ABOUT THE SPEAKER
Bill Gross - Idea guy
Bill Gross founded Idealab, an incubator of new inventions, ideas and businesses.

Why you should listen

Bill Gross is the founder of Idealab, a business incubator focused on new ideas. (He's now the chair and CEO.) He helped create GoTo.com, the first sponsored search company. He also created the Snap! search engine, which allows users to preview hyperlinks. 

Gross has been an entrepreneur since high school, when he founded a solar energy company. In college, he patented a new loudspeaker design, and after school he started a company that was later acquired by Lotus, and then launched an educational software publishing company. Now, he serves on the boards of companies in the areas of automation, software and renewable energy.

More profile about the speaker
Bill Gross | Speaker | TED.com
TED2003

Bill Gross: A solar energy system that tracks the sun

Bill Gross chia sẻ những ý tưởng lớn về tìm kiếm năng lượng mới

Filmed:
730,882 views

Bill Gross, nhà sáng lập Idealab, nói về cuộc đời của một nhà phát minh, bắt đầu với công ty bán các dự án và bộ thiết bị năng lượng mặt trời khi đang học THPT. Từ đó rút ra bài học về 1 hệ thống sáng tạo đột phá về pin mặt trời và 1 số vấn đề chúng ta chưa giải quyết được
- Idea guy
Bill Gross founded Idealab, an incubator of new inventions, ideas and businesses. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
Right when I was 15 was when I first got interestedquan tâm in solarhệ mặt trời energynăng lượng.
0
0
3000
Tôi bắt đầu quan tâm đến lĩnh vực năng lượng mặt trời khi mới 15 tuổi
00:21
My familygia đình had moveddi chuyển from FortFort LeeLee, NewMới JerseyJersey to CaliforniaCalifornia,
1
3000
3000
Gia đình tôi chuyển nhà từ Fort Lee, New Jersey đến Cali
00:24
and we moveddi chuyển from the snowtuyết to lots of heatnhiệt, and gaskhí đốt linesđường dây.
2
6000
3000
và từ nơi đầy tuyết tới nơi toàn ống dẫn nhiệt và gas
00:27
There was gaskhí đốt rationingphân in 1973.
3
9000
2000
Vào năm 1973, gas bị hạn chế
00:29
The energynăng lượng crisiskhủng hoảng was in fullđầy boregiếng khoan.
4
11000
2000
Cuộc khủng hoảng năng lượng như 1 lỗ khoan thủng
00:31
I startedbắt đầu readingđọc hiểu PopularPhổ biến ScienceKhoa học magazinetạp chí,
5
13000
2000
Tôi đã bắt đầu đọc tạp chí Popular Science
00:33
and I got really excitedbị kích thích about the potentialtiềm năng of solarhệ mặt trời energynăng lượng
6
15000
3000
và thực sự thích thú với tiềm năng của năng lượng mặt trời
00:36
to try and solvegiải quyết that crisiskhủng hoảng.
7
18000
2000
thử giải quyết cuộc khủng hoảng đó
00:38
I had just takenLấy trigonometrylượng giác in highcao schooltrường học,
8
20000
2000
Tôi bắt đầu học môn lượng giác tại trường cấp 3
00:40
I learnedđã học about the parabolaparabol
9
22000
2000
và được học về parabol
00:42
and how it could concentratetập trung raystia nắng of lightánh sáng to a singleĐộc thân focustiêu điểm.
10
24000
2000
và làm thế nào nó có thể tập trung các tia sáng vào 1 tiêu điểm
00:44
That got me very excitedbị kích thích.
11
26000
2000
Điều đó khiến tôi rất hào hứng
00:46
And I really feltcảm thấy that there would be potentialtiềm năng
12
28000
2000
Và tôi thực sự cảm thấy có tiềm năng
00:48
to buildxây dựng some kindloại of thing that could concentratetập trung lightánh sáng.
13
30000
2000
xây dựng 1 thứ có thể tập trung ánh sáng
00:50
So, I startedbắt đầu this companyCông ty calledgọi là SolarNăng lượng mặt trời DevicesThiết bị.
14
32000
3000
Vì thế, tôi đã thành lập công ty Thiết Bị Mặt trời
00:53
And this was a companyCông ty where I builtđược xây dựng parabolasparabol,
15
35000
3000
ở đó tôi xây dựng các parabol
00:56
I tooklấy metalkim loại shopcửa tiệm,
16
38000
2000
Tôi tới 1 xưởng kim khí
00:58
and I remembernhớ lại walkingđi dạo into metalkim loại shopcửa tiệm buildingTòa nhà parabolasparabol and StirlingStirling enginesđộng cơ.
17
40000
2000
và tôi nhớ là đã bước vào xưởng, xây dựng các parabol và động cơ Stirling
01:00
And I was buildingTòa nhà this StirlingStirling engineđộng cơ over on the latheMáy tiện,
18
42000
2000
tôi xây dựng các động cơ Stirling trên máy tiện
01:02
and all the bikerbiker guys -- motorcyclexe máy guys -- cameđã đến over
19
44000
2000
và tất cả các anh chàng đi xe đạp hay xe máy đều ghé vào
01:04
and said, "You're buildingTòa nhà a bongbong, aren'tkhông phải you?"
20
46000
2000
và hỏi, " Cậu đang làm 1 cái chuông phải không?"
01:06
And I said, "No, it's a StirlingStirling engineđộng cơ. It really is."
21
48000
2000
Tôi trả lời, "Không, đó là động cơ Stirling "
01:08
But they didn't believe me.
22
50000
2000
Nhưng họ không tin
01:10
I soldđã bán the planscác kế hoạch for this engineđộng cơ and for this dishmón ăn
23
52000
3000
Tôi đã bán các bản vẽ loại động cơ và đĩa chảo này
01:13
in the back of PopularPhổ biến ScienceKhoa học magazinetạp chí, for fourbốn dollarsUSD eachmỗi.
24
55000
3000
cho tạp chí Popular Science, 4 đô la cho mỗi bản.
01:16
And I earnedkiếm được enoughđủ moneytiền bạc to paytrả for my first yearnăm of CaltechCaltech.
25
58000
3000
Và tôi đã kiếm đủ tiền để trang trải năm đầu học ở Caltech
01:19
It was a really biglớn excitementsự phấn khích for me to get into CaltechCaltech.
26
61000
3000
Vào học tại Caltech là niềm vui rất lớn đối với tôi.
01:22
And my first yearnăm at CaltechCaltech, I continuedtiếp tục the businesskinh doanh.
27
64000
3000
Ngay năm đầu tại Caltech, tôi tiếp tục công việc kinh doanh
01:25
But then, in the secondthứ hai yearnăm of CaltechCaltech, they startedbắt đầu gradingchấm điểm.
28
67000
3000
Nhưng sau đó, vào năm học thứ 2, họ bắt đầu chấm điểm
01:28
The wholetoàn thể first yearnăm was passvượt qua/failThất bại, but the secondthứ hai yearnăm was gradedXếp loại.
29
70000
3000
Toàn bộ năm nhất chỉ xét đỗ hay trượt, nhưng năm 2 có chấm điểm
01:31
I wasn'tkhông phải là ablecó thể to keep up with the businesskinh doanh,
30
73000
2000
Tôi không thể duy trì công việc kinh doanh đó
01:33
and I endedđã kết thúc up with a 25-year-năm detourlựa chọn kép.
31
75000
2000
tôi đã kết thúc bằng cách đi đường vòng 25 năm
01:35
My dreammơ tưởng had been to convertđổi solarhệ mặt trời energynăng lượng at a very practicalthiết thực costGiá cả,
32
77000
3000
Giấc mơ của tôi là biến đổi năng lượng mặt trời với chi phí hợp lý
01:38
but then I had this biglớn detourlựa chọn kép.
33
80000
2000
nhưng sau đó tôi đã phải đi đường vòng
01:40
First, the courseworkkhóa học at CaltechCaltech.
34
82000
2000
Đầu tiên, công việc học tập tại Caltech
01:42
Then, when I graduatedtốt nghiệp from CaltechCaltech, the IBMIBM P.C. cameđã đến out,
35
84000
3000
sau đó khi tôi tốt nghiệp khỏi Caltech, máy tính IBM xuất hiện
01:45
and I got addictednghiện to the IBMIBM P.C. in 1981.
36
87000
2000
và tôi nghiện loại máy tính của IBM vào năm 1981
01:47
And then in 1983, LotusHoa sen 1-2-3 cameđã đến out,
37
89000
2000
sau đó vào năm 1983, Lotus 1-2-3 ra đời
01:49
and I was completelyhoàn toàn blownthổi away by LotusHoa sen 1-2-3.
38
91000
2000
và tôi hoàn toàn bị nó chinh phục
01:51
I beganbắt đầu operatingđiều hành my businesskinh doanh with 1-2-3, beganbắt đầu writingviết add-insAdd-in for 1-2-3,
39
93000
4000
Tôi bắt đầu công việc kinh doanh với 1-2-3, bắt tay vào viết các chương trình bổ sung cho 1-2-3
01:55
wroteđã viết a naturaltự nhiên languagengôn ngữ interfacegiao diện to 1-2-3.
40
97000
3000
1 giao diện ngôn ngữ tự nhiên cho 1-2-3
01:58
I startedbắt đầu an educationalgiáo dục softwarephần mềm companyCông ty after I joinedgia nhập LotusHoa sen,
41
100000
2000
Tôi mở 1 công ty phần mềm giáo dục sau khi gia nhập Lotus
02:00
and then I startedbắt đầu IdealabIdealab
42
102000
2000
sau đó tôi bắt đầu Idealab
02:02
so I could have a roofmái nhà underDưới which I could buildxây dựng multiplenhiều companiescác công ty in successionkế vị
43
104000
3000
vì thế tôi có thể liên tục xây dựng nhiều công ty
02:05
Then, much much latermột lát sau -- in 2000, very recentlygần đây -- the newMới CaliforniaCalifornia energynăng lượng crisiskhủng hoảng --
44
107000
5000
Rất lâu sau, vào năm 2000, cuộc khủng hoảng mới về năng lượng tại California
02:10
or what was purportedbị buộc tội to be a biglớn energynăng lượng crisiskhủng hoảng -- was comingđang đến.
45
112000
3000
hay được dự báo sẽ là 1 cuộc khủng hoảng lớn, đang đến gần
02:13
And I was tryingcố gắng to figurenhân vật if there was some way
46
115000
2000
Và tôi cố gắng tìm kiếm cách nào đó
02:15
we could buildxây dựng something that would capitalizetận dụng on that
47
117000
2000
giúp xây dựng
02:17
and try and get people back-uptrở lên energynăng lượng,
48
119000
2000
và khiến mọi người dự trữ năng lượng
02:19
in casetrường hợp the crisiskhủng hoảng really cameđã đến.
