ABOUT THE SPEAKER
Amanda Williams - Visual artist
Amanda Williams blurs the distinction between art and architecture through works that employ color as a way to draw attention to the political complexities of race, place and value in cities.

Why you should listen

The landscapes in which Amanda Williams operates are the visual residue of the invisible policies and forces that have misshapen most inner cities. Her installations, paintings, video and works on paper seek to inspire new ways of looking at the familiar -- and raise questions about the state of urban space in America in the process.

Williams has exhibited widely, including the 2018 Venice Architecture Biennale, a solo exhibition at the MCA Chicago, the Art Institute of Chicago and the Pulitzer Arts Foundation in St. Louis. She is a 2018 United States Artists Fellow, a Joan Mitchell Foundation Painters & Sculptors grantee, an Efroymson Family Arts Fellow, a Leadership Greater Chicago Fellow and a member of the multidisciplinary Museum Design team for the Obama Presidential Center. She is this year's Bill and Stephanie Sick Distinguished Visiting Professor at the School of the Art Institute Chicago and has previously served as a visiting assistant professor of architecture at Cornell University and Washington University in St. Louis. She lives and works on Chicago's south side.

More profile about the speaker
Amanda Williams | Speaker | TED.com
TEDWomen 2018

Amanda Williams: Why I turned Chicago's abandoned homes into art

Amanda Williams: Lí do tôi biến các căn hộ bỏ trống ở Chicago thành các tác phẩm nghệ thuật

Filmed:
307,070 views

Trong bài thuyết trình đầy sức mạnh và sống động này, Amanda Williams chia sẻ về niềm yêu thích của bà đối với sự phức tạp của màu sắc: từ những trải nghiệm của bản thân đối với chủng tộc và sự phân biệt đối xử cho đến những khám phá về thuyết màu sắc và cuối cùng là công việc của một nghệ sĩ. Hãy cùng Williams lên chuyến hành trình tới phía nam Chicago và khám phá "Thuyết Tạo Màu", một dự án kéo dài hai năm, trong đó bà đã sơn lại những ngôi nhà đơn màu sắp bị phá dỡ nhưng mang tính lịch sử, từ đó dẫn tới các cuộc trò chuyện, hé lộ những điều bị che lấp.
- Visual artist
Amanda Williams blurs the distinction between art and architecture through works that employ color as a way to draw attention to the political complexities of race, place and value in cities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I really love colormàu.
0
1160
3816
Tôi rất yêu màu sắc.
00:17
I noticeđể ý it everywheremọi nơi and in everything.
1
5000
3080
Tôi nhận thấy nó ở khắp mọi nơi.
00:21
My familygia đình makeslàm cho funvui vẻ of me
2
9680
1816
Gia đình hay trêu chọc tôi
00:23
because I like to use colorsmàu sắc
with elusive-soundingkhó nắm bắt-sounding namestên,
3
11520
3496
bởi vì tôi thích dùng những màu khó nhớ,
00:27
like celadonCeladon ...
4
15040
2136
như màu ngọc bích...
00:29
(LaughterTiếng cười)
5
17200
1336
(Tiếng cười)
00:30
ecruecru ...
6
18560
1200
màu mộc ...
00:33
carmineCarmine.
7
21080
1200
màu đỏ yên chi.
00:36
Now, if you haven'tđã không noticednhận thấy,
I am blackđen, thank you --
8
24200
3856
Bây giờ, nếu bạn không để ý,
tôi là người da đen, cảm ơn --
00:40
(LaughterTiếng cười)
9
28080
1016
(Tiếng cười)
00:41
and when you growlớn lên up
in a segregatedtách biệt citythành phố as I have,
10
29120
2456
nếu bạn lớn lên ở
một thành phố tách biệt như tôi,
00:43
like ChicagoChicago,
11
31600
1216
như Chicago chẳng hạn,
00:44
you're conditionedlạnh to believe
that colormàu and racecuộc đua can never be separatetách rời.
12
32840
4640
bạn có cơ sở để tin rằng màu sắc
và chủng tộc không bao giờ tách rời.
00:51
There's hardlykhó khăn a day that goesđi by
13
39040
2696
Hiếm có một ngày trôi qua
00:53
that somebodycó ai is not
remindingnhắc nhở you of your colormàu.
14
41760
3720
mà ai đó không nhắc nhở về màu da của bạn.
00:58
RacismPhân biệt chủng tộc is my city'scủa thành phố vividsinh động hueHuế.
15
46880
3080
Phân biệt chủng tộc là sắc màu
sinh động ở đất nước tôi.
01:03
Now, we can all agreeđồng ý that racecuộc đua
is a sociallyxã hội constructedxây dựng phenomenonhiện tượng,
16
51760
5336
Hiện nay, chúng ta đều đồng ý rằng
chủng tộc là một hiện tượng xã hội,
01:09
but it's oftenthường xuyên hardcứng to see it
in our everydaymỗi ngày existencesự tồn tại.
17
57120
3376
nhưng rất khó để nhận ra nó
trong cuộc sống hằng ngày.
