ABOUT THE SPEAKER
Casey Gerald - American
Casey Gerald chronicles the current state of the American Dream and explores ways to sustain it for a new generation.

Why you should listen

Casey Gerald has witnessed every facet of the American Dream -- from his harrowing childhood in Texas, to his tenure at the heights of America's elite institutions, to his journeys through the cities and towns of the American heartland where he has spent his recent years as cofounder and CEO of MBAs Across America. Now his work as a writer, speaker, and business leader centers on the question: will the American dream survive another generation?

Gerald began his career in economic policy and government innovation at the Center for American Progress, and he has worked as a strategist with startup social ventures such as The Future Project as well as companies like The Neiman Marcus Group.

Born and raised in Dallas, Gerald received an MBA from Harvard Business School, where he delivered the 2014 commencement address, and a BA in Political Science from Yale College. He has been featured on MSNBC, in The New York Times, Financial Times, The Guardian, and he has appeared on the cover of Fast Company, which also named him one of the "Most Creative People in Business." He currently serves on the advisory board of NPR's Generation Listen.

More profile about the speaker
Casey Gerald | Speaker | TED.com
TED Salon: Belonging

Casey Gerald: Embrace your raw, strange magic

Casey Gerald: Trân trọng phép màu nguyên sơ và lạ thường của chính bạn

Filmed:
1,859,872 views

Những gì chúng ta đã được dạy về cuộc sống cần phải được thay đổi, tác giả Casey Gerald chia sẻ. Chúng ta thường che giấu đi những đặc tính của mình để hòa nhập, để được khen ngợi và chấp nhận. Nhưng cái giá phải trả là gì? Trong bài chia sẻ đầy cảm hứng này, Gerald đã nói về những điều anh đã hi sinh để đạt được thành công trong hệ thống phân tầng bậc cao của xã hội Mỹ -- và qua đó đưa ra kết luận tại sao giờ đây chúng ta phải có đủ can đảm để sống đúng với bản chất nguyên sơ và lạ thường của chính mình.
- American
Casey Gerald chronicles the current state of the American Dream and explores ways to sustain it for a new generation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
[This talk containschứa đựng maturetrưởng thành contentNội dung]
0
40
3720
[Bài nói chứa nội dung nhạy cảm]
00:16
My mothermẹ calledgọi là this summermùa hè
to stagesân khấu an interventioncan thiệp.
1
4680
5816
Hè năm nay mẹ tôi gọi điện để
can thiệp vào câu chuyện của tôi.
00:22
She'dCô nào come acrossbăng qua
a fewvài snippetsđoạn trích of my memoirhồi ký,
2
10520
5976
Mẹ đã đọc vài đoạn trích ở hồi ký của tôi,
00:28
which wasn'tkhông phải là even out yetchưa,
3
16520
1736
hồi ký vẫn chưa được công khai,
00:30
and she was concernedliên quan.
4
18280
1200
và bà lo lắng.
00:33
It wasn'tkhông phải là the sextình dục.
5
21040
1696
Không phải vì những cảnh nhạy cảm.
00:34
(LaughterTiếng cười)
6
22760
1776
(Tiếng cười)
00:36
It was the languagengôn ngữ that disturbedquấy rầy her.
7
24560
3120
Thứ mẹ lo lắng chính là
ngôn ngữ tôi sử dụng.
00:40
For examplethí dụ:
8
28520
1200
Chẳng hạn như:
00:43
"I have been so manynhiều things
9
31760
2056
"Tôi mang nhiều danh phận
00:45
alongdọc theo my curiousHiếu kỳ journeyhành trình:
10
33840
1720
trong suốt cuộc hành trình của mình:
00:48
a poornghèo nàn boycon trai, a niggerAnh bạn,
11
36520
2736
một tên nhóc nhà nghèo,
một tên mọi da đen,
00:51
a YaleĐại học Yale man, a HarvardĐại học Harvard man,
12
39280
2816
một sinh viên Yale hay Havard,
00:54
a faggotđồng dâm, a ChristianKitô giáo,
13
42120
2616
một kẻ đồng tính, một con chiên,
00:56
a crackcrack babyđứa bé, allegedbị cáo buộc,
14
44760
2096
một đứa trẻ có mẹ nghiện thuốc phiện,
00:58
the spawnsinh ra of SatanSa-tan, the SecondThứ hai ComingSắp tới,
15
46880
2976
đứa con của quỷ Satan,
01:01
CaseyCasey."
16
49880
1200
Casey."
01:03
That's just pagetrang sixsáu.
17
51640
1656
Đó là trang số sáu.
01:05
(LaughterTiếng cười)
18
53320
1696
(Tiếng cười)
01:07
So you mayTháng Năm understandhiểu không my mother'smẹ worrylo.
19
55040
2040
Bạn có thể nhận ra nỗi lo lắng của mẹ tôi.
01:10
But she wanted only to make
one smallnhỏ bé changethay đổi.
20
58840
5016
Nhưng bà chỉ muốn có một thay đổi nhỏ.
01:15
So she calledgọi là, and she beganbắt đầu,
21
63880
2360
Nên bà gọi điện và bắt đầu,
01:19
"Hey, you are a man.
22
67520
3400
"Này, con là một người đàn ông.
01:23
You're not a faggotđồng dâm, you're not a punkpunk,
23
71880
2696
Không phải một tay đồng tính hay du côn,
01:26
and let me tell you the differenceSự khác biệt.
24
74600
1696
và hãy để mẹ chỉ ra sự khác biệt.
01:28
You are prominentnổi bật. You are intelligentthông minh.
25
76320
2576
Con xuất chúng và thông minh.
01:30
You dresstrang phục well. You know how to speaknói.
26
78920
1976
Con ăn mặc lịch sự và biết cách nói năng.
01:32
People like you.
27
80920
1536
Mọi người đều thích con.
01:34
You don't walkđi bộ around
doing your handtay like a punkpunk.
28
82480
2936
Con không khoa chân múa tay
như một tên vô lại.
01:37
You're not a vagabondVagabond on the streetđường phố.
29
85440
2336
Không phải một tay lang thang
trên đường phố.
01:39
You are an upstandingkhông thay đổi personngười
30
87800
2496
Con là một người chính trực
01:42
who just happensxảy ra to be gaygay.
31
90320
1800
vô tình là gay mà thôi.
01:44
Don't put yourselfbản thân bạn over there
32
92920
2736
Đừng ép bản thân đi xa như thế
01:47
when you are over here."
33
95680
2120
khi vị trí của con là ở nơi này."
01:51
She thought she'dcô ấy donelàm xong me a favorủng hộ,
34
99480
1640
Bà nghĩ bà đã làm được điều gì đó,
01:54
and in a way, she had.
