ABOUT THE SPEAKER
Christine Sun Kim - Sound artist, composer
Through visual art, composition and performance, Christine Sun Kim explores ways of transmuting sound and silence.

Why you should listen

Christine Sun Kim uses the medium of sound through technology and conceptualism in art, as it enables her to have the most direct connection to society at large.

She rationalizes and reframes her relationship with sound and spoken languages by using audience’s voice as her own, conducting a group of people to sing with facial movements (rather than sound), composing visual scores with sign language and musical symbols. These attempts are made to raise questions on ownership of sound, explore oral languages as social currency, deconstruct preconceived ideas about silence, and above all, unlearn sound etiquette.

As part of her practice, Kim borrows other people’s voices in order to have one and she does it by collaborating with artists such as Devonté Hynes, Thomas Benno Mader, Wolfgang Müller and Alison O’Daniel. Selected exhibitions and performances include: Sound Live Tokyo, Tokyo; White Space, Beijing; LEAP, Berlin; Carroll / Fletcher, London; nyMusikk, Oslo; Andquestionmark, Stockholm; Southern Exposure, San Francisco; Recess Activities, New York; Calder Foundation, New York; and the Museum of Modern Art, New York. Additionally, she was a recipient of Artist Residency at Whitney Museum, Haverford College, Southern Exposure, Arnolfini, University of Texas’ Visual Arts Center and Fellowship at TED and MIT Media Lab.

More profile about the speaker
Christine Sun Kim | Speaker | TED.com
TED Fellows Retreat 2015

Christine Sun Kim: The enchanting music of sign language

Christine Sun Kim: Bản nhạc mê hoặc của ngôn ngữ kí hiệu

Filmed:
1,810,763 views

Nghệ sĩ Christine Sun Kim là người khiếm thính bẩm sinh, và cô được dạy rằng âm thanh không phải là một phần cuộc sống của mình, rằng đó là của những người nghe được. Thông qua nghệ thuật, cô khám phá ra sự tương đồng giữa Ngôn ngữ Kí hiệu của Mỹ và âm nhạc và cô nhận ra rằng âm thanh không nhất thiết chỉ được nhận biết bằng tai -- nó có thể được cảm nhận, nhìn thấy hay trải nghiệm như một ý tưởng. Trong cuộc nói chuyện đáng mến này, cô ấy mời gọi chúng ta mở mắt và tai để khám phá kho tàng phong phú của ngôn ngữ thị giác.
- Sound artist, composer
Through visual art, composition and performance, Christine Sun Kim explores ways of transmuting sound and silence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
InterpreterThông dịch viên: PianoĐàn piano, "p,"
is my favoriteyêu thích musicalâm nhạc symbolký hiệu.
0
3317
3683
Phiên dịch viên: Đàn Piano, "p"
là kí hiệu âm nhạc yêu thích nhất của tôi
00:19
It meanscó nghĩa to playchơi softlynhẹ nhàng.
1
7504
1789
Nó thể hiện cách chơi nhẹ nhàng.
00:22
If you're playingđang chơi a musicalâm nhạc instrumentdụng cụ
and you noticeđể ý a "p" in the scoreghi bàn,
2
10007
4163
Nếu bạn đang chơi một nhạc cụ và
để ý thấy kí hiệu "p" trên bảng dàn bè,
00:26
you need to playchơi softernhẹ nhàng hơn.
3
14194
1623
bạn cần phải chơi nhẹ nhàng hơn.
00:28
Two p'scủa pham -- even softernhẹ nhàng hơn.
4
16120
2360
Hai kí hiệu p -- nhẹ nhàng hơn nữa
00:30
FourBốn p'scủa pham -- extremelyvô cùng softmềm mại.
5
18804
3155
Bốn kí hiệu p -- vô cùng nhẹ nhàng.
