ABOUT THE SPEAKER
Ilona Stengel - Material researcher
Ilona Stengel focuses her work on the synthesis of new organic molecules, stemming from her passion for organic chemistry.

Why you should listen

As Lab Head for Research and Development of Organic Light-Emitting Diodes (OLED), Ilona Stengel designs specific molecules which transport electrical charges or emit light for display applications. She studied chemistry at the University of Konstanz and graduated with her diploma thesis about natural product synthesis in 2007, and she received her PhD at the University of Ulm in organic electronics. Over the past ten years, she's been part of several international academic and industrial research groups, which has given her insights into people's motivation in a scientific and research context.

More profile about the speaker
Ilona Stengel | Speaker | TED.com
TED@Merck KGaA, Darmstadt, Germany

Ilona Stengel: The role of human emotions in science and research

IIona Stengel: Vai trò của cảm xúc con người trong khoa học và nghiên cứu

Filmed:
1,231,461 views

Liệu cảm xúc con người có vai trò trong khoa học và nghiên cứu? Nhà nghiên cứu vật liệu IIona Stengel gợi ý rằng thay vì chống lại, cảm xúc và lý trí bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau. Cô chia sẻ một câu chuyện về cách dùng cảm xúc đúng cách (như cảm xúc được "tiếp sức" khi được thuộc về thứ gì đó ý nghĩa) có thể thúc đẩy tình đồng đội và phát triển cá nhân, và xúc tác cải tiến khoa học và đổi mới.
- Material researcher
Ilona Stengel focuses her work on the synthesis of new organic molecules, stemming from her passion for organic chemistry. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'm a scientistnhà khoa học,
0
752
2176
Tôi là một nhà khoa học,
00:14
and I'm a biglớn fanquạt of StarNgôi sao TrekTrek,
1
2952
3088
và là người hâm mộ của Star Trek,
00:18
especiallyđặc biệt of MrMr. SpockSpock.
2
6064
2476
đặc biệt là của Spock.
00:21
MrMr. SpockSpock is a scientistnhà khoa học as well,
3
9781
2026
Spock cũng là một nhà khoa học,
00:23
and at the sametương tự time,
he's the first [officernhân viên văn phòng]
4
11831
2157
và cùng lúc là sĩ quan đầu tiên
00:26
of the starshiptàu vũ trụ EnterpriseDoanh nghiệp,
5
14012
2968
của tàu Enterprise,
00:29
and duringsuốt trong the adventurescuộc phiêu lưu
of the EnterpriseDoanh nghiệp crewphi hành đoàn,
6
17004
3120
và trong những chuyến phiêu lưu
của đội Enterprise,
00:32
he and his colleaguesđồng nghiệp are dealingxử lý a lot
7
20148
2126
anh và đồng đội xử lí rất nhiều
00:34
with the presencesự hiện diện or absencevắng mặt
of MrMr. Spock'sCủa Spock emotionscảm xúc.
8
22298
4642
với sự hiện diện hay thiếu vắng
cảm xúc của Spock.
00:39
MrMr. SpockSpock is half-humanmột nửa con người and half-Vulcanmột nửa-Vulcan,
9
27924
3707
Spock là nửa người nửa Vulcan.
00:43
and VulcansVulcans are an alienngười ngoài hành tinh racecuộc đua
10
31655
2658
Vulcan là một loài ngoài hành tinh
00:46
who learnhọc hỏi to controlđiều khiển
and suppressđàn áp theirhọ feelingscảm xúc
11
34337
2715
biết kiểm soát, kiềm chế cảm xúc
00:49
and to acthành động purelyhoàn toàn out of logiclogic.
12
37076
2014
và chỉ hoạt động dựa vào lý luận.
00:51
As MrMr. SpockSpock is only half-Vulcanmột nửa-Vulcan,
13
39995
2715
Vì Spock chỉ là nửa Vulcan,
00:54
he seesnhìn himselfbản thân anh ấy constantlyliên tục in conflictcuộc xung đột
in betweengiữa logiclogic and emotionscảm xúc,
14
42734
5557
anh thường bị mâu thuẫn
giữa lý trí và tình cảm,
01:00
and as he's partphần of a teamđội,
15
48315
2024
và vì anh là thành viên một đội,
01:02
the wholetoàn thể crewphi hành đoàn is strugglingđấu tranh with,
16
50363
2880
đang đấu tranh
01:05
is analyzingphân tích,
17
53267
1771
với việc phân tích,
01:07
and is makingchế tạo funvui vẻ of this conflictcuộc xung đột.