35
102440
1320
và bà đúng một phần.
01:56
Her call clarifiedlàm rõ
what I am tryingcố gắng to do with my life
36
104920
6336
Cuộc gọi đó chỉ ra điều mà tôi
đang muốn làm với cuộc đời mình
02:03
and in my work as a writernhà văn,
37
111280
2616
và với sự nghiệp viết lách của mình,
02:05
which is to sendgửi one simpleđơn giản messagethông điệp:
38
113920
2800
tôi muốn nêu lên một thông điệp:
02:09
the way we're taughtđã dạy to livetrực tiếp
has got to changethay đổi.
39
117560
3440
Chúng ta cần phải thay đổi
cách sống cố hữu của mình.
02:14
I learnedđã học this the hardcứng way.
40
122160
2056
Khó khăn lắm tôi mới rút ra điều đó.
02:16
I was bornsinh ra not on
the wrongsai rồi sidebên of the tracksbài hát,
41
124240
2216
Tôi không sinh ra ở nơi
tồi tàn bên kia đường,
02:18
but on the wrongsai rồi sidebên of a wholetoàn thể rivercon sông,
42
126480
1975
mà ở bên kia một con sông,
02:20
the TrinityChúa ba ngôi, down in OakOak CliffVách đá, TexasTexas.
43
128479
3177
sông Trinity, thị trấn Oak Cliff,
bang Texas.
02:23
I was raisednâng lên there
in partphần by my grandmotherbà ngoại
44
131680
2416
Tôi được bà ngoại nuôi nấng
02:26
who workedđã làm việc as a domestictrong nước,
45
134120
1296
bà làm việc nội trợ,
02:27
and by my sisterem gái,
46
135440
2096
và chị gái,
02:29
who adoptedcon nuôi me
a fewvài yearsnăm after our mothermẹ,
47
137560
3536
nhận nuôi tôi vài năm
sau khi mẹ của chúng tôi,
02:33
who struggledđấu tranh with mentaltâm thần illnessbệnh,
48
141120
1976
phải vật lộn với chứng bệnh thần kinh,
02:35
disappearedbiến mất.
49
143120
1816
và đã bỏ đi.
02:36
And it was that disappearancebiến mất,
50
144960
2016
Và chính nhờ sự ra đi đó,
02:39
that beganbắt đầu when I was 13
and lastedkéo dài for fivesố năm yearsnăm,
51
147000
3496
năm tôi 13 tuổi và kéo dài suốt năm năm,
02:42
that shapedcó hình the personngười I becameđã trở thành,
52
150520
1720
đã tạo nên con người tôi,
02:45
the personngười I latermột lát sau had to unbecomekhông trở thành.
53
153200
2640
con người mà sau này tôi phải chối bỏ.
02:49
Before she left, my mothermẹ
had been my humanNhân loại hidingẩn placeđịa điểm.
54
157120
4296
Trước khi bà rời đi, bà đã từng là
nơi để tôi trốn tránh,
02:53
She was the only other personngười
who seemeddường như as strangekỳ lạ as me,
55
161440
4696
Bà là người duy nhất có vẻ khác thường
giống như tôi,
02:58
beautifullyđẹp strangekỳ lạ,
56
166160
1256
vẻ khác thường kì diệu,
02:59
some mixpha trộn of BlancheBlanche DuBoisDubois
from "A StreetcarXe điện NamedĐặt tên DesireMong muốn"
57
167440
3536
sự kết hợp giữa Blanche DuBois
trong "A Streetcar Named Desire"
03:03
and a 1980s WhitneyWhitney HoustonHouston.
58
171000
1896
và Whitney Houston của thập niên 80.
03:04
(LaughterTiếng cười)
59
172920
3256
(Tiếng cười)
03:08
I'm not sayingnói she was perfecthoàn hảo,
60
176200
1480
Tôi không nói rằng bà hoàn hảo,
03:10
just that I sure benefitedhưởng lợi
from her imperfectionssự không hoàn hảo.
61
178800
3296
tôi đã hưởng những điều không
hoàn hảo từ bà.
03:14
And maybe that's what magicma thuật is, after all:
62
182120
2656
Và sau cùng, có lẽ đó chính là phép màu:
03:16
a usefulhữu ích mistakesai lầm.
63
184800
1320
một lỗi sai có ích.
03:19
So when she beganbắt đầu to disappearbiến mất
for daysngày at a time,
64
187280
2776
Nên khi mẹ bỏ đi được một thời gian,
03:22
I turnedquay to some magicma thuật of my ownsở hữu.
65
190080
1976
Tôi nhận ra phép màu của bản thân mình.
03:24
It strucktấn công me, as from aboveở trên,
66
192080
2136
Nó tác động đến tôi, như đã kể trên,
03:26
that I could conjurevan xin up my mothermẹ
just by walkingđi dạo perfectlyhoàn hảo
67
194240
4176
rằng tôi có thể níu kéo mẹ chỉ bằng việc
bước đi thật hoàn hảo
03:30
from my elementarytiểu học schooltrường học
at the tophàng đầu of a steepdốc hillđồi núi
68
198440
3136
từ trường mẫu giáo
trên đỉnh của ngọn núi dốc
03:33
all the way down
to my grandmother'sbà nội housenhà ở,
69
201600
2976
xuống đến nhà bà tôi,
03:36
placingđặt one footchân, and one footchân only,
in eachmỗi sidewalkđường đi bộ squareQuảng trường.
70
204600
4600
và chỉ đặt một bàn chân
lên mỗi ô vuông trên vỉa hè.
03:41
I couldn'tkhông thể let any partphần of any footchân
touchchạm the linehàng betweengiữa the squareQuảng trường,
71
209920
3336
Tôi không thể để bàn chân mình
chạm vào dòng kẻ giữa các ô vuông,
03:45
I couldn'tkhông thể skipbỏ qua a squareQuảng trường,
72
213280
1336
Không bỏ qua ô vuông nào,
03:46
all the way to the last squareQuảng trường
at the last bladelưỡi dao of grasscỏ
73
214640
3176
xuống đến tận ô cuối cùng ở hàng cỏ cuối
03:49
that separatedly thân our lawnBãi cỏ from our drivewayđường lái xe.
74
217840
3616
chia cách bãi cỏ với đường lái xe.
03:53
And I bullshitbullshit you not, it workedđã làm việc --
75
221480
3256
Tôi thật sự không hề đùa,
chuyện đó đã xảy ra --
03:56
just onceMột lần thoughTuy nhiên.
76
224760
1200
dù chỉ một lần.