49
121000
2000
đề phòng cuộc khủng hoảng thực sự đến
02:21
And I startedbắt đầu looking at how we could buildxây dựng batteryắc quy back-uptrở lên systemshệ thống
50
123000
2000
và tôi bắt đầu xem xét làm thế nào để xây dựng các hệ thống dự trữ pin
02:23
that could give people fivesố năm hoursgiờ, 10 hoursgiờ, maybe even a fullđầy day,
51
125000
3000
có thể cung cấp 5 giờ, 10 giờ, thậm chí cả 1 ngày
02:26
or threesố ba days'Ngày' worthgiá trị of back-uptrở lên powerquyền lực.
52
128000
2000
hoặc 3 ngày điện dự trữ
02:28
I'm gladvui vẻ you heardnghe earliersớm hơn todayhôm nay,
53
130000
2000
Rất mừng là các bạn đã nghe về
02:30
batteriespin are unbelievablykhông ngờ energynăng lượng -- lackthiếu sót of densitytỉ trọng comparedso to fuelnhiên liệu.
54
132000
5000
pin có năng lượng rất tốt nhưng xét về tỷ trọng so với nhiên liệu thì không thấm vào đâu.
02:35
So much more energynăng lượng can be storedlưu trữ with fuelnhiên liệu than with batteriespin.
55
137000
3000
Do đó, nhiều năng lượng hơn được dự trữ bằng nhiên liệu hơn là bằng pin
02:38
You'dBạn sẽ have to filllấp đầy your entiretoàn bộ parkingbãi đỗ xe spacekhông gian of one garagegara spacekhông gian
56
140000
2000
Bạn phải nạp đầy toàn bộ khu vực đỗ xe của 1 gara
02:40
just to give yourselfbản thân bạn fourbốn hoursgiờ of batteryắc quy back-uptrở lên.
57
142000
2000
chỉ để có 4 giờ pin dự trữ.
02:43
And I concludedkết luận, after researchingnghiên cứu everymỗi other technologyCông nghệ
58
145000
3000
Và tôi đi đến kết luận sau khi nghiên cứu các công nghệ khác
02:46
that we could deploytriển khai for storinglưu giữ energynăng lượng --
59
148000
2000
rằng chúng ta có thể triển khai dự trữ năng lượng--
02:48
flywheelsflywheels, differentkhác nhau formulationscông thức of batteriespin --
60
150000
3000
bánh đà, các công thức pin khác nhau--
02:51
it just wasn'tkhông phải là practicalthiết thực to storecửa hàng energynăng lượng.
61
153000
2000
thì không khả thi lắm
02:53
So what about makingchế tạo energynăng lượng?
62
155000
2000
Thế còn về việc tạo ra năng lượng?
02:55
Maybe we could make energynăng lượng.
63
157000
2000
Có thể chúng ta đã tạo ra được năng lượng
02:57
I triedđã thử to figurenhân vật out -- maybe solar'snăng lượng mặt trời của becometrở nên attractivehấp dẫn.
64
159000
2000
Tôi cố gắng xác định-- có thể năng lượng mặt trời ngày càng hấp dẫn.
02:59
It's been 25 yearsnăm sincekể từ I was doing this,
65
161000
2000
Đã 25 năm tôi làm việc này
03:01
let me go back and look at what's been happeningxảy ra with solarhệ mặt trời cellstế bào.
66
163000
2000
khiến tôi quay lại và xem xét chuyện gì đang diễn ra với pin mặt trời.
03:03
And the pricegiá bán had goneKhông còn down from 10 dollarsUSD a wattwatt to about fourbốn or fivesố năm dollarsUSD a wattwatt,
67
165000
4000
Và giá cả giảm xuống từ 10 đô la / 1 watt đến khoảng 4 hay 5 đô la /1 watt
03:07
but it stabilizedổn định.
68
169000
2000
và nó đang ổn định.
03:09
And it really neededcần to get much lowerthấp hơn than that to be costGiá cả effectivecó hiệu lực.
69
171000
2000
Và quả thật cần hạ giá thấp hơn nữa để sinh lợi
03:11
I studiedđã học all the newMới things that had happenedđã xảy ra in solarhệ mặt trời cellstế bào,
70
173000
2000
Tôi đã nghiên cứu tất cả những điều mới mẻ diễn ra trong các pin mặt trời
03:13
and was tryingcố gắng to look for wayscách we could innovateđổi mới
71
175000
2000
và tìm kiếm các phương pháp cải tiến
03:15
and make solarhệ mặt trời cellstế bào more inexpensivelykhông tốn kém.
72
177000
2000
và sản xuất pin mặt trời rẻ hơn
03:18
There are a lot of newMới things that are happeningxảy ra to do that,
73
180000
2000
Có rất nhiều điều mới để làm
03:20
but fundamentallyvề cơ bản the processquá trình requiresđòi hỏi a tremendousto lớn amountsố lượng of energynăng lượng.
74
182000
4000
nhưng về cơ bản quá trình đòi hỏi 1 lượng năng lượng lớn khủng khiếp
03:24
Some people even say it takes more energynăng lượng to make a solarhệ mặt trời celltế bào
75
186000
2000
Một số người thậm chí nói rằng để sản xuất 1 chiếc pin mặt trời thì còn tốn nhiều năng lượng
03:26
than it will give out in its entiretoàn bộ life.
76
188000
2000
hơn là nó tạo ra trong suốt tuổi thọ của pin
03:28
HopefullyHy vọng, if we can reducegiảm the amountsố lượng of energynăng lượng it takes to make the cellstế bào,
77
190000
3000
Hy vọng rằng nếu chúng ta có thể giảm lượng năng lượng tiêu tốn để tạo ra pin
03:31
that will becometrở nên more practicalthiết thực.
78
193000
2000
thì sẽ thực tế hơn.
03:33
But right now, you prettyđẹp much have to take siliconsilicon,
79
195000
2000
Nhưng hiện tại, bạn nên dùng silicon
03:35
put it in an ovenlò nướng at 1600 degreesđộ FahrenheitFahrenheit for 17 hoursgiờ, to make the cellstế bào.
80
197000
4000
đặt vào lò ở 1600 độ Fahrenheit trong 17 tiếng, để làm pin
03:39
A lot of people are workingđang làm việc on things to try and reducegiảm that,
81
201000
2000
Rất nhiều người đang miệt mài làm việc để giảm quá trình đó
03:41
but I didn't have anything to contributeGóp phần in that areakhu vực.
82
203000
2000
nhưng tôi không góp phần tham gia lĩnh vực đó
03:43
So I triedđã thử to figurenhân vật out what other way could we try and make cost-effectivehiệu quả solarhệ mặt trời electricityđiện.
83
205000
4000
Vì thế tôi cố gắng tìm ra 1 cách khác để tạo ra điện mặt trời giá rẻ và sinh lời
03:47
So I thought of an ideaý kiến -- what if we collectsưu tầm the sunmặt trời with a largelớn reflectorphản xạ --
84
209000
3000
Ý tưởng đó là- sẽ ra sao nếu chúng ta thu góp mặt trời với 1 gương phản chiếu lớn
03:50
like I had been thinkingSuy nghĩ about way back when, when I was in highcao schooltrường học --
85
212000
2000
giống với ý tưởng tôi đã nghĩ tới khi còn học thời THPT
03:52
but maybe with modernhiện đại technologyCông nghệ we could make a cheapergiá rẻ hơn, largelớn collectorsưu tập,
86
214000
3000
nhưng với công nghệ hiện đại chúng ta có thể tạo ra thiết bị thu lớn và rẻ hơn
03:55
concentratetập trung it to a smallnhỏ bé converterchuyển đổi,
87
217000
2000
tập trung mặt trời tới 1 thiết bị chuyển đổi nhỏ
03:57
and then the conversionchuyển đổi devicethiết bị wouldn'tsẽ không have to be as expensiveđắt,
88
219000
2000
thiết bị chuyển đổi này không đắt bằng
03:59
because it's much smallernhỏ hơn, ratherhơn than solarhệ mặt trời cellstế bào,
89
221000
3000
vì nó nhỏ hơn nhiều so với pin mặt trời
04:02
which have to be coveringbao gồm the entiretoàn bộ surfacebề mặt areakhu vực that you want to gathertụ họp sunmặt trời from.
90
224000
3000
khi pin mặt trời phải che phủ toàn bộ vùng bề mặt mà bạn muốn thu thập năng lượng mặt trời
04:05
This seemeddường như practicalthiết thực now,
91
227000
2000
Bây giờ điều này có vẻ khả thi rồi
04:07
because a lot of newMới technologiescông nghệ had come in the 25 yearsnăm sincekể từ I had last lookednhìn at it.
92
229000
4000
vì nhiều công nghệ mới đã ra đời trong vòng 25 năm qua, kể từ lần cuối tôi nghĩ đến vấn đề này
04:11
First of all, there was a lot of newMới manufacturingchế tạo techniqueskỹ thuật,
93
233000
2000
Trước hết, có nhiều công nghệ sản xuất mới
04:13
not to mentionđề cập đến really cheapgiá rẻ miniaturethu nhỏ motorsđộng cơ --
94
235000
3000
chưa kể đến, các động cơ mô hình rẻ
04:16
brushlessBrushless motorsđộng cơ, servoservo motorsđộng cơ, stepperStepper motorsđộng cơ,
95
238000
2000
động cơ không chổi điện, động cơ hỗ trợ secvo, động cơ bước
04:18
that are used in printersMáy in and scannersmáy quét and things like that.
96
240000
2000
được sử dụng trong máy in, máy quét và các loại tương tự thế
04:20
So, that's a breakthroughđột phá.
97
242000
2000
Do vậy, đó là 1 bước đột phá
04:22
Of coursekhóa học, inexpensivekhông tốn kém microprocessorsbộ vi xử lý
98
244000
2000
Dĩ nhiên, bộ vi xử lý giá rẻ
04:24
and then a very importantquan trọng breakthroughđột phá -- geneticdi truyền algorithmsthuật toán.
99
246000
2000
và sau là thuật toán phát sinh -- 1 bước đột phá rất quan trọng
04:26
I'll be very shortngắn on geneticdi truyền algorithmsthuật toán.
100
248000
2000
Tôi sẽ nói qua về thuật toán phát sinh
04:28
It's a powerfulquyền lực way of solvinggiải quyết intractableintractable problemscác vấn đề usingsử dụng naturaltự nhiên selectionlựa chọn.
101
250000
4000
Đó là 1 cách rất hay để giải các bài toán hóc búa sử dụng phép chọn lọc tự nhiên
04:32
You take a problemvấn đề that you can't solvegiải quyết with a purenguyên chất mathematicaltoán học answercâu trả lời,
102
254000
3000
Bạn gặp 1 phép toán khó không thể giải bằng cách giải đơn thuần
04:35
you buildxây dựng an evolutionarytiến hóa systemhệ thống to try multiplenhiều triescố gắng at guessingđoán,
103
257000
3000
bạn xây dựng 1 hệ thống mang tính cách mạng để làm các phép thử
04:38
you addthêm vào sextình dục --
104
260000
2000
bạn thêm giới tính
04:40
where you take halfmột nửa of one solutiondung dịch and halfmột nửa of anotherkhác and then make newMới mutationsđột biến --
105
262000
3000
nơi mà bạn dùng 1 nửa cách này và 1 nửa cách khác và tạo ra những phép hoán chuyển mới
04:43
and you use naturaltự nhiên selectionlựa chọn to killgiết chết off not as good solutionscác giải pháp.
