ABOUT THE SPEAKER
Shimon Steinberg - Entomologist
Shimon Steinberg's biotech lab researches ways to harness the natural benefits of insects on a massive scale.

Why you should listen

Shimon Steinberg is chief scientist at Bio-Bee, a world leader in mass production of the world's best natural, biological control agents: bugs. (Beneficial bugs are replacing the use of chemical sprays in greenhouse vegetables and open field crops, producing pesticide-free food and eliminating hazardous exposure of millions of workers in third world countries.) These insects are shipped worldwide, where they go to work protecting thousands of hectares of greenhouses and open fields, in vegetables, field crops, fruit trees, ornamental plants and more.

More profile about the speaker
Shimon Steinberg | Speaker | TED.com
TEDxTelAviv 2010

Shimon Steinberg: Natural pest control ... using bugs!

Shimon Steiberg: Kiểm soát sâu hại bằng ... côn trùng!

Filmed:
437,077 views

Tại TEDxTelAviv, Shimon Steinberg đề cập đến sự khác nhau giữa sâu hại và côn trùng -- và cho ví dụ về việc sử dụng côn trùng có ích để chống lại sâu hại cũng như hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu hóa học trong khi quá trình cải thiện sản lượng nông nghiệp.
- Entomologist
Shimon Steinberg's biotech lab researches ways to harness the natural benefits of insects on a massive scale. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm a buglỗi loverngười yêu, myselfriêng tôi --
0
0
2000
Tôi yêu côn trùng --
00:17
not from childhoodthời thơ ấu, by the way,
1
2000
2000
nói luôn là không phải thích từ hồi bé đâu,
00:19
but ratherhơn latemuộn.
2
4000
2000
mà mãi về sau này.
00:21
When I bacheloredbachelored,
3
6000
2000
Khi học đại học
00:23
majoringchuyên ngành in zoologykhoa học động vật học in TelĐiện thoại AvivAviv UniversityTrường đại học,
4
8000
3000
ngành động vật học ở trường Tel Aviv,
00:26
I kindloại of fellrơi in love with bugslỗi.
5
11000
2000
và tôi tự nhiên "phải lòng" các loài côn trùng.
00:28
And then, withinbên trong zoologykhoa học động vật học,
6
13000
2000
Và rồi, trong ngành động vật học,
00:30
I tooklấy the coursekhóa học or the disciplinekỷ luật of entomologycôn trùng học,
7
15000
3000
tôi chọn phân ngành côn trùng học
00:33
the sciencekhoa học of insectscôn trùng.
8
18000
3000
ngành khoa học nghiên cứu côn trùng.
00:36
And then I thought, myselfriêng tôi, how can I be practicalthiết thực
9
21000
3000
Và khi đó tôi tự hỏi mình có thể ứng dụng như thế nào,
00:39
or help in the sciencekhoa học of entomologycôn trùng học?
10
24000
3000
hoặc giúp ích gì cho ngành côn trùng học
00:42
And then I moveddi chuyển to the worldthế giới of plantthực vật protectionsự bảo vệ --
11
27000
3000
Rồi sau đó tôi chuyển sang ngành bảo vệ thực vật --
00:45
plantthực vật protectionsự bảo vệ from insectscôn trùng,
12
30000
3000
bảo vệ thực vật khỏi côn trùng,
00:48
from badxấu bugslỗi.
13
33000
2000
khỏi các loài sâu hại.
00:50
And then withinbên trong plantthực vật protectionsự bảo vệ,
14
35000
2000
Rồi trong ngành bảo vệ thực vật,
00:52
I cameđã đến into the disciplinekỷ luật
15
37000
2000
tôi đi sâu vào chuyên ngành
00:54
of biologicalsinh học pestsâu bệnh controlđiều khiển
16
39000
2000
kiểm soát sâu bệnh bằng phương pháp sinh học
00:56
which we actuallythực ra defineđịnh nghĩa
17
41000
2000
mà chúng tôi định nghĩa
00:58
as the use of livingsống organismssinh vật
18
43000
3000
là việc sử dụng các sinh vật
01:01
to reducegiảm populationsdân số
19
46000
2000
để hạn chế số lượng
01:03
of noxiousđộc hại plantthực vật pestssâu bệnh.
20
48000
3000
các loài sâu hại trên cây trồng.
01:06
So it's a wholetoàn thể disciplinekỷ luật in plantthực vật protectionsự bảo vệ
21
51000
3000
Đây là cả một chuyên ngành thuộc ngành bảo vệ thực vật
01:09
that's aimingvới mục tiêu at the reductiongiảm of chemicalshóa chất.
22
54000
3000
nhằm hạn chế các loại thuốc trừ sâu hóa học.
01:13
And biologicalsinh học pestsâu bệnh controlđiều khiển, by the way,
23
58000
2000
Mà kiểm soát sâu hại bằng phương pháp sinh học
01:15
or these good bugslỗi that we are talkingđang nói about,
24
60000
3000
cũng như các loài côn trùng có ích được đề cập ở đây
01:18
they'vehọ đã existedtồn tại in the worldthế giới for thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of yearsnăm,
25
63000
3000
đã tồn tại trên trái đất hàng nghìn năm
01:21
for a long, long time.
26
66000
2000
từ rất xa xưa.
01:23
But only in the last 120 yearsnăm
27
68000
3000
Nhưng mới chỉ trong 120 năm trở lại đây
01:26
people startedbắt đầu,
28
71000
3000
con người mới bắt đầu
01:29
or people knewbiết more and more how to exploitkhai thác, or how to use,
29
74000
3000
hay mới biết khai thác và sử dụng
01:32
this biologicalsinh học controlđiều khiển phenomenonhiện tượng,
30
77000
3000
hiện tượng kiểm soát sinh học
01:35
or in factthực tế, naturaltự nhiên controlđiều khiển phenomenonhiện tượng,
31
80000
3000
hay nói đúng hơn, là hiện tượng kiểm soát tự nhiên
01:38
to theirhọ ownsở hữu needsnhu cầu.
32
83000
3000
để phục vụ nhu cầu của mình.
01:41
Because biologicalsinh học controlđiều khiển phenomenonhiện tượng,
33
86000
2000
Bởi vì những hiện tượng kiểm soát sinh học này,
01:43
you can see it in your backyardsân sau.
34
88000
2000
diễn ra ngay trong vườn sau nhà bạn.
01:45
Just take a magnifyinglúp glassly. You see what I have here?
35
90000
2000
Chỉ cần một cái kính lúp như cái này.
01:47
That's a magnifierkính lúp timeslần 10.
36
92000
2000
Một cái kính lúp có độ phóng đại 10 lần
01:49
Yeah, timeslần 10.
37
94000
2000
Vâng, nhân 10 lên.
