ABOUT THE SPEAKER
Mohamed Ali - Human rights advocate
Human rights advocate Mohamed Ali fights terrorism with entrepreneurship.

Why you should listen

In urban hubs like Mogadishu, says Mohamed Ali, we're losing our brightest minds to terrorism and violence. Why not channel the energy of ambitious and eager young people toward innovation instead of destruction? Ali is doing his part to make this dream a reality. He is the Executive Director of the Iftiin Foundation, an organization that builds and supports young entrepreneurs to encourage a culture of change and innovation in Somalia and other post-conflict countries. Ali believes these untapped youths can become figures of hope for their communities and ultimately promote peace and stability in the region.

Ali is a founding member of End Famine, a campaign founded in 2011 aimed at promoting food security and eradicating famine worldwide, starting with the Horn of Africa. Ali has a law degree from Boston College Law School.

 

More profile about the speaker
Mohamed Ali | Speaker | TED.com
TEDCity2.0

Mohamed Ali: The link between unemployment and terrorism

Mohamed Ali: Mối liên hệ giữa thất nghiệp và khủng bố

Filmed:
1,077,230 views

Đối với những người trẻ thất nghiệp ở các thành phố lớn trên thế giới, giấc mơ về cơ hội và sự giàu có trở thành hiện thực - nhưng thường là bởi vì họ được tuyển dụng bởi các nhóm khủng bố và các tổ chức bạo động khác. Nhà hoạt động nhân quyền Mohamed Ali thuật lại những câu chuyện từ quê hương Mogadishu của anh nhằm minh chứng cho tác động mạnh mẽ của việc ươm mầm sáng tạo, đối với những người trẻ, đầy tham vọng tại các thành phố.
- Human rights advocate
Human rights advocate Mohamed Ali fights terrorism with entrepreneurship. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I would like to talk to you about a storycâu chuyện
0
197
1885
Tôi muốn kể cho các bạn một câu chuyện
00:14
about a smallnhỏ bé townthị trấn kidđứa trẻ.
1
2082
2481
về một cậu trai đến từ một thị trấn nhỏ.
00:16
I don't know his nameTên, but I do know his storycâu chuyện.
2
4563
3675
Tôi không biết tên của anh ta,
nhưng tôi biết câu chuyện của anh.
00:20
He livescuộc sống in a smallnhỏ bé villagelàng in southernphía Nam SomaliaSomalia.
3
8238
3076
Anh đã sống trong một ngôi làng nhỏ
ở miền nam Somalia.
00:23
His villagelàng is nearở gần MogadishuMogadishu.
4
11314
4030
Làng của anh gần Mogadishu.
00:27
DroughtHạn hán drivesổ đĩa the smallnhỏ bé villagelàng into povertynghèo nàn
5
15344
2174
Hạn hán đã khiến cho ngôi làng nhỏ
rơi vào cảnh nghèo khổ
00:29
and to the brinkbờ sông of starvationđói khát.
6
17518
1868
và đi đến bờ vực của đói kém.
00:31
With nothing left for him there,
7
19386
1836
Không có gì còn lại cho anh ngoài kia,
00:33
he leaves for the biglớn citythành phố,
8
21222
1827
anh rời làng quê để lên thành phố lớn,
00:35
in this casetrường hợp, MogadishuMogadishu, the capitalthủ đô of SomaliaSomalia.
9
23049
3405
trong trường hợp này là,
Mogadishu, thủ đô của Somalia.
00:38
When he arrivesđến, there are no opportunitiescơ hội,
10
26454
2830
Khi anh đến,
không có một cơ hội nào cho anh ta cả,
00:41
no jobscông việc, no way forwardphía trước.
11
29284
2988
không có việc làm,
không có lối thoát nào phía trước.
00:44
He endskết thúc up livingsống in a tentlều citythành phố
12
32272
2024
Anh kết thúc bằng việc
trú thân ở một thành phố lều
00:46
on the outskirtsngoại ô of MogadishuMogadishu.
13
34296
2704
vùng ngoại ô Mogadishu.
00:49
Maybe a yearnăm passesvượt qua, nothing.
14
37000
4009
Có lẽ một năm qua đi, không có gì xảy ra.
