng thống Obama đã vào cuộc
và công bố tình trạng khẩn cấp liên bang,
05:01
PresidentTổng thống ObamaObama cameđã đến in
and declaredkhai báo a federalliên bang emergencytrường hợp khẩn cấp,
92
289200
3469
05:04
and now FlintFlint is gettingnhận được
more than 600 milliontriệu dollarsUSD
93
292693
3508
và giờ Flint đã nhận được
hơn 600 triệu đô la
05:08
in healthcarechăm sóc sức khỏe, nutritiondinh dưỡng, educationgiáo dục
94
296225
3399
dành cho dịch vụ y tế,
dinh dưỡng và giáo dục
05:11
and overhaulingđại tu
theirhọ waterNước infrastructurecơ sở hạ tầng.
95
299648
2318
và trùng tu lại cơ sở hạ tầng về nước.
05:15
HoweverTuy nhiên, the arrogancekiêu căng and the callouscallous
disregardbỏ qua for publiccông cộng healthSức khỏe
96
303130
5757
Dù vậy, sự ngạo mạn và sự thờ ơ
đến mức nhẫn tâm với sức khỏe cộng đồng
05:20
shownđược hiển thị by scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư
at these governmentchính quyền agenciescơ quan
97
308911
4428
thể hiện bởi các nhà khoa học và kĩ sư
ở các cơ quan chính phủ này
05:25
is beyondvượt ra ngoài beliefniềm tin.
98
313363
1403
thật quá khó tin.
05:27
These unhealthykhông khỏe mạnh culturesvăn hoá
that are festeringfestering in these groupscác nhóm,
99
315719
3542
Sự thối nát trong những nhóm người này,
05:31
where the focustiêu điểm is on meetinggặp gỡ
regulationsquy định and checkingkiểm tra boxeshộp
100
319285
3945
khi mà mục tiêu công việc chỉ là làm theo
quy định và làm cho xong việc,
đi ngược lại với việc bảo vệ
sức khỏe của cộng đồng,
05:35
as opposedphản đối to protectingbảo vệ publiccông cộng healthSức khỏe,
101
323254
2150
05:37
is just appallingđáng kinh ngạc.
102
325428
1473
thật sự rất kinh hoàng.
05:39
Just considerxem xét this emaile-mail
that an EPAEPA employeeNhân viên wroteđã viết,
103
327596
4301
Hãy xem một email được một nhân viên
ở Cục Bảo vệ Môi trường viết,
05:43
where she goesđi,
104
331921
2222
cô ta nói,
05:46
"I'm not so sure FlintFlint is a communitycộng đồng
we want to go out on a limbchân tay for."
105
334167
4148
"Tôi không chắc Flint là nơi
mà ta có thể vì nó mà mạo hiểm."
05:51
The dehumanizationdehumanization of an entiretoàn bộ populationdân số
could not be more obvioushiển nhiên.
106
339990
4346
Sự vô nhân đạo của cả một nền dân số
đã trở nên rất rõ ràng.
05:56
Now, contrasttương phản that to the first
canonCanon of engineeringkỹ thuật,
107
344851
4909
Trái ngược với những nguyên tắc
đầu tiên của ngành kĩ sư,
06:01
which, in my opinionquan điểm, should be
the first lawpháp luật of humanitynhân loại:
108
349784
3261
tôi cho rằng đây mới nên là nguyên tắc
trên hết của lòng nhân đạo:
06:05
"To holdgiữ paramounttối thượng the healthSức khỏe,
safetyan toàn and welfarephúc lợi of the publiccông cộng,"
109
353069
4077
"Phải chú trọng trên hết là sức khỏe,
sự an toàn và phúc lợi của toàn xã hội
06:09
aboveở trên all elsekhác.
110
357170
1670
so với tất cả những thứ khác."
06:10
This is the HippocraticHippocratic OathLời tuyên thệ
we'vechúng tôi đã rarelyhiếm khi acknowledgedcông nhận,
111
358864
3444
Đây là một phần của lời thề Hippcrates
mà chúng ta chưa nhận biết được,
06:14
let alonemột mình embracedchấp nhận.