01:51
Just openmở it.
38
96000
2000
Nào, mở nó ra.
01:53
You just twisttwist leaves, and you see a wholetoàn thể newMới worldthế giới
39
98000
3000
và lật những cái lá lên, và bạn sẽ thấy cả một thế giới mới lạ
01:56
of minutephút insectscôn trùng,
40
101000
2000
của các loài côn trùng bé nhỏ,
01:58
or little spidersnhện of one millimetermilimet, one and a halfmột nửa,
41
103000
3000
hay của những con nhện chỉ dài 1-1.5 mm,
02:01
two millimetersmilimet long,
42
106000
2000
hay dài 2 mm,
02:03
and you can distinguishphân biệt betweengiữa the good onesnhững người and the badxấu onesnhững người.
43
108000
3000
và bạn có thể phân biệt con nào có ích và con nào gây hại.
02:06
So this phenomenonhiện tượng of naturaltự nhiên controlđiều khiển
44
111000
2000
Hiện tượng kiểm soát tự nhiên như thế này
02:08
existstồn tại literallynghĩa đen everywheremọi nơi.
45
113000
2000
tồn tại ở mọi nơi.
02:10
Here, in fronttrước mặt of this buildingTòa nhà, I'm sure.
46
115000
2000
Tôi dám chắc, ngay ở trước tòa nhà này thôi,
02:12
Just have a look at the plantscây.
47
117000
2000
Cứ thử quan sát mấy cái cây mà xem.
02:14
So it's everywheremọi nơi,
48
119000
2000
Nó ở khắp nơi,
02:16
and we need to know how to exploitkhai thác it.
49
121000
3000
và chúng ta cần biết làm thế nào để lợi dụng nó.
02:19
Well let us go handtay by handtay
50
124000
2000
Nào, hãy cùng tôi
02:21
and browsetrình duyệt throughxuyên qua just a fewvài examplesví dụ.
51
126000
3000
xem qua vài ví dụ.
02:24
What is a pestsâu bệnh?
52
129000
2000
Sâu hại là gì?
02:26
What damagehư hại [does] it actuallythực ra inflictgây ra on the plantthực vật?
53
131000
3000
Chúng gây tổn thương gì cho cây trồng?
02:29
And what is the naturaltự nhiên enemykẻ thù,
54
134000
2000
và thế nào là thiên địch,
02:31
the biologicallysinh học controlledkiểm soát agentĐại lý,
55
136000
2000
là nhân tố kiểm soát tự nhiên,
02:33
or the good buglỗi, that we are talkingđang nói about?
56
138000
2000
hay các loài côn trùng có ích mà ta đang nói đến ở đây?
02:35
In generalchung, I'm going to talk
57
140000
2000
Để tiện theo dõi, tôi sẽ trình bày
02:37
about insectscôn trùng and spidersnhện,
58
142000
3000
về những loài côn trùng và nhện
02:40
or mitesbọ ve, let us call them.
59
145000
3000
hoặc ta có thể gọi là những con bọ.
02:43
InsectsCôn trùng, those six-leggedSáu chân organismssinh vật
60
148000
2000
Côn trùng -- những sinh vật có 6 chân
02:45
and spidersnhện or mitesbọ ve,
61
150000
2000
và nhện hay bọ,
02:47
the eight-leggedtám chân organismssinh vật.
62
152000
2000
thì có 8 chân.
02:49
Let's have a look at that.
63
154000
2000
Hãy cùng quan sát hình này.
02:51
Here is a pestsâu bệnh, devastatingtàn phá pestsâu bệnh, a spidernhện mitemite,
64
156000
3000
Đây là một loài côn trùng phá hoại, con nhện đỏ,
02:54
because it does a lot of webbingWebbing like a spidernhện.
65
159000
3000
nó cũng giăng tơ giống như nhện thông thường.
02:57
You see the mothermẹ in betweengiữa
66
162000
2000
Con mẹ ở giữa
02:59
and two daughterscon gái, probablycó lẽ on the left and right,
67
164000
2000
ở hai bên có lẽ là hai con con,
03:01
and a singleĐộc thân eggtrứng on the right-handtay phải sidebên.
68
166000
3000
và một quả trứng ở bên phải.
03:04
And then you see what kindloại of damagehư hại it can inflictgây ra.
69
169000
2000
Và nó phá hoại thế này đây,
03:06
On your right-handtay phải sidebên you can see a cucumberdưa chuột leaf,
70
171000
2000
Bên phải màn hình là lá cây dưa chuột (dưa leo)
03:08
and on the middleở giữa, cottonbông leaf,
71
173000
2000
ở giữa là lá cây bông vải,
03:10
and on the left a tomatocà chua leaf with these little stipplingsstipplings.
72
175000
3000
và bên trái là lá cây cà chua,
03:13
They can literallynghĩa đen turnxoay from greenmàu xanh lá to whitetrắng
73
178000
3000
đúng nghĩa là chúng có thể chuyển màu từ xanh sang trắng
03:16
because of the suckingsucking, piercingxuyên
74
181000
2000
vì những bộ phận đục, hút
03:18
mouthpartsmouthparts
75
183000
2000
trên miệng
03:20
of those spidersnhện.
76
185000
2000
của mấy con nhện đỏ.
03:22
But here comesđến naturethiên nhiên
77
187000
2000
Nhưng tự nhiên
03:24
that providescung cấp us with a good spidernhện.
78
189000
2000
đã cho chúng ta một loài bọ có ích.
03:26
This is a predatorysăn mồi mitemite -- just as smallnhỏ bé as a spidernhện mitemite, by the way,
79
191000
3000
Đây là con nhện bắt mồi -- cũng chỉ nhỏ như con nhện đỏ mà thôi,
03:29
one millimetermilimet, two millimetersmilimet long, not more than that,
80
194000
3000
dài không quá 1-2 mm,
03:32
runningđang chạy quicklyMau, huntingsăn bắn,
81
197000
3000
chúng chạy rất nhanh, đuổi theo
03:35
chasingđuổi theo the spidernhện mitesbọ ve.
82
200000
2000
và bắt những con nhện đỏ.
03:37
And here you can see this ladyquý bà in actionhoạt động
83
202000
2000
Cô nàng này đang hành động đây
03:39
on your left-handtay trái sidebên --
84
204000
2000
ở bên trái bạn --
03:41
just piercesxuyên qua, suckssucks
85
206000
2000
nó chọc vào phía trái
03:43
the bodythân hình fluidschất lỏng on the left-handtay trái sidebên of the pestsâu bệnh mitemite.
86
208000
3000
khoang bụng của con nhện đỏ.
