ABOUT THE SPEAKER
Bono - Musician, activist
Bono, the lead singer of U2, uses his celebrity to fight for social justice worldwide: to end hunger, poverty and disease, especially in Africa. His nonprofit ONE raises awareness via media, policy and calls to action.

Why you should listen

Irreverent, funny, iconoclastic and relentless, Bono has proven himself stunningly effective in encouraging and cajoling the world's most powerful leaders to take seriously the challenge of disease and hunger and seize the historic opportunity we now have to beat extreme poverty, especially in Africa, through technological innovation, smart aid, transparency and investments which put citizens in charge. 

As lead singer of U2, Bono performed at Live Aid in 1985, which inspired him to travel to Ethiopia with his wife, Ali. There they spent several weeks helping with a famine relief project. The experience shocked him and ignited a determination to work for change. In Bono's own words, "What are the blind spots of our age? It might be something as simple as our deep-down refusal to believe that every human life has equal worth". In 2005, the year of Make Poverty History, Bono became one of the inaugural winners of the TED Prize; he used his wish to raise awareness and inspire activism.

In 2002, he co-founded DATA (Debt, AIDS, Trade, Africa), which later became the advocacy and campaign organization, ONE. Today ONE has more than 3 million members who pressure politicians around the world to improve policies to empower the poorest. Thanks to these efforts, along with those of partners and grassroots leaders in Africa, these policies have delivered results. For example, eight million people are now on life preserving antiretoviral medications, malarial death rates have been halved in eight target countries, 50 million more children are in school and 5.4 million lives have been saved through vaccines.

In 2006, Bono and Bobby Shriver launched (RED) to engage the private sector in the fight against AIDS in Africa. (RED) Partners direct a portion of their profits from (RED)-branded products, services and events directly to the Global Fund to Fight AIDS, Tuberculosis and Malaria. In just six years, (RED) has contributed more than $200 million - every penny of which goes directly to HIV/AIDS programs with the goal of eliminating mother-to-child transmission of HIV. To date, (RED) dollars have helped the lives of more than 14 million people in Africa through education, testing, counseling, and treatment programs.

Bono also co-founded EDUN with his wife Ali. EDUN is a global fashion brand which does business in an number of countries in Africa and beyond, sourcing materials and manufacturing clothing. In Uganda, EDUN is supporting over 8,000 farmers in their move from subsistence to sustainable business practices.  

Granted knighthood in 2007 and dubbed a "Man of Peace" in 2008, Bono mobilized in 2010 following the devastating earthquake in Haiti, performing the song "Stranded" with bandmate The Edge -- and Rihanna and Jay-z -- during the for Hope for Haiti Now telethon. The event was watched by 83 million people in the United States alone and raised a reported $58 million for relief.

Bono’s journey in activism spans a generation and where he is coming from, and above all where he is going, is something we should all pay close attention to. 

More profile about the speaker
Bono | Speaker | TED.com
TED2005

Bono: My wish: Three actions for Africa

Bono: Mong muốn của tôi : Ba điều cần làm cho châu Phi.