112
362332
1358
chứ chưa nói là thực hiện theo.
06:16
And so when scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư,
very much like medicalY khoa doctorsbác sĩ,
113
364549
4226
Và thế là khi các nhà khoa học và kĩ sư,
cũng giống như các bác sĩ,
06:20
screwĐinh ốc up,
114
368799
1249
đã không làm theo lời thề.
06:22
people can get hurtđau --
115
370072
1841
Con người ta có thể bị tổn thương,
06:23
even diechết.
116
371937
1371
hay thậm chí là chết.
06:25
If our professionalschuyên gia and even
studentssinh viên failThất bại to get that,
117
373332
4545
Nếu các nhà chuyên gia hay sinh viên
cũng không hiểu được điều này,
06:29
societyxã hội paystrả tiền a hugekhổng lồ pricegiá bán.
118
377901
2054
xã hội chúng ta sẽ phải trả giá đắt.
06:33
BuriedChôn cất deepsâu in historylịch sử liesdối trá
a charactertính cách I deeplysâu sắc admirengưỡng mộ --
119
381652
4201
Bị chôn vùi sâu trong lịch sử,
ông là một nhân vật tôi vô cùng ngưỡng mộ.
06:37
an engineerkỹ sư namedđặt tên PeterPeter PalchinskyPalchinsky.
120
385877
3141
Ông là một kĩ sư tên là Peter Palchinsky.
06:41
He livedđã sống in the time of the SovietLiên Xô UnionLiên minh.
121
389042
2897
Ông sống trong thời Liên bang Xô Viết.
06:44
And PalchinskyPalchinsky repeatedlynhiều lần got in troublerắc rối
for his radicalcăn bản honestyTrung thực
122
392367
4992
Palchinsky đã liên tục gặp rắc rối vì
sự thẳng thắn quá mức của mình,
06:49
and willingnesssẵn sàng to pointđiểm out majorchính flawslỗ hổng
in the Soviets'Liên Xô mindlessmindless pursuittheo đuổi
123
397383
5555
và cũng vì ông sẵn sàng chỉ ra sai sót
trong chế độ vô lí mà Xô Viết theo đuổi
06:54
of rapidnhanh industrializationcông nghiệp hoá.
124
402962
1933
để nhanh chóng đạt được sự
công nghiệp hóa.
06:57
EveryoneTất cả mọi người was expectedkỳ vọng to followtheo ordersđơn đặt hàng
comingđang đến from the tophàng đầu.
125
405729
4018
Mọi người đều nghĩ là phải làm theo
lệnh từ cấp trên truyền xuống.
07:01
AnyoneBất cứ ai askinghỏi questionscâu hỏi
or offeringchào bán feedbackPhản hồi was unwelcomeunwelcome.
126
409771
3899
Bất cứ ai có câu hỏi gì hay đưa lại
phản hồi thì đều không được hoan nghênh.
07:06
The SovietsLiên Xô had createdtạo the largestlớn nhất armyquân đội
of engineersKỹ sư the worldthế giới had ever seenđã xem,
127
414354
5278
Chính quyền Xô Viết đã tạo nên 1 đội quân
các kĩ sư lớn nhất chưa từng thấy,
07:11
and yetchưa mostphần lớn of them were merechỉ là cogsCOGS
in a gigantickhổng lồ machinemáy móc headingphần mở đầu for doomsự chết.
128
419656
5041
nhưng đa phần họ chỉ là bánh răng trong
một bộ máy khổng lồ đang dần hỏng hóc.
07:17
PalchinskyPalchinsky, on the other handtay,
imploredvan nài engineersKỹ sư
129
425464
3042
Ngược lại, Palchinsky lại không
để ý gì đến các kĩ sư
07:20
to look at the economicthuộc kinh tế, politicalchính trị
and socialxã hội consequenceshậu quả of theirhọ actionshành động;
130
428530
5336
mà quan tâm đến những hậu quả về kinh tế,
chính trị và xã hội từ hành động của họ.
07:25
in other wordstừ ngữ, be more public-focusedkhu vực tập trung.
