ABOUT THE SPEAKER
Jessica Green - Engineer and biodiversity scientist
Jessica Green wants people to understand the important role microbes play in every facet of our lives: climate change, building ecosystems, human health, even roller derby -- using nontraditional tools like art, animation and film to help people visualize the invisible world.

Why you should listen

Jessica Green, a TED2010 Fellow and TED2011 Senior Fellow, is an engineer and ecologist who specializes in biodiversity theory and microbial systems. As a professor at both the University of Oregon and the Santa Fe Institute, she is the founding director of the innovative Biology and the Built Environment (BioBE) Center that bridges biology and architecture.

Green envisions a future with genomic-driven approaches to architectural design that promote sustainability, human health and well-being. She is spearheading efforts to model buildings as complex ecosystems that house trillions of diverse microorganisms interacting with each other, with humans, and with their environment. This framework uses next-generation sequencing technology to characterize the “built environment microbiome” and will offer site-specific design solutions to minimize the spread of infectious disease and maximize building energy efficiency.

More profile about the speaker
Jessica Green | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Jessica Green: Are we filtering the wrong microbes?

Jessica Green: Có phải chúng ta đang lọc sai loại vi khuẩn?

Filmed:
639,339 views

Liệu có nên giữ môi trường bên ngoài tách biệt với môi trường bệnh viện? Jessica Green, diễn giả TED đồng thời là nhà sinh thái học, đã phát hiện rằng hệ thống thông gió trong bệnh viện có thể loại bỏ nhiều loại vi khuẩn. Nhưng hệ thống đó đã lọc nhầm: những chủng vi trùng còn sót lại có khả năng chính là những nguồn gây bệnh
- Engineer and biodiversity scientist
Jessica Green wants people to understand the important role microbes play in every facet of our lives: climate change, building ecosystems, human health, even roller derby -- using nontraditional tools like art, animation and film to help people visualize the invisible world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
HumansCon người in the developedđã phát triển worldthế giới
0
0
2000
Con người trong thời đại ngày nay
00:17
spendtiêu more than 90 percentphần trăm of theirhọ livescuộc sống indoorstrong nhà,
1
2000
3000
dành hơn 90% thời gian ở trong nhà,
00:20
where they breathethở in and come into contacttiếp xúc
2
5000
3000
nơi họ hít thở và tiếp xúc
00:23
with trillionshàng nghìn tỷ of life formscác hình thức invisiblevô hình to the nakedtrần truồng eyemắt:
3
8000
3000
với hàng ngàn sinh vật mà mắt thường không thể quan sát được:
00:26
microorganismsvi sinh vật.
4
11000
2000
những vi sinh vật.
00:28
BuildingsTòa nhà are complexphức tạp ecosystemshệ sinh thái
5
13000
2000
Các tòa nhà là những hệ sinh thái phức tạp
00:30
that are an importantquan trọng sourcenguồn
6
15000
2000
là nơi trú ngụ của
00:32
of microbesvi khuẩn that are good for us,
7
17000
2000
những vi khuẩn có lợi,
00:34
and some that are badxấu for us.
8
19000
2000
cũng như những vi khuẩn có hại.
00:36
What determinesquyết định the typesloại and distributionsphân phối
9
21000
3000
Yếu tố nào quyết định đến chủng loại và sự phân bố
00:39
of microbesvi khuẩn indoorstrong nhà?
10
24000
2000
của vi khuẩn trong nhà chúng ta?
00:41
BuildingsTòa nhà are colonizedthuộc địa by airbornekhông khí microbesvi khuẩn
11
26000
3000
Những vi khuẩn lơ lửng trong không khí tràn ngập khắp các tòa nhà
00:44
that enterđi vào throughxuyên qua windowscác cửa sổ