00:38
This is my drawingvẽ of a p-treep-cây,
6
26353
3403
Đây là bản vẽ của tôi
về biểu đồ hình cây kí hiệu p,
00:41
which demonstrateschứng tỏ
7
29780
1310
nó chứng minh,
00:43
no mattervấn đề how manynhiều thousandshàng nghìn
upontrên thousandshàng nghìn of p'scủa pham there mayTháng Năm be,
8
31114
4489
dù cho có bao nhiêu kí hiệu p đi nữa,
00:47
you'llbạn sẽ never reachchạm tới completehoàn thành silencekhoảng lặng.
9
35627
1933
cũng không đạt được
sự yên lặng tuyệt đối
00:50
That's my currenthiện hành definitionĐịnh nghĩa of silencekhoảng lặng:
10
38477
2778
Đó là định nghĩa hiện tại
của tôi về sự yên lặng:
00:53
a very obscureche khuất soundâm thanh.
11
41279
1849
Một âm thanh rất mơ hồ.
00:56
I'd like to sharechia sẻ a little bitbit
12
44976
1483
Tôi muốn chia sẻ một chút
về lịch sử của Thủ ngữ của Mỹ (ASL)
00:58
about the historylịch sử
of AmericanNgười Mỹ SignĐăng nhập LanguageNgôn ngữ, ASLASL,
13
46483
3166
01:01
plusthêm a bitbit of my ownsở hữu backgroundlý lịch.
14
49673
1688
và một chút về cuộc đời của tôi
01:05
FrenchTiếng Pháp signký tên languagengôn ngữ was broughtđưa
to AmericaAmerica duringsuốt trong the earlysớm 1800s,
15
53851
5216
Đầu thập niên thế kỉ 19,
Thủ ngữ Pháp được du nhập vào Mỹ
01:11
and as time wentđã đi by,
mixedpha trộn with localđịa phương signsdấu hiệu,
16
59091
4075
theo thời gian, nó được trộn lẫn
với các kí hiệu địa phương
01:15
it evolvedphát triển into the languagengôn ngữ
we know todayhôm nay as ASLASL.
17
63190
3329
và phát triển thành ASL ngày nay
01:19
So it has a historylịch sử of about 200 yearsnăm.
18
67168
2597
Tính ra, ASL đã có gần 200 năm lịch sử
01:23
I was bornsinh ra deafđiếc,
19
71800
1708
Tôi là người khiếm thính bẩm sinh
01:27
and I was taughtđã dạy to believe
that soundâm thanh wasn'tkhông phải là a partphần of my life.
20
75244
3535
người ta bảo rằng, âm thanh không bao giờ
là một phần cuộc sống của tôi
01:32
And I believedtin it to be truethật.
21
80662
1835
Và tôi đã tin điều đó là sự thật
01:37
YetNào được nêu ra, I realizenhận ra now
that that wasn'tkhông phải là the casetrường hợp at all.
22
85318
3523
Nhưng bây giờ tôi nhận ra,
điều đó không đúng.
01:41
SoundÂm thanh was very much a partphần of my life,
23
89272
2785
Âm thanh là một phần cuộc sống của tôi
01:44
really, on my mindlí trí everymỗi day.
24
92081
1876
thật vậy, nó xuất hiện mỗi ngày.
01:50
As a DeafĐiếc personngười livingsống
in a worldthế giới of soundâm thanh,
25
98483
3987
Là một người khiếm thính
sống trong thế giới đầy âm thanh
01:54
it's as if I was livingsống
in a foreignngoại quốc countryQuốc gia,
26
102494
2920
tôi có cảm giác mình
đang sống ở nước ngoài
01:57
blindlymù quáng followingtiếp theo its rulesquy tắc,
customsHải quan, behaviorshành vi and normsđịnh mức
27
105438
4242
tuân theo quy luật, tập quán, cách cư xử
và quy tắc tiêu chuẩn một cách mù quáng
02:01
withoutkhông có ever questioninghỏi them.
28
109704
1611
mà không hề thắc mắc về chúng,
02:13
So how is it that I understandhiểu không soundâm thanh?