01:12
Its pervasivenesspervasiveness is everywheremọi nơi.
18
60520
2976
Phân biệt chủng tộc có ở mọi nơi.
01:15
The neighborhoodskhu phố I grewlớn lên up in
19
63520
1896
Tôi đã lớn lên ở những khu phố
01:17
were filledđầy with a kindloại of
culturallyvăn hoá codedmã hoá beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
20
65440
2976
chứa đầy một vẻ đẹp văn hóa truyền thống.
01:20
MajorChính commercialthương mại corridorshành lang were linedlót
with brightlysáng sủa paintedSơn storefrontsstorefronts
21
68440
4696
Các cửa hàng sơn sáng màu trải dọc
các con đường chính
01:25
that competedtham dự for blackđen consumerkhách hàng dollarsUSD.
22
73160
2576
tranh giành lợi thế tiêu dùng
cho người da đen.
01:27
The visualtrực quan mash-upsmash-up of cornergóc storescửa hàng
and beautysắc đẹp, vẻ đẹp supplycung cấp housesnhà ở,
23
75760
4456
Sự pha trộn giữa các cửa hàng nhỏ
và các đại lí lớn,
01:32
currencytiền tệ exchangestrao đổi,
24
80240
1816
trao đổi tiền tệ,
01:34
are where I actuallythực ra, inadvertentlyvô tình
learnedđã học the foundationalnền tảng principlesnguyên lý
25
82080
4096
là nơi tôi vô tình học được
các nguyên tắc nền tảng
01:38
of something I would latermột lát sau
come to know is calledgọi là colormàu theorylý thuyết.
26
86200
4000
mà sau này được biết đến
là thuyết màu sắc.
01:44
I can remembernhớ lại beingđang prettyđẹp intimidatedđe dọa
by this termkỳ hạn in collegetrường đại học --
27
92520
3696
Ở đại học, tôi nhớ mình
đã bị ám ảnh bởi khái niệm này --
01:48
colormàu theorylý thuyết.
28
96240
1576
Thuyết màu sắc.
01:49
All these stuffynghẹt old whitetrắng guys
with theirhọ treatiseskhảo luận
29
97840
2856
Những người già da trắng bảo thủ
cùng những luận án của họ
01:52
and obscureche khuất terminologiesthuật ngữ.
30
100720
3536
và cả những thuật ngữ mơ hồ.
01:56
I'd masteredthông thạo eachmỗi one of theirhọ
colormàu palettesbảng màu and associatedliên kết principlesnguyên lý.
31
104280
4200
Tôi đã nắm vững từng bảng màu
và nguyên tắc kết hợp của họ.
02:02
ColorMàu sắc theorylý thuyết essentiallybản chất boilsboils down
to the artnghệ thuật and sciencekhoa học
32
110840
3816
Thuyết màu sắc chung quy là
nghệ thuật và khoa học
02:06
of usingsử dụng colormàu to formhình thức
compositionstác phẩm and spaceskhông gian.
33
114680
4736
của việc sử dụng màu sắc để hình thành
bố cục và không gian.
02:11
It's not so complicatedphức tạp.
34
119440
1200
Nó không quá phức tạp.
02:15
This was my biblebible in collegetrường đại học.
35
123480
3120
Đó là nguyên tắc của tôi khi ở đại học.
02:19
JosefJosef AlbersAlbers positedẤn định a theorylý thuyết
about the colormàu redđỏ,
36
127400
5336
Josef Albers đặt ra một
lý thuyết về màu đỏ,
02:24
and it always has stuckbị mắc kẹt with me.
37
132760
2576
và nó luôn ám ảnh tôi.
02:27
He argueslập luận that the iconicbiểu tượng
colormàu of a colaCola can is redđỏ,
38
135360
6176
Ông ấy cho rằng màu tượng trưng
của lon coca là đỏ,
02:33
and that in factthực tế
all of us can agreeđồng ý that it's redđỏ
39
141560
2856
và thực tế là chúng ta đều
đồng ý rằng đó là màu đỏ
02:36
but the kindscác loại of redsmàu đỏ that we imaginetưởng tượng
40
144440
2496
nhưng các loại màu đỏ
mà chúng ta hình dung
02:38
are as variedđa dạng as the numbercon số
of people in this roomphòng.
41
146960
3480
cũng đa dạng như số người
trong căn phòng này vậy.
02:43
So imaginetưởng tượng that.
42
151640
1256
Hãy nghĩ tới điều đó.
02:44
This colormàu that we'vechúng tôi đã all been
taughtđã dạy sincekể từ kindergartenmẫu giáo is primarysơ cấp --
43
152920
3976
Những màu căn bản chúng ta
được dạy từ mẫu giáo --
02:48
redđỏ, yellowmàu vàng, bluemàu xanh da trời --
44
156920
1576
đỏ, vàng, xanh nước biển --
02:50
in factthực tế is not primarysơ cấp,
45
158520
2376
thực chất không hề căn bản,
02:52
is not irreducibleirreducible,
46
160920
1776
chúng có thể tối giản hơn,
02:54
is not objectivemục tiêu but quitekhá subjectivechủ quan.
