ABOUT THE SPEAKER
Helen Fisher - Anthropologist, expert on love
Anthropologist Helen Fisher studies gender differences and the evolution of human emotions. She’s best known as an expert on romantic love.

Why you should listen

Fisher's several books lay bare the mysteries of our most treasured emotion: its evolution, its biochemical foundations and its vital importance to human society. Fisher describes love as a universal human drive (stronger than the sex drive; stronger than thirst or hunger; stronger perhaps than the will to live), and her many areas of inquiry shed light on timeless human mysteries like why we choose one partner over another. Her classic study, Anatomy of Love, first published in 1992, has just been re-issued in a fully updated edition, including her recent neuroimaging research on lust, romantic love and attachment as well as discussions of sexting, hooking up, friends with benefits, other contemporary trends in courtship and marriage, and a dramatic current trend she calls “slow love.”

More profile about the speaker
Helen Fisher | Speaker | TED.com
TED2008

Helen Fisher: The brain in love

Helen Fisher nghiên cứu não bộ đang yêu

Filmed:
6,472,519 views

Tại sao chúng ta khao khát tình yêu đến mức chúng ta sẵn sàng chết vì nó? Để tìm hiểu thêm về nhu cầu vô cùng thực tiễn, vô cùng tự nhiên đối với tình yêu lãng mạn của chúng ta, Helen Fisher và nhóm nghiên cứu của bà chụp MRI (chụp cộng hưởng từ) của những người đang yêu - và cả những người vừa bị đá.
- Anthropologist, expert on love
Anthropologist Helen Fisher studies gender differences and the evolution of human emotions. She’s best known as an expert on romantic love. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:19
I and my colleaguesđồng nghiệp ArtNghệ thuật AronAron and LucyLucy BrownBrown and othersKhác,
0
1000
3000
Tôi và các đồng nghiệp Art Aron và Lucy Brown và những người khác,
00:22
have put 37 people who are madlyđiên rồ in love
1
4000
2000
đã đặt 37 người đang "yêu điên dại"
00:24
into a functionalchức năng MRIMRI brainóc scannermáy quét.
2
6000
3000
vào một máy quét não MRI.
00:27
17 who were happilyhạnh phúc in love, 15 who had just been dumpedđổ,
3
9000
3000
17 người hạnh phúc trong tình yêu, 15 người vừa bị bỏ rơi,
00:30
and we're just startingbắt đầu our thirdthứ ba experimentthí nghiệm:
4
12000
3000
và chúng tôi mới chỉ bắt đầu thí nghiêm thứ ba của mình:
00:33
studyinghọc tập people who reportbài báo cáo that they're still in love
5
15000
2000
nghiên cứu những người nói rằng họ vẫn đang yêu
00:35
after 10 to 25 yearsnăm of marriagekết hôn.
6
17000
3000
sau khi đã kết hôn được 10 đến 25 năm.
00:38
So, this is the shortngắn storycâu chuyện of that researchnghiên cứu.
7
20000
3000
Vậy, đây là câu chuyện nhỏ từ nghiên cứu đó.
00:41
In the junglesrừng rậm of GuatemalaGuatemala, in TikalTikal, standsđứng a templengôi đền.
8
23000
6000
Trong khu rừng nhiệt đới của Guatemala, ở Tikal, có một ngôi đền.
00:47
It was builtđược xây dựng by the grandestlớn nhất SunSun KingVua,
9
29000
2000
Nó được xây dựng bởi vị vua mặt trời vĩ đại nhất,
00:49
of the grandestlớn nhất city-statethành phố-nhà nước,
10
31000
3000
của đô thành vĩ đại nhất,
00:52
of the grandestlớn nhất civilizationnền văn minh of the AmericasAmericas, the MayasMaya.
11
34000
3000
của nền văn minh vĩ đại nhất của Châu Mỹ, người Maya.
00:55
His nameTên was JasawJasaw ChanThành Long K'awiilK'awiil.
12
37000
4000
Tên ông là Jasaw Chan K'awiil.
00:59
He stoodđứng over sixsáu feetđôi chân tallcao.
13
41000
2000
Ông cao hơn 1m8.
01:01
He livedđã sống into his 80s,
14
43000
2000
Thọ hơn 80 tuổi,
01:03
and he was buriedchôn beneathở trên this monumenttượng đài in 720 ADQUẢNG CÁO.
15
45000
5000
và được chôn dưới đài tưởng niệm này vào năm 720 sau công nguyên.
01:08
And MayanNgười Maya inscriptionschữ khắc proclaimcông bố
16
50000
2000
Và những ghi chép của người Maya khẳng định rằng
01:10
that he was deeplysâu sắc in love with his wifengười vợ.
17
52000
1000
ông vô cùng yêu thương vợ của mình.
01:11
So, he builtđược xây dựng a templengôi đền in her honortôn vinh, facingđối diện his.
18
53000
5000
Vì vậy ông cho dựng một ngôi đền tưởng niệm bà, đối diện với ngôi đền của ông.
01:16
And everymỗi springmùa xuân and autumnmùa thu, exactlychính xác at the equinoxEquinox,
19
58000
3000
Vào mỗi bận xuân phân và thu phân,
01:19
the sunmặt trời risestăng lên behindphía sau his templengôi đền,
20
61000
3000
mặt trời mọc phía sau ngôi đền của ông,
01:22
and perfectlyhoàn hảo bathesBồn tắm her templengôi đền with his shadowbóng tối.
21
64000
5000
và bóng của ngôi đền này hoàn toàn phủ kín ngôi đền của người vợ.
01:27
And as the sunmặt trời setsbộ behindphía sau her templengôi đền in the afternoonbuổi chiều,
22
69000
4000
Và khi mặt trời lặn phía sau ngôi đền của bà vào buổi chiều,
01:31
it perfectlyhoàn hảo bathesBồn tắm his templengôi đền with her shadowbóng tối.
23
73000
3000
bóng của nó hoàn toàn phủ kín ngôi đền của ông.
01:34
After 1,300 yearsnăm, these two loversnhững người yêu thích
24
76000
4000
Sau 1300 năm, đôi tình nhân ấy
01:38
still touchchạm and kisshôn from theirhọ tombLăng mộ.
25
80000
3000
vẫn ôm hôn nhau từ trong huyệt mộ.
01:41
Around the worldthế giới, people love.
26
83000
3000
Những người đang yêu ở khắp mọi nơi trên thế giới.
01:44
They singhát for love, they dancenhảy for love,
27
86000
3000
Họ hát về tình yêu, nhảy vì tình yêu,
01:47
they composesoạn, biên soạn poemsbài thơ and storiesnhững câu chuyện about love.
28
89000
3000
sáng tác những bài thơ tình và truyện tình.
01:50
They tell mythsthần thoại and legendshuyền thoại about love.
29
92000
2000
Họ kể những thần thoại và truyền thuyết về tình yêu.
01:52
They pinecây thông for love, they livetrực tiếp for love,
30
94000
4000
Họ mòn mỏi héo hon vì tình yêu, họ sống vì tình yêu,
01:56
they killgiết chết for love, and they diechết for love.
31
98000
2000
họ giết người vì tình, và chết vì tình.
