ABOUT THE SPEAKER
Jacqueline Novogratz - Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty.

Why you should listen

Jacqueline Novogratz writes: "I want to build a movement in which we define success based on the amount of human energy we release in the world.

"I started my career on Wall Street and soon discovered that markets are efficient, but by themselves they too often overlook or exploit the poor. So I moved to Rwanda in 1986 to help found the country’s first micro-finance bank. There I saw the humanitarian ethos of philanthropy, and also how often top-down solutions too often create dependency, the opposite of dignity. Through 30 years of working on solutions to poverty, I have come to redefine it for myself, seeing it not as how much income a person earns, but how free they are to make their own choices and decisions, how much agency they have over their own lives.

Acumen was founded to change the way the world tackles poverty in 2001. Our mission was simple – to raise philanthropy and invest it as patient capital – long-term investment in intrepid entrepreneurs willing to go where markets and government had failed the poor. We enable companies to experiment and fail, never wavering from a commitment to stand with the poor, yet understanding that profitability is necessary for sustainable solutions. We’ve invested more than $110M across South Asia, Africa, Latin America and the US, and have seen entire sectors disrupted and hundreds of millions served.

The work also taught that it was critical to invest in talent. To date, we’ve supported nearly 400 Acumen Fellows across lines of race, class, ethnicity, religion and ideology. They are a beautiful group, full of vision and grit, and a determination to do what is right, not easy. The group itself enables individual leaders to endure the loneliness that is part of the work.

And then we measure what matters rather than just what we can count. Take this all together and you see our mission to do what it takes to build a world in which all of us have the chance to dream and to flourish, not from a place of easy sentimentality but through a commitment to using the tools of capitalism and the attributes of moral leadership to focus on doing what it takes, and no less.

More profile about the speaker
Jacqueline Novogratz | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Jacqueline Novogratz: Invest in Africa's own solutions