18
55062
1825
và đùa giỡn với mâu thuẫn này.
01:09
And alsocũng thế the fansngười hâm mộ of StarNgôi sao TrekTrek
watch with amusementcông viên giải trí
19
57566
2907
Và người hâm mộ Du hành các vì sao
nhìn một cách thú vị
01:12
this seeminglycó vẻ contradictorycontradictory behaviorhành vi.
20
60497
2231
hành vi đối lập này.
01:15
They find it quitekhá fascinatinghấp dẫn.
21
63155
3113
Họ thấy nó khá thú vị.
01:19
And the mattervấn đề is a goldenvàng threadchủ đề
22
67362
1666
Và vấn đề này là một "sợi chỉ vàng"
01:21
throughxuyên qua the wholetoàn thể StarNgôi sao TrekTrek seriesloạt
and moviesphim from the '60s untilcho đến todayhôm nay.
23
69052
3663
trong suốt bộ phim
và các phim khác từ năm 50 đến nay.
01:25
And that's actuallythực ra
what I want to talk about todayhôm nay:
24
73091
2825
Và đó thực ra
là điều tôi muốn nói hôm nay:
01:27
the rolevai trò of emotionscảm xúc in sciencekhoa học.
25
75940
2326
vai trò của cảm xúc trong khoa học.
01:31
We tendcó xu hướng to think that sciencekhoa học
is all about factssự kiện and logiclogic
26
79353
4343
Ta thường nghĩ rằng khoa học
là về thực tế và lập luận
01:35
and humanNhân loại feelingscảm xúc are oftenthường xuyên neglectedbỏ bê
or consideredxem xét an obstacletrở ngại to get ridthoát khỏi of.
27
83720
4309
và cảm xúc con người thường bị bỏ qua
và được coi là một chướng ngại cần loại bỏ.
01:40
I would like to suggestđề nghị that emotionscảm xúc
are as importantquan trọng in sciencekhoa học
28
88989
4311
Tôi muốn đề nghị rằng cảm xúc
cũng quan trọng trong khoa học
01:45
as they are in any other partphần
of our livescuộc sống.
29
93324
2261
cũng như những phần khác
trong cuộc sống của ta.
01:48
ScienceKhoa học is madethực hiện by humanscon người,
30
96195
2183
Khoa học được tạo ra bởi con người,
01:50
and as humanNhân loại beingschúng sanh,
31
98402
1705
và, là con người,
01:52
even if we try hardcứng,
we cannotkhông thể get ridthoát khỏi of our emotionscảm xúc.
32
100131
3814
dù ta cố nhiều,
ta không thể loại bỏ cảm xúc của mình.
01:56
So insteadthay thế of fightingtrận đánh them,
33
104704
2179
Nên thay vì chống lại chúng,
01:58
I believe that even in sciencekhoa học,
we should make use of our feelingscảm xúc,
34
106907
3548
tôi tin là ngay cả trong khoa học,
ta nên học cách dùng cảm xúc của ta,
02:02
because for breakthroughsđột phá and innovationđổi mới,
35
110479
2206
vì cho những đổi mới và khám phá,
02:04
they are equallybằng nhau importantquan trọng
as factssự kiện and logiclogic.
36
112709
2611
chúng cũng quan trọng
như thực tế và lý luận.
02:09
I will come back to MrMr. SpockSpock,
37
117256
1960
Tôi sẽ trở lại với Spock,
02:11
but first let me sharechia sẻ my experiencekinh nghiệm
on the rolevai trò of emotionscảm xúc and sciencekhoa học,
38
119240
5152
nhưng đầu tiên tôi sẽ chia sẻ kinh nghiệm
về vai trò của cảm xúc trong khoa học,
02:16
and one storycâu chuyện in particularcụ thể
keptgiữ me thinkingSuy nghĩ about it
39
124416
2889
và đặc biệt, một câu chuyện
làm tôi nghĩ về nó
02:19
for the last couplevợ chồng of yearsnăm.
40
127329
1697
trong vài năm gần đây.