106
265000
3000
và dùng phép chọn lọc tự nhiên để loại trừ các cách không hay
04:46
UsuallyThông thường, with a geneticdi truyền algorithmthuật toán on a computermáy vi tính todayhôm nay,
107
268000
3000
Thông thường, với 1 phép toán phát sinh trên máy tính ngày nay
04:49
with a threesố ba gigahertzgigahertz processorbộ vi xử lý
108
271000
2000
với 1 bộ xử lý 3 GHz
04:51
you can solvegiải quyết manynhiều, manynhiều formerlytrước kia intractableintractable problemscác vấn đề
109
273000
3000
bạn có thể giải nhiều, nhiều phép tính hóc búa trước đây
04:54
in just a mattervấn đề of minutesphút.
110
276000
2000
chỉ trong vài phút
04:56
We triedđã thử to come up with a way to use geneticdi truyền algorithmsthuật toán
111
278000
3000
chúng tôi đã cố gắng tìm ra 1 cách sử dụng các phép toán phát sinh
04:59
to createtạo nên a newMới typekiểu of concentratortập trung.
112
281000
2000
để tạo ra 1 loại thiết bị thu mới
05:01
And I'll showchỉ you what we cameđã đến up with.
113
283000
2000
Các bạn sẽ thấy công việc chúng tôi đang làm
05:03
TraditionallyTheo truyền thống, concentratorsCác bộ tập trung look like this.
114
285000
2000
Thông thường các thiết bị thu trông như thế này
05:05
Those shapeshình dạng are parabolasparabol.
115
287000
2000
chúng có hình dạng parabol
05:07
They take all the parallelsong song, tương đông incomingđến raystia nắng and focustiêu điểm it to a singleĐộc thân spotnơi.
116
289000
3000
Chúng thu các tia tới song song và tập trung vào 1 điểm
05:10
They have to tracktheo dõi the sunmặt trời, because they have to be pointingchỉ directlytrực tiếp at the sunmặt trời.
117
292000
2000
chúng phải theo sát mặt trời vì chúng cần chỉ trực tiếp vào nó
05:12
They usuallythông thường have about a one degreetrình độ acceptancechấp nhận anglegóc,
118
294000
3000
Chúng luôn có 1 góc nghiệm thu 1 độ
05:15
meaningÝ nghĩa onceMột lần they're more than about a degreetrình độ off,
119
297000
2000
tức là một khi chúng lớn hơn 1 độ
05:17
nonekhông ai of the sunlightánh sáng mặt trời raystia nắng will hitđánh the focustiêu điểm.
120
299000
2000
không có tia sáng nào đạt tới tiêu cự
05:19
So we triedđã thử to come up with a way of makingchế tạo a non-trackingkhông theo dõi collectorsưu tập,
121
301000
2000
Do vậy chúng tôi cố gắng thực hiện 1 phương pháp tạo ra thiết bị thu không theo sát mặt trời
05:21
a collectorsưu tập that would gathertụ họp much more than one degreetrình độ of lightánh sáng,
122
303000
2000
thiết bị thu đó không thu nhận ánh sáng lớn hơn 1 độ
05:23
with no movingdi chuyển partscác bộ phận.
123
305000
2000
với các phần tĩnh
05:25
So we createdtạo this geneticdi truyền algorithmthuật toán to try this out,
124
307000
2000
Chúng tôi tạo ra phép toán phát sinh này để thử
05:27
we madethực hiện a modelmô hình in XLXL of a multi-surfacenhiều bề mặt reflectorphản xạ,
125
309000
3000
chúng tôi làm 1 mô hình vật phản chiếu đa bề mặt cỡ XL
05:30
and an amazingkinh ngạc thing evolvedphát triển, literallynghĩa đen evolvedphát triển,
126
312000
2000
và có 1 điều rất đáng ngạc nhiên đã tiến hóa, tiến hóa theo nghĩa đen
05:32
from tryingcố gắng a billiontỷ cycleschu kỳ, a billiontỷ differentkhác nhau attemptscố gắng,
127
314000
3000
từ việc thử 1 triệu chu trình, 1 triệu nỗ lực liên tiếp
05:35
with a fitnessthể dục functionchức năng that definedđịnh nghĩa how can you collectsưu tầm the mostphần lớn lightánh sáng,
128
317000
4000
với 1 chức năng phù hợp quyết định cách bạn thu thập nhiều ánh sáng nhất
05:39
from the mostphần lớn anglesgóc, over a day, from the sunmặt trời.
129
321000
2000
từ các góc , suốt cả ngày từ mặt trời
05:41
And this is the shapehình dạng that evolvedphát triển.
130
323000
2000
Và đây là hình dạng đã tiến hóa
05:43
It's this non-trackingkhông theo dõi collectorsưu tập with these sixsáu tuba-likegiống như Tuba hornssừng,
131
325000
3000
Chính là thiết bị thu không theo dõi với 6 ăng ten hình sừng trông giống kèn tuba này
05:46
and eachmỗi of them collectsưu tầm lightánh sáng in the followingtiếp theo way --
132
328000
3000
mỗi chiếc thu thập ánh sáng theo cách sau-
05:49
if the sunlightánh sáng mặt trời strikesđình công right here,
133
331000
2000
nếu ánh sáng đi tới đây
05:51
it mightcó thể bouncethư bị trả lại right to the centerTrung tâm, the hotnóng bức spotnơi, directlytrực tiếp,
134
333000
2000
nó sẽ trực tiếp phản xạ tới điểm trung tâm
05:53
but if the sunmặt trời is off-axisoff-axis and comesđến from the sidebên,
135
335000
3000
nhưng nếu mặt trời nằm ngoài trục và đến từ phía lề
05:56
it mightcó thể hitđánh two placesnơi and take two bouncestrả lại.
136
338000
3000
nó sẽ đi tới 2 nơi và tạo 2 phản xạ
05:59
So for directthẳng thắn lightánh sáng, it takes only one bouncethư bị trả lại,
137
341000
2000
Vậy đối với ánh sánh trực tiếp, nó chỉ tạo 1 phản xạ
06:01
for off-axisoff-axis lightánh sáng it mightcó thể take two,
138
343000
3000
với tia ngoài trục , nó sẽ tạo 2 phản xạ
06:04
and for extremecực off-axisoff-axis, it mightcó thể take threesố ba.
139
346000
2000
và với ngoại trục cực, nó sẽ tạo 3
06:06
Your efficiencyhiệu quả goesđi down with more bouncestrả lại,
140
348000
2000
Hiệu suất giảm xuống khi phản xạ tăng
06:08
because you losethua about 10 percentphần trăm with eachmỗi bouncethư bị trả lại,
141
350000
2000
vì mỗi phản xạ làm mất 10%
06:10
but this allowedđược cho phép us to collectsưu tầm lightánh sáng from a plusthêm or minusdấu trừ 25 degreetrình độ anglegóc.
142
352000
4000
nhưng điều này cho phép chúng tôi thu thập ánh sáng từ 1 góc âm hay dương 25 độ
06:14
So, about two and a halfmột nửa hoursgiờ of the day we could collectsưu tầm with a stationaryvăn phòng phẩm componentthành phần.
143
356000
5000
Vậy, trong khoảng 2,5 tiếng ban ngày chúng tôi có thể thu với hợp phần tĩnh
06:19
SolarNăng lượng mặt trời cellstế bào collectsưu tầm lightánh sáng for fourbốn and a halfmột nửa hoursgiờ thoughTuy nhiên.
144
361000
3000
Mặc dù pin mặt trời thu thập ánh sáng trong 4 tiếng rưỡi
06:22
On an averageTrung bình cộng adjustedđiều chỉnh day, a solarhệ mặt trời celltế bào --
145
364000
2000
Vào 1 ngày điều chỉnh trung bình, 1 pin mặt trời--
06:24
because the sun'smặt trời movingdi chuyển acrossbăng qua the skybầu trời,
146
366000
2000
vì mặt trời di chuyển khắp bầu trời
06:26
the solarhệ mặt trời celltế bào is going down with a sineSin wavelàn sóng functionchức năng of performancehiệu suất
147
368000
3000
Hoạt động chức năng của pin giảm theo đồ thị hình sin
06:29
at the off-axisoff-axis anglesgóc.
148
371000
2000
tại các góc ngoài trục.
06:31
It collectsthu thập about fourbốn and a halfmột nửa averageTrung bình cộng hoursgiờ of sunlightánh sáng mặt trời a day.
149
373000
2000
Nó thu thập ánh sáng khoảng 4,5 tiếng 1 ngày
06:33
So, even this, althoughmặc dù it was great with no movingdi chuyển partscác bộ phận --
150
375000
3000
Cho nên, thậm chí cái này dù rất tuyệt với toàn bộ bộ phận tĩnh
06:36
we could achieveHoàn thành highcao temperaturesnhiệt độ -- wasn'tkhông phải là enoughđủ.
151
378000
2000
chúng tôi có thể đạt được các nhiệt độ cao- nhưng vẫn chưa đủ.
06:38
We neededcần to beattiết tấu solarhệ mặt trời cellstế bào.
152
380000
2000
Chúng tôi cần vượt trội pin mặt trời
06:40
So we tooklấy a look at anotherkhác ideaý kiến.
153
382000
2000
nên chúng tôi đã xem xét 1 ý tưởng khác nữa
06:42
We lookednhìn at a way to breakphá vỡ up a parabolaparabol into individualcá nhân petalscánh hoa that would tracktheo dõi.
154
384000
3000
chúng tôi tìm hiểu cách chia parabol thành các cánh riêng lẻ sẽ theo sát mặt trời
06:45
So what you see here is 12 separatetách rời petalscánh hoa,
155
387000
3000
Những gì bạn thấy ở đây là 12 cánh riêng lẻ
06:48
that eachmỗi could be controlledkiểm soát with individualcá nhân microprocessorsbộ vi xử lý
156
390000
3000
mỗi chiếc được điều khiển bởi 1 bộ vi xử lý
06:51
that would only costGiá cả a dollarđô la.
157
393000
2000
giá 1 $
06:53
You can buymua a two megahertzmegahertz microprocessorbộ vi xử lý for a dollarđô la now.
158
395000
3000
Bạn có thể mua 1 bộ vi xử lý 2 MHz với 1 $
06:56
And you can buymua stepperStepper motorsđộng cơ that prettyđẹp much never wearmặc out
159
398000
3000
Và bạn có thể mua động cơ bước loại không bao giờ bị mòn
06:59
because they have no brushesBàn chải, for a dollarđô la.
160
401000
3000
vì chúng không có chổi điện, giá 1$
07:02
We can controlđiều khiển all 12 of these petalscánh hoa for underDưới 50 dollarsUSD
161
404000
4000
chúng ta có thể điều khiển 12 cánh này dưới 50$
07:06
and what this would allowcho phép us to do is not have to movedi chuyển the focustiêu điểm any more,
162
408000
3000
điều này cho phép chúng ta không cần di chuyển tiêu cự nữa
07:09
but only movedi chuyển the petalscánh hoa.
