ABOUT THE SPEAKER
Kevin Bales - Anti-slavery activist
Kevin Bales is the co-founder of Free the Slaves, whose mission is to end all forms of human slavery within the next 25 years. He's the author of "Ending Slavery: How We Free Today's Slaves."

Why you should listen

As an author, a professor of sociology, and consultant to the United Nations Global Program on Human Trafficking, Kevin Bales is one of the world’s foremost experts on modern slavery. He has made it his mission to eradicate global slavery.

Along with traveling the world doing investigative research, authoring books, racking up human rights awards, and teaming up with Simon Pell to form a fundraising consultant firm, Pell & Bales Ltd., he established Free the Slaves, a nonprofit whose brilliant website is packed with facts and inspirations to action. With Free the Slaves, Bales has mapped out ways to spread the message and gain resources that assign governments, the UN, business, communities and individuals specific roles in the fight to end slavery. In his new book, The Slave Next Door, he explores the relationship of slavery and environmental destruction. Armed with a compelling presence and a hopeful heart, he is enticing the world to help, so that we can all one day say the words: Mission Accomplished.

More profile about the speaker
Kevin Bales | Speaker | TED.com
TED2010

Kevin Bales: How to combat modern slavery

Kevin Bales: Làm sao chống lại tệ nạn buôn người thời hiện đại

Filmed:
1,090,018 views

Trong bài nói chuyện xúc động và thực tế này, diễn giả Kevin Bales nói rõ bản chất của ngành công nghiệp buôn người, một ngành kinh tế chiếm hàng tỉ tỉ USD, được củng cố bởi nhiều ngành công nghiệp tệ hại nhất trên trái đất này. Ông cũng chia sẻ những câu chuyện của riêng ông từ những chuyên đề nghiên cứu thực tế về vấn đề này - và nói rõ cái giá phải trả để có thể trả tự do cho mọi nô lệ trên trái đất trong thời hiện đại này.
- Anti-slavery activist
Kevin Bales is the co-founder of Free the Slaves, whose mission is to end all forms of human slavery within the next 25 years. He's the author of "Ending Slavery: How We Free Today's Slaves." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
You know for me, the interestquan tâm in contemporaryđồng thời formscác hình thức of slaverychế độ nô lệ
0
1000
4000
Tôi muốn chia sẻ với bạn, sự quan tâm của tôi với các thể loại của vấn đề nô lệ thời hiện đại này
00:20
startedbắt đầu with a leaflettờ rơi that I pickedđã chọn up in LondonLondon.
1
5000
2000
bắt đầu từ một tờ rơi mà tôi nhặt được ở London.
00:22
It was the earlysớm '90s,
2
7000
2000
Đó là đầu những năm 90 của thế kỉ XX,
00:24
and I was at a publiccông cộng eventbiến cố.
3
9000
2000
và tôi đang tham dự một sự kiện cộng đồng.
00:26
I saw this leaflettờ rơi and it said,
4
11000
3000
Tôi đã thấy cái tờ rơi đó, và trong ấy ghi,
00:29
"There are millionshàng triệu of slavesnô lệ in the worldthế giới todayhôm nay."
5
14000
3000
"Có hàng triệu nô lệ trên thế giới ngày nay."
00:32
And I thought, "No way, no way."
6
17000
4000
Và tôi nghĩ, "Không thể nào, không thể như thế được!"
00:36
And I'm going to admitthừa nhận to hubrishubris.
7
21000
3000
Và tôi đã phải đi đến việc thú nhận là mình quá tham vọng.
00:39
Because I alsocũng thế, I'm going to admitthừa nhận to you,
8
24000
2000
Bởi vì giờ đây, tôi cũng phải thú nhận trước bạn,
00:41
I alsocũng thế thought, "How can I be like
9
26000
2000
Tôi cũng đã từng nghĩ, "Làm sao
00:43
a hot-shotHot shot youngtrẻ fullđầy professorGiáo sư
10
28000
2000
một giáo sư trẻ trung nổi tiếng
00:45
who teachesdạy học humanNhân loại rightsquyền and not know this?
11
30000
3000
đang dạy về nhân quyền như tôi lại không hề biết gì về điều này?
00:48
So it can't be truethật."
12
33000
2000
Thế nên điều đó không thể nào là thật!"
00:50
Well, if you teachdạy, if you worshipthờ phượng
13
35000
2000
Vâng, nếu bạn làm công việc giảng dạy, nếu bạn được tôn vinh
00:52
in the templengôi đền of learninghọc tập,
14
37000
2000
trong ngôi đền của tri thức,
00:54
do not mockchế nhạo the godsthần,
15
39000
2000
xin đừng chế nhạo các vị thần,
00:56
because they will take you,
16
41000
2000
bởi vì họ sẽ dẫn dụ bạn đi,
00:58
filllấp đầy you with curiositysự tò mò and desirekhao khát,
17
43000
3000
gây cho bạn đầy những tò mò và khao khát,
01:01
and drivelái xe you. DriveLái xe you with a passionniềm đam mê
18
46000
3000
và lái bạn đi. Lái bạn đi với một khát vọng
01:04
to changethay đổi things.
19
49000
3000
thay đổi mọi thứ.
01:07
I wentđã đi out and did a litthắp sáng reviewôn tập,
20
52000
2000
Tôi đã đi ra ngoài và điểm lại một số thông tin,
01:09
3,000 articlesbài viết on the keyChìa khóa wordtừ "slaverychế độ nô lệ."
21
54000
3000
Có 3,000 bài báo xuất hiện chỉ với một từ khóa "Nô lệ"
01:12
Two turnedquay out to be about contemporaryđồng thời -- only two.
22
57000
3000
Chỉ có bài là ở thời hiện đại này - chỉ có 2 thôi nhé.
01:15
All the restnghỉ ngơi were historicallịch sử.
23
60000
2000
Tất cả các bài khác là ở trong quá khứ.
01:17
They were pressnhấn piecesmiếng and they were fullđầy of outragexúc phạm,
24
62000
3000
Chúng là những mẩu báo và đầy những sự căm phẫn,
01:20
they were fullđầy of speculationsuy đoán, they were anecdotalgiai thoại --
25
65000
3000
Chúng chứa đầy những suy đoán, giống như những chuyện giai thoại -
01:23
no solidchất rắn informationthông tin.
26
68000
2000
không chứa thông tin chắc chắn nào.
01:25
So, I beganbắt đầu to do a researchnghiên cứu projectdự án of my ownsở hữu.
27
70000
3000
Vì thế, tôi đã tiến hành một dự án nghiên cứu của riêng mình.
01:28
I wentđã đi to fivesố năm countriesquốc gia around the worldthế giới.
28
73000
2000
Tôi đã đến 5 quốc gia ở nhiều nơi trên thế giới.
01:30
I lookednhìn at slavesnô lệ. I metgặp slaveholdersslaveholders,
29
75000
3000
Tôi nhìn tận mắt những nô lệ. Tôi gặp các chủ buôn nô lệ.
01:33
and I lookednhìn very deeplysâu sắc
30
78000
2000
Và tôi đã nhìn vào rất sâu
01:35
into slave-basednô lệ dựa trên businessescác doanh nghiệp
31
80000
3000
bên trong ngành buôn bán nô lệ này
01:38
because this is an economicthuộc kinh tế crimetội ác.
32
83000
2000
bởi vì đó là tội ác kinh tế.
01:40
People do not enslave people to be mean to them.
33
85000
4000
Người ta không biến người khác thành nô lệ để đối xử tệ với họ
01:44
They do it to make a profitlợi nhuận.
34
89000
2000
Họ làm thế để kiếm lợi nhuận.
01:46
And I've got to tell you, what I foundtìm out in the worldthế giới
35
91000
2000
Và tôi phải nói với bạn, những gì tôi đã tìm thấy trên khắp thế giới này
01:48
in fourbốn differentkhác nhau continentslục địa,
36
93000
3000
ở 4 lục địa khác nhau
01:51
was depressinglydepressingly familiarquen.
37
96000
2000
đều giống nhau một cách đáng lo ngại.
01:53
Like this:
38
98000
3000
Như thế này:
01:56
AgriculturalNông nghiệp workerscông nhân in AfricaAfrica,
39
101000
2000
Công nhân làm cho nông nghiệp ở châu Phi
01:58
whippedwhipped and beatenđánh đập,
40
103000
2000
bị đánh bằng roi da và bạo hành,
02:00
showinghiển thị us how they were beatenđánh đập in the fieldslĩnh vực
41
105000
3000
đã chỉ cho chúng tôi thấy họ bị đánh đập trên những cánh đồng như thế nào
02:03
before they escapedtrốn thoát from slaverychế độ nô lệ
42
108000
2000
trước khi họ thoát khỏi cảnh nô lệ
02:05
and metgặp up with our filmphim ảnh crewphi hành đoàn.