02:21
I'm workingđang làm việc in researchnghiên cứu
on organichữu cơ light-emittingánh sáng phát ra diodesđiốt,
41
129940
4255
Tôi đang nghiên cứu
về những diot phát quang hữu cơ,
02:26
so-calledcái gọi là OLEDsOLEDs.
42
134219
1523
hay còn gọi là OLED.
02:28
This is how you mightcó thể know them,
43
136233
2005
Bạn có thể biết nó
02:30
as newMới generationthế hệ of displayshiển thị.
44
138262
2254
như là một thế hệ mới
của những màn hình.
02:33
OLEDsOLEDs are more and more used
in smartphoneđiện thoại thông minh displayshiển thị and TVTRUYỀN HÌNH screensmàn hình.
45
141262
4325
OLED đang được dùng càng nhiều hơn
cho màn hình TV và điện thoại.
02:37
They make them appearxuất hiện brightsáng,
trulythực sự colorfulĐầy màu sắc and bendableBendable.
46
145611
4707
Chúng làm màn hình sáng,
màu sắc thật hơn và dẻo hơn.
02:43
This is how they look like
47
151963
1251
Chúng nhìn như thể này
02:45
in the researchnghiên cứu labphòng thí nghiệm
of my physicistnhà vật lý colleaguesđồng nghiệp.
48
153238
2608
trong phòng nghiên cứu
của đồng nghiệp tôi.
02:48
And this is what I, as a chemistnhà hóa học,
49
156979
2191
Đây là điều mà tôi,
như một nhà hóa học,
02:51
have in mindlí trí when I think about them.
50
159194
2444
nghĩ đến về chúng.
02:53
I've lovedyêu it ever sincekể từ
I startedbắt đầu to work on it.
51
161662
2865
Tôi đã yêu chúng từ khi
tôi bắt đầu làm việc về chúng.
02:57
So I didn't really like the newsTin tức
52
165415
2196
Nên tôi không thích
02:59
when the companyCông ty I had been workingđang làm việc for --
53
167635
2318
khi công ty tôi đang làm việc
03:01
that was my previousTrước employernhà tuyển dụng --
54
169977
2202
và người thuê tôi,
03:04
announcedđã thông báo that they wanted
to stop OLEDMÀN HÌNH OLED researchnghiên cứu.
55
172203
2801
tuyên bố họ muốn dừng
nghiên cứu OLED.
03:08
At the time, the managementsự quản lý
had reasonslý do for this decisionphán quyết,
56
176159
2931
Lúc đó, bộ phận quản lí
có lý do cho quyết định này,
03:11
and the companyCông ty handledxử lý it
very well, actuallythực ra.
57
179114
2418
và thực ra thì
công ty xử lý nó khá tốt.
03:13
NobodyKhông ai lostmất đi theirhọ jobscông việc,
58
181556
1780
Không ai mất việc,
03:15
and everybodymọi người was rewardedkhen thưởng
for theirhọ performedthực hiện work.
59
183360
2746
và mọi người đều
được thưởng cho phần làm việc của họ.
03:19
What I want to showchỉ you todayhôm nay
60
187043
1414
Điều tôi muốn cho bạn xem hôm nay
03:20
is what happenedđã xảy ra
with my scientistnhà khoa học colleaguesđồng nghiệp and me
61
188481
2922
là điều xảy ra với
đồng nghiệp của tôi và tôi
03:23
duringsuốt trong the time in betweengiữa
the announcementthông báo
62
191427
2737
trong thời điểm giữa thông báo này
03:26
and the last workingđang làm việc day on our projectdự án.
63
194188
2278
và ngày làm việc cuối
của dự án chúng tôi.
03:29
ConsiderXem xét it a smallnhỏ bé casetrường hợp studyhọc
on emotionscảm xúc in sciencekhoa học.
64
197067
3849
Hãy coi nó là một bài học nhỏ
về cảm xúc trong khoa học.
03:34
In 2015, our researchnghiên cứu teamđội
had grownmới lớn to more than 80 people,
65
202454
4777
Vào 2015, đội nghiên cứu
đã lên hơn 80 người,
03:39
and even after the announcementthông báo
that our projectdự án was discontinuedngưng,
66
207255
3469
và cả sau thông báo
rằng dự án chúng tôi sẽ bị kết thúc,
03:42
we could not stop workingđang làm việc
from one day to anotherkhác.