01:58
As WaltWalt WhitmanWhitman onceMột lần said,
32
100000
2000
Như Walt Whitman từng nói,
02:00
he said, "Oh, I would stakecổ phần all for you."
33
102000
3000
ông ấy nói "Tôi sẽ đánh cuộc tất cả vì em"
02:03
AnthropologistsNhà nhân loại học have foundtìm evidencechứng cớ of romanticlãng mạn love in 170 societiesxã hội.
34
105000
5000
Các nhà nhân chủng học đã tìm thấy bằng chứng của tình yêu ở 170 xã hội.
02:08
They'veHọ đã never foundtìm a societyxã hội that did not have it.
35
110000
3000
Và họ chưa hề tìm thấy một xã hội mà không hề có tình yêu.
02:11
But love isn't always a happyvui mừng experiencekinh nghiệm.
36
113000
3000
Nhưng tình yêu không luôn luôn là một trải nghiệm hạnh phúc.
02:14
In one studyhọc of collegetrường đại học studentssinh viên,
37
116000
2000
Trong một nghiên cứu của sinh viên,
02:16
they askedyêu cầu a lot of questionscâu hỏi about love,
38
118000
2000
đã có rất nhiều câu hỏi về tình yêu,
02:18
but the two that stoodđứng out to me the mostphần lớn were,
39
120000
3000
nhưng hai câu mà đối với tôi là nổi bật nhất là
02:21
"Have you ever been rejectedtừ chối by somebodycó ai who you really lovedyêu?"
40
123000
5000
"Bạn đã bao giờ bị từ chối bởi một người bạn yêu thật lòng?"
02:26
And the secondthứ hai questioncâu hỏi was,
41
128000
1000
Và câu hỏi thứ hai là
02:27
"Have you ever dumpedđổ somebodycó ai who really lovedyêu you?"
42
129000
4000
"Bạn đã bao giờ rời bỏ ai đó thực lòng yêu bạn?"
02:31
And almosthầu hết 95 percentphần trăm of bothcả hai menđàn ông and womenđàn bà said yes to bothcả hai.
43
133000
5000
Và gần như 95% cả nam lẫn nữ đã trả lời có cho cả hai câu.
02:36
AlmostGần nobodykhông ai getsđược out of love alivesống sót.
44
138000
4000
Hầu như không ai sống sót trong tình yêu.
02:40
So, before I startkhởi đầu tellingnói you about the brainóc,
45
142000
3000
Vì vậy, trước khi tôi bắt đầu nói với bạn về não bộ,
02:43
I want to readđọc for you
46
145000
2000
tôi muốn đọc cho bạn nghe
02:45
what I think is the mostphần lớn powerfulquyền lực love poembài thơ on EarthTrái đất.
47
147000
3000
bài thơ mà tôi cho rằng là bài thơ tình mãnh liệt nhất trên đời.
02:48
There's other love poemsbài thơ that are, of coursekhóa học, just as good,
48
150000
2000
Có những bài khác, tất nhiên, cũng hay như vậy,
02:50
but I don't think this one can be surpassedvượt qua.
49
152000
2000
nhưng tôi không nghĩ là có bài nào có thể hay hơn bài này.
02:52
It was told by an anonymousvô danh KwakiutlKwakiutl IndianẤn Độ of southernphía Nam AlaskaAlaska
50
154000
6000
Nó được một người da đỏ Kwakult vô danh ở phía nam Alaska kể cho
02:58
to a missionarytruyền giáo in 1896, and here it is.
51
160000
4000
một nhà truyền giáo vào năm 1896.
03:02
I've never had the opportunitycơ hội to say it before.
52
164000
4000
Tôi chưa từng có cơ hội đọc to nó lên trước đây.
03:06
"FireHỏa hoạn runschạy throughxuyên qua my bodythân hình with the painđau đớn of lovingthương you.
53
168000
3000
"Lòng tôi như lửa đốt bởi nỗi đau vì yêu em,
03:09
PainNỗi đau runschạy throughxuyên qua my bodythân hình with the fireslửa of my love for you.
54
171000
5000
nỗi đau đớn khắp người bởi ngọn lửa tình tôi dành cho em,
03:14
PainNỗi đau like a boilsôi lên about to burstnổ with my love for you,
55
176000
3000
Nỗi đau sôi sục sắp sửa vỡ tung bởi tình yêu tôi dành cho em,
03:17
consumedtiêu thụ by firengọn lửa with my love for you.
56
179000
4000
bị thiêu đốt bởi tình yêu tôi dành cho em,
03:21
I remembernhớ lại what you said to me.
57
183000
2000
Tôi nhớ mọi điều em nói với tôi.
03:23
I am thinkingSuy nghĩ of your love for me.
58
185000
2000
Tôi nghĩ về tình yêu em dành cho tôi,
03:25
I am tornbị rách nát by your love for me.
59
187000
2000
Tôi bị giằng xé bởi tình yêu em dành cho tôi.
03:27
PainNỗi đau and more painđau đớn --
60
189000
3000
Nỗi đau chồng chất nỗi đau,
03:30
where are you going with my love?
61
192000
1000
em đang bỏ đi đâu với tấm tình của tôi?
03:31
I am told you will go from here.
62
193000
3000
Tôi nghe kể em sẽ đi từ đây.
03:34
I am told you will leaverời khỏi me here.
63
196000
1000
Tôi nghe kể em sẽ rời bỏ tôi từ đây.
03:35
My bodythân hình is numb with griefđau buồn.
64
197000
3000
Tôi chết lặng trong sầu muộn.
03:38
RememberHãy nhớ what I said, my love.
65
200000
2000
Hãy nhớ điều tôi đã nói, tình yêu của tôi.
03:40
GoodbyeTạm biệt, my love, goodbyeTạm biệt."
66
202000
4000
Tạm biệt, tình yêu của tôi, tạm biêt."
03:44
EmilyEmily DickinsonDickinson onceMột lần wroteđã viết,
67
206000
2000
Emily Dickinson từng viết,
03:46
"PartingChia tay is all we need to know of hellĐịa ngục."
68
208000
4000
"Sự chia cách là mọi điều chúng ta cần biết về địa ngục."
03:50
How manynhiều people have sufferedchịu đựng
69
212000
2000
Bao nhiêu kiếp người đã đau khổ
03:52
in all the millionshàng triệu of yearsnăm of humanNhân loại evolutionsự phát triển?
70
214000
4000
trong hàng triệu năm tiến hóa của loài người?
03:56
How manynhiều people around the worldthế giới
71
218000
2000
Bao nhiêu người trên thế giới
03:58
are dancingkhiêu vũ with elationsự hăng hái at this very minutephút?
72
220000
4000
đang nhảy múa trong hứng khởi ngay lúc này?
04:02
RomanticLãng mạn love is one of the mostphần lớn powerfulquyền lực sensationscảm giác on EarthTrái đất.
73
224000
3000
Tình yêu lãng mạn là một trong những xúc cảm mạnh mẽ nhất trên đời.
04:05
So, severalmột số yearsnăm agotrước, I decidedquyết định to look into the brainóc
74
227000
4000
Vì thế, vài năm trước, tôi quyết định sẽ tìm hiểu bên trong bộ não
04:09
and studyhọc this madnessđiên rồ.