03:46
And after fivesố năm minutesphút, this is what you see:
87
211000
3000
Và sau 5 phút, bạn sẽ thấy
03:49
just a typicalđiển hình deadđã chết corpsexác chết,
88
214000
2000
một cái xác điển hình --
03:51
shriveledshriveled, sucked-outhút-out.,
89
216000
2000
quắt lại và bị hút kiệt,
03:53
deadđã chết corpsexác chết of the spidernhện mitemite,
90
218000
2000
xác của con nhện đỏ,
03:55
and nextkế tiếp to it, two satiatedsatiated individualscá nhân
91
220000
2000
và ngay cạnh nó là hai cá thể
03:57
of predatorysăn mồi mitesbọ ve,
92
222000
2000
nhện bắt mồi đã no nê.
03:59
a mothermẹ on the left-handtay trái sidebên,
93
224000
2000
con mẹ ở bên trái
04:01
a youngtrẻ nymphnữ thần on the right-handtay phải sidebên.
94
226000
2000
con non ở bên phải.
04:03
By the way, a mealbữa ăn for them for 24 hoursgiờ
95
228000
3000
Nhân tiện, một bữa ăn đủ cho chúng trong 24 giờ
04:06
is about fivesố năm individualscá nhân
96
231000
2000
là khoảng năm con nhện đỏ
04:08
of the spidernhện mitesbọ ve, of the badxấu mitesbọ ve,
97
233000
3000
loài sâu hại ấy,
04:11
or 15 to 20 eggsquả trứng
98
236000
2000
hoặc 15-20 quả trứng
04:13
of the pestsâu bệnh mitesbọ ve.
99
238000
2000
của nhện đỏ.
04:15
By the way, they are hungryđói bụng always.
100
240000
3000
Mà phải nói là lúc nào chúng cũng đói.
04:18
(LaughterTiếng cười)
101
243000
2000
(cười)
04:20
And there is anotherkhác examplethí dụ: aphidsrệp.
102
245000
2000
Đây là một ví dụ khác: con rệp vừng.
04:22
By the way, it's springtimemùa xuân now in IsraelIsrael.
103
247000
2000
Nhân tiện, bây giờ đang là mùa xuân ở Israel,
04:24
When temperaturenhiệt độ risestăng lên sharplymạnh,
104
249000
3000
nhiệt độ đang tăng cao đột ngột.
04:27
you can see those badxấu onesnhững người, those aphidsrệp, all over the plantscây,
105
252000
3000
Bạn có thể thấy rệp vừng ở khắp nơi,
04:30
in your hibiscusHibiscus, in your lantanaLantana,
106
255000
3000
trên cây dâm bụt, cây hoa ngũ sắc (thơm ổi),
04:33
in the youngtrẻ, freshtươi foliagetán lá
107
258000
2000
hay trên những tán lá tươi non
04:35
of the springmùa xuân flushtuôn ra, so-calledcái gọi là.
108
260000
2000
của đám cỏ mùa xuân, và nhiều nữa.
04:37
By the way, with aphidsrệp you have only femalesnữ giới,
109
262000
2000
Mà ở rệp vừng chỉ có con cái thôi nhé,
04:39
like AmazonsAmazon.
110
264000
2000
giống như các Nữ chiến binh Amazon.
04:41
FemalesNữ giới givingtặng risetăng lên to femalesnữ giới givingtặng risetăng lên to other femalesnữ giới.
111
266000
3000
Con cái sinh ra những con cái, để sinh ra những con cái khác.
04:44
No malesnam giới at all.
112
269000
2000
Hoàn toàn không có con đực.
04:46
ParthenogenesisParthenogenesis, [as it] was so calledgọi là.
113
271000
2000
Gọi là sinh sản đơn tính.
04:48
And they are very happyvui mừng with that, apparentlydường như.
114
273000
3000
Và có vẻ như chúng rất hạnh phúc với việc đó.
04:51
Here we can see the damagehư hại.
115
276000
2000
Chúng gây hại như thế này.
04:53
Those aphidsrệp secretebí mật
116
278000
2000
Rệp vừng tiết ra
04:55
some stickydính, sugarycó đường liquidchất lỏng
117
280000
3000
một chất dịch ngọt và dính
04:58
calledgọi là honeydewHoneydew,
118
283000
2000
gọi là "dịch ngọt"
05:00
and this just globsnhững đống
119
285000
2000
và dính đầy
05:02
the upperphía trên partscác bộ phận of the plantthực vật.
120
287000
2000
ở phần ngọn cây.
05:04
Here you see a typicalđiển hình cucumberdưa chuột leaf
121
289000
2000
Cái lá dưa chuột (dưa leo) này
05:06
that turnedquay actuallythực ra from greenmàu xanh lá to blackđen
122
291000
2000
đã chuyển từ màu xanh sang đen
05:08
because of a blackđen fungusnấm, sootyđen như lọ nồi moldkhuôn,
123
293000
2000
vì bị mốc đen
05:10
which is coveringbao gồm it.
124
295000
2000
bao phủ.
05:12
And here comesđến the salvationsự cứu rỗi
125
297000
3000
Và "đấng cứu rỗi" đã tới
05:15
throughxuyên qua this parasitický sinh trùng waspWasp.
126
300000
3000
trong hình hài ong bắp cày kí sinh.
05:18
Here we are not talkingđang nói about a predatorđộng vật ăn thịt.
127
303000
2000
Đây không phải là loài săn mồi.
05:20
Here we are talkingđang nói a parasiteký sinh trùng --
128
305000
2000
mà là một loài kí sinh,
05:22
not a two-leggedhai chân parasiteký sinh trùng,
129
307000
2000
không phải loài kí sinh 2 chân nhé,
05:24
but an eight-leggedtám chân parasiteký sinh trùng, of coursekhóa học.
130
309000
3000
mà tất nhiên là 6 chân.
05:27
This is a parasitický sinh trùng waspWasp,
131
312000
2000
Con ong bắp cày kí sinh,
05:29
again, two millimetersmilimet long, slendermảnh mai,
132
314000
2000
cũng rất nhỏ bé và mảnh dẻ, chỉ dài khoảng 2mm,
05:31
a very quicknhanh chóng
133
316000
2000
và là một phi công nhanh nhẹn
05:33
and sharpnhọn flierPhi công.
134
318000
2000
và nhạy bén.
05:35
And here you can see this parasiteký sinh trùng in actionhoạt động,
135
320000
2000
Ong kí sinh khi hành động đây,
05:37
like in an acrobaticnhào lộn maneuvercơ động.
136
322000
3000
giống như trong màn trình diễn xiếc nhào lộn.