Diễn giả: Những giải pháp đầu tư vào Châu Phi

Filmed:
1,016,168 views

Jacqueline Novogratz hoan nghênh những quan tâm của thế giới đang tăng lên ở châu Phi và đói nghèo, nhưng lập luận thuyết phục cho một cách tiếp cận mới.
- Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I want to startkhởi đầu with a storycâu chuyện, a laLa SethSeth GodinGodin,
0
0
3000
Tôi muốn bắt đầu bằng một câu chuyện
diễn ra ở Seth Godin
00:28
from when I was 12 yearsnăm old.
1
3000
2000
từ khi tôi 12 tuổi.
00:30
My uncleChú EdEd gaveđưa ra me a beautifulđẹp bluemàu xanh da trời sweaterÁo len --
2
5000
3000
Chú Ed tặng tôi
một chiếc áo len xanh tuyệt đẹp
00:33
at leastít nhất I thought it was beautifulđẹp.
3
8000
2000
ít ra là tôi nghĩ nó đẹp.
00:35
And it had fuzzymờ zebrasngựa vằn walkingđi dạo acrossbăng qua the stomachDạ dày,
4
10000
3000
Nó có những con ngựa vằn mờ mờ
đi ngang qua phần bụng,
00:38
and MountMount KilimanjaroKilimanjaro and MountMount MeruMeru were kindloại of
5
13000
3000
núi Kilimanjaro và núi Meru thì
00:41
right acrossbăng qua the chestngực, that were alsocũng thế fuzzymờ.
6
16000
2000
nằm ngang qua ngực,
phần này cũng mờ mờ.
00:43
And I woređeo it wheneverbất cứ khi nào I could,
7
18000
1000
Tôi mặc bất cứ khi nào có thể,
00:44
thinkingSuy nghĩ it was the mostphần lớn fabuloustuyệt vời thing I ownedsở hữu.
8
19000
3000
nghĩ rằng nó là thứ tuyệt vời nhất
tôi có.
00:47
UntilCho đến khi one day in ninththứ chín gradecấp,
9
22000
2000
Cho đến một ngày vào năm lớp chín,
00:49
when I was standingđứng with a numbercon số of the footballbóng đá playersngười chơi.
10
24000
3000
khi tôi đang đứng
với một số cầu thủ bóng đá.
00:52
And my bodythân hình had clearlythông suốt changedđã thay đổi, and MattMatt MussolinaMussolina,
11
27000
4000
Cả con người tôi đã hoàn toàn thay đổi,
và Matt,
00:56
who was undeniablykhông thể phủ nhận my nemesisNemesis in highcao schooltrường học,
12
31000
4000
người là đối thủ
"không đội trời chung" của tôi ở cấp ba,
01:00
said in a boomingbùng nổ voicetiếng nói that
13
35000
1000
nói oang oang rằng
01:01
we no longerlâu hơn had to go farxa away to go on skitrượt tuyết tripschuyến đi,
14
36000
4000
chúng ta không còn phải đi xa
để được trượt tuyết nữa,
01:05
but we could all skitrượt tuyết on MountMount NovogratzNovogratz.
15
40000
2000
mà có thể cùng
trượt trên núi Novogratz.
01:07
(LaughterTiếng cười)
16
42000
1000
(Tiếng cười)
01:08
And I was so humiliatednhục nhã and mortifiedmortified
17
43000
3000
Tôi cảm thấy bẽ mặt và xấu hổ
01:11
that I immediatelyngay ranchạy home to my mothermẹ and chastisedchastised her
18
46000
4000
đến mức tôi chạy ngay về nhà với mẹ
và trách phạt bà
01:15
for ever lettingcho phép me wearmặc the hideousghê tởm sweaterÁo len.
19
50000
1000
vì để tôi mặc cái áo "gớm guốc".
01:16
We drovelái to the GoodwillThiện chí and we threwném the sweaterÁo len away
20
51000
3000
Chúng tôi lái xe tới Goodwill và ném chiếc áo len đi
01:19
somewhatphần nào ceremoniouslyceremoniously,
21
54000
2000
theo cách có phần câu nệ,
01:21
my ideaý kiến beingđang that I would never have to think about the sweaterÁo len
22
56000
3000
ý định của tôi là để không bao giờ phải nghĩ về chiếc áo len
01:24
norcũng không see it ever again.
23
59000
1000
hay nhìn thấy nó nữa.
01:25
FastNhanh chóng forwardphía trước -- 11 yearsnăm latermột lát sau, I'm a 25-year-old-tuổi kidđứa trẻ.
24
60000
4000
Tua nhanh một chút -- 11 năm sau,
tôi là một đứa trẻ 25 tuổi.
01:29
I'm workingđang làm việc in KigaliKigali, RwandaRwanda, joggingchạy bộ throughxuyên qua the steepdốc slopesdốc,
25
64000
7000
Tôi đang làm việc ở Kigali, Rwanda,
đang chạy bộ qua những đoạn dốc,
01:36
when I see, 10 feetđôi chân in fronttrước mặt of me, a little boycon trai -- 11 yearsnăm old --
26
71000
4000
khi tôi thấy, một đứa bé trai,
ở cách tôi khoảng hơn 3m -- 11 tuổi
01:40
runningđang chạy towardđối với me, wearingđeo my sweaterÁo len.
27
75000
3000
đang chạy về phía tôi,
mặc chiếc áo len của tôi.
01:43
And I'm thinkingSuy nghĩ, no, this is not possiblekhả thi.
28
78000
2000
Và tôi nghĩ, không, điều này là không thể.
01:45
But so, curiousHiếu kỳ, I runchạy up to the childđứa trẻ -- of coursekhóa học
29
80000
4000
Nhưng vì, tò mò, tôi chạy đến chỗ đứa bé --
đương nhiên rồi
01:49
scaringscaring the livingsống bejesusbejesus out of him --
30
84000
2000
Làm cậu hoảng sợ như thể Chúa sống dậy
01:51
grabvồ lấy him by the collarcổ áo, turnxoay it over, and there is my nameTên
31
86000
3000
túm lấy cổ áo cậu ấy, lật ngược lại, và thấy tên tôi
01:54
writtenbằng văn bản on the collarcổ áo of this sweaterÁo len.
32
89000
2000
được viết trên cổ chiếc áo len.
01:56
I tell that storycâu chuyện, because it has servedphục vụ and continuestiếp tục to servephục vụ
33
91000
5000
Tôi kể truyện đấy, bởi vì nó đã được sử dụng và sẽ tiếp tục được sử dụng
02:01
as a metaphorphép ẩn dụ to me about the levelcấp độ of connectednessconnectedness
34
96000
4000
như một vị dụ về mức độ của những mối liên hệ
02:05
that we all have on this EarthTrái đất.
35
100000
2000
mà chúng ta có trên Trái Đất này.
02:07
We so oftenthường xuyên don't realizenhận ra what our actionhoạt động and our inactioninaction
36
102000
4000
Chúng ta thường không nhận ra hành động và sự ì trệ của mình
02:11
does to people we think we will never see and never know.
37
106000
3000
đã làm gì những người mà chúng ta nghĩ rằng sẽ không bao giờ biết và nhìn thấy.
02:15
I alsocũng thế tell it because it tellsnói a largerlớn hơn contextualtheo ngữ cảnh storycâu chuyện
38
110000
3000
tôi nói điều này vì nó kể ra một câu chuyện với ngữ cảnh lớn hơn
02:18
of what aidviện trợ is and can be.
39
113000
2000
về khái niệm của sự giúp đỡ và sự giúp đỡ đó có thể là gì.
02:20
That this traveledđi du lịch into the GoodwillThiện chí in VirginiaVirginia,
40
115000
4000
Điều đó dẫn đến tổ chức Goodwill ở Virgina,
02:24
and moveddi chuyển its way into the largerlớn hơn industryngành công nghiệp,
41
119000
3000
và đưa nó trở thành một ngành công nghiệp lớn hơn,
02:27
which at that pointđiểm was givingtặng millionshàng triệu of tonstấn of secondhand clothingquần áo to AfricaAfrica and AsiaAsia.
42
122000
4000
mà ở đó, tại thời điểm đó, đang ủng hộ hàng triệu tấn quần áo cũ cho Châu Phi và Châu Á.
02:31