29
121460
2470
Vậy làm cách nào để tôi hiểu về âm thanh?
02:18
Well, I watch how people
behavehành xử and respondtrả lời to soundâm thanh.
30
126282
2944
Tôi quan sát cách mọi người hành động
và phản ứng với âm thanh
02:22
You people are like my loudspeakersloa phóng thanh,
and amplifykhuyếch đại soundâm thanh.
31
130654
3622
Các bạn khuếch đại âm thanh,
giống như loa phóng thanh của tôi.
02:26
I learnhọc hỏi and mirrorgương that behaviorhành vi.
32
134300
2121
Tôi học và bắt chước lại hành vi đó.
02:28
At the sametương tự time,
I've learnedđã học that I createtạo nên soundâm thanh,
33
136782
2951
Đồng thời, tôi cũng biết được
tôi cũng tạo ra âm thanh,
02:31
and I've seenđã xem how people respondtrả lời to me.
34
139757
2157
và tôi xem cách họ phản ứng lại với tôi.
02:34
ThusDo đó I've learnedđã học, for examplethí dụ ...
35
142600
1856
Vì vậy, tôi học được, ví dụ như...
02:36
"Don't slamsập the doorcửa!"
36
144480
2639
"Đừng đóng sầm cửa lại"
02:40
"Don't make too much noisetiếng ồn when
you're eatingĂn from the potato-chipchip khoai tây bagtúi!"
37
148350
3397
"Đừng làm ồn khi bạn đang ăn bánh snack"
02:43
(LaughterTiếng cười)
38
151771
1000
(Tiếng cười)
02:44
"Don't burpburp,
39
152795
1268
"Đừng ợ.
02:46
and when you're eatingĂn,
40
154087
1181
và khi đang ăn,
đừng cà muỗng của bạn lên đĩa"
02:47
make sure you don't scrapecạo
your utensilsdụng cụ bát đĩa on the plateđĩa."
41
155292
2842
02:50
All of these things
I termkỳ hạn "soundâm thanh etiquettenghi thức xã giao."
42
158158
2530
Những điều này,
tôi gọi là "phép xã giao âm thanh"
02:55
Maybe I think about soundâm thanh etiquettenghi thức xã giao
43
163927
2431
Có thể tôi nghĩ về phép xã giao này
02:58
more than the averageTrung bình cộng hearingthính giác personngười does.
44
166382
2214
còn nhiều hơn những người bình thường.
03:01
I'm hyper-vigilantHyper cảnh giác around soundâm thanh.
45
169963
1956
Tôi luôn tập trung quá mức về âm thanh.
03:07
And I'm always waitingđang chờ đợi
in eagerháo hức nervouslo lắng anticipationdự đoán
46
175463
3866
Và tôi luôn chờ đợi,
trong háo hức và hồi hộp,
03:11
around soundâm thanh, about what's to come nextkế tiếp.
47
179353
2082
về âm thanh, về những gì sắp diễn ra.
03:13
HenceDo đó, this drawingvẽ.
48
181459
1284
Hãy xem bức tranh này.
03:16
TBDTBD, to be decidedquyết định.
49
184280
2614
TBD là " sẽ được quyết định"
03:19
TBCTBC, to be continuedtiếp tục.
50
187724
2540
TBC là "còn tiếp"
03:22
TBATBA, to be announcedđã thông báo.
51
190819
1797
TBA là "sẽ được thông báo"
03:28
And you noticeđể ý the staffcán bộ --
52
196793
1866
Và nếu bạn để ý khuông nhạc,
03:30
there are no notesghi chú containedcó chứa in the linesđường dây.
53
198683
2191
không có nốt nhạc nào được vẽ trên đó.
03:32
That's because the linesđường dây
alreadyđã containchứa soundâm thanh
54
200898
3648
Đó là vì các dòng kẻ đã chứa sẵn âm thanh
03:36
throughxuyên qua the subtletế nhị smudgesvết bẩn and smearssmears.
