ABOUT THE SPEAKER
Michael Norton - Social science researcher
Through clever studies, Michael Norton studies how we feel about what we buy and spend.

Why you should listen

Michael I. Norton is a professor of business administration in the marketing unit at the Harvard Business School. He holds a B.A. in Psychology and English from Williams and a Ph.D. in Psychology from Princeton. Prior to joining HBS, Professor Norton was a Fellow at the MIT Media Lab and MIT’s Sloan School of Management. His work has been published in a number of leading academic journals, including Science, the Journal of Personality and Social Psychology, Psychological Science, and the Annual Review of Psychology, and has been covered in media outlets such as the Economist, the Financial Times, the New York Times, the Wall Street Journal, and the Washington Post.

His research has twice been featured in the New York Times Magazine Year in Ideas issue, in 2007 (Ambiguity Promotes Liking) and 2009 (The Counterfeit Self). His “The IKEA Effect: When Labor Leads to Love” was featured in Harvard Business Review‘s Breakthrough Ideas for 2009.

More profile about the speaker
Michael Norton | Speaker | TED.com
TEDxCambridge

Michael Norton: How to buy happiness

Michael Norton: Làm thế nào để mua hạnh phúc

Filmed:
4,136,439 views

Tại TEDxCambride, Michael Nortan chia sẽ những nghiên cứu ấn tượng về cách mà tiền quả thực có thể mua được hạnh phúc -- khi mà bạn không dùng nó cho bản thân. Hãy lắng nghe những dữ liệu đáng ngạc nhiên về rất nhiều cách mà việc dùng tiền hướng về cộng đồng đem lại lợi ích cho bản thân, công việc, và tất nhiên là những người xung quanh.
- Social science researcher
Through clever studies, Michael Norton studies how we feel about what we buy and spend. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I want to talk todayhôm nay about moneytiền bạc and happinesshạnh phúc,
0
0
3000
Hôm nay, tôi muốn nói về tiền bạc và hạnh phúc
00:18
which are two things
1
3000
2000
đó là hai thứ mà
00:20
that a lot of us spendtiêu a lot of our time thinkingSuy nghĩ about,
2
5000
2000
nhiều người trong chúng ta dành rất nhiều thời gian ngẫm nghĩ về chúng
00:22
eitherhoặc tryingcố gắng to earnkiếm được them or tryingcố gắng to increasetăng them.
3
7000
3000
để cố gắng giành được hay cải thiện chúng
00:25
And a lot of us resonatecộng hưởng with this phrasecụm từ.
4
10000
2000
Và phần nhiều chúng ta cho rằng 2 cụm từ này không thể kếp hợp với nhau
00:27
So we see it in religionstôn giáo and self-helpSelf-Trợ giúp bookssách,
5
12000
2000
Thế nên chúng ta thấy rằng trong tôn giáo và sách tự cải thiện bản thân,
00:29
that moneytiền bạc can't buymua happinesshạnh phúc.
6
14000
2000
cho rằng tiền không thể mua được hạnh phúc
00:31
And I want to suggestđề nghị todayhôm nay that, in factthực tế, that's wrongsai rồi.
7
16000
3000
Và hôm nay tôi muốn đề xuất rằng, thực ra điều đó là sai
00:34
(LaughterTiếng cười)
8
19000
2000
(Cười)
00:36
I'm at a businesskinh doanh schooltrường học, so that's what we do.
9
21000
2000
Tôi đến từ trường kinh tế mà, đó là những gì mà chúng tôi làm
00:38
So that's wrongsai rồi, and, in factthực tế, if you think that,
10
23000
3000
Vâng và điều đó là sai, trên thực tế, các bạn thử nghĩ đi,
00:41
you're actuallythực ra just not spendingchi tiêu it right.
11
26000
2000
Các bạn thực ra chỉ đang dùng tiền sai cách.
00:43
So that insteadthay thế of spendingchi tiêu it the way you usuallythông thường spendtiêu it,
12
28000
2000
Vì thế thay vì dùng tiền cách mà bạn thường dùng,
00:45
maybe if you spentđã bỏ ra it differentlykhác,
13
30000
2000
nếu mà bạn dùng nó theo một cách khác
00:47
that mightcó thể work a little bitbit better.
14
32000
2000
nó có thể hiệu quả hơn phần nào.
00:49
And before I tell you the wayscách that you can spendtiêu it that will make you happierhạnh phúc hơn,
15
34000
3000
Và trước khi tôi chỉ cho bạn cách dùng tiền để các bạn có thể hạnh phúc hơn,
00:52
let's think about the wayscách we usuallythông thường spendtiêu it
16
37000
2000
Hãy nghĩ về những cách mà bạn thường dùng nó
00:54
that don't, in factthực tế, make us happierhạnh phúc hơn.
17
39000
2000
mà thực tế không làm bạn hạnh phúc hơn
00:56
We had a little naturaltự nhiên experimentthí nghiệm.
18
41000
2000
Chúng tôi có một thí nghiệm khá tự nhiên.
00:58
So CNNCNN, a little while agotrước, wroteđã viết this interestinghấp dẫn articlebài báo
19
43000
3000
Một thời gian trước, CNN có viết một bài khá thú vị
01:01
on what happensxảy ra to people when they winthắng lợi the lotteryxổ số kiến thiết.
20
46000
3000
về điều gì sẽ xảy ra với những người trúng vé số
01:04
It turnslượt out people think when they winthắng lợi the lotteryxổ số kiến thiết theirhọ livescuộc sống are going to be amazingkinh ngạc.
21
49000
3000
Mọi người nghĩ rằng nếu họ trúng số thì cuộc sống của họ sẽ trở nên tuyệt vời.
01:07
This article'scủa bài viết about how theirhọ livescuộc sống get ruinedhư hỏng.
22
52000
2000
Bài báo này kể về cuộc sống đổ vỡ của những người này
01:09
So what happensxảy ra when people winthắng lợi the lotteryxổ số kiến thiết
23
54000
2000
Điều xảy ra với những người trúng vé số
01:11
is, numbercon số one, they spendtiêu all the moneytiền bạc and go into debtmón nợ,
24
56000
3000
là, thứ nhất, họ dùng hết số tiền đó và lâm vào cảnh nợ nần
01:14
and numbercon số two, all of theirhọ friendsbạn bè and everyonetất cả mọi người they'vehọ đã ever metgặp
25
59000
3000
và, thứ hai, bạn bè và bất cứ người nào mà họ từng gặp
01:17
find them and buglỗi them for moneytiền bạc.
26
62000
2000
tìm đến họ và vòi vĩnh tiền.