163
411000
2000
mà chỉ di chuyển các cánh đó
07:11
The wholetoàn thể systemhệ thống would have a much lowerthấp hơn profileHồ sơ,
164
413000
2000
Toàn bộ hệ thống sẽ có biên dạng thấp hơn nhiều
07:13
but alsocũng thế we could gathertụ họp sunlightánh sáng mặt trời for sixsáu and a halfmột nửa to sevenbảy hoursgiờ a day.
165
415000
3000
nhưng chúng ta có thể thu thập ánh nắng trong 6,5 đến 7 tiếng 1 ngày
07:16
Now that we have concentratedtập trung sunlightánh sáng mặt trời,
166
418000
2000
Vì chúng tôi tập trung ánh nắng
07:18
what are we going to put at the centerTrung tâm to convertđổi sunlightánh sáng mặt trời to electricityđiện?
167
420000
3000
vậy chúng tôi sẽ đặt gì vào chính giữa để chuyển ánh nắng thành điện ?
07:21
So we triedđã thử to look at all the differentkhác nhau heatnhiệt enginesđộng cơ that have been used in historylịch sử
168
423000
5000
Chúng tôi xem lại tất cả loại động cơ nhiệt khác nhau đã được sử dụng trong lịch sử
07:26
to try and convertđổi sunlightánh sáng mặt trời to electricityđiện, or heatnhiệt to electricityđiện.
169
428000
3000
để chuyển ánh sáng thành điện năng , hoặc nhiệt năng thành điện năng
07:29
And one of the great onesnhững người of all time,
170
431000
2000
Và 1 trong những động cơ hay nhất thời đại
07:31
JamesJames Watt'sCủa watt steamhơi nước engineđộng cơ of 1788 was a majorchính, majorchính breakthroughđột phá.
171
433000
3000
Động cơ hơi nước của James Watt năm 1788 là 1 đột phá quan trọng
07:34
JamesJames WattWatt didn't actuallythực ra inventphát minh the steamhơi nước engineđộng cơ, he just refinedtinh tế it.
172
436000
3000
James Watt không hẳn là phát minh ra đầu máy hơi nước, ông chỉ hoàn thiện nó
07:37
But, his refinementssàng lọc were incredibleđáng kinh ngạc.
173
439000
2000
Nhưng, bước hoàn thiện của ông thật hoàn hảo
07:39
He addedthêm newMới lineartuyến tính motionchuyển động guideshướng dẫn to the pistonspít tông,
174
441000
2000
Ông đã thêm hướng dẫn chuyển động tuyến tính mới tới các piston
07:41
he addedthêm a condenserBình ngưng to coolmát mẻ the steamhơi nước outsideở ngoài the cylinderhình trụ,
175
443000
3000
1 bình ngưng tụ để làm mát hơi nước bên ngoài xi-lanh
07:44
he madethực hiện the engineđộng cơ double-actinghai tác dụng so it had doublegấp đôi the powerquyền lực.
176
446000
2000
ông đã làm cho động cơ hoạt động kép và tạo công suất kép
07:46
Those were majorchính breakthroughsđột phá.
177
448000
2000
Đó chính là bước đột phá to lớn
07:48
I mean, all of the improvementscải tiến he madethực hiện --
178
450000
4000
Ý tôi là, tất cả các cải tiến ông đã thực hiện
07:52
and it's justifiablechính đáng that our measuređo of energynăng lượng, the wattwatt, todayhôm nay is namedđặt tên after him.
179
454000
4000
và thật đúng đắn khi đơn vị đo lường năng lượng, watt, ngày nay được đặt theo tên ông
07:56
So we lookednhìn at this engineđộng cơ, and this had some potentialtiềm năng.
180
458000
2000
Nên chúng tôi đã xem xét loại động cơ này và thấy có tiềm năng
07:58
SteamHơi nước enginesđộng cơ are dangerousnguy hiểm,
181
460000
2000
Động cơ hơi nước nguy hiểm
08:00
and they had tremendousto lớn impactva chạm on the worldthế giới, as you know --
182
462000
2000
và chúng gây ảnh hưởng lớn khủng khiếp tới thế giới, như các bạn biết
08:02
industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng and shipstàu thuyền and locomotivesđầu máy xe lửa.
183
464000
2000
cách mạng công nghiệp, thuyền và đầu máy tàu hỏa
08:04
But they're usuallythông thường good to be largelớn,
184
466000
2000
Nhưng chúng luôn cần có kích cỡ lớn để vận hành tốt nhất
08:06
so they're not good for distributedphân phối powerquyền lực generationthế hệ.
185
468000
2000
vì thế sẽ không phù hợp với việc phát điện phân phối
08:08
But they're alsocũng thế very highcao pressuresức ép, so they're dangerousnguy hiểm.
186
470000
3000
Nhưng chúng cũng tạo áp lực rất cao, nên rất nguy hiểm
08:11
AnotherKhác typekiểu of engineđộng cơ is the hotnóng bức airkhông khí engineđộng cơ.
187
473000
3000
Một loại động cơ khác nữa là động cơ khí nóng
08:14
And the hotnóng bức airkhông khí engineđộng cơ alsocũng thế was not inventedphát minh by RobertRobert StirlingStirling,
188
476000
3000
cũng không phải do Robert Stirling phát minh
08:17
but RobertRobert StirlingStirling cameđã đến alongdọc theo in 1816 and radicallytriệt để improvedcải tiến it.
189
479000
3000
nhưng ông đã cải tiến nó vào năm 1816
08:20
This engineđộng cơ, because it was so interestinghấp dẫn -- it only workedđã làm việc on airkhông khí, no steamhơi nước --
190
482000
4000
Loại động cơ này vì-- nó khá thú vị, chỉ hoạt động nhờ không khí, không nhờ hơi nước
08:24
has led to hundredshàng trăm of creativesáng tạo designsthiết kế over the yearsnăm
191
486000
3000
dẫn đến hàng trăm thiết kế sáng tạo sau này
08:27
that use the StirlingStirling engineđộng cơ principlenguyên tắc.
192
489000
2000
sử dụng nguyên lý động cơ Stirling
08:29
But after the StirlingStirling engineđộng cơ, OttoOtto cameđã đến alongdọc theo,
193
491000
2000
Nhưng sau động cơ Stirling, Otto xuất hiện
08:31
and alsocũng thế, he didn't inventphát minh the internalbên trong combustionđốt engineđộng cơ, he just refinedtinh tế it.
194
493000
3000
và ông cũng không phát minh ra động cơ đốt trong, ông chỉ hoàn thiện nó
08:34
He showedcho thấy it in ParisParis in 1867,
195
496000
2000
Ông trưng bày tại Paris năm 1867
08:36
and it was a majorchính achievementthành tích
196
498000
2000
và nó là 1 thành tựu to lớn
08:38
because it broughtđưa the powerquyền lực densitytỉ trọng of the engineđộng cơ way up.
197
500000
2000
vì nó làm tăng mật độ điện năng của động cơ
08:40
You could now get a lot more powerquyền lực in a lot smallernhỏ hơn spacekhông gian,
198
502000
3000
Bạn bây giờ có thể có nhiều điện trong 1 không gian nhỏ hơn nhiều
08:43
and that allowedđược cho phép the engineđộng cơ to be used for mobiledi động applicationscác ứng dụng.
199
505000
3000
và cho phép động cơ được dùng cho các ứng dụng di động
08:46
So, onceMột lần you have mobilitytính di động,
200
508000
2000
Vậy, một khi bạn có tính di động
08:48
now you're makingchế tạo a lot of enginesđộng cơ because you've got lots of unitscác đơn vị,
201
510000
3000
bây giờ anh tạo nhiều động cơ vì anh có nhiều đơn vị
08:51
as opposedphản đối to steamhơi nước shipstàu thuyền or biglớn factoriesnhà máy where you're not makingchế tạo as manynhiều unitscác đơn vị,
202
513000
3000
so với thuyền chạy hơi nước hay các xưởng lớn nơi không tạo nhiều đơn vị như thế
08:54
so this was the engineđộng cơ that endedđã kết thúc up benefitinghưởng lợi from masskhối lượng productionsản xuất
203
516000
3000
nên đây là loại động cơ sinh lợi từ sản xuất quy mô lớn
08:57
where all the other enginesđộng cơ didn't benefitlợi ích.
204
519000
2000
nơi tất cả các loại động cơ khác không sinh lời
08:59
So, because it wentđã đi into masskhối lượng productionsản xuất,
205
521000
1000
vì nó đi vào sản xuất đại trà
09:00
costschi phí were reducedgiảm, 100 yearsnăm of refinementsàng lọc,
206
522000
3000
giá thành được giảm, 100 năm hoàn thiện
09:03
emissionsphát thải were reducedgiảm, tremendousto lớn productionsản xuất valuegiá trị.
207
525000
3000
phát xạ giảm, giá trị sản xuất tăng
09:06
There have been hundredshàng trăm of millionshàng triệu of internalbên trong combustionđốt enginesđộng cơ builtđược xây dựng,
208
528000
2000
Đã có hàng trăm triệu động cơ đốt trong được xây dựng
09:08
comparedso to thousandshàng nghìn of StirlingStirling enginesđộng cơ builtđược xây dựng.
209
530000
3000
so với hàng nghìn động cơ Stirling
09:11
And not nearlyGần as manynhiều smallnhỏ bé steamhơi nước enginesđộng cơ beingđang builtđược xây dựng anymorenữa không,
210
533000
3000
Và không có nhiều động cơ hơi nước cỡ nhỏ được xây dựng nữa
09:14
only largelớn onesnhững người for biglớn operationshoạt động.
211
536000
2000
chỉ có cỡ lớn cho vận hành quy mô lớn
09:16
So after looking at these threesố ba, and 47 othersKhác,
212
538000
3000
Cho nên sau khi xem xét 3 loại này và 47 cái khác nữa
09:19
we concludedkết luận that the StirlingStirling engineđộng cơ would be the besttốt one to use.
213
541000
3000
chúng tôi kết luận động cơ Stirling là phù hợp hơn cả
09:22
I want to give you a briefngắn gọn explanationgiải trình of how we lookednhìn at it and how it workscông trinh.
214
544000
4000
Tôi muốn giải thích ngắn gọn 1 chút về quá trình chúng tôi xem xét cách vận hành của động cơ này
09:26
So we triedđã thử to look at the StirlingStirling engineđộng cơ in a newMới way,
215
548000
2000
Chúng tôi cố gắng nhìn nhận động cơ Stirling theo 1 cách mới
09:28
because it was practicalthiết thực -- weightcân nặng no longerlâu hơn matteredảnh hưởng for our applicationứng dụng
216
550000
5000
vì nó thiết thực-- trọng lượng không còn là vấn đề trong ứng dụng của chúng ta
09:33
The internalbên trong combustionđốt engineđộng cơ tooklấy off because weightcân nặng matteredảnh hưởng
217
555000
3000
Động cơ đốt trong không phù hợp vì trọng lượng gây ảnh hưởng
09:36
because you were movingdi chuyển around.