05:40
She standsđứng vis-a-visvis-a-vis
137
325000
2000
Nó đứng gập người
05:42
in fronttrước mặt of the victimnạn nhân at the right-handtay phải sidebên,
138
327000
2000
đối diện nạn nhân của nó, về bên phải,
05:44
bendinguốn its abdomenbụng
139
329000
2000
cong bụng
05:46
and insertingchèn a singleĐộc thân eggtrứng,
140
331000
2000
và đặt một quả trứng,
05:48
a singleĐộc thân eggtrứng into the bodythân hình fluidschất lỏng
141
333000
2000
đúng một quả, vào khoang bụng
05:50
of the aphidAphid.
142
335000
2000
của con rệp vừng.
05:52
By the way, the aphidAphid triescố gắng to escapethoát khỏi.
143
337000
3000
Phải nói là con rệp cũng cố gắng để thoát ra.
05:55
She kicksđá and bitesvết cắn
144
340000
2000
Nó giãy đạp, cắn xé
05:57
and secretestiết ra differentkhác nhau liquidschất lỏng,
145
342000
2000
và tiết các loại dịch,
05:59
but nothing will happenxảy ra, in factthực tế.
146
344000
2000
nhưng thực ra chẳng có chuyện gì xảy ra.
06:01
Only the eggtrứng of the parasiteký sinh trùng
147
346000
2000
Ngoài việc một quả trứng của ong kí sinh
06:03
will be insertedchèn into the bodythân hình fluidschất lỏng of the aphidAphid.
148
348000
3000
được gửi vào khoang bụng của con rệp.
06:06
And after a fewvài daysngày, dependingtùy upontrên temperaturenhiệt độ,
149
351000
3000
Và sau vài ngày, tùy thuộc và nhiệt độ,
06:09
the eggtrứng will hatchHatch
150
354000
2000
quả trứng sẽ nở,
06:11
and the larvaẤu trùng of this parasiteký sinh trùng
151
356000
2000
và ấu trùng của ong kí sinh
06:13
will eatăn the aphidAphid from the insidephía trong.
152
358000
3000
sẽ ăn thịt con rệp từ trong ra.
06:16
This is all naturaltự nhiên. This is all naturaltự nhiên.
153
361000
3000
Đó là tự nhiên. Hoàn toàn tự nhiên.
06:19
This is not fictionviễn tưởng, nothing at all.
154
364000
2000
Đây hoàn toàn không phải tiểu thuyết.
06:21
Again, in your backyardsân sau,
155
366000
2000
Tôi nhắc lại là ở ngay vườn sau nhà bạn,
06:23
in your backyardsân sau.
156
368000
3000
ngay sau vườn.
06:26
But this is the endkết thúc resultkết quả.
157
371000
2000
Nhưng đây chính là kết quả.
06:28
This is the endkết thúc resultkết quả:
158
373000
2000
Kết cục là đây:
06:30
MummiesXác ướp --
159
375000
2000
Những xác ướp --
06:32
M-U-M-M-YM-U-M-M-Y.
160
377000
2000
X-A-C U-O-P
06:34
This is the visualtrực quan resultkết quả of a deadđã chết aphidAphid
161
379000
3000
đây là hình ảnh của một con rệp vừng đã chết.
06:37
encompassingbao gồm insidephía trong,
162
382000
2000
Hãy nhìn vào phía trong xem.
06:39
in factthực tế, a developingphát triển parasitoidparasitoid
163
384000
3000
Thực ra, đây chính là một con ong kí sinh đang lớn dần
06:42
that after a fewvài minutesphút you see halfwaynửa chừng out.
164
387000
3000
và sau vài phút, nó đã chui ra được nửa người.
06:45
The birthSinh is almosthầu hết completehoàn thành.
165
390000
2000
"Cuộc sinh nở" gần xong rồi.
06:47
You can see, by the way, in differentkhác nhau moviesphim, etcvv.,
166
392000
3000
Bạn có thể thấy trong đoạn phim.
06:50
it takes just a fewvài minutesphút.
167
395000
2000
Chỉ mất vài phút.
06:52
And if this is a femalegiống cái, she'llcô ấy sẽ immediatelyngay mateMate with a maleNam giới
168
397000
3000
Và nếu đây là một con cái, nó sẽ kết đôi với một con đực ngay lập tức,
06:55
and off she goesđi because time is very shortngắn.
169
400000
3000
rồi nó bay đi, vì đời ngắn lắm,
06:58
This femalegiống cái can livetrực tiếp only threesố ba to fourbốn daysngày,
170
403000
3000
Con ong này chỉ sống được 3-4 ngày,
07:01
and she needsnhu cầu to give risetăng lên
171
406000
2000
và nó phải sinh được
07:03
to around 400 eggsquả trứng.
172
408000
2000
khoảng 400 trứng.
07:05
That meanscó nghĩa she has 400 badxấu aphidsrệp
173
410000
3000
Cũng có nghĩa là nó sẽ tìm 400 con rệp vừng
07:08
to put her eggsquả trứng
174
413000
2000
để ấp trứng của nó
07:10
into theirhọ bodythân hình fluidschất lỏng.
175
415000
2000
vào trong khoang bụng.
07:12
And this is of coursekhóa học not the endkết thúc of it.
176
417000
2000
Và tất nhiên đây không phải là tất cả.
07:14
There is a wholetoàn thể wealthsự giàu có of other naturaltự nhiên enemieskẻ thù
177
419000
2000
Có cả một kho tàng các loài thiên địch khác
07:16
and this is just the last examplethí dụ.
178
421000
2000
và đây là ví dụ cuối cùng.
07:18
Again, we'lltốt startkhởi đầu first with the pestsâu bệnh:
179
423000
2000
Ta lại bắt đầu bằng loài sâu hại:
07:20
the thripsthrips.
180
425000
2000
con bọ trĩ (bù lạch)
07:22
By the way, all these weirdkỳ dị namestên --
181
427000
2000
Phải nói thêm về những tên gọi kì quặc này --
07:24
I didn't botherbận tâm you with the LatinTiếng Latinh namestên of these creaturessinh vật,
182
429000
3000
Các bạn không cần bận tâm với tên Latin của những sinh vật này nhé,
07:27
okay, just the popularphổ biến namestên.
183
432000
2000
tôi chỉ dùng tên thông thường thôi.
07:29
But this is a nicetốt đẹp, slendermảnh mai,
184
434000
2000
Đây là một loài côn trùng đẹp, mảnh mai.
07:31
very badxấu pestsâu bệnh.
185
436000
2000
nhưng cực kì có hại.
07:33
If you can see this, sweetngọt peppersớt.
186
438000
2000
Hãy quan sát những quả ớt chuông này.
07:35
This is not just an exotickỳ lạ, ornamentalcây cảnh sweetngọt pepperhạt tiêu.
