ABOUT THE SPEAKER
Michael Hansmeyer - Computational architect
Michael Hansmeyer is an architect and programmer who explores the use of algorithms and computation to generate architectural form.

Why you should listen

Classical architecture is defined by "orders" -- ways to connect a column to a building, to articulate the joining of materials and structural forces. Colloquially, these orders are based on elemental forms: the tree trunk, the plank, the scroll, the leaf. Michael Hansmeyer is adding a new elemental form: the subdivision algorithm. He turns his math and programming skills to making ornate, organic, hyperdetailed columns generated from lines of code and then comped up in cross-sections of cardboard, almost as if they're being 3D printed.

His recent work with cupolas and domes is even more mesmerizing, like looking deep inside an organic form of near-unbearable complexity. See images at digital-grotesque.com >>

More profile about the speaker
Michael Hansmeyer | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Michael Hansmeyer: Building unimaginable shapes

Michael Hansmeyer: Xây dựng những hình thù tưởng chừng không tưởng

Filmed:
927,090 views

Được gợi cảm hứng từ hiện tượng phân bào, Michael Hansmeyer viết một thuật toán giúp thiết kể những hình dạng và hình thể phi thường kỳ vĩ với hàng triệu mặt. Không ai có thể vẽ chúng bằng tay được nhưng đã có thể xây dựng chúng - và chúng có thể cách mạng hóa cách chúng ta vẫn nghĩ về những hình khối của kiến trúc.
- Computational architect
Michael Hansmeyer is an architect and programmer who explores the use of algorithms and computation to generate architectural form. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
As an architectkiến trúc sư, I oftenthường xuyên askhỏi myselfriêng tôi,
0
470
2449
Với tư cách làm một kiến trúc sư, tôi thường tự hỏi
00:18
what is the origingốc of the formscác hình thức that we designthiết kế?
1
2919
2840
Nguồn gốc những hình thể chúng ta thiết kế là gì?
00:21
What kindloại of formscác hình thức could we designthiết kế
2
5759
2905
Chúng ta có thể thiết kế những hình dạng nào
00:24
if we wouldn'tsẽ không work with referencestài liệu tham khảo anymorenữa không?
3
8664
2823
Sẽ thế nào nếu chúng ta không làm việc với
những tài liệu kham khảo nữa?
00:27
If we had no biassự thiên vị, if we had no preconceptionsđịnh kiến,
4
11487
3385
Nếu không có thành kiến, không định kiến,
00:30
what kindloại of formscác hình thức could we designthiết kế
5
14872
2207
có thể thiết kế những hình dạng nào?
00:32
if we could freemiễn phí ourselveschúng ta from
6
17079
1600
nếu như chúng ta có thể giải phóng bản thân khỏi
00:34
our experiencekinh nghiệm?
7
18679
2136
kinh nghiệm của chúng ta?
00:36
If we could freemiễn phí ourselveschúng ta from our educationgiáo dục?
8
20815
4734
Nếu có thể giải phóng bản thân khỏi nền giáo dục?
00:41
What would these unseenthần bí formscác hình thức look like?
9
25549
3027
Những hình dạng chưa từng thấy này sẽ thế nào?
00:44
Would they surprisesự ngạc nhiên us? Would they intrigueâm mưu us?
10
28576
3711
Liệu nó có làm ta ngạc nhiên?
Có kích thích tò mò của chúng ta?
00:48
Would they delightHân hoan us?
11
32287
2415
Liệu nó sẽ làm hài lòng chúng ta?
00:50
If so, then how can we go about creatingtạo something that is trulythực sự newMới?
12
34702
3921
Nếu thế, làm thế nào để chúng ta sáng tạo ra
thứ gì đó thật sự mới?
00:54
I proposecầu hôn we look to naturethiên nhiên.
13
38623
2392
Tôi đề xuất rằng chúng ta nên nhìn vào tự nhiên.
00:56
NatureThiên nhiên has been calledgọi là the greatestvĩ đại nhất architectkiến trúc sư of formscác hình thức.
14
41015
4264
Tự nhiên hằng được gọi là một kiến trúc sư vĩ đại nhất.
01:01
And I'm not sayingnói that we should copysao chép naturethiên nhiên,
15
45279
3588
Và tôi không nói là chúng ta nên bắt chước tự nhiên,
01:04
I'm not sayingnói we should mimicbắt chước biologysinh học,
16
48867
2380
tôi không nói là chúng ta nên bắt chước sinh học,
01:07
insteadthay thế I proposecầu hôn that we can borrowvay nature'sthiên nhiên processesquy trình.
17
51247
3448
thay vào đó, tôi đề nghị ta mượn quá trình tự nhiên.
01:10
We can abstracttrừu tượng them and to createtạo nên something that is newMới.
18
54695
4454
Chúng ta có thể lấy cảm hứng từ đó
để sáng tạo ra thứ gì đó mới.