01:19
And it ruinstàn tích theirhọ socialxã hội relationshipscác mối quan hệ, in factthực tế.
27
64000
2000
Và thực tế là nó làm đổ vỡ những mối quan hệ xã hội của họ
01:21
So they have more debtmón nợ and worsetệ hơn friendshipstình bạn
28
66000
2000
Kết quả là họ nợ nhiều hơn và quan hệ bạn bè của họ trở nên tồi tệ hơn
01:23
than they had before they wonthắng the lotteryxổ số kiến thiết.
29
68000
2000
là khi mà họ chưa trúng số.
01:25
What was interestinghấp dẫn about the articlebài báo
30
70000
2000
Điều thú vị về bài báo này là
01:27
was people startedbắt đầu commentingcho ý kiến on the articlebài báo, readersđộc giả of the thing.
31
72000
3000
người đọc bài báo này bắt đầu bình luận
01:30
And insteadthay thế of talkingđang nói about
32
75000
2000
thay vì về
01:32
how it had madethực hiện them realizenhận ra that moneytiền bạc doesn't leadchì to happinesshạnh phúc,
33
77000
2000
cách mà nó làm họ nhận ra rằng tiền không dẫn đến hạnh phúc
01:34
everyonetất cả mọi người instantlyngay lập tức startedbắt đầu sayingnói,
34
79000
2000
mọi người lập tức nói những thứ như,
01:36
"You know what I would do if I wonthắng the lotteryxổ số kiến thiết ... ?"
35
81000
2000
"Biết tôi sẽ làm gì nếu mà tôi trúng số không ... ?"
01:38
and fantasizingfantasizing about what they'dhọ muốn do.
36
83000
2000
và bắt đầu mơ mộng về những gì họ sẽ làm
01:40
And here'sđây là just two of the onesnhững người we saw that are just really interestinghấp dẫn to think about.
37
85000
3000
Và đây là hai trong số đó mà tôi nghĩ là rất thú vị để chúng ta suy ngẫm
01:43
One personngười wroteđã viết in, "When I winthắng lợi, I'm going to buymua my ownsở hữu little mountainnúi
38
88000
3000
Một người viết rằng, "Khi mà tôi trúng số, tôi sẽ mua cho mình một ngọn núi nho nhỏ
01:46
and have a little housenhà ở on tophàng đầu."
39
91000
2000
và một ngôi nhà nhỏ ở trên đỉnh núi."
01:48
(LaughterTiếng cười)
40
93000
2000
(cười)
01:50
And anotherkhác personngười wroteđã viết, "I would filllấp đầy a biglớn bathtubbồn tắm with moneytiền bạc
41
95000
3000
Và một người khác thì viết, "Tôi sẽ đổ đầy tiền vào bồn tắm
01:53
and get in the tubbồn tắm while smokinghút thuốc lá a biglớn fatmập cigarđiếu xì gà
42
98000
2000
rồi ngồi vào trong đó trong khi đang hút một điếu xì gà thật to
01:55
and sippingnhấm nháp a glassly of champagneRượu sâm banh."
43
100000
2000
và uống một ly sam panh."
01:57
This is even worsetệ hơn now: "Then I'd have a picturehình ảnh takenLấy
44
102000
2000
Thậm chí còn tệ hơn nữa: "Sau đó, tôi sẽ chụp một tấm hình
01:59
and dozenshàng chục of glossiesGlossies madethực hiện.
45
104000
2000
và rửa cả tá ảnh bóng lộn.
02:01
AnyoneBất cứ ai beggingxin ăn for moneytiền bạc or tryingcố gắng to extortextort from me
46
106000
2000
Bất cứ ai hỏi xin tiền hoặc cưỡng đoạt tiền từ tôi
02:03
would receivenhận được a copysao chép of the picturehình ảnh and nothing elsekhác."
47
108000
3000
sẽ nhận được một bản sao của tấm hình mà không có thêm bất cứ thứ gì khác."
02:06
(LaughterTiếng cười)
48
111000
3000
(Cười)
02:09
And so manynhiều of the commentsbình luận were exactlychính xác of this typekiểu,
49
114000
2000
Và có rất nhiều những lời bình luận thuộc dạng như thế này
02:11
where people got moneytiền bạc
50
116000
2000
tức là khi một người có tiền
02:13
and, in factthực tế, it madethực hiện them antisocialantisocial.
51
118000
2000
anh ta, trên thực tế, sẽ trở nên xa lánh với mọi người
02:15
So I told you that it ruinstàn tích people'sngười livescuộc sống and that theirhọ friendsbạn bè buglỗi them.
52
120000
3000
Vì thế tôi nói với các bạn rằng tiền phá hoại cuộc sống của họ và bạn bè bắt đầu làm phiền họ
02:18
It alsocũng thế, moneytiền bạc oftenthường xuyên makeslàm cho us feel very selfishích kỷ
53
123000
2000
Và tiền cũng thường làm cho chúng ta trở nên ích kỷ
02:20
and we do things only for ourselveschúng ta.
54
125000
2000
và chúng ta chỉ làm những gì có lợi cho bản thân
02:22
Well maybe the reasonlý do that moneytiền bạc doesn't make us happyvui mừng
55
127000
2000
Có lẽ lý do mà tiền không làm chúng ta hạnh phúc
02:24
is that we're always spendingchi tiêu it on the wrongsai rồi things,
56
129000
2000
là vì chúng ta đang sử dụng nó cho những mục đích sai lầm
02:26
and in particularcụ thể, that we're always spendingchi tiêu it on ourselveschúng ta.
57
131000
3000
nói rõ ra là chúng ta luôn dùng tiền cho bản thân
02:29
And we thought, I wonderngạc nhiên what would happenxảy ra
58
134000
2000
Và rồi chúng tôi nghĩ về điều gì sẽ xảy ra
02:31
if we madethực hiện people spendtiêu more of theirhọ moneytiền bạc on other people.
59
136000
2000
nếu chúng ta khiến mọi người dùng tiền cho người khác
02:33
So insteadthay thế of beingđang antisocialantisocial with your moneytiền bạc,
60
138000
3000
Thay vì xa lánh mọi người vì tiền
02:36
what if you were a little more prosocialprosocial with your moneytiền bạc?
61
141000
2000
điều gì sẽ xảy ra nếu bạn dùng tiền của mình một cách cộng đồng hơn
02:38
And we thought, let's make people do it and see what happensxảy ra.