131
433890
2989
Hay nói cách khác chính là tập trung về
khía cạnh xã hội hơn.
07:28
His fearlesssợ hãi voicetiếng nói of reasonlý do
was seenđã xem as a threatmối đe dọa
132
436903
3799
Những lí lẽ quả cảm của ông bj xem
là một mối đe dọa
07:32
to the politicalchính trị establishmentthành lập,
133
440726
1817
đến sự thiết lập chính trị,
07:34
and JosephJoseph StalinStalin
had him executedthực thi in 1929.
134
442567
3770
và rồi Joseph Stalin đã xử tử ông
vào năm 1929.
07:39
Palchinsky'sCủa Palchinsky viewlượt xem on technocratstechnocrats
is very differentkhác nhau
135
447691
4162
Quan điểm về kĩ trị
của Palchinsky rất khác
07:43
from one that is still very popularphổ biến,
still very commonchung --
136
451877
5350
so với quan điểm rất phổ biến, thường thấy
07:49
that of a dispassionatethật researchernhà nghiên cứu
workingđang làm việc in his ivoryngà voi towerTháp labphòng thí nghiệm,
137
457251
5709
ở một số những nhà nghiên cứu thiếu lửa
làm việc ở phòng nghiên cứu biệt lập,
07:54
or a nerdyNerdy engineerkỹ sư
workingđang làm việc in his cubicleTủ.
138
462984
2967
hay những kĩ sư làm việc
ở những khu riêng biệt.
07:58
BrilliantRực rỡ, no doubtnghi ngờ,
139
466518
2292
Không nghi ngờ gì nữa,
họ rất thông minh,
08:00
yetchưa somehowbằng cách nào đó cutcắt tỉa off from the worldthế giới,
140
468834
1930
nhưng lại bị cách biệt với thế giới
08:02
showstrình diễn little emotioncảm xúc --
141
470788
2212
hiếm khi thể hiện cảm xúc,
08:05
kindloại of like SpockSpock
from "StarNgôi sao TrekTrek," you know?
142
473024
3333
giống như Spock trong phim
"Star Trek" ấy, bạn biết chứ.
08:08
This guy.
143
476947
1236
Chính là người này đây.
08:10
(LaughterTiếng cười)
144
478207
1597
(Cười lớn)
Ta thử xem có là được kiểu chào
giống Spock không nhé
08:11
Let's try and do the SpockSpock saluteSalute.
145
479828
1771
08:14
I don't think I'll succeedthành công ...
146
482276
1586
Tôi không nghĩ mình làm được...
Thấy chưa, tôi không làm
giống Spock được.
08:16
See, I can't be SpockSpock.
147
484999
1641
08:18
Thank goodnesssự tốt lành I can't be SpockSpock.
148
486664
2138
Tạ ơn chúa là tôi không làm
giống Spock được.
08:20
(LaughterTiếng cười)
149
488826
1150
(Cười lớn)
08:23
I was remindednhắc nhở of this distinctionphân biệt
because a recentgần đây articlebài báo cameđã đến out
150
491332
4757
Tôi chợt nhớ đến sự khác biệt này
khi có một bài báo được phát hành gần đây
08:28
in a very reputedcó uy tín scientificthuộc về khoa học journaltạp chí,
151
496113
3226
trên một tạp chí khoa học rất nổi tiếng.
08:31
which kindloại of characterizedđặc trưng our FlintFlint work
as drivenlái xe by "youthfultrẻ trung idealismchủ nghĩa duy tâm,"
152
499363
5323
Bài báo này đã mô tả công việc chúng tôi
ở Flint bị chi phối bởi "lí tưởng tuổi trẻ,"
08:36
and "Hollywood'sCủa Hollywood dramatickịch tính sensibilitiessensibilities."
153
504710
2679
và "cảm tính rất kịch
mang đậm chất Hollywood."
08:39
It askshỏi scientistscác nhà khoa học to protectbảo vệ
theirhọ researchnghiên cứu fundingkinh phí and institutionstổ chức
154
507413
5491
Nó yêu cầu các nhà khoa học phải bảo vệ
quỹ và viện nghiên cứu của họ
08:44
at all costschi phí, no mattervấn đề
how just the causenguyên nhân.