01:15
Nature'sCủa thiên nhiên mainchủ yếu processquá trình of creationsự sáng tạo, morphogenesismorphogenesis,
19
59149
3878
Quá trình sáng tạo chính của thiên nhiên: tạo hình
01:18
is the splittingchia tách of one celltế bào into two cellstế bào.
20
63027
3829
là sự phân chia một tế bào thành hai.
01:22
And these cellstế bào can eitherhoặc be identicalgiống nhau,
21
66856
2057
Và những tế bào đó có thể giống hệt nhau,
01:24
or they can be distinctkhác biệt from eachmỗi other
22
68913
2175
hoặc chúng có thể khác nhau
01:26
throughxuyên qua asymmetrickhông đối xứng celltế bào divisionphân chia.
23
71088
2064
thông qua sự không đối xứng
trong quá trình phân bào.
01:29
If we abstracttrừu tượng this processquá trình, and simplifyđơn giản hóa it as much as possiblekhả thi,
24
73152
3799
Nếu có thể tách quá trình này
và đơn giản hóa nó càng nhiều càng tốt,
01:32
then we could startkhởi đầu with a singleĐộc thân sheettấm of papergiấy,
25
76951
2233
sau đó chúng ta có thể bắt đầu với một tờ giấy,
01:35
one surfacebề mặt, and we could make a foldgập lại
26
79184
2496
một mặt phẳng và tạo một nếp gấp
01:37
and dividechia the surfacebề mặt into two surfacesbề mặt.
27
81680
2936
chia bề mặt thành hai.
01:40
We're freemiễn phí to choosechọn where we make the foldgập lại.
28
84616
2263
Chúng ta được tự do chọn chỗ để tạo nếp gấp
01:42
And by doing so, we can differentiatephân biệt the surfacesbề mặt.
29
86879
4910
Bằng cách làm như vậy, ta có phân biệt các bề mặt.
01:47
ThroughThông qua this very simpleđơn giản processquá trình,
30
91789
1894
Bằng quá trình đơn giản đó,
01:49
we can createtạo nên an astoundingđáng kinh ngạc varietyđa dạng of formscác hình thức.
31
93683
3612
chúng ta có thể tạo ra một loạt
các hình dạng đáng kinh ngạc.
01:53
Now, we can take this formhình thức and use the sametương tự processquá trình
32
97295
2725
Bây giờ, chúng ta có thể lấy hình dạng này
và sử dụng quá trình tương tự
01:55
to generatetạo ra three-dimensionalba chiều structurescấu trúc,
33
100020
1992
để tạo ra cấu trúc ba chiều,
01:57
but ratherhơn than foldinggấp lại things by handtay,
34
102012
2408
nhưng thay vì việc gấp bằng tay,
02:00
we'lltốt bringmang đến the structurekết cấu into the computermáy vi tính,
35
104420
2585
chúng ta sẽ mang cấu trúc đó vào trong máy tính,
02:02
and code it as an algorithmthuật toán.
36
107005
2975
và mã hóa nó như một thuật toán.
02:05
And in doing so, we can suddenlyđột ngột foldgập lại anything.
37
109980
3008
Khi làm như vậy, chúng ta có thể gấp bất cứ thứ gì.
02:08
We can foldgập lại a milliontriệu timeslần fasternhanh hơn,
38
112988
2159
Chúng ta có thể gấp nhanh hơn một triệu lần,
02:11
we can foldgập lại in hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of variationsbiến thể.
39
115147
3161
có thể gấp hàng trăm biến thể
02:14
And as we're seekingtìm kiếm to make something three-dimensionalba chiều,
40
118308
2480
Và khi chúng ta tạo nên vật thể ba chiều,
02:16
we startkhởi đầu not with a singleĐộc thân surfacebề mặt, but with a volumeâm lượng.
41
120788
3216
sẽ không bắt đầu với một mặt phẳng
mà với một khối.
02:19
A simpleđơn giản volumeâm lượng, the cubekhối lập phương.
42
124004
1353
Một khối đơn giản, khối lập phương.
02:21
If we take its surfacesbề mặt and foldgập lại them
43
125357
1720
Nếu chúng ta gập bề mặt lại
02:22
again and again and again and again,
44
127077
2056
hết lần này đến lần khác
02:25
then after 16 iterationslặp đi lặp lại, 16 stepscác bước,
45
129133
2863
sau 16 lần lặp lại, 16 bước,
02:27
we endkết thúc up with 400,000 surfacesbề mặt and a shapehình dạng that looksnhìn,
46
131996
3849
chúng ta kết thúc với 400.000
bề mặt và hình dạng
02:31
for instanceví dụ, like this.
47
135845
2535
trông sẽ như thế này.