187
440000
3000
Không phải ớt chuông cảnh mới lạ đâu,
07:38
This is a sweetngọt pepperhạt tiêu which is not consumabletiêu thụ được
188
443000
3000
mà là những quả ớt không ăn được nữa,
07:41
because it is sufferingđau khổ from a viralvirus diseasedịch bệnh
189
446000
3000
vì chúng đã bị nhiễm một loại virus
07:44
transmittedtruyền by those thripbọ trĩ adultsngười trưởng thành.
190
449000
3000
do bọ trĩ trưởng thành lây truyền.
07:47
And here comesđến the naturaltự nhiên enemykẻ thù,
191
452000
2000
Còn đây là loài thiên địch,
07:49
minutephút piratecướp biển buglỗi,
192
454000
2000
bọ hải tặc tí hon,
07:51
"minutephút" because it is ratherhơn smallnhỏ bé.
193
456000
3000
gọi là tí hon vì nó bé xíu,
07:54
Here you can see the adultngười lớn, blackđen, and two youngtrẻ onesnhững người.
194
459000
3000
Ở đây là con trưởng thành, màu đen, và 2 con non.
07:57
And again, in actionhoạt động.
195
462000
2000
Và một lần nữa, chúng đang hành động.
07:59
This adultngười lớn piercesxuyên qua the thripsthrips,
196
464000
3000
Con trưởng thành này đâm vào bụng con bọ trĩ,
08:02
suckingsucking it withinbên trong just severalmột số minutesphút,
197
467000
2000
và hút kiệt nó chỉ trong vài phút,
08:04
just going to the other preycon mồi,
198
469000
2000
rồi lại tìm đến con mồi khác,
08:06
continuingtiếp tục all over the placeđịa điểm.
199
471000
2000
tiếp tục như vậy khắp mọi nơi.
08:08
And if we spreadLan tràn those minutephút piratecướp biển bugslỗi, the good onesnhững người,
200
473000
4000
Và nếu chúng ta rải những con nhện hải tặc có ích này,
08:12
for examplethí dụ, in a sweetngọt pepperhạt tiêu plotâm mưu,
201
477000
2000
trên một vườn ớt chuông chẳng hạn,
08:14
they go to the flowershoa.
202
479000
3000
chúng sẽ bay đến những bông hoa.
08:17
And look, this flowerhoa is floodedngập lụt
203
482000
2000
Hãy nhìn bông hoa này
08:19
with predatorysăn mồi bugslỗi, with the good onesnhững người
204
484000
3000
nó có đầy những con côn trùng bắt mồi có ích,
08:22
after wipinglau out the badxấu onesnhững người, the thripsthrips.
205
487000
3000
sau khi đã tiêu diệt hết bọ trĩ.
08:25
So this is a very positivetích cực situationtình hình, by the way.
206
490000
3000
Đây là một trường hợp tích cực,
08:28
No harmlàm hại to the developingphát triển fruittrái cây. No harmlàm hại to the fruittrái cây setbộ.
207
493000
3000
không gây hại cho quả đang lớn, cũng không ảnh hưởng đến quá trình đậu quả.
08:31
Everything is just fine underDưới these circumstanceshoàn cảnh.
208
496000
3000
Mọi việc tốt đẹp theo đúng tiến trình.
08:34
But again, the questioncâu hỏi is,
209
499000
2000
Nhưng một lần nữa, câu hỏi đặt ra là,
08:36
here you saw them on a one-to-one-một basisnền tảng --
210
501000
2000
ở đây bạn thấy chúng ở mức độ một kèm một --
08:38
the pestsâu bệnh, the naturaltự nhiên enemykẻ thù.
211
503000
3000
một loài sâu hại và một loài thiên địch.
08:41
What we do is actuallythực ra this.
212
506000
3000
Còn chúng tôi thì đang thực hiện những việc này.
08:44
In NortheastĐông bắc IsraelIsrael,
213
509000
2000
Ở miền đông bắc Israel,
08:46
in KibbutzKibbutz SdeSde EliyahuEliyahu,
214
511000
2000
ở kibbutz Sde Eliyahu,
08:48
there is a facilitycơ sở
215
513000
2000
có một nhà máy
08:50
that mass-producesMASS-produces those naturaltự nhiên enemieskẻ thù.
216
515000
2000
sản xuất hàng loạt các loài thiên địch.
08:52
In other wordstừ ngữ, what we do there,
217
517000
2000
Nói cách khác, những gì chúng tôi đang làm ở đó,
08:54
we amplifykhuyếch đại,
218
519000
2000
là khuyếch đại,
08:56
we amplifykhuyếch đại the naturaltự nhiên controlđiều khiển,
219
521000
3000
chúng tôi khuyếch đại sự kiểm soát tự nhiên,
08:59
or the biologicalsinh học controlđiều khiển phenomenonhiện tượng.
220
524000
2000
hay hiện tượng kiểm soát sinh học.
09:01
And in 30,000 squareQuảng trường metersmét
221
526000
3000
Và trên 35 nghìn mét vuông
09:04
of state-of-the-arthiện đại nhất greenhousesnhà kính,
222
529000
2000
nhà kính tối tân,
09:06
there, we are mass-producingMASS-producing those predatorysăn mồi mitesbọ ve,
223
531000
3000
chúng tôi đang sản xuất hàng loạt những con nhện bắt mồi,
09:09
those minutephút piratecướp biển bugslỗi,
224
534000
2000
những con bọ hải tắc tí hon,
09:11
those parasitický sinh trùng waspsong bắp cày, etcvv., etcvv.
225
536000
2000
những con ong bắp cày kí sinh, vân vân.
09:13
ManyNhiều differentkhác nhau partscác bộ phận.
226
538000
2000
Nhiều bộ phận sản xuất khác nhau.
09:15
By the way, they have a very nicetốt đẹp landscapephong cảnh --
227
540000
2000
Nhân tiện, phong cảnh ở đó rất đẹp.
09:17
you see the JordanianDinar Jordan MountainsDãy núi on the one handtay
228
542000
3000
Một bên là dãy núi Jordani,
09:20
and the JordanJordan ValleyThung lũng on the other handtay,
229
545000
2000
còn bên kia là thung lũng Jordan,
09:22
and a good, mildnhẹ nhàng wintermùa đông
230
547000
2000
mùa đông thì ôn hòa
09:24
and a nicetốt đẹp, hotnóng bức summermùa hè,
231
549000
2000
mùa hè thì nóng
09:26
which is an excellentTuyệt vời conditionđiều kiện
232
551000
2000
đó là điều kiện lý tưởng
09:28
to mass-produce those creaturessinh vật.
233
553000
2000
để sản xuất các loài thiên địch.
09:30
And by the way, mass-productionMass-Production --
234
555000
2000
Nhân tiện xin nói là sản xuất hàng loạt,
09:32
it is not geneticdi truyền manipulationthao túng.
235
557000
2000
chứ không phải liệu pháp biến đổi gene nhé.