218
558000
2000
khi bạn phải di chuyển
09:38
But if you're tryingcố gắng to generatetạo ra solarhệ mặt trời energynăng lượng in a statictĩnh placeđịa điểm
219
560000
2000
Nhưng nếu bạn cố gắng sản xuất năng lượng mặt trời ở vị trí tĩnh
09:40
the weightcân nặng doesn't mattervấn đề so much.
220
562000
2000
trọng lượng không ảnh hưởng nhiều
09:42
The other thing we discoveredphát hiện ra is that efficiencyhiệu quả doesn't mattervấn đề so much
221
564000
3000
Một điều khác chúng tôi phát hiện ra là hiệu suất không quan trọng lắm
09:45
if your energynăng lượng sourcenguồn is freemiễn phí.
222
567000
2000
nếu nguồn năng lượng của anh là miễn phí
09:47
NormallyBình thường, efficiencyhiệu quả is crucialquan trọng
223
569000
2000
Thông thường, hiệu suất là tối quan trọng
09:49
because the fuelnhiên liệu costGiá cả of your engineđộng cơ over its life dwarfssao lùn the costGiá cả of the engineđộng cơ.
224
571000
4000
vì giá nhiên liệu của động cơ trong suốt tuổi thọ máy ăn đứt giá động cơ
09:53
But if your fuelnhiên liệu sourcenguồn is freemiễn phí,
225
575000
2000
nhưng nếu nguồn nhiên liệu của anh miễn phí
09:55
then the only thing that mattersvấn đề is the up-frontlên-phía trước capitalthủ đô costGiá cả of the engineđộng cơ.
226
577000
3000
thì vấn đề duy nhất là giá vốn trả trước của động cơ
09:58
So you don't want to optimizetối ưu hóa for efficiencyhiệu quả,
227
580000
2000
Anh không muốn tối ưu hóa hiệu suất
10:00
you want to optimizetối ưu hóa for powerquyền lực permỗi dollarđô la.
228
582000
2000
mà anh muốn tối ưu hóa điện năng trên 1$
10:02
So usingsử dụng that newMới twisttwist, with the newMới criteriatiêu chuẩn,
229
584000
2000
Sử dụng cải thiện mới đó với các tiêu chí mới
10:04
we thought we could re-looknhìn lại at the StirlingStirling engineđộng cơ,
230
586000
2000
chúng tôi nghĩ chúng tôi có thể nhìn lại động cơ Stirling
10:06
and alsocũng thế bringmang đến geneticdi truyền algorithmsthuật toán in.
231
588000
2000
và đưa các phép toán tổng hợp vào
10:08
BasicallyVề cơ bản, RobertRobert StirlingStirling didn't have GordonGordon MooreMoore before him
232
590000
4000
Về cơ bản, Robert Stirling không nhờ Gordon Moore trước ông
10:12
to get us threesố ba gigahertzgigahertz of processorbộ vi xử lý powerquyền lực.
233
594000
2000
để làm cho chúng ta sức mạnh xử lý 3 GHz
10:14
So we tooklấy the sametương tự geneticdi truyền algorithmthuật toán that we used earliersớm hơn
234
596000
2000
Chúng tôi dùng phép toán phát sinh tương tự với cái chúng tôi đã dùng trước đó
10:16
to make that concentratortập trung, which didn't work out for us,
235
598000
2000
để làm thiết bị thu,nhưng không đạt kết quả như ý muốn
10:18
to optimizetối ưu hóa the StirlingStirling engineđộng cơ,
236
600000
3000
để tối ưu hóa động cơ Stirling
10:21
and make its designthiết kế sizeskích thước and all of its dimensionskích thước
237
603000
3000
và làm các kích cỡ và kích thước thiết kế của nó
10:24
the exactchính xác optimumtối ưu to get the mostphần lớn powerquyền lực permỗi dollarđô la,
238
606000
3000
lý tưởng nhất để thu được nhiều điện nhất trên 1$
10:27
irrespectivekhông phân biệt of weightcân nặng, irrespectivekhông phân biệt of sizekích thước,
239
609000
3000
bất kể trọng lượng , bất kể kích cỡ
10:30
to get the mostphần lớn conversionchuyển đổi of solarhệ mặt trời energynăng lượng, because the sunmặt trời is freemiễn phí.
240
612000
3000
để chuyển hóa nhiều năng lượng mặt trời nhất, vì mặt trời là miễn phí
10:33
And that's the processquá trình we tooklấy -- let me showchỉ you how the engineđộng cơ workscông trinh.
241
615000
3000
Và đó là quy trình chúng tôi làm việc-- hãy để tôi cho các bạn xem phương thức hoạt động của động cơ
10:36
The simplestđơn giản nhất heatnhiệt engineđộng cơ, or hotnóng bức airkhông khí engineđộng cơ, of all time
242
618000
3000
Loại động cơ nhiệt đơn giản nhất mọi thời đại, hay động cơ khí nóng
10:39
would be this -- take a boxcái hộp, a steelThép canisterống đựng, with a pistonpít tông.
243
621000
4000
sẽ là cái này- gồm 1 cái hộp, 1 cái hộp thép với 1 xi-lanh
10:43
Put a flamengọn lửa underDưới it, the pistonpít tông movesdi chuyển up.
244
625000
2000
đốt 1 ngọn lửa phía dưới, xi lanh đẩy lên
10:45
Take it off the flamengọn lửa and pourđổ waterNước on it, or let it coolmát mẻ down, the pistonpít tông movesdi chuyển down.
245
627000
4000
bỏ ngọn lửa đi và đổ nước vào hoặc để nó nguội bớt, xi lanh đẩy xuống
10:49
That's a heatnhiệt engineđộng cơ.
246
631000
2000
Đó là động cơ nhiệt
10:51
That's basicallyvề cơ bản the mostphần lớn fundamentalcăn bản heatnhiệt engineđộng cơ you could possiblycó thể have.
247
633000
2000
Về cơ bản đó là động cơ nhiệt đơn giản nhất bạn có thể có
10:53
The problemvấn đề is the efficiencyhiệu quả is one hundredthtrăm of one percentphần trăm,
248
635000
3000
Vấn đề là hiệu suất là 1%
10:56
because you're heatingsưởi ấm all the metalkim loại of the chamberbuồng
249
638000
3000
vì bạn đang làm nóng tất cả kim loại trong khoang
10:59
and then coolinglàm mát all the metalkim loại of the chamberbuồng eachmỗi time.
250
641000
2000
sau đó làm nguội chúng dần dần
11:01
And you're only gettingnhận được powerquyền lực from the airkhông khí that's heatingsưởi ấm at the sametương tự time,
251
643000
3000
Và bạn chỉ lấy được điện năng từ không khí nóng đồng thời
11:04
but you're wastinglãng phí all the energynăng lượng heatingsưởi ấm the metalkim loại and coolinglàm mát the metalkim loại.
252
646000
2000
nhưng bạn đang lãng phí năng lượng làm nóng và làm nguội kim loại
11:06
So someonengười nào cameđã đến up with a very clevertài giỏi ideaý kiến,
253
648000
2000
có người đã có 1 ý tưởng rất thông minh
11:08
to -- insteadthay thế of heatingsưởi ấm the wholetoàn thể cylinderhình trụ and coolinglàm mát the wholetoàn thể cylinderhình trụ,
254
650000
3000
là thay vì làm nóng toàn bộ xi lanh và là nguội toàn bộ xi lanh
11:11
what about if you put a displacerdisplacer insidephía trong --
255
653000
2000
nếu bạn đặt 1 hòn đá bên trong
11:13
a little thing that shuttlestàu con thoi the airkhông khí back and forthra.
256
655000
2000
nhỏ đủ để di chuyển không khí tới lui
11:15
You movedi chuyển that up and down with a little bitbit of energynăng lượng
257
657000
3000
bạn di chuyển nó lên xuống bằng chút năng lượng
11:18
but now you're only shiftingchuyển the airkhông khí down to the hotnóng bức endkết thúc and up to the coldlạnh endkết thúc,
258
660000
3000
nhưng bạn chỉ đẩy không khí xuống đầu nóng và lên đầu nguội
11:21
down to the hotnóng bức endkết thúc and up to the coldlạnh endkết thúc.
259
663000
2000
xuống đầu nóng và lên đầu nguội.
11:23
So, now you're not alternatelyLuân phiên heatingsưởi ấm and coolinglàm mát the metalkim loại,
260
665000
2000
Bây giờ bạn không liên tục làm nóng và nguội kim loại
11:25
you're just alternatelyLuân phiên heatingsưởi ấm and coolinglàm mát the airkhông khí.
261
667000
2000
bạn chỉ liên tục làm nóng và nguội không khí
11:27
That allowscho phép you to get the efficiencyhiệu quả up from a hundredthtrăm of a percentphần trăm
262
669000
2000
Điều đó cho phép bạn tăng hiệu suất lên từ 1%
11:29
to about two percentphần trăm.
263
671000
2000
đến 2%
11:31
And then RobertRobert StirlingStirling cameđã đến alongdọc theo with this geniusThiên tài ideaý kiến,
264
673000
2000
Và sau đó Robert Stirling nghĩ ra ý tưởng thiên tài này
11:33
which was, well I'm still not heatingsưởi ấm the metalkim loại now,
265
675000
4000
bây giờ tôi vẫn không làm nóng kim loại
11:37
with this kindloại of engineđộng cơ, but I'm still reheatingreheating all the airkhông khí.
266
679000
2000
với loại động cơ này, nhưng tôi vẫn đang làm nóng lại tất cả không khí
11:39
I'm still heatingsưởi ấm the airkhông khí everymỗi time and coolinglàm mát the airkhông khí everymỗi time.
267
681000
3000
liên tục làm nóng và nguội không khí
11:42
What about if I put a thermalnhiệt spongebọt biển in the middleở giữa,
268
684000
3000
Vậy nếu tôi đặt 1 miếng xốp nhiệt vào giữa
11:45
in the passagewayđoạn betweengiữa where the airkhông khí has to movedi chuyển betweengiữa hotnóng bức and coldlạnh?
269
687000
4000
lối đi nơi mà không khí phải di chuyển giữa nóng và lạnh?
11:49
So he madethực hiện fine wiresDây điện, and crackednứt glassly,
270
691000
3000
Ông dùng dây, thủy tinh vỡ
11:52
and all differentkhác nhau kindscác loại of materialsnguyên vật liệu to be a heatnhiệt spongebọt biển.
271
694000
3000
và tất cả các loại vật liệu để làm chất xốp nhiệt
11:55
So when the airkhông khí pushesđẩy up to go from the hotnóng bức endkết thúc to the coldlạnh endkết thúc,
272
697000
3000
Khi không khí đẩy lên từ đầu nóng tới đầu lạnh
11:58
it putsđặt some heatnhiệt into the spongebọt biển.
273
700000
2000
nó đẩy 1 lượng nhiệt vào miếng xốp
12:00
And then when the airkhông khí comesđến back after it's been cooledlàm mát bằng nước
274
702000
2000
Và khi không khí quay trở lại sau khi được làm nguội
12:02
it picksPicks up that heatnhiệt again.