02:34
And if we changethay đổi where we make the foldsnếp gấp,
48
138380
2712
Nếu chúng ta thay đổi nơi chúng ta tạo nếp,
02:36
if we changethay đổi the foldinggấp lại ratiotỷ lệ,
49
141092
1641
nếu chúng ta thay đổi tỉ lệ khi gấp,
02:38
then this cubekhối lập phương turnslượt into this one.
50
142733
3423
thì khối lập phương sẽ thành cái này
02:42
We can changethay đổi the foldinggấp lại ratiotỷ lệ again to producesản xuất this shapehình dạng,
51
146156
4139
Chúng ta có thể lặp lại sự thay đổi tỉ lệ gấp
để tạo ra hình dạng này,
02:46
or this shapehình dạng.
52
150295
1827
hoặc là hình dạng này.
02:48
So we exertphát huy controlđiều khiển over the formhình thức
53
152122
1623
Vì thế chúng ta có thể kiểm soát hình thức
02:49
by specifyingchỉ rõ the positionChức vụ of where we're makingchế tạo the foldgập lại,
54
153745
3504
bằng việc xác định vị trí mà chúng ta sẽ tạo nếp,
02:53
but essentiallybản chất you're looking at a foldedgấp lại cubekhối lập phương.
55
157249
4706
nhưng về cơ bản bạn đang nhìn thấy một khối lập phương gấp nếp.
02:57
And we can playchơi with this.
56
161955
1064
Và chúng ta có thể chơi với nó.
02:58
We can applyứng dụng differentkhác nhau foldinggấp lại ratiostỷ lệ to differentkhác nhau partscác bộ phận
57
163019
2616
Chúng ta có thể áp dụng tỷ lệ gấp khác nhau
với các phần khác nhau
03:01
of the formhình thức to createtạo nên localđịa phương conditionsđiều kiện.
58
165635
2745
của hình cho sẵn để tạo ra điều kiện đủ.
03:04
We can beginbắt đầu to sculpttạc the formhình thức.
59
168380
1943
Chúng ta có thể bắt đầu tạo hình.
03:06
And because we're doing the foldinggấp lại on the computermáy vi tính,
60
170323
2888
Vì đang tạo nếp trên máy tính,
03:09
we are completelyhoàn toàn freemiễn phí of any physicalvật lý constraintskhó khăn.
61
173211
3696
chúng ta hoàn toàn tự do với bất kỳ hạn chế vật lý nào.
03:12
So that meanscó nghĩa that surfacesbề mặt can intersectgiao nhau themselvesbản thân họ,
62
176907
2951
Điều đó có nghĩa là các bề mặt này
có thể giao với chính nó
03:15
they can becometrở nên impossiblyimpossibly smallnhỏ bé.
63
179858
1489
nó có thể trở nên cực kỳ nhỏ.
03:17
We can make foldsnếp gấp that we otherwisenếu không thì could not make.
64
181347
3601
Chúng ta có thể tạo những nếp gấp
bình thường chúng ta không thể làm được
03:20
SurfacesBề mặt can becometrở nên porousxốp.
65
184948
1878
Những bề mặt này có thể trở nên xốp.
03:22
They can stretchcăng ra. They can tearnước mắt.
66
186826
2729
Nó có thể giãn ra, cũng có thể xé ra.
03:25
And all of this expoundsdẫn the scopephạm vi of formscác hình thức that we can producesản xuất.
67
189555
4635
Và đây là chi tiết những phạm vi
mà chúng ta có thể thiết kế
03:30
But in eachmỗi casetrường hợp, I didn't designthiết kế the formhình thức.
68
194190
2750
Nhưng trong mỗi trường hợp, tôi không thiết kế hình dạng.
03:32
I designedthiết kế the processquá trình that generatedtạo ra the formhình thức.
69
196940
4601
Tôi thiết kế quá trình tạo ra nó.
03:37
In generalchung, if we make a smallnhỏ bé changethay đổi to the foldinggấp lại ratiotỷ lệ,
70
201541
4488
Nói chung, nếu chúng ta thực hiện
một thay đổi nhỏ với tỷ lệ gấp,
03:41
which is what you're seeingthấy here,
71
206029
1595
như bạn đang được thấy ở đây,
03:43
then the formhình thức changesthay đổi correspondinglytương ứng.
72
207624
3773
thì các hình thể sẽ thay đổi tương ứng.
03:47
But that's only halfmột nửa of the storycâu chuyện --
73
211397
2256
Nhưng đó chỉ là một nửa câu chuyện--
03:49
99.9 percentphần trăm of the foldinggấp lại ratiostỷ lệ producesản xuất not this,
74
213653
4323
99.9% tỉ lệ các nếp gấp không tạo nên cái này
03:53
but this, the geometrichình học equivalenttương đương of noisetiếng ồn.
75
217976
4896
mà là cái này, hình học tương đương với tiếng ồn.