75
231000
4000
và nghiên cứu về sự điên loạn này.
04:13
Our first studyhọc of people who were happilyhạnh phúc in love
76
235000
2000
Nghiên cứu đầu tiên của chúng tôi về nhóm người hạnh phúc trong tình yêu
04:15
has been widelyrộng rãi publicizedcông bố công khai,
77
237000
1000
đã được xuất bản rộng rãi,
04:16
so I'm only going to say a very little about it.
78
238000
3000
nên tôi sẽ chỉ nói rất ít về nó.
04:19
We foundtìm activityHoạt động in a tinynhỏ bé, little factorynhà máy nearở gần the basecăn cứ of the brainóc
79
241000
4000
Chúng tôi tìm thấy các xung động trong một nhà máy tí hon gần nền não
04:23
calledgọi là the ventralở bụng tegmentaltegmental areakhu vực.
80
245000
2000
gọi là khu VTA (ventral tegmental area)
04:25
We foundtìm activityHoạt động in some cellstế bào calledgọi là the A10 cellstế bào,
81
247000
3000
Chúng tôi tìm thấy các xung não ở các tế bào A10.
04:28
cellstế bào that actuallythực ra make dopaminedopamine, a naturaltự nhiên stimulantchất kích thích,
82
250000
3000
Các tế bào này tiết ra dopamine, một chất kích thích tự nhiên,
04:31
and sprayXịt nước it to manynhiều brainóc regionsvùng.
83
253000
2000
và bơm chúng ra nhiều khu khác của não bộ.
04:33
IndeedThực sự, this partphần, the VTAVTA, is partphần of the brain'sbộ não rewardphần thưởng systemhệ thống.
84
255000
4000
Chắc chắn rằng bộ phận này, VTA, là một phần của hệ thống tự thưởng của não bộ.
04:37
It's way belowphía dưới your cognitivenhận thức thinkingSuy nghĩ processquá trình.
85
259000
3000
Nó thấp hơn rất nhiều so với quá trình suy nghĩ nhận thức của bạn.
04:40
It's belowphía dưới your emotionscảm xúc.
86
262000
2000
Nó thấp hơn cảm xúc của bạn.
04:42
It's partphần of what we call the reptilianreptilian corecốt lõi of the brainóc,
87
264000
3000
Đó là một phần của khu vực "não bò sát" của bộ não,
04:45
associatedliên kết with wantingmong muốn, with motivationđộng lực,
88
267000
3000
liên hệ với sự thèm muốn, với động lực,
04:48
with focustiêu điểm and with cravingái dục.
89
270000
2000
với sự tập trung và với khát khao.
04:50
In factthực tế, the sametương tự brainóc regionkhu vực where we foundtìm activityHoạt động
90
272000
3000
Thực chất, chúng tôi cũng tìm thấy xung não ở khu vực này
04:53
becomestrở thành activeđang hoạt động alsocũng thế when you feel the rushvội vã of cocainecocaine.
91
275000
4000
được kích hoạt khi bạn cảm thấy một nguồn cocaine lớn tràn qua.
04:57
But romanticlãng mạn love is much more than a cocainecocaine highcao --
92
279000
3000
Nhưng tình yêu lãng mạn thì còn hơn một lần phê thuốc --
05:00
at leastít nhất you come down from cocainecocaine.
93
282000
3000
ít nhất thì bạn còn tỉnh thuốc được.
05:03
RomanticLãng mạn love is an obsessionnỗi ám ảnh. It possessessở hữu you.
94
285000
3000
Tình yêu là một nỗi ám ảnh. Nó chiễm hữu bạn.
05:06
You losethua your sensegiác quan of selftự.
95
288000
1000
Bạn mất đi nhận thức về bản thân.
05:07
You can't stop thinkingSuy nghĩ about anotherkhác humanNhân loại beingđang.
96
289000
4000
Bạn không thể ngừng nghĩ về một người khác.
05:11
SomebodyAi đó is campingcắm trại in your headcái đầu.
97
293000
2000
Ai đó đang đóng rễ trong đầu bạn.
05:13
As an eighth-centurythế kỷ thứ tám JapaneseNhật bản poetnhà thơ said,
98
295000
3000
Một thi sĩ Nhật Bản thế kỷ thứ 8 từng nói,
05:16
"My longingKhao had no time when it ceaseshết."
99
298000
3000
"Khát khao của tôi chẳng bao giờ vơi bớt"
05:19
WildHoang dã is love.
100
301000
2000
Hoang dại là tình yêu.
05:22
And the obsessionnỗi ám ảnh can get worsetệ hơn when you've been rejectedtừ chối.
101
304000
3000
Và nỗi ám ảnh có thể trở nên tồi tệ hơn khi bạn bị bỏ rơi.
05:25
So, right now, LucyLucy BrownBrown and I, the neuroscientistnhà thần kinh học on our projectdự án,
102
307000
5000
Vì thế, hiện nay, Lucy Brown và tôi, nhà thần kinh học của dự án,
05:30
are looking at the datadữ liệu of the people
103
312000
2000
đang tìm hiểu số liệu của những người
05:32
who were put into the machinemáy móc after they had just been dumpedđổ.
104
314000
4000
mà chúng tôi đặt vào máy sau khi họ mới bị bỏ rơi.
05:36
It was very difficultkhó khăn actuallythực ra,
105
318000
2000
Thực sự là đã rất khó
05:38
puttingđặt these people in the machinemáy móc,
106
320000
1000
để có thể đặt những người đó vào trong máy,
05:39
because they were in suchnhư là badxấu shapehình dạng.
107
321000
1000
bởi vì thể trạng của họ không được tốt.
05:40
(LaughterTiếng cười)
108
322000
5000
(Tiếng cười)
05:45
So anywaydù sao, we foundtìm activityHoạt động in threesố ba brainóc regionsvùng.
109
327000
2000
Vì thế, dù sao thì, chúng tôi cũng thấy xung động não ở ba khu vực.
05:47
We foundtìm activityHoạt động in the brainóc regionkhu vực,
110
329000
3000
Chúng tôi tìm thấy xung não ở khu,
05:50
in exactlychính xác the sametương tự brainóc regionkhu vực
111
332000
2000
chính xác là khu não bộ
05:52
associatedliên kết with intensecường độ cao romanticlãng mạn love.
112
334000
2000
liên quan tới tình yêu nồng nhiệt.
05:54
What a badxấu dealthỏa thuận.
113
336000
2000
Tệ thật.
05:56
You know, when you've been dumpedđổ,
114
338000
2000
Bạn biết đấy, khi bạn bị bỏ rơi,
05:58
the one thing you love to do is just forgetquên about this humanNhân loại beingđang,
115
340000
2000
điều bạn muốn làm là quên hẳn con người đó đi,
06:00
and then go on with your life --
116
342000
1000
và tiếp tục sống,
06:01
but no, you just love them harderkhó hơn.
117
343000
3000
nhưng không, bạn lại chỉ càng yêu họ hơn.