Which was a very good thing, providingcung cấp lowthấp costGiá cả clothingquần áo.
43
126000
4000
Đó là một điều tốt, cung cấp quần áo với giá thấp.
02:35
And at the sametương tự time, certainlychắc chắn in RwandaRwanda,
44
130000
2000
Và cũng tại thời điểm đó, ở Rwanda tất nhiên,
02:37
it destroyedphá hủy the localđịa phương retailingbán lẻ industryngành công nghiệp.
45
132000
2000
điều đó sẽ phá hủy ngành công nghiệp bán lẻ địa phương.
02:39
Not to say that it shouldn'tkhông nên have,
46
134000
2000
Không những chúng ta không nên làm điều đấy,
02:41
but that we have to get better at answeringtrả lời the questionscâu hỏi
47
136000
3000
mà chúng ta phải có câu trả lời tốt hơn cho những câu hỏi
02:44
that need to be consideredxem xét when we think about consequenceshậu quả
48
139000
3000
cần được quan tâm đến khi chúng ta nghĩ về những hậu quả
02:47
and responseshồi đáp.
49
142000
2000
và những sự hưởng ứng.
02:49
So, I'm going to stickgậy in RwandaRwanda, circakhoảng năm 1985, 1986,
50
144000
5000
Vì vậy, tôi sẽ nói về Rwanda, những năm 1985, 1986,
02:54
where I was doing two things.
51
149000
1000
nơi tôi đang làm hai việc.
02:55
I had startedbắt đầu a bakerycửa hàng bánh mì with 20 unwedunwed mothersmẹ.
52
150000
3000
Tôi đã mở cửa hàng bánh với 20 người mẹ chưa chồng.
02:58
We were calledgọi là the "BadTồi NewsTin tức BearsGấu," and our notionkhái niệm was
53
153000
2000
chúng tôi gọi đó là "Những vấn đề xấu mới nảy sinh" và quan niệm rằng
03:00
we were going to cornergóc the snackSnack foodmón ăn businesskinh doanh in KigaliKigali,
54
155000
3000
chúng tôi sẽ vơ vét việc kinh doanh đồ ăn nhanh tại các góc phố ở Kigali,
03:03
which was not hardcứng because there were no snacksđồ ăn nhẹ before us.
55
158000
3000
điều này không khó bởi vì làm gì có đồ ăn vặt trước khi chúng tôi đến.
03:07
And because we had a good businesskinh doanh modelmô hình, we actuallythực ra did it,
56
162000
3000
Bởi vì chúng tôi có hình mẫu kinh doanh tốt, chúng tôi đã thật sự làm được,
03:10
and I watchedđã xem these womenđàn bà transformbiến đổi on a micro-levelcấp vi.
57
165000
2000
và tôi nhìn những người phụ nữ này biến đổi theo cấp độ vi mô.
03:12
But at the sametương tự time, I startedbắt đầu a micro-financetài chính vi mô bankngân hàng,
58
167000
3000
Nhưng tại thời điểm đó, tôi bắt đầu một ngân hàng tài chính vi mô,
03:15
and tomorrowNgày mai IqbalIqbal QuadirQuadir is going to talk about GrameenGrameen,
59
170000
3000
và ngày mai Iqbal Quadir sẽ nói về Grameen,
03:18
which is the grandfatherông nội of all micro-financetài chính vi mô banksngân hàng,
60
173000
3000
cái được xem là ông nội của các ngân hàng tài chính vi mô,
03:21
which now is a worldwidetrên toàn thế giới movementphong trào -- you talk about a memememe --
61
176000
2000
Mà bây giờ là một phong trào trên toàn thế giới - bạn nói về một meme
03:24
but then it was quitekhá newMới, especiallyđặc biệt in an economynên kinh tê
62
179000
3000
nhưng nó khá mới mẻ, đặc biệt khi ở trong một nền kinh tế
03:27
that was movingdi chuyển from bartertrao đổi into tradebuôn bán.
63
182000
3000
Đang chuyển từ trao đổi sang thương mại.
03:30
We got a lot of things right.
64
185000
2000
Chúng ta đã làm đúng rất nhiều thứ.
03:32
We focusedtập trung on a businesskinh doanh modelmô hình; we insistedkhăng khăng on skinda in the gametrò chơi.
65
187000
3000
Chúng ta tập trung vào một mô hình kinh doanh; chúng ta chấp nhận chịu rủi ro về tài chính khi tham gia "cuộc chơi".
03:35
The womenđàn bà madethực hiện theirhọ ownsở hữu decisionsquyết định at the endkết thúc of the day
66
190000
3000
Cuối cùng thì những người phụ nữ tự ra quyết định của riêng họ
03:38
as to how they would use this accesstruy cập to credittín dụng
67
193000
2000
như khi làm thế nào họ sẽ sử dụng điều này truy cập vào tín dụng
03:40
to buildxây dựng theirhọ little businessescác doanh nghiệp, earnkiếm được more incomethu nhập
68
195000
3000
để xây dựng việc kinh doanh nhỏ của họ, thu nhập cao hơn
03:43
so they could take carequan tâm of theirhọ familiescác gia đình better.
69
198000
2000
bởi vì thế họ có thể chăm sóc cho gia đình tốt hơn.
03:46
What we didn't understandhiểu không, what was happeningxảy ra all around us,
70
201000
4000
Điều chúng ta không hiểu, điều xảy ra xung quanh chúng ta,
03:50
with the confluencehợp lưu of fearnỗi sợ, ethnicdân tộc strifexung đột
71
205000
6000
cùng với sự kết hợp của nỗi sợ, xung đột các tộc người
03:57
and certainlychắc chắn an aidviện trợ gametrò chơi, if you will, that was playingđang chơi into
72
212000
4000
và chắc chắn là một trò chơi cứu trợ, nếu bạn làm, chơi vào
04:02
this invisiblevô hình but certainlychắc chắn palpablecó thể thấy được movementphong trào insidephía trong RwandaRwanda,
73
217000
6000
sự chuyển động vô hình nhưng chắc chắn rõ ràng ở Rwanda này,
04:08
that at that time, 30 percentphần trăm of the budgetngân sách was all foreignngoại quốc aidviện trợ.
74
223000
3000
cái mà tại thời điểm đó, 30% ngân sách là từ sự giúp đỡ của nước ngoài.
04:11
The genocidediệt chủng happenedđã xảy ra in 1994,
75
226000
2000
Sự diệt chủng xảy ra vào năm 1994,
04:13
sevenbảy yearsnăm after these womenđàn bà all workedđã làm việc togethercùng với nhau
76
228000
2000
bảy năm sau khi những người phụ nữ này làm việc với nhau
04:15
to buildxây dựng this dreammơ tưởng.
77
230000
2000
để xây dựng giấc mơ này.
04:17
And the good newsTin tức was that the institutiontổ chức giáo dục,
78
232000
2000
Và tin tốt là cơ quan,
04:19
the bankingNgân hàng institutiontổ chức giáo dục, lastedkéo dài.
79
234000
2000
ngân hàng đã tồn tại.
04:21
In factthực tế, it becameđã trở thành the largestlớn nhất rehabilitationphục hồi chức năng lendercho vay in the countryQuốc gia.
80
236000
3000
Thực chất, nó trở thành nơi cho vay lớn nhất đất nước.
04:25
The bakerycửa hàng bánh mì was completelyhoàn toàn wipedxóa sổ out,
81
240000
2000
Tiệm bánh đã bị phá bỏ hoàn toàn,
04:27
but the lessonsBài học for me were that accountabilitytrách nhiệm giải trình countsđếm --
82
242000
4000
nhưng tôi học được rằng ta phải có trách nhiệm --
04:32
got to buildxây dựng things with people on the groundđất,
83
247000
2000
phải xây dựng cùng người khác từ nền tảng ban đầu,
04:34
usingsử dụng businesskinh doanh modelsmô hình where, as StevenSteven LevittLevitt would say,
84
249000
3000