Filmed:
832,965 views

Nhạc sĩ và nhà hoạt động Bono giành giải TED năm 2005 với cuộc trò chuyện cuốn hút, chỉ rõ rằng việc cứu trợ cho châu Phi không phải là một sự nghiệp vì danh tiếng, nó là sự báo động toàn cầu
- Musician, activist
Bono, the lead singer of U2, uses his celebrity to fight for social justice worldwide: to end hunger, poverty and disease, especially in Africa. His nonprofit ONE raises awareness via media, policy and calls to action. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
Well, as AlexanderAlexander GrahamGraham BellBell famouslynổi tiếng said
0
2000
4000
Như Alexander Graham Bell
đã từng nói,
00:30
on his first successfulthành công telephoneĐiện thoại call,
1
6000
3000
khi ông chế tạo thành công
chiếc điện thoại đầu tiên,
00:33
"HelloXin chào, is that Domino'sDomino PizzaBánh pizza?"
2
9000
3000
"Alo, có phải đây là Domino's Pizza
không?"
00:36
(LaughterTiếng cười)
3
12000
2000
(Cười)
00:38
I just really want to thank you very much.
4
14000
4000
Tôi muốn cảm ơn các bạn rất nhiều.
00:42
As anotherkhác famousnổi danh man, JerryJerry GarciaGarcia, said,
5
18000
2000
Cũng như Jerry Garcia đã nói:
00:44
"What a strangekỳ lạ, long tripchuyến đi."
6
20000
4000
"Quả là một hành trình dài và kì lạ."
00:48
And he should have said,
7
24000
2000
Đáng lẽ ông ấy nên nói,
00:50
"What a strangekỳ lạ, long tripchuyến đi it's about to becometrở nên."
8
26000
3000
"Nó sắp trở thành
một hành trình dài và kì lạ "
00:53
At this very momentchốc lát, you are viewingxem my upperphía trên halfmột nửa.
9
29000
4000
Vào lúc này, các bạn đang thấy
phần thân trên của tôi.
00:57
My lowerthấp hơn halfmột nửa is appearingxuất hiện at a differentkhác nhau conferencehội nghị
10
33000
3000
Phần dưới thì đang ở một hội nghị khác
01:00
(LaughterTiếng cười)
11
36000
2000
(Cười)
01:02
in a differentkhác nhau countryQuốc gia.
12
38000
2000
ở một đất nước khác.
01:06
You can, it turnslượt out, be in two placesnơi at onceMột lần.
13
42000
4000
Hóa ra, bạn có thể ở hai nơi cùng lúc.
01:11
But still, I'm sorry I can't be with you in personngười.
14
47000
3000
Nhưng tôi vẫn xin lỗi các bạn
vì không thể có mặt trực tiếp.
01:14
I'll explaingiải thích at anotherkhác time.
15
50000
2000
Tôi sẽ giải thích sau.
Dù tôi là một ngôi sao nhạc rock,
01:16
And thoughTuy nhiên I'm a rockđá starngôi sao,
16
52000
2000
tôi khẳng định, không có mơ ước nào
của tôi liên quan đến bồn nước nóng cả.
01:18
I just want to assurecam đoan you that nonekhông ai of my wishesmong muốn will includebao gồm a hotnóng bức tubbồn tắm.
17
54000
5000
01:23
But what really turnslượt me on about technologyCông nghệ
18
59000
3000
Nhưng điều thật sự làm tôi
thích thú về công nghệ
01:26
is not just the abilitycó khả năng to get more songsbài hát on MPMP3 playersngười chơi.
19
62000
4000
không chỉ là khả năng có được
nhiều bài hát hơn trên MP3.
01:31
The revolutionCuộc cách mạng -- this revolutionCuộc cách mạng -- is much biggerlớn hơn than that.
20
67000
5000
Cuộc cách mạng này thực sự
vĩ đại hơn thế.
01:36
I hopemong, I believe.
21
72000
2000
Tôi hi vọng và tôi tin là vậy.
01:39
What turnslượt me on about the digitalkỹ thuật số agetuổi tác,
22
75000
3000
Điều làm tôi thấy hứng thú
về thời đại kỹ thuật số,
01:42
what exciteshứng thú me personallycá nhân,
23
78000
2000
khiến tôi phấn khích
01:44
is that you have closedđóng the gaplỗ hổng betweengiữa dreamingđang mơ and doing.
24
80000
6000
chính là việc chúng ta đã thu hẹp
khoảng cách giữa mơ ước và hành động.
Trước đây, nếu muốn thu âm một bài hát,
01:51
You see, it used to be that if you wanted to make a recordghi lại of a songbài hát,
25
87000
3000
01:54
you neededcần a studiostudio and a producernhà sản xuất.
26
90000
4000
bạn cần một phòng thu và
một nhà sản xuất.
01:59
Now, you need a laptopmáy tính xách tay.
27
95000
2000
Còn bây giờ, bạn chỉ cần một cái laptop.
02:01
If you wanted to make a filmphim ảnh, you neededcần a masskhối lượng of equipmentTrang thiết bị
28
97000
4000
Hoặc nếu muốn làm phim, bạn cần vô vàn
các thiết bị
02:05
and a HollywoodHollywood budgetngân sách.
29
101000
2000
và ngân sách từ Hollywood.
02:07
Now, you need a cameraMáy ảnh that fitsphù hợp in your palmlòng bàn tay,
30
103000
4000
Ngày nay, bạn chỉ cần một chiếc
máy quay vừa tay,
02:11
and a couplevợ chồng of bucksBucks for a blankchỗ trống DVDDVD.
31
107000
3000
và vài đô la để mua đĩa DVD trắng.
02:14
ImaginationTrí tưởng tượng has been decoupledtách ra from the old constraintskhó khăn.
32
110000
5000
Trí tưởng tượng đã được giải phóng
khỏi những khuôn khổ cũ.
02:19
And that really, really exciteshứng thú me.
33
115000
3000
Và điều đó thật sự làm tôi phấn khích.
02:22
I'm excitedbị kích thích when I glimpsenhìn thoáng qua that kindloại of thinkingSuy nghĩ writviết ra largelớn.
34
118000
5000
Tôi hứng thú khi gặp lối tư duy
hiển nhiên đó.
02:27
What I would like to see is idealismchủ nghĩa duy tâm decoupledtách ra from all constraintskhó khăn.
35
123000
7000
Điều tôi muốn thấy là chủ nghĩa lý tưởng
được giải phóng khỏi những khuôn khổ.
Về chính trị, kinh tế, tâm lý, v.v...
02:35
PoliticalChính trị, economicthuộc kinh tế, psychologicaltâm lý, whateverbất cứ điều gì.
36
131000
3000
02:39
The geopoliticalđịa chính trị worldthế giới has got a lot to learnhọc hỏi from the digitalkỹ thuật số worldthế giới.
37
135000
5000
Địa chính trị có rất nhiều điều phải
học hỏi từ thế giới kĩ thuật số.
Bạn vượt qua những chướng ngại
02:44
From the easegiảm bớt with which you sweptquét away obstacleschướng ngại vật
38
140000
3000
tưởng chừng không thể phá vỡ nổi
02:47
that no one knewbiết could even be budgedbuông.
39
143000
3000
Và đây chính là điều tôi muốn chia sẻ
ngày hôm nay.
02:50
And that's actuallythực ra what I'd like to talk about todayhôm nay.
40
146000
3000
02:55
First, thoughTuy nhiên, I should probablycó lẽ explaingiải thích why, and how,
41
151000
5000
Dù vậy, đầu tiên tôi nên giải thích
tại sao và bằng cách nào
03:00
I got to this placeđịa điểm.
42
156000
2000
tôi đến được đây.
03:04
It's a journeyhành trình that startedbắt đầu 20 yearsnăm agotrước.
43
160000
4000
Đó là một cuộc hành trình bắt đầu
từ 20 năm trước
Bạn có thể nhớ đến ca khúc
"We Are the World"
03:11
You mayTháng Năm remembernhớ lại that songbài hát, "We Are the WorldTrên thế giới,"
44
167000
2000
hay "Do They Know It's Chrismas?"
03:13
or, "Do They Know It's ChristmasGiáng sinh?"
45
169000
2000
của nhóm Band Aid trong đêm
âm nhạc Live Aid.
03:15
BandBan nhạc AidViện trợ, LiveSống AidViện trợ.
46
171000
2000
Rock star tóc hoa râm cao kều
Sir Bob Geldof, một người bạn của tôi,
03:17
AnotherKhác very tallcao, grizzledlằn ranh rockđá starngôi sao, my friendngười bạn SirThưa ngài BobBob GeldofGeldof,
47
173000
5000
03:22
issuedcấp a challengethử thách to "feednuôi the worldthế giới."
48
178000
4000
đã thách thức "nuôi cả thế giới".
Đó là khoảng thời gian tuyệt vời, và đã
hoàn toàn thay đổi cuộc sống của tôi.
03:27
It was a great momentchốc lát, and it utterlyhoàn toàn changedđã thay đổi my life.
49
183000
4000
03:32
That summermùa hè, my wifengười vợ, AliAli, and myselfriêng tôi wentđã đi to EthiopiaEthiopia.
50
188000
4000
Hè năm đó, tôi đã cùng Ali, vợ tôi,
tới Ethiopia.
03:38
We wentđã đi on the quietYên tĩnh to see for ourselveschúng ta what was going on.
51
194000
3000
Chúng tôi đi bí mật để tự mình
thấy điều gì đang xảy ra.
Chúng tôi sống ở đấy 1 tháng,
làm việc tại một trại trẻ mồ côi.
03:42
We livedđã sống in EthiopiaEthiopia for a monththáng, workingđang làm việc at an orphanagecô nhi viện.
52
198000
3000
03:46
The childrenbọn trẻ had a nameTên for me.
53
202000
2000
Bọn trẻ đã đặt cho tôi một cái tên.
Chúng gọi tôi là "Cô gái có râu".
03:48
They calledgọi là me, "The girlcon gái with the beardrâu."
54
204000
3000
03:51
(LaughterTiếng cười)
55
207000
2000
(Cười)
03:53
Don't askhỏi.
56
209000
2000
Đừng hỏi gì nhé.
Chúng tôi phát hiện ra châu Phi
là một vùng đất nhiệm màu.
03:56
AnywayDù sao, we foundtìm AfricaAfrica to be a magicalhuyền diệu placeđịa điểm.
57
212000
3000
03:59
BigLớn skiesbầu trời, biglớn heartstrái tim, biglớn, shiningsáng continentlục địa.
58
215000
4000
Những bầu trời bao la, những trái tim
nhân hậu, vùng lục địa tươi sáng.
04:03
BeautifulĐẹp, royalhoàng tộc people.
59
219000
2000
Và cả những con người đẹp đẽ và giàu có.
04:06
AnybodyBất cứ ai who ever gaveđưa ra anything to AfricaAfrica got a lot more back.
60
222000
4000
Ở đây, cho đi điều gì sẽ nhận
được nhiều hơn thế.
04:10
EthiopiaEthiopia didn't just blowthổi my mindlí trí; it openedmở ra my mindlí trí.
61
226000
6000
Ethiopia không chỉ khiến tôi bùng nổ,
nó còn mở mang đầu óc tôi.
04:17
AnywayDù sao, on our last day at this orphanagecô nhi viện
62
233000
3000
Vào ngày cuối cùng ở trại mồ côi,
04:20
a man handedbàn giao me his babyđứa bé and said,
63
236000
4000
một người đàn ông trao cho tôi
một đứa bé và nói,
04:24
"Would you take my sonCon trai with you?"
64
240000
4000
"Ông có thể mang con tôi đi cùng
được không?"
04:30
He knewbiết, in IrelandAi Len, that his sonCon trai would livetrực tiếp,
65
246000
3000
Ông ấy biết, ở Ireland, con ông ấy
sẽ sống,
04:33
and that in EthiopiaEthiopia, his sonCon trai would diechết.
66
249000
4000
còn ở Ethiopia, thằng bé sẽ chết.
04:37
It was the middleở giữa of that awfulkinh khủng faminenạn đói.
67
253000
3000
Vì lúc đó là giữa nạn đói tồi tệ.
04:41
Well, I turnedquay him down.
68
257000
3000
Và, tôi đã khiến ông ấy thất vọng.
04:46
And it was a funnybuồn cười kindloại of sickđau ốm feelingcảm giác, but I turnedquay him down.
69
262000
7000
Đó là một cảm giác đau đớn,
tôi đã khiến ông ấy thất vọng.
04:53
And it's a feelingcảm giác I can't ever quitekhá forgetquên.
70
269000
4000
Cảm giác ấy tôi không bao giờ quên.
04:57
And in that momentchốc lát, I startedbắt đầu this journeyhành trình.
71
273000
3000
Và vào khoảnh khắc đó, cuộc hành trình
của tôi bắt đầu.
05:01
In that momentchốc lát, I becameđã trở thành the worsttệ nhất thing of all:
72
277000
4000
Lúc ấy, tôi trở thành một kẻ tồi tệ:
Tôi trở thành ngôi sao nhạc rock
vì một lí do. (Cười)
05:05
I becameđã trở thành a rockđá starngôi sao with a causenguyên nhân. (LaughterTiếng cười)
73
281000