67
210748
2488
chúng tôi không thể ngừng làm việc.
03:45
It tooklấy severalmột số monthstháng
to bringmang đến all activitieshoạt động to a soundâm thanh endkết thúc
68
213759
3931
Tốn vài tháng để tất cả hoạt động
kết thúc êm đẹp
03:49
and to find newMới jobscông việc
withinbên trong the companyCông ty for everyonetất cả mọi người.
69
217714
2888
và tìm công việc mới trong công ty
cho tất cả mọi người.
03:53
Here'sĐây là what happenedđã xảy ra.
70
221088
1333
Đây là điều đã xảy ra.
03:54
Even thoughTuy nhiên we knewbiết
that we were workingđang làm việc on a projectdự án
71
222445
2647
Dù ta biết
ta đang làm một dự án
03:57
that was to be stoppeddừng lại,
72
225116
1996
sẽ phải kết thúc,
03:59
duringsuốt trong those monthstháng
our outputđầu ra hitđánh the roofmái nhà.
73
227136
3082
trong những tháng đó
năng suất của ta tăng đột ngột.
04:03
We were actuallythực ra workingđang làm việc
on two differentkhác nhau OLEDMÀN HÌNH OLED projectsdự án:
74
231377
3380
Chúng tôi thực ra đang làm
hai dự án OLED khác nhau.
04:06
first, the developmentphát triển of materialsnguyên vật liệu
for blue-shiningchiếu sáng màu xanh OLEDsOLEDs,
75
234781
3993
Đầu tiên là phát triển vật liệu
cho những OLED màu xanh,
04:10
which had startedbắt đầu in 2001;
76
238798
2636
đã bắt đầu từ năm 2001,
04:13
and secondthứ hai, materialsnguyên vật liệu for greenmàu xanh lá OLEDsOLEDs,
which had startedbắt đầu in 2014.
77
241458
5673
và thứ hai là vật liệu cho OLED xanh,
bắt đầu từ năm 2014.
04:19
And the resultscác kết quả I showchỉ you here
concernmối quan ngại the greenmàu xanh lá OLEDMÀN HÌNH OLED projectdự án.
78
247155
3317
Và kết quả tôi cho bạn thấy ở đây
liên quan đến dự án OLED xanh.
04:23
In the graphbiểu đồ, you can see
how the lifetimecả đời,
79
251297
2732
Trong biểu đồ,
bạn có thể thấy cách tuổi thọ,
04:26
which is a crucialquan trọng measuređo
for the durabilityđộ bền of our devicesthiết bị,
80
254053
3787
một thước đo quan trọng
cho độ bền thiết bị của ta,
04:29
developedđã phát triển over time.
81
257864
1657
phát triển theo thời gian.
04:32
In 2015, just halfmột nửa a yearnăm
into the projectdự án,
82
260677
4071
Năm 2015, nửa năm
sau dự án,
04:36
we were told to scaletỉ lệ down,
83
264772
2406
chúng tôi được nói phải
thuyên giảm lại,
04:39
to stop workingđang làm việc on the projectdự án
as soonSớm as possiblekhả thi
84
267202
3175
dừng dự án càng sớm càng tốt
04:42
and to startkhởi đầu over in other jobscông việc.
85
270401
1793
và bắt đầu lại
trong những công việc khác.
04:44
NeverthelessTuy nhiên, from this time on,
86
272987
2541
Dù vậy, từ thời điểm này trở đi,
04:47
our resultscác kết quả continuedtiếp tục to improvecải tiến rapidlynhanh chóng.
87
275552
3003
kết quả của chúng tôi tiếp tục
phát triển nhanh chóng.
04:52
How did that happenxảy ra?
88
280097
1150
Làm sao điều đó xảy ra?
04:55
After the announcementthông báo, prettyđẹp quicklyMau,
colleaguesđồng nghiệp startedbắt đầu leavingđể lại the teamđội,
89
283070
4263
Sau thông báo, nhanh chóng,
đồng nghiệp bắt đầu rời đội,
04:59
and soonSớm, we were left in a smallnhỏ bé groupnhóm,
90
287357
2436
và rất nhanh, chúng tôi
chỉ còn một nhóm nhỏ,
05:01
all prettyđẹp much sharingchia sẻ
the sametương tự attitudeThái độ of,
91
289817
3044
chia sẻ thái độ
05:04
"I'm going to be the last personngười
leavingđể lại the shiptàu."