áp dụng những hình mẫu kinh doanh ở nơi mà, như Steven Levitt sẽ nói,
04:37
the incentivesưu đãi mattervấn đề.
85
252000
2000
sự thúc đẩy mới quan trọng.
04:39
UnderstandHiểu, howeverTuy nhiên complexphức tạp we mayTháng Năm be, incentivesưu đãi mattervấn đề.
86
254000
4000
Thấu hiểu, dù chúng ta có phức tạp đến mấy, sự thúc đẩy mới quan trọng.
04:43
So when ChrisChris raisednâng lên to me how wonderfulTuyệt vời everything
87
258000
4000
Vậy nên khi Chris nói cho tôi thấy sự tuyệt vời của mọi thứ
04:47
that was happeningxảy ra in the worldthế giới,
88
262000
2000
đang diễn ra trên thế giới,
04:49
that we were seeingthấy a shiftsự thay đổi in zeitgeistngười tâm linh,
89
264000
2000
chúng ta đang nhìn thấy sự thay đổi trong tư tưởng của thời đại,
04:51
on the one handtay I absolutelychắc chắn rồi agreeđồng ý with him,
90
266000
2000
một mặt tôi hoàn toàn đồng tình với anh ấy,
04:53
and I was so thrilledkinh ngạc to see what happenedđã xảy ra with the G8 --
91
268000
3000
và tôi hồi hộp chờ xem điều gì sẽ xảy ra với nhóm G8 --
04:56
that the worldthế giới, because of people like TonyTony BlairBlair and BonoBono
92
271000
4000
thế giới, bởi vì những người như Tony Blair và Bono
05:00
and BobBob GeldofGeldof -- the worldthế giới is talkingđang nói about globaltoàn cầu povertynghèo nàn;
93
275000
4000
và cả Bob Geldof -- thế giới đang nói về sự nghèo nàn toàn cầu;
05:04
the worldthế giới is talkingđang nói about AfricaAfrica
94
279000
2000
thế giới đang nói về Châu Phi
05:06
in wayscách I have never seenđã xem in my life.
95
281000
2000
theo cái cách tôi chưa từng thấy bao giờ.
05:08
It's thrillingly kỳ.
96
283000
1000
Nó thật ly kì.
05:09
And at the sametương tự time, what keepsgiữ me up at night
97
284000
3000
Và cùng lúc đó, điều khiến tôi thức giấc hàng đêm
05:12
is a fearnỗi sợ that we'lltốt look at the victorieschiến thắng of the G8 --
98
287000
4000
là nỗi sợ mà chúng ta sẽ nhìn thấy trong chiến thắng của nhóm G8 --
05:16
50 billiontỷ dollarsUSD in increasedtăng aidviện trợ to AfricaAfrica,
99
291000
3000
50 tỷ đô trong việc hỗ trợ Châu Phi,
05:19
40 billiontỷ in reducedgiảm debtmón nợ -- as the victorychiến thắng,
100
294000
3000
40 tỷ trong việc giảm nợ nần -- như một chiến thắng,
05:22
as more than chapterchương one, as our moralđạo đức absolutionabsolution.
101
297000
4000
hơn cả một chương mới, như sự xá tội về đạo đức cho chúng ta.
05:26
And in factthực tế, what we need to do is see that as chapterchương one,
102
301000
4000
Và thực chất, chúng ta nhìn nhận điều đó như một chương mở đầu,
05:30
celebrateăn mừng it, closegần it, and recognizenhìn nhận that we need a chapterchương two
103
305000
4000
tán dương nó, đóng nó lại, và nhận thức được rằng chúng ta cần chương tiếp theo
05:34
that is all about executionchấp hành, all about the how-tolàm thế nào để.
104
309000
2000
về cách thực hiện, tất tần tật về cách làm.
05:37
And if you remembernhớ lại one thing from what I want to talk about todayhôm nay,
105
312000
3000
Và nếu bạn nhớ được một điều trong số những thứ tôi muốn nói ngày hôm nay,
05:40
it's that the only way to endkết thúc povertynghèo nàn, to make it historylịch sử,
106
315000
4000
đó là cách duy nhất để kết thúc đói nghèo, để làm nên lịch sử,
05:44
is to buildxây dựng viablekhả thi systemshệ thống on the groundđất
107
319000
3000
là xây dựng những hệ thống có thể đứng vững được
05:47
that delivergiao hàng criticalchỉ trích and affordablegiá cả phải chăng goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ to the poornghèo nàn,
108
322000
4000
mà chuyển được hàng hóa nguy cấp với giá cả phải chăng cùng những dịch vụ đến cho người nghèo,
05:51
in wayscách that are financiallytài chính sustainablebền vững and scaleablescaleable.
109
326000
3000
theo cách mà tài chính sẽ ổn định và mở rộng được.
05:54
If we do that, we really can make povertynghèo nàn historylịch sử.
110
329000
3000
Nếu chúng ta làm thế, chúng ta có thể làm nên lịch sử của sự nghèo khổ.
05:57
And it was that -- that wholetoàn thể philosophytriết học --
111
332000
3000
Và nó là như vậy -- toàn bộ cái triết lý đấy --
06:00
that encouragedkhuyến khích me to startkhởi đầu my currenthiện hành endeavornỗ lực
112
335000
4000
đã khuyến khích tôi bắt đầu sự nỗ lực hiện tại của tôi
06:04
calledgọi là "AcumenSự nhạy bén FundQuỹ,"
113
339000
2000
gọi là "Quỹ Mũi Nhọn",
06:06
which is tryingcố gắng to buildxây dựng some mini-blueprintsmini-đồ án
114
341000
2000
nơi đang cố gắng để tạo ra những thiết kế mini
06:08
for how we mightcó thể do that in waterNước, healthSức khỏe and housingnhà ở
115
343000
3000
Vì chúng ta có thể làm điều đó đối với nguồn nước, sức khoẻ và nhà ở
06:11
in PakistanPakistan, IndiaẤn Độ, KenyaKenya, TanzaniaTanzania and EgyptAi Cập.
116
346000
3000
ở Pakistan, Ấn Độ, Kenya, Tanzania và Ai Cập.
06:14
And I want to talk a little bitbit about that, and some of the examplesví dụ,
117
349000
5000
Tôi muốn nói về nó một chút, và một số ví dụ,
06:19
so you can see what it is that we're doing.
118
354000
2000
để các bạn có thể thấy điều chúng ta đang làm.
06:21
But before I do this -- and this is anotherkhác one of my petvật nuôi peevesPeeves --
119
356000
3000
Nhưng trước khi tôi làm vậy -- và đây là một việc nữa khiến tôi khó chịu --
06:24
I want to talk a little bitbit about who the poornghèo nàn are.
120
359000
2000
Tôi muốn nói một chút về việc ai là người nghèo.
06:26
Because we too oftenthường xuyên talk about them as these
121
361000
4000
Vì chúng ta thường nói về họ như những
06:30
strongmạnh, hugekhổng lồ masseskhối lượng of people yearningmong muốn to be freemiễn phí,
122
365000
3000
nhóm người khỏe, to lớn khát khao được tự do,
06:33
when in factthực tế, it's quitekhá an amazingkinh ngạc storycâu chuyện.
123
368000
5000
trong khi thực chất, đó là một câu chuyện tuyệt vời.
06:38
On a macrovĩ mô levelcấp độ, fourbốn billiontỷ people on EarthTrái đất make lessít hơn than fourbốn dollarsUSD a day.
124
373000
5000
Ở cấp độ vĩ mô, bốn tỷ người trên trái đất làm ra ít hơn bốn đô la một ngày.
06:43
That's who we talk about when we think about "the poornghèo nàn."
125
378000
2000
Những người chúng ta nói về khi chúng ta đến "người nghèo".
06:45
If you aggregatetổng hợp it, it's the thirdthứ ba largestlớn nhất economynên kinh tê on EarthTrái đất,
126
380000