03:58
The formscác hình thức that I showedcho thấy before were madethực hiện actuallythực ra
76
222872
2120
Các hình thể tôi trình bày lúc trước thực ra được làm
04:00
throughxuyên qua very long trialthử nghiệm and errorlỗi.
77
224992
1648
thông qua thử nghiệm rất dài.
04:02
A farxa more effectivecó hiệu lực way to createtạo nên formscác hình thức, I have foundtìm,
78
226640
3216
Một cách hiệu quả hơn để tạo ra các hình thể
mà tôi đã tìm ra là
04:05
is to use informationthông tin that is alreadyđã containedcó chứa in formscác hình thức.
79
229856
3888
bạn phải sử dụng thông tin
đã được chứa trong các hình thể.
04:09
A very simpleđơn giản formhình thức suchnhư là as this one actuallythực ra containschứa đựng
80
233744
2655
Một hình thể rất đơn giản như cái này thực ra chứa
04:12
a lot of informationthông tin that mayTháng Năm not be visiblecó thể nhìn thấy to the humanNhân loại eyemắt.
81
236399
3592
rất nhiều thông tin có thể
mắt người không thấy được
04:15
So, for instanceví dụ, we can plotâm mưu the lengthchiều dài of the edgescạnh.
82
239991
2481
Ví dụ, chúng ta có thể vẽ chiều dài của các cạnh.
04:18
WhiteWhite surfacesbề mặt have long edgescạnh, blackđen onesnhững người have shortngắn onesnhững người.
83
242472
3336
Bề mặt trắng có cạnh dài, mặt đen có cạnh ngắn.
04:21
We can plotâm mưu the planarityplanarity of the surfacesbề mặt, theirhọ curvatuređộ cong,
84
245808
3577
Có thể vẽ đường chiếu nằm ngang
của các mặt phẳng, độ cong của nó,
04:25
how radialxuyên tâm they are -- all informationthông tin that mayTháng Năm not be
85
249385
4087
xem chúng đối xứng đến mức nào -
tất cả các thông tin đó có thể không
04:29
instantlyngay lập tức visiblecó thể nhìn thấy to you,
86
253472
1947
ngay lập tức hiển thị trước mắt bạn,
04:31
but that we can bringmang đến out, that we can articulate,
87
255419
2425
nhưng chúng ta có thể đưa nó ra, nối nó lại
04:33
and that we can use to controlđiều khiển the foldinggấp lại.
88
257844
3376
và dùng chúng để kiểm soát các nếp gấp.
04:37
So now I'm not specifyingchỉ rõ a singleĐộc thân
89
261220
1959
Vì vậy bây giờ tôi không chỉ định một
04:39
ratiotỷ lệ anymorenữa không to foldgập lại it,
90
263179
2176
tỷ lệ duy nhất để gấp nó nữa,
04:41
but insteadthay thế I'm establishingthiết lập a rulequi định,
91
265355
2552
mà thay vào đó sẽ thiết lập một quy tắc,
04:43
I'm establishingthiết lập a linkliên kết betweengiữa a propertybất động sản of a surfacebề mặt
92
267907
2436
Tôi đang thiết lập một liên kết
giữa một tính chất của một bề mặt
04:46
and how that surfacebề mặt is foldedgấp lại.
93
270343
2973
với phương thức bề mặt đó được gấp lại.
04:49
And because I've designedthiết kế the processquá trình and not the formhình thức,
94
273316
2951
Vì tôi đã thiết kế quá trình
chứ không thiết kế các hình thể
04:52
I can runchạy the processquá trình again and again and again
95
276267
2322
tôi có thể chạy quá trình ấy lặp lại nhiều lần
04:54
to producesản xuất a wholetoàn thể familygia đình of formscác hình thức.
96
278589
2535
để sản xuất ra những họ hình dạng khác nhau.
05:09
These formscác hình thức look elaboratekỹ lưỡng, but the processquá trình is a very minimaltối thiểu one.
97
293385
4443
Các hình thể nhìn phức tạp,
nhưng quá trình này rất giản thiểu.
05:13
There is a simpleđơn giản inputđầu vào,
98
297828
1129
Đầu vào rất đơn giản,
05:14
it's always a cubekhối lập phương that I startkhởi đầu with,
99
298957
1952
nó luôn luôn là một khối lập phương như lúc đầu
05:16
and it's a very simpleđơn giản operationhoạt động -- it's makingchế tạo a foldgập lại,
100
300909
3576
và nó hoạt động rất đơn giản - tạo nếp gấp
05:20
and doing this over and over again.
101
304485
3952
nếp này tới nếp khác.
05:24
So let's bringmang đến this processquá trình to architecturekiến trúc.
102
308437
2280
Vì thế, hãy mang quy trình này vào kiến trúc.
05:26
How? And at what scaletỉ lệ?
103
310717
1600
Làm thế nào? Với quy mô nào?
05:28
I choseđã chọn to designthiết kế a columncột.