12
29000
2000
Chúng có thể đi vào qua các cửa sổ
00:46
and throughxuyên qua mechanicalcơ khí ventilationthông gió systemshệ thống.
13
31000
3000
hoặc qua những hệ thống thông gió.
00:49
And they are broughtđưa insidephía trong
14
34000
2000
Và chính con người và các sinh vật khác
00:51
by humanscon người and other creaturessinh vật.
15
36000
3000
mang vi khuẩn vào.
00:54
The fatesố phận of microbesvi khuẩn indoorstrong nhà
16
39000
2000
Số phận của những vi khuẩn này
00:56
dependsphụ thuộc on complexphức tạp interactionstương tác
17
41000
2000
phụ thuộc vào những tương tác phức tạp giữa chúng
00:58
with humanscon người,
18
43000
2000
với con người,
01:00
and with the human-builtxây dựng con người environmentmôi trường.
19
45000
2000
và với môi trường do con người tạo ra bên trong tòa nhà
01:02
And todayhôm nay, architectskiến trúc sư and biologistsnhà sinh vật học
20
47000
2000
Hiện nay, các kĩ sư và các nhà sinh học
01:04
are workingđang làm việc togethercùng với nhau
21
49000
2000
đang hợp tác với nhau
01:06
to explorekhám phá smartthông minh buildingTòa nhà designthiết kế
22
51000
3000
để thiết kế ra những kiểu nhà thông minh
01:09
that will createtạo nên
23
54000
2000
và từ đó xây dựng
01:11
healthykhỏe mạnh buildingscác tòa nhà for us.
24
56000
3000
những công trình có lợi cho sức khỏe.
01:14
We spendtiêu an extraordinarybất thường amountsố lượng of time
25
59000
2000
Chúng ta dành phần lớn thời gian
01:16
in buildingscác tòa nhà
26
61000
2000
bên trong những tòa nhà
01:18
that are extremelyvô cùng controlledkiểm soát environmentsmôi trường,
27
63000
3000
với điều kiện không khí được kiểm soát chặt chẽ
01:21
like this buildingTòa nhà here --
28
66000
2000
ví dụ như căn phòng này--
01:23
environmentsmôi trường that have mechanicalcơ khí ventilationthông gió systemshệ thống
29
68000
3000
là nơi có hệ thống thông gió
01:26
that includebao gồm filteringlọc,
30
71000
2000
bao gồm hệ thống lọc khí,
01:28
heatingsưởi ấm and airkhông khí conditioningđiều chỉnh.
31
73000
2000
sưởi ấm và điều hòa.
01:30
GivenĐưa ra the amountsố lượng of time that we spendtiêu indoorstrong nhà,
32
75000
2000
Vì chúng ta ở trong nhà trong thời gian dài,
01:32
it's importantquan trọng to understandhiểu không
33
77000
2000
nên việc tìm hiểu sự tác động của vi khuẩn
01:34
how this affectsảnh hưởng our healthSức khỏe.
34
79000
2000
lên sức khỏe con người là rất quan trọng
01:36
At the BiologySinh học and the BuiltXây dựng EnvironmentMôi trường CenterTrung tâm,
35
81000
3000
Tại Trung tâm Sinh học và Môi trường Xây dựng,
01:39
we carriedmang out a studyhọc in a hospitalbệnh viện
36
84000
3000
chúng tôi thực hiện một nghiên cứu trong bệnh viện
01:42
where we sampledLấy mẫu airkhông khí
37
87000
2000
chúng tôi lấy mẫu không khí
01:44
and pulledkéo the DNADNA
38
89000
2000
và làm xét nghiệm DNA
01:46
out of microbesvi khuẩn in the airkhông khí.
39
91000
2000
của những vi khuẩn trong mẫu khí đó.
01:48
And we lookednhìn at threesố ba differentkhác nhau typesloại of roomsphòng.
40
93000
3000
Và chúng tôi nghiên cứu ba loại phòng khác nhau.
01:51
We lookednhìn at roomsphòng that were mechanicallyMáy móc ventilatedthông gió,
41
96000
2000
Loại thứ nhất là những phòng có hệ thống thông gió tự động,
01:53
which are the datadữ liệu pointsđiểm in the bluemàu xanh da trời.
42
98000
2000
được thể hiện bằng những điểm màu xanh.
01:55
We lookednhìn at roomsphòng that were naturallymột cách tự nhiên ventilatedthông gió,
43
100000
3000
Loại thứ hai là những phòng được thông gió tự nhiên,
01:58
where the hospitalbệnh viện let us turnxoay off the mechanicalcơ khí ventilationthông gió