2000
05:09
ExceptNgoại trừ this isn't the causenguyên nhân, is it?
74
285000
3000
Trừ việc đó không phải lí do, phải không?
Hơn 6500 người châu Phi đang chết dần
từng ngày vì AIDS -
05:14
Six-and-a-halfSáu-và-một-nửa thousandnghìn AfricansNgười châu Phi dyingchết everymỗi singleĐộc thân day from AIDSAIDS --
75
290000
4000
một dịch bệnh có thể ngăn chặn
và chữa trị -
05:18
a preventablecó thể ngăn ngừa được, treatablecó thể điều trị được diseasedịch bệnh --
76
294000
2000
05:20
for lackthiếu sót of drugsma túy we can get in any pharmacytiệm thuốc.
77
296000
3000
vì thiếu những loại thuốc mà chúng ta
có thể tìm thấy ở bất kỳ hiệu thuốc nào.
05:24
That's not a causenguyên nhân. That's an emergencytrường hợp khẩn cấp.
78
300000
4000
Đó không phải là nguyên nhân.
Đó là sự báo động.
05:28
11 milliontriệu AIDSAIDS orphanstrẻ mồ côi in AfricaAfrica,
79
304000
2000
11 triệu trẻ mồ côi nhiễm AIDS ở châu Phi,
05:30
20 milliontriệu by the endkết thúc of the decadethập kỷ.
80
306000
2000
20 triệu tính đến cuối thập kỉ.
05:32
That's not a causenguyên nhân. That's an emergencytrường hợp khẩn cấp.
81
308000
3000
Đó không phải là nguyên nhân.
Đó là sự báo động.
05:35
TodayHôm nay, everymỗi day, 9,000 more AfricansNgười châu Phi
82
311000
5000
Hôm nay, và mỗi ngày, thêm 9000
người châu Phi
sẽ nhiễm HIV vì sự kì thị và thiếu
giáo dục.
05:40
will catchbắt lấy HIVPHÒNG CHỐNG HIV because of stigmatizationkỳ thị and lackthiếu sót of educationgiáo dục.
83
316000
5000
05:45
That's not a causenguyên nhân. That's an emergencytrường hợp khẩn cấp.
84
321000
4000
Đó không phải nguyên nhân.
Đó là một mối đe dọa.
05:50
So what we're talkingđang nói about here is humanNhân loại rightsquyền.
85
326000
4000
Nên điều chúng ta đang nói đến chính là
quyền con người.
05:55
The right to livetrực tiếp like a humanNhân loại.
86
331000
2000
Quyền được sống như một con người.
05:58
The right to livetrực tiếp, periodgiai đoạn.
87
334000
3000
Quyền được sống có ý nghĩa.
Và điều mà châu Phi đang phải đối mặt
06:01
And what we're facingđối diện in AfricaAfrica is
88
337000
2000
06:03
an unprecedentedchưa từng có threatmối đe dọa to humanNhân loại dignityphẩm giá and equalitybình đẳng.
89
339000
4000
chính là mối đe dọa chưa từng có đối với
nhân phẩm và sự bình đẳng của con người.
06:09
The nextkế tiếp thing I'd like to be cleartrong sáng about is what this problemvấn đề is,
90
345000
3000
Điều tiếp theo tôi muốn làm rõ chính là,
vấn đề này là gì
06:12
and what this problemvấn đề isn't.
91
348000
3000
và không là gì.
06:16
Because this is not all about charitytừ thiện.
92
352000
2000
Vì nó không phải là vấn đề từ thiện.
06:19
This is about justiceSự công bằng. Really.
93
355000
3000
Nó thuộc về công lý.
Thật vậy.
Nó không phải là vấn đề từ thiện.
Nó thuộc về công lý.
06:23
This is not about charitytừ thiện. This is about justiceSự công bằng.
94
359000
3000
06:27
That's right.
95
363000
2000
Đúng thế.
06:29
And that's too badxấu, because we're very good at charitytừ thiện.
96
365000
3000
Và thật tệ là, chúng ta lại rất giỏi
trong việc làm từ thiện.
06:32
AmericansNgười Mỹ, like IrishAi-Len people, are good at it.
97
368000
4000
Người Mỹ, người Ireland, rất giỏi việc đó.
06:36
Even the poorestnghèo nhất neighborhoodskhu phố give more than they can affordđủ khả năng.
98
372000
4000
Ngay cả những vùng lân cận nghèo nhất
cũng đã cho đi nhiều hơn khả năng của họ.
Chúng ta thích cho đi, và cho rất nhiều.
06:40
We like to give, and we give a lot.
99
376000
2000
Hãy nhìn vào cách chúng ta phản ứng với
sóng thần - thật đầy cảm hứng.
06:42
Look at the responsephản ứng to the tsunamisóng thần -- it's inspiringcảm hứng.
100
378000
3000
06:46
But justiceSự công bằng is a tougherkhó khăn hơn standardTiêu chuẩn than charitytừ thiện.
101
382000
4000
Nhưng công lý lại là một tiêu chuẩn
khó khăn hơn từ thiện.
Có thể thấy, châu Phi đã làm cho ý tưởng
về công lý của chúng ta thành kẻ ngốc.
06:51
You see, AfricaAfrica makeslàm cho a foolngu xuẩn of our ideaý kiến of justiceSự công bằng.
102
387000
4000
06:56
It makeslàm cho a farcetrò hề of our ideaý kiến of equalitybình đẳng.
103
392000
3000
Nó biến những ý tưởng của chúng ta về
bình đẳng thành trò hề.
06:59
It mocksmocks our pietiessự thịnh vượng. It doubtsnghi ngờ our concernmối quan ngại.
104
395000
3000
Nó chế nhạo lòng thành kính.
Nó nghi ngờ những mối quan tâm.
07:02
It questionscâu hỏi our commitmentcam kết.
105
398000
2000
Nó chất vấn sự cam kết của chúng ta.
Bởi vì chúng ta không có cách nào nhìn ra
những gì đang xảy ra ở châu Phi,
07:05
Because there is no way we can look at what's happeningxảy ra in AfricaAfrica,
106
401000
4000
và thành thực hơn,
07:09
and if we're honestthật thà,
107
405000
2000
kết luận được rằng nó không được phép
xảy ra ở nơi nào khác -
07:11
concludekết luận that it would ever be allowedđược cho phép to happenxảy ra anywhereở đâu elsekhác.
108
407000
3000
07:14
As you heardnghe in the filmphim ảnh, anywhereở đâu elsekhác, not here.
109
410000
3000
như bạn đã thấy trên phim - ở nơi nào khác
không phải nơi đây.
07:17
Not here, not in AmericaAmerica, not in EuropeEurope.
110
413000
3000
Không phải ở đây, không phải ở Mỹ
hay châu Âu.
07:21
In factthực tế, a headcái đầu of statetiểu bang that you're all familiarquen with
111
417000
5000
Thật ra, một lãnh đạo bang
mà các bạn đều biết
07:26
admittedthừa nhận this to me. And it's really truethật.
112
422000
5000
đã thừa nhận với tôi chuyện này.
Và nó đúng.
07:31
There is no chancecơ hội this kindloại of hemorrhagingxuất huyết of humanNhân loại life
113
427000
4000
Không ở đâu sự băng hoại
về sự sống của con người
lại được chấp nhận dễ dàng như ở châu Phi
07:35
would be acceptedchấp nhận anywhereở đâu elsekhác other than AfricaAfrica.
114
431000
3000
Châu Phi là lục địa
đang chìm trong biển lửa.
07:40
AfricaAfrica is a continentlục địa in flamesngọn lửa.
115
436000
3000
07:44
And deepsâu down, if we really acceptedchấp nhận that AfricansNgười châu Phi were equalcông bằng to us,
116
440000
3000
Và trong sâu thẳm, nếu thực sự coi
người châu Phi giống chúng ta
07:47
we would all do more to put the firengọn lửa out.
117
443000
3000
thì ta nên làm nhiều hơn nữa
để dập tắt ngọn lửa đó.
Chúng ta đang đứng ngoài với những
chiếc bình tưới
07:50
We're standingđứng around with wateringtưới nước canslon,
118
446000
3000
07:53
when what we really need is the firengọn lửa brigadeLữ đoàn.
119
449000
3000
trong khi thứ chúng ta thực sự
cần là những đoàn cứu hỏa.
07:56
You see, it's not as dramatickịch tính as the tsunamisóng thần.
120
452000
4000
Bạn thấy đó, nó không bi đát
như những cơn sóng thần.
Nó thật điên rồ khi bạn nghĩ về nó.
08:02
It's crazykhùng, really, when you think about it.
121
458000
3000
Vấn đề này có nhất thiết phải giống
một bộ phim hành động hiện nay
08:05
Does stuffđồ đạc have to look like an actionhoạt động moviebộ phim these daysngày
122
461000
3000
08:08
to existhiện hữu in the fronttrước mặt of our brainóc?
123
464000
2000
để có thể tồn tại trong trí nhớ
của chúng ta?
Sự lụi tàn dần của bao nhiêu sự sống
08:11
The slowchậm extinguishingdập tắt of countlessvô số livescuộc sống
124
467000
3000
08:14
is just not dramatickịch tính enoughđủ, it would appearxuất hiện.
125
470000
2000
vẫn chưa đủ bi đát, nó sẽ xuất hiện.
Chúng ta quan tâm đến những thảm họa
08:18
CatastrophesThảm họa that we can averttránh
126
474000
2000
08:20
are not as interestinghấp dẫn as onesnhững người we could averttránh.
127
476000
4000
có thể ngăn chặn được trong quá khứ
hơn là trong tương lai
08:25
FunnyBuồn cười, that.
128
481000
2000
Hài hước thật.
08:27
AnywayDù sao, I believe that that kindloại of thinkingSuy nghĩ
129
483000
3000
Dù sao, tôi cũng tin rằng suy nghĩ đó
đang xúc phạm đến sự chặt chẽ của tư duy
trong căn phòng này.
08:30
offendsxúc phạm the intellectualtrí tuệ rigorkhắt khe in this roomphòng.
130
486000
4000
08:36
Six-and-a-halfSáu-và-một-nửa thousandnghìn people dyingchết a day in AfricaAfrica mayTháng Năm be Africa'sChâu Phi crisiskhủng hoảng,
131
492000
5000
6500 người chết mỗi ngày ở châu Phi
có thể tạo ra một cuộc khủng hoàng ở đó,
08:41
but the factthực tế that it's not on the nightlyban đêm newsTin tức,
132
497000
3000
nhưng nó lại không nằm ở bản tin buổi tối
mà chúng tôi ở châu Âu, hay bạn ở châu Mỹ,
08:44
that we in EuropeEurope, or you in AmericaAmerica,
133
500000
2000
không xem nó như một sự nguy cấp.
08:46
are not treatingđiều trị it like an emergencytrường hợp khẩn cấp --
134
502000
2000
08:48
I want to arguetranh luận with you tonighttối nay that that's our crisiskhủng hoảng.
135
504000
3000
Tôi muốn cho các bạn thấy rằng
đó là cuộc khủng hoảng của chúng ta.
Rằng dù hiện tại, châu Phi không phải là
tiền tuyến trong trận chiến chống khủng bố
08:52
I want to arguetranh luận that thoughTuy nhiên AfricaAfrica is not the fronttrước mặt linehàng in the warchiến tranh againstchống lại terrorkhủng bố,
136
508000
6000
08:58
it could be soonSớm.
137
514000
2000
nhưng nó sẽ sớm như vậy thôi.
09:00
EveryMỗi weektuần, religiousTôn giáo extremistscực đoan take anotherkhác AfricanChâu Phi villagelàng.
138
516000
4000
Mỗi tuần, những phần tử tôn giáo cực đoan
lại chiếm một ngôi làng châu Phi.
Chúng đang cố gây ra sự hỗn loạn.
09:05
They're attemptingcố gắng to bringmang đến ordergọi món to chaoshỗn loạn.
139
521000
2000
09:07
Well, why aren'tkhông phải we?
140
523000
2000
Vậy tại sao chúng ta không làm vậy?
09:10
PovertyĐói nghèo breedsgiống despairtuyệt vọng. We know this.
141
526000
2000
Đói nghèo sinh tuyệt vọng. Chúng ta biết.
09:12
DespairTuyệt vọng breedsgiống violencebạo lực. We know this.
142
528000
3000
Tuyệt vọng sinh bạo lực. Chúng ta biết.
Trong những lúc hỗn loạn, chẳng phải sẽ
ít tốn kém hơn, khôn ngoan hơn
09:15
In turbulenthỗn loạn timeslần, isn't it cheapergiá rẻ hơn, and smarterthông minh hơn,
143
531000
4000
09:19
to make friendsbạn bè out of potentialtiềm năng enemieskẻ thù
144
535000
3000
nếu ta hóa thù thành bạn
so với việc bảo vệ bản thân khỏi chúng
về sau?
09:22
than to defendphòng thủ yourselfbản thân bạn againstchống lại them latermột lát sau?
145
538000
3000
09:26