62
143000
2000
Và rồi chúng tôi nghĩ, hãy thử làm mọi người thực hiện điều đó và xem chuyện gì xảy ra
02:40
So let's have some people do what they usuallythông thường do
63
145000
2000
Hãy thử để một số người làm những gì họ thường làm
02:42
and spendtiêu moneytiền bạc on themselvesbản thân họ,
64
147000
2000
và dùng tiền cho bản thân,
02:44
and let's make some people give moneytiền bạc away,
65
149000
2000
và hãy thử để một số khác đưa số tiền cho người khác,
02:46
and measuređo theirhọ happinesshạnh phúc and see if, in factthực tế, they get happierhạnh phúc hơn.
66
151000
3000
rồi đo mức hạnh phúc của họ và xem rằng trên thực tế họ có hạnh phúc hơn không.
02:49
So the first way that we did this.
67
154000
2000
Cách thứ nhất mà chúng tôi làm điều này là
02:51
On one VancouverVancouver morningbuổi sáng, we wentđã đi out on the campuskhuôn viên
68
156000
2000
Trong một buổi sáng ở Vancouver, chúng tôi vào trong khuôn viên trường
02:53
at UniversityTrường đại học of BritishNgười Anh ColumbiaColumbia
69
158000
2000
ở Trường đại học British Columbia
02:55
and we approachedtiếp cận people and said, "Do you want to be in an experimentthí nghiệm?"
70
160000
2000
chúng tôi tiệp cận một số người và nói rằng, "Bạn có muốn tham gia một cuộc thử nghiệm không?"
02:57
They said, "Yes."
71
162000
2000
Họ nói, "Có."
02:59
We askedyêu cầu them how happyvui mừng they were, and then we gaveđưa ra them an envelopephong bì.
72
164000
3000
Chúng tôi hỏi họ cảm thấy hanh phúc tới mức nào và đưa cho họ một chiếc phong bì.
03:02
And one of the envelopesphong bì had things in it that said,
73
167000
2000
Một số nhận được phong bì với vài thứ trong đó với nội dung là
03:04
"By 5:00 pmAM todayhôm nay, spendtiêu this moneytiền bạc on yourselfbản thân bạn."
74
169000
3000
"Trước 5 giờ chiều nay, dùng số tiền này cho bản thân."
03:07
So we gaveđưa ra some examplesví dụ of what you could spendtiêu it on.
75
172000
3000
Rồi chúng tôi đưa ra vài ví dụ về những cách để dùng số tiền này
03:10
Other people, in the morningbuổi sáng, got a sliptrượt of papergiấy that said,
76
175000
2000
Cho những người khác, sẽ có một mẩu giấy nói rằng
03:12
"By 5:00 pmAM todayhôm nay, spendtiêu this moneytiền bạc on somebodycó ai elsekhác."
77
177000
3000
"5 giờ chiều nay, dùng số tiền này cho một người nào đó khác."
03:15
AlsoCũng insidephía trong the envelopephong bì was moneytiền bạc.
78
180000
2000
Và những chiếc phong bì này có đựng tiền bên trong.
03:17
And we manipulatedchế tác how much moneytiền bạc we gaveđưa ra them.
79
182000
2000
Và chúng tôi điều chỉnh số tiền mà chúng tôi đưa cho từng người
03:19
So some people got this sliptrượt of papergiấy and fivesố năm dollarsUSD.
80
184000
3000
Một số người được đưa mẩu giấy với 5 đô
03:22
Some people got this sliptrượt of papergiấy and 20 dollarsUSD.
81
187000
3000
Một số khác được đưa mẩu giấy với 20 đô
03:25
We let them go about theirhọ day. They did whateverbất cứ điều gì they wanted to do.
82
190000
3000
Chúng tôi để họ tự do trong ngày hôm đó để làm bất cứ thứ gì họ muốn
03:28
We foundtìm out that they did in factthực tế spendtiêu it in the way that we askedyêu cầu them to.
83
193000
3000
Chúng tôi biết rằng họ thực sự sử dụng số tiền đó theo cách mà chúng tôi yêu cầu.
03:31
We calledgọi là them up at night and askedyêu cầu them,
84
196000
2000
Chúng tội gọi cho họ vào buổi tối và hỏi,
03:33
"What'dNhững gì đã có you spendtiêu it on, and how happyvui mừng do you feel now?"
85
198000
2000
"Bạn đã sử dụng tiền cho việc gì, và bây giờ bạn cảm thấy hạnh phúc như thế nào?"
03:35
What did they spendtiêu it on?
86
200000
2000
Họ sử dụng tiền cho việc gì ư?
03:37
Well these are collegetrường đại học undergradsundergrads, so a lot of what they spentđã bỏ ra it on for themselvesbản thân họ
87
202000
2000
Họ đều là sinh viên đại học, thế nên rất nhiều nhũng khoản chi tiều của họ là cho bản thân
03:39
were things like earringsXuyến đeo tai and makeuptrang điểm.
88
204000
2000
những thứ như là bông tai và mỹ phẩm
03:41
One womanđàn bà said she boughtđã mua a stuffednhồi animalthú vật for her niececháu gái.
89
206000
3000
Một phụ nữ nói rằng cô ấy mua một con thú bông cho cháu gái
03:44
People gaveđưa ra moneytiền bạc to homelessvô gia cư people.
90
209000
2000
Một số người đưa số tiền cho những người vô gia cư
03:46
HugeRất lớn effecthiệu ứng here of StarbucksStarbucks.
91
211000
3000
Có một ảnh hưởng rất lớn từ Starbucks ở đây.
03:49
(LaughterTiếng cười)
92
214000
2000
(Cười)
03:51
So if you give undergraduatessinh viên đại học fivesố năm dollarsUSD, it looksnhìn like coffeecà phê to them
93
216000
3000
Nếu bạn đưa cho sinh viên 5 đô, nó sẽ trông như là cà phê đối với họ
03:54
and they runchạy over to StarbucksStarbucks and spendtiêu it as fastNhanh as they can.
94
219000
3000
họ sẽ chạy vội đến Starbucks và dùng số tiền đó nhanh nhất có thể
03:57
But some people boughtđã mua a coffeecà phê for themselvesbản thân họ, the way they usuallythông thường would,
95
222000
3000
Nhưng một số người mua cà phê cho mình, cách mà họ thường làm,
04:00
but other people said that they boughtđã mua a coffeecà phê for somebodycó ai elsekhác.
96
225000
2000
Số khác nói rằng họ mua cà phê cho người khác
04:02
So the very sametương tự purchasemua, tựa vào, bám vào,
97
227000
2000
Vậy là với cùng một món hàng
04:04
just targetednhắm mục tiêu towardđối với yourselfbản thân bạn
98
229000
2000
được hướng đến cho bản thân
04:06
or targetednhắm mục tiêu towardđối với somebodycó ai elsekhác.