03:58
But if my perfecthoàn hảo walkđi bộ
could not bringmang đến my mothermẹ back,
77
226960
3936
Nhưng nếu bước đi hoàn hảo đó không
thể mang mẹ tôi trở về,
04:02
I foundtìm that this approachtiếp cận had other usessử dụng.
78
230920
3320
Tôi nhận ra cách tiếp cận này có những
công dụng khác.
04:07
I foundtìm that everyonetất cả mọi người elsekhác
in chargesạc điện around me
79
235240
2176
Tôi nhận thấy những người quanh tôi
04:09
lovedyêu nothing more than perfectionsự hoàn hảo,
80
237440
2040
yêu sự hoàn hảo hơn bất cứ điều gì,
04:12
obedienceVâng lời, submissionnộp hồ sơ.
81
240400
2776
sự ngoan ngoãn, khuất phục
04:15
Or at leastít nhất if I submittedgửi,
they wouldn'tsẽ không botherbận tâm me too much.
82
243200
2896
Hoặc là nếu tôi chịu phục tùng,
họ sẽ không làm phiền tôi.
04:18
So I tooklấy a bargainmón hời
83
246120
2736
Vì vậy tôi đã thỏa thuận
04:20
that I'd latermột lát sau see in a prisonnhà tù,
a StasiStasi prisonnhà tù in BerlinBéc-lin,
84
248880
4336
mà sau này tôi đã thấy ở
nhà tù Stasi tại Berlin,
04:25
on a signký tên that readđọc,
85
253240
1456
một tấm biến có đề,
04:26
"He who adaptsthích nghi can livetrực tiếp tolerablytolerably."
86
254720
3000
"Người có thể thích ứng sẽ sống hòa hợp."
04:31
It was a bargainmón hời that helpedđã giúp ensuređảm bảo
87
259040
1895
Đó là một thỏa thuận giúp bảo đảm
04:32
I had a placeđịa điểm to stayở lại and foodmón ăn to eatăn;
88
260959
4137
Tôi có một nơi chốn để ăn và nghỉ;
04:37
a bargainmón hời that wonthắng me praiseca ngợi
of teachersgiáo viên and kinKin, strangersngười lạ;
89
265120
4296
một thỏa thuận giúp tôi được tuyên dương
bởi giáo viên, họ hàng và những người lạ;
04:41
a bargainmón hời that paidđã thanh toán off
biglớn time, it seemeddường như,
90
269440
2136
một thỏa thuận có hiệu quả đến mức,
04:43
when one day at 17, a man from YaleĐại học Yale
showedcho thấy up at my highcao schooltrường học to recruittuyển dụng me
91
271600
4616
khi tôi 17, một người đàn ông từ Yale
đến trường trung học để tuyển tôi
04:48
for Yale'sCủa đại học Yale footballbóng đá teamđội.
92
276240
1240
cho đội bóng bầu dục của Yale.
04:50
It feltcảm thấy as out of the bluemàu xanh da trời to me then
as it mayTháng Năm to you now.
93
278240
2960
Lúc đó tôi cũng thấy kì lạ
như các bạn bây giờ vậy.
04:53
The YaleĐại học Yale man said -- everybodymọi người said --
94
281800
3296
Người đàn ông đó nói -- ai cũng nói --
04:57
that this was the besttốt thing
that could ever happenxảy ra to me,
95
285120
3496
Đó là điều tốt đẹp nhất
từng xảy đến với tôi,
05:00
the besttốt thing that could happenxảy ra
to the wholetoàn thể communitycộng đồng.
96
288640
2656
điều tốt đẹp nhất từng
xảy ra trong cộng đồng.
05:03
"Take this ticket, boycon trai," they told me.
97
291320
2560
"Hãy nắm lấy tấm vé." họ nói.
05:06
I was not so sure.
98
294840
1200
Tôi không chắc chắn lắm.
05:09
YaleĐại học Yale seemeddường như anotherkhác worldthế giới entiretoàn bộ:
99
297160
2576
Yale dường như là một môi trường lạ lẫm:
05:11
a coldlạnh, foreignngoại quốc, hostileHostile placeđịa điểm.
100
299760
3680
một nơi lạnh lẽo, xa lạ,
không mấy thân thiện.
05:16
On the first day of my recruitingtuyển dụng visitchuyến thăm,
101
304360
1936
Vào ngày đầu tiên được tuyển chọn ấy,
05:18
I textednhắn tin cho my sisterem gái
an excusetha for not going.
102
306320
2136
Tôi nhắn tin cho chị gái lí do không đi.
05:20
"These people are so weirdkỳ dị."
103
308480
1760
"Những người đó thật kỳ lạ."
05:23
She repliedtrả lời, "You'llBạn sẽ fitPhù hợp right in."
104
311000
3096
Chị trả lời, "Em sẽ thích ứng ngay thôi."
05:26
(LaughterTiếng cười)
105
314120
2880
(Tiếng cười)
05:30
I tooklấy the ticket
106
318080
1816
Tôi đã nắm lấy tấm vé
05:31
and workedđã làm việc damnchỉ trích hardcứng to fitPhù hợp right in.
107
319920
2176
và làm việc cật lực để hòa hợp.
05:34
When my freshmansinh viên năm nhất advisorcố vấn warnedcảnh báo me
not to wearmặc my fittedtrang bị hats on campuskhuôn viên ...
108
322120
4296
Khi người giám sát nói rằng tôi không
nên đội mũ lưỡi trai trong khuôn viên ...
05:38
"You're at YaleĐại học Yale now. You don't have to
do that anymorenữa không," she said.
109
326440
3720
"Cậu đang ở Yale. Cậu không cần
phải làm thế nữa," bà ấy nói.
05:43
I figuredhình dung, this was just one
of the smallnhỏ bé pricesgiá cả
110
331280
2896
Tôi nhận ra, đây chỉ là một cái giá nhỏ bé
05:46
that mustphải be paidđã thanh toán to make it.
111
334200
2040
cần phải trả cho điều này.
05:49
I paidđã thanh toán them all, or triedđã thử,
112
337280
2896
Tôi đã trả giá, hoặc cố gắng,
05:52
and sure enoughđủ
they seemeddường như to paytrả me back:
113
340200
2736
và họ cũng đối đãi tốt với tôi:
05:54
madethực hiện me a leaderlãnh đạo
on the varsityVarsity footballbóng đá teamđội;
114
342960
3336
tôi được làm đội trưởng đội bóng bầu dục
của trường đại học;
05:58
got me into a not-so-secretkhông phải vì thế bí mật societyxã hội
115
346320
2416
tôi đã gia nhập một cộng đồng
không-còn-là-bí mật
06:00
and a jobviệc làm on WallBức tường StreetStreet,
and latermột lát sau in WashingtonWashington.