"The warchiến tranh againstchống lại terrorkhủng bố is boundràng buộc up in the warchiến tranh againstchống lại povertynghèo nàn."
146
542000
5000
"Cuộc chiến chống khủng bố gắn liền với
cuộc chiến chống đói nghèo".
Tôi không nói vậy, mà là Colin Powell.
09:33
And I didn't say that. ColinColin PowellPowell said that.
147
549000
3000
09:36
Now when the militaryquân đội are tellingnói us that this is a warchiến tranh
148
552000
3000
Và giờ đây, khi quân đội nói với chúng ta
đó là một cuộc chiến
09:39
that cannotkhông thể be wonthắng by militaryquân đội mightcó thể alonemột mình,
149
555000
3000
không thể giành thắng lợi
nếu chỉ dựa vào quân đội.
09:42
maybe we should listen.
150
558000
2000
có lẽ chúng ta nên lắng nghe.
09:45
There's an opportunitycơ hội here, and it's realthực.
151
561000
3000
Có một cơ hội ở đây, và đó là sự thật.
09:48
It's not spinquay. It's not wishful thinkingSuy nghĩ.
152
564000
2000
Nó không phải là thất bại.
Cũng không phải là những ao ước.
09:51
The problemscác vấn đề facingđối diện the developingphát triển worldthế giới
153
567000
2000
Những vấn đề của các nước
đang phát triển
09:53
affordđủ khả năng us in the developedđã phát triển worldthế giới
154
569000
2000
cho chúng ta - những nước phát triển -
09:55
a chancecơ hội to re-describemô tả lại ourselveschúng ta to the worldthế giới.
155
571000
4000
cơ hội để tái khẳng định mình
với thế giới.
Chúng ta sẽ không chỉ thay đổi cuộc sống
của người khác,
10:01
We will not only transformbiến đổi other people'sngười livescuộc sống,
156
577000
2000
10:03
but we will alsocũng thế transformbiến đổi the way those other livescuộc sống see us.
157
579000
4000
mà còn thay đổi cách nhìn của họ về mình.
10:07
And that mightcó thể be smartthông minh in these nervouslo lắng, dangerousnguy hiểm timeslần.
158
583000
4000
Và có thể nó là khôn ngoan trong
thời khắc đầy lo lắng và nguy hiểm này.
10:12
Don't you think that on a purelyhoàn toàn commercialthương mại levelcấp độ,
159
588000
5000
Bạn có nghĩ rằng xét về cấp độ
thương mại đơn thuần,
những liều thuốc kháng virus là những
quảng cáo lớn
10:17
that anti-retroviralkháng virus drugsma túy are great advertisementsquảng cáo
160
593000
4000
về sự chân thật và công nghệ
của phương Tây?
10:21
for WesternTây ingenuityngây thơ and technologyCông nghệ?
161
597000
3000
Chẳng phải lòng trắc ẩn rất phù hợp
với chúng ta sao?
10:24
Doesn't compassionlòng trắc ẩn look well on us?
162
600000
2000
10:26
And let's cutcắt tỉa the crapcrap for a secondthứ hai.
163
602000
4000
Hãy im lặng một chút.
10:30
In certainchắc chắn quarterskhu phố of the worldthế giới, brandnhãn hiệu EUCHÂU ÂU, brandnhãn hiệu USAHOA KỲ,
164
606000
6000
Một vài nơi trên thế giới, EU, Mỹ
10:36
is not at its shiniestshiniest.
165
612000
2000
không tỏa sáng đúng như tiềm năng
của nó.
Những bảng hiệu đèn neon lấp lánh.
10:40
The neonneon signký tên is fizzingnhồi and crackingnứt.
166
616000
2000
10:43
Someone'sCủa ai đó put a brickgạch throughxuyên qua the windowcửa sổ.
167
619000
3000
Ai đó ném gạch qua cửa sổ.
10:46
The regionalkhu vực branchchi nhánh managerscán bộ quản lý are gettingnhận được nervouslo lắng.
168
622000
3000
Các giám đốc chi nhánh khu vực
đang hoang mang.
Chưa bao giờ phương tây chúng ta lại
được xem xét kĩ lưỡng như vậy.
10:50
Never before have we in the westhướng Tây been so scrutinizedkiểm tra.
169
626000
3000
10:54
Our valuesgiá trị: do we have any?
170
630000
2000
Chúng ta có giá trị của mình không?
10:56
Our credibilityuy tín?
171
632000
2000
Chúng ta có được tin tưởng không?
10:58
These things are underDưới attacktấn công around the worldthế giới.
172
634000
2000
Những thứ này đang bị tấn công
trên toàn thế giới.
11:00
BrandThương hiệu USAHOA KỲ could use some polishingđánh bóng.
173
636000
4000
Các thương hiệu từ Mỹ tự đánh bóng mình.
Tôi nói vậy với tư cách một người hâm mộ,
11:05
And I say that as a fanquạt, you know?
174
641000
2000
11:07
As a personngười who buysmua the productscác sản phẩm.
175
643000
2000
một khách hàng.
11:09
But think about it.
176
645000
2000
Nhưng hãy nghĩ về nó đi.
Thêm nhiều loại thuốc kháng virus
có vẻ có ý nghĩa.
11:11
More anti-retroviralschống retrovirus make sensegiác quan.
177
647000
3000
Nhưng đó chỉ là, hoặc nên là,
một phần rất dễ.
11:15
But that's just the easydễ dàng partphần, or oughtnên to be.
178
651000
3000
11:18
But equalitybình đẳng for AfricaAfrica --
179
654000
3000
Còn sự bình đẳng ở châu Phi -
đó mới là một tư tưởng lớn và đắt giá.
11:23
that's a biglớn, expensiveđắt ideaý kiến.
180
659000
3000
Mức độ thiệt hại đã làm tê liệt chúng ta
trong sự thờ ơ.
11:27
You see, the scaletỉ lệ of the sufferingđau khổ numbstê liệt us into a kindloại of indifferencethờ ơ.
181
663000
4000
11:31
What on earthtrái đất can we all do about this?
182
667000
4000
Vậy thì chúng ta có thể làm được gì trên
thế giới này?
11:36
Well, much more than we think.
183
672000
2000
Nhiều hơn chúng ta tưởng.
11:38
We can't fixsửa chữa everymỗi problemvấn đề, but the onesnhững người we can,
184
674000
3000
Chúng ta không thể giải quyết mọi
mọi khó khăn, nhưng với những gì có thể
11:41
I want to arguetranh luận, we mustphải.
185
677000
2000
chúng ta phải hành động.
11:43
And because we can, we mustphải.
186
679000
2000
Và bởi vì chúng ta có thể, nên chúng ta
phải hành động.
11:47
This is the straightthẳng truthsự thật, the righteouscông bình truthsự thật.
187
683000
5000
Đó là một sự thật hiển nhiên và không thể
chối cãi.
11:52
It is not a theorylý thuyết.
188
688000
2000
Đó không phải là lý thuyết.
11:54
The factthực tế is that ourscủa chúng tôi is the first generationthế hệ
189
690000
3000
Thế hệ chúng ta là thế hệ đầu tiên
11:57
that can look diseasedịch bệnh and extremecực povertynghèo nàn in the eyemắt,
190
693000
4000
có thể nhìn thấy bệnh tật và sự nghèo đói
cùng cực ấy tận mắt,
12:01
look acrossbăng qua the oceanđại dương to AfricaAfrica, and say this, and mean it:
191
697000
4000
nhìn qua những đại dương đến châu Phi,
để nói và khẳng định một điều:
12:05
we do not have to standđứng for this.
192
701000
3000
chúng ta không ủng hộ chúng.
12:08
A wholetoàn thể continentlục địa writtenbằng văn bản off -- we do not have to standđứng for this.
193
704000
5000
Cả lục địa bị hủy diệt - chúng ta
không thể chấp nhận điều này.
12:13
(ApplauseVỗ tay)
194
709000
10000
(Vỗ tay)
12:23
And let me say this withoutkhông có a tracedấu vết of ironymỉa mai --
195
719000
5000
Hãy để tôi nói điều này, không hề mỉa mai,
trước khi tôi quay trở lại
với phong cách hippy.
12:29
before I back it up to a bunch of ex-hippiescựu hippies.
196
725000
3000
12:32
ForgetQuên the '60s. We can changethay đổi the worldthế giới.
197
728000
4000
Quên những năm 60 đi.
Chúng ta có thể thay đổi thế giới.
12:37
I can't; you can't, as individualscá nhân; but we can changethay đổi the worldthế giới.
198
733000
6000
Chỉ riêng tôi hay riêng bạn đều không
thể, nhưng cùng nhau chúng ta có thể.
12:43
I really believe that, the people in this roomphòng.
199
739000
2000
Tôi tin là như vậy, cũng như những
khán giả trong phòng này
12:45
Look at the GatesCổng FoundationNền tảng.
200
741000
2000
Hãy nhìn vào quỹ Gates Foundation.
12:47
They'veHọ đã donelàm xong incredibleđáng kinh ngạc stuffđồ đạc, unbelievableKhông thể tin được stuffđồ đạc.
201
743000
3000
Họ đã làm những điều không tưởng.
12:50
But workingđang làm việc togethercùng với nhau, we can actuallythực ra changethay đổi the worldthế giới.
202
746000
4000
Nhưng cùng nhau, chúng ta hoàn toàn có thể
thay đổi thế giới.
12:54
We can turnxoay the inevitablechắc chắn xảy ra outcomeskết quả,
203
750000
3000
Chúng ta có thể xoay chuyển những kết quả
hiển nhiên
12:57
and transformbiến đổi the qualityphẩm chất of life for millionshàng triệu of livescuộc sống
204
753000
7000
và thay đổi cuộc sống của hàng triệu người
13:04
who look and feel ratherhơn like us, when you're up closegần.
205
760000
4000
những người sống và cảm nhận rất giống
chúng ta, khi chúng ta gần họ.
13:10
I'm sorry to laughcười here, but you do look so differentkhác nhau
206
766000
4000
Tôi xin lỗi vì đã cười, nhưng các bạn
trông thật khác
13:14
than you did in Haight-AshburyHaight-Ashbury in the '60s.
207
770000
4000
so với những gì các bạn làm
ở Haight-Ashbury vào thập niên 60.
13:18
(LaughterTiếng cười)
208
774000
3000
(Cười)
Nhưng tôi muốn chỉ rõ rằng đây là lúc
mà các bạn được sắp đặt cho điều đó.
13:21
But I want to arguetranh luận that this is the momentchốc lát that you are designedthiết kế for.
209
777000
6000
13:27
It is the floweringra hoa of the seedshạt giống you plantedtrồng
210
783000
3000
Đây là sự đơm hoa từ những hạt giống
mà bạn đã gieo trồng ngày trước.
13:30
in earliersớm hơn, headiertiêu đề daysngày.
211
786000
2000
13:34
IdeasÝ tưởng that you gestatedcó thai in your youththiếu niên.
212
790000
3000
Những ý tưởng được ấp ủ từ tuổi trẻ.
13:38
This is what exciteshứng thú me.
213
794000
2000
Đó là điều khiến tôi hứng thú.
13:40
This roomphòng was bornsinh ra for this momentchốc lát,
214
796000
3000
Căn phòng này được tạo ra
cho thời khắc này,
chính là điều tôi muốn nói
với các bạn tối nay.
13:44
is really what I want to say to you tonighttối nay.
215
800000
2000
13:46
MostHầu hết of you startedbắt đầu out wantingmong muốn to changethay đổi the worldthế giới, didn't you?
216
802000
3000
Phần lớn các bạn khi bắt đầu đều muốn
thay đổi thế giới phải không?
Phần lớn các bạn, thế giới kỹ thuật số,
mong muốn vậy.
13:50
MostHầu hết of you did, the digitalkỹ thuật số worldthế giới.
217
806000
3000
Bây giờ, nhờ các bạn,
13:53
Well, now, actuallythực ra because of you,
218
809000
3000
việc thay đổi thế giới về mặt vật lý
là hoàn toàn có thể.
13:56
it is possiblekhả thi to changethay đổi the physicalvật lý worldthế giới.
219
812000
2000
Đó là sự thật.
13:59
It's a factthực tế.
220
815000
1000
14:00
EconomistsNhà kinh tế học confirmxác nhận it, and they know much more than I do.
221
816000
5000
Những nhà kinh tế đã khẳng định như vậy,
và họ thì hiểu biết nhiều hơn tôi.
14:05
So why, then, are we not pumpingbơm our fistsnắm đấm into the airkhông khí?
222
821000
7000
Nếu vậy thì tại sao chúng ta không
bắt tay vào hành động?
14:12
ProbablyCó lẽ because when we admitthừa nhận we can do something about it,