99
231000
2000
hoặc hướng đến cho người khác
04:08
What did we find when we calledgọi là them back at the endkết thúc of the day?
100
233000
2000
Chúng tôi tìm thấy gì khi chúng tôi gọi lại cho họ sau thử nghiệm này?
04:10
People who spentđã bỏ ra moneytiền bạc on other people got happierhạnh phúc hơn.
101
235000
2000
Những người sử dụng tiền cho người khác cảm thấy hạnh phúc hơn
04:12
People who spentđã bỏ ra moneytiền bạc on themselvesbản thân họ, nothing happenedđã xảy ra.
102
237000
2000
Và không có gì xảy ra với những người sử dụng tiền cho bản thân
04:14
It didn't make them lessít hơn happyvui mừng, it just didn't do much for them.
103
239000
3000
Nó không làm họ bớt hạnh phúc, nó chỉ chẳng giúp ích gì cho họ nhiều.
04:17
And the other thing we saw is the amountsố lượng of moneytiền bạc doesn't mattervấn đề that much.
104
242000
3000
Và một điều nữa là số tiền bao nhiều cũng không có ảnh hưởng nhiều
04:20
So people thought that 20 dollarsUSD would be way better than fivesố năm dollarsUSD.
105
245000
3000
Mọi người nghĩ rằng 20 đô thì sẽ tốt hơn nhiều so với 5 đô
04:23
In factthực tế, it doesn't mattervấn đề how much moneytiền bạc you spentđã bỏ ra.
106
248000
3000
Trên thực tế, bạn tiêu bao nhiêu tiền không quan trọng
04:26
What really mattersvấn đề is that you spentđã bỏ ra it on somebodycó ai elsekhác
107
251000
2000
Vấn đề là bạn dùng tiền cho người khác
04:28
ratherhơn than on yourselfbản thân bạn.
108
253000
2000
thay vì cho bản thân
04:30
We see this again and again
109
255000
2000
Chúng tôi nhận thấy điều này rất nhiều lần
04:32
when we give people moneytiền bạc to spendtiêu on other people insteadthay thế of on themselvesbản thân họ.
110
257000
3000
khi mà chúng tôi đưa tiền cho một người để dùng số tiền đó cho người khác thay vì cho bản thân
04:35
Of coursekhóa học, these are undergraduatessinh viên đại học in CanadaCanada --
111
260000
2000
Tất nhiên đây là những sinh viên ở Canada --
04:37
not the world'scủa thế giới mostphần lớn representativeTiêu biểu populationdân số.
112
262000
2000
họ không phải là điển hình nhất cho toàn dân số
04:39
They're alsocũng thế fairlycông bằng wealthygiàu có and affluentgiàu có and all these other sortsloại of things.
113
264000
3000
Họ phần nào đều khá giả và có tiền bạc và những thứ như vậy
04:42
We wanted to see if this holdsgiữ truethật everywheremọi nơi in the worldthế giới
114
267000
3000
Chúng tôi muốn xem rằng điều này có đúng ở những nơi khác trên thế giới hay không
04:45
or just amongtrong số wealthygiàu có countriesquốc gia.
115
270000
2000
hay là chỉ đúng ở những nước giàu
04:47
So we wentđã đi, in factthực tế, to UgandaUganda and ranchạy a very similargiống experimentthí nghiệm.
116
272000
2000
Và rồi chúng tôi đến Uganda và thực hiện một cuộc thí nghiệm tương tự
04:49
So imaginetưởng tượng, insteadthay thế of just people in CanadaCanada,
117
274000
2000
Vậy hãy tưởng tượng, thay vì chỉ với những người ở Canada
04:51
we said, "NameTên the last time you spentđã bỏ ra moneytiền bạc on yourselfbản thân bạn or other people.
118
276000
3000
chúng tôi hỏi, "Nói về lần cuối cùng bạn dùng tiền cho bản thân hay cho người khác.
04:54
DescribeMô tả it. How happyvui mừng did it make you?"
119
279000
2000
Diễn tả nó. Nó làm bạn hạnh phúc như thế nào?"
04:56
Or in UgandaUganda, "NameTên the last time you spentđã bỏ ra moneytiền bạc
120
281000
2000
hoặc là ở Uganda, "Nói về lần bạn dùng tiền gần đây nhất
04:58
on yourselfbản thân bạn or other people and describemiêu tả that."
121
283000
3000
cho bản thân hoặc là cho người khác và diễn tả nó."
05:01
And then we askedyêu cầu them how happyvui mừng they are again.
122
286000
2000
Và sau đó chúng tôi hỏi họ xem họ cảm thấy hạnh phúc như thế nào?
05:03
And what we see is sortsắp xếp of amazingkinh ngạc
123
288000
2000
Và rồi điều chúng tôi nhận thấy thực sự kỳ diệu
05:05
because there's humanNhân loại universalsphổ quát on what you do with your moneytiền bạc
124
290000
2000
Bởi có những điều tương đồng giữa mọi người trên thế giới về cách người ta dùng tiền
05:07
and then realthực culturalvăn hoá differencessự khác biệt on what you do as well.
125
292000
3000
và rồi cũng có những khác biệt văn hóa về điều họ làm
05:10
So for examplethí dụ,
126
295000
2000
ví dụ như là,
05:12
one guy from UgandaUganda saysnói this.
127
297000
2000
một người đàn ông ở Uganda nói rằng
05:14
He said, "I calledgọi là a girlcon gái I wishedmong muốn to love."
128
299000
2000
"Tội gọi cho một cô gái mà tôi có cảm tình."
05:16
They basicallyvề cơ bản wentđã đi out on a datengày,
129
301000
2000
Họ nói chung ra ngoài hẹn hò với nhau,
05:18
and he saysnói at the endkết thúc that he didn't "achieveHoàn thành" her up tillcho đến now.
130
303000
3000
và anh ta nói rằng cuối cùng không "cưa đổ" được cô ấy đến tận bây giờ
05:21
Here'sĐây là a guy from CanadaCanada.
131
306000
3000
Và một anh chàng khác ở Canada.
05:24
Very similargiống thing.
132
309000
2000
Cũng giống như vậy.
05:26
"I tooklấy my girlfriendbạn gái out for dinnerbữa tối.
133
311000
2000
"Tôi dẫn bạn gái ra ngoài cho bữa tối.
05:28
We wentđã đi to a moviebộ phim, we left earlysớm,
134
313000
2000
Chúng tôi đi xem phim và rồi về sớm,
05:30
and then wentđã đi back to her roomphòng for ... " only cakebánh ngọt -- just a piececái of cakebánh ngọt.