3000
Nếu các bạn tính tổng số, đó sẽ là nền kinh tế lớn thứ ba trên Trái Đất,
06:48
and yetchưa mostphần lớn of these people go invisiblevô hình.
127
383000
2000
vậy mà phần lớn những người này vô hình.
06:51
Where we typicallythường work, there's people makingchế tạo betweengiữa
128
386000
2000
Nơi họ thường làm việc, có những người làm được khoảng
06:53
one and threesố ba dollarsUSD a day.
129
388000
2000
1 đến 3 đô một ngày.
06:55
Who are these people?
130
390000
2000
Những người này là ai ?
06:57
They are farmersnông dân and factorynhà máy workerscông nhân.
131
392000
3000
Họ là những người nông dân và công nhân nhà máy.
07:00
They work in governmentchính quyền officesvăn phòng. They're driverstrình điều khiển.
132
395000
2000
Họ làm việc các văn phòng chính phủ. Họ là những lái xe.
07:02
They are domesticsnội địa.
133
397000
3000
Họ là những người hầu.
07:05
They typicallythường paytrả for criticalchỉ trích goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ like waterNước,
134
400000
3000
Họ chủ yếu trả tiền cho hàng hóa nguy cấp và các dịch vụ như nước,
07:08
like healthcarechăm sóc sức khỏe, like housingnhà ở, and they paytrả 30 to 40 timeslần
135
403000
4000
sự chăm sóc sức khỏe, nhà ở, và họ trả gấp 30 đến 40 lần
07:12
what theirhọ middleclassmiddleclass counterpartsđối tác paytrả --
136
407000
2000
Những gì các tầng lớp trung lưu phải trả
07:14
certainlychắc chắn where we work in KarachiKarachi and NairobiNairobi.
137
409000
3000
Chắc chắn nơi chúng tôi làm việc ở Karachi và Nairobi.
07:18
The poornghèo nàn alsocũng thế are willingsẵn lòng to make, and do make, smartthông minh decisionsquyết định,
138
413000
4000
người nghèo cũng sẵn sàng đưa ra, chắc chắc đưa ra những quyết định thông minh
07:22
if you give them that opportunitycơ hội.
139
417000
2000
nếu bạn cho họ cơ hội
07:24
So, two examplesví dụ.
140
419000
2000
thế nên, có hai ví dụ
07:26
One is in IndiaẤn Độ, where there are 240 milliontriệu farmersnông dân,
141
421000
3000
một ở Ấn Độ, nơi có 240 triệu nông dân
07:29
mostphần lớn of whomai make lessít hơn than two dollarsUSD a day.
142
424000
2000
phần lớn họ chỉ làm ra ít hơn hai đô một ngày
07:31
Where we work in AurangabadAurangabad, the landđất đai is extraordinarilyphi thường parchedkhô.
143
426000
3000
nơi chúng tôi làm việc là ở Aurangabad, nơi đó đất đai cực kỳ khô cằn
07:35
You see people on averageTrung bình cộng makingchế tạo 60 centsxu to a dollarđô la.
144
430000
3000
bạn có thể thấy thu nhập trung bình của mọi người là 60 cent đến 1 đô
07:38
This guy in pinkHồng is a socialxã hội entrepreneurdoanh nhân namedđặt tên AmiAmi TabarTabar.
145
433000
3000
người đàn ông mặc áo hồng là 1 chủ thầu tên Ami Tabar
07:42
What he did was see what was happeningxảy ra in IsraelIsrael, largerlớn hơn approachescách tiếp cận,
146
437000
3000
những gì anh ấy đã làm mà bạn đã được thấy là những gì xảy ra ở Israel,
07:45
and figurenhân vật out how to do a dripnhỏ giọt irrigationthủy lợi,
147
440000
3000
Và tìm ra làm thế nào để làm một đập thủy lợi
07:48
which is a way of bringingđưa waterNước directlytrực tiếp to the plantthực vật stockcổ phần.
148
443000
4000
Để có cách đưa nước trực tiếp vào kho của nhà máy.
07:53
But previouslytrước đây it's only been createdtạo for large-scalequy mô lớn farmstrang trại,
149
448000
3000
Nhưng trước đây nó chỉ được tạo ra cho các trang trại quy mô lớn,
07:56
so AmiAmi TabarTabar tooklấy this and modularizedModularized it down to an eighththứ tám of an acreacre.
150
451000
5000
Do đó, Ami Tabar đã lấy nó và đồng bộ hóa nó xuống một phần tám của một mẫu Anh.
08:01
A couplevợ chồng of principlesnguyên lý:
151
456000
2000
Một vài nguyên tắc
08:03
buildxây dựng smallnhỏ bé.
152
458000
2000
xây dựng nhỏ
08:05
Make it infinitelyvô hạn expandablemở rộng and affordablegiá cả phải chăng to the poornghèo nàn.
153
460000
2000
Làm nó trở trở nên phổ biến và có giá cả hợp lý cho người nghèo
08:07
This familygia đình, SaritaNguyệt and her husbandngười chồng, boughtđã mua a 15-dollar-dollar unitđơn vị
154
462000
5000
Gia đình này, Sarita và chồng, đã mua một đơn vị 15 đô la
08:12
when they were livingsống in a -- literallynghĩa đen a three-walledba-tường lean-toLean-to
155
467000
3000
Khi họ đang sống trong một - theo nghĩa đen là ba bức tường
08:15
with a corrugatedviền sóng ironbàn là roofmái nhà.
156
470000
2000
Với cái mái tôn sắt gợn sóng.
08:18
After one harvestmùa gặt, they had increasedtăng theirhọ incomethu nhập enoughđủ
157
473000
4000
Sau mỗi vụ thu hoạch, thu nhập của họ đã tăng đủ
08:22
to buymua a secondthứ hai systemhệ thống to do theirhọ fullđầy quarter-acreQuarter-acre.
158
477000
3000
Để mua một hệ thống thứ hai để làm đầy một phần tư mẩu anh của họ.
08:25
A couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau, I meetgặp them.
159
480000
2000
Một vài năm sau, tôi gặp lại họ
08:27
They now make fourbốn dollarsUSD a day, which is prettyđẹp much middleở giữa classlớp học for IndiaẤn Độ,
160
482000
3000
Giờ đây họ kiếm được 4 đô la một ngày, như nhiều tầng lớp trung lưu ở Ấn Độ,
08:30
and they showedcho thấy me the concretebê tông foundationnền tảng they had just laidđặt
161
485000
5000
Và họ đã chỉ cho tôi nền móng mà họ vừa đặt
08:35
to buildxây dựng theirhọ housenhà ở.
162
490000
1000
để xây nên ngôi nhà của họ
08:36
And I swearxin thề, you could see the futureTương lai in that woman'sngười phụ nữ eyesmắt.
163
491000
3000
và tôi thề là tôi đã nhìn thấy tương lai nơi đôi mắt của người phụ nữ ấy
08:39
Something I trulythực sự believe.
164
494000
2000
có điều gì đó thật sự rất đáng tin tưởng
08:41
You can't talk about povertynghèo nàn todayhôm nay withoutkhông có talkingđang nói about malariabệnh sốt rét bedGiường netslưới,
165
496000
3000
Bạn không thể nói về đói nghèo ngày hôm nay mà không nói về màn giường chống bệnh sốt rét,
08:44
and I again give JeffreyJeffrey SachsSachs of HarvardĐại học Harvard
166
499000
3000
Và tôi lại cho Jeffrey Sachs của Harvard
08:47
hugekhổng lồ kudosthanh danh for bringingđưa to the worldthế giới
167
502000
3000
mang vinh quang to lớn cho thế giới
08:50
this notionkhái niệm of his ragegiận dữ -- for fivesố năm dollarsUSD you can savetiết kiệm a life.
168
505000
4000
Ý niệm về cơn thịnh nộ của anh ta - rằng năm đô la bạn có thể cứu sống một người.