104
312317
1728
Tôi đã chọn để thiết kế một cột.
05:29
ColumnsCột are architecturalkiến trúc archetypesarchetypes.
105
314045
3376
Cột là kiến trúc khuôn mẫu.
05:33
They'veHọ đã been used throughoutkhắp historylịch sử to expressbày tỏ idealslý tưởng
106
317421
3067
Trong suốt lịch sử, nó đã được sử dụng
để thể hiện lý tưởng
05:36
about beautysắc đẹp, vẻ đẹp, about technologyCông nghệ.
107
320488
5075
về vẻ đẹp, về công nghệ.
05:41
A challengethử thách to me was how we could expressbày tỏ
108
325563
1922
Một thách thức đối với tôi là làm thế nào thể hiện
05:43
this newMới algorithmicthuật toán ordergọi món in a columncột.
109
327485
3296
cái thứ tự thuật toán mới này vào trong một cột.
05:46
I startedbắt đầu usingsử dụng fourbốn cylindersXi lanh.
110
330781
2984
Tôi bắt đầu bằng cách sử dụng bốn xi-lanh.
05:49
ThroughThông qua a lot of experimentationthử nghiệm, these cylindersXi lanh
111
333765
3776
Thông qua rất nhiều thử nghiệm, các xi-lanh này
05:53
eventuallycuối cùng evolvedphát triển into this.
112
337541
3135
cuối cùng phát triển thành này cái này
05:56
And these columnscột, they have informationthông tin at very manynhiều scalesquy mô.
113
340676
4616
Và các cột này có thông tin ở mọi mặt.
06:01
We can beginbắt đầu to zoomthu phóng into them.
114
345292
2518
Chúng ta có thể bắt đầu phóng to chúng.
06:03
The closergần hơn one getsđược, the more newMới featuresTính năng, đặc điểm one discoversphát hiện ra.
115
347810
3555
Càng sát lại càng có thêm các tính năng mới
được phát hiện ra.
06:07
Some formationsđội hình are almosthầu hết at the thresholdngưỡng of humanNhân loại visibilitykhả năng hiển thị.
116
351365
3672
Một số hình gần như ở ngưỡng
con người có thể nhìn thấy được.
06:10
And unlikekhông giống traditionaltruyên thông architecturekiến trúc,
117
355037
1952
Và không giống như kiến trúc truyền thống,
06:12
it's a singleĐộc thân processquá trình that createstạo ra bothcả hai the overalltổng thể formhình thức
118
356989
2784
nó là một quá trình đơn lẻ
tạo ra cả hình dạng tổng thể
06:15
and the microscopickính hiển vi surfacebề mặt detailchi tiết.
119
359773
5345
lẫn các chi tiết bề mặt chỉ thấy dưới kính hiển vi.
06:21
These formscác hình thức are undrawableundrawable.
120
365118
2691
Những hình dạng này không thể vẽ nên được.
06:23
An architectkiến trúc sư who'sai drawingvẽ them with a pencây bút and a papergiấy
121
367809
3376
Một kiến trúc sư vẽ chúng với 1 cây bút và 1 tờ giấy
06:27
would probablycó lẽ take monthstháng,
122
371185
1792
có lẽ sẽ mất hàng tháng,
06:28
or it would take even a yearnăm to drawvẽ tranh all the sectionsphần,
123
372977
2384
hoặc thậm chí sẽ mất một năm để vẽ mọi phân khúc,
06:31
all of the elevationsđộ cao, you can only createtạo nên something like this
124
375361
2304
mọi bề mặt của một cái gì đó như thế này
06:33
throughxuyên qua an algorithmthuật toán.
125
377665
2136
thông qua một thuật toán.
06:35
The more interestinghấp dẫn questioncâu hỏi, perhapscó lẽ, is,
126
379801
2032
Câu hỏi thú vị hơn, có lẽ, là,
06:37
are these formscác hình thức imaginabletưởng tượng?
127
381833
2629
Có phải các hình thể này chỉ là tưởng tượng?
06:40
UsuallyThông thường, an architectkiến trúc sư can somehowbằng cách nào đó envisionhình dung the endkết thúc statetiểu bang
128
384462
2635
Thông thường, một kiến trúc sư bằng cách nào đó
có thể hình dung hình dạng cuối cùng
06:42
of what he is designingthiết kế.
129
387097
1864
của những gì ông ta thiết kế.
06:44
In this casetrường hợp, the processquá trình is deterministicxác định.
130
388961
2825
Trong trường hợp này, quy trình có tính tiên quyết
06:47
There's no randomnessngẫu nhiên involvedcó tính liên quan at all,
131
391786
2359
Không có chỗ cho bất kỳ sự ngẫu nhiên ở đây,
06:50
but it's not entirelyhoàn toàn predictablecó thể dự đoán được.
132
394145
2007
nhưng không phải hoàn toàn có thể đoán trước.