55
204570
2331
thông qua các vết mờ và vết nhòe
một cách tinh tế
03:40
In DeafĐiếc culturenền văn hóa,
movementphong trào is equivalenttương đương to soundâm thanh.
56
208863
3379
Trong văn hóa người khiếm thính,
sự chuyển động tương đương với âm thanh
03:49
This is a signký tên for "staffcán bộ" in ASLASL.
57
217617
2684
Đây là kí hiệu "Khuông nhạc" trong ASL.
03:52
A typicalđiển hình staffcán bộ containschứa đựng fivesố năm linesđường dây.
58
220325
2492
Một khuông nhạc điển hình gồm 5 dòng.
03:55
YetNào được nêu ra for me, signingký kết it
with my thumbngón tay cái stickingbám dính up like that
59
223904
2774
Nhưng với tôi, khi ra dấu
với ngón cái đưa lên thế này
tôi cảm thấy không tự nhiên.
03:58
doesn't feel naturaltự nhiên.
60
226702
1327
04:00
That's why you'llbạn sẽ noticeđể ý in my drawingsbản vẽ,
I stickgậy to fourbốn linesđường dây on papergiấy.
61
228053
3408
Vì vậy, các bạn sẽ nhận thấy
trong các bức tranh, tôi chỉ vẽ có 4 dòng.
04:05
In the yearnăm 2008, I had the opportunitycơ hội
to traveldu lịch to BerlinBéc-lin, GermanyĐức,
62
233199
3989
Vào năm 2008, tôi có dịp đi đến
thành phố Berlin của Đức
04:09
for an artisthọa sĩ residencycư trú there.
63
237212
1769
như là một nghệ sĩ cư trú tại đó.
04:12
PriorTrước khi to this time,
I had been workingđang làm việc as a painterhọa sĩ.
64
240041
2778
Trước thời gian này, tôi là một họa sĩ.
04:17
DuringTrong thời gian this summermùa hè, I visitedthăm viếng
differentkhác nhau museumsviện bảo tàng and gallerybộ sưu tập spaceskhông gian,
65
245020
4055
Vào mùa hè, tôi thường đến các bảo tàng
hay phòng trưng bày,
04:21
and as I wentđã đi from one placeđịa điểm to the nextkế tiếp,
66
249099
1982
trong khi tôi đi từ nơi này đến nơi khác,
04:23
I noticednhận thấy there was no visualtrực quan artnghệ thuật there.
67
251105
2319
tôi nhận thấy ở đấy không có
nghệ thuật thị giác
04:26
At that time, soundâm thanh was trendingxu hướng,
and this strucktấn công me ...
68
254618
5267
Thời điểm đó, nghệ thuật âm thanh
thịnh hành, và điều này làm tôi kinh ngạc.
04:31
there was no visualtrực quan artnghệ thuật,
69
259909
1978
Không có nghệ thuật thị giác,
04:33
everything was auditorythính giác.
70
261911
1507
Mọi thứ phải cảm nhận bằng tai.
04:37
Now soundâm thanh has come into my artnghệ thuật territorylãnh thổ.
71
265482
2640
Bây giờ, âm thanh đã thuộc
lĩnh vực nghệ thuật của tôi
04:41
Is it going to furtherthêm nữa
distancekhoảng cách me from artnghệ thuật?
72
269168
2648
Vậy điều này có ngăn cách
giữa tôi và nghệ thuật không?
04:45
I realizedthực hiện that doesn't
have to be the casetrường hợp at all.
73
273800
2696
Tôi nhận ra là Không.
04:48
I actuallythực ra know soundâm thanh.
74
276520
1151
Tôi hiểu về âm thanh.
04:49
I know it so well
75
277695
2642
Tôi hiểu rất rõ.
04:52
that it doesn't have to be something
just experiencedcó kinh nghiệm throughxuyên qua the earsđôi tai.
76
280361
3338
đó là âm thanh không nhất thiết
phải được cảm nhận bằng tai.