09:34
There are no GMOsGMOs --
236
559000
2000
Không hề có chuyện biến đổi gene,
09:36
GeneticallyDi truyền ModifiedSửa đổi lần OrganismsSinh vật -- whatsoeverbất cứ điều gì.
237
561000
2000
hay bất kì sinh vật biến đổi di truyền nào.
09:38
We take them from naturethiên nhiên,
238
563000
2000
Chúng tôi bắt chúng từ môi trường tự nhiên,
09:40
and the only thing that we do,
239
565000
2000
và điều duy nhất chúng tôi làm
09:42
we give them the optimaltối ưu conditionsđiều kiện,
240
567000
2000
là cho chúng điều kiện tối ưu,
09:44
underDưới the greenhousesnhà kính or in the climatekhí hậu roomsphòng,
241
569000
3000
trong nhà kính hay phòng kiểm soát khí hậu,
09:47
in ordergọi món to proliferatesinh sôi nảy nở,
242
572000
2000
để chúng tăng trưởng,
09:49
multiplynhân and reproducetái sản xuất.
243
574000
2000
phát triển, và sinh sản.
09:51
And that's what we get, in factthực tế.
244
576000
2000
Và thành quả chính là đây,
09:53
You see underDưới a microscopekính hiển vi.
245
578000
2000
Nếu bạn nhìn dưới kính hiển vi.
09:55
You see in the upperphía trên left cornergóc, you see a singleĐộc thân predatorysăn mồi mitemite.
246
580000
3000
Ở góc trên bên trái một con nhện bắt mồi.
09:58
And this is the wholetoàn thể bunch of predatorysăn mồi mitesbọ ve.
247
583000
3000
còn đây là cả bầy nhện.
10:01
You see this ampouleampoule. You see this one.
248
586000
3000
Bạn thấy cái lọ này không?
10:04
I have one gramgram of those predatorysăn mồi mitesbọ ve.
249
589000
3000
Trong này là 1 gram nhện bắt mồi.
10:07
One gram'scủa gam 80,000 individualscá nhân,
250
592000
3000
1 gram, 80 nghìn cá thể,
10:10
80,000 individualscá nhân
251
595000
3000
TÁM MƯƠI NGHÌN CON NHỆN
10:13
are good enoughđủ
252
598000
2000
thế là đủ
10:15
to controlđiều khiển one acreacre, 4,000 squareQuảng trường metersmét,
253
600000
3000
để bảo vệ trên 4 nghìn mét vuông
10:18
of a strawberrydâu tây plotâm mưu
254
603000
2000
vườn dâu
10:20
againstchống lại spidernhện mitesbọ ve for the wholetoàn thể seasonMùa
255
605000
3000
chống lại nhện đỏ cho cả một vụ mùa,
10:23
of almosthầu hết one yearnăm.
256
608000
3000
cho gần một năm.
10:26
And we can producesản xuất from this, believe you me,
257
611000
3000
Và từ nhà máy này, tin tôi đi nhé,
10:29
severalmột số dozenshàng chục of kilogramskg
258
614000
2000
chúng tôi sản xuất được hàng chục kilogram
10:31
on an annualhàng năm basisnền tảng.
259
616000
3000
mỗi năm.
10:34
So this is what I call
260
619000
2000
Cho nên, tôi gọi cái này là
10:36
amplificationkhuếch đại of the phenomenonhiện tượng.
261
621000
2000
sự khuếch đại của một hiện tượng.
10:38
And no, we do not disruptlàm gián đoạn the balancecân đối.
262
623000
3000
Mà chúng tôi không làm mất cân bằng sinh thái.
10:41
On the contraryngược lại,
263
626000
2000
mà thực ra là làm ngược lại.
10:43
because we bringmang đến it to everymỗi culturalvăn hoá plotâm mưu
264
628000
3000
Bởi vì trên những luống đất này
10:46
where the balancecân đối was alreadyđã disruptedgián đoạn
265
631000
2000
sự cân bằng đã bị phá vỡ
10:48
by the chemicalshóa chất.
266
633000
2000
vì thuốc trừ sâu hóa học,
10:50
Here we come with those naturaltự nhiên enemieskẻ thù
267
635000
2000
bây giờ chúng tôi đem đến những loài thiên địch
10:52
in ordergọi món to reverseđảo ngược a little bitbit of the wheelbánh xe
268
637000
3000
cố gắng quay ngược bánh xe một chút
10:55
and to bringmang đến more naturaltự nhiên balancecân đối
269
640000
2000
và tạo thêm sự cân bằng sinh thái
10:57
to the agriculturalnông nghiệp plotâm mưu by reducinggiảm those chemicalshóa chất.
270
642000
3000
cho những mảnh ruộng bằng cách hạn chế thuốc trừ sâu.
11:00
That's the wholetoàn thể ideaý kiến.
271
645000
2000
Đó là toàn bộ ý tưởng.
11:02
And what is the impactva chạm?
272
647000
2000
Thế còn tác động trên thực tế thì sao?
11:04
In this tablebàn, you can actuallythực ra see what is an impactva chạm
273
649000
3000
Bảng tóm tắt này cho thấy tác dụng
11:07
of a successfulthành công biologicalsinh học controlđiều khiển
274
652000
2000
của việc kiểm soát sinh học thành công
11:09
by good bugslỗi.
275
654000
2000
bằng thiên địch.
11:11
For examplethí dụ, in IsraelIsrael,
276
656000
2000
Ví dụ như ở Israel,
11:13
where we employthuê
277
658000
2000
chúng tôi dùng
11:15
more than 1,000 hectaresha --
278
660000
3000
hơn một nghìn hecta --
11:18
10,000 dunamsdunams in IsraeliIsrael termsđiều kiện --
279
663000
2000
hay mười nghìn dunam theo đơn vị của Israel --
11:20
of biologicalsinh học pestsâu bệnh controllingkiểm soát sweetngọt pepperhạt tiêu
280
665000
3000
để trồng ớt chuông được bảo vệ
11:23
underDưới protectionsự bảo vệ,
281
668000
2000
bằng kiểm soát sinh học
11:25
75 percentphần trăm of the pesticidesthuốc trừ sâu
282
670000
2000
75% thuốc trừ sâu
11:27
were actuallythực ra reducedgiảm.
283
672000
2000
đã được giảm bớt.
11:29
And IsraeliIsrael strawberriesdâu tây, even more --
284
674000
2000
Còn với dâu Israel, thậm chí còn tốt hơn,
11:31
80 percentphần trăm of the pesticidesthuốc trừ sâu,
285
676000
2000
80% thuốc trừ sâu,
11:33
especiallyđặc biệt those aimednhằm againstchống lại pestsâu bệnh mitesbọ ve in strawberriesdâu tây.