155
512928
3351
bằng mọi giá, mặc cho nguyên do có
chính đáng như thế nào đi chăng nữa.
08:48
And if you think you have to get
involvedcó tính liên quan in something,
156
516303
3322
Và nếu bạn cho rằng bạn phải
tham gia vào việc nào đó,
08:51
even if it's an emergencytrường hợp khẩn cấp,
157
519649
2035
ngay cả khi đó là trường hợp khẩn cấp,
08:53
try findingPhát hiện an activistnhà hoạt động groupnhóm or an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
158
521708
4153
hãy cố tìm một nhóm các nhà hoạt động
xã hội, một tổ chức phi chính phủ nào đó,
08:57
and obtainđạt được the fullđầy supportủng hộ
of the academichọc tập communitycộng đồng --
159
525885
2996
và có được sự hỗ trợ đầy đủ
của cộng đồng học thuật...
hay bất cứ cái gì tương tự...
09:00
whateverbất cứ điều gì that meanscó nghĩa --
160
528905
1338
09:02
before you get involvedcó tính liên quan.
161
530267
1712
trước khi bạn tham gia vào một việc gì đó.
09:04
Not one mentionđề cập đến of our moralđạo đức
and professionalchuyên nghiệp obligationnghĩa vụ
162
532627
4145
Không một bài báo nào nhắc đến bổn phận
về mặt đạo đức và chuyên môn của chúng ta
trong việc ngăn các mối nguy
đến với cộng đồng,
09:08
of preventingngăn ngừa harmlàm hại to the publiccông cộng,
163
536796
2063
09:10
or the factthực tế that we have
all this expertisechuyên môn,
164
538883
3369
hay việc chúng ta có
tất cả những chuyên gia,
09:14
resourcestài nguyên and, for some, even tenurenhiệm kỳ
165
542276
3025
nguồn lực, hay
thậm chí là chức vụ
09:17
to, you know, accomplishhoàn thành this taskbài tập.
166
545325
2646
để hoàn thành được công việc này.
Tôi không nói rằng mọi nhà khoa học nên
làm một nhà hoạt động xã hội.
09:20
I'm not sayingnói everymỗi scientistnhà khoa học
should be an activistnhà hoạt động.
167
548777
2728
Việc lên tiếng có thể để lại hậu quả rất
thật và đôi khi là khủng khiếp.
09:23
There are realthực and sometimesđôi khi very painfulđau đớn
consequenceshậu quả of speakingnói up.
168
551529
4819
09:28
But to denouncetố cáo this ideaý kiến,
this possibilitykhả năng so completelyhoàn toàn
169
556372
4831
Nhưng để lên án ý tưởng,
khả năng này thật toàn diện
09:33
so that you can protectbảo vệ researchnghiên cứu fundingkinh phí,
170
561227
2396
để bạn có thể bảo vệ được
nguồn quỹ nghiên cứu,
09:35
simplyđơn giản screamstiếng thét of self-servingtự phục vụ cowardicehèn nhát,
171
563647
2625
cũng chỉ là thể hiện của sự hèn nhát,
09:38
and these are not the idealslý tưởng
we would want to passvượt qua to our studentssinh viên.
172
566296
5201
và đó không phải là điều mà chúng ta
muốn truyền lại cho học sinh của mình.
09:44
And so you mayTháng Năm think,
"OK, all this soundsâm thanh great,
173
572570
3362
Và rồi bạn có thể nghĩ,
"Được thôi, việc này nghe hay đấy,
nhưng bạn sẽ không bao giờ thay đổi được
những điểm văn hóa mang tính tổ chức này,
09:47
but you'llbạn sẽ never completelyhoàn toàn changethay đổi
organizationaltổ chức culturesvăn hoá,
174
575956
3623
09:51
or imbibethu thập mindsetsMindsets in studentssinh viên
and professionalschuyên gia
175
579603
4047
hay đặt hệ tư tưởng vào trong đầu
học sinh và các chuyên gia
để họ có thể nhìn nhận công việc
như một sản phẩm cộng đồng...