43
110000
2000
và gặp chúng tôi cùng đoàn làm phim.
02:07
It was mind-blowingtâm trí thổi.
44
112000
3000
Điều đó thật khủng khiếp.
02:10
And I want to be very cleartrong sáng.
45
115000
4000
Và tôi muốn nói rõ rằng,
02:14
I'm talkingđang nói about realthực slaverychế độ nô lệ.
46
119000
2000
Tôi đang nói chuyện về sự chiếm hữu nô lệ thật sự.
02:16
This is not about lousytồi tệ marriageshôn nhân,
47
121000
2000
Đây không phải là về những đám cưới ngu ngốc,
02:18
this is not about jobscông việc that suckhút.
48
123000
2000
cũng không phải về những nghề nghiệp chẳng ra gì.
02:20
This is about people who can not walkđi bộ away,
49
125000
3000
Đây là chuyện về những người không thể chạy trốn,
02:23
people who are forcedbuộc to work withoutkhông có paytrả,
50
128000
2000
về những người bị cưỡng bức làm việc mà không được trả tiền,
02:25
people who are operatingđiều hành 24/7
51
130000
3000
những người làm suốt 24 giờ trong 7 ngày suốt tuần
02:28
underDưới a threatmối đe dọa of violencebạo lực
52
133000
2000
dưới đe dọa bạo lực
02:30
and have no paytrả.
53
135000
3000
và không được chi trả bất cứ gì.
02:33
It's realthực slaverychế độ nô lệ in exactlychính xác the sametương tự way
54
138000
2000
Đây là sự chiếm hữu nô lệ giống y hệt như cách thức
02:35
that slaverychế độ nô lệ would be recognizedđược công nhận
55
140000
2000
mà chế độ nô lệ đã từng tồn tại
02:37
throughoutkhắp all of humanNhân loại historylịch sử.
56
142000
3000
trong suốt chiều dài lịch sử của loài người.
02:40
Now, where is it?
57
145000
2000
Thế bây giờ, nó ở đâu?
02:42
Well, this mapbản đồ in the sortsắp xếp of redderredder, yelloweryellower colorsmàu sắc
58
147000
3000
Đây, bản đồ này phân loại ra những màu đỏ hơn, vàng hơn
02:45
are the placesnơi with the highestcao nhất densitiesmật độ of slaverychế độ nô lệ.
59
150000
3000
là những nơi tập trung nô lệ dày đặc nhất thế giới.
02:48
But in factthực tế that kindloại of blueyBluey colormàu
60
153000
2000
Nhưng trong thực tế là chỉ có ở những khu có màu xanh
02:50
are the countriesquốc gia where we can't find any casescác trường hợp of slaverychế độ nô lệ.
61
155000
3000
là những quốc gia mà chúng tôi không thể tìm thấy một trường hợp nô lệ nào.
02:53
And you mightcó thể noticeđể ý that it's only IcelandIceland and GreenlandGreenland
62
158000
3000
Và bạn phải chú ý, chỉ có hai nơi là Iceland và Greenland
02:56
where we can't find any casescác trường hợp of enslavementsự nô lệ
63
161000
2000
là nơi chúng tôi không tìm ra trường hợp cưỡng bức nô lệ nào
02:58
around the worldthế giới.
64
163000
2000
trên cả thế giới này.
03:00
We're alsocũng thế particularlyđặc biệt interestedquan tâm
65
165000
2000
Chúng tôi cũng đặc biệt quan tâm
03:02
and looking very carefullycẩn thận
66
167000
2000
và quan sát rất cẩn thận
03:04
at placesnơi where
67
169000
4000
những nơi mà
03:08
slavesnô lệ are beingđang used to perpetrateperpetrate
68
173000
2000
nô lệ được sử dụng trong những việc phạm tội
03:10
extremecực environmentalmôi trường destructionsự phá hủy.
69
175000
4000
trong sự hủy hoại môi trường nghiêm trọng.
03:14
Around the worldthế giới, slavesnô lệ are used to destroyhủy hoại the environmentmôi trường,
70
179000
3000
Khắp thế giới này, nô lệ được dùng để hủy hoại môi trường,
03:17
cuttingcắt down treescây in the AmazonAmazon; destroyingphá hủy
71
182000
2000
đốn chặt cây ở rừng Amazon, hủy hoại
03:19
forestrừng areaskhu vực in WestWest AfricaAfrica;
72
184000
2000
rừng núi ở Tây Phi;
03:21
miningkhai thác mỏ and spreadingtruyền bá mercurythủy ngân around
73
186000
3000
đào mỏ và thải ra vô số thủy ngân ở
03:24
in placesnơi like GhanaGhana and the CongoCongo;
74
189000
2000
những nơi như Ghana và Congo;
03:26
destroyingphá hủy the coastalduyên hải ecosystemshệ sinh thái in SouthNam AsiaAsia.
75
191000
4000
hủy hoại những vùng sinh thái bờ biển ở Nam Á.
03:30
It's a prettyđẹp harrowingbi thảm linkageliên kết
76
195000
3000
Đây quả là một sự liên kết đau lòng
03:33
betweengiữa what's happeningxảy ra to our environmentmôi trường
77
198000
2000
với những gì đang xảy ra với môi trường sống của chúng ta
03:35
and what's happeningxảy ra to our humanNhân loại rightsquyền.
78
200000
2000
và với những gì xảy ra với nhân quyền của chúng ta.
03:37
Now, how on EarthTrái đất did we get to a situationtình hình like this,
79
202000
3000
Bây giờ, làm thế quái nào mà chúng ta có thể lâm vào tình trạng mà
03:40
where we have 27 milliontriệu people
80
205000
3000
chúng ta có 27 triệu người
03:43
in slaverychế độ nô lệ in the yearnăm 2010?
81
208000
2000
là nô lệ trong năm 2010?
03:45
That's doublegấp đôi the numbercon số that cameđã đến out of AfricaAfrica
82
210000
3000
Đó là con số gấp đôi số người đã bị mang khỏi châu Phi
03:48
in the entiretoàn bộ transatlanticDương slavenô lệ tradebuôn bán.
83
213000
3000
trong toàn bộ cuộc buôn bán nô lệ xuyên đại Tây Dương.
03:51
Well, it buildsxây dựng up with these factorscác yếu tố.
84
216000
2000
Vâng, những thông tin này đi cùng với những nhân tố sau đây.
03:53
They are not causalnguyên nhân, they are actuallythực ra supportinghỗ trợ factorscác yếu tố.
85
218000
3000
Đây không phải là chuyện nguyên nhân - hệ quả, mà thực ra là các nhân tố hỗ trợ cho vấn nạn này.
03:56
One we all know about, the populationdân số explosionปัก แทน เลือก ปัก:
86
221000
3000
Một là, chúng ta đều biết, đó là sự bùng nổ dân số:
03:59
the worldthế giới goesđi from two billiontỷ people to almosthầu hết
87
224000
2000
dân số toàn thế giới đã tăng từ 2 tỉ người lên đến gần
04:01
sevenbảy billiontỷ people in the last 50 yearsnăm.
88
226000
3000
bảy tỉ người trong 50 năm qua.
04:04
BeingĐang numerousnhiều does not make you a slavenô lệ.
89
229000
2000
Quá đông người không phải là yếu tố biến bạn thành nô lệ.
04:06
AddThêm in the increasedtăng vulnerabilitytính dễ tổn thương of very largelớn numberssố of people
90
231000
5000
Thêm vào đó là sự gia tăng một lượng lớn người ở trong tình trạng dễ dàng bị xâm hại
04:11
in the developingphát triển worldthế giới,
91
236000
2000
ở các quốc gia đang phát triển,
04:13
causedgây ra by civildân sự warschiến tranh, ethnicdân tộc conflictsmâu thuẫn,
92
238000
3000
do các nguyên nhân như nội chiến, xung đột sắc tộc,
04:16
kleptocratickleptocratic governmentscác chính phủ, diseasedịch bệnh ... you nameTên it, you know it.
93
241000
3000
những chính phủ ăn cắp, bệnh tật... bạn hãy gọi tên chúng ra đi, bạn biết mà.