92
292885
2563
"Tôi sẽ là người cuối cùng rời nhóm."
05:08
What I mean is,
93
296410
1472
Ý tôi là,
05:09
while the numbercon số of scientistscác nhà khoa học
workingđang làm việc on the projectdự án was decreasinggiảm dần,
94
297906
4029
dù số nhà khoa học
tham gia dự án giảm đi,
05:13
the dedicationcống hiến of people remainingcòn lại
grewlớn lên dramaticallyđột ngột.
95
301959
3683
tâm huyết của những người còn lại
tăng đáng kể.
05:19
And alsocũng thế, a newMới and more intensecường độ cao
teamđội spirittinh thần formedhình thành.
96
307054
3580
Và một tinh thần đồng đội mới
và mạnh mẽ được hình thành.
05:23
We all sharedchia sẻ the sametương tự
passionniềm đam mê for our work,
97
311543
3227
Chúng tôi đều có đam mê
cho công việc,
05:26
we all were sadbuồn that it was about to endkết thúc,
98
314794
3277
tất cả đều buồn vì nó sắp kết thúc,
05:30
and we all wanted to showchỉ
that we could turnxoay our ideasý tưởng into realitythực tế.
99
318095
3770
và chúng tôi đều muốn chứng minh
ý tưởng có thể được biến thành hiện thực.
05:34
We feltcảm thấy that we belongedthuộc về
to something biggerlớn hơn.
100
322647
2841
Chúng tôi cảm thấy mình
thuộc về một thứ to lớn hơn.
05:38
And furthermorehơn nữa,
101
326790
1579
Và hơn nữa,
05:40
our projectdự án was lessít hơn and lessít hơn
in the focustiêu điểm of the managementsự quản lý,
102
328393
3692
dự án chúng tôi càng ngày càng
ít nằm trong sự tập trung của công ty,
05:44
because they startedbắt đầu
to think about newMới projectsdự án,
103
332109
2707
vì họ bắt đầu nghĩ về những dự án mới,
05:46
restructuringtái cơ cấu and so on.
104
334840
1697
tổ chức lại và như vậy.
05:49
This resultedkết quả in additionalbổ sung freedomsự tự do
105
337434
2723
Điều này dẫn đến nhiều tự do hơn
05:52
and the possibilitykhả năng to take
a fewvài things into our ownsở hữu handstay.
106
340181
4022
và khả năng tự quản lí mọi việc hơn.
05:57
Of coursekhóa học, more freedomsự tự do
alsocũng thế meanscó nghĩa more responsibilitytrách nhiệm,
107
345001
4746
Tất nhiên, tự do hơn nghĩa
là nhiều trách nhiệm hơn,
06:01
which we were happyvui mừng to take,
because we believedtin in our work.
108
349771
3866
và chúng tôi sẵn sàng nhận nó,
vì chúng tôi tin vào công việc của mình.
06:05
We feltcảm thấy empoweredđược trao quyền.
109
353989
1672
Chúng tôi cảm thấy được tiếp sức.
06:08
And these threesố ba pillarstrụ cột --
110
356589
1796
Và ba trụ cột,
06:10
dedicationcống hiến, belongingthuộc and empowermentTrao quyền --
111
358409
4828
tâm huyết, tình đồng đội, và động viên,
06:15
workedđã làm việc togethercùng với nhau in a kindloại
of self-reinforcingtăng cường tự cyclechu kỳ,
112
363261
3445
kết hợp với nhau
trong một vòng tròn tự bổ sung,
06:18
and the closergần hơn we got to shutdowntắt máy,
113
366730
2149
và chúng tôi càng gần
sự ngừng hoạt động,
06:20
the better our outputđầu ra becameđã trở thành.
114
368903
1659
hiệu suất chúng tôi càng tốt.
06:23
So we were workingđang làm việc
with suchnhư là personalcá nhân engagementhôn ước
115
371241
2556
Nên chúng tôi đang làm việc
rất tâm huyết
06:25
on a projectdự án alreadyđã sentencedkết án to deathtử vong
116
373821
2286
trong một dự án sắp bị kết thúc
06:28
because we feltcảm thấy connectedkết nối
to something meaningfulcó ý nghĩa.