116
348760
2536
có một công việc tại Phố Wall,
sau đó là ở Washington
06:03
Things were going so well
that I figuredhình dung naturallymột cách tự nhiên
117
351320
3656
Mọi thứ thật tốt đẹp đến mức
tôi chợt nhận ra
06:07
I should be PresidentTổng thống
of the UnitedVương StatesTiểu bang.
118
355000
2376
tôi nên trở thành tổng thống Mỹ.
06:09
(LaughterTiếng cười)
119
357400
3176
(Tiếng cười)
06:12
But sincekể từ I was only 24
120
360600
2376
Nhưng lúc đó tôi mới 24 tuổi
06:15
and sincekể từ even presidentstổng thống
have to startkhởi đầu somewheremột vài nơi,
121
363000
2856
và vì tổng thống cần một nơi chốn
để gây dựng sự nghiệp,
06:17
I settledđịnh cư insteadthay thế on a runchạy for CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
122
365880
3336
Tôi quyết tâm vào Quốc hội.
06:21
Now, this was in the afterglowafterglow
of that great 2008 electioncuộc bầu cử:
123
369240
4376
Chính sau cái tàn dư
của cuộc bầu cử năm 2008:
06:25
the electioncuộc bầu cử duringsuốt trong which
a seriousnghiêm trọng, moderatevừa phải senatorthượng nghị sĩ stressednhấn mạnh,
124
373640
5136
trong đó một nghĩ sĩ đã nhấn mạnh,
06:30
"The messagethông điệp you've got to sendgửi
more than any other messagethông điệp
125
378800
3856
"Thông điệp mà bạn cần
truyền tải nhiều hơn hết
06:34
is that BarackBarack ObamaObama is just like us."
126
382680
3000
chính là Obama cũng giống như chúng ta."
06:38
They sentgởi that messagethông điệp so well
127
386520
1936
Thông điệp mạnh mẽ đến mức
06:40
that theirhọ campaignchiến dịch becameđã trở thành
the goldvàng standardTiêu chuẩn of modernhiện đại politicschính trị,
128
388480
3176
cuộc tranh cử thành tiêu chuẩn vàng
cho chính trị hiện đại,
06:43
if not modernhiện đại life,
which alsocũng thế seemsdường như to demandnhu cầu
129
391680
3456
nếu không phải là cuộc sống hiện đại,
cái mà đòi hỏi
06:47
that we eachmỗi do whateverbất cứ điều gì it takes
to be ablecó thể to say at the endkết thúc of our daysngày
130
395160
4696
chúng ta có thể làm bất cứ điều gì
sao cho đến cuối ngày ta có thể nói
06:51
with peacehòa bình and satisfactionsự thỏa mãn,
"I was just like everybodymọi người elsekhác."
131
399880
4536
bằng niềm an yên và hài lòng,
"Tôi cũng như mọi người khác."
06:56
And this would be my messagethông điệp, too.
132
404440
2680
Và đây cũng là thông điệp của tôi.
07:00
So one night, I madethực hiện one finalsau cùng call
to my prospectivetiềm năng campaignchiến dịch managergiám đốc.
133
408480
5520
Vậy nên một đêm, tôi gọi cho quản lí
tầm nhìn của chiến dịch bầu cử.
07:07
We'dChúng tôi sẽ do the things it'dnó muốn take to winthắng lợi,
but first he had one questioncâu hỏi:
134
415320
4600
Chúng ta phải làm mọi thứ để chiến thắng,
và anh ta hỏi:
07:13
"Is there anything I need to know?"
135
421120
1760
"Có điều gì tôi cần phải biết không?"
07:16
I heldđược tổ chức the phoneđiện thoại and finallycuối cùng said,
136
424240
3376
Tôi cầm điện thoại và nói,
07:19
"Well, you should probablycó lẽ know I'm gaygay."
137
427640
2400
"Anh nên biết tôi là gay."
07:23
SilenceSự im lặng.
138
431920
1200
Im lặng.
07:26
"HmmHmm. I see," he nearlyGần whisperedthì thầm,
139
434560
3816
"Hmm. Tôi hiểu rồi," anh ấy nói nhỏ,
07:30
as if he'danh ấy foundtìm a shinysáng bóng pennyđồng xu
or a deadđã chết babyđứa bé birdchim.
140
438400
3736
như thể anh ta vừa thấy một đồng tiền vàng
hay một cái xác chim non vậy.
07:34
(LaughterTiếng cười)
141
442160
1056
(Tiếng cười)
07:35
"I'm gladvui vẻ you told me," he continuedtiếp tục.
142
443240
2816
"Tôi mừng vì anh đã chia sẻ," anh ta nói.
07:38
"You definitelychắc chắn didn't make
my jobviệc làm any easierdễ dàng hơn.
143
446080
2176
"Công việc của tôi không
hề dễ dàng hơn.
07:40
I mean, you are in TexasTexas.
144
448280
1776
Ý tôi là anh đang ở Texas.
07:42
But it's not impossibleKhông thể nào, not impossibleKhông thể nào.
145
450080
3080
Nhưng không có nghĩa là không thể.
07:46
But CaseyCasey, let me askhỏi you something:
146
454200
1960
Nhưng Casey à, tôi muốn hỏi anh một câu:
07:49
How are you going to feel when somebodycó ai,
say, at a rallycuộc biểu tình, callscuộc gọi you a faggotđồng dâm?
147
457080
5520
Anh thấy sao nếu tại một buổi mít ting
có người gọi anh là một tên đồng tính?
07:55
And let's be realthực, OK?
148
463520
1440
hãy thành thực nhé?
07:57
You do understandhiểu không that somebodycó ai
mightcó thể want to physicallythể chất harmlàm hại you.
149
465720
3480
Anh phải hiểu là
sẽ có người muốn hãm hại anh.
08:02
I just want to know:
150
470160
1936
Tôi chỉ muốn biết:
08:04
Are you really readysẳn sàng for this?"
151
472120
2080
Anh có thực sự sẵn sàng?"
08:07
I wasn'tkhông phải là.
152
475720
1736
Tôi không hề.
08:09
And I could not understandhiểu không --
153
477480
3016
Và không thể hiểu --
08:12
could hardlykhó khăn breathethở
154
480520
2856
tôi cảm thấy khó thở
08:15
or think, or say a wordtừ.
155
483400
2760
và không thể suy nghĩ hay nói nên lời nào.
08:19
But to be cleartrong sáng:
the boycon trai that I was at that time
156
487400
2576
Nhưng thành thực mà nói:
Tôi ngày ấy
08:22
would have leaptnhảy
at the chancecơ hội to be harmedlàm hại,
157
490000
2616
đã có thể chấp nhận bị hãm hại,
08:24
to sacrificesự hy sinh everything,
even life, for a causenguyên nhân.