04:19
We understandhiểu không how that workscông trinh. In some countriesquốc gia
94
244000
2000
Chúng ta đều biết những thứ như vậy vận hành ra sao. Ở một vài quốc gia
04:21
all of those things happenxảy ra at onceMột lần,
95
246000
2000
tất cả những nguy cơ như thế xảy ra cùng một lúc,
04:23
like SierraSierra LeoneLeone a fewvài yearsnăm agotrước,
96
248000
2000
như Sierra Leone một vài năm trước đây,
04:25
and pushđẩy enormousto lớn partscác bộ phận ... about a billiontỷ people in the worldthế giới, in factthực tế,
97
250000
4000
và dẫn đến những phần khổng lồ khác... về một 1 tỉ người trên thế giới này,
04:29
as we know, livetrực tiếp on the edgecạnh,
98
254000
2000
như chúng ta biết, đang sống trên những bờ vực,
04:31
livetrực tiếp in situationstình huống where
99
256000
2000
sống trong những hoàn cảnh mà
04:33
they don't have any opportunitycơ hội and are usuallythông thường even destitutenghèo túng.
100
258000
5000
họ không có bất cứ một cơ hội nào và thường xuyên cực kì khốn khó.
04:38
But that doesn't make you a slavenô lệ eitherhoặc.
101
263000
3000
Nhưng yếu tố đó cũng không biến bạn thành nô lệ.
04:41
What it takes to turnxoay a personngười who is destitutenghèo túng and vulnerabledễ bị tổn thương
102
266000
3000
Thứ đã biến một con người khốn khó và dễ bị tổn thương
04:44
into a slavenô lệ, is the absencevắng mặt of the rulequi định of lawpháp luật.
103
269000
4000
thành nô lệ, là sự thiếu vắng luật pháp.
04:48
If the rulequi định of lawpháp luật is soundâm thanh, it protectsbảo vệ
104
273000
2000
Nếu có luật pháp nghiêm chỉnh, nó sẽ bảo vệ
04:50
the poornghèo nàn and it protectsbảo vệ the vulnerabledễ bị tổn thương.
105
275000
2000
người nghèo và nó sẽ bảo vệ người yếu đuối.
04:52
But if corruptiontham nhũng creepscreep in
106
277000
2000
Nhưng nếu sự tham nhũng trườn vào
04:54
and people don't have the opportunitycơ hội
107
279000
2000
và những người không có cơ hội
04:56
to have that protectionsự bảo vệ of the rulequi định of lawpháp luật,
108
281000
2000
có được sự bảo vệ của luật pháp
04:58
then if you can use violencebạo lực,
109
283000
2000
vậy là bạn có thể sử dụng bạo lực,
05:00
if you can use violencebạo lực with impunitymiễn cưỡng,
110
285000
2000
nếu bạn được sử dụng bạo lực mà không hề bị trừng phạt,
05:02
you can reachchạm tới out and harvestmùa gặt the vulnerabledễ bị tổn thương
111
287000
3000
bạn có thể với tay và tha hồ thu hoạch lợi nhuận từ những người dễ bị tổn thương
05:05
into slaverychế độ nô lệ.
112
290000
2000
bằng cách biến họ thành nô lệ.
05:07
Well, that is preciselyđúng what has happenedđã xảy ra around the worldthế giới.
113
292000
4000
Vâng, đó chính xác là những gì đang xảy ra khắp thế giới.
05:11
ThoughMặc dù, for a lot of people,
114
296000
4000
Tuy thế, với rất nhiều người,
05:15
the people who stepbậc thang
115
300000
2000
những người bị sa vào
05:17
into slaverychế độ nô lệ todayhôm nay
116
302000
3000
hoàn cảnh nô lệ ngày nay
05:20
don't usuallythông thường get kidnappedbắt cóc or knockedđánh đập over the headcái đầu.
117
305000
4000
thường không bị bắt cóc hay đập đầu cho ngất đi.
05:24
They come into slaverychế độ nô lệ because
118
309000
2000
Họ rơi vào tình trạng nô lệ bởi vì
05:26
someonengười nào has askedyêu cầu them this questioncâu hỏi.
119
311000
2000
có một ai đó đã hỏi họ câu hỏi này.
05:28
All around the worldthế giới I've been told an almosthầu hết identicalgiống nhau storycâu chuyện.
120
313000
3000
Trên khắp thế giới, tôi đã được kể một câu chuyện gần như giống hệt nhau.
05:31
People say, "I was home,
121
316000
2000
Người ta kể: " Tôi đang ở nhà,
05:33
someonengười nào cameđã đến into our villagelàng,
122
318000
2000
có người đến ngôi làng của tôi,
05:35
they stoodđứng up in the back of a truckxe tải, they said, 'I've' Tôi đã got jobscông việc,
123
320000
2000
họ đứng dậy từ thùng xe tải, và nói: "Tôi có việc làm,
05:37
who needsnhu cầu a jobviệc làm?'"
124
322000
2000
ở đây ai cần việc làm?"
05:39
And they did exactlychính xác what
125
324000
2000
Và họ làm chính xác những gì mà
05:41
you or I would do in the sametương tự situationtình hình.
126
326000
3000
bạn và tôi sẽ làm trong cùng hoàn cảnh đó.
05:44
They said, "That guy lookednhìn sketchysơ Sài. I was suspiciousnghi ngờ,
127
329000
4000
Họ nói: "Gã đó trông có vẻ giả tạo. Tôi đã nghi ngờ,
05:48
but my childrenbọn trẻ were hungryđói bụng.
128
333000
3000
nhưng các con của tôi đang đói.
05:51
We neededcần medicinedược phẩm.
129
336000
2000
Chúng tôi cũng cần thuốc men.
05:53
I knewbiết I had to do anything I could
130
338000
2000
Tôi biết là tôi phải làm tất cả những gì tôi có thể
05:55
to earnkiếm được some moneytiền bạc to supportủng hộ the people I carequan tâm about."
131
340000
4000
để kiếm ra chút tiền lo cho những người mà tôi thương yêu."
05:59
They climbleo into the back of the truckxe tải. They go off with the personngười who recruitstuyển dụng them.
132
344000
3000
Họ trèo lên thùng xe tải. Họ ra đi với người đã tuyển dụng họ.
06:02
TenMười milesdặm, 100 milesdặm, 1,000 milesdặm latermột lát sau,
133
347000
4000
10 dặm, 100 dặm, 1000 dặm sau đó,
06:06
they find themselvesbản thân họ in dirtydơ bẩn, dangerousnguy hiểm, demeaningmạ work.
134
351000
4000
Họ nhận ra mình trong bụi bẩn, trong công việc nguy hiểm và hủy hoại phẩm giá bản thân.
06:10
They take it for a little while,
135
355000
2000
Họ chấp nhận làm nó một thời gian ngắn,
06:12
but when they try to leaverời khỏi, bangbang!, the hammercây búa comesđến down,
136
357000
3000
Nhưng khi họ cố gắng rời khỏi công việc đó, Bang! Chiếc rìu chặt xuống.
06:15
and they discoverkhám phá they're enslavednô lệ.
137
360000
3000
Và họ biết mình đã bị bắt làm nô lệ.
06:18
Now, that kindloại of slaverychế độ nô lệ
138
363000
3000
Bây giờ, những loại nô lệ như thế
06:21
is, again, prettyđẹp much what slaverychế độ nô lệ has been all throughxuyên qua humanNhân loại historylịch sử.
139
366000
4000
lại, một lần nữa, khá giống với chế độ nô lệ trong suốt lịch sử loài người.
06:25
But there is one thing that is particularlyđặc biệt remarkableđáng chú ý
140
370000
4000
Nhưng có một thứ đặc biệt đáng chú ý
06:29
and novelcuốn tiểu thuyết about slaverychế độ nô lệ todayhôm nay,
141
374000
2000
và rất mới về chế độ nô lệ ngày nay
06:31
and that is a completehoàn thành collapsesự sụp đổ
142
376000
4000
và đó thực sự là một sự sụp đổ hoàn toàn
06:35
in the pricegiá bán of humanNhân loại beingschúng sanh --
143
380000
3000
của giá trị của loài người
06:38
expensiveđắt in the pastquá khứ, dirtbẩn cheapgiá rẻ now.
144
383000
3000
đắt đỏ trong quá khứ, rẻ mạt trong hiện tại.