117
376131
3400
vì chúng tôi cảm thấy mình thuộc
về một thứ gì đó ý nghĩa.
06:33
Of coursekhóa học, it was alsocũng thế a hardcứng
and sometimesđôi khi frustratingbực bội time,
118
381440
4961
Tất nhiên, đôi khi cũng có thời gian
khó khăn và nản chí,
06:38
but we were sittingngồi togethercùng với nhau in the labphòng thí nghiệm,
119
386425
2016
nhưng chúng tôi cũng thường
ngồi trong phòng thí nghiệm,
06:40
or occasionallythỉnh thoảng in the cafkhu vực châu Phié,
120
388465
2080
hay trong quán cafe,
06:42
sharingchia sẻ our sadnessnỗi buồn
about the endkết thúc of our projectdự án
121
390569
3357
chia sẻ nỗi buồn
về việc kết thúc dự án
06:45
as well as the joyvui sướng in our work.
122
393950
2531
cũng như niềm vui trong công việc.
06:48
So overalltổng thể, we had a very intensecường độ cao
and mesmerizinglymesmerizingly excitingthú vị time.
123
396505
5449
Nên nhìn chung, chúng tôi có
thời gian rất khắc nghiệt và thú vị.
06:54
And the lifetimecả đời we finallycuối cùng obtainedthu được
for our materialsnguyên vật liệu
124
402466
3904
Tuổi thọ cho vật liệu
chúng tôi cuối cùng cũng có được
06:58
was on one levelcấp độ with alreadyđã
commercializedthương mại hóa materialsnguyên vật liệu
125
406394
3539
cùng một mức độ
với những vật liệu đang được bày bán
07:01
for greenmàu xanh lá OLEDsOLEDs at the time,
126
409957
2117
cho đèn OLED xanh lúc đó,
07:04
and we achievedđạt được this withinbên trong just one yearnăm.
127
412098
2539
và chúng tôi đạt được điều này
chỉ trong một năm.
07:07
And those resultscác kết quả helpedđã giúp our employernhà tuyển dụng
128
415431
3048
Và những kết quả đó
giúp ông chủ chúng tôi
07:10
to sellbán the patentsbằng sáng chế for realthực valuegiá trị.
129
418503
2293
bán giấy sáng chế
lấy tiền.
07:14
Now, let me tell you the sametương tự storycâu chuyện
130
422923
3186
Để tôi nói cho bạn
câu chuyện tương tự
07:18
with differentkhác nhau charactersnhân vật
and a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau operationhoạt động.
131
426133
3723
với những nhân vật khác
và hoạt động khác.
07:22
The storycâu chuyện is partphần of StarNgôi sao TrekTrek.
132
430341
1710
Câu chuyện là một phần
của Star Trek.
07:24
And sorry for those of you
who haven'tđã không seenđã xem the moviesphim,
133
432602
2613
Và xin lỗi với những người
chưa xem phim này,
07:27
but I need to introducegiới thiệu a spoilerspoiler here.
134
435239
1966
nhưng tôi cần nói trước về nó.
07:30
After MrMr. SpockSpock sacrificedHy sinh himselfbản thân anh ấy
to savetiết kiệm the starshiptàu vũ trụ EnterpriseDoanh nghiệp
135
438643
4688
Sau khi Spock hi sinh mình
để cứu tàu Enterprise
07:35
at the endkết thúc of StarNgôi sao TrekTrek IIII,
136
443355
2300
cuối Star Trek II,
07:37
CaptainThuyền trưởng KirkKirk and his corecốt lõi teamđội
137
445679
1567
phi trưởng Kirk
và đội của anh
07:39
were determinedxác định to huntsăn bắn
throughxuyên qua the universevũ trụ to searchTìm kiếm for SpockSpock,
138
447270
4203
quyết tâm "săn lùng"
vũ trụ để tìm Spock,
07:43
even thoughTuy nhiên they could see
only very little chancecơ hội
139
451497
2584
dù họ biết có rất ít cơ hội
07:46
in findingPhát hiện him alivesống sót.
140
454105
1399
tìm được anh còn sống.