09:55
to look at theirhọ work as a publiccông cộng good --
176
583674
2637
09:58
sciencekhoa học in servicedịch vụ to the publiccông cộng."
177
586335
2060
... như khoa học phục vụ cộng đồng vậy."
10:01
Maybe so.
178
589067
1463
Có thể là như vậy.
10:02
But could a biglớn reasonlý do for that be
179
590554
2242
Nhưng liệu lí do
cho việc này có phải là
10:04
that we are not trainingđào tạo
our studentssinh viên right?
180
592820
2660
ta đang không đào tạo sinh viên
theo đúng cách?
10:08
Because if you look closelychặt chẽ,
181
596021
2302
Bởi vì nếu bạn quan sát kĩ hơn,
10:10
our educationgiáo dục systemhệ thống todayhôm nay
is focusedtập trung more on creatingtạo
182
598347
4912
hệ thống giáo dục của ta ngày nay
đang tập trung hơn vào việc tạo nên
10:15
what ex-Yaleex-Yale professorGiáo sư BillHóa đơn DeresiewiczDeresiewicz
callscuộc gọi "excellentTuyệt vời sheepcừu" --
183
603283
5055
cái mà cựu giáo sư của trường ĐH Yale
Deresiewicz gọi là "con cừu tuyệt vời"
10:20
youngtrẻ people who are smartthông minh and ambitioustham vọng,
184
608362
2855
họ là những người trẻ
thông minh và tham vọng,
10:23
and yetchưa somehowbằng cách nào đó risk-averserủi ro-averse,
timidnhút nhát, directionlessdirectionless
185
611241
4904
nhưng lại sợ mạo hiểm, nhút nhát
và không có định hướng,
10:28
and, sometimesđôi khi, fullđầy of themselvesbản thân họ.
186
616169
2802
và nhiều khi là rất tự mãn.
10:30
Now, kidstrẻ em ... you know,
187
618995
1919
Trẻ em hiện nay thì bạn biết đấy...
10:32
we fellrơi in love with sciencekhoa học
when we were kidstrẻ em,
188
620938
2616
Chúng ta yêu thích khoa học
kể từ khi ta còn bé,
10:35
and yetchưa we somehowbằng cách nào đó spendtiêu mostphần lớn of our time
duringsuốt trong highcao schooltrường học and collegetrường đại học
189
623578
4302
nhưng bằng cách nào đó lại dành phần lớn
quãng thời gian ở cấp 3 và đại học
10:39
just jumpingnhảy throughxuyên qua hoopshoops
190
627904
1497
chỉ để nhảy qua những khó khắn,
10:41
and doing things
so that we can polishđánh bóng our résumtổng hợpé
191
629425
3467
và làm những thứ để làm
CV thêm long lanh
10:44
insteadthay thế of sittingngồi down
192
632916
1670
thay vì ngồi xuống
10:46
and reflectingphản ánh on what we want to do
and who we want to be.
193
634610
4519
và xem lại bản thân muốn làm gì và
bản thân muốn trở thành cái gì.
10:53
And so,
194
641132
1266
Và vì vậy,
10:55
the markersđánh dấu of empathyđồng cảm
in our collegetrường đại học graduatessinh viên tốt nghiệp
195
643624
3635
những biểu hiện của sự đồng cảm
của các bạn sinh viên đại học
10:59
have been droppingthả dramaticallyđột ngột
in the pastquá khứ two decadesthập kỷ,
196
647283
3143
đã giảm rất nhiều trong
2 thập kỉ qua,
trong khi những kẻ tự đề cao bản thân
lại đang trên đà tăng.
11:02
while those of narcissismtự kiêu qúa đáng are on the risetăng lên.
197
650450
2726
11:05
There is alsocũng thế a growingphát triển culturenền văn hóa
of disengagementrút quân
198
653200
2671
Cũng có thêm một điểm ngày một
lớn dần: là sự thiếu liên kết
11:07
betweengiữa engineeringkỹ thuật studentssinh viên
and the publiccông cộng.
199
655895
2933
giữa các sinh viên ngành
kĩ thuật với cộng đồng.