275
704000
2000
nó lấy lại nhiệt
12:04
So you're reusingdùng lại your energynăng lượng fivesố năm or sixsáu timeslần,
276
706000
3000
Nên bạn đang tái sử dụng năng lượng 5 hoặc 6 lần
12:07
and that bringsmang lại the efficiencyhiệu quả up betweengiữa 30 and 40 percentphần trăm
277
709000
3000
và điều đó làm tăng hiệu suất lên 30, 40 %
12:10
It's a little knownnổi tiếng, but brilliantrực rỡ, geniusThiên tài inventionsự phát minh of RobertRobert StirlingStirling
278
712000
4000
Đó là phát minh thiên tài lỗi lạc nhưng ít được biết đến của Robert Stirling
12:14
that takes the hotnóng bức airkhông khí engineđộng cơ from beingđang somewhatphần nào impracticalkhông thực tế --
279
716000
2000
đưa động cơ khí nóng từ 1 chút bất khả thi
12:16
like I foundtìm out when I madethực hiện the realthực simpleđơn giản versionphiên bản in highcao schooltrường học --
280
718000
3000
như tôi thấy khi làm 1 phiên bản đơn giản tại trường cấp 3
12:19
to very potentiallycó khả năng possiblekhả thi,
281
721000
2000
đến mức rất tiềm năng
12:21
onceMột lần you get the efficiencyhiệu quả up, if you can designthiết kế this to be lowthấp enoughđủ costGiá cả.
282
723000
4000
Một khi bạn tăng hiệu suất, nếu bạn có thể thiết kế nó với chi phí đủ thấp
12:25
So we really setbộ out on a pathcon đường to try and make the lowestthấp nhất costGiá cả possiblekhả thi.
283
727000
4000
Nên chúng tôi thực sự bắt tay vào việc giảm chi phí đến mức tối thiểu
12:29
We builtđược xây dựng a hugekhổng lồ mathematicaltoán học modelmô hình of how a StirlingStirling engineđộng cơ workscông trinh.
284
731000
2000
chúng tôi xây dựng 1 mô hình toán học khổng lồ về cơ chế làm việc của động cơ Stirling
12:31
We appliedáp dụng the geneticdi truyền algorithmthuật toán.
285
733000
2000
Chúng tôi áp dụng phép toán phái sinh
12:33
We got the resultscác kết quả from that for the optimaltối ưu engineđộng cơ.
286
735000
3000
Chúng tôi thu được kết quả từ đó cho động cơ tối ưu
12:36
We builtđược xây dựng enginesđộng cơ -- so we builtđược xây dựng 100 differentkhác nhau enginesđộng cơ over the last two yearsnăm.
287
738000
3000
chúng tôi xây dựng các động cơ-- 100 động cơ khác nhau trong 2 năm qua
12:39
We measuredđã đo eachmỗi one, we readjustedđiều chỉnh the modelmô hình to what we measuredđã đo,
288
741000
3000
Đo đạc từng cái một, chúng tôi tái điều chỉnh mô hình theo số liệu đo đạc
12:42
and then we led that to the currenthiện hành prototypenguyên mẫu.
289
744000
2000
sau đó dẫn tới nguyên mẫu hiện nay
12:44
It led to a very compactgọn nhẹ, inexpensivekhông tốn kém engineđộng cơ,
290
746000
3000
Một động cơ chắc chắn và giá rẻ
12:47
and this is what the engineđộng cơ looksnhìn like.
291
749000
2000
Và đây là hình ảnh của động cơ đó
12:49
Let me showchỉ you what it looksnhìn like in realthực life.
292
751000
2000
Để tôi cho các bạn thấy nó thực sự trông như thế nào
12:52
So this is the engineđộng cơ.
293
754000
2000
Vật động cơ đó đây
12:54
It's just a smallnhỏ bé cylinderhình trụ down here which holdsgiữ the generatormáy phát điện insidephía trong and all the linkageliên kết
294
756000
5000
Một xi lanh nhỏ dưới này giữ máy phát bên trong với các liên kết
12:59
and it's the hotnóng bức capmũ lưỡi trai -- the hotnóng bức cylinderhình trụ on the tophàng đầu --
295
761000
3000
và cái nắp bịt nóng--xi lanh nóng bên trên
13:02
this partphần getsđược hotnóng bức, this partphần is coolmát mẻ,
296
764000
3000
phần này bị làm nóng, phần này bị làm lạnh
13:05
and electricityđiện comesđến out.
297
767000
2000
và điện được tạo ra
13:07
The exactchính xác converseConverse is alsocũng thế truethật.
298
769000
2000
Giá trị ngược chuẩn xác cũng đúng
13:09
If you put electricityđiện in, this will get hotnóng bức and this will get coldlạnh,
299
771000
3000
Nếu bạn cho dòng điện chạy vào, cái này sẽ nóng lên còn cái này nguội đi
13:12
you get refrigerationđiện lạnh.
300
774000
2000
và bạn có kỹ thuật làm lạnh
13:14
So it's a completehoàn thành reversibleđảo ngược cyclechu kỳ,
301
776000
2000
Vậy, đó là chu trình đảo lộn hoàn chỉnh
13:16
a very efficienthiệu quả cyclechu kỳ, and quitekhá a simpleđơn giản thing to make.
302
778000
2000
1 chu trình rất hiệu quả và dễ dàng thực hiện
13:18
So now you put the two things togethercùng với nhau.
303
780000
2000
Bây giờ bạn đặt 2 cái với nhau
13:20
So you have the engineđộng cơ,
304
782000
2000
và bạn có động cơ
13:22
now what if you combinephối hợp the petalscánh hoa and the engineđộng cơ in the centerTrung tâm?
305
784000
2000
Thế còn nếu bạn kết hợp các cánh với động cơ ở trung tâm?
13:24
The petalscánh hoa tracktheo dõi and the engineđộng cơ getsđược the concentratedtập trung sunlightánh sáng mặt trời,
306
786000
3000
Các cánh theo dõi và động cơ lấy ánh nắng tập trung
13:27
take that heatnhiệt and turnxoay it into electricityđiện.
307
789000
2000
thu nhiệt đó và chuyển hóa thành điện năng
13:29
This is what the first prototypenguyên mẫu of our systemhệ thống lookednhìn like
308
791000
2000
Đây là hình ảnh nguyên mẫu đầu tiên của hệ thống chúng tôi
13:31
togethercùng với nhau with the petalscánh hoa and the engineđộng cơ in the centerTrung tâm.
309
793000
2000
với các cánh và động cơ ở trung tâm
13:33
This is beingđang runchạy out in the sunmặt trời,
310
795000
2000
Nó đang hoạt động dưới mặt trời
13:35
and now I want to showchỉ you what the actualthực tế thing looksnhìn like.
311
797000
2000
Bây giờ tôi muốn cho các bạn thấy hệ thống đó đích thực trông ra sao
13:45
(ApplauseVỗ tay)
312
807000
5000
(Vỗ tay)
13:50
Thank you.
313
812000
1000
Xin cảm ơn.
13:51
So this is a unitđơn vị with the 12 petalscánh hoa
314
813000
3000
Vậy đây là 1 đơn vị với 12 cánh
13:54
These petalscánh hoa costGiá cả about a dollarđô la eachmỗi --
315
816000
2000
Mỗi cánh giá 1$
13:56
they're lightweightnhẹ, injectiontiêm moldedđúc plasticnhựa, aluminizedaluminized.
316
818000
3000
nhẹ, bằng nhựa phun bắt bu lông, và được phủ nhôm
13:59
The mechanismcơ chế to controlđiều khiển eachmỗi petalcánh hoa is belowphía dưới there with a microprocessorbộ vi xử lý on eachmỗi one.
317
821000
4000
Cơ chế điều khiển mỗi cánh là ở phía dưới với 1 bộ vi xử lý cho mỗi cánh
14:03
There are thermocouplesCặp nhiệt điện on the engineđộng cơ -- little sensorscảm biến
318
825000
3000
Trên động cơ có các cặp nhiệt điện- các bộ cảm ứng nhỏ
14:06
that detectphát hiện the heatnhiệt when the sunlightánh sáng mặt trời strikesđình công them.
319
828000
3000
tìm kiếm nhiệt khi ánh nắng chiếu tới
14:09
EachMỗi petalcánh hoa adjustsđiều chỉnh itselfchinh no separatelyriêng to keep the highestcao nhất temperaturenhiệt độ on it.
320
831000
4000
Mỗi cánh tự điều chỉnh riêng lẻ để giữ nhiệt độ cao nhất
14:13
When the sunmặt trời comesđến out in the morningbuổi sáng, the petalscánh hoa will seektìm kiếm the sunmặt trời,
321
835000
3000
Khi mặt trời ló rạng vào sáng sớm, các cánh này sẽ tìm kiếm mặt trời.
14:16
find it by searchingđang tìm kiếm for the highestcao nhất temperaturenhiệt độ
322
838000
2000
bằng cách tìm kiếm nhiệt độ cao nhất
14:18
About a minutephút and a halfmột nửa or two minutesphút after the raystia nắng are strikingnổi bật the hotnóng bức capmũ lưỡi trai
323
840000
4000
Khoảng 1 phút rưỡi hoặc 2 phút, sau khi tia sáng chiếu tới cái núm nóng
14:22
the engineđộng cơ will be warmấm áp enoughđủ to startkhởi đầu
324
844000
2000
động cơ sẽ đủ nóng để khởi động
14:24
and then the engineđộng cơ will generatetạo ra electricityđiện for about sixsáu and a halfmột nửa hoursgiờ a day --
325
846000
3000
sau đó động cơ sẽ phát điện khoảng 6 tiếng rưỡi 1 ngày
14:27
sixsáu and a halfmột nửa to sevenbảy hoursgiờ as the sunmặt trời movesdi chuyển acrossbăng qua the skybầu trời
326
849000
3000
6 tiếng rưỡi đến 7 tiếng khi mặt trời di chuyển khắp bầu trời.
14:30
A criticalchỉ trích partphần that we can take advantagelợi thế of
327
852000
3000
Phần mấu chốt mà chúng tôi tận dụng
14:33
is that we have these inexpensivekhông tốn kém microprocessorsbộ vi xử lý
328
855000
2000
là chúng tôi có các bộ vi xử lý giá rẻ
14:35
and eachmỗi one of these petalscánh hoa are autonomoustự trị,
329
857000
2000
và mỗi cánh đều tự xử lý
14:37
and eachmỗi one of these petalscánh hoa figuressố liệu out where the sunmặt trời is with no userngười dùng set-upthiết lập.
330
859000
4000
mỗi cánh xác định vị trí mặt trời mà không cần thiết lập người dùng
14:41
So you don't have to tell what latitudevĩ độ, longitudekinh độ you're at,
331
863000
2000
Nên bạn khỏi cần xác định mình đang ở vĩ độ-kinh độ nào
14:43
you don't have to tell what your roofmái nhà slopedốc anglegóc is,
332
865000
2000
hay góc taluy của mái nhà là bao nhiêu
14:45
you don't have to tell what orientationđịnh hướng.
333
867000
2000
hoặc định phương hướng.
14:47
It doesn't really carequan tâm.