44
103000
2000
bệnh viện đã cho phép chúng tôi tắt hệ thống thông gió
02:00
in a wingcanh of the buildingTòa nhà
45
105000
2000
trong một phía tòa nhà
02:02
and pryPry openmở the windowscác cửa sổ
46
107000
2000
và mở hết các cửa sổ
02:04
that were no longerlâu hơn operablechạy tốt bền lâu,
47
109000
2000
vốn được đóng kín từ lâu,
02:06
but they madethực hiện them operablechạy tốt bền lâu for our studyhọc.
48
111000
2000
họ đã cho mở những cửa đó để phục vụ cuộc nghiên cứu.
02:08
And we alsocũng thế sampledLấy mẫu the outdoorngoài trời airkhông khí.
49
113000
2000
Sau cùng, chúng tôi lấy mẫu không khí ngoài trời.
02:10
If you look at the x-axistrục x of this graphbiểu đồ,
50
115000
3000
Khi nhìn vào trục hoành của đồ thị
02:13
you'llbạn sẽ see that what we commonlythông thường want to do --
51
118000
3000
bạn sẽ thấy việc lọc không khí --
02:16
which is keepingduy trì the outdoorsngoài trời out --
52
121000
2000
mà chúng ta vẫn thường làm,
02:18
we accomplishedhoàn thành that with mechanicalcơ khí ventilationthông gió.
53
123000
3000
chúng ta dùng hệ thống thông gió cho việc đó.
02:21
So if you look at the greenmàu xanh lá datadữ liệu pointsđiểm,
54
126000
2000
Nếu bạn nhìn vào những điểm xanh lá cây,
02:23
which is airkhông khí that's outsideở ngoài,
55
128000
2000
biểu thị cho không khí ngoài trời,
02:25
you'llbạn sẽ see that there's a largelớn amountsố lượng of microbialvi khuẩn diversitysự đa dạng,
56
130000
3000
bạn sẽ nhận ra sự đa dạng về số lượng,
02:28
or varietyđa dạng of microbialvi khuẩn typesloại.
57
133000
2000
cũng như chủng loại vi khuẩn.
02:30
But if you look at the bluemàu xanh da trời datadữ liệu pointsđiểm,
58
135000
2000
Nhưng khi bạn quan sát những điểm xanh dương,
02:32
which is mechanicallyMáy móc ventilatedthông gió airkhông khí,
59
137000
2000
biểu thị không khí đã được lọc,
02:34
it's not as diversephong phú.
60
139000
3000
có thể thấy độ đa dạng đã giảm.
02:37
But beingđang lessít hơn diversephong phú
61
142000
2000
Nhưng có ít loại vi khuẩn hơn
02:39
is not necessarilynhất thiết good for our healthSức khỏe.
62
144000
2000
không có nghĩa là sức khỏe chúng ta được tốt hơn.
02:41
If you look at the y-axistrục y of this graphbiểu đồ,
63
146000
3000
Nếu nhìn vào trục tung,
02:44
you'llbạn sẽ see that, in the mechanicallyMáy móc ventilatedthông gió airkhông khí,
64
149000
3000
bạn sẽ thấy rằng khi ở trong không khí đã được lọc,
02:47
you have a highercao hơn probabilityxác suất
65
152000
2000
bạn càng có nhiều khả năng
02:49
of encounteringgặp phải a potentialtiềm năng pathogenmầm bệnh,
66
154000
2000
tiếp xúc với vi khuẩn gây bệnh,
02:51
or germGerm,
67
156000
2000
hay vi trùng,
02:53
than if you're outdoorsngoài trời.
68
158000
2000
nhiều hơn khi ở ngoài trời.
02:55
So to understandhiểu không why this was the casetrường hợp,
69
160000
3000
Để tìm hiểu nguyên nhân của hiện tượng này,
02:58
we tooklấy our datadữ liệu
70
163000
2000
chúng tôi sắp xếp dữ liệu
03:00
and put it into an ordinationphối diagrambiểu đồ,
71
165000
2000
theo dạng biểu đồ,
03:02
which is a statisticalthống kê mapbản đồ
72
167000
2000
để tạo thành một bản đồ thống kê
03:04
that tellsnói you something
73
169000
2000
để nhằm nói lên
03:06
about how relatedliên quan the microbialvi khuẩn communitiescộng đồng are
74
171000
2000
mối quan hệ giữa các hệ vi sinh vật
03:08
in the differentkhác nhau samplesmẫu.
75
173000
2000
trong các mẫu khí khác nhau.
03:10
The datadữ liệu pointsđiểm that are closergần hơn togethercùng với nhau
76
175000
2000
Những điểm nằm gần nhau hơn
03:12
have microbialvi khuẩn communitiescộng đồng that are more similargiống
77
177000
3000