47
162720
3960
không khách quan nhưng khá chủ quan.
02:59
What?
48
167480
1216
Cái gì vậy?
03:00
(LaughterTiếng cười)
49
168720
1616
(Tiếng cười)
03:02
AlbersAlbers calledgọi là this "relationalquan hệ."
50
170360
2520
Albers đã gọi đây là "mối liên hệ."
03:06
RelationalQuan hệ.
51
174600
1200
Mối liên hệ.
03:08
And so it was the first time
52
176520
1376
Và đó là lần đầu tiên
03:09
that I was ablecó thể to see my ownsở hữu neighborhoodkhu vực lân cận
as a relationalquan hệ contextbối cảnh.
53
177920
5280
tôi có thể nhìn thấy khu phố của mình
trong một bối cảnh tương quan.
03:16
EachMỗi colormàu is affectedbị ảnh hưởng by its neighborhàng xóm.
54
184280
3920
Mỗi màu bị ảnh hưởng bởi màu sắc cạnh nó.
03:21
EachMỗi other is affectedbị ảnh hưởng by its neighborhàng xóm.
55
189560
3920
Và các màu sắc lại ảnh hưởng
lên các màu cạnh chúng.
03:29
In the 1930s,
56
197880
2496
Vào những năm 1930,
03:32
the UnitedVương StatesTiểu bang governmentchính quyền createdtạo
57
200400
3016
Chính phủ Hoa Kỳ đã tạo ra
03:35
the FederalLiên bang HousingNhà ở AdministrationQuản trị,
58
203440
2216
Cục Quản lý Nhà liên bang,
03:37
which in turnxoay createdtạo a seriesloạt of mapsbản đồ
59
205680
2280
họ đã vẽ một loạt bản đồ
03:41
which were usingsử dụng a color-codingGeography systemhệ thống
to determinemục đích which neighborhoodskhu phố
60
209000
4976
sử dụng hệ thống ký hiệu màu sắc
để xác định khu dân cư nào
03:46
should and should not receivenhận được
federalliên bang housingnhà ở loanscho vay.
61
214000
3680
nên hay không nên nhận được
trợ cấp mua nhà liên bang.
03:52
TheirCủa họ residentialnhà ở securityBảo vệ mapbản đồ
was its ownsở hữu kindloại of colormàu palettebảng màu,
62
220320
4456
Các bản đồ an ninh dân cư có một
hệ thống màu sắc rất riêng,
03:56
and in factthực tế was more influentialảnh hưởng
than all of those colormàu palettesbảng màu
63
224800
4576
và có sức ảnh hưởng hơn thảy
các bảng màu
04:01
that I had been studyinghọc tập
in collegetrường đại học combinedkết hợp.
64
229400
2120
mà tôi đã từng được học ở đại học.
04:06
BanksNgân hàng would not lendcho vay to people
who livedđã sống in neighborhoodskhu phố like minetôi.
65
234360
5096
Ngân hàng sẽ không cho một người
sống ở khu dân cư của tôi vay tiền.
04:11
That's me in D86.
66
239480
1720
Đó là tôi ở khu D86.
04:14
TheirCủa họ cartographerscartographers
were literallynghĩa đen coloringmàu in these mapsbản đồ
67
242360
4336
Những người vẽ bản đồ
đã tô màu chúng
04:18
and labelingnhãn mác that colormàu "hazardousnguy hiểm."
68
246720
2600
và gắn cho màu đó là "vùng nguy hiểm."
04:23
RedMàu đỏ was the newMới blackđen,
69
251200
2896
Màu đỏ trở thành màu đen mới,
04:26
and blackđen neighborhoodskhu phố were coloredcó màu.
70
254120
2399
và các khu dân cư của người
da đen thì lại có màu.
04:31
The problemvấn đề persistsvẫn còn tồn tại todayhôm nay,
71
259959
1457
Vấn đề đó tồn tại
đến hôm nay,
04:33
and we'vechúng tôi đã seenđã xem it mostphần lớn recentlygần đây
in the foreclosureForeclosure crisiskhủng hoảng.
72
261440
2720
và trở nên phổ biến trong
cơn khủng hoảng sai áp.
04:37
In ChicagoChicago, this is besttốt
symbolizedtượng trưng by these XsXs
73
265400
3496
Ở Chicago, điều này được
thể hiện qua những dấu X
04:40
that are emblazonedemblazoned
on the frontsmặt trận of vacatedtroáng housesnhà ở
74
268920
3016
ghi trên mặt trước những ngôi nhà hoang
04:43
on the SouthNam and WestWest SideBên.
75
271960
1560
nằm ở phía Tây và Nam.
04:47
The realitythực tế is that someonengười nào else'scủa người khác
colormàu palettesbảng màu were determiningxác định
76
275640
4936
Sự thật là bảng màu của
người khác đã giúp xác định
04:52
my physicalvật lý and artisticnghệ thuật existencesự tồn tại.
77
280600
3840
trạng thái thể chất và hội họa của tôi.
04:57
RidiculousVô lý.