06:04
As the poetnhà thơ TerenceTerence, the RomanLa Mã poetnhà thơ onceMột lần said,
118
346000
5000
Như nhà thơ Terence người La Mã từng nói,
06:09
he said, "The lessít hơn my hopemong, the hotternóng hơn my love."
119
351000
2000
ông ấy nói, "Hy vọng của tôi càng ít, tình yêu của tôi càng nhiệt thành."
06:11
And indeedthật, we now know why.
120
353000
3000
Hẳn nhiên, chúng ta biết tại sao.
06:14
Two thousandnghìn yearsnăm latermột lát sau, we can explaingiải thích this in the brainóc.
121
356000
3000
2000 năm sau, chúng ta có thể giải thích điều này qua não bộ.
06:17
That brainóc systemhệ thống -- the rewardphần thưởng systemhệ thống
122
359000
3000
Hệ thống não bộ, hệ thống trao thưởng
06:20
for wantingmong muốn, for motivationđộng lực, for cravingái dục, for focustiêu điểm --
123
362000
4000
cho sự thiếu thốn, cho động lực, cho khát khao, cho sự tập trung,
06:24
becomestrở thành more activeđang hoạt động when you can't get what you want.
124
366000
3000
được kích hoạt khi bạn không có cái bạn muốn.
06:27
In this casetrường hợp, life'scuộc đời greatestvĩ đại nhất prizegiải thưởng:
125
369000
2000
Trong trường hợp này, giải thưởng giá trị nhất từ cuộc sống là :
06:29
an appropriatethích hợp matinggiao phối partnercộng sự.
126
371000
3000
một người bạn đời đích thực.
06:32
We foundtìm activityHoạt động in other brainóc regionsvùng alsocũng thế --
127
374000
2000
Chúng tôi cũng tìm thấy hoạt động ở các vùng não khác --
06:34
in a brainóc regionkhu vực associatedliên kết with calculatingtính toán gainslợi ích and losseslỗ vốn.
128
376000
5000
trong một khu liên hệ với việc tính toán những điều được mất.
06:39
You know, you're lyingnói dối there, you're looking at the picturehình ảnh,
129
381000
2000
Bạn biết đấy, bạn nằm đó, nhìn vào bức tranh tổng thể,
06:41
and you're in this machinemáy móc,
130
383000
1000
và bạn ở trong chiếc máy này,
06:42
and you're calculatingtính toán, you know, what wentđã đi wrongsai rồi.
131
384000
4000
và bạn tính toán, bạn biết đấy, mọi việc sai ở đâu.
06:46
How, you know, what have I lostmất đi?
132
388000
2000
Như kiểu, tôi đã mất gì?
06:48
As a mattervấn đề of factthực tế, LucyLucy and I have a little jokeđùa about this.
133
390000
3000
Thực ra thì, tôi và Lucy có một chuyện đùa vui về điều này.
06:51
It comesđến from a DavidDavid MametMamet playchơi,
134
393000
4000
Nó xuất phát từ một vở kịch của David Mamet,
06:55
and there's two con artistsnghệ sĩ in the playchơi,
135
397000
1000
và có 2 kẻ lừa đảo trong vở kịch
06:56
and the womanđàn bà is conningconning the man,
136
398000
3000
và người phụ nữ đang lừa dối người đàn ông,
06:59
and the man looksnhìn at the womanđàn bà and saysnói,
137
401000
1000
và anh ta nhìn vào cô ta rồi nói,
07:00
"Oh, you're a badxấu ponypony, I'm not going to betcá cược on you."
138
402000
6000
"Ôi em là một con ngựa tồi. Tôi sẽ không đặt cược vào em."
07:06
And indeedthật, it's this partphần of the brainóc,
139
408000
2000
Và tất nhiên, chính là phần này của bộ não,
07:08
the corecốt lõi of the nucleushạt nhân accumbensaccumbens, actuallythực ra, that is becomingtrở thành activeđang hoạt động
140
410000
3000
lõi của nhóm neuron ở thể vân, đang được kích hoạt
07:11
as you're measuringđo lường your gainslợi ích and losseslỗ vốn.
141
413000
2000
khi bạn đang tính toán thiệt hơn.
07:13
It's alsocũng thế the brainóc regionkhu vực that becomestrở thành activeđang hoạt động
142
415000
3000
Đó cũng là phần não có hoạt động
07:16
when you're willingsẵn lòng to take enormousto lớn risksrủi ro
143
418000
2000
khi bạn sẵn sàng đón nhận nhũng sự mạo hiểm lớn
07:18
for hugekhổng lồ gainslợi ích and hugekhổng lồ losseslỗ vốn.
144
420000
3000
giữa thắng lớn và thua đậm.
07:21
Last but not leastít nhất, we foundtìm activityHoạt động in a brainóc regionkhu vực
145
423000
3000
Cuối cùng, chúng tôi cũng tìm thấy hoạt động ở một phần não
07:24
associatedliên kết with deepsâu attachmenttập tin đính kèm to anotherkhác individualcá nhân.
146
426000
5000
liên hệ với sự gắn kết sâu sắc với một cá nhân khác.
07:29
No wonderngạc nhiên people sufferđau khổ around the worldthế giới,
147
431000
4000
Không thắc mắc tại sao người ta đau khổ
07:33
and we have so manynhiều crimestội ác of passionniềm đam mê.
148
435000
3000
và chúng ta phạm phải nhiều tội lỗi vì đam mê.
07:36
When you've been rejectedtừ chối in love,
149
438000
1000
Khi bạn đã bị từ chối trong tình yêu,
07:37
not only are you engulfedchìm đắm with feelingscảm xúc of romanticlãng mạn love,
150
439000
4000
bạn không chỉ bị nuốt chửng trong những xúc cảm tình yêu,
07:41
but you're feelingcảm giác deepsâu attachmenttập tin đính kèm to this individualcá nhân.
151
443000
3000
mà bạn còn cảm thấy sự gắn kết sâu sắc đối với cá nhân này.
07:44
MoreoverHơn thế nữa, this brainóc circuitmạch for rewardphần thưởng is workingđang làm việc,
152
446000
3000
Hơn thế nữa, mạch não cho phần thưởng cũng hoạt động,
07:47
and you're feelingcảm giác intensecường độ cao energynăng lượng, intensecường độ cao focustiêu điểm,
153
449000
4000
và bạn cảm thấy nguồn năng lượng dồn dập, sự tập trung dồn dập,
07:51
intensecường độ cao motivationđộng lực and the willingnesssẵn sàng to riskrủi ro it all
154
453000
4000
động lực dồn dập và sự sẵn sàng để mạo hiểm tất cả
07:55
to winthắng lợi life'scuộc đời greatestvĩ đại nhất prizegiải thưởng.
155
457000
4000
để giành được phần thưởng lớn nhất của cuộc sống.
07:59
So, what have I learnedđã học from this experimentthí nghiệm
156
461000
3000
Vậy, tôi đã học được điều gì từ thí nghiệm này
08:02
that I would like to tell the worldthế giới?
157
464000
2000
mà tôi muốn nói với cả thế giới?