223
828000
4000
Có lẽ là vì khi chúng ta thừa nhận rằng
chúng ta có thể làm gì,
14:16
we'vechúng tôi đã got to do something about it.
224
832000
3000
thì chúng ta phải làm điều đó.
14:20
It is a painđau đớn in the arsemông.
225
836000
3000
Điều đó thật sự rất phiền phức.
14:23
This equalitybình đẳng businesskinh doanh is actuallythực ra a painđau đớn in the arsemông.
226
839000
4000
Hình thức kinh doanh bình đẳng này
thật sự rất phiền phức.
14:27
But for the first time in historylịch sử, we have the technologyCông nghệ;
227
843000
5000
Nhưng lần đầu tiên trong lịch sử, chúng ta
có công nghệ;
chúng ta có kỹ năng, chúng ta có tiền;
14:32
we have the know-howbí quyết; we have the cashtiền mặt;
228
848000
2000
14:34
we have the life-savingcứu sinh drugsma túy.
229
850000
2000
chúng ta có những thứ thuốc men có thể
cứu sống con người.
Nhưng chúng ta có ý chí không?
14:38
Do we have the will?
230
854000
2000
14:40
I hopemong this is obvioushiển nhiên, but I'm not a hippiehippie.
231
856000
5000
Tôi hi vọng việc này là rõ ràng,
nhưng tôi không theo phong cách hippy.
14:46
And I'm not really one for the warmấm áp, fuzzymờ feelingcảm giác.
232
862000
3000
Tôi không hợp với những cảm giác
ấm áp, mơ hồ.
14:49
I do not have flowershoa in my hairtóc.
233
865000
3000
Tôi không có những bông hoa trên tóc.
Và thật ra tôi thuộc về punk rock.
14:52
ActuallyTrên thực tế, I come from punkpunk rockđá.
234
868000
2000
14:55
The ClashĐụng độ woređeo biglớn armyquân đội bootsgiày ống, not sandalsDép xăng đan.
235
871000
3000
The Clash mang những đôi giày bộ đội
khổng lồ, không phải sandals.
15:00
But I know toughnessdẻo dai when I see it.
236
876000
3000
Nhưng tôi thấy sự khó nhọc
khi tôi nhìn thấy nó.
15:03
And for all the talk of peacehòa bình and love on the WestWest CoastBờ biển,
237
879000
3000
Và với những bài phát biểu về tình yêu
và hòa bình ở West Coast,
15:06
there was musclecơ bắp to the movementphong trào that startedbắt đầu out here.
238
882000
6000
cần phải phát động
một cuộc vận động mạnh mẽ.
15:13
You see, idealismchủ nghĩa duy tâm detachedtách ra from actionhoạt động is just a dreammơ tưởng.
239
889000
5000
Chủ nghĩa lý tưởng được tách ra khỏi
hành động chỉ là một giấc mơ.
15:19
But idealismchủ nghĩa duy tâm alliedđồng minh with pragmatismchủ nghĩa thực dụng,
240
895000
4000
Nhưng nó là đồng minh của
chủ nghĩa thực dụng,
15:23
with rollinglăn up your sleevestay ao and makingchế tạo the worldthế giới bendbẻ cong a bitbit,
241
899000
3000
thứ khiến chúng ta phải xắn tay và
hướng thế giới chệch đi đôi chút,
15:26
is very excitingthú vị. It's very realthực. It's very strongmạnh.
242
902000
4000
đang vô cùng kích động.
Nó rất thực và rất mạnh mẽ.
Nó xuất hiện trong đám đông như chúng ta.
15:31
And it's very presenthiện tại in a crowdđám đông like you.
243
907000
4000
Năm ngoái tại DATA,
tổ chức mà tôi hỗ trợ thành lập,
15:38
Last yearnăm at DATADỮ LIỆU, this organizationcơ quan I helpedđã giúp setbộ up,
244
914000
4000
15:43
we launchedđưa ra a campaignchiến dịch to summontriệu hồi this spirittinh thần
245
919000
3000
chúng tôi đã khởi động một chiến dịch
nhằm kêu gọi tinh thần đó
15:46
in the fightchiến đấu againstchống lại AIDSAIDS and extremecực povertynghèo nàn.
246
922000
3000
trong cuộc chiến chống AIDS
và sự nghèo khổ bần hàn.
15:49
We're callingkêu gọi it the ONE CampaignChiến dịch.
247
925000
3000
Chúng tôi đặt tên cho nó là ONE.
Nó dựa trên niềm tin của chúng tôi rằng
hành động của một người
15:52
It's baseddựa trên on our beliefniềm tin that the actionhoạt động of one personngười
248
928000
4000
15:56
can changethay đổi a lot,
249
932000
2000
có thể thay đổi nhiều điều,
15:58
but the actionshành động of manynhiều comingđang đến togethercùng với nhau as one
250
934000
4000
nhưng hành động của tất cả chúng ta
có thể thay đổi cả thế giới.
16:02
can changethay đổi the worldthế giới.
251
938000
2000
Chúng tôi cảm thấy rằng đây là lúc
chứng minh rằng chúng tôi đã đúng.
16:04
Well, we feel that now is the time to provechứng minh we're right.
252
940000
5000
Lịch sử có những giai đoạn mà nền văn minh
tái khẳng định chính mình.
16:10
There are momentskhoảnh khắc in historylịch sử when civilizationnền văn minh redefinesđịnh nghĩa lại itselfchinh no.
253
946000
4000
Và chúng tôi tin đây là lúc ấy.
16:15
We believe this is one.
254
951000
2000
Đây là lúc mà thế giới
đi đến quyết định rằng
16:17
We believe that this could be the time when the worldthế giới finallycuối cùng decidesquyết định
255
953000
4000
16:21
that the wantonkhốn khổ lossmất mát of life in AfricaAfrica is just no longerlâu hơn acceptablechấp nhận được.
256
957000
4000
những cuộc sống mất mát vô nghĩa ở
châu Phi là không thể chấp nhận được nữa.
16:26
This could be the time that we finallycuối cùng get seriousnghiêm trọng
257
962000
3000
Đây là lúc chúng ta phải nghiêm túc
16:29
about changingthay đổi the futureTương lai for mostphần lớn people who livetrực tiếp on planethành tinh EarthTrái đất.
258
965000
6000
về việc thay đổi tương lai của nhân loại
trên trái đất này.
16:36
MomentumĐộng lượng has been buildingTòa nhà.
259
972000
2000
Chúng ta đã tạo được đà.
Dù có hơi tròng trành,
nhưng nó đang được dựng nên.
16:39
LurchingLurching a little, but it's buildingTòa nhà.
260
975000
2000
Năm nay là thử thách cho tất cả chúng ta,
16:42
This yearnăm is a testthử nghiệm for us all,
261
978000
2000
16:44
especiallyđặc biệt the leaderslãnh đạo of the G8 nationsquốc gia,
262
980000
4000
nhất là lãnh đạo các nước G8,
16:48
who really are on the linehàng here,
263
984000
2000
những người đang đồng lòng,
16:50
with all the worldthế giới in historylịch sử watchingxem.
264
986000
3000
trong sự dõi theo của cả thế giới.
16:53
I have been, of latemuộn, disappointedthất vọng with the BushTổng thống Bush AdministrationQuản trị.
265
989000
5000
Tôi thất vọng
với chính quyền tổng thống Bush.
16:58
They startedbắt đầu out with suchnhư là promiselời hứa on AfricaAfrica.
266
994000
3000
Họ đã nắm quyền với những hứa hẹn
về châu Phi.
17:01
They madethực hiện some really great promiseslời hứa,
267
997000
3000
Họ đã hứa rất nhiều điều tuyệt vời,
17:04
and actuallythực ra have fulfilledhoàn thành a lot of them.
268
1000000
3000
và đã hoàn thành rất nhiều trong số đó.
17:07
But some of them they haven'tđã không.
269
1003000
2000
Nhưng có một số vẫn chưa được thực hiện.
17:10
They don't feel the pushđẩy from the groundđất, is the truthsự thật.
270
1006000
4000
Họ không cảm nhận được sự thúc giục
từ tận gốc rễ, đó là sự thật.
17:16
But my disappointmentthất vọng has much more perspectivequan điểm
271
1012000
4000
Nhưng sự thất vọng của tôi không chỉ dừng
ở quan điểm cá nhân
17:20
when I talk to AmericanNgười Mỹ people,
272
1016000
2000
khi tôi trò chuyện với người Mỹ,
17:22
and I hearNghe theirhọ worrieslo lắng about the deficitthâm hụt,
273
1018000
3000
và cảm nhận sự lo lắng của họ
về sự thâm hụt,
17:25
and the fiscaltài chính well beingđang of theirhọ countryQuốc gia.
274
1021000
2000
và tài chính
17:27
I understandhiểu không that.
275
1023000
2000
Tôi hiểu điều đó.
Nhưng có nhiều sự thúc ép từ gốc rễ hơn
chúng ta tưởng,
17:29
But there's much more pushđẩy from the groundđất than you'dbạn muốn think,
276
1025000
4000
nếu chúng ta được tổ chức.
17:34
if we got organizedtổ chức.
277
1030000
2000
17:36
What I try to communicategiao tiếp, and you can help me if you agreeđồng ý,
278
1032000
4000
Điều tôi muốn truyền đạt, và bạn có thể
giúp tôi nếu bạn đồng ý,
là cần một số tiền khổng lồ để
viện trợ cho châu Phi
17:40
is that aidviện trợ for AfricaAfrica is just great valuegiá trị for moneytiền bạc
279
1036000
4000
17:44
at a time when AmericaAmerica really needsnhu cầu it.
280
1040000
3000
vào thời điểm mà nước Mỹ phải hành động.
Đặt nó trong các điều khoản
dày đặc nhất có thể,
17:47
PuttingĐưa it in the crassestquấy rầy possiblekhả thi termsđiều kiện,
281
1043000
3000
17:50
the investmentđầu tư reapsgặt hugekhổng lồ returnstrả về.
282
1046000
4000
thì sự đầu tư này có thể thu về
những khoản gấp bội.
17:54
Not only in livescuộc sống savedđã lưu, but in goodwillthiện chí, stabilitysự ổn định
283
1050000
4000
Không chỉ cứu sống nhiều mạng người, chúng
ta còn nhận được sự thiện chí, ổn định
17:58
and securityBảo vệ that we'lltốt gainthu được.
284
1054000
4000
và an toàn.
18:04
So this is what I hopemong that you will do, if I could be so boldDũng cảm,
285
1060000
4000
Đó là điều tôi hi vọng chúng ta sẽ
thực hiện, nếu tôi thật dũng cảm,
18:08
and not have it deductedtrừ đi from my numbercon số of wishesmong muốn.
286
1064000
5000
và nó sẽ không nằm ngoài những mong ước
của tôi.
18:13
(LaughterTiếng cười)
287
1069000
3000
(Cười)
18:16
What I hopemong is that beyondvượt ra ngoài individualcá nhân mercifulthương xót actshành vi,
288
1072000
6000
Điều tôi hi vọng vượt quá
lòng từ bi của mọi người,
18:22
that you will tell the politicianschính trị gia to do right by AfricaAfrica,
289
1078000
5000
rằng chúng ta sẽ kêu gọi những nhà chính
khách từ châu Phi, nước Mỹ và cả thế giới
18:27
by AmericaAmerica and by the worldthế giới.
290
1083000
3000
hành động đúng đắn.
18:30
Give them permissionsự cho phép, if you like,
291
1086000
2000
Hãy cho phép họ, nếu chúng ta thích,
18:32
to spendtiêu theirhọ politicalchính trị capitalthủ đô and your financialtài chính capitalthủ đô,
292
1088000
5000
sử dụng nguồn vốn về kinh tế, chính trị
và ngân sách quốc gia
để cứu sống hàng triệu người.
18:37
your nationalQuốc gia pursecái ví on savingtiết kiệm the livescuộc sống of millionshàng triệu of people.
293
1093000
3000
18:40
That's really what I would like you to do.
294
1096000
3000
Đây thực sự là điều tôi muốn thực hiện.
18:44
Because we alsocũng thế need your intellectualtrí tuệ capitalthủ đô:
295
1100000
4000
Bởi chúng ta cũng cần nguồn tri thức
của họ:
18:48
your ideasý tưởng, your skillskỹ năng, your ingenuityngây thơ.
296
1104000
3000
những ý tưởng, kĩ năng và sự chân thật.
Và chúng ta, tại hội nghị này,
chỉ đang ngồi tại vị trí duy nhất.
18:52
And you, at this conferencehội nghị, are in a uniqueđộc nhất positionChức vụ.
297
1108000
3000
Một vài công nghệ chúng ta đã nhắc tới,
họ đã tạo ra chúng,