06:41
Even the businesskinh doanh programschương trình have startedbắt đầu
145
386000
2000
Thậm chí cả những chương trình doanh nghiệp cũng đã bắt đầu
06:43
pickingnhặt up on this.
146
388000
2000
học rất nhanh về những thứ này.
06:45
I just want to sharechia sẻ a little clipkẹp for you.
147
390000
2000
Tôi chỉ muốn cho bạn xem một clip nhỏ sau đây.
06:47
DaphneDaphne: OK. LlivelyLlively discussionthảo luận guaranteedđảm bảo here, as always,
148
392000
2000
Daphne: Vâng, thảo luận trực tuyến luôn có trong chương trình này
06:49
as we get macrovĩ mô and talk commoditieshàng hóa.
149
394000
3000
khi chúng ta nói về vĩ mô và hàng hóa
06:52
ContinuingTiếp tục here in the studiostudio with our guestđánh MichaelMichael O'DonohueO'Donohue,
150
397000
3000
Tiếp theo đây, trong phim trường, cùng với bị khách mời Michael O'Donohue,
06:55
headcái đầu of commoditieshàng hóa at FourBốn ContinentsChâu lục CapitalThủ đô ManagementQuản lý.
151
400000
2000
Trưởng phòng giao dịch hàng hóa của Quỹ Four Continents
06:57
And we're alsocũng thế joinedgia nhập by BrentBrent LawsonLawson
152
402000
3000
Và chúng ta cũng có sự tham dự của ông Brent Lawson
07:00
from LawsonLawson FriskFrisk SecuritiesChứng khoán.
153
405000
2000
từ công ty chứng khoán Lawson Frisk
07:02
BrentBrent LawsonLawson: HappyVui vẻ to be here.
154
407000
2000
Brent Lawson: Tôi rất vui khi có mặt ở đây.
07:04
D: Good to have you with us, BrentBrent.
155
409000
2000
D: Rất vui được có sự góp mặt của ông, Brent.
07:06
Now, gentlemenquý ông ... BrentBrent, where is your moneytiền bạc going this yearnăm?
156
411000
4000
Vâng, thưa các ông... Brent, tiền của anh đã chạy đi đâu suốt năm nay?
07:10
BLBL: Well DaphneDaphne, we'vechúng tôi đã been going shortngắn on gaskhí đốt and oildầu recentlygần đây
157
415000
3000
BL: Vâng, Daphne, chúng tôi hơi gặp hạn với gas và dầu hỏa
07:13
and castingđúc our netmạng lưới just a little bitbit widerrộng hơn.
158
418000
2000
và đã phải mở lưới rộng ra hơn một chút.
07:15
We really like the humanNhân loại beingđang storycâu chuyện a lot.
159
420000
3000
Chúng tôi rất thích chuyện về loài người.
07:18
If you look at a long-termdài hạn chartđồ thị,
160
423000
3000
Nếu bạn xem một biểu đồ dài hạn
07:21
pricesgiá cả are at historicallịch sử lowsmức thấp and yetchưa globaltoàn cầu demandnhu cầu
161
426000
2000
giá cả đang thấp ở mức lịch sử và những đòi hỏi khắp nơi trên thế giới
07:23
for forcedbuộc laborlao động is still realthực strongmạnh.
162
428000
3000
đối với lao động cưỡng bức vẫn còn rất mạnh.
07:26
So, that's a scenariokịch bản that we think we should be capitalizingtận dụng on.
163
431000
4000
Vì thế, đó là kịch bản mà chúng tôi nghĩ chúng tôi nên nhắm vào.
07:30
D: MichaelMichael, what's your take on the people storycâu chuyện? Are you interestedquan tâm?
164
435000
3000
D: Michael, anh sẽ nói gì về chuyện nhân lực? Anh có thích vấn đề này không?
07:33
MichaelMichael O'DonoghueO'Donoghue: Oh definitelychắc chắn. Non-voluntaryPhòng Không-tự nguyện labor'scủa lao động greatestvĩ đại nhất advantagelợi thế
165
438000
3000
Michael O'Donoghue: Ồ, chắc chắn rồi. Lao động không tự nguyện là một nguồn khổng lồ
07:36
as an assettài sản is the endlessbất tận supplycung cấp.
166
441000
2000
dẫn đến chuỗi cung cấp không giới hạn các sản phẩm.
07:38
We're not about to runchạy out of people. No other commodityhàng hóa has that.
167
443000
3000
Chúng ta chẳng bao giờ có thể hết người làm việc cả. Chẳng có loại hàng hóa nào có thể ưu việt như vậy.
07:41
BLBL: DaphneDaphne, if I mayTháng Năm drawvẽ tranh your attentionchú ý to one thing.
168
446000
2000
BL: Daphne, liệu tôi có thể lái sự quan tâm của cô đến một vấn đề.
07:43
That is that privateriêng tư equityvốn chủ sở hữu has been sniffingđánh hơi around,
169
448000
3000
Rằng có một sự cân bằng rất riêng đã xuất hiện đâu đây,
07:46
and that tellsnói me that this marketthị trường is about to explodenổ tung.
170
451000
3000
cho tôi biết rằng thị trường này đang chuẩn bị bùng nổ.
07:49
AfricansNgười châu Phi and IndiansNgười Ấn Độ, as usualthường lệ,
171
454000
2000
dân Châu Phi và dân Ấn Độ, như mọi khi,
07:51
SouthNam AmericansNgười Mỹ, and EasternĐông EuropeansNgười châu Âu in particularcụ thể
172
456000
3000
dân Nam Mỹ và đặc biệt là dân đông Âu
07:54
are on our buymua listdanh sách.
173
459000
2000
luôn nằm trong danh sách chúng tôi sẽ mua.
07:56
D: InterestingThú vị. MichealMicheal, bottomđáy linehàng, what do you recommendgiới thiệu?
174
461000
3000
D: Thú vị đấy. Michael, mấu chốt ở đây anh muốn đề cập là gì?
07:59
MOMO: We're recommendinggiới thiệu to our clientskhách hàng
175
464000
2000
MO: Chúng tôi đang đề nghị khách hàng của mình
08:01
a buymua and holdgiữ strategychiến lược.
176
466000
2000
một chiến dịch mua và giữ lấy.
08:03
There's no need to playchơi the marketthị trường.
177
468000
2000
Không cần thiết phải chơi đùa với thị trường.
08:05
There's a lot of vulnerabledễ bị tổn thương people out there. It's very excitingthú vị.
178
470000
3000
Có rất nhiều những kẻ yếu thế và dễ tổn thương ngoài kia. Thật thú vị đó chứ!
08:08
D: ExcitingThú vị stuffđồ đạc indeedthật. GentlemenQuý ông, thank you very much.
179
473000
3000
D: Đây quả là những thông tin thú vị. Cảm ơn các ngài rất nhiều.
08:13
KevinKevin BalesKiện: Okay, you figuredhình dung it out. That's a spoofgiả mạo.
180
478000
2000
Kevin Bales: Ok, bạn đã nhận ra rồi đấy. Đó là một đoạn phim nhại.
08:15
ThoughMặc dù I enjoyedrất thích watchingxem
181
480000
2000
Dù rằng tôi rất thích xem
08:17
your jawshàm droprơi vãi, droprơi vãi, droprơi vãi, untilcho đến you got it.
182
482000
4000
bạn cứ há hốc mồm kinh ngạc, cho đến khi bạn hiểu ra.
08:21
MTVMTV EuropeEurope workedđã làm việc with us and madethực hiện that spoofgiả mạo,
183
486000
3000
MTV Châu Âu đã làm việc với chúng tôi và làm ra đoạn phim nhại đó.
08:24
and they'vehọ đã been slippingTrượt it in betweengiữa musicÂm nhạc videosvideo
184
489000
2000
và họ đã chia đoạn phim đó để phát giữa các video ca nhạc
08:26
withoutkhông có any introductionGiới thiệu, which I think is kindloại of funvui vẻ.
185
491000
3000
mà không kèm theo lời giới thiệu nào. Tôi nghĩ việc phát hình như vậy cũng có vẻ buồn cười.
08:29
Here'sĐây là the realitythực tế.
186
494000
2000
Và đây là sự thật.
08:31
The pricegiá bán of humanNhân loại beingschúng sanh acrossbăng qua the last 4,000 yearsnăm
187
496000
3000
Giá của loài người sau 4000 năm đã qua
08:34
in today'sngày nay moneytiền bạc has averagedTrung bình about 40,000 dollarsUSD.
188
499000
3000
tính thành tiền thời giá hiện nay trung bình khoảng 40,000 USD.