08:04
ForemostQuan trọng nhất, I have come to think
158
466000
2000
Trước hết, tôi nghĩ rằng
08:06
that romanticlãng mạn love is a drivelái xe, a basiccăn bản matinggiao phối drivelái xe.
159
468000
3000
tình yêu là một sự săn đuổi, một sự săn lùng bạn tình căn bản,
08:09
Not the sextình dục drivelái xe -- the sextình dục drivelái xe getsđược you out there,
160
471000
2000
Không phải là sự săn đuổi tình dục -- sự săn đuổi tình dục chỉ đua bạn ra ngoài đó
08:11
looking for a wholetoàn thể rangephạm vi of partnersđối tác.
161
473000
2000
tìm kiếm cả một loạt bạn tình.
08:13
RomanticLãng mạn love enablescho phép you to focustiêu điểm your matinggiao phối energynăng lượng
162
475000
3000
Tình yêu cho phép bạn tập trung năng lượng kết bạn
08:16
on just one at a time, conservebảo tồn your matinggiao phối energynăng lượng,
163
478000
3000
vào chỉ một người duy nhất, bảo tồn năng lượng của bạn,
08:19
and startkhởi đầu the matinggiao phối processquá trình with this singleĐộc thân individualcá nhân.
164
481000
3000
và bắt đầu quá trình kết bạn với cá nhân này.
08:22
I think of all the poetrythơ phú that I've readđọc about romanticlãng mạn love,
165
484000
4000
Tôi nghĩ về mọi bài thơ tình tôi từng đọc,
08:26
what sumskhoản tiền it up besttốt is something that is said by PlatoPlato,
166
488000
4000
điều tóm gọn chúng lại là một câu nói của Plato
08:30
over 2,000 yearsnăm agotrước.
167
492000
2000
hơn 2000 năm trước.
08:32
He said, "The god of love livescuộc sống in a statetiểu bang of need.
168
494000
4000
Ông nói "Các bậc thần thánh của tình yêu sống trong trạng thái của sự cần thiết.
08:36
It is a need. It is an urgethúc giục.
169
498000
3000
Đó là một sự cần thiết. Một sự thôi thúc.
08:39
It is a homeostatichomeostatic imbalancesự mất cân bằng.
170
501000
3000
Đó là một sự mất cân bằng nội môi.
08:42
Like hungerđói and thirstkhát, it's almosthầu hết impossibleKhông thể nào to stampcon tem out."
171
504000
4000
Như cơn đói khát, nó hầu như không thể bị dập tắt."
08:46
I've alsocũng thế come to believe that romanticlãng mạn love is an addictionnghiện:
172
508000
4000
Tôi cũng tin rằng tình yêu là một thứ gây nghiện:
08:50
a perfectlyhoàn hảo wonderfulTuyệt vời addictionnghiện when it's going well,
173
512000
2000
một sự nghiện ngập hoàn toàn tuyệt diệu khi nó như mong đợi,
08:52
and a perfectlyhoàn hảo horriblekinh khủng addictionnghiện when it's going poorlykém.
174
514000
4000
và là một sự nghiện ngập kinh khủng khi nó không ổn.
08:56
And indeedthật, it has all of the characteristicsđặc điểm of addictionnghiện.
175
518000
3000
Và tất nhiên, nó có mọi tính chất của chất gây nghiện.
08:59
You focustiêu điểm on the personngười, you obsessivelyám ảnh think about them,
176
521000
3000
Bạn tập trung vào người đó, suy nghĩ một cách ám ảnh về họ,
09:02
you cravethèm them, you distortxuyên tạc realitythực tế,
177
524000
3000
bạn khao khát họ, bạn bóp méo thực tế,
09:05
your willingnesssẵn sàng to take enormousto lớn risksrủi ro to winthắng lợi this personngười.
178
527000
2000
bạn sẵn sàng đón nhận rủi ro lớn để dành được người đó.
09:08
And it's got the threesố ba mainchủ yếu characteristicsđặc điểm of addictionnghiện:
179
530000
2000
Và nó có cả 3 giai đoạn chính của chất gây nghiện.
09:10
tolerancelòng khoan dung, you need to see them more, and more, and more;
180
532000
4000
Sự chịu đựng -- bạn cần nhìn thấy họ nhiều hơn, và nhiều hơn, và nhiều hơn --
09:14
withdrawalsRút tiền; and last, relapsetái phát.
181
536000
2000
quá trình cai nghiện, và cuối cùng, tái nghiện.
09:16
I've got a girlfriendbạn gái who'sai just gettingnhận được over a terriblekhủng khiếp love affairngoại tình.
182
538000
4000
Tôi có một người bạn gái người vừa trải qua một chuyện tình tồi tệ,
09:20
It's been about eighttám monthstháng, she's beginningbắt đầu to feel better.
183
542000
2000
đã qua 8 tháng, cô ấy đã bắt đầu cảm thấy khá hơn.
09:22
And she was drivingđiều khiển alongdọc theo in her carxe hơi the other day,
184
544000
3000
Và hôm đó cô đang lái xe một mình,
09:25
and suddenlyđột ngột she heardnghe a songbài hát on the carxe hơi radioradio
185
547000
2000
thì đột nhiên nghe được một bài hát trên radio
09:27
that remindednhắc nhở her of this man.
186
549000
2000
gợi cô nhớ tới người đàn ông đó.
09:29
And she -- not only did the instanttức thời cravingái dục come back,
187
551000
3000
Và cô ấy -- không những sự khao khát tức khắc quay trở lại,
09:32
but she had to pullkéo over
188
554000
2000
mà cô ấy đã tạt vào lề đường
09:34
from the sidebên of the roadđường and crykhóc.
189
556000
2000
rồi khóc.
09:36
So, one thing I would like the medicalY khoa communitycộng đồng,
190
558000
2000
Vì vậy, một điều tôi muốn cộng đồng y khoa,
09:38
and the legalhợp pháp communitycộng đồng, and even the collegetrường đại học communitycộng đồng,
191
560000
3000
và cộng đồng luật pháp, và thậm chí, cộng đồng sinh viên,
09:41
to see if they can understandhiểu không, that indeedthật,
192
563000
3000
xem liệu họ có thể hiểu, rằng,
09:44
romanticlãng mạn love is one of the mostphần lớn addictivegây nghiện substancesCác chất on EarthTrái đất.
193
566000
4000
tình yêu là một trong những chất gây nghiện mạnh nhất trên Trái Đất.
09:48
I would alsocũng thế like to tell the worldthế giới that animalsđộng vật love.
194
570000
4000
Tôi cũng muốn nói cho cả thế giới rằng động vật cũng biết yêu.
09:52
There's not an animalthú vật on this planethành tinh
195
574000
1000
Không có loài động vật nào trên hành tinh này
09:53
that will copulategiao hợp with anything that comesđến alongdọc theo.
196
575000
3000
sẽ giao phối với bất cứ thứ gì qua đường.
09:56
Too old, too youngtrẻ, too scruffyscruffy, too stupidngốc nghếch, and they won'tsẽ không do it.
197
578000
5000
Quá già, quá non, quá lôi thôi, quá ngu xuẩn, và chúng sẽ không giao phối.