135
315000
4000
và rồi về phòng của cô ấy để ..." ăn bánh -- chỉ là một miếng bánh thôi.
05:34
HumanCon người universalphổ cập -- so you spendtiêu moneytiền bạc on other people,
136
319000
2000
Tính toàn cầu của con người - bạn dùng tiền cho người khác
05:36
you're beingđang nicetốt đẹp to them.
137
321000
2000
bạn tỏ ra thiện chí với họ.
05:38
Maybe you have something in mindlí trí, maybe not.
138
323000
2000
Có thể bạn có mục đích gì đó trong đầu, có thể không.
05:40
But then we see extraordinarybất thường differencessự khác biệt.
139
325000
2000
Nhưng chúng ta có thể thấy những khác biệt lạ thường
05:42
So look at these two.
140
327000
2000
Hãy nhìn hai trường hợp này
05:44
This is a womanđàn bà from CanadaCanada.
141
329000
2000
Đây là một phụ nữ đến từ Canada.
05:46
We say, "NameTên a time you spentđã bỏ ra moneytiền bạc on somebodycó ai elsekhác."
142
331000
2000
Chúng tôi hỏi, "Kể về một lần mà bạn dùng tiền cho người khác."
05:48
She saysnói, "I boughtđã mua a presenthiện tại for my mommẹ.
143
333000
2000
Cô ấy nói, "Tôi mua một món quà cho mẹ tôi.
05:50
I drovelái to the malltrung tâm mua sắm in my carxe hơi, boughtđã mua a presenthiện tại, gaveđưa ra it to my mommẹ."
144
335000
2000
Tôi lái xe đến khu mua sắm, mua một món quà, và tặng nó cho mẹ của tôi."
05:52
PerfectlyHoàn hảo nicetốt đẹp thing to do.
145
337000
2000
Một điều hoàn toàn tốt đẹp để làm
05:54
It's good to get giftsnhững món quà for people that you know.
146
339000
2000
Nó là một điều tốt nếu bạn tặng quà cho một người mình biết.
05:56
CompareSo sánh that to this womanđàn bà from UgandaUganda.
147
341000
2000
Hãy so sánh với một phụ nữ khác đến từ Uganda.
05:58
"I was walkingđi dạo and metgặp a long-timethời gian dài friendngười bạn
148
343000
2000
"Tôi đang đi bộ thì gặp một người bạn lâu năm
06:00
whose sonCon trai was sickđau ốm with malariabệnh sốt rét.
149
345000
2000
con trai của cô ấy đang bị sốt rét.
06:02
They had no moneytiền bạc, they wentđã đi to a clinicphòng khám bệnh and I gaveđưa ra her this moneytiền bạc."
150
347000
3000
Họ không có đủ tiền, họ đến một phòng khám và tôi đưa số tiền này cho cô ấy."
06:05
This isn't $10,000, it's the localđịa phương currencytiền tệ.
151
350000
3000
Số tiền không phải là 10000 đô, nó là tiền địa phương.
06:08
So it's a very smallnhỏ bé amountsố lượng of moneytiền bạc, in factthực tế.
152
353000
2000
Thế nên thực tế nó chỉ là một số tiền ít ỏi.
06:10
But enormouslyto lớn differentkhác nhau motivationsđộng lực here.
153
355000
2000
Nhưng mà mục đích dùng tiền thì cực kỳ khác biệt
06:12
This is a realthực medicalY khoa need,
154
357000
2000
Đây là một nhu cầu y tế thực sự
06:14
literallynghĩa đen a life-savingcứu sinh donationQuyên góp.
155
359000
2000
là một đóng góp cứu người
06:16
AboveỞ trên, it's just kindloại of, I boughtđã mua a giftquà tặng for my mothermẹ.
156
361000
2000
Hơn là những việc kiểu như tôi mua một món quà cho mẹ
06:18
What we see again thoughTuy nhiên
157
363000
2000
Mặc dù vậy chúng tôi nhận thấy rằng
06:20
is that the specificriêng way that you spendtiêu on other people
158
365000
2000
cách chính xác mà bạn dùng tiền cho người khác
06:22
isn't nearlyGần as importantquan trọng
159
367000
2000
thực ra không quan trọng
06:24
as the factthực tế that you spendtiêu on other people
160
369000
2000
bằng thực tế rằng bạn dùng tiền cho người khác
06:26
in ordergọi món to make yourselfbản thân bạn happyvui mừng,
161
371000
2000
để làm cho bản thân hạnh phúc
06:28
which is really quitekhá importantquan trọng.
162
373000
2000
một việc làm khá quan trọng.
06:30
So you don't have to do amazingkinh ngạc things with your moneytiền bạc to make yourselfbản thân bạn happyvui mừng.
163
375000
3000
Bạn không phải làm những thứ tuyệt vời với tiền của mình để cảm thấy hạnh phúc
06:33
You can do smallnhỏ bé, trivialkhông đáng kể things and yetchưa still get these benefitslợi ích from doing this.
164
378000
3000
Bạn có làm những điều nhỏ nhặt, đơn giản mà vẫn nhận được những lợi ích của những việc làm đó
06:36
These are only two countriesquốc gia.
165
381000
2000
Ở đây chỉ là hai đất nước.
06:38
We alsocũng thế wanted to go even broaderrộng hơn and look at everymỗi countryQuốc gia in the worldthế giới if we could
166
383000
3000
Chúng tôi muốn nhân rộng ra và quan sát tất cả những quốc gia trên thế giới nếu chúng tôi có thể.
06:41
to see what the relationshipmối quan hệ is betweengiữa moneytiền bạc and happinesshạnh phúc.
167
386000
3000
để tìm ra mối quan hệ giữa tiền bạc và hạnh phúc
06:44
We got datadữ liệu from the GallupGallup OrganizationTổ chức,
168
389000
2000
Chúng tôi lấy thông tin từ tổ chức khảo sát ý kiến cộng đồng
06:46
which you know from all the politicalchính trị pollsthăm dò ý kiến that have been happeningxảy ra latelygần đây.
169
391000
3000
mà các bạn biết chuyện gì đang diễn ra từ các cuộc bầu cử chính trị
06:49
They askhỏi people, "Did you donatequyên góp moneytiền bạc to charitytừ thiện recentlygần đây?"
170
394000
2000
Họ hỏi mọi người, "Gần đây bạn có khuyên góp tiền cho quỹ từ thiện nào không?"
06:51
and they askhỏi them, "How happyvui mừng are you with your life in generalchung?"