158
492640
2920
hoặc hi sinh mọi thứ, kể cả mạng sống
vì một lí do.
08:28
There was something shockinggây sốc, thoughTuy nhiên --
159
496840
2696
Nhưng có điều thật sự gây sốc --
08:31
not that there should have been,
but there was --
160
499560
2736
không phải là nên có --
mà thực sự là vậy --
08:34
in the notionkhái niệm that he mightcó thể be harmedlàm hại
for nothing more than beingđang himselfbản thân anh ấy,
161
502320
4936
ý niệm anh ta có thể bị hãm hại
chì vì sống đúng với bản thân,
08:39
which he had not even triedđã thử
to do in the first placeđịa điểm.
162
507280
2480
điều mà anh ta không muốn làm
ngay từ đầu.
08:42
All that he -- all that I --
163
510640
3015
Tất cả những gì anh ta -- tôi --
08:45
had triedđã thử to do and be
was what I thought was askedyêu cầu of me.
164
513679
4377
đã cố gắng trở thành những gì
được đòi hỏi phải trở thành.
08:50
I was prominentnổi bật for a 24-year-old-tuổi:
165
518080
3536
Tôi có suy nghĩ trưởng thành hơn tuổi 24:
08:53
intelligentthông minh, I spokenói well, dressedmặc quần áo decentPhong Nha;
I was an upstandingkhông thay đổi citizencông dân.
166
521640
4440
thông minh, có tài ăn nói, ăn mặc lịch sự;
Là một công dân ngay thẳng.
08:59
But the bargainmón hời I had acceptedchấp nhận
could not savetiết kiệm me after all,
167
527040
4800
Nhưng sau cùng thương lượng
đó không thể cứu giúp tôi,
09:04
norcũng không can it savetiết kiệm you.
168
532960
1200
hay cứu giúp được bạn.
09:07
You mayTháng Năm have alreadyđã learnedđã học this lessonbài học,
169
535600
1976
Bạn có thể đã rút ra được bài học này,
09:09
or you will, regardlessbất kể of your sexualitytình dục.
170
537600
3440
hoặc sẽ, không kể giới tính.
09:13
The queerLGBT receivesnhận được
a concentratedtập trung doseliều lượng, no doubtnghi ngờ,
171
541840
3936
Cộng đồng LGBT rõ ràng đã lãnh đủ,
09:17
but repressionđàn áp is a bitterđắng pillViên thuốc
that's offeredđược cung cấp to us all.
172
545800
4320
nhưng kìm nén là viên thuốc đắng
đối với tất cả chúng ta.
09:23
We're taughtđã dạy to hideẩn giấu so manynhiều partscác bộ phận
of who we are and what we'vechúng tôi đã been throughxuyên qua:
173
551640
3656
Chúng ta được dạy phải che giấu
con người và những gì ta đã trải qua,
09:27
our love, our painđau đớn, for some, our faithđức tin.
174
555320
2840
tình yêu, nỗi đau, và đối với một số người
là niềm tin.
09:31
So while comingđang đến out
to the worldthế giới can be hardcứng,
175
559240
2320
Nên lộ diện trước mọi người
có thể rất khó khăn,
09:34
comingđang đến in to all the rawthô, strangekỳ lạ magicma thuật
of ourselveschúng ta can be much harderkhó hơn.
176
562760
4416
Đến với phép màu nguyên sơ và lạ thường
của chính ta lại khó khăn hơn nữa.
09:39
As MilesMiles DavisDavis said, "It takes a long time
to soundâm thanh like yourselfbản thân bạn."
177
567200
3960
Miles Davis từng nói," Cần thời gian
để trở thành chính ta."
09:44
That surelychắc chắn was the casetrường hợp for me.
178
572320
1560
Đó chính là trường hợp của tôi.
09:47
I had my privateriêng tư revelationsự mặc khải
that night at 24,
179
575240
2576
Tôi đã bí mật lộ diện
vào đêm tôi 24 tuổi đó,
09:49
but mostlychủ yếu wentđã đi on with my life.
180
577840
2136
nhưng tôi vẫn tiếp tục cuộc sống như cũ.
09:52
I wentđã đi on to HarvardĐại học Harvard BusinessKinh doanh SchoolTrường học,
startedbắt đầu a successfulthành công nonprofitphi lợi nhuận,
181
580000
4216
Tôi đến trường Kinh doanh Havard,
thành lập một tổ chức phi lợi nhuận,
09:56
woundvết thương up on the coverche of a magazinetạp chí,
on the stagesân khấu at TEDTED.
182
584240
2936
xuất hiện trên trang bìa một tờ báo,
và tại sân khấu của TED.
09:59
(LaughterTiếng cười)
183
587200
1656
(Tiếng cười)
10:00
I had achievedđạt được, by my latemuộn 20s,
184
588880
1576
Ở những năm 20 tuổi, tôi đạt được
10:02
about everything
a kidđứa trẻ is supposedgiả định to achieveHoàn thành.
185
590480
2440
mọi thứ mà một thanh niên mơ ước.
10:06
But I was realthực crackednứt up:
186
594360
1320
Nhưng tôi cảm thấy vỡ vụn:
10:09
not exactlychính xác havingđang có a nervouslo lắng breakdownNiu Di-lân,
but not too farxa off,
187
597440
4216
Không hẳn là suy sụp,
nhưng không khác vậy là bao,
10:13
and awfulkinh khủng sadbuồn eitherhoặc way.
188
601680
1520
và buồn khủng khiếp.
10:16
I had never thought of beingđang a writernhà văn,
189
604280
2776
Tôi chưa bao giờ nghĩ
về sự nghiệp viết lách,
10:19
didn't even readđọc, in earnestmột cách nghiêm túc,
untilcho đến I was nearlyGần 23.
190
607080
3320
không thực sự say mê đọc cho đến tuổi 23.
10:23
But the booksách businesskinh doanh
is about the only industryngành công nghiệp
191
611640
2256
Nhưng ngành viết sách
là ngành duy nhất
10:25
that will paytrả you to investigateđiều tra
your ownsở hữu problemscác vấn đề, so --
192
613920
2896
trả tiền cho bạn để điều tra về chính
vấn đề của bạn --
10:28
(LaughterTiếng cười)
193
616840
3400
(Tiếng cười)
10:34
So I decidedquyết định to give it a try,
194
622800
2160
Vậy nên tôi cố gắng thử một lần,
10:38
to tracedấu vết those cracksvết nứt with wordstừ ngữ.
195
626000
2960
lần theo những mảnh vỡ đó bằng ngôn từ.