78
285960
1200
Thật lố bịch.
05:00
I decidedquyết định that I'd createtạo nên
my ownsở hữu colormàu palettebảng màu
79
288200
3016
Tôi quyết tâm tạo một
bảng màu của riêng mình
05:03
and speaknói to the people
who livetrực tiếp where I do
80
291240
2616
và nói cho những người
xung quanh nơi tôi sống
05:05
and alterthay đổi the way
that colormàu had been definedđịnh nghĩa for us.
81
293880
3120
và thay đổi cách chúng ta
vẫn định nghĩa màu sắc.
05:09
It was a palettebảng màu that I didn't
have to searchTìm kiếm farxa for
82
297880
3216
Đó là một bảng màu mà tôi không phải
tìm kiếm ở đâu xa xôi
05:13
and look for in a treatiseluận,
83
301120
1416
hay tham khảo các luận án,
05:14
because I alreadyđã knewbiết it.
84
302560
1280
bởi vì tôi đã biết về nó.
05:17
What kindloại of painterhọa sĩ
emergesxuất hiện from this realitythực tế?
85
305920
4080
Kiểu họa sĩ nào sẽ
nổi bật lên từ hiện thực?
05:25
What colormàu is urbanđô thị?
86
313840
1240
Màu sắc nào là thành thị?
05:29
What colormàu is ghettokhu ổ chuột?
87
317080
1360
Màu nào cho khu ổ chuột?
05:32
What colormàu is privilegeđặc quyền?
88
320080
1520
Màu nào cho khu đặc quyền?
05:35
What colormàu is gang-relatedliên quan đến băng đảng?
89
323160
1760
Còn các nhóm xã hội đen?
05:38
What colormàu is gentrificationdời?
90
326280
1760
Đô thị hóa từ nông thôn?
05:41
What colormàu is FreddieFreddie GrayMàu xám?
91
329560
1920
Màu nào là Freddie Gray?
05:45
What colormàu is MikeMike BrownBrown?
92
333880
1920
Màu nào dành cho Mike Brown?
05:49
FinallyCuối cùng, I'd foundtìm a way
93
337960
2896
Cuối cùng tôi đã tìm ra cách
05:52
to connectkết nối my racializedracialized
understandinghiểu biết of colormàu
94
340880
3096
để kết nối hiểu biết về màu sắc
liên quan đến chủng tộc
05:56
with my theoreticallý thuyết
understandinghiểu biết of colormàu.
95
344000
2120
với những lí thuyết tôi
đã học về màu sắc.
05:59
And I gaveđưa ra birthSinh to my thirdthứ ba babyđứa bé:
96
347280
2776
Và tôi cho ra đời
đứa con tinh thần thứ ba:
06:02
"ColorMàu sắc(edEd) TheoryLý thuyết."
97
350080
1536
"Thuyết Tô Màu."
06:03
(LaughterTiếng cười)
98
351640
1760
(Tiếng cười)
06:06
"ColorMàu sắc(edEd) TheoryLý thuyết"
was a two-yearhai năm artisticnghệ thuật projectdự án
99
354280
2936
"Thuyết Tô Màu" là một dự án
nghệ thuật kéo dài hai năm
06:09
in which I appliedáp dụng my ownsở hữu colormàu palettebảng màu
to my ownsở hữu neighborhoodskhu phố
100
357240
4776
trong đó tôi đã áp dụng bảng màu
của riêng mình lên khu dân cư
06:14
in my ownsở hữu way.
101
362040
1520
theo cách của riêng tôi.
06:18
Now, if I walkedđi bộ down
79ththứ StreetStreet right now
102
366760
3376
Nếu tôi đi xuống phố 79 lúc này
06:22
and I askedyêu cầu 50 people for the nameTên
of the slightlykhinh bỉ greenerxanh hơn shadebóng râm of cyanCyan,
103
370160
6600
và hỏi 50 người màu nào
nhạt hơn màu lục lam,
06:30
they would look at me sidewaysnghiêng.
104
378120
1816
họ sẽ nhìn tôi đầy nghi ngại.
06:31
(LaughterTiếng cười)
105
379960
1016
(Tiếng cười)
06:33
But if I say, "What colormàu
is UltraUltra SheenSheen?" --
106
381000
3176
Nhưng khi tôi hỏi Ultra Sheen có màu gì --
06:36
oh, a smilenụ cười emergesxuất hiện,
107
384200
1936
thì họ sẽ mỉm cười,
06:38
storiesnhững câu chuyện about theirhọ
grandmother'sbà nội bathroomphòng tắm ensuexảy.
108
386160
3120
họ sẽ kể về phòng tắm ở nhà ông bà.
06:42
I mean, who needsnhu cầu turquoisengọc lam
when you have UltraUltra SheenSheen?
109
390080
3616
đâu cần phải nhắc đến màu ngọc lam
khi bạn đã có Ultra Sheen?
06:45
Who needsnhu cầu tealTeal when you have UltraUltra SheenSheen?
110
393720
3576
hay màu xanh mòng két
khi bạn đã có Ultra Sheen?