286
678000
4000
đặc biệt là thuốc chống nhện đỏ ở cây dâu.
11:37
So the impactva chạm is very strongmạnh.
287
682000
3000
Như vậy, tác động là rất lớn.
11:40
And there goesđi the questioncâu hỏi,
288
685000
3000
Và câu hỏi còn lại là,
11:43
especiallyđặc biệt if you askhỏi growersngười trồng, agriculturistsagriculturists:
289
688000
3000
nhất là nếu hỏi người nông dân:
11:46
Why biologicalsinh học controlđiều khiển?
290
691000
2000
Tại sao lại sử dụng kiểm soát sinh học?
11:48
Why good bugslỗi?
291
693000
2000
Tại sao lại dùng thiên địch?
11:50
By the way, the numbercon số of answerscâu trả lời you get
292
695000
2000
Tôi báo trước là mỗi người
11:52
equalsbằng the numbercon số of people you askhỏi.
293
697000
3000
sẽ trả lời mỗi kiểu đấy.
11:56
But if we go, for examplethí dụ, to this placeđịa điểm,
294
701000
2000
Nhưng nếu ta đến đây chẳng hạn,
11:58
SoutheastĐông nam IsraelIsrael,
295
703000
2000
Đông nam Israel,
12:00
the AravaArava areakhu vực aboveở trên the Great RiftRạn nứt ValleyThung lũng,
296
705000
3000
vùng Arava ngay phía trên thung lũng Great Rift.
12:03
where the really top-notchđỉnh cao --
297
708000
2000
nền nông nghiệp ở đây thực sự là hàng đầu --
12:05
the pearlNgọc trai of the IsraeliIsrael agriculturenông nghiệp
298
710000
2000
là viên ngọc của nền nông nghiệp Israel
12:07
is locatednằm,
299
712000
2000
là viên ngọc của nền nông nghiệp Israel
12:09
especiallyđặc biệt underDưới greenhousenhà kính conditionsđiều kiện, or underDưới screenhousescreenhouse conditionsđiều kiện --
300
714000
3000
đặc biệt là trong điều kiện nhà kính hoặc nhà lưới --
12:12
if you drivelái xe all the way to EilatEilat, you see this
301
717000
3000
trên đường đến Eliat,
12:15
just in the middleở giữa of the desertSa mạc.
302
720000
2000
ngay giữa sa mạc.
12:17
And if you zoomthu phóng in,
303
722000
2000
Nếu nhìn cận cảnh
12:19
you can definitelychắc chắn watch this,
304
724000
2000
chắc chắn bạn sẽ thấy
12:21
grandparentsông bà with theirhọ grandchildrencháu,
305
726000
2000
ông bà và cháu
12:23
distributingphân phối the naturaltự nhiên enemieskẻ thù, the good bugslỗi,
306
728000
3000
đang rải những loài thiên địch,
12:26
insteadthay thế of wearingđeo specialđặc biệt clothesquần áo
307
731000
2000
thay vì phải mặc đồ bảo hộ
12:28
and gaskhí đốt masksmặt nạ and applyingáp dụng chemicalshóa chất.
308
733000
3000
và mặt nạ khí độc để phun thuốc trừ sâu.
12:31
So safetyan toàn, with respectsự tôn trọng to the applicationứng dụng,
309
736000
3000
Như vậy, độ an toàn
12:34
this is the numbercon số one answercâu trả lời that we get from growersngười trồng,
310
739000
3000
là lý do hàng đầu,
12:37
why biologicalsinh học controlđiều khiển.
311
742000
3000
để áp dụng kiểm soát sinh học.
12:40
NumberSố two, manynhiều growersngười trồng
312
745000
2000
Thứ hai, nhiều nông dân
12:42
are in factthực tế petrifiedhóa đá
313
747000
2000
đã thực sự sợ chết khiếp
12:44
from the ideaý kiến of resistancesức đề kháng,
314
749000
3000
khi nhắc đến sự kháng thuốc,
12:47
that the pestssâu bệnh will becometrở nên resistantkháng cự
315
752000
3000
khi mà sâu hại trở nên đề kháng
12:50
to the chemicalshóa chất,
316
755000
2000
với thuốc trừ sâu,
12:52
just in our casetrường hợp that bacteriavi khuẩn
317
757000
2000
cũng giống bệnh dại ở con người
12:54
becomestrở thành resistantkháng cự to antibioticskháng sinh.
318
759000
2000
đã kháng lại thuốc kháng sinh.
12:56
It's the sametương tự, and it can happenxảy ra very quicklyMau.
319
761000
3000
Côn trùng cũng vậy, và chúng kháng rất nhanh.
13:00
FortunatelyMay mắn thay, in eitherhoặc biologicalsinh học controlđiều khiển
320
765000
2000
May sao, trong kiểm soát sinh học,
13:02
or even naturaltự nhiên controlđiều khiển,
321
767000
2000
hay ngay cả kiểm soát tự nhiên,
13:04
resistancesức đề kháng is extremelyvô cùng rarehiếm.
322
769000
3000
sự đề kháng cực kì hiếm.
13:07
It hardlykhó khăn happensxảy ra.
323
772000
2000
Hầu như không có.
13:09
Because this is evolutionsự phát triển,
324
774000
2000
Bởi vì đó là kết quả của sự tiến hóa;
13:11
this is the naturaltự nhiên ratiotỷ lệ,
325
776000
2000
của tỉ lệ tự nhiên,
13:13
unlikekhông giống resistancesức đề kháng,
326
778000
2000
khác sự kháng thuốc
13:15
which happensxảy ra in the casetrường hợp of chemicalshóa chất.
327
780000
2000
như với thuốc trừ sâu.
13:17
And thirdlythứ ba, publiccông cộng demandnhu cầu.
328
782000
3000
Và lý do thứ ba là đòi hỏi của cộng đồng.
13:20
PublicKhu vực demandnhu cầu -- the more the publiccông cộng
329
785000
3000
Nếu cộng đồng dân cư
13:23
demandsyêu cầu the reductiongiảm of chemicalshóa chất,
330
788000
2000
càng đòi hỏi hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu,
13:25
the more growersngười trồng becometrở nên awareý thức of the factthực tế
331
790000
3000
thì nông dân càng để tâm đến thực tế là
13:28
they should, whereverở đâu they can and whereverở đâu possiblekhả thi,
332
793000
3000
nếu điều kiện cho phép, họ nên
13:31
replacethay thế the chemicalhóa chất controlđiều khiển
333
796000
2000
thay thế ngay thuốc trừ sâu
13:33
with biologicalsinh học controlđiều khiển.
334
798000
2000
bằng kiểm soát sinh học.