08:54
MalariaBệnh sốt rét is a diseasedịch bệnh that killsgiết chết one to threesố ba milliontriệu people a yearnăm.
169
509000
4000
bệnh sốt rét đã cướp đi sinh mạng của 1 đến 3 triệu người mỗi năm
08:58
300 to 500 milliontriệu casescác trường hợp are reportedbáo cáo.
170
513000
2000
300 đến 500 triệu trường hợp đã được báo cáo
09:00
It's estimatedước tính that AfricaAfrica losesmất
171
515000
2000
người ta ước tính rằng Châu Phi đã mất
09:02
about 13 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm to the diseasedịch bệnh.
172
517000
2000
khoảng 13 tỉ đô la mỗi năm cho những bệnh dịch
09:04
FiveNăm dollarsUSD can savetiết kiệm a life.
173
519000
2000
5 đô la có thể cứu một mạng sống
09:06
We can sendgửi people to the moonmặt trăng; we can see if there's life on MarsSao Hỏa --
174
521000
3000
chúng ta có thể cử người lên mặt trăng, tìm hiểu liệu có sự sống trên sao hỏa hay không?
09:09
why can't we get five-dollar5 đô la netslưới to 500 milliontriệu people?
175
524000
3000
vậy tại sao lại không thể trao số tiền 5 đô la cho 500 triệu người
09:13
The questioncâu hỏi, thoughTuy nhiên, is not "Why can't we?"
176
528000
3000
câu hỏi đặt ra là "Tại sao chúng ta không thể?"
09:16
The questioncâu hỏi is how can we help AfricansNgười châu Phi do this for themselvesbản thân họ?
177
531000
4000
câu hỏi ở đây là làm sao để chúng ta có thể giúp người Châu Phi tự làm những điều này cho bản thân họ
09:21
A lot of hurdlesvượt rào.
178
536000
1000
có rất nhiều trở ngại.
09:22
One: productionsản xuất is too lowthấp. Two: pricegiá bán is too highcao.
179
537000
3000
thứ nhất: năng suất thấp. Thứ hai: giá thành cao.
09:25
ThreeBa: this is a good roadđường in -- right nearở gần where our factorynhà máy is locatednằm.
180
540000
5000
Ba: đây là một con đường phù hợp nơi chúng tôi đặt nhà máy
09:30
DistributionPhân phối is a nightmareác mộng, but not impossibleKhông thể nào.
181
545000
3000
góp phần vào cơn ác mộng, nhưng không phải là không thể
09:33
We startedbắt đầu by makingchế tạo a 350,000-dollar-dollar loantiền vay
182
548000
3000
chúng tôi bắt đầu vay nợ 350000 đô la
09:37
to the largestlớn nhất traditionaltruyên thông bedGiường netmạng lưới manufacturernhà chế tạo in AfricaAfrica
183
552000
2000
để xây dựng một nhà máy sản xuất màn giường truyền thống ở Tazania
09:39
so that they could transferchuyển khoản technologyCông nghệ from JapanNhật bản
184
554000
5000
vì thế họ có thể chuyển giao công nghệ từ Nhật bản
09:44
and buildxây dựng these long-lastinglâu dài, five-yearnăm năm netslưới.
185
559000
2000
và quá trình kéo dài 5 năm
09:46
Here are just some picturesnhững bức ảnh of the factorynhà máy.
186
561000
2000
đây là một vài hình ảnh của nhà máy
09:48
TodayHôm nay, threesố ba yearsnăm latermột lát sau, the companyCông ty has employedlàm việc
187
563000
3000
ngày nay, sau 3 năm, công ty đã đi vào thuê
09:51
anotherkhác thousandnghìn womenđàn bà.
188
566000
2000
hơn hàng nghìn phụ nữ
09:54
It contributesđóng góp about 600,000 dollarsUSD in wagestiền lương to the economynên kinh tê of TanzaniaTanzania.
189
569000
5000
đóng góp 600000 đô la vào nền kinh tế của Tazania
09:59
It's the largestlớn nhất companyCông ty in TanzaniaTanzania.
190
574000
2000
đó là công ty lớn nhất Tazania
10:01
The throughputthông lượng ratetỷ lệ right now is 1.5 milliontriệu netslưới,
191
576000
3000
Tỷ lệ bán ra hiện nay là 1,5 triệu cái màn,
10:04
threesố ba milliontriệu by the endkết thúc of the yearnăm.
192
579000
2000
3 triệu lưới cuối năm vừa qua
10:06
We hopemong to have sevenbảy milliontriệu at the endkết thúc of nextkế tiếp yearnăm.
193
581000
2000
chúng tôi mong là sẽ đạt được 7 triệu trong cuối năm tới
10:09
So the productionsản xuất sidebên is workingđang làm việc.
194
584000
2000
vì thế, phía nhà sản xuất đang làm việc
10:11
On the distributionphân phối sidebên, thoughTuy nhiên,
195
586000
1000
về phía nhà phân phối, tuy nhiên
10:12
as a worldthế giới, we have a lot of work to do.
196
587000
2000
như các công ty khác, chúng tôi có rất nhiều việc phải làm
10:14
Right now, 95 percentphần trăm of these netslưới are beingđang boughtđã mua by the U.N.,
197
589000
4000
hiện nay, 95% màn được thu mua bởi Mỹ
10:18
and then givenđược primarilychủ yếu to people around AfricaAfrica.
198
593000
4000
Và sau đó chủ yếu dành cho những người ở Châu Phi.
10:22
We're looking at buildingTòa nhà
199
597000
2000
Chúng tôi đang xem xét xây dựng
10:24
on some of the mostphần lớn preciousquí resourcestài nguyên of AfricaAfrica: people.
200
599000
3000
trên một số tài nguyên quý giá nhất của châu Phi: con người.
10:27
TheirCủa họ womenđàn bà.
201
602000
2000
những người phụ nữ
10:29
And so I want you to meetgặp JacquelineJacqueline,
202
604000
2000
Và vì vậy tôi muốn bạn gặp Jacqueline,
10:31
my namesaketên gọi, 21 yearsnăm old.
203
606000
2000
một người trùng với tên tôi, 21 tuổi
10:33
If she were bornsinh ra anywhereở đâu elsekhác but TanzaniaTanzania,
204
608000
2000
giá mà cô ấy được sinh ra ở một nơi khác, không phải Tazania
10:35
I'm tellingnói you, she could runchạy WallBức tường StreetStreet.
205
610000
2000
Tôi kể bạn nghe, cô ấy có thể chạy tới Wall Street.
10:37
She runschạy two of the linesđường dây, and has alreadyđã savedđã lưu enoughđủ moneytiền bạc
206
612000
4000
cô ấy chạy 2 vòng và đã có thể kiếm đủ tiền
10:41
to put a down paymentthanh toán on her housenhà ở.
207
616000
2000
để thanh toán tiền nhà của cô ấy
10:43
She makeslàm cho about two dollarsUSD a day, is creatingtạo an educationgiáo dục fundquỹ,
208
618000
4000
cô ấy làm ra 2 đô mỗi ngày và đang lập ra một quỹ giáo dục
10:47
and told me she is not marryingkết hôn norcũng không havingđang có childrenbọn trẻ
209
622000
3000
cô nói rằng cô sẽ không kết hôn hay có con
10:50
untilcho đến these things are completedhoàn thành.
210
625000
3000
cho đến khi những thứ này hoàn thành
10:53
And so, when I told her about our ideaý kiến --
211
628000
2000
và khi cô ấy nói với tôi về ý tưởng của cô
10:55
that maybe we could take a TupperwareTupperware modelmô hình from the UnitedVương StatesTiểu bang,
212
630000
3000
Có thể chúng ta có thể lấy một hình mẫu Tupperware từ Hoa Kỳ,
10:58
and find a way for the womenđàn bà themselvesbản thân họ to go out
213
633000
3000
và tìm ra cách để phụ nữ tự đi ra ngoài
11:01