00:53
One day, he's approachedtiếp cận by a gentlemanquý ông
15
41009
2300
Một ngày nọ, một quý ông tìm đến anh
00:55
who offerscung cấp to take him to lunchBữa trưa,
16
43309
2198
và đề nghị dẫn anh đi ăn trưa,
00:57
then to dinnerbữa tối, to breakfastbữa ăn sáng.
17
45507
3076
sau đó đi ăn tối, rồi đi ăn bữa sáng.
01:00
He meetsđáp ứng this dynamicnăng động groupnhóm of people,
18
48583
3019
Anh đã gặp được nhóm người năng động này
01:03
and they give him a breakphá vỡ.
19
51602
1505
và họ mang đến cho anh
chút thanh thản trong cuộc sống.
01:05
He's givenđược a bitbit of moneytiền bạc
20
53107
1319
Anh được cho một chút tiền
01:06
to buymua himselfbản thân anh ấy some newMới clothesquần áo,
21
54426
2102
để sắm cho mình một số quần áo mới,
01:08
moneytiền bạc to sendgửi back home to his familygia đình.
22
56528
2536
tiền để gửi trở về quê cho gia đình.
01:11
He is introducedgiới thiệu to this youngtrẻ womanđàn bà.
23
59064
1973
Anh được giới thiệu
cho người phụ nữ trẻ này.
01:13
He eventuallycuối cùng getsđược marriedcưới nhau.
24
61037
1715
cuối cùng anh được kết hôn.
01:14
He startsbắt đầu this newMới life.
25
62752
2805
và bắt đầu cuộc sống mới này.
01:17
He has a purposemục đích in life.
26
65557
2926
Anh có được một mục đích trong cuộc sống.
01:20
One beautifulđẹp day in MogadishuMogadishu,
27
68483
2774
Một ngày đẹp trời ở Mogadishu,
01:23
underDưới an azureAzure bluemàu xanh da trời skybầu trời,
28
71257
2888
dưới bầu trời xanh mát,
01:26
a carxe hơi bombbom goesđi off.
29
74145
2521
một quả bom cài trong xe hơi đã nổ tung.
01:28
That smallnhỏ bé townthị trấn kidđứa trẻ with the biglớn citythành phố dreamsnhững giấc mơ
30
76666
3195
cậu trai làng kia
với những ước mơ về thành phố lớn
01:31
was the suicidetự tử bombermáy bay ném bom,
31
79861
2248
là một kẻ đánh bom cảm tử,
01:34
and that dynamicnăng động groupnhóm of people
32
82109
2358
và nhóm người năng động đó
01:36
were alal ShabaabShebab, a terroristkhủng bố organizationcơ quan
33
84467
2369
là al Shabaab, một tổ chức khủng bố
01:38
linkedliên kết to alal QaedaQaeda.
34
86836
3681
liên kết với al Qaeda.
01:42
So how does the storycâu chuyện of a smallnhỏ bé townthị trấn kidđứa trẻ
35
90517
2872
Thế thì, làm thế nào
câu chuyện của một cậu trai làng
01:45
just tryingcố gắng to make it biglớn in the citythành phố
36
93389
1821
đang cố gắng vươn tới ước mơ thành thị
01:47
endkết thúc up with him blowingthổi himselfbản thân anh ấy up?
37
95210
2830
lại kết thúc bằng việc
tự làm nổ tung bản thân mình?
01:50
He was waitingđang chờ đợi.
38
98040
1972
Anh ta đã chờ đợi.
01:52
He was waitingđang chờ đợi for an opportunitycơ hội,
39
100012
1898
Anh ta đã chờ đợi một cơ hội,
01:53
waitingđang chờ đợi to beginbắt đầu his futureTương lai,
40
101910
1782
chờ đợi để bắt đầu tương lai của mình,
01:55
waitingđang chờ đợi for a way forwardphía trước,
41
103692
2035
chờ đợi một con đường để bước tới,
01:57
and this was the first thing that cameđã đến alongdọc theo.
42
105727
2379
và đây là thứ đầu tiên đã đến với anh ấy.
02:00
This was the first thing that pulledkéo him out
43
108106
2414
Đây là điều đầu tiên kéo anh ta ra khỏi
02:02
of what we call waithoodwaithood.
44
110520
2940
những cái mà ta gọi "waithood"
(thời điểm thanh niên bước vào tuổi trưởng thành)
02:05
And his storycâu chuyện repeatslặp đi lặp lại itselfchinh no
45
113460
2296
Và câu chuyện của anh lặp lại chính nó
02:07
in urbanđô thị centerstrung tâm around the worldthế giới.