06:52
There's too manynhiều surfacesbề mặt,
133
396152
1576
Nó có quá nhiều bề mặt,
06:53
there's too much detailchi tiết, one can't see the endkết thúc statetiểu bang.
134
397728
3610
quá nhiều chi tiết, không thể thấy
hình dạng cuối cùng.
06:57
So this leadsdẫn to a newMới rolevai trò for the architectkiến trúc sư.
135
401338
3214
Vì vậy, nó dẫn đến vai trò mới cho các kiến trúc sư.
07:00
One needsnhu cầu a newMới methodphương pháp to explorekhám phá all of the possibilitieskhả năng
136
404552
3611
Họ cần có một phương pháp mới
để khám phá tất cả các khả năng
07:04
that are out there.
137
408163
1776
có thể xảy đến.
07:05
For one thing, one can designthiết kế manynhiều variantsbiến thể of a formhình thức,
138
409939
3232
Cho một vật gì đó, họ có thể thiết kế
nhiều phiên bản hình dạng
07:09
in parallelsong song, tương đông, and one can cultivatetrồng them.
139
413171
2214
song song và đào sâu nghiên cứu thêm.
07:11
And to go back to the analogysự giống nhau with naturethiên nhiên,
140
415385
2248
Rồi quay trở lại tìm nét tương ứng với thiên nhiên,
07:13
one can beginbắt đầu to think in termsđiều kiện of populationsdân số,
141
417633
2496
họ có thể bắt đầu suy nghĩ về dân số,
07:16
one can talk about permutationshoán vị, about generationscác thế hệ,
142
420129
3528
có thể nói về hoán vị, về các thế hệ,
07:19
about crossingbăng qua and breedingchăn nuôi to come up with a designthiết kế.
143
423657
4863
về sự giao thoa, tiếp nối để nẩy ra một thiết kế
07:24
And the architectkiến trúc sư is really, he movesdi chuyển into the positionChức vụ
144
428520
2385
Người kiến trúc sư bước vào vị trí của
07:26
of beingđang an orchestratorOrchestrator of all of these processesquy trình.
145
430905
3432
người viết tổng phổ cho tất cả các quá trình này.
07:30
But enoughđủ of the theorylý thuyết.
146
434337
2344
Nhưng tôi nói lý thuyết quá nhiều rồi.
07:32
At one pointđiểm I simplyđơn giản wanted to jumpnhảy insidephía trong
147
436681
2527
Có một lần, tôi muốn nhảy vào bên trong
07:35
this imagehình ảnh, so to say, I boughtđã mua these redđỏ and bluemàu xanh da trời
148
439208
3829
hình ảnh này nên tôi đã mua những kính 3D
07:38
3D glasseskính, got up very closegần to the screenmàn,
149
443037
2936
màu đỏ và màu xanh, đứng rất gần màn hình,
07:41
but still that wasn'tkhông phải là the sametương tự as beingđang ablecó thể to
150
445973
2072
nhưng vẫn thấy không giống là có thể
07:43
walkđi bộ around and touchchạm things.
151
448045
2352
đi bộ xung quanh và chạm vào chúng.
07:46
So there was only one possibilitykhả năng --
152
450397
1903
Do đó, chỉ có một khả năng--
07:48
to bringmang đến the columncột out of the computermáy vi tính.
153
452300
3097
là phải mang cái cột ra khỏi máy tính.
07:51
There's been a lot of talk now about 3D printingin.
154
455397
2920
Đã có rất nhiều thảo luận về việc in 3D .
07:54
For me, or for my purposemục đích at this momentchốc lát,
155
458317
2959
Với tôi, hoặc mục đích của tôi tại thời điểm này,
07:57
there's still too much of an unfavorablebất lợi tradeoffcân bằng
156
461276
3082
vẫn còn quá nhiều đánh đổi không thuận lợi
08:00
betweengiữa scaletỉ lệ, on the one handtay, and resolutionđộ phân giải and speedtốc độ, on the other.
157
464358
6783
giữa quy mô, và độ phân giải và tốc độ.
08:07
So insteadthay thế, we decidedquyết định to take the columncột,
158
471141
2257
Vì vậy, thay vào đó, chúng tôi quyết định lấy cột này,
08:09
and we decidedquyết định to buildxây dựng it as a layeredlớp modelmô hình,
159
473398
2439
xây dựng nó như một mô hình xếp lớp,
08:11
madethực hiện out of very manynhiều sliceslát, thinlythinly stackedXếp chồng lên nhau over eachmỗi other.
160
475837
4128
được làm từ rất nhiều lát mỏng xếp chồng lên nhau.
08:15
What you're looking at here is an X-rayX-quang
161
479965
1897
Hình bạn đang thấy ở đây là một hình x-quang
08:17
of the columncột that you just saw, viewedXem from the tophàng đầu.