and sellbán these netslưới to othersKhác --
214
636000
2000
và bán những tấm màn này
11:03
she quicklyMau startedbắt đầu calculatingtính toán what she herselfcô ấy could make
215
638000
3000
cô ấy nhanh chúng tính toán những gì có thể làm
11:06
and signedký kết up.
216
641000
2000
và thực hiện
11:08
We tooklấy a lessonbài học from IDEOIDEO, one of our favoriteyêu thích companiescác công ty,
217
643000
5000
chúng tôi lấy ý tưởng từ bài học ở IDEO, một trong những công ty yêu thích của chúng tôi
11:13
and quicklyMau did a prototypingtạo mẫu on this,
218
648000
2000
Và nhanh chóng đã làm một bản kế hoạch về điều này,
11:15
and tooklấy JacquelineJacqueline into the areakhu vực where she livescuộc sống.
219
650000
3000
chúng tôi đưa Jacqueline đến nơi cô ấy sống
11:18
She broughtđưa 10 of the womenđàn bà with whomai she interactstương tác
220
653000
4000
cô ấy mang theo 10 người phụ nữ cô quen biết
11:22
togethercùng với nhau to see if she could sellbán these netslưới, fivesố năm dollarsUSD apiecemột mảnh,
221
657000
2000
cùng xem xét liệu cô ấy có thể bán những cái màn với 5 đô la 1 cái
11:24
despitemặc dù the factthực tế that people say nobodykhông ai will buymua one,
222
659000
3000
tuy nhiên sự thật là không có ai mua
11:27
and we learnedđã học a lot about how you sellbán things.
223
662000
3000
và chúng tôi đã học được rất nhiều cách làm sao để kinh doanh
11:30
Not comingđang đến in with our ownsở hữu notionsquan niệm,
224
665000
2000
điều này không đến từ ý niệm của chính chúng tôi
11:32
because she didn't even talk about malariabệnh sốt rét untilcho đến the very endkết thúc.
225
667000
2000
với vì cô ấy thậm chí còn không nói về bệnh sốt rét cho đến cuối cùng
11:34
First, she talkednói chuyện about comfortthoải mái, statustrạng thái, beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
226
669000
3000
đầu tiên cô ấy nói về sự tiện lợi, vị thế, vẻ đẹp
11:37
These netslưới, she said, you put them on the floorsàn nhà, bugslỗi leaverời khỏi your housenhà ở.
227
672000
3000
cô nói rằngnhững cái lưới này khi đặt đặt chúng lên sàn, muỗi sẽ tránh xa bạn
11:40
ChildrenTrẻ em can sleepngủ throughxuyên qua the night;
228
675000
2000
trẻ em có thể ngủ ngon suốt đêm
11:42
the housenhà ở looksnhìn beautifulđẹp; you hangtreo them in the windowcửa sổ.
229
677000
2000
căn nhà trở nên đẹp hơn bạn có thể treo chúng ở cửa sổ
11:44
And we'vechúng tôi đã startedbắt đầu makingchế tạo curtainsrèm cửa,
230
679000
2000
và chính tôi bắt đầu làm nhửng cái màn
11:46
and not only is it beautifulđẹp, but people can see statustrạng thái --
231
681000
4000
và nó không chỉ làm đẹp mà mọi người còn thấy được
11:50
that you carequan tâm about your childrenbọn trẻ.
232
685000
1000
họ chăm sóc con mình thế nào
11:51
Only then did she talk about savingtiết kiệm your children'strẻ em livescuộc sống.
233
686000
4000
chỉ khi cô ấy nói về việc cứu sống trẻ em
11:56
A lot of lessonsBài học to be learnedđã học in termsđiều kiện of how we sellbán
234
691000
3000
có rất nhiều bài học chúng tôi học được trong thời gian học cách làm sao để bán hàng
11:59
goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ to the poornghèo nàn.
235
694000
3000
hàng hóa, dịch vụ cho người nghèo
12:03
I want to endkết thúc just by sayingnói that there's enormousto lớn opportunitycơ hội
236
698000
4000
tôi muốn kết thúc bằng việc nói rằng có rất nhiều cơ hội
12:08
to make povertynghèo nàn historylịch sử.
237
703000
2000
để làm nên lịch sử nghèo đói
12:10
To do it right, we have to buildxây dựng businesskinh doanh modelsmô hình that mattervấn đề,
238
705000
3000
Để làm điều đó đúng, chúng ta phải xây dựng các mô hình kinh doanh quan trọng,
12:13
that are scaleablescaleable and that work with AfricansNgười châu Phi, IndiansNgười Ấn Độ,
239
708000
4000
Có thể mở rộng và làm việc với người châu Phi, người da đỏ,
12:17
people all over the developingphát triển worldthế giới
240
712000
2000
Mọi người trên khắp thế giới đang phát triển
12:19
who fitPhù hợp in this categorythể loại, to do it themselvesbản thân họ.
241
714000
3000
Những người phù hợp trong lĩnh vực này, để làm điều đó.
12:22
Because at the endkết thúc of the day, it's about engagementhôn ước.
242
717000
3000
Bởi vì điều quan trọng cuối cùng, đó là về sự tham gia.
12:25
It's about understandinghiểu biết that people really don't want handoutsbản tin báo,
243
720000
3000
Được hiểu rằng mọi người thực sự không muốn làm người ngoài cuộc
12:28
that they want to make theirhọ ownsở hữu decisionsquyết định;
244
723000
2000
rằng họ muốn tự đưa ra quyết định của riêng mình
12:30
they want to solvegiải quyết theirhọ ownsở hữu problemscác vấn đề;
245
725000
2000
rằng họ muốn tự giải quyết mọi rắc rối của mình
12:32
and that by engaginghấp dẫn with them,
246
727000
2000
Và bằng cách tham gia với họ,
12:34
not only do we createtạo nên much more dignityphẩm giá for them,
247
729000
3000
Không chỉ làm chúng tôi tạo ra nhiều phẩm giá cho họ,
12:37
but for us as well.
248
732000
2000
mà còn có cho chúng tôi nữa
12:39
And so I urgethúc giục all of you to think nextkế tiếp time
249
734000
3000
Và vì vậy tôi thúc giục tất cả các bạn nghĩ tới lần tới
12:42
as to how to engagethuê with this notionkhái niệm and this opportunitycơ hội
250
737000
4000
Làm thế nào để tham gia với khái niệm và cơ hội này
12:46
that we all have -- to make povertynghèo nàn historylịch sử --
251
741000
3000
Mà tất cả chúng ta đều có - để làm cho lịch sử nghèo đói -
12:49
by really becomingtrở thành partphần of the processquá trình
252
744000
2000
trở thành một phần của quá trình
12:51
and movingdi chuyển away from an us-and-themchúng tôi-và-chúng worldthế giới,
253
746000
2000
và loại bỏ nó khỏi thế giới của chúng ta và của mọi người
12:53
and realizingnhận ra that it's about all of us,
254
748000
2000
Và nhận ra rằng đó là về tất cả chúng ta,
12:55
and the kindloại of worldthế giới that we, togethercùng với nhau, want to livetrực tiếp in and sharechia sẻ.
255
750000
3000
và về một thế giới mà ở đó chúng ta có thể cùng nhau chung sống và sẻ chia.
12:58
Thank you.
256
753000
1000
Xin cảm ơn
12:59
(ApplauseVỗ tay)
257
754000
2000
Vỗ tay
Translated by Le Huong
Reviewed by Hai Anh Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jacqueline Novogratz - Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty.