46
115756
2416
trong những khu vực đô thị
trên toàn thế giới.
02:10
It is the storycâu chuyện of the disenfranchisedtước quyền bầu cử,
47
118172
2754
Đó là câu chuyện của các thanh thiếu niên
bị tước quyền bầu cử
02:12
unemployedthất nghiệp urbanđô thị youththiếu niên
48
120926
1808
và thất nghiệp chốn thị thành
02:14
who sparkstia lửa riotsbạo loạn in JohannesburgJôhannexbơc,
49
122734
3943
những người khởi nguồn
cho các cuộc bạo loạn ở Johannesburg,
02:18
sparkstia lửa riotsbạo loạn in LondonLondon,
50
126677
2334
khởi xướng cho các cuộc bạo loạn ở London,
02:21
who reachesđạt tới out for something other than waithoodwaithood.
51
129011
4654
những người đã cố vươn tới
một cái gì đó khác hơn là "waithood".
02:25
For youngtrẻ people, the promiselời hứa of the citythành phố,
52
133665
2664
Đối với những người trẻ,
lời hứa hẹn từ thành thị,
02:28
the biglớn citythành phố dreammơ tưởng is that of opportunitycơ hội,
53
136329
2694
giấc mơ nơi thành phố lớn
là cơ hội,
02:31
of jobscông việc, of wealthsự giàu có,
54
139023
2155
công ăn việc làm, sự giàu sang,
02:33
but youngtrẻ people are not sharingchia sẻ
in the prosperitythịnh vượng of theirhọ citiescác thành phố.
55
141178
3741
thế nhưng những người trẻ tuổi lại không
được dự phần trong sự thịnh vượng của thành phố .
02:36
OftenThường xuyên it's youththiếu niên who sufferđau khổ from
the highestcao nhất unemploymenttỷ lệ thất nghiệp ratesgiá.
56
144919
4098
Thay vào đó, họ thường phải chật vật đối mặt với
một tỷ lệ thất nghiệp cao ngất ngưởng.
02:41
By 2030, threesố ba out of fivesố năm people livingsống in citiescác thành phố
57
149017
3193
Vào năm 2030, sẽ có ba trong số năm người
sinh sống tại thành thị
02:44
will be underDưới the agetuổi tác of 18.
58
152210
2560
dưới 18 tuổi.
02:46
If we do not includebao gồm youngtrẻ people
59
154770
1764
Nếu chúng ta không bao gồm
cả những người trẻ tuổi
02:48
in the growthsự phát triển of our citiescác thành phố,
60
156534
1819
vào sự phát triển
của thành phố mình,
02:50
if we do not providecung cấp them opportunitiescơ hội,
61
158353
2479
nếu chúng ta không cho họ cơ hội,
02:52
the storycâu chuyện of waithoodwaithood,
62
160832
2022
câu chuyện của "waithood",
02:54
the gatewaycửa ngõ to terrorismkhủng bố, to violencebạo lực, to gangsbăng đảng,
63
162854
2913
cửa ngõ tới khủng bố, bạo lực, băng nhóm,
02:57
will be the storycâu chuyện of citiescác thành phố 2.0.
64
165767
4175
sẽ là câu chuyện của các thành phố 2.0.
03:01
And in my citythành phố of birthSinh, MogadishuMogadishu,
65
169942
3161
Và trong thành phố nơi tôi sinh ra, Mogadishu,
03:05
70 percentphần trăm of youngtrẻ people
sufferđau khổ from unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
66
173103
3690
70 phần trăm những người trẻ tuổi
đối mặt với thất nghiệp.
03:08
70 percentphần trăm don't work,
67
176793
2378
70 phần trăm không đi làm,
03:11
don't go to schooltrường học.
68
179171
2027
không đi học.
03:13
They prettyđẹp much do nothing.
69
181198
2425
Họ gần như chẳng làm gì.
03:15
I wentđã đi back to MogadishuMogadishu last monththáng,
70
183623
3516
Tôi trở lại Mogadishu vào tháng trước,
03:19
and I wentđã đi to visitchuyến thăm MadinaMadina HospitalBệnh viện,
71
187139
2010
và tôi đã đi thăm bệnh viện Madina,
03:21
the hospitalbệnh viện I was bornsinh ra in.
72
189149
2048
bệnh viện nơi tôi được sinh ra.