171
396000
3000
và "Bạn nhìn chung cảm thấy hạnh phúc như thế nào với
cuộc sống của mình?"
06:54
And we can see what the relationshipmối quan hệ is betweengiữa those two things.
172
399000
2000
Và chúng tôi có thể nhận thấy mối quan hệ giữa hai thứ này.
06:56
Are they positivelytích cực correlatedtương quan? GivingĐem lại cho moneytiền bạc makeslàm cho you happyvui mừng.
173
401000
3000
Chúng nó liên hệ tích cực với nhau không? Cho đi tiền bạc có làm bạn hạnh phúc.
06:59
Or are they negativelytiêu cực correlatedtương quan?
174
404000
2000
Hay chúng liên hệ đối ngược với nhau?
07:01
On this mapbản đồ, greenmàu xanh lá will mean they're positivelytích cực correlatedtương quan
175
406000
2000
Trên bản đồ, màu xanh nghĩa là chúng liên hệ tích cực với nhau
07:03
and redđỏ meanscó nghĩa they're negativelytiêu cực correlatedtương quan.
176
408000
3000
và màu đỏ nghĩa là chúng liên hệ đối ngược với nhau.
07:06
And you can see, the worldthế giới is crazilycrazily greenmàu xanh lá.
177
411000
2000
và các bạn có thể thấy, thế giới toàn là màu xanh.
07:08
So in almosthầu hết everymỗi countryQuốc gia in the worldthế giới
178
413000
2000
Nghĩa là ở hầu hết mọi nơi trên thế giới
07:10
where we have this datadữ liệu,
179
415000
2000
mà chúng tôi thu thập thông tin này
07:12
people who give moneytiền bạc to charitytừ thiện are happierhạnh phúc hơn people
180
417000
2000
những người làm từ thiện cảm thấy hạnh phúc hơn những người
07:14
that people who don't give moneytiền bạc to charitytừ thiện.
181
419000
2000
không đóng góp tiền cho từ thiện
07:16
I know you're all looking at that redđỏ countryQuốc gia in the middleở giữa.
182
421000
3000
Tôi biết các bạn đều đang nhìn lên đất nước màu đỏ ở giữa
07:19
I would be a jerkjerk and not tell you what it is,
183
424000
2000
Tôi sẽ là một kẻ xấu xa nếu tôi không nói cho các bạn đó là gì
07:21
but in factthực tế, it's CentralMiền trung AfricanChâu Phi RepublicCộng hòa.
184
426000
2000
Đó là nước Cộng hòa Trung Phi
07:23
You can make up storiesnhững câu chuyện. Maybe it's differentkhác nhau there for some reasonlý do or anotherkhác.
185
428000
2000
Bạn phỏng đoán những lời giải thích. Có lẽ nó khác biệt ở vì một lý do nào đó
07:25
Just belowphía dưới that to the right is RwandaRwanda thoughTuy nhiên,
186
430000
2000
mặc dù vậy ngay bên dưới là Rwando
07:27
which is amazinglyđáng kinh ngạc greenmàu xanh lá.
187
432000
2000
nơi được tô màu rất xanh,
07:29
So almosthầu hết everywheremọi nơi we look
188
434000
2000
Vây là ở hầu hết mọi nơi mà chúng tôi quan sát
07:31
we see that givingtặng moneytiền bạc away makeslàm cho you happierhạnh phúc hơn
189
436000
2000
chúng tôi nhận thấy rằng tiền cho đi luôn làm bạn hạnh phúc hơn
07:33
than keepingduy trì it for yourselfbản thân bạn.
190
438000
2000
là tiền giữ lại cho bản thân.
07:35
What about your work life, which is where we spendtiêu all the restnghỉ ngơi of our time
191
440000
3000
Còn trong công việc của bạn thì sao? Đó là thứ chiếm tất cả những quãng thời gian còn lại của bạn
07:38
when we're not with the people we know.
192
443000
2000
khi mà chúng ta không ở cùng với những người quen biết
07:40
We decidedquyết định to infiltratexâm nhập some companiescác công ty and do a very similargiống thing.
193
445000
3000
Chúng tôi quyết định thâm nhập vào một số công ty và tiến hành một thứ nghiệm tương tự
07:43
So these are salesbán hàng teamsđội in BelgiumBỉ.
194
448000
2000
Đây là những nhóm kinh doanh ở Belgium.
07:45
They work in teamsđội; they go out and sellbán to doctorsbác sĩ
195
450000
2000
Họ làm việc theo nhóm. Họ ra ngoài và thuyết phục
07:47
and try to get them to buymua drugsma túy.
196
452000
2000
các bác sĩ mua thuốc của họ
07:49
So we can look and see how well they sellbán things
197
454000
3000
Chúng tôi quan sát mức độ tiến triển của việc bán hàng của họ
07:52
as a functionchức năng of beingđang a memberhội viên of a teamđội.
198
457000
2000
như là một hàm số của việc là thành viên của nhóm
07:54
Some teamsđội, we give people on the teamđội some moneytiền bạc for themselvesbản thân họ
199
459000
2000
Với một số nhóm, chúng tôi đưa tiền cho họ
07:56
and say, "SpendChi tiêu it howeverTuy nhiên you want on yourselfbản thân bạn,"
200
461000
2000
và nói rằng, "Hãy dùng nó bất cứ cách nào cho bản thân,"
07:58
just like we did with the undergradsundergrads in CanadaCanada.
201
463000
2000
giống như là cách chúng tôi làm với sinh viên ở Canada
08:00
But other teamsđội we say, "Here'sĐây là 15 euroEuro.
202
465000
2000
Nhưng với những nhóm khác chúng tôi nói, "Đây là 15 euro
08:02
SpendChi tiêu it on one of your teammatesđồng đội this weektuần.
203
467000
2000
Hãy dùng nó cho thành viên khác trong nhóm tuần này.
08:04
BuyMua them something as a giftquà tặng or a presenthiện tại and give it to them.
204
469000
3000
Mua cho họ thứ gì đó làm quà và đưa nó cho họ.
08:07
And then we can see, well now we'vechúng tôi đã got teamsđội that spendtiêu on themselvesbản thân họ
205
472000
3000
Bây giờ chúng ta đã có những nhóm dùng tiền cho bản thân
08:10
and we'vechúng tôi đã got these prosocialprosocial teamsđội
206
475000
2000
và những nhóm mang tính cộng đồng hơn
08:12
who we give moneytiền bạc to make the teamđội a little bitbit better.