08:37
CapitalThủ đô purchasemua, tựa vào, bám vào itemsmặt hàng.
189
502000
3000
Tiền bạc thì dùng để mua đồ vật.
08:40
You can see that the linesđường dây crossvượt qua when the populationdân số explodesphát nổ.
190
505000
3000
Bạn có thể thấy được lằn ranh đó khi dân số bùng nổ.
08:43
The averageTrung bình cộng pricegiá bán of a humanNhân loại beingđang todayhôm nay,
191
508000
3000
Giá cả trung bình của loài người ngày nay,
08:46
around the worldthế giới, is about 90 dollarsUSD.
192
511000
2000
trên khắp thế giới, chỉ vào khoảng 90USD.
08:48
They are more expensiveđắt in placesnơi like NorthBắc AmericaAmerica.
193
513000
3000
Cũng có vài nơi đắt hơn một chút, như Bắc Mỹ.
08:51
SlavesNô lệ costGiá cả betweengiữa 3,000 to 8,000 dollarsUSD in NorthBắc AmericaAmerica,
194
516000
4000
Nô lệ ở đây có giá từ 3000 - 8000 USD ở Bắc Mỹ,
08:55
but I could take you placesnơi in IndiaẤn Độ or NepalNepal
195
520000
3000
nhưng tôi sẽ dẫn bạn đến vài nơi như Ấn Độ hay Nepal
08:58
where humanNhân loại beingschúng sanh can be acquiredđã mua for fivesố năm or 10 dollarsUSD.
196
523000
3000
nơi loài người có thể bị chiếm hữu chỉ với giá 5 hoặc 10 USD.
09:01
They keyChìa khóa here is that
197
526000
2000
Vấn đề mấu chốt là
09:03
people have ceasedchấm dứt to be that capitalthủ đô purchasemua, tựa vào, bám vào itemmục
198
528000
4000
con người đã không còn là vật mua bán bằng tiền nữa
09:07
and becometrở nên like StyrofoamXốp cupsly.
199
532000
2000
mà trở thành những chiếc cốc giấy (bằng Styrofoam -tên 1 loại vật liệu)
09:09
You buymua them cheaplyrẻ, you use them,
200
534000
3000
Bạn mua họ với giá rẻ, bạn xài chúng,
09:12
you crumpleCrumple them up, and then when you're donelàm xong
201
537000
2000
bạn vò chúng nhăn nhúm lại, và khi bạn chẳng xài gì
09:14
with them you just throwném them away.
202
539000
2000
chúng nữa thì bạn chỉ việc ném đi.
09:16
These youngtrẻ boyscon trai are in NepalNepal.
203
541000
3000
Những cậu bé này sống ở Nepal.
09:19
They are basicallyvề cơ bản the transportvận chuyển systemhệ thống
204
544000
3000
Chúng là hệ thống chuyên chở cơ bản
09:22
on a quarrymỏ đá runchạy by a slaveholderslaveholder.
205
547000
2000
trong một dây chuyền khai thác tài nguyên do chủ nô lệ nắm giữ.
09:24
There are no roadsđường there, so they carrymang loadstải of stoneCục đá
206
549000
3000
Ở đấy chẳng có đường đi, vì thế chúng phải khuân đi hàng đống đá
09:27
on theirhọ backsủng hộ, oftenthường xuyên of theirhọ ownsở hữu weightcân nặng,
207
552000
3000
trên lưng, thường đá cũng nặng như lũ trẻ,
09:30
up and down the HimalayaHimalaya MountainsDãy núi.
208
555000
2000
lên xuống dãy Hymalaya.
09:32
One of theirhọ mothersmẹ said to us,
209
557000
2000
Một trong những bà mẹ của đám trẻ nói với chúng tôi,
09:34
"You know, we can't survivetồn tại here,
210
559000
2000
"Ông biết đấy, chúng tôi không thể sống sót ở đây,
09:36
but we can't even seemhình như to diechết eitherhoặc."
211
561000
3000
"nhưng hoặc là chúng tôi sống còn tệ hơn chết nữa."
09:39
It's a horriblekinh khủng situationtình hình.
212
564000
2000
Đó là một hoàn cảnh khủng khiếp.
09:41
And if there is anything that makeslàm cho me feel very positivetích cực about this,
213
566000
4000
Nếu như có bất cứ gì có thể khiến chúng ta lạc quan hơn về tình cảnh đó,
09:45
it's that there are alsocũng thế --
214
570000
2000
Nếu có cái gì đó như vậy
09:47
in additionthêm vào to youngtrẻ menđàn ông like this who are still enslavednô lệ --
215
572000
2000
dành cho những cậu bé ngoài kia, vẫn đang bị bắt làm nô lệ,
09:49
there are ex-slavescựu nô lệ who are now workingđang làm việc to freemiễn phí othersKhác.
216
574000
4000
thì đó là vẫn còn có những cựu nô lệ đang làm mọi thứ để giải cứu những nô lệ khác.
09:53
Or, we say, FrederickFrederick DouglassDouglass is in the housenhà ở.
217
578000
3000
Hoặc, ta có thể nói, Frederich Douglass đang ở trong ngôi nhà đó.
09:56
I don't know if you've ever had a daydreamDaydream
218
581000
3000
Tôi không biết bạn đã bao giờ mơ giữa ban ngày
09:59
about, "WowWow. What would it be like to meetgặp HarrietHarriet TubmanTubman?
219
584000
2000
rằng, "Chao ôi. Sẽ thế nào nếu tôi có thể gặp Harriet Tubman?
10:01
What would it be like to meetgặp FrederickFrederick DouglassDouglass?"
220
586000
2000
Cảm giác thế nào nếu được gặp Frederick Douglass nhỉ?"
10:03
I've got to say, one of the mostphần lớn excitingthú vị partscác bộ phận about my jobviệc làm
221
588000
3000
Tôi phải thừa nhận, một trong những phần thú vị nhất trong công việc của tôi
10:06
is that I get to,
222
591000
2000
là những gì tôi chạm đến được,
10:08
and I want to introducegiới thiệu you to one of those.
223
593000
2000
Và tôi muốn giới thiệu với bạn một trong số những điều đó.
10:10
His nameTên is JamesJames KofiKofi AnnanAnnan. He was a slavenô lệ childđứa trẻ in GhanaGhana
224
595000
3000
Tên cậu bé là James Kofi Annan. Cậu bé đã từng là một nô lệ trẻ em ở Ghana
10:13
enslavednô lệ in the fishingCâu cá industryngành công nghiệp,
225
598000
2000
bị bắt làm nô lệ trong ngành công nghiệp đánh cá,
10:15
and he now, after escapethoát khỏi and buildingTòa nhà a newMới life,
226
600000
4000
và bây giờ, ông đã thoát ra và xây dựng một cuộc đời mới,
10:19
has formedhình thành an organizationcơ quan that we work closelychặt chẽ with
227
604000
3000
đã tạo ra một tổ chức mà chúng tôi cùng làm việc
10:22
to go back and get people out of slaverychế độ nô lệ.
228
607000
2000
để quay lại và giải cứu những người khác khỏi cuộc đời nô lệ.
10:24
This is not JamesJames, this is one of the kidstrẻ em that he workscông trinh with.
229
609000
3000
Đây không phải là James, đây là một trong những đứa trẻ mà ông đã giải cứu.
10:27
JamesJames KofiKofi AnnanAnnan (VideoVideo): He was hitđánh with a paddlechèo thuyền
230
612000
2000
James Kofi Annan (Video): Cậu bé bị đánh bằng một cái mái xuồng
10:29
in the headcái đầu. And this remindsnhắc nhở me
231
614000
2000
thẳng vào đầu. Chuyện này gợi tôi nhớ
10:31
of my childhoodthời thơ ấu when I used to work here.
232
616000
3000
về thời thơ ấu của mình khi tôi làm việc ở đây.
10:35
KBKB: JamesJames and our countryQuốc gia directorgiám đốc in GhanaGhana,
233
620000
4000
KB: James và giám đốc quốc gia của chúng tôi ở Ghana,
10:39
EmmanuelEmmanuel OtooOtoo are now receivingtiếp nhận regularđều đặn deathtử vong threatsmối đe dọa
234
624000
3000
Emmanuel Otoo thường xuyên nhận được những lời dọa giết
10:42
because the two of them managedquản lý to get
235
627000
2000
bởi vì 2 người đã có thể
10:44
convictionsán and imprisonmentphạt tù for threesố ba humanNhân loại traffickerskẻ buôn bán
236
629000
3000
buộc tội và tống vào tù 3 tay buôn bán người
10:47
for the very first time in GhanaGhana
237
632000
2000
lần đầu tiên trong cả Ghana
10:49
for enslavingenslaving people, from the fishingCâu cá industryngành công nghiệp,
238
634000
2000
vì tội bắt người làm nô lệ, trong nghề cá,
10:51
for enslavingenslaving childrenbọn trẻ.