162
481862
2775
của cây cột mà bạn mới thấy, được nhìn từ phía trên.
08:20
UnbeknownstUnbeknownst to me at the time,
163
484637
2000
Khi đó điều này là ẩn số với tôi
08:22
because we had only seenđã xem the outsideở ngoài,
164
486637
2376
bởi vì chúng tôi mới chỉ nhìn thấy bề ngoài,
08:24
the surfacesbề mặt were continuingtiếp tục to foldgập lại themselvesbản thân họ,
165
489013
2160
các bề mặt tiếp tục gấp lại,
08:27
to growlớn lên on the insidephía trong of the columncột,
166
491173
2264
phát triển bên trong cây cột,
08:29
which was quitekhá a surprisingthật ngạc nhiên discoverykhám phá.
167
493437
2546
đó là khá một phát hiện đáng ngạc nhiên.
08:31
From this shapehình dạng, we calculatedtính toán a cuttingcắt linehàng,
168
495983
3614
Từ hình thù này, chúng tôi tính toán một đường cắt,
08:35
and then we gaveđưa ra this cuttingcắt linehàng to a laserlaser cutterMáy cắt
169
499597
3024
rồi để nó vào máy cắt laser
08:38
to producesản xuất -- and you're seeingthấy a segmentphần of it here --
170
502621
3814
để sản xuất -- đây là một phân đoạn của nó
08:42
very manynhiều thingầy sliceslát, individuallycá nhân cutcắt tỉa, on tophàng đầu of eachmỗi other.
171
506435
4891
rất nhiều lát mỏng, đường cắt riêng biệt
liên tiếp nằm trên nhau.
08:49
And this is a photohình chụp now, it's not a renderingvẽ lại,
172
513480
2813
Đây là một bức ảnh, giờ nó không còn là một bản vẽ,
08:52
and the columncột that we endedđã kết thúc up with
173
516293
1800
và cây cột mà chúng tôi cho ra đời
08:53
after a lot of work, endedđã kết thúc up looking remarkablyđáng lưu ý like the one
174
518093
3047
sau rất nhiều công sức, cuối cùng trông tuyệt vời
08:57
that we had designedthiết kế in the computermáy vi tính.
175
521140
3710
như hình chúng tôi đã thiết kế trong máy tính.
09:00
AlmostGần all of the detailschi tiết, almosthầu hết all of the
176
524850
2121
Hầu như tất cả các chi tiết,
hầu như tất cả các
09:02
surfacebề mặt intricaciesphức tạp were preservedbảo quản.
177
526971
3040
bề mặt phức tạp đều được đảm bảo.
09:08
But it was very laborlao động intensivethâm canh.
178
532626
2346
Nhưng nó rất là một việc rất hao tâm tổn sức.
09:10
There's a hugekhổng lồ disconnectngắt kết nối at the momentchốc lát still
179
534972
2401
Tại thời điểm này vẫn còn một sự thiếu kết nối lớn
09:13
betweengiữa the virtualảo and the physicalvật lý.
180
537373
2760
giữa ảo và thực.
09:16
It tooklấy me severalmột số monthstháng to designthiết kế the columncột,
181
540133
2126
Tôi đã mất một vài tháng để thiết kế cây cột,
09:18
but ultimatelycuối cùng it takes the computermáy vi tính about 30 secondsgiây
182
542259
2718
nhưng cuối cùng nó chỉ mất 30 giây trên máy tính
09:20
to calculatetính toán all of the 16 milliontriệu faceskhuôn mặt.
183
544977
2848
để tính toán tất cả 16 triệu bề mặt.
09:23
The physicalvật lý modelmô hình, on the other handtay,
184
547825
1961
Mô hình vật lý, mặt khác,
09:25
is 2,700 layerslớp, one millimetermilimet thickdày,
185
549786
4208
là 2.700 lớp, dày 1mm,
09:29
it weighsnặng 700 kiloskg, it's madethực hiện of sheettấm that can coverche
186
553994
4147
nặng 700kg, gồm một tấm mà có thể trùm lên
09:34
this entiretoàn bộ auditoriumkhán phòng.
187
558141
2138
toàn bộ khán phòng này .
09:36
And the cuttingcắt pathcon đường that the laserlaser followedtheo sau
188
560279
2088
Và toàn bộ các đường cắt laser
09:38
goesđi from here to the airportsân bay and back again.
189
562367
5117
tính bằng từ đây đến sân bay và trở lại.
09:43
But it is increasinglyngày càng possiblekhả thi.
190
567484
1749
Nhưng nó ngày càng khả thi.
09:45
MachinesMáy móc are gettingnhận được fasternhanh hơn, it's gettingnhận được lessít hơn expensiveđắt,
191
569233
2611
Các cỗ máy ngày nay đang nhanh hơn,
trở nên ít tốn kém hơn
09:47
and there's some promisinghứa hẹn technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw developmentssự phát triển
192
571844
2760
và một số phát triển công nghệ đầy hứa hẹn
09:50
just on the horizonđường chân trời.