13:35
Even here, there is anotherkhác growernông dân trồng,
335
800000
2000
Còn ở đây, một nông dân nữa,
13:37
you see, very interestedquan tâm in the bugslỗi,
336
802000
2000
rất quan tâm đến côn trùng,
13:39
the badxấu onesnhững người and the good onesnhững người,
337
804000
2000
sâu hại cũng như thiên địch,
13:41
wearingđeo this magnifierkính lúp alreadyđã on her headcái đầu,
338
806000
2000
đeo kính lúp sẵn trên trán,
13:43
just walkingđi dạo safelymột cách an toàn
339
808000
2000
và bước đi thong thả
13:45
in her cropmùa vụ.
340
810000
2000
trong vườn của mình.
13:47
FinallyCuối cùng, I want to get actuallythực ra to my visiontầm nhìn,
341
812000
3000
Cuối cùng, tôi thực sự muốn vẽ ra một viễn cảnh,
13:50
or in factthực tế, to my dreammơ tưởng.
342
815000
2000
hay chính xác hơn là mơ ước của tôi.
13:52
Because, you see, this is the realitythực tế.
343
817000
2000
Bởi vì bạn thấy đấy, đây là thực tế.
13:54
Have a look at the gaplỗ hổng.
344
819000
2000
Hãy nhìn vào sự khác biệt này.
13:56
If we take the overalltổng thể turnoverdoanh thu
345
821000
2000
Nếu tổng doanh thu
13:58
of the biocontrolbiocontrol industryngành công nghiệp worldwidetrên toàn thế giới,
346
823000
2000
của ngành công nghiệp kiểm soát sinh học,
14:00
it's 250 milliontriệu dollarsUSD.
347
825000
3000
là 250 triệu USD.
14:03
And look at the overalltổng thể pesticidethuốc trừ sâu industryngành công nghiệp
348
828000
3000
thì tổng doanh thu của ngành công nghiệp thuốc trừ sâu
14:06
in all the cropscây trồng throughoutkhắp the worldthế giới.
349
831000
3000
phục vụ các vụ mùa trên toàn thế giới,
14:09
I think it's timeslần 100 or something like that.
350
834000
3000
ước tính cao gấp 100 lần,
14:12
Twenty-fiveHai mươi lăm billiontỷ.
351
837000
2000
25 tỉ USD.
14:14
So there is a hugekhổng lồ gaplỗ hổng to bridgecầu.
352
839000
3000
Đó là khoảng cách khổng lồ cần được lấp đầy.
14:17
So actuallythực ra, how can we do it?
353
842000
2000
Vậy chúng ta phải làm sao đây?
14:19
How can we bridgecầu, or let's say, narrowhẹp, this gaplỗ hổng
354
844000
3000
Làm thế nào để lấp đầy, hoặc ít nhất là thu hẹp
14:22
in the coursekhóa học of the yearsnăm?
355
847000
2000
khoảng cách này, trong vòng vài năm?
14:24
First of all, we need to find more robustmạnh mẽ,
356
849000
3000
Trước tiên, cần phải tìm ra những giải pháp sinh học
14:27
good and reliableđáng tin cậy biologicalsinh học solutionscác giải pháp,
357
852000
3000
tốt hơn, thiết thực hơn và đáng tin cậy hơn,
14:30
more good bugslỗi
358
855000
2000
và thêm nhiều loài thiên địch nữa
14:32
that we can eitherhoặc mass-produce
359
857000
3000
ta có thể sản xuất chúng hàng loạt,
14:35
or actuallythực ra conservebảo tồn in the fieldcánh đồng.
360
860000
3000
hay tốt hơn là bảo tồn chúng ngay trên đồng ruộng.
14:38
SecondlyThứ hai, to createtạo nên even more
361
863000
2000
Thứ hai, cần phải vận động
14:40
intensivethâm canh and strictnghiêm khắc publiccông cộng demandnhu cầu
362
865000
2000
những đòi hỏi mạnh mẽ và chặt chẽ hơn nữa từ cộng đồng
14:42
to reductiongiảm of chemicalshóa chất
363
867000
2000
để giảm thiểu thuốc trừ sâu hóa học
14:44
in the agriculturalnông nghiệp freshtươi producesản xuất.
364
869000
3000
trong sản phẩm nông nghiệp tươi sống.
14:47
And thirdlythứ ba, alsocũng thế to increasetăng awarenessnhận thức by the growersngười trồng
365
872000
3000
Thứ ba, cần phải lưu ý người nông dân
14:50
to the potentialtiềm năng of this industryngành công nghiệp.
366
875000
3000
về tiềm năng của ngành công nghiệp này.
14:53
And this gaplỗ hổng really narrowsthu hẹp.
367
878000
2000
Và thực sự, khoảng cách này đang thu hẹp dần
14:55
StepBước by stepbậc thang, it does narrowhẹp.
368
880000
3000
và hẹp dần từng bước một.
14:59
So I think my last slidetrượt is:
369
884000
2000
Có lẽ đây là slide cuối cùng:
15:01
All we are sayingnói, we can actuallythực ra singhát it:
370
886000
3000
Tất cả chúng ta đang nói, hoặc hát rằng:
15:04
Give naturethiên nhiên a chancecơ hội.
371
889000
2000
"Hãy cho thiên nhiên một cơ hội"
15:06
So I'm sayingnói it on behalfthay mặt of all the biocontrolbiocontrol
372
891000
2000
Vậy thì tôi xin thay mặt tất cả những người kiến nghị
15:08
petitionerspetitioners and implementerscơ quan thực hiện,
373
893000
2000
và những người đang thực thi kiểm soát sinh học,
15:10
in IsraelIsrael and abroadở nước ngoài,
374
895000
2000
tại Israel và các nước khác, tha thiết kêu gọi các bạn
15:12
really give naturethiên nhiên a chancecơ hội.
375
897000
2000
"HÃY CHO THIÊN NHIÊN MỘT CƠ HỘI"
15:14
Thank you.
376
899000
2000
Xin cám ơn.
15:16
(ApplauseVỗ tay)
377
901000
2000
(vỗ tay)
Translated by Huyen Bui
Reviewed by Hoa Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shimon Steinberg - Entomologist
Shimon Steinberg's biotech lab researches ways to harness the natural benefits of insects on a massive scale.

Why you should listen

Shimon Steinberg is chief scientist at Bio-Bee, a world leader in mass production of the world's best natural, biological control agents: bugs. (Beneficial bugs are replacing the use of chemical sprays in greenhouse vegetables and open field crops, producing pesticide-free food and eliminating hazardous exposure of millions of workers in third world countries.) These insects are shipped worldwide, where they go to work protecting thousands of hectares of greenhouses and open fields, in vegetables, field crops, fruit trees, ornamental plants and more.

More profile about the speaker
Shimon Steinberg | Speaker | TED.com