239
636000
2000
và vì tội cưỡng ép trẻ em làm nô lệ.
10:53
Now, everything I've been tellingnói you,
240
638000
2000
Bây giờ, tất cả những gì tôi nói với bạn,
10:55
I admitthừa nhận, is prettyđẹp dishearteningdisheartening.
241
640000
3000
tôi thừa nhận, khá đau lòng.
10:58
But there is actuallythực ra a very positivetích cực sidebên to this,
242
643000
4000
Nhưng cũng có một mặt khác rất tích cực trong vấn đề này,
11:02
and that is this: The 27 milliontriệu people
243
647000
2000
và đó là: 27 triệu người
11:04
who are in slaverychế độ nô lệ todayhôm nay,
244
649000
2000
đang bị bắt làm nô lệ ngày nay,
11:06
that's a lot of people, but it's alsocũng thế
245
651000
2000
đó quả là rất nhiều người, nhưng đó cũng là
11:08
the smallestnhỏ nhất fractionphân số
246
653000
2000
phần nhỏ nhất
11:10
of the globaltoàn cầu populationdân số to ever be in slaverychế độ nô lệ.
247
655000
3000
trong tổng dân số toàn cầu từng bị bắt làm nô lệ.
11:13
And likewisetương tự, the 40 billiontỷ dollarsUSD that they generatetạo ra
248
658000
3000
Và tương tự thế, 40 triệu USD mà họ tạo ra
11:16
into the globaltoàn cầu economynên kinh tê eachmỗi yearnăm
249
661000
2000
mỗi năm cho nền kinh tế toàn cầu
11:18
is the tiniestnhỏ nhất proportiontỉ lệ of the globaltoàn cầu economynên kinh tê
250
663000
3000
chiếm tỉ lệ nhỏ nhất của kinh tế thế giới
11:21
to ever be representedđại diện by slavenô lệ laborlao động.
251
666000
4000
từng được ghi nhận bởi lao động nô lệ.
11:25
SlaveryChế độ nô lệ, illegalbất hợp pháp in everymỗi countryQuốc gia
252
670000
2000
Cưỡng bức nô lệ, tội phạm của tất cả các quốc gia,
11:27
has been pushedđẩy to the edgescạnh of our globaltoàn cầu societyxã hội.
253
672000
5000
đã bị đẩy ra ngoài lề của xã hội toàn cầu.
11:32
And in a way, withoutkhông có us even noticingnhận thấy,
254
677000
3000
Và theo một cách mà chúng ta ít để ý đến,
11:35
has endedđã kết thúc up standingđứng on the precipicevách
255
680000
2000
buôn bán nô lệ đã đi đến vách núi đường cùng
11:37
of its ownsở hữu extinctionsự tuyệt chủng,
256
682000
2000
của sự diệt vong,
11:39
waitingđang chờ đợi for us to give it a biglớn bootkhởi động
257
684000
3000
chỉ còn chờ chúng ta tung thêm một cú đá
11:42
and knockKnock it over. And get ridthoát khỏi of it.
258
687000
2000
và tống cổ nó đi. Và thoát khỏi nó.
11:44
And it can be donelàm xong.
259
689000
2000
Và điều đó có thể làm được.
11:46
Now, if we do that, if we put the resourcestài nguyên
260
691000
2000
Giờ đây, nếu chúng ta làm điều đó, nếu chúng ta tập trung nguồn lực
11:48
and the focustiêu điểm to it,
261
693000
2000
và tập trung vào nó,
11:50
what does it actuallythực ra costGiá cả to get people out of slaverychế độ nô lệ?
262
695000
3000
vậy giá cả để giúp nhiều người thoát khỏi sự cưỡng bức nô lệ là bao nhiêu?
11:53
Well, first, before I even tell you the costGiá cả
263
698000
3000
Vâng, trước tiên, trước khi tôi nói cho bạn biết giá thực sự
11:56
I've got to be absolutelychắc chắn rồi cleartrong sáng.
264
701000
2000
tôi phải thật rõ ràng đã.
11:58
We do not buymua people out of slaverychế độ nô lệ.
265
703000
4000
Chúng ta không tìm cách mua người ta ra khỏi chế độ nô lệ.
12:02
BuyingMua people out of slaverychế độ nô lệ is like
266
707000
2000
Mua con người để giải thoát họ khỏi việc bị nô lệ cũng giống như
12:04
payingtrả tiền a burglartên trộm to get your televisiontivi back;
267
709000
2000
trả tiền cho một tên ăn cắp để mua lại cái tivi của chính mình vậy;
12:06
it's abettingabetting a crimetội ác.
268
711000
3000
Đó là đồng lõa với một tội ác.
12:09
LiberationGiải phóng, howeverTuy nhiên, costschi phí some moneytiền bạc.
269
714000
2000
Sự giải phóng, dù sao, cũng tốn một chút tiền.
12:11
LiberationGiải phóng, and more importantlyquan trọng
270
716000
2000
Sự giải phóng, và quan trọng hơn nữa
12:13
all the work that comesđến after liberationgiải phóng.
271
718000
3000
là tất cả những việc cần làm sau việc giải phóng đó.
12:16
It's not an eventbiến cố, it's a processquá trình.
272
721000
2000
Đó không phải là một sự kiện, đó là một tiến trình.
12:18
It's about helpinggiúp people to buildxây dựng livescuộc sống of dignityphẩm giá,
273
723000
3000
Tiến trình ấy có nghĩa là giúp người ta xây dựng cuộc sống với lòng tự trọng,
12:21
stabilitysự ổn định, economicthuộc kinh tế autonomyquyền tự trị,
274
726000
2000
sự ổn định, sự tự chủ về kinh tế,
12:23
citizenshipquyền công dân.
275
728000
2000
và quyền công dân.
12:25
Well, amazinglyđáng kinh ngạc,
276
730000
2000
Vâng, thật đáng ngạc nhiên,
12:27
in placesnơi like IndiaẤn Độ where costschi phí are very lowthấp,
277
732000
3000
ở những nơi như Ấn Độ, giá cả rẻ mạt,
12:30
that familygia đình, that three-generationba thế hệ familygia đình that you see there
278
735000
4000
gia đình đó, gia đình 3 thế hệ mà bạn thấy ở trên
12:34
who were in hereditarydi truyền slaverychế độ nô lệ --
279
739000
2000
đã sống đời nô lệ cha truyền con nối --
12:36
so, that granddadgranddad there, was bornsinh ra a babyđứa bé into slaverychế độ nô lệ --
280
741000
5000
vì thế, người ông nội đó, sinh ra đã là một đứa trẻ nô lệ --
12:41
but the totaltoàn bộ costGiá cả, amortizedBình
281
746000
2000
nhưng tổng số nợ, được trừ dần dần
12:43
acrossbăng qua the restnghỉ ngơi of the work,
282
748000
2000
vào tổng số công việc họ đã làm,
12:45
was about 150 dollarsUSD to bringmang đến that familygia đình
283
750000
2000
thì sẽ cần khoảng 150USD để có thể giúp gia đình đó
12:47
out of slaverychế độ nô lệ and then take them throughxuyên qua a two yearnăm processquá trình
284
752000
3000
thoát khỏi đời nô lệ và đưa họ đến một tiến trình khoảng 2 năm
12:50
to buildxây dựng a stableổn định life of citizenshipquyền công dân and educationgiáo dục.
285
755000
5000
xây dựng một cuộc sống bền vững mới với quyền công dân và giáo dục.
12:55
A boycon trai in GhanaGhana rescuedgiải cứu from fishingCâu cá slaverychế độ nô lệ, about 400 dollarsUSD.
286
760000
3000
Một cậu bé ở Ghana được cứu khỏi việc làm nô lệ cho nghề cá, tốn khoảng 400USD.
12:58
In the UnitedVương StatesTiểu bang, NorthBắc AmericaAmerica,
287
763000
2000
Ở Mỹ, Bắc Mỹ,
13:00
much more expensiveđắt. LegalPháp lý costschi phí, medicalY khoa costschi phí ...