11:11
We are trainedđào tạo to buildxây dựng bridgescầu
and solvegiải quyết complexphức tạp problemscác vấn đề
200
659611
5274
Chúng ta được đào tạo để xây cầu, hay
giải quyết các vấn đề phức tạp
11:16
but not how to think or livetrực tiếp
or be a citizencông dân of this worldthế giới.
201
664909
5014
chứ không phải để nghĩ và sống như 1
công dân của thế giới.
11:21
My undergraduatechương trình đại học yearsnăm
were explicitrõ ràng jobviệc làm preparationchuẩn bị,
202
669947
4393
Các năm học đại học của tôi chủ yếu
là để chuẩn bị cho công việc sau này
11:26
and I cannotkhông thể tell you how suffocatingnghẹt thở
and painfulđau đớn it was at timeslần.
203
674364
4206
Và tôi không thể miểu tả được lúc ấy
ngột ngạt và khó chịu như thế nào.
11:31
And so,
204
679928
1612
Và rồi,
11:33
some people think the solutiondung dịch
to great engineersKỹ sư, to great scientistscác nhà khoa học,
205
681564
3577
nhiều người cho rằng giải pháp để có
những kĩ sư, nhà khoa học vĩ đại
nghiêng về đào tạo chuyên môn nhiều hơn,
11:37
is more technicalkỹ thuật trainingđào tạo.
206
685165
1804
11:38
Maybe so.
207
686993
1233
Có lẽ là như vậy.
11:40
But where are the discussionsthảo luận
on ethicalđạo đức decision-makingquyết định,
208
688250
3494
Nhưng những cuộc thảo luận về việc
đưa ra các quyết định đạo đức,
11:43
or buildingTòa nhà charactertính cách,
209
691768
1825
hay xây dựng bản thân,
11:45
or discerningsành điệu right from wrongsai rồi?
210
693617
2840
hay phân biệt phải trái?
11:49
ConsiderXem xét this projectdự án
that I deeplysâu sắc love and admirengưỡng mộ.
211
697622
4366
Hãy xem một dự án này mà tôi vô cùng
yêu thích và ngưỡng mộ.
11:54
It's calledgọi là, "HeroicAnh hùng ImaginationTrí tưởng tượng ProjectDự án."
212
702012
2778
Nó được gọi là
"Dự án Người hùng Tưởng tượng."
11:56
A brainchildsản phẩm trí tuệ of DrTiến sĩ. PhilPhil ZimbardoZimbardo,
213
704814
2623
Một công trình của Tiến sĩ Phil Zimbardo,
11:59
famousnổi danh for the StanfordStanford PrisonNhà tù ExperimentThử nghiệm,
214
707461
2778
người đã rất nổi tiếng với thí nghiệm
nhà tù Stanford,
12:02
this programchương trình seeksTìm kiếm to trainxe lửa
school-goingtrường học-đi childrenbọn trẻ around the worldthế giới
215
710263
5245
dự án này là để đào tạo những em học
sinh đang đi học trên toàn thế giới
12:07
to look at themselvesbản thân họ
as heroes-in-waitingAnh hùng trong chờ đợi,
216
715532
3440
để các em nhìn nhận bản thân
chính là một người chuẩn bị làm người hùng
hay đang được hướng dẫn
để làm người hùng.
12:10
or heroes-in-trainingAnh hùng trong đào tạo.
217
718996
1916
12:12
So, these youngtrẻ mindstâm trí work over time
to developphát triển, xây dựng skillskỹ năng and virtuesĐức tính
218
720936
5351
Những khối óc non trẻ này làm việc
dần dần để phát triển kĩ năng và đức tính
12:18
so that when the opportunitycơ hội comesđến,
219
726311
2160
để khi cơ hội đến,
12:20
no mattervấn đề what that opportunitycơ hội be,
220
728495
2570
không kể đến là cơ hội như thế nào,
12:23
to standđứng up and do the right thing.
221
731089
2608
các em đều có thể đứng lên là
làm điều đúng đắn.