04:55
It could be feltcảm thấy tactuallytactually,
77
283723
2985
Nó có thể được cảm nhận bằng xúc giác,
04:58
or experiencedcó kinh nghiệm as a visualtrực quan,
78
286732
1883
hoặc thị giác,
05:00
or even as an ideaý kiến.
79
288639
1674
hoặc thậm chí là sự tưởng tượng.
05:05
So I decidedquyết định to reclaimđòi lại ownershipsở hữu of soundâm thanh
80
293048
3261
Vậy nên, tôi quyết định
thay đổi khái niệm về âm thanh
05:08
and to put it into my artnghệ thuật practicethực hành.
81
296333
2114
và đưa nó vào nghệ thuật của mình.
05:13
And everything that I had been
taughtđã dạy regardingvề soundâm thanh,
82
301016
3579
Những thứ mà tôi đã được dạy về âm thanh,
05:16
I decidedquyết định to do away with and unlearnunlearn.
83
304619
2734
tôi quyết định quên nó đi.
05:21
I startedbắt đầu creatingtạo a newMới bodythân hình of work.
84
309099
2290
Tôi bắt đầu thực hiện các tác phẩm mới
05:24
And when I presentedtrình bày this
to the artnghệ thuật communitycộng đồng,
85
312961
2554
và khi tôi cho ra mắt
trước cộng đồng nghệ thuật,
05:27
I was blownthổi away with the amountsố lượng
of supportủng hộ and attentionchú ý I receivednhận.
86
315539
3896
Tôi rắt ngạc nhiên với sự ủng hộ và
quan tâm mà tôi nhận được.
05:32
I realizedthực hiện:
87
320676
1366
Tôi nhận ra:
05:35
soundâm thanh is like moneytiền bạc,
88
323669
3486
âm thanh giống như tiền bạc,
05:39
powerquyền lực, controlđiều khiển --
89
327179
3172
quyền lực, kiểm soát
05:42
socialxã hội currencytiền tệ.
90
330375
1544
giá trị xã hội.
05:47
In the back of my mindlí trí, I've always feltcảm thấy
that soundâm thanh was your thing,
91
335782
3864
Trong tâm trí tôi, tôi luôn nghĩ
âm thanh là chuyện của các bạn,
05:51
a hearingthính giác person'sngười thing.
92
339670
1487
của những người nghe được.
05:56
And soundâm thanh is so powerfulquyền lực
93
344014
2475
Và âm thanh có tác động rất lớn.
05:58
that it could eitherhoặc
disempowerdisempower me and my artworktác phẩm nghệ thuật,
94
346513
3756
Nó có thể lấy đi sức mạnh của tôi
và nghệ thuật của tôi.
06:02
or it could empowertrao quyền me.
95
350293
2008
hoặc tiếp thêm sức mạnh cho tôi.
06:05
I choseđã chọn to be empoweredđược trao quyền.
96
353138
1537
Tôi chọn cách được tiếp thêm sức mạnh.
06:08
There's a massiveto lớn culturenền văn hóa
around spokennói languagengôn ngữ.
97
356969
3348
Có rất nhiều văn hóa trong ngôn ngữ nói.
06:13
And just because I don't use
my literaltheo nghĩa đen voicetiếng nói to communicategiao tiếp,
98
361233
5267
và không phải vì tôi không dùng
giọng nói của mình để giao tiếp
06:18
in society'scủa xã hội eyesmắt
it's as if I don't have a voicetiếng nói at all.
99
366524
3752
mà trong mắt xã hội,
tôi không có tiếng nói của mình.
06:24
So I need to work with individualscá nhân
who can supportủng hộ me as an equalcông bằng
100
372945
3918
Vì vậy, tôi cần phải làm việc với
những người có khả năng hỗ trợ
06:28
and becometrở nên my voicetiếng nói.
101
376887
1472
và trở thành giọng nói của tôi.
06:32
And that way, I'm ablecó thể to maintainduy trì
relevancyliên quan in societyxã hội todayhôm nay.
102
380523
4242
Bằng cách đó, tôi không bị
tách ra khỏi xã hội ngày nay.