10:01
UnlessTrừ khi you're stuckbị mắc kẹt in a laboratoryphòng thí nghiệm cagelồng --
198
583000
3000
Trừ khi chúng ở trong một chiếc lồng của phòng thí nghiệm --
10:04
and you know, if you spendtiêu your entiretoàn bộ life in a little boxcái hộp,
199
586000
3000
và bạn biết đấy, nếu bạn dành cả đời trong một chiếc hộp nhỏ,
10:07
you're not going to be as pickypicky about who you have sextình dục with --
200
589000
4000
bạn sẽ không kén chọn về việc chọn ai để giao hợp --
10:11
but I've lookednhìn in a hundredhàng trăm speciesloài,
201
593000
2000
nhưng tôi đã tìm kiếm ở vài trăm loài,
10:13
and everywheremọi nơi in the wildhoang dã, animalsđộng vật have favoritesyêu thích.
202
595000
4000
và bất kể nơi đâu trong thế giới hoang dã, động vật có những sở thích riêng.
10:17
As a mattervấn đề of factthực tế ethologistsethologists know this.
203
599000
2000
Thực tế là các nhà phong tục học biết điều này.
10:19
There are over eighttám wordstừ ngữ for what they call "animalthú vật favoritismThiên:"
204
601000
4000
Có hơn 8 từ mà họ gọi là thiên hướng động vật:
10:23
selectivechọn lọc proceptivityproceptivity, mateMate choicelựa chọn, femalegiống cái choicelựa chọn, sexualtình dục choicelựa chọn.
205
605000
5000
chọn lọc, chọn bạn tình, chọn con cái, chọn giao phối.
10:28
And indeedthật, there are now threesố ba academichọc tập articlesbài viết
206
610000
3000
Và có ba bài báo học thuật
10:31
in which they'vehọ đã lookednhìn at this attractionsức hút,
207
613000
3000
xem xét tới sự thu hút này,
10:34
which mayTháng Năm only last for a secondthứ hai,
208
616000
2000
có thể chỉ kéo dài trong 1 giây,
10:36
but it's a definitexác định attractionsức hút,
209
618000
1000
nhưng chắc chắn đó là một sự thu hút,
10:37
and eitherhoặc this sametương tự brainóc regionkhu vực, this rewardphần thưởng systemhệ thống,
210
619000
4000
và hoặc là chính khu vực não bộ này, hệ thống tự thưởng,
10:41
or the chemicalshóa chất of that rewardphần thưởng systemhệ thống are involvedcó tính liên quan.
211
623000
3000
hoặc các hóa chất liên quan tới hệ thống tự thưởng.
10:44
In factthực tế, I think animalthú vật attractionsức hút can be instanttức thời --
212
626000
3000
Thực tế, tôi cho rằng sự thu hút động vật này có thể là ngay tức thì --
10:47
you can see an elephantcon voi instantlyngay lập tức go for anotherkhác elephantcon voi.
213
629000
3000
bạn có thể thấy một con voi mời gọi một con voi khác ngay tức thì.
10:50
And I think that this is really the origingốc
214
632000
2000
Và tôi nghĩ rằng đây thực sự là nguồn gốc
10:52
of what you and I call "love at first sightthị giác."
215
634000
2000
của thứ mà bạn và tôi gọi là "tình yêu sét đánh"
10:54
People have oftenthường xuyên askedyêu cầu me whetherliệu
216
636000
5000
Mọi người thường hỏi tôi liệu
10:59
what I know about love has spoiledhư hỏng it for me.
217
641000
3000
những điều tôi biết về tình yêu có phá hoại nó.
11:02
And I just simplyđơn giản say, "HardlyHầu như không."
218
644000
2000
Và tôi chỉ có thể nói đơn giản, hầu như không.
11:04
You can know everymỗi singleĐộc thân ingredientthành phần in a piececái of chocolatesô cô la cakebánh ngọt,
219
646000
3000
Bạn có thể biết từng thành phần trong một mẩu bánh sô-cô-la.
11:07
and then when you sitngồi down and eatăn that cakebánh ngọt,
220
649000
3000
và khi bạn ngồi xuống và ăn nó,
11:10
you can still feel that joyvui sướng.
221
652000
2000
bạn vẫn cảm thấy niềm vui ấy.
11:12
And certainlychắc chắn, I make all the sametương tự mistakessai lầm
222
654000
2000
Và chắc chắn tôi đã phạm phải những sai lầm
11:14
that everybodymọi người elsekhác does too,
223
656000
2000
mà những người khác phạm phải,
11:16
but it's really deepenedsâu đậm my understandinghiểu biết
224
658000
4000
nhưng nó thực sự làm sâu sắc thêm hiểu biết của tôi
11:20
and compassionlòng trắc ẩn, really, for all humanNhân loại life.
225
662000
4000
và lòng trắc ẩn, thực sự là vậy, cho toàn thể nhân sinh.
11:24
As a mattervấn đề of factthực tế, in NewMới YorkYork, I oftenthường xuyên catchbắt lấy myselfriêng tôi
226
666000
3000
Thực tế là, ở New York tôi thường thấy mình
11:27
looking in babyđứa bé carriagesxe cưới ngựa kéo and feelingcảm giác a little sorry for the totTOT.
227
669000
4000
nhìn vào những xe nôi em bé và cảm thấy một chút thương tiếc cho đứa nhỏ,
11:31
And in factthực tế, sometimesđôi khi I feel a little sorry
228
673000
3000
và đôi khi tôi cảm thấy một chút thương tiếc
11:34
for the chicken on my dinnerbữa tối plateđĩa,
229
676000
1000
cho con gà trên đĩa ăn của tôi,
11:35
when I think of how intensecường độ cao this brainóc systemhệ thống is.
230
677000
6000
khi tôi nghĩ về sự mãnh liệt của khu não bộ này.
11:41
Our newestmới nhất experimentthí nghiệm has been hatchednở
231
683000
5000
Thí nghiệm mới nhất của chúng tôi đã được ấp ủ
11:46
by my colleagueđồng nghiệp, ArtNghệ thuật AronAron --
232
688000
2000
bởi đồng nghiệp của tôi, Art Aron,
11:48
puttingđặt people who are reportingBáo cáo that they are still in love,
233
690000
3000
đặt những người báo cáo rằng họ vẫn còn yêu,
11:51
in a long-termdài hạn relationshipmối quan hệ, into the functionalchức năng MRIMRI.
234
693000
4000
trong một mối quan hệ lâu bền, vào máy chụp MRI.
11:55
We'veChúng tôi đã put fivesố năm people in so farxa,
235
697000
2000
Chúng tôi đã đặt năm người vào đó,
11:57
and indeedthật, we foundtìm exactlychính xác the sametương tự thing. They're not lyingnói dối.
236
699000
5000
và chắc chắn, chúng tôi đã tìm thấy điều y hệt. Họ không hề nói dối.
12:02
The brainóc areaskhu vực
237
704000
4000
Những khu vực não bộ này
12:06
associatedliên kết with intensecường độ cao romanticlãng mạn love
238
708000
2000
liên hệ với tình yêu mãnh liệt,
12:08
still becometrở nên activeđang hoạt động, 25 yearsnăm latermột lát sau.