03:23
I remembernhớ lại standingđứng in fronttrước mặt of that
73
191197
2025
Tôi nhớ mình từng đứng trước
03:25
bullet-riddenbullet-ridden. hospitalbệnh viện thinkingSuy nghĩ,
74
193222
2978
bệnh viện đầy dấu tích bom đạn ấy
03:28
what if I had never left?
75
196200
2033
suy nghĩ rằng giả như
tôi chưa từng rời khỏi nơi đó?
03:30
What if I had been forcedbuộc
76
198233
1193
Giả như tôi đã bị buộc
03:31
into that sametương tự statetiểu bang of waithoodwaithood?
77
199426
2519
phải bước vào tình trạng 'waithood" này?
03:33
Would I have becometrở nên a terroristkhủng bố?
78
201945
4011
Liệu tôi có trở thành một tên khủng bố?
03:37
I'm not really sure about the answercâu trả lời.
79
205956
2891
Tôi không thực sự chắc chắn về câu trả lời.
03:40
My reasonlý do for beingđang in MogadishuMogadishu that monththáng
80
208847
2168
Lý do của tôi để đến Mogadishu vào tháng đó
03:43
was actuallythực ra to hostchủ nhà
81
211015
1547
thực sự là để chủ trì
03:44
a youththiếu niên leadershipkhả năng lãnh đạo and entrepreneurshiptinh thần kinh doanh summithội nghị thượng đỉnh.
82
212562
2547
một hội nghị về lãnh đạo thanh niên
và tinh thần khởi nghiệp
03:47
I broughtđưa togethercùng với nhau about 90 youngtrẻ SomaliTiếng Somali leaderslãnh đạo.
83
215109
2996
Tôi đã mang 90 nhà lãnh đạo trẻ Somali
lại với nhau .
03:50
We satngồi down and brainstormedbrainstormed on solutionscác giải pháp
84
218105
2246
Chúng tôi đã ngồi xuống
và cùng suy nghĩ về giải pháp
03:52
to the biggestlớn nhất challengesthách thức facingđối diện theirhọ citythành phố.
85
220351
2876
cho những thách thức lớn nhất
mà các thành phố của họ đang phải đối mặt.
03:55
One of the youngtrẻ menđàn ông in the roomphòng was AdenAden.
86
223227
3402
Một trong những người trẻ
trong căn phòng đó là Aden.
03:58
He wentđã đi to universitytrường đại học in MogadishuMogadishu, graduatedtốt nghiệp.
87
226629
4455
Anh ta đã theo học
tại trường đại học ở Mogadishu, và đã tốt nghiệp.
04:03
There were no jobscông việc, no opportunitiescơ hội.
88
231084
2189
Không có công ăn việc làm, không có cơ hội.
04:05
I remembernhớ lại him tellingnói me,
89
233273
1718
Tôi còn nhớ anh ta nói với tôi rằng,
04:06
because he was a collegetrường đại học graduatetốt nghiệp,
90
234991
2808
bởi vì anh ta có bằng tốt nghiệp đại học,
04:09
unemployedthất nghiệp, frustratedbực bội,
91
237799
2750
thất nghiệp, thất vọng,
04:12
that he was the perfecthoàn hảo targetMục tiêu for alal ShabaabShebab
92
240549
2397
anh ta là mục tiêu tuyển dụng hoàn hảo
cho al Shabaab
04:14
and other terroristkhủng bố organizationstổ chức, to be recruitedtuyển dụng.
93
242946
3052
và các tổ chức khủng bố.
04:17
They soughttìm kiếm people like him out.
94
245998
3878
Họ tìm kiếm những người như anh ta
04:21
But his storycâu chuyện takes a differentkhác nhau routelộ trình.
95
249876
3096
Nhưng câu chuyện của anh ta
lại rẽ sang một hướng khác.
04:24
In MogadishuMogadishu, the biggestlớn nhất barrierrào chắn
96
252972
1937
Ở Mogadishu, rào cản lớn nhất
04:26
to gettingnhận được from pointđiểm A to pointđiểm B are the roadsđường.
97
254909
3253
để đi từ điểm A đến điểm B là tuyến đường.