12:26
In other wordstừ ngữ,
222
734360
1287
Hay nói cách khác,
12:27
anyonebất kỳ ai can be a heroanh hùng.
223
735671
1917
bất cứ ai cũng có thể
trở thành người hùng.
12:30
Think about that ideaý kiến for a secondthứ hai.
224
738407
2117
Hãy nghĩ về ý tưởng này.
12:33
Why don't we teachdạy sciencekhoa học
and engineeringkỹ thuật like that --
225
741131
3108
Tại sao ta lại không giảng dạy
khoa học và kĩ thuật như vậy...
12:36
where heroismAnh hùng and publiccông cộng servicedịch vụ
are seenđã xem as keyChìa khóa valuesgiá trị,
226
744263
4378
khi mà hành động anh hùng và phục vụ
cộng đồng được xem như giá trị cốt lõi
12:40
because indeedthật, it's oftenthường xuyên heroismAnh hùng
227
748665
2618
bởi vì đúng thật là những hành động
anh hùng
12:43
that is not only the antidotethuốc giải độc
to publiccông cộng indifferencethờ ơ,
228
751307
3748
mới là liều thuốc giải cho
không chỉ có sự thờ ơ của xã hội
12:47
but alsocũng thế to systemiccó hệ thống eviltà ác
like we saw in FlintFlint.
229
755079
3957
mà còn là cho cái ác có hệ thống như
ta đã được thấy ở Flint.
12:52
And so, dreammơ tưởng with me
230
760137
1434
Vì vậy, hãy cứ mơ mộng với tôi
12:53
what a 21st-centuryst-thế kỷ scientistnhà khoa học
slashdấu gạch chéo engineerkỹ sư could look like:
231
761595
4157
rằng một nhà khoa học/kĩ sư ở thế kỉ 21
là như đây:
12:57
individualscá nhân who are drivenlái xe
to masterbậc thầy the scienceskhoa học
232
765776
3553
những cá nhân có động lực muốn
làm chủ khoa học
13:01
so that they can servephục vụ societyxã hội,
233
769353
1974
là để họ có thể phục vụ xã hội,
13:03
and are alsocũng thế awareý thức
234
771351
1194
và họ cũng nhận thức được
13:04
of the tremendousto lớn powerquyền lực
theirhọ knowledgehiểu biết and decisionsquyết định have;
235
772569
3476
sức mạnh to lớn của kiến thức và những
quyết định học đưa ra;
13:08
folksfolks who are developingphát triển
theirhọ moralđạo đức couragelòng can đảm at all timeslần,
236
776540
3743
họ là những người luôn thúc đẩy
sự dũng cảm về mặt đạo đức,
13:12
and who realizenhận ra that conflictcuộc xung đột
and controversytranh cãi
237
780307
3786
và là những người nhận ra
mâu thuẫn và tranh cãi
13:16
are not necessarilynhất thiết badxấu things
238
784117
2104
không nhất định là điều xấu xa.
13:18
if our ultimatetối hậu loyaltylòng trung thành
is to the publiccông cộng and the planethành tinh.
239
786245
3655
Nếu lòng trung thành của ta đặt trọn vào
xã hội và hành tinh này,
13:22
These are the people who will
standđứng up like we did in FlintFlint --
240
790821
5042
sẽ luôn có những người đứng lên như
chúng tôi đã làm ở Flint...
13:27
not to be saviorsngười cứu rỗi or heroesanh hùng in the mediaphương tiện truyền thông,
241
795887
3735
không vì muốn trở thành vị cứu tinh hay
người hùng trên truyền thông,
13:31
but altruisticvị tha and fundamentallyvề cơ bản good
actorsdiễn viên that you and I can trustLòng tin.
242
799646
6951
mà trở thành những nhà hoạt động vị tha
và cực kì tốt bụng mà ta có thể tin tưởng.