07:48
And StarfleetStarfleet CommandChỉ huy
did not give them permissionsự cho phép
141
456393
2801
Và đội chỉ huy tàu không cho họ
07:51
norcũng không a starshiptàu vũ trụ to do so,
142
459218
2109
hay một tàu nào làm vậy,
07:53
so they tooklấy it very passionatelynhiệt tình
into theirhọ ownsở hữu handstay
143
461351
3421
nên họ tự làm nó
rất hăng hái
07:56
to traveldu lịch out to find SpockSpock.
144
464796
1888
để đi ra và tìm Spock.
07:59
And after dealingxử lý with great challengesthách thức,
they eventuallycuối cùng foundtìm SpockSpock,
145
467657
3918
Sau khi trải qua rất nhiều thử thách,
họ cuối cùng cũng tìm thấy Spock,
08:03
and he happilyhạnh phúc and gratefullygratefully
joinedgia nhập the teamđội again.
146
471599
3334
và anh gia nhập lại vào đội
một cách rất vui vẻ và biết ơn.
08:08
He could feel the dedicationcống hiến
and the connectionkết nối of his teamđội
147
476235
3548
Anh có thể cảm thấy tâm huyết
và sự gắn kết của đội anh
08:11
towardsvề hướng theirhọ projectdự án,
which was to savetiết kiệm him
148
479807
3444
với dự án của họ (đó là cứu anh)
08:15
and to holdgiữ the crewphi hành đoàn togethercùng với nhau.
149
483275
1532
và gắn bó đội lại với nhau.
08:18
And over the yearsnăm,
over the episodestập phim of the sagaSaga,
150
486172
3916
Sau nhiều năm, qua nhiều tập,
08:22
MrMr. SpockSpock cameđã đến to realizenhận ra
151
490112
1588
Spock dần nhận ra
08:23
that the combinationsự phối hợp
of bothcả hai logiclogic and emotionscảm xúc
152
491724
5019
sự cộng hưởng của cả lý trí
và cảm xúc
08:28
is crucialquan trọng for facingđối diện challengesthách thức
and exploringkhám phá newMới worldsthế giới,
153
496767
4801
rất quan trọng với việc đối mặt
thử thách và khám phá thế giới mới,
08:33
and there was no contradictionmâu thuẫn anymorenữa không.
154
501592
2055
và không còn mâu thuẫn nữa.
08:37
So the storylinecốt truyện here
for bothcả hai our OLEDMÀN HÌNH OLED storycâu chuyện and StarNgôi sao TrekTrek
155
505151
5063
Nên cái chính ở đây cho cả
câu chuyện OLED và Star Trek
08:42
is actuallythực ra the basiccăn bản settingcài đặt
for a lot of breakthroughđột phá storiesnhững câu chuyện,
156
510238
3199
thực ra là dàn cảnh
cho rất nhiều những câu chuyện nổi tiếng,
08:45
in and out of sciencekhoa học.
157
513461
1721
trong và ngoài khoa học.
08:48
The mainchủ yếu charactersnhân vật
are all partphần of a great teamđội.
158
516279
3603
Những nhân vật chính đều
là phần của một đội tuyệt vời.
08:52
All teamđội memberscác thành viên showchỉ a hugekhổng lồ dedicationcống hiến
towardsvề hướng reachingđạt theirhọ goalmục tiêu.
159
520915
4437
Tất cả thành viên có sự cống hiến rất lớn
với việc tiến đến mục tiêu.
08:58
They strivephấn đấu to seizenắm bắt
all the freedomsự tự do they can get,
160
526710
3437
Họ cố nắm lấy tất cả tự do có thể,
09:02
and they take the responsibilitytrách nhiệm
they need to take.
161
530171
3165
và trách nhiệm họ cần phải lấy.
09:07
DuringTrong thời gian the time our OLEDMÀN HÌNH OLED projectdự án
was nearinggần the endkết thúc,
162
535299
3318
Lúc dự án OLED chúng tôi
đang gần kết thúc,
09:10
I receivednhận one piececái of advicekhuyên bảo
severalmột số timeslần.
163
538641
3388
tôi nhận một mẩu lời khuyên
rất nhiều lần.
09:15
"Don't take it to your hearttim.
164
543218
1651
"Đừng để bụng.
09:17
You can work on something elsekhác."
165
545591
1770
Bạn có thể làm việc khác mà."