04:30
Twenty-threeHai mươi ba yearsnăm of civildân sự warchiến tranh
98
258162
1783
Hai mươi ba năm nội chiến
04:31
have completelyhoàn toàn destroyedphá hủy the roadđường systemhệ thống,
99
259945
2231
đã hoàn toàn phá hủy hệ thống đường xá,
04:34
and a motorbikexe máy can be the easiestdễ nhất way
100
262176
2009
và một chiếc xe máy có thể là cách dễ nhất
04:36
to get around.
101
264185
1630
để đi lại
04:37
AdenAden saw an opportunitycơ hội and seizedtịch thu it.
102
265815
3241
Aden đã thấy được cơ hội và nắm lấy nó.
04:41
He startedbắt đầu a motorbikexe máy companyCông ty.
103
269056
2125
Anh ta xây dựng một công ty xe máy.
04:43
He beganbắt đầu rentingcho thuê out motorbikesxe máy
104
271181
2291
Anh bắt đầu cho người địa phương thuê xe
04:45
to localđịa phương residentscư dân who couldn'tkhông thể normallybình thường affordđủ khả năng them.
105
273472
3300
những người mà bình thường không đủ khả năng
để sắm cho mình những chiếc xe như thế.
04:48
He boughtđã mua 10 bikesxe đạp, with the help
106
276772
2021
Anh đã mua 10 chiếc xe máy với sự giúp đỡ
04:50
of familygia đình and friendsbạn bè,
107
278793
1698
của gia đình và bạn bè,
04:52
and his dreammơ tưởng is to eventuallycuối cùng expandmở rộng
108
280491
1733
và ước mơ của anh ta là mở rộng ra
04:54
to severalmột số hundredhàng trăm withinbên trong the nextkế tiếp threesố ba yearsnăm.
109
282224
2981
hàng trăm xe trong vòng ba năm kế tiếp.
04:57
How is this storycâu chuyện differentkhác nhau?
110
285205
2568
Làm thế nào câu chuyện này lại khác đi?
04:59
What makeslàm cho his storycâu chuyện differentkhác nhau?
111
287773
2357
Điều gì làm cho câu chuyện của anh ta
trở nên khác đi?
05:02
I believe it is his abilitycó khả năng to identifynhận định
112
290130
2830
Tôi tin rằng đó là khả năng của anh ta
trong việc xác định
05:04
and seizenắm bắt a newMới opportunitycơ hội.
113
292960
3338
và nắm bắt cơ hội mới.
05:08
It's entrepreneurshiptinh thần kinh doanh,
114
296298
2031
Đó là tinh thần khởi nghiệp,
05:10
and I believe entrepreneurshiptinh thần kinh doanh can be
115
298329
1759
và tôi tin rằng
tinh thần khởi nghiệp có thể
05:12
the mostphần lớn powerfulquyền lực tooldụng cụ againstchống lại waithoodwaithood.
116
300088
2978
là công cụ mạnh mẽ nhất
chống lại "waithood".
05:15
It empowerstrao quyền youngtrẻ people
117
303066
1770
Nó nâng đỡ những người trẻ
05:16
to be the creatorsngười sáng tạo of the very economicthuộc kinh tế opportunitiescơ hội
118
304836
3380
giúp họ trở thành những người sáng tạo ra
những cơ hội kinh tế
05:20
they are so desperatelytuyệt vọng seekingtìm kiếm.
119
308216
2498
mà họ đang tìm kiếm trong tuyệt vọng.
05:22
And you can trainxe lửa youngtrẻ people to be entrepreneursdoanh nhân.
120
310714
3682
Và bạn có thể đào tạo
những người trẻ tuổi thành những doanh nhân.
05:26
I want to talk to you about a youngtrẻ man
121
314396
2116
Tôi muốn nói chuyện với các bạn
về một chàng trai trẻ
05:28
who attendedtham dự one of my meetingscuộc họp,
122
316512
2289
người đã tham dự
một trong những cuộc họp của tôi
05:30
MohamedMohamed MohamoudMohamoud, a floristcửa hàng Hoa.
123
318801
2884
Mohamed Mohamoud, người cắm hoa.
05:33
He was helpinggiúp me trainxe lửa some of the youngtrẻ people
124
321685
1683
Anh đã giúp đỡ tôi
đào tạo một số những người trẻ
05:35
at the summithội nghị thượng đỉnh in entrepreneurshiptinh thần kinh doanh
125
323368
1437
tại hội nghị về tinh thần khởi nghiệp
05:36
and how to be innovativesáng tạo
126
324805
1622
và làm thế nào để trở nên sáng tạo
05:38
and how to createtạo nên a culturenền văn hóa of entrepreneurshiptinh thần kinh doanh.