18:56
Some of the technologiescông nghệ we'vechúng tôi đã been talkingđang nói about, you inventedphát minh them,
298
1112000
3000
18:59
or at leastít nhất revolutionizedcách mạng hóa the way that they're used.
299
1115000
3000
hoặc chí ít là đã cách mạng hóa cái cách
mà chúng được sử dụng.
19:03
TogetherCùng nhau you have changedđã thay đổi the zeitgeistngười tâm linh from analogtương tự to digitalkỹ thuật số,
300
1119000
4000
Chúng ta đã cùng nhau thay đổi hệ tư tưởng
từ tín hiệu tương tự sang kỹ thuật số,
19:07
and pushedđẩy the boundariesranh giới.
301
1123000
3000
và đẩy nó vượt xa những giới hạn.
19:11
And we'dThứ Tư like you to give us that energynăng lượng.
302
1127000
5000
Và chúng ta muốn họ truyền
nguồn năng lượng này.
19:16
Give us that kindloại of dreamingđang mơ, that kindloại of doing.
303
1132000
3000
Truyền cho chúng ta phần nào những giấc mơ
và hành động.
19:19
As I say, there're two things on the linehàng here.
304
1135000
2000
Như tôi đã nói, có hai thứ đã được nêu ra.
19:21
There's the continentlục địa AfricaAfrica.
305
1137000
2000
Một là về lục địa châu Phi.
Nhưng cũng là ý thức
của bản thân chúng ta.
19:25
But there's alsocũng thế our sensegiác quan of ourselveschúng ta.
306
1141000
2000
19:28
People are startingbắt đầu to figurenhân vật this out.
307
1144000
2000
Mọi người đang bàn bạc để giải quyết nó.
19:30
MovementsPhong trào are springingmọc lên up.
308
1146000
1000
Những phong trào đang nổi lên.
19:31
ArtistsNghệ sĩ, politicianschính trị gia, popnhạc pop starssao, priestslinh mục, CEOsCEO,
309
1147000
3000
Những người nghệ sỹ, chính trị gia,
ngôi sao nhạc pop, linh mục, CEO,
19:34
NGOsPhi chính phủ, mothers'mẹ " unionscông đoàn, studentsinh viên unionscông đoàn.
310
1150000
3000
tổ chức phi chính phủ, hội phụ huynh,
hội học sinh.
19:39
A lot of people are gettingnhận được togethercùng với nhau, and workingđang làm việc
311
1155000
2000
Rất nhiều người đang cùng hoạt động
19:41
underDưới this umbrellaô I told you about earliersớm hơn, the ONE CampaignChiến dịch.
312
1157000
4000
trong một chiến dịch
mà tôi đã đề cập : ONE.
19:46
I think they just have one ideaý kiến in theirhọ mindlí trí,
313
1162000
7000
Tôi cho rằng họ chỉ có duy nhất
một ý tưởng trong đầu,
19:53
which is, where you livetrực tiếp in the worldthế giới
314
1169000
4000
là nơi mà bạn sinh sống
19:57
should not determinemục đích whetherliệu you livetrực tiếp in the worldthế giới.
315
1173000
5000
không thể quyết định được rằng
liệu bạn có đang sống hay không.
20:02
(ApplauseVỗ tay)
316
1178000
4000
(Vỗ tay)
Lịch sử, giống như Chúa, đang dõi theo
hành động của chúng ta.
20:06
HistoryLịch sử, like God, is watchingxem what we do.
317
1182000
4000
20:11
When the historylịch sử bookssách get writtenbằng văn bản,
318
1187000
2000
Khi những cuốn sử ký được viết ra,
20:13
I think our agetuổi tác will be rememberednhớ lại for threesố ba things.
319
1189000
4000
tôi nghĩ kỷ nguyên này sẽ được nhớ tới
bởi ba điều.
Thật sự chỉ có ba điều.
20:17
Really, it's just threesố ba things this wholetoàn thể agetuổi tác will be rememberednhớ lại for.
320
1193000
4000
20:21
The digitalkỹ thuật số revolutionCuộc cách mạng, yes.
321
1197000
3000
Cuộc cách mạng về kĩ thuật số, đúng vậy.
Cuộc chiến chống khủng bố, phải.
20:24
The warchiến tranh againstchống lại terrorkhủng bố, yes.
322
1200000
3000
20:27
And what we did or did not do to put out the fireslửa in AfricaAfrica.
323
1203000
6000
Và điều chúng ta đã làm hoặc không làm
để đưa châu Phi khỏi khủng hoảng.
Một số người nói chúng ta không đủ khả
năng. Tôi nói chúng ta hoàn toàn có thể.
20:34
Some say we can't affordđủ khả năng to. I say we can't affordđủ khả năng not to.
324
1210000
7000
Cảm ơn mọi người rất nhiều.
20:42
Thank you, thank you very much.
325
1218000
2000
20:44
(ApplauseVỗ tay)
326
1220000
7000
(Vỗ tay)
20:51
Okay, my threesố ba wishesmong muốn.
327
1227000
1000
Ba mong ước của tôi.
Đầu tiên là TED tạo điều kiện
để trợ cấp.
20:54
The onesnhững người that TEDTED has offeredđược cung cấp to grantban cho.
328
1230000
3000
Bạn thấy đấy, nếu đó là sự thật, và tôi
tin điều đó,
21:00
You see, if this is truethật, and I believe it is,
329
1236000
2000
21:02
that the digitalkỹ thuật số worldthế giới you all createdtạo has uncoupledkhông liên kết
330
1238000
6000
rằng thế giới kỹ thuật số mà chúng ta
tạo ra đã vượt khỏi
21:08
the creativesáng tạo imaginationtrí tưởng tượng from the physicalvật lý constraintskhó khăn of mattervấn đề,
331
1244000
5000
trí tưởng tượng đầy sáng tạo từ những
hạn chế vật lý của vật chất,
hoàn toàn dễ dàng.
21:14
this should be a piececái of pissđít.
332
1250000
1000
21:16
(LaughterTiếng cười)
333
1252000
3000
(Cười)
Tôi nên bổ sung rằng sự bắt đầu này
làm những điều ước tăng thêm.
21:20
I should addthêm vào that this startedbắt đầu out as a much longerlâu hơn listdanh sách of wishesmong muốn.
334
1256000
3000
21:23
MostHầu hết of them impossibleKhông thể nào, some of them impracticalkhông thực tế
335
1259000
2000
Có nhiều điều là không thể, không thực tế
21:25
and one or two of them certainlychắc chắn immoralvô đạo đức.
336
1261000
4000
và một vài điều trái với đạo đức.
21:29
(LaughterTiếng cười)
337
1265000
4000
(Cười)
21:33
This businesskinh doanh, it getsđược to be addictivegây nghiện, you know what I mean,
338
1269000
4000
Thương vụ này, đang trở nên hấp dẫn,
bạn hiểu ý tôi mà,
21:37
when somebodycó ai elsekhác is pickingnhặt up the tabchuyển hướng.
339
1273000
2000
khi một người khác đang
thanh toán hóa đơn.
Dù sao đi nữa, đây là số một.
21:40
AnywayDù sao, here'sđây là numbercon số one.
340
1276000
2000
21:43
I wishmuốn for you to help buildxây dựng a socialxã hội movementphong trào
341
1279000
7000
Tôi mong bạn sẽ góp phần xây dựng
phong trào xã hội
21:50
of more than one milliontriệu AmericanNgười Mỹ activistsnhà hoạt động for AfricaAfrica.
342
1286000
7000
của hơn một triệu nhà hoạt động Mỹ
vì châu Phi.
21:57
That is my first wishmuốn.
343
1293000
2000
Đó là ước muốn đầu tiên của tôi.
21:59
I believe it's possiblekhả thi.
344
1295000
2000
Tôi hi vọng nó là có thể.
22:01
A fewvài minutesphút agotrước, I talkednói chuyện about all the citizens'công dân' campaignschiến dịch that are springingmọc lên up.
345
1297000
5000
Vài phút trước, tôi nói về các thành viên
của những chiến dịch đang được thực thi.
22:06
You know, there's lots out there.
346
1302000
2000
Bạn biết đó, vẫn còn nhiều chiến dịch
khác nữa.
22:08
And with this one campaignchiến dịch as our umbrellaô,
347
1304000
3000
Và với ONE như là chiếc ô che chở,
22:11
my organizationcơ quan, DATADỮ LIỆU, and other groupscác nhóm,
348
1307000
3000
tổ chức của tôi, DATA,
và những tổ chức khác,
22:14
have been tappingkhai thác into the energynăng lượng and the enthusiasmhăng hái
349
1310000
4000
đang khai thác nguồn năng lượng
và sự nhiệt tình
22:18
that's out there from HollywoodHollywood into the heartlandtrung tâm of AmericaAmerica.
350
1314000
4000
ngoài kia từ Hollywood cho tới trung tâm
nước Mỹ.
22:22
We know there's more than enoughđủ energynăng lượng to powerquyền lực this movementphong trào.
351
1318000
4000
Chúng ta có thừa sức mạnh để tiếp sức
cho phong trào này.
Chúng tôi cần sự giúp sức của bạn
để thực hiện nó.
22:26
We just need your help in makingchế tạo it happenxảy ra.
352
1322000
3000
Chúng tôi muốn tất cả mọi người dân Mỹ,
từ nhà thờ, đoàn thể,
22:30
We want all of you here, churchnhà thờ AmericaAmerica, corporatecông ty AmericaAmerica,
353
1326000
2000
22:32
MicrosoftMicrosoft AmericaAmerica, AppleApple AmericaAmerica, CokeThan cốc AmericaAmerica,
354
1328000
3000
Microsoft, Apple, Coke,
22:35
PepsiPepsi AmericaAmerica, nerdmọt sách AmericaAmerica, noisyồn ào AmericaAmerica.
355
1331000
3000
Pepsi, hay cả những tên mọt sách,
những người ồn ào.
22:38
We can't affordđủ khả năng to be coolmát mẻ and sitngồi this one out.
356
1334000
4000
Chúng ta không thể cứ lạnh lùng
và ngồi ngoài như thế được.
22:42
I do believe if we buildxây dựng a movementphong trào that's one milliontriệu AmericansNgười Mỹ strongmạnh,
357
1338000
5000
Tôi tin nếu chúng ta thành lập một phong
trào vững mạnh của một triệu người Mỹ,
22:47
we're not going to be deniedtừ chối.
358
1343000
3000
chúng ta sẽ không bị chối bỏ.
22:50
We will have the eartai of CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
359
1346000
2000
Chúng ta sẽ sở hữu cái tai của Quốc hội.
22:55
We'llChúng tôi sẽ be the first pagetrang in CondiCondi Rice'sGạo của briefingcuộc họp booksách,
360
1351000
3000
Chúng ta sẽ trang đầu trong cuốn
chỉ thị chiến thuật của Condi Rice,
22:58
and right into the OvalBầu dục OfficeVăn phòng.
361
1354000
3000
và có quyền vào nhà bầu dục.
23:01
If there's one milliontriệu AmericansNgười Mỹ -- and I really know this --
362
1357000
3000
Nếu có một triệu người Mỹ - và tôi thực sự
biết điều đó -
23:04
who are readysẳn sàng to make phoneđiện thoại callscuộc gọi,
363
1360000
2000
sẵn sàng liên lạc,
23:06
who are readysẳn sàng to be on emaile-mail,
364
1362000
2000
sẵn sàng kiểm tra email,
23:08
I am absolutelychắc chắn rồi sure that we can actuallythực ra changethay đổi
365
1364000
4000
tôi hoàn toàn chắc chắn rằng chúng ta
có thể thay đổi
23:12
the coursekhóa học of historylịch sử, literallynghĩa đen, for the continentlục địa of AfricaAfrica.
366
1368000
6000
dòng lịch sử, theo nghĩa đen,
của lục địa Phi.
Dù sao, tôi cần sự hỗ đỡ của bạn
để giúp nó được ghi tên.
23:18
AnywayDù sao, so I'd like your help in gettingnhận được that signedký kết up.
367
1374000
3000
Tôi biết John Gate và Sun Microsystems đã
sẵn sàng,
23:22
I know JohnJohn GageGage and SunSun MicrosystemsMicrosystems are alreadyđã on boardbảng for this,
368
1378000
4000
nhưng chúng tôi muốn tuyên truyền
cho mọi người nhiều hơn.
23:26
but there's lots of you we'dThứ Tư like to talk to.
369
1382000
3000
23:29
Right, my secondthứ hai wishmuốn, numbercon số two.
370
1385000
4000
Điều ước thứ hai của tôi.
Tôi muốn có một phương tiện truyền thông
để hướng tới những con người
23:37
I would like one mediaphương tiện truyền thông hitđánh for everymỗi personngười on the planethành tinh
371
1393000
5000
23:42
who is livingsống on lessít hơn than one dollarđô la a day.