sẽ có những hệ vi khuẩn giống nhau hơn
03:15
than datadữ liệu pointsđiểm that are farxa apartxa nhau.
78
180000
2000
so với những điểm cách xa nhau.
03:17
And the first things that you can see from this graphbiểu đồ
79
182000
2000
Và điểm đáng chú ý đầu tiên trên đồ thị
03:19
is, if you look at the bluemàu xanh da trời datadữ liệu pointsđiểm,
80
184000
2000
là khi bạn nhìn vào những chấm xanh dương,
03:21
which are the mechanicallyMáy móc ventilatedthông gió airkhông khí,
81
186000
3000
đại diện cho không khí được lọc bằng máy,
03:24
they're not simplyđơn giản a subsettập hợp con of the greenmàu xanh lá datadữ liệu pointsđiểm,
82
189000
3000
chúng không chỉ là tập hợp con của những chấm xanh lá cây,
03:27
which are the outdoorngoài trời airkhông khí.
83
192000
2000
biểu thị không khí ngoài trời.
03:29
What we'vechúng tôi đã foundtìm is that mechanicallyMáy móc ventilatedthông gió airkhông khí
84
194000
3000
Chúng tôi phát hiện rằng không khí trong phòng thông gió tự động
03:32
looksnhìn like humanscon người.
85
197000
2000
trông hệt như cơ thể người.
03:34
It has microbesvi khuẩn on it
86
199000
2000
Chúng cũng có vi khuẩn
03:36
that are commonlythông thường associatedliên kết with our skinda
87
201000
3000
bám trên bề mặt da người
03:39
and with our mouthmiệng, our spitkhạc nhổ.
88
204000
2000
và trong miệng, trong nước bọt.
03:41
And this is because
89
206000
2000
Đó là bởi vì
03:43
we're all constantlyliên tục sheddingshedding microbesvi khuẩn.
90
208000
2000
chúng ta phát tán vi khuẩn mọi lúc mọi nơi.
03:45
So all of you right now
91
210000
2000
Tất cả mọi người ngồi đây
03:47
are sharingchia sẻ your microbesvi khuẩn with one anotherkhác.
92
212000
2000
cũng đang trao đổi vi khuẩn cho nhau.
03:49
And when you're outdoorsngoài trời,
93
214000
2000
Và khi bạn ở ngoài trời,
03:51
that typekiểu of airkhông khí has microbesvi khuẩn
94
216000
2000
những chỗ không khí nhiều vi khuẩn
03:53
that are commonlythông thường associatedliên kết with plantthực vật leaves and with dirtbẩn.
95
218000
3000
thường tập trung ở lá cây hoặc trong bụi đất.
03:56
Why does this mattervấn đề?
96
221000
2000
Tại sao cần quan tâm đến vấn đề này?
03:58
It mattersvấn đề because the healthSức khỏe carequan tâm industryngành công nghiệp
97
223000
2000
Đó là vì ngành y tế
04:00
is the secondthứ hai mostphần lớn energynăng lượng intensivethâm canh industryngành công nghiệp
98
225000
3000
là ngành tiêu thụ điện nhiều thứ hai
04:03
in the UnitedVương StatesTiểu bang.
99
228000
2000
ở Mỹ.
04:05
HospitalsBệnh viện use two and a halfmột nửa timeslần
100
230000
2000
Các bệnh viện dùng năng lượng
04:07
the amountsố lượng of energynăng lượng as officevăn phòng buildingscác tòa nhà.
101
232000
3000
gấp 2.5 lần các tòa nhà văn phòng.
04:10
And the modelmô hình that we're workingđang làm việc with
102
235000
2000
Và những mẫu thiết kế chúng ta đang áp dụng
04:12
in hospitalsbệnh viện,
103
237000
2000
trong các bệnh viện,
04:14
and alsocũng thế with manynhiều, manynhiều differentkhác nhau buildingscác tòa nhà,
104
239000
2000
và trong rất nhiều tòa nhà khác,
04:16
is to keep the outdoorsngoài trời out.
105
241000
2000
là để lọc không khí bên ngoài.
04:18
And this modelmô hình
106
243000
2000
Và kiểu thiết kế này
04:20
mayTháng Năm not necessarilynhất thiết be the besttốt for our healthSức khỏe.
107
245000
3000
có thể không có lợi ích gì cho sức khỏe.
04:23
And givenđược the extraordinarybất thường amountsố lượng
108
248000
2000
Và vì có rất nhiều ca
04:25
of nosocomialNhiễn infectionsnhiễm trùng,
109
250000
2000
nhiễm trùng bệnh viện,
04:27
or hospital-acquiredbệnh viện-mua infectionsnhiễm trùng,
110