288
765000
2000
giá cả đắt hơn rất nhiều. Chi phí luật pháp, chi phí y tế...
13:02
we understandhiểu không that it's expensiveđắt here:
289
767000
2000
Chúng tôi hiểu sự đắt đỏ đó ở đây:
13:04
about 30,000 dollarsUSD.
290
769000
2000
vào khoảng 30,000 USD
13:06
But mostphần lớn of the people in the worldthế giới in slaverychế độ nô lệ
291
771000
3000
Nhưng hầu hết những người phải sống trong tình trạng nô lệ
13:09
livetrực tiếp in those placesnơi where
292
774000
2000
đều sống ở những nơi
13:11
the costschi phí are lowestthấp nhất.
293
776000
2000
có giá cả thấp nhất.
13:13
And in factthực tế, the globaltoàn cầu averageTrung bình cộng is about what it is
294
778000
3000
Và trong thực tế, giá cả trung bình toàn cầu vào khoảng
13:16
for GhanaGhana.
295
781000
3000
như giá ở Ghana.
13:19
And that meanscó nghĩa, when you multiplynhân it up,
296
784000
3000
Và điều đó có nghĩa, khi bạn nhân số tiền đó lên,
13:22
the estimatedước tính costGiá cả of
297
787000
2000
giá trị tương đối
13:24
not just freedomsự tự do but sustainablebền vững freedomsự tự do
298
789000
3000
để mua không chỉ tự do mà còn là tự do lâu dài
13:27
for the entiretoàn bộ 27 milliontriệu people on the planethành tinh in slaverychế độ nô lệ
299
792000
4000
cho toàn thể 27 triệu nô lệ trên hành tinh này
13:31
is something like 10.8 billiontỷ dollarsUSD --
300
796000
3000
chỉ có giá khoảng 10.8 tỉ USD -
13:34
what AmericansNgười Mỹ spendtiêu on potatokhoai tây chipskhoai tây chiên and pretzelspretzels,
301
799000
3000
chỉ là số tiền người Mỹ dùng để mua khoai tây chiên và bánh quy cây,
13:37
what SeattleSeattle is going to spendtiêu on its lightánh sáng railđường sắt systemhệ thống:
302
802000
3000
hoặc là số tiền để Seattle dùng để thắp sáng hệ thống đường ray:
13:40
usuallythông thường the annualhàng năm expenditurechi tiêu in this countryQuốc gia on bluemàu xanh da trời jeansQuần jean,
303
805000
4000
thường là bằng chi phí của đất nước này vào quần jeans
13:44
or in the last holidayngày lễ periodgiai đoạn
304
809000
2000
hoặc trong kì nghỉ gần nhất
13:46
when we boughtđã mua GameBoysGameBoys and iPodsiPod and other techcông nghệ giftsnhững món quà for people,
305
811000
4000
khi chúng ta mua GameBoys và Ipods và những món quà công nghệ khác cho mọi người
13:50
we spentđã bỏ ra 10.8 billiontỷ dollarsUSD.
306
815000
3000
chúng ta tiêu khoảng 10.8 tỉ USD.
13:53
Intel'sCủa Intel fourththứ tư quarterphần tư earningsthu nhập: 10.8 billiontỷ.
307
818000
4000
Doanh số quý 4 của Intel là : 10,8 tỉ USD.
13:57
It's not a lot of moneytiền bạc at the globaltoàn cầu levelcấp độ.
308
822000
2000
Đó không phải là quá nhiều tiền, ở cấp độ toàn cầu.
13:59
In factthực tế, it's peanutsđậu phộng.
309
824000
2000
Trong thực tế, số tiền đó chỉ bằng vài hạt đậu.
14:01
And the great thing about it is that
310
826000
2000
Và điều tuyệt vời về số tiền đó là
14:03
it's not moneytiền bạc down a holelỗ,
311
828000
2000
đấy không phải là ném tiền vào một cái lỗ,
14:05
there is a freedomsự tự do dividendcổ tức. When you let people out of slaverychế độ nô lệ
312
830000
3000
đó là phần tự do được chia ra. Khi bạn giúp những người khác thoát khỏi chế độ nô lệ
14:08
to work for themselvesbản thân họ,
313
833000
2000
để tự làm việc nuôi sống họ,
14:10
are they motivatedđộng cơ?
314
835000
2000
họ có được thúc đẩy không?
14:12
They take theirhọ kidstrẻ em out of the workplacenơi làm việc,
315
837000
2000
Họ cố gắng đưa con cái mình khỏi những công trường,
14:14
they buildxây dựng a schooltrường học, they say,
316
839000
2000
họ xây một trường học, họ nói,
14:16
"We're going to have stuffđồ đạc we'vechúng tôi đã never had before like threesố ba squareshình vuông,
317
841000
3000
"Chúng tôi đang dần có những thứ mà chúng tôi chưa từng có trước đây như ba bữa ăn đầy đủ,
14:19
medicinedược phẩm when we're sickđau ốm,
318
844000
2000
có thuốc khi bị ốm,
14:21
clothingquần áo when we're coldlạnh."
319
846000
2000
có quần áo mặc khi lạnh."
14:23
They becometrở nên consumersngười tiêu dùng and producersnhà sản xuất
320
848000
2000
Họ trở thành những khách hàng và nhà sản xuất
14:25
and localđịa phương economiesnền kinh tế beginbắt đầu to spiralxoắn ốc up very rapidlynhanh chóng.
321
850000
5000
và nền kinh tế tại địa phương bắt đầu tăng lên rất nhanh.
14:30
That's importantquan trọng, all of that
322
855000
2000
Đó là điều quan trọng, tất cả những thứ đó
14:32
about how we rebuildxây dựng lại sustainablebền vững freedomsự tự do,
323
857000
2000
là cách chúng ta xây dựng lại một tự do lâu bền,
14:34
because we'dThứ Tư never want to repeatnói lại
324
859000
4000
bởi vì chúng ta không bao giờ muốn lặp lại
14:38
what happenedđã xảy ra in this countryQuốc gia in 1865.
325
863000
3000
những gì đã xảy ra trên đất nước này vào năm 1865.
14:41
FourBốn milliontriệu people were liftednâng lên up out of slaverychế độ nô lệ
326
866000
3000
Bốn triệu người đã được giải thoát khỏi sự chiếm hữu nô lệ
14:44
and then dumpedđổ.
327
869000
3000
và sau đó bị vứt bỏ.
14:47
DumpedĐổ withoutkhông có politicalchính trị participationsự tham gia,
328
872000
2000
Bị gạt bỏ khỏi quyền tham gia chính trị,
14:49
decentPhong Nha educationgiáo dục,
329
874000
2000
không được giáo dục tối thiểu,
14:51
any kindloại of realthực opportunitycơ hội
330
876000
2000
không có bất cứ cơ hội thực sự nào
14:53
in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế livescuộc sống,
331
878000
2000
trong đời sống kinh tế
14:55
and then sentencedkết án to generationscác thế hệ of
332
880000
3000
và sau đó bị đẩy vào tình trạng của những thế hệ
14:58
violencebạo lực and prejudiceảnh hưởng and discriminationphân biệt đối xử.
333
883000
2000
bạo lực và phân biệt, kì thị.
15:00
And AmericaAmerica is still payingtrả tiền the pricegiá bán
334
885000
2000
Và người Mỹ vẫn đang tiếp tục trả giá
15:02
for the botchedhỏng emancipationgiải phóng nô lệ of 1865.
335
887000
4000
cho sự giải phóng vụng về đó của năm 1865.
15:06
We have madethực hiện a commitmentcam kết
336
891000
2000
Chúng ta đã cam kết
15:08
that we will never let people
337
893000
2000
chúng ta không bao giờ để những người
15:10
come out of slaverychế độ nô lệ on our watch,
338
895000
2000
bước ra từ nô lệ bị dưới sự theo dõi của chúng ta,
15:12
and endkết thúc up as secondthứ hai classlớp học citizenscông dân.
339
897000
3000
phải để cuối cùng trở thành những công dân hạng hai.
15:15
It's just not going to happenxảy ra.
340
900000
2000
Điều này chắc chắn sẽ không xảy ra.
15:17
This is what liberationgiải phóng really looksnhìn like.
341
902000
4000
Đó là cách mà sự giải phóng thực sự thể hiện.