06:49
Who needsnhu cầu ultramarineUltramarine when you have ...
111
397320
3976
hay xanh nước biển đậm khi bạn đã có...
06:53
(AudienceKhán giả) UltraUltra SheenSheen.
112
401320
2056
(Khán giả) Ultra Sheen.
06:55
(LaughterTiếng cười)
113
403400
1656
(Tiếng cười)
06:57
This is exactlychính xác how I derivednguồn gốc my palettebảng màu.
114
405080
2760
Đây chính là cách tôi
tạo ra bảng màu của mình.
07:00
I would askhỏi friendsbạn bè and familygia đình
115
408600
3296
Tôi sẽ hỏi bạn bè, gia đình
07:03
and people with backgroundsnền
that were similargiống to minetôi
116
411920
2656
và những người có cùng gia cảnh
07:06
for those storiesnhững câu chuyện and memorieskỷ niệm.
117
414600
1936
về những câu chuyện và kí ức đó.
07:08
The storiesnhững câu chuyện weren'tkhông phải always happyvui mừng
118
416560
2216
Những câu chuyện đó
không hẳn luôn vui tươi
07:10
but the colorsmàu sắc always resonatedvang lên
more than the productsản phẩm itselfchinh no.
119
418800
3600
nhưng các màu sắc luôn tạo tiếng vang
hơn bản thân sản phẩm.
07:16
I tooklấy those theorieslý thuyết to the streetđường phố.
120
424080
2440
Tôi mang những lí thuyết đó xuống phố.
07:20
"UltraUltra SheenSheen."
121
428560
1856
"Ultra Sheen."
07:22
"PinkMàu hồng OilDầu MoisturizerMoisturizer."
122
430440
2040
"Dầu dưỡng ẩm Pink."
07:26
If you're from ChicagoChicago,
"Harold'sHarold's ChickenThịt gà ShackShack."
123
434200
2856
Nếu bạn ở Chicago thì sẽ là
"Harold's Chicken Shack."
07:29
(LaughterTiếng cười)
124
437080
1536
(Tiếng cười)
07:30
"CurrencyTiền tệ ExchangeTrao đổi + SafeKét an toàn PassageĐoạn văn."
125
438640
3080
"Currency Exchange + Safe Passage."
07:34
"Flamin'Của flamin ' RedMàu đỏ HotsHots."
126
442760
1520
"Flamin' Red Hots."
07:37
"LooseLỏng lẻo SquaresHình vuông" ...
127
445720
1560
"Loose Squares"...
07:40
and "CrownVương miện RoyalHoàng gia BagTúi."
128
448840
1600
và "Crown Royal Bag."
07:46
I paintedSơn soon-to-be-demolishedsớm phá hủy homesnhà
129
454760
2456
Tôi sơn lại những ngôi nhà
sắp bị dỡ bỏ đó
07:49
in a much-malignednhiều-maligned areakhu vực calledgọi là EnglewoodEnglewood.
130
457240
2960
tại khu Englewood.
07:54
We'dChúng tôi sẽ gathertụ họp up as much paintSơn
as I could fitPhù hợp in my trunkThân cây,
131
462080
3216
Chúng tôi chất đầy sơn trên xe tải,
07:57
I'd call my mostphần lớn trustedđáng tin cậy artnghệ thuật homieshomies,
132
465320
2456
Tôi gọi người bạn am hiểu
nghệ thuật nhất của mình,
07:59
my amazingkinh ngạc husbandngười chồng always by my sidebên,
133
467800
2976
chồng tôi đã luôn ở cạnh tôi,
08:02
and we'dThứ Tư paintSơn everymỗi inchinch of the exteriorsbên ngoài
in monochromaticđơn sắc fashionthời trang.
134
470800
4320
và chúng tôi sơn toàn bộ
mặt ngoài bằng một màu duy nhất.
08:08
I wanted to understandhiểu không scaletỉ lệ
in a way that I hadn'tđã không before.
135
476160
4096
Tôi muốn hiểu thêm về quy mô theo cách
cách hoàn toàn khác so với trước đó.
08:12
I wanted to applyứng dụng the colorsmàu sắc
to the biggestlớn nhất canvasTranh sơn dầu I could imaginetưởng tượng ...
136
480280
4776
Tôi muốn phủ màu sắc lên
một bức tranh lớn nhất có thể ...
08:17
housesnhà ở.
137
485080
1336
đó là những ngôi nhà.
08:18
So I'd obsessivelyám ảnh drivelái xe up and down
familiarquen streetsđường phố that I'd grownmới lớn up on,
138
486440
5016
Tôi sẽ chạy xe khắp các con phố
quen thuộc nơi tôi đã từng lớn lên,
08:23
I'd cross-referencethiết these housesnhà ở
with the city'scủa thành phố datadữ liệu portalcổng thông tin
139
491480
3696
Tôi tìm hiểu các ngôi nhà đó từ
cổng thông tin thành phố
08:27
to make sure that they'dhọ muốn been
taggedđược dán for demolitionMáy đục phá --
140
495200
2696
để đảm bảo rằng chúng
nằm trong sách sách bị dỡ bỏ --
08:29
unsalvageableunsalvageable, left for deadđã chết.