13:39
ImagineHãy tưởng tượng fosteringbồi dưỡng
suchnhư là a public-focusedkhu vực tập trung mindsettư duy
243
807717
4793
Hãy thử tưởng tượng ta có được hệ tư tưởng
tập trung vào xã hội như vậy
13:44
in classesCác lớp học, on servicedịch vụ tripschuyến đi
and duringsuốt trong activitieshoạt động
244
812534
3455
trong lớp, trong các chuyến đi
và trong các hoạt động
13:48
duringsuốt trong collegetrường đại học or even highcao schooltrường học,
245
816013
2342
ở đại học hay thậm chí là cấp 3,
13:50
so that these youngtrẻ mindstâm trí
will holdgiữ ontotrên those idealslý tưởng
246
818379
3814
để tư tưởng non trẻ của các em
sẽ mãi làm theo những lí tưởng này
13:54
when they actuallythực ra enterđi vào the realthực worldthế giới,
247
822217
2472
để khi các em bước vào đời,
13:56
whetherliệu that be consultingtư vấn,
academiahọc viện, policychính sách makingchế tạo --
248
824713
4123
cho dù đó là tư vấn, học thuật,
hoạch định chính sách...
14:00
or even becomingtrở thành
the presidentchủ tịch of a countryQuốc gia.
249
828860
2792
hay thậm chí là lên làm tổng thống.
14:05
Some of mankind'scủa nhân loại greatestvĩ đại nhất
challengesthách thức lienói dối aheadphía trước of us;
250
833542
3548
Một trong những thách thức lớn nhất
của nhân loại đang đặt ra trước mắt ta;
14:09
contaminatedbị ô nhiễm drinkinguống waterNước
is just one examplethí dụ.
251
837114
3007
nước uống bị ô nhiễm cũng
chỉ là một ví dụ.
Chúng ta chắc chắn có thể
sử dụng nhiều hơn...
14:12
We could definitelychắc chắn use more --
252
840591
2070
14:14
naynay, we desperatelytuyệt vọng need more --
compassionatetừ bi upstandersupstanders
253
842685
4987
Không, chúng ta đang rất cần những người
dám đứng lên thật nhiệt tình
14:19
and public-focusedkhu vực tập trung
scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư
254
847696
3134
và những nhà khoa học hay kĩ sư
hướng đến cộng đồng,
những người mà cố gắng làm
điều đúng đắn
14:22
who will strivephấn đấu to the do right thing,
255
850854
2009
14:24
and not be easydễ dàng to managequản lý.
256
852887
2012
nhưng rất khó để quản lí.
14:26
Thank you.
257
854923
1171
Cảm ơn.
14:28
(ApplauseVỗ tay)
258
856118
4524
(Vỗ tay)
Translated by Thu Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Siddhartha Roy - Environmental engineer
Siddhartha Roy is an environmental engineer and science communicator who works at the nexus of water quality, public health and environmental justice. He and his team helped uncover the Flint, Michigan Water Crisis.

Why you should listen

Perennially distracted, Siddhartha Roy has spent the last five years studying failures in drinking water infrastructure (leaky pipes), lamenting the way the water industry communicates with the American public and writing about the rise of perverse incentives in research academia. He also serves as the Student Leader of the research team that used citizen science, laboratory experiments, field sampling, investigative journalism and social media to expose the Flint Water Crisis. These efforts led to a declaration of a national public health emergency by President Barack Obama in January 2016, garnered more than $600 million in relief for Flint residents and informed a long overdue debate on "safe" water in America.

Roy is incredulous that quoting a free conference T-shirt in 2014 made him the "Future of Water." He has taken a step back and is now merely a "Rising Star of the Water Industry." He suspects Virginia Tech awarded him their 2017 Graduate Student of the Year award not for his "selfless service contributions and commitment to citizen scholarship," as they claim, but to deter him from spending long hours at cafes staring into space and get back in the laboratory instead. Roy also specializes in speaking with reporters for hours and ensuring only his cusswords get quoted, like this WIRED magazine piece. Grist.org’s Chip Giller notes that Roy "speaks with conviction, passion, and focus" but had Giller paid close attention, he would not have missed Roy’s talents as an accomplished "lead magician."

Roy grew up in India and is currently a PhD candidate in the Department of Civil and Environmental Engineering at Virginia Tech. Find out more about his work and writings here.

More profile about the speaker
Siddhartha Roy | Speaker | TED.com