10:42
Now, what cameđã đến out on the pagetrang was
about as strangekỳ lạ as I feltcảm thấy at that time,
196
630640
4256
Những gì xuất hiện trên trang sách cũng
kì lạ như những gì tôi cảm thấy lúc đó,
10:46
which alarmedbáo động some people at first.
197
634920
2856
khiến một số người cảnh giác.
10:49
A respectedtôn trọng writernhà văn calledgọi là
to stagesân khấu his ownsở hữu interventioncan thiệp
198
637800
2816
Một nhà văn có tiếng đã gọi để can ngăn
10:52
after readingđọc hiểu a fewvài earlysớm chapterschương,
199
640640
3056
sau khi đọc một vài chương,
10:55
and he beganbắt đầu, much like my mothermẹ,
200
643720
3736
và ông ấy nói, cũng như mẹ tôi,
10:59
"Hey, listen.
201
647480
2360
"Nghe này,
11:02
You've been hiredthuê
to writeviết an autobiographytự truyện.
202
650800
2376
Cậu được thuê để viết tiểu sử.
11:05
It's a straightforwardđơn giản exercisetập thể dục.
203
653200
1856
Đó là một bài tập dơn giản.
11:07
It's got a beginningbắt đầu, middleở giữa and endkết thúc,
204
655080
1816
Có mở đầu, thân bài và kết thúc,
11:08
and is groundedcăn cứ in the factssự kiện of your life.
205
656920
2496
và xoay quanh sự kiện
trong cuộc sống của cậu.
11:11
And by the way, there's a great traditiontruyền thống
of autobiographytự truyện in this countryQuốc gia,
206
659440
3576
Và tiện thể thì cũng có truyền thống
viết tiểu sử ở đất nước này,
11:15
led by people on the marginslề of societyxã hội
who writeviết to assertkhẳng định theirhọ existencesự tồn tại.
207
663040
5056
bởi những người ngoài rìa của xã hội
muốn nhắc về sự hiện diện của họ.
11:20
Go buymua some of those bookssách
and learnhọc hỏi from them.
208
668120
3416
Mua một số cuốn và học hỏi họ đi.
11:23
You're going in the wrongsai rồi directionphương hướng."
209
671560
2800
Cậu đang đi sai hướng đấy."
11:27
But I no longerlâu hơn believedtin
what we are taughtđã dạy --
210
675680
3496
Nhưng tôi không còn tin vào
những gì đã được dạy --
11:31
that the right directionphương hướng
is the safean toàn directionphương hướng.
211
679200
2456
rằng hướng đi đúng đắn cũng
là hướng đi an toàn.
11:33
I no longerlâu hơn believedtin what we are taughtđã dạy --
212
681680
2176
Cũng không tin những gì
chúng ta được dạy --
11:35
that queerLGBT livescuộc sống or blackđen livescuộc sống
or poornghèo nàn livescuộc sống are marginallềnh bềnh livescuộc sống.
213
683880
3496
LBGT hay người da đen hay người nghèo
đứng ở ngoài rìa xã hội.
11:39
I believedtin what KendrickKendrick LamarLamar
saysnói on "SectionPhần.80.":
214
687400
3520
Tôi tin tưởng vào điều Kendrick Lamar
nói ở chương 8:
11:43
"I'm not on the outsideở ngoài looking in.
215
691640
3296
"Tôi không nhìn vào từ phía ngoài.
11:46
I'm not on the insidephía trong looking out.
216
694960
1936
"Cũng không từ trong nhìn ra.
11:48
I'm in the deadđã chết fuckingfucking centerTrung tâm
looking around."
217
696920
2416
Tôi đứng ở giữa trông ra mọi thứ."
11:51
(LaughterTiếng cười)
218
699360
1456
(Tiếng cười)
11:52
That was the placeđịa điểm
219
700840
1976
Đó là nơi
11:54
from which I hopedhy vọng to work,
220
702840
2176
tôi hi vọng được làm việc,
11:57
headedđứng đầu in the only directionphương hướng worthgiá trị going,
the directionphương hướng of myselfriêng tôi,
221
705040
3456
đưa đến một con đường có ích,
đường đi của chính tôi,
12:00
tryingcố gắng to help us all
refusetừ chối the awfulkinh khủng bargainsgiá rẻ
222
708520
3856
cố gằng giúp chúng ta loại bỏ
những thỏa thuận tồi tệ
12:04
we'vechúng tôi đã been taughtđã dạy to take.
223
712400
1280
mà ta luôn bám víu lấy.
12:06
We're taughtđã dạy to turnxoay ourselveschúng ta
224
714680
2176
Chúng ta được dạy phải thay đổi bản thân
12:08
and our work into little nuggetscốm
that are easilydễ dàng digestibletiêu hóa;
225
716880
4056
và công việc để có thể hòa hợp được;
12:12
taughtđã dạy to mutilatemutilate ourselveschúng ta
so that we make sensegiác quan to othersKhác,
226
720960
3376
được dạy để biến hóa
cho phù hợp với người khác,
12:16
to be a strangerlạ to ourselveschúng ta
so the right people mightcó thể befriendbạn với us
227
724360
3576
trở thành một người xa lạ với chính ta
để kết bạn với người khác
12:19
and the right schoolstrường học mightcó thể acceptChấp nhận us,
and the right jobscông việc mightcó thể hirethuê mướn us,
228
727960
3416
và ngôi trường phù hợp sẽ chấp nhận ta,
một công việc ưng ý sẽ chào đón,
12:23
and the right partiescác bên mightcó thể invitemời gọi us,
229
731400
1856
và những bữa tiệc sẽ gọi tên ta,
12:25
and, somedaymột ngày nào đó, the right God
mightcó thể invitemời gọi us to the right heaventhiên đường
230
733280
3176
và một ngày Chúa sẽ gọi tên ta
ở chốn thiên đàng
12:28
and closegần his pearlyngọc trai gatescổng behindphía sau us,
231
736480
1976
và đóng cánh cổng lại sau lưng ta,
12:30
so we can bowcây cung down to Him
forevermãi mãi and ever.
232
738480
2536
Và ta có thể cúi đầu trước Ngài
trong vĩnh cửu.
12:33
These are the rewardsphần thưởng, they say,
233
741040
2416
Đó là phần thưởng, họ nói,
12:35
for our obedienceVâng lời:
234
743480
1360
cho sự phục tùng của ta:
12:37
to be a well-likedcũng ưa thích holyThánh nuggetNugget,
235
745640
2936
trở thành một tên ngốc được yêu mến,
12:40
to be deadđã chết.
236
748600
1200
để rồi chết đi.
12:42
And I say in returntrở về, "No, thank you."
237
750640
3720
Và tôi đáp, "Không, cảm ơn."
12:47
To the worldthế giới and to my mothermẹ.