141
497920
2480
không thể sửa chữa, không ai nhòm ngó.
08:34
I really wanted to understandhiểu không
what it meantý nghĩa to just let colormàu rulequi định,
142
502520
4696
Tôi thực sự muốn biết sự dẫn dắt
của màu sắc là như thế nào,
08:39
to trustLòng tin my instinctsbản năng,
143
507240
1696
và tin tưởng vào
trực giác của mình,
08:40
to stop askinghỏi for permissionsự cho phép.
144
508960
2016
và không màng đến sự cho phép.
08:43
No meetingscuộc họp with citythành phố officialsquan chức,
145
511000
2416
Không gặp gỡ các nhà chức trách thành phố,
08:45
no communitycộng đồng buy-inmua vào,
146
513440
1976
không trao đổi,
08:47
just let colormàu rulequi định
147
515440
3056
chỉ để màu sắc dẫn dắt
08:50
in my desirekhao khát to paintSơn
differentkhác nhau picturesnhững bức ảnh about the SouthNam SideBên.
148
518520
4279
khát vọng được vẽ lên những
bức tranh mới về vùng phía Nam.
09:02
These housesnhà ở sitngồi in starkngay đơ contrasttương phản
to theirhọ fullyđầy đủ linedlót counterpartsđối tác.
149
530200
6040
Những ngôi nhà này đối lập hoàn toàn
với những căn nhà ngay ngắn phía đối diện.
09:10
We'dChúng tôi sẽ paintSơn to make them standđứng out
like MonopolyĐộc quyền piecesmiếng
150
538440
5536
Chúng tôi sơn lại để chúng nổi bật lên
như những mảnh của trò Monopoly
09:16
in these environmentsmôi trường.
151
544000
1280
trong hoàn cảnh này.
09:18
And we'dThứ Tư go on these earlysớm SundayChủ Nhật morningsbuổi sáng
152
546320
2776
Và chúng tôi vẫn tiếp tục
công việc mỗi sáng chủ nhật
09:21
and keep going untilcho đến we ranchạy out
of that paintSơn or untilcho đến someonengười nào complainedphàn nàn.
153
549120
4800
cho đến khi hết màu sơn đó
hay khi ai đó phàn nàn.
09:30
"Hey, did you paintSơn that?"
154
558520
2080
"Này, cô sơn cái đó hả?"
09:33
a driverngười lái xe askedyêu cầu as I was takinglấy
this imagehình ảnh one day.
155
561880
3360
một tài xế hỏi khi
tôi đang sơn căn nhà này.
09:37
Me, nervouslynervously:
156
565960
1456
Tôi lo lắng đáp lại:
09:39
"Yes?"
157
567440
1200
"Vâng?"
09:41
His faceđối mặt changedđã thay đổi.
158
569200
1576
Khuôn mặt anh ta thay đổi.
09:42
"AwAw, I thought PrinceHoàng tử was comingđang đến."
159
570800
2736
"Thế mà tôi nghĩ Prince đang tới."
09:45
(LaughterTiếng cười)
160
573560
3136
(Tiếng cười)
09:48
He had grownmới lớn up on this blockkhối,
161
576720
1936
Anh ta lớn lên ở khu này,
09:50
and so you could imaginetưởng tượng
when he drovelái pastquá khứ
162
578680
2056
bạn có thể nghĩ đến
khi anh ta đi ngược lại
09:52
and saw one of its last remainingcòn lại housesnhà ở
mysteriouslybí ẩn changethay đổi colorsmàu sắc overnightqua đêm,
163
580760
4896
và nhìn thấy những ngôi nhà còn sót lại
thay đổi màu sắc chỉ sau một đêm,
09:57
it was clearlythông suốt not
a CrownVương miện RoyalHoàng gia bagtúi involvedcó tính liên quan,
164
585680
3056
đây không chỉ là một cái túi Crown Royal,
10:00
it was a secretbí mật beaconBeacon from PrinceHoàng tử.
165
588760
2616
nó còn là dấu hiệu
cho thấy Prince đang tới.
10:03
(LaughterTiếng cười)
166
591400
1840
(Tiếng cười)
10:07
And thoughTuy nhiên that blockkhối
was almosthầu hết all but erasedbị xóa,
167
595320
4776
Và mặc dù khu đó đã gần như bị xóa sổ,
10:12
it was the ideaý kiến that PrinceHoàng tử
could popnhạc pop up in unexpectedbất ngờ placesnơi
168
600120
5976
thì chính ý tưởng Prince có thể
xuất hiện ở nơi không ngờ tới
10:18
and give freemiễn phí concertsbuổi hòa nhạc in areaskhu vực
that the musicÂm nhạc industryngành công nghiệp and societyxã hội
169
606120
4176
và trình diễn miễn phí ở nơi
mà nền âm nhạc và xã hội ở đó
10:22
had deemedcoi were not valuablequý giá anymorenữa không.
170
610320
2720
dường như không còn lại giá trị gì.