127
326427
2767
và làm thế nào để tạo ra
một nền văn hóa khởi nghiệp.
05:41
He's actuallythực ra the first floristcửa hàng Hoa MogadishuMogadishu has seenđã xem
128
329194
2497
Anh ta thực sự là người cắm hoa đầu tiên
tại Mogadishu
05:43
in over 22 yearsnăm,
129
331691
2684
trong hơn 22 năm qua,
05:46
and untilcho đến recentlygần đây, untilcho đến MohamedMohamed cameđã đến alongdọc theo,
130
334375
3264
và cho đến gần đây,
cho đến khi Mohamed xuất hiện,
05:49
if you wanted flowershoa at your weddingđám cưới,
131
337639
1890
Nếu bạn muốn có hoa
tại đám cưới của mình,
05:51
you used plasticnhựa bouquetsbouquet
132
339529
1393
bạn sử dụng các bó hoa bằng nhựa
05:52
shippedvận chuyển from abroadở nước ngoài.
133
340922
1586
vận chuyển từ nước ngoài.
05:54
If you askedyêu cầu someonengười nào,
134
342508
1806
Nếu bạn yêu cầu một người nào đó,
05:56
"When was the last time you saw freshtươi flowershoa?"
135
344314
2275
"Lần cuối cùng
bạn nhìn thấy hoa tươi là khi nào?"
05:58
for manynhiều who grewlớn lên up underDưới civildân sự warchiến tranh,
136
346589
2586
Đối với nhiều người lớn lên trong cuộc nội chiến,
06:01
the answercâu trả lời would be, "Never."
137
349175
2783
câu trả lời sẽ là, "Chưa bao giờ."
06:03
So MohamedMohamed saw an opportunitycơ hội.
138
351958
1948
Do đó, Mohamed đã nhìn thấy cơ hội.
06:05
He startedbắt đầu a landscapingcảnh quan and designthiết kế floralHoa companyCông ty.
139
353906
4447
Anh ta xây dựng
một công ty về cảnh quan và thiết kế hoa.
06:10
He createdtạo a farmnông trại right outsideở ngoài of MogadishuMogadishu,
140
358353
3308
Anh ta đã lập ra
một trang trại ngay bên ngoài Mogadishu,
06:13
and startedbắt đầu growingphát triển tulipsHoa tulip and lilieslys,
141
361661
2056
và bắt đầu trồng hoa tulip và hoa huệ,
06:15
which he said could survivetồn tại
142
363717
1706
mà theo anh, có thể sống sót
06:17
the harshkhắc nghiệt MogadishuMogadishu climatekhí hậu.
143
365423
2711
dưới khí hậu khắc nghiệt
của Mogadishu.
06:20
And he beganbắt đầu deliveringphân phối flowershoa to weddingsđám cưới,
144
368134
3698
Và anh bắt đầu cung cấp hoa cho đám cưới,
06:23
creatingtạo gardenskhu vườn at homesnhà
145
371832
1933
tạo ra các khu vườn tại gia
06:25
and businessescác doanh nghiệp around the citythành phố,
146
373765
2604
và các mối làm ăn trên toàn thành phố,
06:28
and he's now workingđang làm việc on creatingtạo
147
376369
1737
và anh ta bây giờ đang tiến hành tạo ra
06:30
Mogadishu'sMogadishu của first publiccông cộng parkcông viên in 22 yearsnăm.
148
378106
3625
công viên công cộng đầu tiên
tại Mogadishu trong hơn 22 năm qua.
06:33
There's no publiccông cộng parkcông viên in MogadishuMogadishu.
149
381731
2099
Không có công viên công cộng nào
ở Mogadishu.
06:35
He wants to createtạo nên a spacekhông gian where familiescác gia đình,
150
383830
2329
Anh ta muốn tạo ra một không gian
nơi mà các gia đình,
06:38
youngtrẻ people, can come togethercùng với nhau,
151
386159
1651
những người trẻ tuổi, có thể đến với nhau,
06:39
and, as he saysnói, smellmùi the proverbialphương ngôn roseshoa hồng.
152
387810
4638
và, như lời anh nói,
thưởng thức mùi thơm của hoa hồng.