207
477000
2000
để thấy rằng những nhóm nào trở nên tốt hơn
08:14
The reasonlý do I have a ridiculousnực cười pinataPinata there
208
479000
2000
Lý do tôi để hình một con ngựa đầy kẹo ở đây
08:16
is one of the teamsđội pooledtòi theirhọ moneytiền bạc and boughtđã mua a pinataPinata,
209
481000
2000
là vì một nhóm dùng số tiền đó và mua một con ngựa kẹo
08:18
and they all got around and smashedđập tan the pinataPinata and all the candyCục kẹo fellrơi out and things like that.
210
483000
3000
rồi họ xúm lại và đập tan con ngựa kẹo để cho đống kẹo văng ra tứ tung rồi làm đủ trò khác
08:21
A very sillyngớ ngẩn, trivialkhông đáng kể thing to do,
211
486000
2000
một điều rất nhỏ nhặt, điên rồ
08:23
but think of the differenceSự khác biệt on a teamđội that didn't do that at all,
212
488000
3000
nhưng hãy nghĩ đến những khác biệt đối với một nhóm không làm những thứ như vậy,
08:26
that got 15 euroEuro, put it in theirhọ pocketbỏ túi,
213
491000
2000
họ đút túi 15 đô
08:28
maybe boughtđã mua themselvesbản thân họ a coffeecà phê,
214
493000
2000
có lẽ họ sẽ mua cho họ một ly cà phê,
08:30
or teamsđội that had this prosocialprosocial experiencekinh nghiệm
215
495000
2000
hoặc là những nhóm trải nhiệm một hoạt động cộng đồng
08:32
where they all bondedliên kết togethercùng với nhau to buymua something and do a groupnhóm activityHoạt động.
216
497000
3000
nơi mà họ có thể liên kết lại và cùng mua thứ gì đó và tham gia một hoạt động nhóm
08:35
What we see is that, in factthực tế, the teamsđội that are prosocialprosocial sellbán more stuffđồ đạc
217
500000
3000
Chúng tôi nhận ra rằng, những nhóm hướng cộng đồng bán được nhiều hàng hơn
08:38
than the teamsđội that only got moneytiền bạc for themselvesbản thân họ.
218
503000
2000
là những nhóm dùng tiền cho bản thân
08:40
And one way to think about it
219
505000
2000
một cách để nghĩ về nó là
08:42
is for everymỗi 15 euroEuro you give people for themselvesbản thân họ,
220
507000
2000
với mỗi 15 euro mà bạn đưa cho họ
08:44
they put it in theirhọ pocketbỏ túi, they don't do anything differentkhác nhau than they did before.
221
509000
3000
họ lấy nó và không làm gì khác biệt so với trước đó
08:47
You don't get any moneytiền bạc from that.
222
512000
2000
bạn không hưởng lời từ việc đó
08:49
You actuallythực ra losethua moneytiền bạc because it doesn't motivateđộng viên them to performbiểu diễn any better.
223
514000
3000
Thực ra bạn lỗ vì nó không động viên họ làm việc tốt hơn
08:52
But when you give them 15 euroEuro to spendtiêu on theirhọ teammatesđồng đội,
224
517000
2000
nhưng khi bạn đưa 15 euro cho họ để dùng cho các thành viên khác
08:54
they do so much better on theirhọ teamsđội
225
519000
2000
Họ làm việc với nhóm tốt hơn nhiều
08:56
that you actuallythực ra get a hugekhổng lồ winthắng lợi on investingđầu tư this kindloại of moneytiền bạc.
226
521000
3000
và bạn sẽ thực sự thắng lớn với quyết định đầu tư như thế này
08:59
And I realizenhận ra that you're probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ to yourselveschính mình,
227
524000
2000
và tôi nhận ra rằng
09:01
this is all fine,
228
526000
2000
Điều này hay đấy,
09:03
but there's a contextbối cảnh that's incrediblyvô cùng importantquan trọng for publiccông cộng policychính sách
229
528000
2000
nhưng mà có một trường hợp cực kỳ quan trọng cho một chính sách cộng đồng
09:05
and I can't imaginetưởng tượng it would work there.
230
530000
2000
và tôi không tưởng tượng được rằng nó sẽ có tác dụng.
09:07
And basicallyvề cơ bản that if he doesn't showchỉ me that it workscông trinh here,
231
532000
2000
Cơ bản là nếu anh ta không cho tôi thấy là nó hữu dụng trong hoàn cảnh đó
09:09
I don't believe anything he said.
232
534000
2000
Tôi không tin bất cứ thứ gì anh ta nói.
09:11
And I know what you're all thinkingSuy nghĩ about are dodgeballdodgeball teamsđội.
233
536000
3000
Tôi biết rằng các bạn đều đang nghĩ về những đội chơi bóng né
09:14
(LaughterTiếng cười)
234
539000
2000
(Cười)
09:16
This was a hugekhổng lồ criticismsự chỉ trích that we got
235
541000
2000
Có một chỉ trích rất lớn mà chúng tôi nhận được
09:18
to say, if you can't showchỉ it with dodgeballdodgeball teamsđội, this is all stupidngốc nghếch.
236
543000
3000
là nếu bạn không cho thấy nó đúng với đội bóng né thì những thứ này đều ngu ngốc cả
09:21
So we wentđã đi out and foundtìm these dodgeballdodgeball teamsđội
237
546000
2000
vì vậy chúng tôi tìm gặp những đội bóng né này
09:23
and infiltratedthâm nhập them.
238
548000
2000
và xâm nhập vào họ
09:25
And we did the exactchính xác sametương tự thing as before.
239
550000
2000
Chúng tôi làm những thứ hệt như trước đây.
09:27
So some teamsđội, we give people on the teamđội moneytiền bạc, they spendtiêu it on themselvesbản thân họ.
240
552000
3000
Chúng tôi đưa tiền cho một số nhóm và bảo họ dùng nó cho bản thân
09:30
Other teamsđội, we give them moneytiền bạc
241
555000
2000
chúng tôi đưa tiền cho những nhóm khác
09:32
to spendtiêu on theirhọ dodgeballdodgeball teammatesđồng đội.
242
557000
2000
và bảo họ dùng nó cho các thành viên khác
09:34
The teamsđội that spendtiêu moneytiền bạc on themselvesbản thân họ
243
559000
2000
Những đội dùng tiền cho bản thân
09:36
are just the sametương tự winningchiến thắng percentagesphần trăm as they were before.
244
561000
2000
có tỉ lệ phần trăm chiến thằng bằng với trước đây
09:38
The teamsđội that we give the moneytiền bạc to spendtiêu on eachmỗi other,
245
563000
2000
Những đội dùng tiền cho các thành viên khác
09:40
they becometrở nên differentkhác nhau teamsđội
246
565000
2000
đều lột xác thành một đội khác
09:42
and, in factthực tế, they dominatethống trị the leagueliên đoàn by the time they're donelàm xong.