10:26
For him,
171
614360
1200
Đối với anh ta,
10:29
the ideaý kiến that just the imagehình ảnh of this housenhà ở
172
617440
4136
suy nghĩ rằng bản thân ngôi nhà này
10:33
was enoughđủ to bringmang đến PrinceHoàng tử there
173
621600
3176
đã đủ để mang Prince tới
10:36
meantý nghĩa that it was possiblekhả thi.
174
624800
1936
cho thấy điều đó là khả dĩ.
10:38
In that momentchốc lát,
175
626760
1736
Trong khoảnh khắc đó,
10:40
that little patch of EgglestonEggleston
had becometrở nên synonymousđồng nghĩa with royaltytiền bản quyền.
176
628520
4160
nơi chốn nhỏ bé của Eggleston đó
đã được đồng điệu với sự trung thành.
10:45
And for howeverTuy nhiên brieflyngắn gọn,
177
633480
1976
Tuy nhiên,
10:47
EricEric Bennett'sCủa Bennett neighborhoodkhu vực lân cận
had regainedLấy lại its valuegiá trị.
178
635480
2840
khu của Eric Bennett đã
lấy lại được giá trị vốn có của nó.
10:52
So we tradedgiao dịch mua bán storiesnhững câu chuyện
despitemặc dù beingđang strangersngười lạ
179
640320
2416
Chúng tôi trò chuyện
dù không quen biết nhau
10:54
about which highcao schooltrường học we'dThứ Tư goneKhông còn to
180
642760
2496
về trường cấp ba mà chúng tôi đã theo học
10:57
and where we'dThứ Tư grownmới lớn up,
181
645280
1736
và nơi chúng tôi đã lớn lên,
10:59
and Mrs. So-and-so'sSo-and-so ' s candyCục kẹo storecửa hàng --
182
647040
2416
và cửa hàng kẹo Mrs.So-and-so --
11:01
of beingđang kidstrẻ em on the SouthNam SideBên.
183
649480
3056
về tuổi thơ ở vùng phía Nam.
11:04
And onceMột lần I revealedtiết lộ
184
652560
1256
Và tôi đã thổ lộ
11:05
that in factthực tế this projectdự án had
absolutelychắc chắn rồi nothing to do with PrinceHoàng tử,
185
653840
3176
rằng thực tế dự án
chẳng hề liên quan tới Prince,
11:09
EricEric noddedgật đầu in seemingseeming agreementthỏa thuận,
186
657040
2176
Eric gật đầu như ngầm thừa nhận,
11:11
and as we partedchia tay wayscách and he drovelái off,
187
659240
2896
rồi chúng tôi rẽ theo
những hướng khác nhau,
11:14
he said, "But he could still come!"
188
662160
2736
anh ta nói, "Nhưng Prince có thể sẽ đến!"
11:16
(LaughterTiếng cười)
189
664920
2136
(Tiếng cười)
11:19
He had assumedgiả định
fullđầy ownershipsở hữu of this projectdự án
190
667080
4576
Anh ta đã tự cho mình
quyền quyết định dự án này
11:23
and was not willingsẵn lòng to relinquishtừ bỏ it,
191
671680
1816
và không dễ gì từ bỏ ý tưởng đó
11:25
even to me, its authortác giả.
192
673520
1920
thậm chí trước mặt tác giả là tôi.
11:28
That, for me, was successsự thành công.
193
676160
2080
Tôi cho đó là sự thành công.
11:32
I wishmuốn I could tell you that this projectdự án
transformedbiến đổi the neighborhoodkhu vực lân cận
194
680720
5096
Tôi ước mình có thể nói với các bạn rằng
dự án đã thay đổi khu phố.
11:37
and all the indiceschỉ số
that we like to relydựa on:
195
685840
2896
Và những chỉ số mà chúng tôi dựa vào đó:
11:40
increasedtăng jobscông việc,
reducedgiảm crimetội ác, no alcoholismnghiện rượu --
196
688760
5256
gia tăng việc làm, giảm thiểu tội phạm,
không nghiện ngập --
11:46
but in factthực tế it's more graymàu xám than that.
197
694040
2280
trong thực tế chúng có màu xám hơn.
11:49
"ColorMàu sắc(edEd) TheoryLý thuyết"
catalyzedxúc tác newMới conversationscuộc trò chuyện
198
697200
3016
"Thuyết Tô Màu" tạo ra những đối thoại mới
11:52
about the valuegiá trị of blacknessmàu đen.
199
700240
1840
về giá trị của màu đen.
11:56
"ColorMàu sắc(edEd) TheoryLý thuyết" madethực hiện unmistakablyunmistakably
visiblecó thể nhìn thấy the uncomfortablekhó chịu questionscâu hỏi
200
704000
6336
"Thuyết Tô Màu" gợi ra những câu hỏi
hiển nhiên nhưng không mấy dễ chịu
12:02
that institutionstổ chức and governmentscác chính phủ
have to askhỏi themselvesbản thân họ
201
710360
2936
rằng các tổ chức và chỉnh phủ cần tự vấn
12:05
about why they do what they do.