238
755480
2760
Với mẹ tôi và với cả thế giới.
12:51
Well, to tell you the truthsự thật,
239
759520
1376
Sự thật là,
12:52
all I said was, "OK, MomCười to,
I'll talk to you latermột lát sau."
240
760920
2376
Tôi đã nói," Vâng,
con sẽ nói chuyện với mẹ sau."
12:55
(LaughterTiếng cười)
241
763320
1296
(Tiếng cười)
12:56
But in my mindlí trí, I said, "No, thank you."
242
764640
3336
Nhưng tâm trí tôi đã nói,
"Không, cảm ơn."
13:00
I cannotkhông thể acceptChấp nhận her bargainmón hời eitherhoặc.
243
768000
3400
Tôi không chấp nhận thỏa thuận của mẹ.
13:04
NorVà cũng không should you.
244
772280
1200
và bạn cũng không được.
13:06
It would be easydễ dàng
for manynhiều of us in roomsphòng like this
245
774360
4456
Thật dễ dàng cho những ai
ở trong khán phòng này
13:10
to see ourselveschúng ta as safean toàn,
246
778840
2896
cảm thấy an toàn,
13:13
to keep ourselveschúng ta over here.
247
781760
2520
và giam chân ta lại đây.
13:17
We speaknói well, we dresstrang phục decentPhong Nha,
248
785520
2976
Chúng ta có tài ăn nói,
ăn vận lịch sự,
13:20
we're intelligentthông minh, people like us,
or acthành động like they do.
249
788520
3920
Chúng ta thông minh, mọi người thích ta,
hoặc tỏ vẻ như vậy.
13:25
But insteadthay thế, I say that we
should remembernhớ lại Lot'sRất nhiều wifengười vợ.
250
793440
4280
Nhưng thay vào đó, tôi mong mọi người
hãy nhớ đến vợ của Lot.
13:31
JesusChúa Giêsu of NazarethNazareth said it
first to his disciplesmôn đệ:
251
799200
3176
Chúa đã nói với môn đồ của Ngài:
13:34
"RememberHãy nhớ Lot'sRất nhiều wifengười vợ."
252
802400
2440
"Hãy ghi nhớ vợ của Lot."
13:38
Lot, in casetrường hợp you haven'tđã không
readđọc the BibleKinh Thánh recentlygần đây,
253
806240
3376
Lot, phòng trường hợp
bạn chưa đọc Kinh Thánh,
13:41
was a man who setbộ
his familygia đình down in SodomSodom,
254
809640
3256
là người đã đưa gia đình xuống Sodom,
13:44
in the midstgiữa of a wickedxấu xa societyxã hội
that God decidedquyết định he had to destroyhủy hoại.
255
812920
4560
trong bối cảnh xã hội suy đồi
mà Chúa đã quyết định phá hủy.
13:50
But God, beingđang cruelhung ác,
yetchưa still a sapSAP in partphần,
256
818280
2736
Nhưng Chúa, trở nên tàn độc
nhưng vẫn mang nguồn sống,
13:53
rushedvội vàng two angelsThiên thần out to SodomSodom
to warncảnh báo Lot to gathertụ họp up his folksfolks
257
821040
4296
phái hai thiên thần tới Sodom
để cảnh báo Lot hãy đưa người thân
13:57
and get out of DodgeDodge.
258
825360
1200
và chạy thoát thân.
13:59
Lot heardnghe the angel'sThiên thần của warningcảnh báo, but delayedtrì hoãn.
259
827480
3296
Lot nghe thấy lời cảnh báo,
nhưng đã khước từ.
14:02
They didn't have all day to wait,
so they grabbednắm lấy Lot'sRất nhiều handstay
260
830800
3256
Họ không có thời gian để chờ đợi,
nên họ nắm lấy bàn tay Lot
14:06
and his two daughters'con gái' handstay,
and his wife'svợ handstay,
261
834080
2856
hai người con gái, rồi cả vợ của ông,
14:08
and hurriedvội vã them out of SodomSodom.
262
836960
2056
Và đẩy họ ra khỏi Sodom.
14:11
And the angelsThiên thần shoutkêu la,
263
839040
1576
Và những thiên thần cất tiếng,
14:12
"EscapeThoát to the mountainnúi.
WhateverBất cứ điều gì you do, don't look back,"
264
840640
3536
"Hãy ra khỏi ngọn núi.
Bằng bất cứ giá nào cũng đừng nhìn lại,"
14:16
just as God startsbắt đầu rainingmưa down firengọn lửa
on SodomSodom and GomorrahGomorrah.
265
844200
3936
rồi Chúa thiêu cháy Sodom và Gomorrah.
14:20
I can't figurenhân vật out how GomorrahGomorrah
got draggedkéo into this.
266
848160
2616
Tôi không biết tại sao Gomorrah lại ở đây.
14:22
But Lot and his folksfolks are runningđang chạy,
267
850800
2976
Nhưng gia đình Lot đang chạy chốn,
14:25
fleeingchạy trốn all that destructionsự phá hủy,
268
853800
1656
cảm nhận được sự tàn phá,
14:27
kickingđá up dustbụi bặm while the LordChúa
rainsmưa down deathtử vong,
269
855480
2976
xoáy sâu vào bụi khi Chúa
ban phát cái chết,
14:30
and then, for some reasonlý do,
Lot'sRất nhiều wifengười vợ looksnhìn back.
270
858480
5280
Và sau đó, không biết vì lí do gì,
vợ của Lot ngoảnh lại.
14:36
God turnslượt her into a pillartrụ cột of saltMuối.
271
864920
2240
Và chúa đã biến bà thành muối.
14:40
"RememberHãy nhớ Lot'sRất nhiều wifengười vợ," JesusChúa Giêsu saysnói.
272
868600
3680
"Hãy nhớ vợ của Lot,"
Chúa nói.
14:45
But I've got a questioncâu hỏi:
273
873920
1200
Nhưng tôi có một câu hỏi:
14:48
Why does she look back?
274
876600
1200
Tại sao bà ngoảnh lại?
14:51
Does she look back because
she didn't want to missbỏ lỡ the mayhemtình trạng lộn xộn,
275
879520
3776
Liệu có phải vì bà
không muốn bỏ lỡ quê hương,
14:55
wanted one last glimpsenhìn thoáng qua of a citythành phố on firengọn lửa?
276
883320
2400
muốn nhìn lại lần cuối
quê nhà trong biển lửa?
14:59
Does she look back because she wanted
to be sure that her people
277
887160
3016
Hay chỉ muốn chắc rằng
15:02
were farxa enoughđủ from dangernguy hiểm
to breathethở a little easydễ dàng?
278
890200
2936
mọi người không gặp nguy hiểm
để cảm thấy nhẹ lòng hơn?