Why you should listen

Jacqueline Novogratz writes: "I want to build a movement in which we define success based on the amount of human energy we release in the world.

"I started my career on Wall Street and soon discovered that markets are efficient, but by themselves they too often overlook or exploit the poor. So I moved to Rwanda in 1986 to help found the country’s first micro-finance bank. There I saw the humanitarian ethos of philanthropy, and also how often top-down solutions too often create dependency, the opposite of dignity. Through 30 years of working on solutions to poverty, I have come to redefine it for myself, seeing it not as how much income a person earns, but how free they are to make their own choices and decisions, how much agency they have over their own lives.

Acumen was founded to change the way the world tackles poverty in 2001. Our mission was simple – to raise philanthropy and invest it as patient capital – long-term investment in intrepid entrepreneurs willing to go where markets and government had failed the poor. We enable companies to experiment and fail, never wavering from a commitment to stand with the poor, yet understanding that profitability is necessary for sustainable solutions. We’ve invested more than $110M across South Asia, Africa, Latin America and the US, and have seen entire sectors disrupted and hundreds of millions served.

The work also taught that it was critical to invest in talent. To date, we’ve supported nearly 400 Acumen Fellows across lines of race, class, ethnicity, religion and ideology. They are a beautiful group, full of vision and grit, and a determination to do what is right, not easy. The group itself enables individual leaders to endure the loneliness that is part of the work.

And then we measure what matters rather than just what we can count. Take this all together and you see our mission to do what it takes to build a world in which all of us have the chance to dream and to flourish, not from a place of easy sentimentality but through a commitment to using the tools of capitalism and the attributes of moral leadership to focus on doing what it takes, and no less.

More profile about the speaker
Jacqueline Novogratz | Speaker | TED.com