334
869000
2000
Tất cả đều không ảnh hưởng gì.
14:49
What it does is it searchesTìm kiếm to find the hottestnóng nhất spotnơi,
335
871000
2000
Hệ thống tìm kiếm điểm nóng nhất
14:51
it searchesTìm kiếm again a halfmột nửa an hourgiờ latermột lát sau, it searchesTìm kiếm again a day latermột lát sau,
336
873000
2000
nó tái tìm kiếm nửa giờ sau và 1 ngày sau
14:53
it searchesTìm kiếm again a monththáng latermột lát sau.
337
875000
2000
1 tháng sau
14:55
It basicallyvề cơ bản figuressố liệu out where on EarthTrái đất you are by watchingxem the directionphương hướng the sunmặt trời movesdi chuyển,
338
877000
3000
Căn bản nó xác định bạn đang ở chỗ nào trên trái đất nhờ quan sát hướng di chuyển của mặt trời
14:58
so you don't have to actuallythực ra enterđi vào anything about that.
339
880000
2000
vì thế bạn không cần nạp bất kỳ dữ liệu liên quan nào hết
15:00
The way the unitđơn vị workscông trinh is, when the sunmặt trời comesđến out
340
882000
3000
Cách đơn vị hoạt động là khi mặt trời xuất hiện
15:03
the engineđộng cơ will startkhởi đầu and you get powerquyền lực out here.
341
885000
3000
động cơ sẽ khởi động và bạn thu được điện năng ở đây
15:06
We have A.C. and D.C., get 12 voltsvolt D.C.,
342
888000
4000
chúng tôi có AC và DC, có DC 12 V
15:10
so that could be used for certainchắc chắn applicationscác ứng dụng.
343
892000
2000
có thể được sử dụng cho 1 số ứng dụng nhất định.
15:12
We have an inverterbiến tần in there, so you get 117 voltsvolt A.C.
344
894000
2000
Chúng ta có bộ đảo điện ở đó, nên bạn có AC 117V
15:14
and you alsocũng thế get hotnóng bức waterNước.
345
896000
2000
và cả nước nóng
15:16
The hotnóng bức water'snước optionaltùy chọn.
346
898000
2000
Nước nóng thì tùy chọn cho người sử dụng.
15:18
You don't have to use the hotnóng bức waterNước, it will coolmát mẻ itselfchinh no.
347
900000
2000
bạn không bắt buộc phải sử dụng nước nóng, nó sẽ tự làm mát
15:20
But you can use it to optionally(tùy chọn) heatnhiệt hotnóng bức waterNước
348
902000
2000
Nhưng bạn có thể dùng nó để đun nước nóng nếu muốn
15:22
and that bringsmang lại the efficiencyhiệu quả up even highercao hơn
349
904000
2000
điều đó nâng cao hiệu suất
15:24
because some of the heatnhiệt that you would normallybình thường be rejectingtừ chối,
350
906000
2000
vì 1 số nhiệt bạn thường bỏ
15:26
you can now use as usefulhữu ích energynăng lượng, whetherliệu it's for a poolbơi or hotnóng bức waterNước.
351
908000
3000
có thể được dùng làm năng lượng hữu ích, cho bể bơi chẳng hạn
15:29
Let me showchỉ you a quicknhanh chóng moviebộ phim of what this looksnhìn like runningđang chạy.
352
911000
3000
Các bạn hãy xem 1 bộ phim nhanh để rõ hơn về cơ chế hoạt động
15:38
So this is the first testthử nghiệm where we tooklấy it outsideở ngoài
353
920000
3000
Đây là thử nghiệm đầu tiên ngoài trời
15:41
and eachmỗi of the petalscánh hoa were individuallycá nhân seekingtìm kiếm.
354
923000
2000
và mỗi cánh đang độc lập tìm kiếm
15:43
And what they do is stepbậc thang, very coarselycoarsely at first,
355
925000
3000
Và những gì chúng làm là bước, ban đầu thì rất thô
15:46
and then very finelymịn afterwardsau đó.
356
928000
2000
sau đó thì nhẹ nhàng hơn
15:48
OnceMột lần they get a temperaturenhiệt độ readingđọc hiểu on the thermocouplethermocouple indicatingcho biết they foundtìm the sunmặt trời,
357
930000
3000
Một khi nhiệt kế đọc nhiệt độ và chỉ ra các cánh đã tìm thấy mặt trời
15:51
then they slowchậm down and do a fine searchTìm kiếm,
358
933000
2000
sau đó chúng giảm tốc và thực hiện tìm kiếm
15:53
then all the petalscánh hoa will movedi chuyển into positionChức vụ, and then the engineđộng cơ will startkhởi đầu.
359
935000
2000
tiếp theo tất cả các cánh sẽ di chuyển vào vị trí và động cơ khởi động
15:55
So, we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc on this for the last two yearsnăm.
360
937000
3000
Chúng tôi đã thực hiện việc này trong 2 năm qua.
15:58
We're very excitedbị kích thích about the progresstiến độ, we do have a very long way to go thoughTuy nhiên still,
361
940000
3000
Chúng tôi rất hào hứng với tiến triển đã đạt được mặc dù con đường phía trước còn rất gian nan
16:01
and let me tell you a little bitbit more about that.
362
943000
2000
các bạn hãy nghe tôi nói 1 chút về điều đó
16:03
This is how we envisionhình dung it would be in a residentialnhà ở installationcài đặt:
363
945000
2000
Chúng tôi hình dung nó sẽ nằm trong hệ thống lắp đặt dân dụng
16:05
you'dbạn muốn probablycó lẽ have more than one unitđơn vị on your roofmái nhà.
364
947000
2000
bạn có thể có hơn 1 đơn vị trên mái nhà.
16:07
It could be on your roofmái nhà, or in your backyardsân sau, or somewheremột vài nơi elsekhác.
365
949000
3000
Có thể trên mái nhà, sân sau hoặc nơi nào đó
16:10
You don't have to have enoughđủ unitscác đơn vị to powerquyền lực your entiretoàn bộ housenhà ở,
366
952000
3000
Bạn không cần có đủ đơn vị để cung cấp điện cho toàn bộ ngôi nhà
16:13
you just savetiết kiệm moneytiền bạc with eachmỗi incrementalgia tăng one you addthêm vào.
367
955000
3000
bạn chỉ tiết kiệm tiền bạc với mỗi đơn vị gia tăng
16:16
So you're still usingsử dụng the gridlưới potentiallycó khả năng, in this typekiểu of applicationứng dụng,
368
958000
3000
Bạn vẫn sẽ dùng hệ thống dây, với loại ứng dụng này,
16:19
to be your back-uptrở lên supplycung cấp -- of coursekhóa học, you can't use these at night,
369
961000
3000
để làm nguồn cung cấp thứ cấp- tất nhiên là bạn không thể dùng hệ thống vào ban đêm
16:22
and you can't use these on cloudycó mây daysngày.
370
964000
2000
và những ngày thời tiết u ám
16:24
But by reducinggiảm your energynăng lượng use, prettyđẹp much at the peakcao điểm timeslần --
371
966000
4000
Nhưng bằng cách giảm việc sử dụng năng lượng, nhất là vào giờ cao điểm
16:28
usuallythông thường when you have you airkhông khí conditioningđiều chỉnh on, or other timeslần like that --
372
970000
3000
thường là khi bạn bật máy điều hòa
16:31
this generatestạo ra the peakcao điểm powerquyền lực at the peakcao điểm usagesử dụng time,
373
973000
3000
nó phát ra nhiều điện nhất vào giờ cao điểm sử dụng
16:34
so it's very complementarybổ túc in that sensegiác quan.
374
976000
2000
nên nó mang tính bổ sung theo cách đó
16:36
This is how we would envisionhình dung a residentialnhà ở applicationứng dụng.
375
978000
2000
Đây là cách chúng tôi hình dung 1 ứng dụng dân dụng
16:38
We alsocũng thế think there's very biglớn potentialtiềm năng for energynăng lượng farmstrang trại,
376
980000
3000
Chúng tôi cũng nghĩ có tiềm năng lớn cho các trang trại năng lượng
16:41
especiallyđặc biệt in remotexa landđất đai where there happensxảy ra to be a lot of sunmặt trời.
377
983000
3000
đặc biệt ở vùng xa xôi có nhiều ánh nắng
16:44
It's a really good combinationsự phối hợp of those two factorscác yếu tố.
378
986000
2000
Đó là sự kết hợp rất hay của 2 yếu tố
16:46
It turnslượt out there's a lot of powerfulquyền lực sunmặt trời all around the worldthế giới, obviouslychắc chắn,
379
988000
4000
Hóa ra có rất nhiều nơi có nắng gắt trên khắp thế giới
16:50
but in specialđặc biệt placesnơi where it happensxảy ra to be relativelytương đối inexpensivekhông tốn kém to placeđịa điểm these
380
992000
4000
nhưng ở những vùng đặc biệt có giá thuê đất rẻ
16:54
and alsocũng thế in manynhiều more placesnơi where there is highcao windgió powerquyền lực.
381
996000
4000
và cũng ở nhiều nơi có phong năng cao
16:58
So an examplethí dụ of that is, here'sđây là the mapbản đồ of the UnitedVương StatesTiểu bang.
382
1000000
3000
Hãy xem ví dụ sau, đây là bản đồ Hoa Kỳ
17:01
PrettyXinh đẹp much everywheremọi nơi that's not greenmàu xanh lá or bluemàu xanh da trời is a really ideallý tưởng placeđịa điểm,
383
1003000
4000
có khá nhiều nơi không có màu xanh lá cây hoặc da trời, đó là những vùng lý tưởng
17:05
but even the greenmàu xanh lá or bluemàu xanh da trời areaskhu vực are good,
384
1007000
2000
nhưng thậm chí các vùng có hiển thị 2 màu xanh đó cũng rất tốt
17:07
just not as good as the placesnơi that are redđỏ, orangetrái cam and yellowmàu vàng.
385
1009000
2000
chỉ là không bằng các vùng màu đỏ, cam và vàng
17:09
But the hotnóng bức sportmôn thể thao right around LasLas VegasVegas and DeathCái chết ValleyThung lũng and that areakhu vực
386
1011000
3000
Nhưng điểm nóng xung quanh Las vegas và thung lũng Tử Thần và vùng đó
17:12
is very, very good.
387
1014000
2000
cực kỳ tốt
17:14
And all this does is affectcó ảnh hưởng đến the paybackhoàn vốn periodgiai đoạn,
388
1016000
2000
Điều này tác động tới giai đoạn thu hồi vốn
17:16
it doesn't mean that you couldn'tkhông thể use solarhệ mặt trời energynăng lượng;
389
1018000
2000
không có nghĩa là bạn không thể sử dụng năng lượng MT
17:18
you could use solarhệ mặt trời energynăng lượng anywhereở đâu on EarthTrái đất.
390
1020000
2000
Bạn có thể dùng nó mọi nơi trên trái đất.
17:20
It just affectsảnh hưởng the paybackhoàn vốn periodgiai đoạn if you're comparingso sánh to grid-suppliedmạng lưới cung cấp electricityđiện.