372
1398000
4000
đang sống với mức chi tiêu ít hơn
một dollar một ngày trên toàn thế giới.
23:47
That's one billiontỷ mediaphương tiện truyền thông hitslượt truy cập.
373
1403000
3000
Sẽ có hàng tỷ lượt truy cập.
23:50
Could be on GoogleGoogle, could be on AOLAOL.
374
1406000
3000
Có thể trên Google, AOL.
23:53
SteveSteve CaseTrường hợp, LarryLarry, SergeySergey -- they'vehọ đã donelàm xong a lot alreadyđã.
375
1409000
5000
Steve Case, Larry, Sergey - họ đã
làm rất nhiều.
Có thể là trên NBC, ABC.
23:59
It could be NBCNBC. It could be ABCABC.
376
1415000
2000
Hiện nay chúng ta đang nói đến ABC
về giải Oscars.
24:01
ActuallyTrên thực tế we're talkingđang nói to ABCABC todayhôm nay about the OscarsGiải Oscar.
377
1417000
3000
24:04
We have a filmphim ảnh, producedsản xuất by JonJon KamenKamen at RadicalTriệt để MediaPhương tiện truyền thông.
378
1420000
5000
Chúng ta có những thước phim,
sản xuất bởi Jon Kamen tại Radical Media.
24:10
But you know, we want, we need some airtimegiờ phát sóng for our ideasý tưởng.
379
1426000
4000
Nhưng bạn biết đấy, chúng tôi cần một vài
đường truyền cho những ý tưởng này.
Chúng ta cần những phép toán, cần đưa
những số liệu thống kê đến người dân Mỹ.
24:14
We need to get the mathmôn Toán; we need to get the statisticssố liệu thống kê out to the AmericanNgười Mỹ people.
380
1430000
4000
24:18
I really believe that old TrumanTruman linehàng,
381
1434000
3000
Tôi thực sự tin lộ trình cũ
của Truman,
rằng nếu người Mỹ được biết sự thật,
24:21
that if you give the AmericanNgười Mỹ people the factssự kiện,
382
1437000
3000
họ sẽ làm những điều đúng đắn.
24:24
they'llhọ sẽ do the right thing.
383
1440000
2000
24:26
And, the other thing that's importantquan trọng is that this is not SallySally StruthersStruthers.
384
1442000
4000
Và, điều quan trọng khác là đây
không phải Sally Struthers.
24:30
This has to be describedmô tả as an adventurecuộc phiêu lưu, not a burdengánh nặng.
385
1446000
5000
Nó phải được miêu tả như một
cuộc phiêu lưu, không phải một gánh nặng.
24:35
(VideoVideo): One by one they stepbậc thang forwardphía trước,
386
1451000
2000
Từng người một cùng tiến lên phía trước,
24:37
a nursey tá, a teachergiáo viên, a homemakerngười nội trợ,
387
1453000
2000
một y tá, một nhà giáo,
một người nội trợ,
24:39
and livescuộc sống are savedđã lưu.
388
1455000
2000
và cuộc sống được bảo vệ.
24:41
The problemvấn đề is enormousto lớn.
389
1457000
2000
Rắc rối nhiều vô kể.
24:43
EveryMỗi threesố ba secondsgiây one personngười dieschết.
390
1459000
3000
Cứ ba giây lại có một người chết.
24:46
AnotherKhác threesố ba secondsgiây, one more.
391
1462000
3000
Ba giây nữa lại thêm một người.
Tình hình này diễn ra vô cùng kinh hãi
tại nhiều nơi ở châu Phi,
24:49
The situationtình hình is so desperatetuyệt vọng in partscác bộ phận of AfricaAfrica,
392
1465000
3000
24:52
AsiaAsia, even AmericaAmerica,
393
1468000
2000
châu Á, thậm chí là châu Mỹ,
24:54
that aidviện trợ groupscác nhóm, just as they did for the tsunamisóng thần,
394
1470000
3000
những nhóm viện trợ, như họ đã
cứu giúp khi có sóng thần,
đang hợp lại thành một, hành động
thống nhất.
24:57
are unitingđoàn kết as one, actingdiễn xuất as one.
395
1473000
4000
Chúng ta có thể đẩy lùi hoàn toàn
sự nghèo khổ, thiếu ăn, AIDS.
25:01
We can beattiết tấu extremecực povertynghèo nàn, starvationđói khát, AIDSAIDS.
396
1477000
4000
25:05
But we need your help.
397
1481000
2000
Nhưng chúng tôi cần được giúp đỡ.
Thêm một người, một lá thư, một tiếng nói
25:07
One more personngười, letterlá thư, voicetiếng nói
398
1483000
2000
25:09
will mean the differenceSự khác biệt betweengiữa life and deathtử vong
399
1485000
3000
sẽ có tầm quan trọng với sự khác biệt
giữa sự sống và cái chết
25:12
for millionshàng triệu of people.
400
1488000
2000
của hàng triệu người.
Hãy tham gia cùng chúng tôi.
25:15
Please jointham gia us by workingđang làm việc togethercùng với nhau.
401
1491000
2000
25:17
AmericansNgười Mỹ have an unprecedentedchưa từng có opportunitycơ hội.
402
1493000
3000
Người Mỹ có một cơ hội
chưa từng có trước đây.
Chúng ta có thể tạo nên lịch sử.
25:20
We can make historylịch sử.
403
1496000
2000
Chúng ta có thể biến nghèo khổ thành
dĩ vãng.
25:22
We can startkhởi đầu to make povertynghèo nàn historylịch sử.
404
1498000
2000
Từng người một.
25:25
One, by one, by one.
405
1501000
2000
25:27
Please visitchuyến thăm ONE at this addressđịa chỉ nhà.
406
1503000
3000
Hãy ghé thăm ONE tại địa chỉ này.
25:30
We're not askinghỏi for your moneytiền bạc. We're askinghỏi for your voicetiếng nói.
407
1506000
3000
Chúng tôi không yêu cầu bạn phải quyên góp
tiền. Chúng tôi muốn tiếng nói của bạn.
Tốt rồi. Tôi mong TED sẽ thực sự
cho thấy được sức mạnh của thông tin,
25:35
BonoBono: All right. I wishmuốn for TEDTED to trulythực sự showchỉ the powerquyền lực of informationthông tin,
408
1511000
8000
25:43
its powerquyền lực to rewriteviết lại the rulesquy tắc and transformbiến đổi livescuộc sống,
409
1519000
5000
sức mạnh để định lại quy luật và thay đổi
cuộc sống,
25:48
by connectingkết nối everymỗi hospitalbệnh viện, healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh and schooltrường học
410
1524000
6000
bằng việc kết nối tất cả những bệnh viện,
phòng khám và trường học
25:54
in one AfricanChâu Phi countryQuốc gia.
411
1530000
3000
trong một quốc gia ở châu Phi.
Và tôi hi vọng nó sẽ là Ethiopia.
25:58
And I would like it to be EthiopiaEthiopia.
412
1534000
3000
26:01
I believe we can connectkết nối everymỗi schooltrường học in EthiopiaEthiopia,
413
1537000
4000
Tôi tin chúng ta có thể liên kết tất cả
trường học tại Ethiopia,
26:05
everymỗi healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh, everymỗi hospitalbệnh viện --
414
1541000
3000
tất cả những phòng khám, bệnh viện -
26:08
we can connectkết nối to the InternetInternet.
415
1544000
3000
chúng ta có thể kết nối Internet.
Đây là mong ước thứ ba của tôi.
26:11
That is my wishmuốn, my thirdthứ ba wishmuốn.
416
1547000
2000
Tôi nghĩ là khả thi.
26:13
I think it's possiblekhả thi.
417
1549000
1000
Tôi nghĩ chúng ta còn tài chính
và chất xám để thực hiện nó.
26:14
I think we have the moneytiền bạc and brainsnão in the roomphòng to do that.
418
1550000
3000
26:17
And that would be a mind-blowingtâm trí thổi wishmuốn to come truethật.
419
1553000
6000
Và điều ước thay đổi hoàn toàn tư duy này
sẽ thành sự thật.
Tôi đã từng đến Ethiopia,
như tôi đã chia sẻ.
26:23
I've been to EthiopiaEthiopia, as I said earliersớm hơn.
420
1559000
3000
26:26
It's actuallythực ra where it all startedbắt đầu for me.
421
1562000
3000
Đó chính là nơi tôi bắt đầu.
Ý tưởng rằng Internet, cái đã thay đổi
cuộc sống của tất cả chúng ta,
26:33
The ideaý kiến that the InternetInternet, which changedđã thay đổi all of our livescuộc sống,
422
1569000
4000
có thể thay đổi một quốc gia -
và một lục địa
26:37
can transformbiến đổi a countryQuốc gia -- and a continentlục địa
423
1573000
4000
26:41
that has hardlykhó khăn madethực hiện it to analogtương tự, let alonemột mình digitalkỹ thuật số -- blowsthổi my mindlí trí.
424
1577000
6000
đã rất khó đạt tới tín hiệu tương tự, chưa
nói về kĩ thuật số - thổi bay tâm trí tôi.
26:48
But it didn't startkhởi đầu out that way.
425
1584000
2000
Nhưng nó đã không khởi đầu như vậy.
26:51
The first long-distancekhoảng cách xa linehàng from BostonBoston to NewMới YorkYork
426
1587000
3000
Quãng đường dài đầu tiên từ Boston
đến New York
26:54
was used in 1885 on the phoneđiện thoại.
427
1590000
5000
được sử dụng vào năm 1885 trên điện thoại.
Chỉ chín năm sau Addis Ababa
27:00
It was just ninechín yearsnăm latermột lát sau that AddisAddis AbabaAbaba
428
1596000
4000
27:04
was connectedkết nối by phoneđiện thoại to HarareHarare, which is 500 kilometerskm away.
429
1600000
5000
được kết nối bằng điện thoại tới Harare,
dài 500km.
Từ đó, không có quá nhiều thứ thay đổi.
27:11
SinceKể từ khi then, not that much has changedđã thay đổi.
430
1607000
2000
Thời gian chờ trung bình để nhận một cuộc
điện thoại bàn tại Ethiopia
27:14
The averageTrung bình cộng waitingđang chờ đợi time to get a landlineđiện thoại cố định in EthiopiaEthiopia
431
1610000
4000
là bảy hoặc tám năm.
27:18
is actuallythực ra about sevenbảy or eighttám yearsnăm.
432
1614000
2000
27:22
But wirelesskhông dây technologyCông nghệ wasn'tkhông phải là dreamtmơ ước up then.
433
1618000
5000
Nhưng công nghệ không dây đã không
được mong đợi sau đó.
27:28
AnywayDù sao, I'm IrishAi-Len, and as you can see,
434
1624000
2000
Dù sao, tôi là người Ireland,
như bạn thấy,
27:30
I know how importantquan trọng talkingđang nói is.
435
1626000
3000
tôi biết giao tiếp quan trọng nhường nào.
Việc liên lạc rất quan trọng với Ethiopia
- sẽ thay đổi cả quốc gia.
27:34
CommunicationThông tin liên lạc is very importantquan trọng for EthiopiaEthiopia -- will transformbiến đổi the countryQuốc gia.
436
1630000
4000
27:38
NursesY tá gettingnhận được better trainingđào tạo,
437
1634000
2000
Y tá sẽ được đào tạo tốt hơn,
27:40
pharmacistsdược sĩ beingđang ablecó thể to ordergọi món suppliesnguồn cung cấp,
438
1636000
2000
dược sĩ có khả năng kê toa,
27:42
doctorsbác sĩ sharingchia sẻ theirhọ expertisechuyên môn in all aspectscác khía cạnh of medicinedược phẩm.
439
1638000
4000
bác sĩ vận dụng chuyên môn về các
lĩnh vực y học.
Đây là một ý tưởng cực kỳ tốt để
giữ liên lạc với họ.
27:47
It's a very, very good ideaý kiến to get them wiredcó dây.
440
1643000
3000
Và đó là điều ước thứ ba cũng là cuối cùng
của tôi đến tất cả mọi người tại TED.
27:51
And that is my thirdthứ ba and finalsau cùng wishmuốn for you at the TEDTED conferencehội nghị.
441
1647000
4000
27:55
Thank you very much onceMột lần again.
442
1651000
2000
Một lần nữa cảm ơn mọi người rất nhiều.
27:57
(ApplauseVỗ tay)
443
1653000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyễn Trang
Reviewed by Truc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bono - Musician, activist
Bono, the lead singer of U2, uses his celebrity to fight for social justice worldwide: to end hunger, poverty and disease, especially in Africa. His nonprofit ONE raises awareness via media, policy and calls to action.