202
713320
1960
về những gì họ làm.
12:08
They askhỏi equallybằng nhau difficultkhó khăn questionscâu hỏi
of myselfriêng tôi and my neighborhoodkhu vực lân cận counterpartsđối tác
203
716360
5536
Họ chất vấn tôi và
những người hàng xóm của tôi
12:13
about our valuegiá trị systemshệ thống
204
721920
2176
về giá trị đạo đức của chúng tôi
12:16
and what our pathcon đường
to collectivetập thể agencyđại lý needsnhu cầu to be.
205
724120
2920
và bản chất của một cơ quan tập thể.
12:21
ColorMàu sắc gaveđưa ra me freedomsự tự do in a way
that didn't wait for permissionsự cho phép
206
729120
4696
Màu sắc mang cho tôi tự do
mà không cần phải xin phép
12:25
or affirmationkhẳng định or inclusionđưa vào.
207
733840
2520
hay xác nhận hay kết thúc.
12:29
ColorMàu sắc was something that I could rulequi định now.
208
737440
4080
Bây giờ tôi đã có thể làm chủ màu sắc.
12:34
One of the neighborhoodkhu vực lân cận memberscác thành viên
and paintSơn crewphi hành đoàn memberscác thành viên said it besttốt
209
742240
4216
Một người hàng xóm và cũng là thành viên
của nhóm sơn nhà đã nói
12:38
when he said, "This didn't
changethay đổi the neighborhoodkhu vực lân cận,
210
746480
2936
"Điều này không thay đổi khu dân cư,
12:41
it changedđã thay đổi people'sngười perceptionsnhận thức about
what's possiblekhả thi for theirhọ neighborhoodkhu vực lân cận,"
211
749440
3696
nó thay đổi cách nhìn nhận của mọi người
về khả năng mới của khu phố,"
12:45
in biglớn and smallnhỏ bé wayscách.
212
753160
1240
nhỏ bé nhưng lớn lao.
12:47
PassersbyQua đường would askhỏi me,
"Why are you paintingbức vẽ that housenhà ở
213
755520
2656
Khách vãng lai sẽ hỏi lí do
tôi sơn lại các ngôi nhà
12:50
when you know the city'scủa thành phố just going
to come and tearnước mắt it down?"
214
758200
2936
dù biết chính quyền sẽ phá hủy chúng.
12:53
At the time, I had no ideaý kiến,
215
761160
2416
Lúc đó không thực sự không biết,
12:55
I just knewbiết that I had to do something.
216
763600
2776
tôi chỉ biết rằng mình
cần làm một điều gì đó.
12:58
I would give anything to better
understandhiểu không colormàu as bothcả hai a mediumTrung bình
217
766400
5256
Tôi sẽ làm mọi thứ để hiểu về màu sắc
theo cách truyền thông vẫn nhắc đến
13:03
and as an inescapablekhông thể lờ đi way
that I am identifiedxác định in societyxã hội.
218
771680
4160
và mặc định như xã hội vẫn nhìn nhận tôi.
13:08
If I have any hopemong
of makingchế tạo the worldthế giới better,
219
776720
3456
Nếu tôi muốn làm thế giới tốt đẹp hơn,
13:12
I have to love and leverageđòn bẩy
bothcả hai of these wayscách that I'm understoodhiểu,
220
780200
5016
tôi phải trân quý
cách xã hội nhìn nhận mình,
13:17
and thereintrong đó liesdối trá the valuegiá trị and the hueHuế.
221
785240
3080
đó cũng là nơi ươm mầm
các giá trị và sắc màu.
13:21
Thank you.
222
789120
1216
Cảm ơn mọi người.
13:22
(ApplauseVỗ tay and cheersChúc vui vẻ)
223
790360
3840
(Tiếng vỗ tay và chúc mừng)
Translated by Nole Som
Reviewed by Quynh Anh Ha

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Amanda Williams - Visual artist
Amanda Williams blurs the distinction between art and architecture through works that employ color as a way to draw attention to the political complexities of race, place and value in cities.

Why you should listen

The landscapes in which Amanda Williams operates are the visual residue of the invisible policies and forces that have misshapen most inner cities. Her installations, paintings, video and works on paper seek to inspire new ways of looking at the familiar -- and raise questions about the state of urban space in America in the process.

Williams has exhibited widely, including the 2018 Venice Architecture Biennale, a solo exhibition at the MCA Chicago, the Art Institute of Chicago and the Pulitzer Arts Foundation in St. Louis. She is a 2018 United States Artists Fellow, a Joan Mitchell Foundation Painters & Sculptors grantee, an Efroymson Family Arts Fellow, a Leadership Greater Chicago Fellow and a member of the multidisciplinary Museum Design team for the Obama Presidential Center. She is this year's Bill and Stephanie Sick Distinguished Visiting Professor at the School of the Art Institute Chicago and has previously served as a visiting assistant professor of architecture at Cornell University and Washington University in St. Louis. She lives and works on Chicago's south side.

More profile about the speaker
Amanda Williams | Speaker | TED.com