252000
3000
hoặc bị lây nhiễm khi ở bệnh viện,
04:30
this is a cluemanh mối that it's a good time
111
255000
2000
đây là dịp tốt để chúng ta
04:32
to reconsiderxem xét lại our currenthiện hành practicesthực tiễn.
112
257000
3000
xem xét lại những thói quen hiện tại của mình.
04:35
So just as we managequản lý nationalQuốc gia parkscông viên,
113
260000
3000
Giống như việc quản lí các khu vườn quốc gia,
04:38
where we promoteQuảng bá the growthsự phát triển of some speciesloài
114
263000
2000
chúng ta có thể tiến hành gây giống những loài này
04:40
and we inhibitức chế the growthsự phát triển of othersKhác,
115
265000
3000
trong khi lại kiềm chế những loài khác,
04:43
we're workingđang làm việc towardsvề hướng thinkingSuy nghĩ about buildingscác tòa nhà
116
268000
3000
chúng tôi đang tiến tới việc xem xét thiết kế những tòa nhà
04:46
usingsử dụng an ecosystemhệ sinh thái frameworkkhuôn khổ
117
271000
2000
hoạt động như một hệ sinh thái
04:48
where we can promoteQuảng bá the kindscác loại of microbesvi khuẩn
118
273000
3000
trong đó chúng tôi có thể khuyến khích sự sinh trưởng của những loại vi khuẩn
04:51
that we want to have indoorstrong nhà.
119
276000
3000
mà chúng tôi muốn có bên trong ngôi nhà.
04:55
I've heardnghe somebodycó ai say
120
280000
2000
Mọi người thường nói
04:57
that you're as healthykhỏe mạnh as your gutruột.
121
282000
2000
khỏe từ bên trong cơ thể.
04:59
And for this reasonlý do, manynhiều people eatăn probioticprobiotic yogurtsữa chua
122
284000
3000
Vì lí do này, nhiều người ăn sữa chua men sống probiotic
05:02
so they can promoteQuảng bá a healthykhỏe mạnh gutruột florahệ thực vật.
123
287000
3000
để có một hệ tiêu hóa tốt.
05:05
And what we ultimatelycuối cùng want to do
124
290000
2000
Và mục đích của chúng tôi
05:07
is to be ablecó thể to use this conceptkhái niệm
125
292000
3000
là dùng chính ý tưởng này
05:10
to promoteQuảng bá a healthykhỏe mạnh groupnhóm
126
295000
2000
để làm tăng số lượng vi khuẩn có lợi
05:12
of microorganismsvi sinh vật insidephía trong.
127
297000
2000
bên trong cơ thể con người.
05:14
Thank you.
128
299000
2000
Xin cảm ơn.
05:16
(ApplauseVỗ tay)
129
301000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Thien Chu
Reviewed by Hien Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jessica Green - Engineer and biodiversity scientist
Jessica Green wants people to understand the important role microbes play in every facet of our lives: climate change, building ecosystems, human health, even roller derby -- using nontraditional tools like art, animation and film to help people visualize the invisible world.

Why you should listen

Jessica Green, a TED2010 Fellow and TED2011 Senior Fellow, is an engineer and ecologist who specializes in biodiversity theory and microbial systems. As a professor at both the University of Oregon and the Santa Fe Institute, she is the founding director of the innovative Biology and the Built Environment (BioBE) Center that bridges biology and architecture.

Green envisions a future with genomic-driven approaches to architectural design that promote sustainability, human health and well-being. She is spearheading efforts to model buildings as complex ecosystems that house trillions of diverse microorganisms interacting with each other, with humans, and with their environment. This framework uses next-generation sequencing technology to characterize the “built environment microbiome” and will offer site-specific design solutions to minimize the spread of infectious disease and maximize building energy efficiency.

More profile about the speaker
Jessica Green | Speaker | TED.com