Why you should listen

Irreverent, funny, iconoclastic and relentless, Bono has proven himself stunningly effective in encouraging and cajoling the world's most powerful leaders to take seriously the challenge of disease and hunger and seize the historic opportunity we now have to beat extreme poverty, especially in Africa, through technological innovation, smart aid, transparency and investments which put citizens in charge. 

As lead singer of U2, Bono performed at Live Aid in 1985, which inspired him to travel to Ethiopia with his wife, Ali. There they spent several weeks helping with a famine relief project. The experience shocked him and ignited a determination to work for change. In Bono's own words, "What are the blind spots of our age? It might be something as simple as our deep-down refusal to believe that every human life has equal worth". In 2005, the year of Make Poverty History, Bono became one of the inaugural winners of the TED Prize; he used his wish to raise awareness and inspire activism.

In 2002, he co-founded DATA (Debt, AIDS, Trade, Africa), which later became the advocacy and campaign organization, ONE. Today ONE has more than 3 million members who pressure politicians around the world to improve policies to empower the poorest. Thanks to these efforts, along with those of partners and grassroots leaders in Africa, these policies have delivered results. For example, eight million people are now on life preserving antiretoviral medications, malarial death rates have been halved in eight target countries, 50 million more children are in school and 5.4 million lives have been saved through vaccines.

In 2006, Bono and Bobby Shriver launched (RED) to engage the private sector in the fight against AIDS in Africa. (RED) Partners direct a portion of their profits from (RED)-branded products, services and events directly to the Global Fund to Fight AIDS, Tuberculosis and Malaria. In just six years, (RED) has contributed more than $200 million - every penny of which goes directly to HIV/AIDS programs with the goal of eliminating mother-to-child transmission of HIV. To date, (RED) dollars have helped the lives of more than 14 million people in Africa through education, testing, counseling, and treatment programs.

Bono also co-founded EDUN with his wife Ali. EDUN is a global fashion brand which does business in an number of countries in Africa and beyond, sourcing materials and manufacturing clothing. In Uganda, EDUN is supporting over 8,000 farmers in their move from subsistence to sustainable business practices.  

Granted knighthood in 2007 and dubbed a "Man of Peace" in 2008, Bono mobilized in 2010 following the devastating earthquake in Haiti, performing the song "Stranded" with bandmate The Edge -- and Rihanna and Jay-z -- during the for Hope for Haiti Now telethon. The event was watched by 83 million people in the United States alone and raised a reported $58 million for relief.

Bono’s journey in activism spans a generation and where he is coming from, and above all where he is going, is something we should all pay close attention to. 

More profile about the speaker
Bono | Speaker | TED.com