193
574604
1783
đang chớm mở ra.
09:52
These are imageshình ảnh from the GwangjuGwangju BiennaleBiennale.
194
576387
3072
Đây là những hình ảnh từ Gwangju Biennale.
09:55
And in this casetrường hợp, I used ABSABS plasticnhựa to producesản xuất the columnscột,
195
579459
3524
Lần này, tôi sử dụng nhựa ABS để sản xuất các cột,
09:58
we used the biggerlớn hơn, fasternhanh hơn machinemáy móc,
196
582983
1854
chúng tôi sử dụng máy móc lớn hơn, nhanh hơn,
10:00
and they have a steelThép corecốt lõi insidephía trong, so they're structuralcấu trúc,
197
584837
3057
và nó có một lõi thép bên trong
nên dùng được cho xây dựng
10:03
they can bearchịu loadstải for onceMột lần.
198
587894
2976
có thể chịu tải cho một lần.
10:06
EachMỗi columncột is effectivelycó hiệu quả a hybridhỗn hợp of two columnscột.
199
590870
2015
Mỗi cột được tích hợp hiệu quả từ hai cột.
10:08
You can see a differentkhác nhau columncột in the mirrorgương,
200
592885
3409
Bạn có thể thấy một cột khác trong gương,
10:12
if there's a mirrorgương behindphía sau the columncột
201
596294
2050
nếu có một gương phía sau cây cột
10:14
that createstạo ra a sortsắp xếp of an opticalquang học illusionảo giác.
202
598344
3072
sẽ tạo ra một loại một ảo ảnh quang học.
10:17
So where does this leaverời khỏi us?
203
601431
1831
Thế điều này có ý nghĩa gì?
10:19
I think this projectdự án givesđưa ra us a glimpsenhìn thoáng qua of the unseenthần bí objectscác đối tượng that awaitđang chờ đợi us
204
603262
4468
Tôi nghĩ dự án này giúp ta bước đầu nhìn thấy
những vật thể chưa từng thấy trước đây
10:23
if we as architectskiến trúc sư beginbắt đầu to think about designingthiết kế not the objectvật,
205
607730
3883
nếu chúng ta, những kiến trúc sư bắt đầu suy nghĩ
về việc thiết kế không phải là các đối tượng,
10:27
but a processquá trình to generatetạo ra objectscác đối tượng.
206
611613
3393
nhưng một quá trình để sản tạo ra các đối tượng.
10:30
I've shownđược hiển thị one simpleđơn giản processquá trình that was inspiredcảm hứng by naturethiên nhiên;
207
615006
3273
Tôi đã nói về một quá trình đơn giản
lấy cảm hứng từ thiên nhiên;
10:34
there's countlessvô số other onesnhững người.
208
618279
2848
còn vô số những cái khác nữa.
10:37
In shortngắn, we have no constraintskhó khăn.
209
621127
3447
Tóm lại, chúng ta không bị giới hạn gì.
10:40
InsteadThay vào đó, we have processesquy trình in our handstay right now
210
624574
3570
Ngược lại, chúng ta đã có quá trình trong tay
10:44
that allowcho phép us to createtạo nên structurescấu trúc at all scalesquy mô
211
628144
4581
điều này cho phép chúng ta
tạo ra những cấu trúc với bất kỳ tỉ lệ nào
10:48
that we couldn'tkhông thể even have dreamtmơ ước up.
212
632725
3032
là điều trước đây chúng ta thậm chí
không dám mơ đến.
10:51
And, if I mayTháng Năm addthêm vào, at one pointđiểm we will buildxây dựng them.
213
635757
4819
Và, tôi xin nói thêm rằng, một ngày nào đó,
chúng ta sẽ xây dựng chúng.
10:56
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
214
640576
6623
Cảm ơn . (Vỗ tay)
Translated by Hoai Giao
Reviewed by Nam Nguyen Cong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Hansmeyer - Computational architect
Michael Hansmeyer is an architect and programmer who explores the use of algorithms and computation to generate architectural form.

Why you should listen

Classical architecture is defined by "orders" -- ways to connect a column to a building, to articulate the joining of materials and structural forces. Colloquially, these orders are based on elemental forms: the tree trunk, the plank, the scroll, the leaf. Michael Hansmeyer is adding a new elemental form: the subdivision algorithm. He turns his math and programming skills to making ornate, organic, hyperdetailed columns generated from lines of code and then comped up in cross-sections of cardboard, almost as if they're being 3D printed.

His recent work with cupolas and domes is even more mesmerizing, like looking deep inside an organic form of near-unbearable complexity. See images at digital-grotesque.com >>

More profile about the speaker
Michael Hansmeyer | Speaker | TED.com