06:36
So at schooltrường học, at work and institutionstổ chức,
103
384789
2422
Ở trường, nơi làm việc và ở các tổ chức,
06:39
I work with manynhiều
differentkhác nhau ASLASL interpretersthông dịch viên.
104
387235
2324
tôi làm việc với nhiều thông dịch viên ASL
06:43
And theirhọ voicetiếng nói becomestrở thành
my voicetiếng nói and identitydanh tính.
105
391254
3199
Giọng nói của họ trở thành
tiếng nói và đặc điểm nhận dạng của tôi.
06:48
They help me to be heardnghe.
106
396365
1705
Họ giúp tôi được lắng nghe.
06:54
And theirhọ voicestiếng nói holdgiữ valuegiá trị and currencytiền tệ.
107
402380
4163
Tiếng nói của họ có giá trị.
07:04
IronicallyTrớ trêu thay, by borrowingvay out theirhọ voicestiếng nói,
108
412178
2338
Bằng cách mượn giọng nói của họ,
07:06
I'm ablecó thể to maintainduy trì
a temporarytạm thời formhình thức of currencytiền tệ,
109
414540
3821
tôi duy trì mình dưới dạng
một loại tiền tệ lưu hành tạm thời
07:10
kindloại of like takinglấy out a loantiền vay
with a very highcao interestquan tâm ratetỷ lệ.
110
418385
2982
giống như là vay nợ
với một lãi suất rất cao
07:18
If I didn't continuetiếp tục this practicethực hành,
111
426052
2097
Nếu tôi không tiếp tục việc này,
07:20
I feel that I could just
fadephai màu off into oblivionlãng quên
112
428173
2833
Tôi cảm thấy mình có thể bị lãng quên đi,
07:23
and not maintainduy trì
any formhình thức of socialxã hội currencytiền tệ.
113
431030
2367
và không tồn tại ở dạng
1 loại giá trị xã hội nào.
07:29
So with soundâm thanh as my newMới artnghệ thuật mediumTrung bình,
114
437488
2655
Vì vậy với âm thanh là
môi trường nghệ thuật mới,
07:32
I delveddelved into the worldthế giới of musicÂm nhạc.
115
440167
1734
tôi đào sâu vào thế giới âm nhạc.
07:35
And I was surprisedngạc nhiên to see
the similaritiesđiểm tương đồng betweengiữa musicÂm nhạc and ASLASL.
116
443089
3976
và tôi ngạc nhiên khi thấy
những nét giống nhau giữa âm nhạc và ASL
07:41
For examplethí dụ,
117
449186
1517
Ví dụ,
07:42
a musicalâm nhạc notechú thích
118
450727
2352
một nốt nhạc
07:45
cannotkhông thể be fullyđầy đủ capturedbị bắt
and expressedbày tỏ on papergiấy.
119
453103
3023
không thế được diễn tả
một cách đầy đủ trên giấy.
07:48
And the sametương tự holdsgiữ truethật
for a conceptkhái niệm in ASLASL.
120
456783
3052
Và với một khái niệm trong ASL cũng vậy.
07:53
They're bothcả hai highlycao spatialkhông gian
and highlycao inflectedinflected --
121
461610
4014
Cả hai đều có không gian lớn
và dễ bị biến đổi--
08:02
meaningÝ nghĩa that subtletế nhị changesthay đổi
122
470213
2157
nghĩa là một thay đổi nhỏ
08:04
can affectcó ảnh hưởng đến the entiretoàn bộ meaningÝ nghĩa
123
472394
2509
có thể ảnh hưởng đến toàn bộ ý nghĩa
08:06
of bothcả hai signsdấu hiệu and soundsâm thanh.
124
474927
1784
của kí hiệu và âm thanh.
08:11
I'd like to sharechia sẻ with you
a pianođàn piano metaphorphép ẩn dụ,
125
479898
2222
Tôi muốn chia sẻ
một phép ẩn dụ về piano
08:14
to have you have a better
understandinghiểu biết of how ASLASL workscông trinh.