239
710000
4000
vẫn còn hoạt động, sau 25 năm.
12:12
There are still manynhiều questionscâu hỏi to be answeredđã trả lời
240
714000
3000
Vẫn còn nhiều câu hỏi cần được giải đáp
12:15
and askedyêu cầu about romanticlãng mạn love.
241
717000
3000
và cần được hỏi về tình yêu.
12:18
The questioncâu hỏi that I'm workingđang làm việc on right this minutephút --
242
720000
1000
Câu hỏi mà tôi đang suy nghĩ ngay giây phút này,
12:19
and I'm only going to say it for a secondthứ hai, and then endkết thúc --
243
721000
3000
và tôi sẽ chỉ nói về nó trong giây lát rồi kết thúc,
12:22
is, why do you fallngã in love with one personngười, ratherhơn than anotherkhác?
244
724000
4000
ấy là tại sao bạn lại yêu một người này, chứ không phải người khác?
12:26
I never would have even thought to think of this,
245
728000
3000
Tôi chưa từng nghĩ là sẽ nghĩ tới điều này,
12:29
but MatchTrận đấu.comcom, the Internet-datingInternet hẹn hò siteđịa điểm,
246
731000
2000
nhưng Match.com, trang web hẹn hò,
12:31
cameđã đến to me threesố ba yearsnăm agotrước and askedyêu cầu me that questioncâu hỏi.
247
733000
2000
đã tới gặp tôi ba năm về trước và hỏi câu hỏi này.
12:33
And I said, I don't know.
248
735000
2000
Và tôi đã trả lời, tôi không biết.
12:35
I know what happensxảy ra in the brainóc, when you do becometrở nên in love,
249
737000
3000
Tôi biết điều xảy ra trong não bộ, khi bạn đang yêu,
12:38
but I don't know why you fallngã in love with one personngười
250
740000
2000
nhưng tôi không biết tại sao bạn lại yêu người này
12:40
ratherhơn than anotherkhác.
251
742000
1000
chứ không phải người khác.
12:41
And so, I've spentđã bỏ ra the last threesố ba yearsnăm on this.
252
743000
4000
Và vì thế tôi đã giành ba năm vừa qua nghiên cứu vấn đề này.
12:45
And there are manynhiều reasonslý do that you fallngã in love with one personngười
253
747000
2000
Và có rất nhiều lý do khiến bạn yêu người này
12:47
ratherhơn than anotherkhác, that psychologistsnhà tâm lý học can tell you.
254
749000
2000
chứ không phải người khác, mà các nhà tâm lý học có thể kể cho bạn.
12:49
And we tendcó xu hướng to fallngã in love with somebodycó ai
255
751000
1000
Và chúng ta có xu hướng yêu những người
12:50
from the sametương tự socioeconomickinh tế xã hội backgroundlý lịch,
256
752000
3000
có cũng hoàn cảnh kinh tế xã hội,
12:53
the sametương tự generalchung levelcấp độ of intelligenceSự thông minh,
257
755000
1000
cùng trình độ tri thức,
12:54
the sametương tự generalchung levelcấp độ of good looksnhìn,
258
756000
2000
cùng cấp độ về ngoại hình,
12:56
the sametương tự religiousTôn giáo valuesgiá trị.
259
758000
2000
cùng giá trị tôn giáo.
12:58
Your childhoodthời thơ ấu certainlychắc chắn playsvở kịch a rolevai trò, but nobodykhông ai knowsbiết how.
260
760000
3000
Tuổi thơ cũng góp một phần nhưng không ai hiểu bằng cách nào.
13:01
And that's about it, that's all they know.
261
763000
2000
Và thế đó, đó là toàn bộ những gì họ biết.
13:03
No, they'vehọ đã never foundtìm the way two personalitiesnhân cách
262
765000
3000
Không, họ chưa từng tìm ra cách mà hai nhân cách
13:06
fitPhù hợp togethercùng với nhau to make a good relationshipmối quan hệ.
263
768000
3000
khớp với nhau để làm nên một mối quan hệ tốt.
13:09
So, it beganbắt đầu to occurxảy ra to me
264
771000
2000
Vì thế, nó trở nên rõ ràng với tôi
13:11
that maybe your biologysinh học pullskéo you
265
773000
2000
rằng có thể các tác nhân sinh học kéo bạn
13:13
towardsvề hướng some people ratherhơn than anotherkhác.
266
775000
3000
lại gần người này hơn người khác.
13:16
And I have concoctedpha chế a questionnairebảng câu hỏi to see to what degreetrình độ
267
778000
4000
Và tôi đã tạo ra một bộ câu hỏi để tìm xem
13:20
you expressbày tỏ dopaminedopamine, serotoninserotonin, estrogenestrogen and testosteronetestosterone.
268
782000
5000
bạn thể hiện tới mức độ nào dopamine, serotonin, estrogen và testosterone.
13:25
I think we'vechúng tôi đã evolvedphát triển fourbốn very broadrộng lớn personalitynhân cách typesloại
269
787000
3000
Tôi nghĩ chúng ta đã phát triển bốn loại tính cách lớn
13:28
associatedliên kết with the ratiostỷ lệ of these fourbốn chemicalshóa chất in the brainóc.
270
790000
4000
liên hệ tới tỷ lệ của bốn hóa chất này trong não bộ.
13:32
And on this datinghẹn hò siteđịa điểm that I have createdtạo,
271
794000
2000
Và trên trang web hẹn hò mà tôi sáng tạo nên,
13:34
calledgọi là ChemistryHóa học.comcom, I askhỏi you first a seriesloạt of questionscâu hỏi
272
796000
6000
gọi là Chemistry.com, tôi hỏi bạn một loạt các câu hỏi
13:40
to see to what degreetrình độ you expressbày tỏ these chemicalshóa chất,
273
802000
3000
để tìm hiểu xem bạn thể hiện như thế nào về bốn hóa chất này,
13:43
and I'm watchingxem who chooseslựa chọn who to love.
274
805000
4000
và tôi đang theo dõi ai chọn ai để yêu.
13:47
And 3.7 milliontriệu people have takenLấy the questionnairebảng câu hỏi in AmericaAmerica.
275
809000
3000
Và 3.7 triệu người đã trả lời bộ câu hỏi tại Mỹ,
13:50
About 600,000 people have takenLấy it in 33 other countriesquốc gia.
276
812000
6000
và khoảng 600 ngàn người khác ở 33 nước khác.
13:56
I'm puttingđặt the datadữ liệu togethercùng với nhau now,
277
818000
1000
Tôi đang sắp xếp lại các dữ liệu,
13:57
and at some pointđiểm -- there will always be magicma thuật to love,
278
819000
3000
và ở một chừng mực nào đó -- sẽ luôn có phép màu trong tình yêu,
14:00
but I think I will come closergần hơn to understandinghiểu biết
279
822000
3000
nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tiến gần hơn đến việc nắm bắt
14:03
why it is you can walkđi bộ into a roomphòng
280
825000
3000
tại sao bạn có thể bước vào một căn phòng
14:06
and everybodymọi người is from your backgroundlý lịch,
281
828000
2000
và tất cả mọi người có cùng hoàn cảnh,
14:08
your sametương tự generalchung levelcấp độ of intelligenceSự thông minh,
282
830000
2000
cùng trình độ học thức,
14:10
your sametương tự generalchung levelcấp độ of good looksnhìn,
283
832000
1000
cùng cấp độ ngoại hình,
14:11
and you don't feel pulledkéo towardsvề hướng all of them.