06:44
And he doesn't growlớn lên roseshoa hồng because
153
392448
1956
Và anh đã không trồng hoa hồng vì
06:46
they use too much waterNước, by the way.
154
394404
4124
chúng ngốn quá nhiều nước.
06:50
So the first stepbậc thang is to inspiretruyền cảm hứng youngtrẻ people,
155
398528
4312
Vì vậy, bước đầu tiên là truyền cảm hứng
cho những người trẻ tuổi,
06:54
and in that roomphòng, Mohamed'sCủa Mohamed presencesự hiện diện
156
402840
2192
và trong căn phòng đó,
sự hiện diện của Mohamed
06:57
had a really profoundthâm thúy impactva chạm
on the youththiếu niên in that roomphòng.
157
405032
3476
có một tác động thực sự sâu sắc
đến các thanh niên có mặt trong phòng
07:00
They had never really thought
about startingbắt đầu up a businesskinh doanh.
158
408508
2587
Họ chưa bao giờ thực sự nghĩ về việc
bắt đầu thành lập một doanh nghiệp.
07:03
They'veHọ đã thought about workingđang làm việc for an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
159
411095
1847
Họ đã nghĩ về việc
làm việc cho một tổ chức phi chính phủ,
07:04
workingđang làm việc for the governmentchính quyền,
160
412942
1687
làm việc cho chính phủ,
07:06
but his storycâu chuyện, his innovationđổi mới,
161
414629
4307
nhưng câu chuyện của anh,
sự đổi mới của anh,
07:10
really had a strongmạnh impactva chạm on them.
162
418936
1953
thực sự đã có một tác động mạnh
tới những người này.
07:12
He forcedbuộc them to look at theirhọ citythành phố
163
420889
2119
Anh đã buộc họ
phải nhìn vào thành phố của mình
07:15
as a placeđịa điểm of opportunitycơ hội.
164
423008
1754
như là một nơi của cơ hội.
07:16
He empoweredđược trao quyền them to believe
that they could be entrepreneursdoanh nhân,
165
424762
3748
Anh cổ vũ họ tin rằng
mình có thể trở thành doanh nhân,
07:20
that they could be changethay đổi makersnhà sản xuất.
166
428510
2420
rằng họ có thể thay đổi
07:22
By the endkết thúc of the day, they were comingđang đến up
167
430930
1560
Vào cuối ngày, họ đã nghĩ ra
07:24
with innovativesáng tạo solutionscác giải pháp
168
432490
1551
những giải pháp sáng tạo
07:26
to some of the biggestlớn nhất challengesthách thức facingđối diện theirhọ citythành phố.
169
434041
3332
cho một số các thách thức lớn nhất
mà thành phố đang phải đối mặt.
07:29
They cameđã đến up with entrepreneurialkinh doanh solutionscác giải pháp
170
437373
2603
Họ đã đưa ra các giải pháp kinh doanh
07:31
to localđịa phương problemscác vấn đề.
171
439976
2922
cho các vấn đề địa phương.
07:34
So inspiringcảm hứng youngtrẻ people
172
442898
2231
Do đó, việc tạo cảm hứng
cho những người trẻ tuổi
07:37
and creatingtạo a culturenền văn hóa of entrepreneurshiptinh thần kinh doanh
173
445129
2414
và tạo ra một nền văn hóa
của tinh thần khởi nghiệp
07:39
is a really great stepbậc thang,
174
447543
1867
là một bước tiến thực sự lớn,
07:41
but youngtrẻ people need capitalthủ đô
175
449410
1689
nhưng những người trẻ cần vốn
07:43
to make theirhọ ideasý tưởng a realitythực tế.
176
451099
1789
để biến ý tưởng của mình thành hiện thực.
07:44
They need expertisechuyên môn and mentorshipchương trình men
177
452888
2324
Họ cần chuyên môn và sự dìu dắt
07:47
to guidehướng dẫn them in developingphát triển
and launchingtung ra theirhọ businessescác doanh nghiệp.
178
455212
3400
để hướng dẫn họ phát triển và thực hiện
mô hình kinh doanh.
07:50
ConnectKết nối youngtrẻ people with the resourcestài nguyên they need,
179
458612
2487
Kết nối những người trẻ
với tài nguyên mà họ cần,
07:53
providecung cấp them the supportủng hộ they need
to go from ideationideation to creationsự sáng tạo,
180
461099
3465
mang đến cho họ sự hỗ trợ cần thiết
để đi từ việc lên ý tưởng đến kiến tạo,
07:56
and you will createtạo nên catalystschất xúc tác for urbanđô thị growthsự phát triển.