391
1022000
2000
Nó chỉ tác động tới giai đoạn thu hồi vốn nếu bạn so sánh với điện lưới.
17:22
But if you don't have grid-suppliedmạng lưới cung cấp electricityđiện,
392
1024000
2000
Nhưng nếu bạn không có điện lưới
17:25
then the wholetoàn thể questioncâu hỏi of paybackhoàn vốn is a differentkhác nhau one entirelyhoàn toàn.
393
1027000
2000
thì toàn bộ vấn đề thu hồi vốn lại hoàn toàn khác
17:27
It's just how manynhiều wattswatts do you get permỗi dollarđô la,
394
1029000
2000
Chỉ là bao nhiêu watt bạn có cho mỗi đô la
17:29
and how could you benefitlợi ích from that usingsử dụng that powerquyền lực
395
1031000
2000
và bạn được lợi gì từ việc sử dụng năng lượng đó
17:31
to changethay đổi your life in some way.
396
1033000
2000
để thay đổi cuộc sống của mình
17:33
This is the mapbản đồ of the UnitedVương StatesTiểu bang.
397
1035000
2000
Đây là bản đồ của Hoa Kỳ
17:35
This is the mapbản đồ of the wholetoàn thể EarthTrái đất
398
1037000
2000
Đây là bản đồ của trái đất
17:37
and again, you can see a hugekhổng lồ swathevạt in the middleở giữa
399
1039000
2000
1 lần nữa, bạn có thể thấy 1 vạt cỏ khổng lồ ở giữa
17:39
of prettyđẹp much where a largelớn partphần of the populationdân số is,
400
1041000
2000
ở nơi mà 1 lượng dân số lớn sống
17:41
there's tremendousto lớn chancescơ hội for solarhệ mặt trời energynăng lượng.
401
1043000
2000
Có nhiều khủng khiếp các cơ hội cho năng lượng MT.
17:43
And of coursekhóa học, look at AfricaAfrica.
402
1045000
2000
Và tất nhiên, hãy nhìn vào châu Phi
17:45
It's just unbelievableKhông thể tin được what the potentialtiềm năng is to take advantagelợi thế of solarhệ mặt trời energynăng lượng there,
403
1047000
2000
Tiềm năng tận dụng năng lượng MT ở đó thật khó tin nổi
17:47
and I'm really excitedbị kích thích to talk more about findingPhát hiện wayscách we can help with that.
404
1049000
3000
và tôi thực sự muốn nói thêm về tìm kiếm cách thức chúng ta có thể khai thác nó
17:50
So, in conclusionphần kết luận, I would say
405
1052000
2000
Vậy, tóm lại, tôi muốn nói
17:52
my journeyhành trình has shownđược hiển thị me that you can revisitXem lại old ideasý tưởng in a newMới lightánh sáng,
406
1054000
6000
chuyến đi đã cho tôi thấy rằng các bạn có thể nhìn nhận các ý tưởng cũ dưới ánh sáng mới
17:58
and sometimesđôi khi ideasý tưởng that have been discardedbỏ đi in the pastquá khứ
407
1060000
3000
và đôi khi cả những ý tưởng đã bị thải bỏ trong quá khứ
18:01
can be practicalthiết thực now if you applyứng dụng some newMới technologyCông nghệ or newMới twistsxoắn.
408
1063000
3000
đều có thể phát huy tác dụng nếu bạn áp dụng công nghệ và kỹ thuật mới
18:04
We believe we're gettingnhận được very closegần to something practicalthiết thực and affordablegiá cả phải chăng.
409
1066000
3000
Chúng tôi tin chúng tôi đang tiến đến gần tính thiết thực và giá cả phải chăng.
18:07
Our short-termthời gian ngắn goalmục tiêu for this is to be halfmột nửa the pricegiá bán of solarhệ mặt trời cellstế bào
410
1069000
3000
Mục tiêu ngắn hạn là 1 nửa giá của pin MT
18:10
and our longer-termdài hạn goalmục tiêu is to be lessít hơn than a five-yearnăm năm paybackhoàn vốn.
411
1072000
4000
và dài hạn là thời gian thu hồi vốn dưới 5 năm
18:14
And at lessít hơn than a five-yearnăm năm paybackhoàn vốn, all of a suddenđột nhiên this becomestrở thành very economicthuộc kinh tế
412
1076000
3000
Và với 5 năm thu hồi vốn, tức khắc sẽ mang lai loi nhuận kinh tế
18:17
So you don't have to just want to have a feel-goodcảm giác tốt attitudeThái độ about energynăng lượng
413
1079000
4000
Vậy bạn không phải chỉ có thái độ có cảm tình với năng lượng
18:21
to want to have one of these.
414
1083000
2000
để muốn có 1 trong số những thứ này
18:23
It just makeslàm cho economicthuộc kinh tế sensegiác quan.
415
1085000
2000
Nó đơn giản mang ý nghĩa kinh tế cao
18:25
Right now, solarhệ mặt trời paybackspaybacks are betweengiữa 30 and 50 yearsnăm.
416
1087000
2000
Ngay lúc này, thu hồi vốn cho năng lượng MT là từ 30-50 năm
18:27
If you get it down belowphía dưới fivesố năm yearsnăm then it becomestrở thành almosthầu hết a no-brainerkhông có trí tuệ
417
1089000
2000
Nếu giảm xuống còn dưới 5 năm, nó sẽ không tốn trí lực lắm
18:29
because the interestquan tâm to ownsở hữu it -- someonengười nào elsekhác will financetài chính it for you
418
1091000
3000
vì nhờ nhu cầu sở hữu nó- không thiếu người sẽ cung cấp tài chính cho bạn
18:32
and you can just make moneytiền bạc, basicallyvề cơ bản from day one.
419
1094000
2000
và bạn có thể kiếm tiền ngay từ ngày thứ nhất
18:34
So that's our realthực powerfulquyền lực goalmục tiêu that we're really shootingchụp for in the companyCông ty.
420
1096000
3000
Vậy, đó là mục tiêu thực sự mà chúng tôi đang nhắm tới cho công ty.
18:37
Two other things that I learnedđã học that were very surprisingthật ngạc nhiên to me --
421
1099000
3000
2 điều khác tôi đã học được, khiến tôi không khỏi ngạc nhiên
18:40
one was how casualgiản dị we are about energynăng lượng.
422
1102000
5000
1 là chúng ta rất cẩu thả với năng lượng
18:45
I was walkingđi dạo from the elevatorThang máy over here,
423
1107000
4000
Tôi đang đi từ thang máy trên này,
18:49
and even just looking at the stagesân khấu right now --
424
1111000
2000
và chỉ nhìn vào sân khấu ngay bây giờ
18:51
so there's probablycó lẽ 20 500 wattwatt lightsđèn right now.
425
1113000
4000
có khoảng 20 bóng đèn 500W đang sáng
18:55
There's 10,000 wattswatts of lightánh sáng pouringđổ on the stagesân khấu,
426
1117000
2000
Vậy là 10,000W ánh sáng đang tràn trên sân khấu
18:57
one horsepowermã lực is 756 wattswatts, at fullđầy powerquyền lực.
427
1119000
4000
1 mã lực là 756W
19:01
So there's basicallyvề cơ bản 15 horsesngựa runningđang chạy at fullđầy speedtốc độ just to keep the stagesân khấu litthắp sáng.
428
1123000
4000
Vậy cần 15 con ngựa chạy hết mã lực để thắp sáng sân khấu này.
19:05
Not to mentionđề cập đến the 200 horsesngựa that are probablycó lẽ runningđang chạy right now
429
1127000
2000
Chưa kể đến 200 con ngựa đang chạy lúc này
19:07
to keep the airconditioningMáy lạnh going.
430
1129000
2000
để giữ máy điều hòa chạy.
19:09
And it's just amazingkinh ngạc, walkđi bộ in the elevatorThang máy and there's lightsđèn on in the elevatorThang máy.
431
1131000
4000
Và thật ngạc nhiên, đi trong thang máy và trong thang máy thì có đèn
19:13
Of coursekhóa học, now I'm very sensitivenhạy cảm at home when we leaverời khỏi the lightsđèn on by mistakesai lầm.
432
1135000
3000
Tất nhiên, tôi khá nhạy cảm ở nhà khi chúng ta cứ để đèn sáng mà không biết
19:16
But, everywheremọi nơi around us we have insatiableinsatiable use for energynăng lượng
433
1138000
4000
Nhưng mọi nơi quanh chúng ta, nhu cầu sử dụng năng lượng không bao giờ là thỏa mãn
19:20
because it's so cheapgiá rẻ.
434
1142000
2000
vì nó khá rẻ
19:22
And it's cheapgiá rẻ because we'vechúng tôi đã been subsidizedtrợ cấp
435
1144000
2000
Và nó rẻ vì chúng ta được bao cấp
19:24
by energynăng lượng that's been concentratedtập trung by the sunmặt trời.
436
1146000
2000
bởi năng lượng tập trung bởi MT
19:26
BasicallyVề cơ bản, oildầu is solarhệ mặt trời energynăng lượng concentratetập trung.
437
1148000
3000
Cơ bản, dầu là năng lượng MT tập trung.
19:29
It's been poundedđập for a billiontỷ yearsnăm with a lot of energynăng lượng
438
1151000
4000
Nó được nghiền nát hàng triệu năm nhờ năng lượng
19:33
to make it have all that energynăng lượng containedcó chứa in it.
439
1155000
2000
để có tất cả ngần ấy năng lượng chứa bên trong
19:35
And we don't have a birthrightquyền thừa kế to just use that up as fastNhanh as we are, I think.
440
1157000
3000
Và theo tôi chúng ta không có quyền thừa kế để sử dụng hết nhanh nhất có thể
19:38
And it would be great if we could find a way to make our energynăng lượng usagesử dụng renewabletái tạo,
441
1160000
4000
và thật tuyệt nếu chúng ta có thể tìm ra cách tái tạo năng lượng
19:42
where as we're usingsử dụng the energynăng lượng we're creatingtạo it at the sametương tự pacetốc độ,
442
1164000
2000
như tốc độ chúng ta sử dụng và tạo ra năng lượng là như nhau
19:44
and I really hopemong we can get there.
443
1166000
2000
tôi chân thành hy vọng chúng ta có thể đạt được điều đó
19:46
Thank you very much, you've been a great audiencethính giả.
444
1168000
2000
Xin cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
19:48
(ApplauseVỗ tay)
445
1170000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Gross - Idea guy
Bill Gross founded Idealab, an incubator of new inventions, ideas and businesses.

Why you should listen

Bill Gross is the founder of Idealab, a business incubator focused on new ideas. (He's now the chair and CEO.) He helped create GoTo.com, the first sponsored search company. He also created the Snap! search engine, which allows users to preview hyperlinks. 

Gross has been an entrepreneur since high school, when he founded a solar energy company. In college, he patented a new loudspeaker design, and after school he started a company that was later acquired by Lotus, and then launched an educational software publishing company. Now, he serves on the boards of companies in the areas of automation, software and renewable energy.

More profile about the speaker
Bill Gross | Speaker | TED.com