284
833000
3000
và bạn không thấy bị thu hút bởi tất cả bọn họ.
14:14
I think there's biologysinh học to that.
285
836000
2000
Tôi nghĩ là có các tác nhân sinh học cho vấn đề này.
14:16
I think we're going to endkết thúc up, in the nextkế tiếp fewvài yearsnăm,
286
838000
3000
Tôi nghĩ trong vài năm tới, chúng ta sẽ
14:19
to understandhiểu không all kindscác loại of brainóc mechanismscơ chế
287
841000
2000
hiểu được mọi loại cơ chế của não bộ
14:21
that pullkéo us to one personngười ratherhơn than anotherkhác.
288
843000
3000
kéo chúng ta về phía người này chứ không phải người khác.
14:24
So, I will closegần with this. These are my olderlớn hơn people.
289
846000
6000
Vì vậy, tôi sẽ kết thúc vấn đề này tại đây. Đây là các bậc tiền bối của tôi.
14:30
FaulknerFaulkner onceMột lần said, "The pastquá khứ is not deadđã chết,
290
852000
3000
Faulkner từng nói, "Quá khứ không hề chết đi,
14:33
it's not even the pastquá khứ."
291
855000
1000
thậm chí nó chẳng phải là quá khứ."
14:34
IndeedThực sự, we carrymang a lot of luggageGiữ hành
292
856000
3000
Chắc chắn rằng, chúng ta mang theo rất nhiều ký ức
14:37
from our yesteryearnăm qua in the humanNhân loại brainóc.
293
859000
3000
từ các năm trước đó trong não bộ của chúng ta.
14:40
And so, there's one thing
294
862000
1000
Và vì thế có một điều
14:41
that makeslàm cho me pursuetheo đuổi my understandinghiểu biết of humanNhân loại naturethiên nhiên,
295
863000
7000
khiến tôi theo đuổi quá trình tìm hiểu cơ chế tự nhiên của con người,
14:48
and this remindsnhắc nhở me of it.
296
870000
2000
và câu chuyện sau khiến tôi nhớ lại ý định đó.
14:50
These are two womenđàn bà.
297
872000
1000
Đây là hai người phụ nữ.
14:51
WomenPhụ nữ tendcó xu hướng to get intimacysự gần gũi differentlykhác than menđàn ông do.
298
873000
3000
Phụ nữ thường thân thiết với nhau theo cách khác với nam giới.
14:54
WomenPhụ nữ get intimacysự gần gũi from face-to-facemặt đối mặt talkingđang nói.
299
876000
2000
Phụ nữ trở nên thân thiết bởi từ việc nói chuyện mặt đối mặt.
14:56
We swivelxoay towardsvề hướng eachmỗi other,
300
878000
2000
Chúng tôi xoay mặt lại với nhau,
14:58
we do what we call the "anchoringthả neo gazechiêm ngưỡng" and we talk.
301
880000
4000
nhìn nhau chăm chú và nói chuyện.
15:02
This is intimacysự gần gũi to womenđàn bà.
302
884000
2000
Đây là sự thân thiết kiểu phụ nữ.
15:04
I think it comesđến from millionshàng triệu of yearsnăm
303
886000
1000
Tôi cho rằng nó có từ hàng triệu năm từ khi phụ nữ
15:05
of holdinggiữ that babyđứa bé in fronttrước mặt of your faceđối mặt,
304
887000
2000
bế đứa con và giữ nó trước mặt,
15:07
cajolingcajoling it, reprimandingkhiển trách it, educatinggiáo dục it with wordstừ ngữ.
305
889000
3000
cưng nựng nó, quở trách nó, dạy dỗ nó bằng lời nói.
15:10
MenNgười đàn ông tendcó xu hướng to get intimacysự gần gũi from side-by-sidecạnh bên nhau doing.
306
892000
4000
Đàn ông thường thân thiết nhờ làm việc cạnh nhau,
15:14
(LaughterTiếng cười)
307
896000
1000
(Tiếng cười)
15:15
As soonSớm as one guy looksnhìn up, the other guy will look away.
308
897000
3000
Chỉ cần một người nhìn lên, người kia sẽ nhìn ra nơi khác.
15:18
(LaughterTiếng cười)
309
900000
2000
(Tiếng cười)
15:20
I think it comesđến from millionshàng triệu of yearsnăm
310
902000
2000
Tôi cho rằng nó có từ hàng triệu năm từ khi họ
15:22
of standingđứng behindphía sau that -- sittingngồi behindphía sau the bushcây bụi,
311
904000
3000
đứng đằng sau -- ngồi đằng sau bụi rậm,
15:25
looking straightthẳng aheadphía trước,
312
907000
2000
nhìn thẳng về phía trước,
15:27
tryingcố gắng to hitđánh that buffalotrâu on the headcái đầu with a rockđá.
313
909000
2000
cố gắng ném hòn đá trúng đầu con trâu đó.
15:29
(LaughterTiếng cười)
314
911000
1000
(Tiếng cười)
15:30
I think, for millionshàng triệu of yearsnăm, menđàn ông facedphải đối mặt theirhọ enemieskẻ thù,
315
912000
2000
Tôi cho rằng suốt hàng triệu năm đàn ông đối diện kẻ thù của họ,
15:32
they satngồi sidebên by sidebên with friendsbạn bè.
316
914000
3000
họ đã sát cánh cùng bạn bè.
15:35
So my finalsau cùng statementtuyên bố is: love is in us.
317
917000
4000
Vì thế, câu chốt của tôi là: tình yêu ở trong mỗi chúng ta.
15:39
It's deeplysâu sắc embeddednhúng in the brainóc.
318
921000
3000
Nó được ghi sâu vào não bộ.
15:42
Our challengethử thách is to understandhiểu không eachmỗi other. Thank you.
319
924000
3000
Thử thách của chúng ta là tìm cách hiểu nhau. Cảm ơn các bạn.
15:45
(ApplauseVỗ tay)
320
927000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by Phuong Hoa Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Helen Fisher - Anthropologist, expert on love
Anthropologist Helen Fisher studies gender differences and the evolution of human emotions. She’s best known as an expert on romantic love.

Why you should listen

Fisher's several books lay bare the mysteries of our most treasured emotion: its evolution, its biochemical foundations and its vital importance to human society. Fisher describes love as a universal human drive (stronger than the sex drive; stronger than thirst or hunger; stronger perhaps than the will to live), and her many areas of inquiry shed light on timeless human mysteries like why we choose one partner over another. Her classic study, Anatomy of Love, first published in 1992, has just been re-issued in a fully updated edition, including her recent neuroimaging research on lust, romantic love and attachment as well as discussions of sexting, hooking up, friends with benefits, other contemporary trends in courtship and marriage, and a dramatic current trend she calls “slow love.”

More profile about the speaker
Helen Fisher | Speaker | TED.com