247
567000
2000
và thực tế, khi họ làm xong thì họ đã thống trị giải đấu
09:44
AcrossXem qua all of these differentkhác nhau contextsbối cảnh --
248
569000
2000
Qua những hoàn cảnh khác nhau này
09:46
your personalcá nhân life, you work life,
249
571000
2000
đời sống riêng tư, công việc
09:48
even sillyngớ ngẩn things like intramuraltrong thành sportscác môn thể thao --
250
573000
2000
thậm chí những thứ điên rồ như những môn thể thao trong trường
09:50
we see spendingchi tiêu on other people has a biggerlớn hơn returntrở về for you
251
575000
2000
dùng tiền cho người khác có lợi ích hơn nhiều cho bạn
09:52
than spendingchi tiêu on yourselfbản thân bạn.
252
577000
3000
so với dùng tiền cho bản thân
09:55
And so I'll just say, I think if you think moneytiền bạc can't buymua happinesshạnh phúc
253
580000
2000
Với tôi sẽ chỉ nói, nếu bạn nghĩ rằng tiền không thể mua được hạnh phúc
09:57
you're not spendingchi tiêu it right.
254
582000
2000
bạn đang dùng nó sai cách
09:59
The implicationngụ ý ở đây is not you should buymua this productsản phẩm insteadthay thế of that productsản phẩm
255
584000
3000
Ý ở đây không phải là bạn nên mua sản phẩm này thay vì sản phẩm khác
10:02
and that's the way to make yourselfbản thân bạn happierhạnh phúc hơn.
256
587000
2000
để làm bạn có thể hạnh phúc hơn
10:04
It's in factthực tế, that you should stop thinkingSuy nghĩ
257
589000
2000
Thực tế là bạn nên ngừng suy nghĩ
10:06
about which productsản phẩm to buymua for yourselfbản thân bạn
258
591000
2000
về những thứ gì bạn muốn mua cho bản thân
10:08
and try givingtặng some of it to other people insteadthay thế.
259
593000
3000
mà hãy thử đưa một trong số đó cho người khác
10:11
And we luckilymay mắn thay have an opportunitycơ hội for you.
260
596000
3000
May mắn rằng chúng tôi có một cơ hội cho bạn.
10:14
DonorsChooseDonorsChoose.orgtổ chức is a non-profitPhi lợi nhuận
261
599000
2000
DonorsChoose.org là một tổ chứ phi lợi nhuận
10:16
for mainlychủ yếu publiccông cộng schooltrường học teachersgiáo viên in low-incomethu nhập thấp schoolstrường học.
262
601000
3000
cho những giáo viên trường công hưởng lương thấp
10:19
They postbài đăng projectsdự án,
263
604000
2000
Họ đăng những dự án
10:21
so they say, "I want to teachdạy HuckleberryHuckleberry FinnFinn to my classlớp học and we don't have the bookssách,"
264
606000
2000
như là, "Tôi muốn dạy Huckleberry Finn cho lớp nhưng chúng tôi không có sách,"
10:23
or "I want a microscopekính hiển vi to teachdạy my studentssinh viên sciencekhoa học
265
608000
2000
hoặc là, "Tôi muốn có một kính hiển vi để dạy khoa học cho học sinh
10:25
and we don't have a microscopekính hiển vi."
266
610000
2000
nhưng chúng tôi không có kính hiển vi."
10:27
You and I can go on and buymua it for them.
267
612000
2000
Bạn và tôi có thể đi mua nó cho họ
10:29
The teachergiáo viên writesviết you a thank you notechú thích. The kidstrẻ em writeviết you a thank you notechú thích.
268
614000
3000
Những giáo viên sẽ viết cho bạn một lá thư cảm ơn và những đứa trẻ cũng vậy
10:32
SometimesĐôi khi they sendgửi you picturesnhững bức ảnh of them usingsử dụng the microscopekính hiển vi.
269
617000
2000
Đôi lúc họ gửi hình chụp lúc họ dùng kính hiển vi cho bạn
10:34
It's an extraordinarybất thường thing.
270
619000
2000
Đó là một thứ tuyệt vời
10:36
Go to the websitetrang mạng and startkhởi đầu yourselfbản thân bạn on the processquá trình
271
621000
2000
Hãy lên trang web đó và bắt đầu hành trình này
10:38
of thinkingSuy nghĩ, again, lessít hơn about "How can I spendtiêu moneytiền bạc on myselfriêng tôi?"
272
623000
3000
hãy nghĩ ít hơn về việc "Tôi muốn dùng tiền cho bản thân bằng cách nào?"
10:41
and more about "If I've got fivesố năm dollarsUSD or 15 dollarsUSD,
273
626000
3000
mà hãy nghĩ rằng "Nếu tôi có 5 đô hay 15 đô,
10:44
what can I do to benefitlợi ích other people?"
274
629000
2000
tôi muốn làm điều gì có ích cho người khác?"
10:46
Because ultimatelycuối cùng when you do that, you'llbạn sẽ find that you'llbạn sẽ benefitlợi ích yourselfbản thân bạn much more.
275
631000
3000
Bởi vì cuối cùng khi bạn làm điều đó, bạn sẽ nhận ra rằng nó có lợi cho bạn rất nhiều.
10:49
Thank you.
276
634000
2000
Xin cảm ơn.
10:51
(ApplauseVỗ tay)
277
636000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Thien Nguyen
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Norton - Social science researcher
Through clever studies, Michael Norton studies how we feel about what we buy and spend.

Why you should listen

Michael I. Norton is a professor of business administration in the marketing unit at the Harvard Business School. He holds a B.A. in Psychology and English from Williams and a Ph.D. in Psychology from Princeton. Prior to joining HBS, Professor Norton was a Fellow at the MIT Media Lab and MIT’s Sloan School of Management. His work has been published in a number of leading academic journals, including Science, the Journal of Personality and Social Psychology, Psychological Science, and the Annual Review of Psychology, and has been covered in media outlets such as the Economist, the Financial Times, the New York Times, the Wall Street Journal, and the Washington Post.

His research has twice been featured in the New York Times Magazine Year in Ideas issue, in 2007 (Ambiguity Promotes Liking) and 2009 (The Counterfeit Self). His “The IKEA Effect: When Labor Leads to Love” was featured in Harvard Business Review‘s Breakthrough Ideas for 2009.

More profile about the speaker
Michael Norton | Speaker | TED.com