09:20
If I had followedtheo sau it,
166
548456
1493
Nếu tôi đã làm theo nó,
09:21
it would have savedđã lưu me
severalmột số depressedsuy sụp eveningsbuổi tối
167
549973
3690
nó có thể đã cứu tôi khỏi
nhiều ngày nản lòng
09:25
and manynhiều tearsnhững giọt nước mắt,
168
553687
1165
và muốn khóc,
09:28
but at the sametương tự time,
169
556095
1413
nhưng cùng lúc,
09:29
I would have failedthất bại to gainthu được a great dealthỏa thuận
in personalcá nhân developmentphát triển and happinesshạnh phúc.
170
557532
5476
tôi cũng đã thất bại trong việc
phát triển bản thân và tìm hạnh phúc.
09:36
And as the sametương tự is truethật
for my colleaguesđồng nghiệp and our wholetoàn thể projectdự án,
171
564375
3335
Điều tương tự cũng đúng
cho đồng nghiệp và dự án chúng tôi,
09:39
we would have achievedđạt được farxa lessít hơn.
172
567734
1729
chúng tôi cũng đã đạt được ít hơn.
09:42
So of coursekhóa học, sciencekhoa học
should be baseddựa trên on factssự kiện and logiclogic.
173
570614
4158
Tất nhiên, khoa học nên
được dựa vào lý trí và thực tế.
09:47
When I say we should use
our emotionscảm xúc in sciencekhoa học,
174
575720
3452
Khi tôi nói ta nên dùng
cảm xúc trong khoa học,
09:51
I do not suggestđề nghị we should use
feelingscảm xúc insteadthay thế of factssự kiện.
175
579196
3358
tôi không nói ta nên dùng
cảm xúc thay vì thực tế.
09:55
But I say we should not be afraidsợ
of usingsử dụng our feelingscảm xúc
176
583321
3338
Nhưng tôi nói ta không nên sợ dùng
cảm xúc của mình
09:58
to implementthực hiện and to catalyzexúc tác
fact-basedDựa trên thực tế sciencekhoa học and innovationđổi mới.
177
586683
3764
để áp dụng và xúc tác khoa học
và đổi mới thực tế.
10:03
EmotionsCảm xúc and logiclogic
do not opposephản đối eachmỗi other.
178
591229
3253
Cảm xúc và lý trí không chống lại nhau.
10:06
They complementbổ sung eachmỗi other,
179
594967
2109
Chúng bổ sung cho nhau,
10:09
and they reinforcecủng cố eachmỗi other.
180
597100
1849
và hỗ trợ nhau.
10:12
The feelingcảm giác of beingđang dedicateddành riêng
to something meaningfulcó ý nghĩa,
181
600317
4260
Cảm giác được cống hiến
cho một thứ ý nghĩa,
10:16
of belongingthuộc to something biggerlớn hơn
182
604601
3165
một thứ lớn hơn
10:19
and of beingđang empoweredđược trao quyền
183
607790
1970
và được tiếp sức
10:21
is crucialquan trọng for creativitysáng tạo and innovationđổi mới.
184
609784
2761
rất cần cho sáng tạo và đổi mới.
10:26
WhateverBất cứ điều gì you are workingđang làm việc on,
185
614063
1500
Bất cứ điều gì bạn đang làm,
10:28
make sure that it mattersvấn đề,
186
616643
1468
hãy chắc là nó quan trọng,
10:31
and take it to your hearttim
as much as you like.
187
619254
2261
và gắn bó với nó càng nhiều càng tốt.
10:34
Thank you.
188
622642
1151
Cảm ơn.
10:35
(ApplauseVỗ tay)
189
623817
4746
(Vỗ tay)
Translated by Ngoc Truong
Reviewed by Phương Uyên

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ilona Stengel - Material researcher
Ilona Stengel focuses her work on the synthesis of new organic molecules, stemming from her passion for organic chemistry.

Why you should listen

As Lab Head for Research and Development of Organic Light-Emitting Diodes (OLED), Ilona Stengel designs specific molecules which transport electrical charges or emit light for display applications. She studied chemistry at the University of Konstanz and graduated with her diploma thesis about natural product synthesis in 2007, and she received her PhD at the University of Ulm in organic electronics. Over the past ten years, she's been part of several international academic and industrial research groups, which has given her insights into people's motivation in a scientific and research context.

More profile about the speaker
Ilona Stengel | Speaker | TED.com