15:05
I'm so nosyNosy and selfishích kỷ sometimesđôi khi,
those likelycó khả năng would have been my reasonslý do
279
893160
3656
Đôi lúc tôi rất tò mò và ích kỉ,
những điều trên có thể là lí do của tôi
15:08
if I'd been in her shoesgiày.
280
896840
1240
nếu tôi là bà.
15:11
But what if something elsekhác was going on
with this womanđàn bà, Lot'sRất nhiều wifengười vợ?
281
899240
5520
Nhưng nếu bà có một lí do khác?
15:18
What if she could not bearchịu the thought
of leavingđể lại those people
282
906080
5456
Nếu bà không thể bỏ mặc những con người đó
15:23
all alonemột mình to burnđốt cháy alivesống sót,
283
911560
2616
chết cháy trong biển lửa,
15:26
even for righteousness'ssự ngay chính của sakelợi ích?
284
914200
1720
dù đó là điều phải xảy ra?
15:28
Isn't that possiblekhả thi?
285
916880
1200
Liệu điều này có thể?
15:31
If it is, then this backwardlạc hậu glancenháy mắt
of a disobedientngô nghịch womanđàn bà
286
919360
5176
Nếu vậy, cái ngoảnh lại của người phụ nữ
bất tuân lệnh ấy
15:36
mayTháng Năm not be a cautionarycảnh báo talecâu chuyện after all.
287
924560
2376
sau cùng không thể là một lời cảnh báo.
15:38
It mayTháng Năm be the bravestdũng acthành động
in all the BibleKinh Thánh,
288
926960
3296
Đó có thể là hành động can đảm nhất
xuyên suốt Kinh Thánh,
15:42
even braverbraver than the acthành động
that holdsgiữ the wholetoàn thể BookCuốn sách togethercùng với nhau,
289
930280
2936
Hơn cả hành động kết nối cả cuốn sách lại,
15:45
the crucifixionđóng đinh.
290
933240
1200
Đóng đinh trên thánh giá.
15:47
We are told that up on CalvaryCalvary,
on an old ruggedgồ ghề crossvượt qua,
291
935080
5096
Chúng ta được dạy rằng ở Calvary,
trên một chữ thập cũ kĩ,
15:52
JesusChúa Giêsu gaveđưa ra his life to savetiết kiệm everybodymọi người:
292
940200
1896
Chúa đã hi sinh để cứu lấy nhân gian:
15:54
billionshàng tỷ and billionshàng tỷ of strangersngười lạ
for all time to come.
293
942120
2920
hàng tỉ người lạ trên khắp nơi.
15:57
It's a nicetốt đẹp thing to do.
294
945840
1856
Đó là một hành động cao đẹp.
15:59
It madethực hiện him famousnổi danh, that's for sure.
295
947720
1736
Hành động đó khiến Ngài nổi tiếng.
16:01
(LaughterTiếng cười)
296
949480
1816
(Tiếng cười)
16:03
But Lot'sRất nhiều wifengười vợ was killedbị giết,
297
951320
2696
Nhưng vợ của Lot đã chết,
16:06
turnedquay into a pillartrụ cột of saltMuối,
298
954040
2576
bị biến thành muối,
16:08
all because she could not
turnxoay her back on her friendsbạn bè,
299
956640
4776
tất cả bởi vì bà không thể
quay lưng với bạn bè,
16:13
the wickedxấu xa menđàn ông of SodomSodom,
300
961440
2896
những tên tội đồ tại Sodom,
16:16
and nobodykhông ai even wroteđã viết
the woman'sngười phụ nữ nameTên down.
301
964360
3000
và không có ai từng ghi lại tên
người phụ nữ ấy.
16:20
Oh, to have the couragelòng can đảm of Lot'sRất nhiều wifengười vợ.
302
968880
3120
Giá như có được dũng khí như vợ của Lot.
16:25
That's the kindloại of couragelòng can đảm we need todayhôm nay.
303
973040
3616
Đó là dũng khí mà chúng ta cần ngày nay.
16:28
The couragelòng can đảm to put ourselveschúng ta over there.
304
976680
3416
Dũng khí để đứng lên.
16:32
The couragelòng can đảm that saysnói that eitherhoặc
all of us have to be faggotsmị,
305
980120
3256
Dũng khí để nói một là tât cả chúng ta
đều là đồng tính,
16:35
or nonekhông ai of us can be faggotsmị,
for any of us to be freemiễn phí.
306
983400
4376
hay không ai là đồng tính cả,
chỉ có thế chúng ta mới có thể tự do.
16:39
The couragelòng can đảm to standđứng
with other vagabondsvagabonds in the streetđường phố,
307
987800
4416
Dũng khí để đứng cạnh
những gã lang thang trên đường phố,
16:44
with all the wretchedkhông may of the earthtrái đất,
308
992240
2376
cùng những kẻ thống khổ khác,
16:46
to formhình thức an armyquân đội of the leastít nhất of these,
309
994640
2816
để đạt được tối thiểu những điều kể trên,
16:49
with the faithđức tin that from
the nakedtrần truồng crustlớp vỏ of all we are,
310
997480
4336
với niềm tin đến từ vỏ bọc trần trụi của
tất cả chúng ta,
16:53
we can buildxây dựng a better worldthế giới.
311
1001840
2320
ta có thể xây dựng
một thế giới tốt đẹp hơn.
16:56
Thank you.
312
1004920
1216
Cảm ơn các bạn.
16:58
(ApplauseVỗ tay)
313
1006160
4600
(Vỗ tay)
Translated by Nole Som
Reviewed by Phuc Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Casey Gerald - American
Casey Gerald chronicles the current state of the American Dream and explores ways to sustain it for a new generation.

Why you should listen

Casey Gerald has witnessed every facet of the American Dream -- from his harrowing childhood in Texas, to his tenure at the heights of America's elite institutions, to his journeys through the cities and towns of the American heartland where he has spent his recent years as cofounder and CEO of MBAs Across America. Now his work as a writer, speaker, and business leader centers on the question: will the American dream survive another generation?

Gerald began his career in economic policy and government innovation at the Center for American Progress, and he has worked as a strategist with startup social ventures such as The Future Project as well as companies like The Neiman Marcus Group.

Born and raised in Dallas, Gerald received an MBA from Harvard Business School, where he delivered the 2014 commencement address, and a BA in Political Science from Yale College. He has been featured on MSNBC, in The New York Times, Financial Times, The Guardian, and he has appeared on the cover of Fast Company, which also named him one of the "Most Creative People in Business." He currently serves on the advisory board of NPR's Generation Listen.

More profile about the speaker
Casey Gerald | Speaker | TED.com