181
464564
4100
và bạn sẽ tạo ra
chất xúc tác cho sự phát triển đô thị.
08:00
For me, entrepreneurshiptinh thần kinh doanh is more than just
182
468664
2924
Theo tôi, tinh thần khởi nghiệp
thì quan trọng hơn là
08:03
startingbắt đầu up a businesskinh doanh.
183
471588
1556
chỉ bắt đầu lập nên một doanh nghiệp.
08:05
It's about creatingtạo a socialxã hội impactva chạm.
184
473144
2381
Đó là về tạo một tác động xã hội.
08:07
MohamedMohamed is not simplyđơn giản sellingbán flowershoa.
185
475525
2135
Mohamed không chỉ đơn giản là bán hoa.
08:09
I believe he is sellingbán hopemong.
186
477660
2487
Tôi tin rằng anh ta còn bán cả hy vọng nữa.
08:12
His PeaceHòa bình ParkCông viên, and that's what he callscuộc gọi it,
187
480147
2589
Công viên Hòa Bình của anh,
và đó là cách mà anh ta gọi nó,
08:14
when it's createdtạo, will actuallythực ra transformbiến đổi
188
482736
2172
khi nó được tạo ra, sẽ thực sự chuyển đổi
08:16
the way people see theirhọ citythành phố.
189
484908
2072
cách mà người ta nhìn vào thành phố đó.
08:18
AdenAden hiredthuê streetđường phố kidstrẻ em to help rentthuê out
190
486980
2153
Aden thuê các trẻ em đường phố
để giúp anh ta cho thuê
08:21
and maintainduy trì those bikesxe đạp for him.
191
489133
1862
và bảo dưỡng những chiếc xe máy
08:22
He gaveđưa ra them the opportunitycơ hội to escapethoát khỏi
192
490995
2058
Anh ta đã cho chúng cơ hội để thoát khỏi
08:25
the paralysistê liệt of waithoodwaithood.
193
493053
2936
tình trạng tê liệt của "waithood".
08:27
These youngtrẻ entrepreneursdoanh nhân are havingđang có
194
495989
2030
Các doanh nhân trẻ đang có
08:30
a tremendousto lớn impactva chạm in theirhọ citiescác thành phố.
195
498019
3534
tác động to lớn lên thành phố của mình.
08:33
So my suggestiongợi ý is,
196
501553
2516
Vì vậy, lời đề nghị của tôi là,
08:36
turnxoay youththiếu niên into entrepreneursdoanh nhân,
197
504069
2516
biến thanh niên thành các nhà khởi nghiệp,
08:38
incubateấp cho nở and nurturedưỡng dục theirhọ inherentvốn có innovationđổi mới,
198
506585
3223
ấp ủ và nuôi dưỡng sự đổi mới vốn có của họ,
08:41
and you will have more storiesnhững câu chuyện
of flowershoa and PeaceHòa bình ParksCông viên
199
509808
3839
và bạn sẽ có thêm nhiều những câu chuyện
của hoa và công viên Hòa Bình
08:45
than of carxe hơi bombsbom and waithoodwaithood.
200
513647
3093
hơn là xe bị cài bom và "waithood".
08:48
Thank you.
201
516740
2820
Cảm ơn các bạn.
08:51
(ApplauseVỗ tay)
202
519560
3513
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Vu-An Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mohamed Ali - Human rights advocate
Human rights advocate Mohamed Ali fights terrorism with entrepreneurship.

Why you should listen

In urban hubs like Mogadishu, says Mohamed Ali, we're losing our brightest minds to terrorism and violence. Why not channel the energy of ambitious and eager young people toward innovation instead of destruction? Ali is doing his part to make this dream a reality. He is the Executive Director of the Iftiin Foundation, an organization that builds and supports young entrepreneurs to encourage a culture of change and innovation in Somalia and other post-conflict countries. Ali believes these untapped youths can become figures of hope for their communities and ultimately promote peace and stability in the region.

Ali is a founding member of End Famine, a campaign founded in 2011 aimed at promoting food security and eradicating famine worldwide, starting with the Horn of Africa. Ali has a law degree from Boston College Law School.

 

More profile about the speaker
Mohamed Ali | Speaker | TED.com