15:29
ChildrenTrẻ em rescuedgiải cứu from slaverychế độ nô lệ in the fishingCâu cá industryngành công nghiệp in GhanaGhana,
342
914000
4000
Những đứa trẻ được cứu thoát từ nền công nghiệp đánh bắt cá ở Ghana,
15:33
reunitedđoàn tụ with theirhọ parentscha mẹ,
343
918000
2000
đã đoàn tụ với cha mẹ chúng,
15:35
and then takenLấy with theirhọ parentscha mẹ back to theirhọ villageslàng
344
920000
2000
và được cha mẹ đưa trở lại làng xưa
15:37
to rebuildxây dựng lại theirhọ economicthuộc kinh tế well-beinghạnh phúc
345
922000
2000
để xây dựng lại cuộc sống kinh tế của họ
15:39
so that they becometrở nên slave-proofnô lệ-proof --
346
924000
3000
để họ có thể được bảo vệ khỏi chế độ nô lệ,
15:42
absolutelychắc chắn rồi unenslaveableunenslaveable.
347
927000
3000
hoàn toàn không bị cưỡng bức như nô lệ.
15:45
Now, this womanđàn bà
348
930000
2000
Bây giờ, người phụ nữ này
15:47
livedđã sống in a villagelàng in NepalNepal.
349
932000
2000
sống ở một ngôi làng ở Nepal.
15:49
We'dChúng tôi sẽ been workingđang làm việc there about a monththáng.
350
934000
3000
Chúng tôi đã làm việc ở đó 1 tháng.
15:52
They had just begunbắt đầu to come out of a hereditarydi truyền kindloại of slaverychế độ nô lệ.
351
937000
4000
Họ đã bắt đầu thoát khỏi chế độ nô lệ cha truyền con nối.
15:56
They'dHọ sẽ just begunbắt đầu to lightánh sáng up a little bitbit,
352
941000
2000
Họ đã bắt đầu thấy những khởi sắc,
15:58
openmở up a little bitbit.
353
943000
2000
cởi mở hơn một chút.
16:00
But when we wentđã đi to speaknói with her, when we tooklấy this photographảnh chụp,
354
945000
2000
Nhưng khi chúng tôi đến nói chuyện với cô ấy, khi chụp bức ảnh này,
16:02
the slaveholdersslaveholders were still menacingđe dọa us
355
947000
5000
những chủ nô lệ vẫn đe dọa chúng tôi
16:07
from the sidelineslề. They hadn'tđã không been really pushedđẩy back.
356
952000
3000
bên ngoài lề. Những tên chủ nô lệ này không thực sự bị đẩy lùi.
16:10
I was frightenedsợ hãi. We were frightenedsợ hãi.
357
955000
3000
Tôi sợ. Chúng tôi ai cũng sợ.
16:13
We said to her, "Are you worriedlo lắng? Are you upsetbuồn bã?"
358
958000
3000
Chúng tôi hỏi cô: "Cô có lo lắng không? Cô có buồn không?"
16:16
She said, "No, because we'vechúng tôi đã got hopemong now.
359
961000
4000
Cô ấy nói: "Không, vì bây giờ chúng tôi có hi vọng.
16:20
How could we not succeedthành công," she said,
360
965000
4000
Làm sao mà chúng tôi có thể không thành công cơ chứ" - Cô ấy nói.
16:24
"when people like you from the other sidebên of the worldthế giới
361
969000
4000
"khi những người như các ông từ nửa khác của địa cầu
16:28
are comingđang đến here to standđứng besidebên cạnh us?"
362
973000
3000
đã đến và đứng bên cạnh chúng tôi?"
16:31
Okay, we have to askhỏi ourselveschúng ta,
363
976000
4000
Ok, chúng ta phải tự hỏi,
16:35
are we willingsẵn lòng to livetrực tiếp in a worldthế giới with slaverychế độ nô lệ?
364
980000
4000
liệu chúng ta có sẵn sàng để sống trong một thế giới có chế độ nô lệ hay không?
16:39
If we don't take actionhoạt động, we just leaverời khỏi ourselveschúng ta openmở
365
984000
3000
Nếu chúng ta không hành động, chúng ta đang để ngỏ chính mình
16:42
to have someonengười nào elsekhác jerkjerk the stringsdây
366
987000
2000
cho một kẻ nào đó giật mạnh sợi giây
16:44
that tiecà vạt us to slaverychế độ nô lệ in the productscác sản phẩm we buymua,
367
989000
3000
trói chặt chúng ta vào chế độ nô lệ trong chính những sản phẩm mà chúng ta mua
16:47
and in our governmentchính quyền policieschính sách.
368
992000
2000
trong chính sách của chính chính phủ của ta.
16:49
And yetchưa, if there's one thing that everymỗi humanNhân loại beingđang can agreeđồng ý on,
369
994000
4000
Chưa hết, nếu có điều gì đó mà mỗi con người có thể cùng đồng tình,
16:53
I think it's that slaverychế độ nô lệ should endkết thúc.
370
998000
4000
Tôi nghĩ đó là chế độ nô lệ nên chấm dứt.
16:57
And if there is a fundamentalcăn bản violationsự vi phạm
371
1002000
2000
Và nếu như vẫn có những sự vi phạm nghiêm trọng
16:59
of our humanNhân loại dignityphẩm giá
372
1004000
3000
đến phẩm giá con người
17:02
that we would all say is horrifickinh khủng,
373
1007000
2000
mà ta đều thấy thật khủng khiếp,
17:04
it's slaverychế độ nô lệ.
374
1009000
2000
đó chính là chế độ nô lệ.
17:06
And we'vechúng tôi đã got to say,
375
1011000
3000
Và ta phải nói rằng,
17:09
what good is all of our intellectualtrí tuệ
376
1014000
3000
tất cả sức mạnh tri thức
17:12
and politicalchính trị and economicthuộc kinh tế powerquyền lực --
377
1017000
2000
chính trị và kinh tế của chúng ta -
17:14
and I'm really thinkingSuy nghĩ intellectualtrí tuệ powerquyền lực in this roomphòng --
378
1019000
4000
tôi thực sự cho rằng sức mạnh tri thức phải có ở đây - liệu còn tốt đẹp gì
17:18
if we can't use it to bringmang đến slaverychế độ nô lệ to an endkết thúc?
379
1023000
3000
nếu chúng ta không sử dụng để kết liễu chế độ nô lệ?
17:21
I think there is enoughđủ intellectualtrí tuệ powerquyền lực in this roomphòng
380
1026000
2000
Tôi nghĩ trong căn phòng này có đủ sức mạnh tri thức
17:23
to bringmang đến slaverychế độ nô lệ to an endkết thúc.
381
1028000
2000
để chấm dứt chế độ nô lệ.
17:25
And you know what? If we can't do that,
382
1030000
3000
Và bạn biết không? Nếu chúng ta không thể làm thế,
17:28
if we can't use our intellectualtrí tuệ powerquyền lực to endkết thúc slaverychế độ nô lệ,
383
1033000
3000
nếu chúng ta không thể sử dụng sức mạnh tri thức của mình để chấm dứt chế độ nô lệ
17:31
there is one last questioncâu hỏi:
384
1036000
3000
thì chỉ còn lại một câu hỏi thôi:
17:34
Are we trulythực sự freemiễn phí?
385
1039000
2000
Liệu chúng ta có thực sự tự do?
17:36
Okay, thank you so much.
386
1041000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
17:38
(ApplauseVỗ tay)
387
1043000
17000
Translated by Phuong Pham
Reviewed by Linh Dang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kevin Bales - Anti-slavery activist
Kevin Bales is the co-founder of Free the Slaves, whose mission is to end all forms of human slavery within the next 25 years. He's the author of "Ending Slavery: How We Free Today's Slaves."

Why you should listen

As an author, a professor of sociology, and consultant to the United Nations Global Program on Human Trafficking, Kevin Bales is one of the world’s foremost experts on modern slavery. He has made it his mission to eradicate global slavery.

Along with traveling the world doing investigative research, authoring books, racking up human rights awards, and teaming up with Simon Pell to form a fundraising consultant firm, Pell & Bales Ltd., he established Free the Slaves, a nonprofit whose brilliant website is packed with facts and inspirations to action. With Free the Slaves, Bales has mapped out ways to spread the message and gain resources that assign governments, the UN, business, communities and individuals specific roles in the fight to end slavery. In his new book, The Slave Next Door, he explores the relationship of slavery and environmental destruction. Armed with a compelling presence and a hopeful heart, he is enticing the world to help, so that we can all one day say the words: Mission Accomplished.

More profile about the speaker
Kevin Bales | Speaker | TED.com