126
482144
2985
để các bạn có thể hiểu hơn về
cách ASL hoạt động
08:17
So, envisionhình dung a pianođàn piano.
127
485153
1558
Hãy tưởng tượng
một cái đàn piano
08:20
ASLASL is brokenbị hỏng down into
manynhiều differentkhác nhau grammaticalngữ pháp parametersthông số.
128
488299
3355
ASL được chia nhỏ thành
những thông số ngữ pháp riêng biệt.
08:24
If you assignchỉ định a differentkhác nhau parametertham số
to eachmỗi fingerngón tay as you playchơi the pianođàn piano --
129
492771
4060
Mỗi thông số đó sẽ ứng với
một ngón tay khi bạn chơi piano
08:28
suchnhư là as facialda mặt expressionbiểu hiện, bodythân hình movementphong trào,
130
496855
5005
như biểu hiện trên khuôn mặt,
chuyển động của cơ thể,
08:33
speedtốc độ, handtay shapehình dạng and so on,
131
501884
3772
tốc độ, hình dáng bàn tay, v.v.
08:37
as you playchơi the pianođàn piano --
132
505680
2208
như khi bạn chơi piano
08:39
EnglishTiếng Anh is a lineartuyến tính languagengôn ngữ,
133
507912
1837
Tiếng Anh là một ngôn ngữ tuyến tính,
08:41
as if one keyChìa khóa is beingđang pressedép at a time.
134
509773
2805
tức là mỗi lần chỉ nhấn một phím.
08:44
HoweverTuy nhiên, ASLASL is more like a chordhợp âm --
135
512602
3648
Tuy nhiên, ASL lại giống một hợp âm
08:48
all 10 fingersngón tay need
to come down simultaneouslyđồng thời
136
516274
3384
Mười ngón tay phải được
nhấn xuống cùng lúc
08:51
to expressbày tỏ a cleartrong sáng conceptkhái niệm or ideaý kiến in ASLASL.
137
519682
3622
để diễn tả khái niệm trong ASL
một cách rõ ràng.
08:57
If just one of those keysphím
were to changethay đổi the chordhợp âm,
138
525548
4026
Nếu hợp âm bị thay đổi do
một phím được chơi khác đi,
09:01
it would createtạo nên a completelyhoàn toàn
differentkhác nhau meaningÝ nghĩa.
139
529598
2193
nó làm sẽ thay đổi toàn bộ ý nghĩa.
09:04
The sametương tự appliesáp dụng to musicÂm nhạc
in regardsTrân trọng to pitchsân cỏ, tonetấn and volumeâm lượng.
140
532152
4274
Điều này cũng áp dụng cho độ cao, giai điệu
và âm lượng của âm nhạc.
09:12
In ASLASL, by playingđang chơi around with these
differentkhác nhau grammaticalngữ pháp parametersthông số,
141
540518
3578
Trong ASL, bằng cách thay đổi các
thông số ngữ pháp đó,
09:16
you can expressbày tỏ differentkhác nhau ideasý tưởng.
142
544120
1693
bạn bày tỏ những ý kiến khác nhau.
09:17
For examplethí dụ, take the signký tên TO-LOOK-ATTO-LOOK-TẠI.
143
545837
1985
Lấy kí hiệu "nhìn" làm ví dụ
09:20
This is the signký tên TO-LOOK-ATTO-LOOK-TẠI.
144
548240
1708
Đây là kí hiệu "nhìn"
09:24
I'm looking at you.
145
552699
1251
Tôi đang nhìn bạn
09:28
StaringNhìn chằm chằm at you.
146
556056
1300
Nhìn chằm chằm bạn
09:29
(LaughterTiếng cười)
147
557380
1714
(Tiếng cười)
09:33
(LaughterTiếng cười)
148
561103
1297
(Tiếng cười)
09:35
Oh -- bustedbứt phá.
149
563733
2666
Oh -- bị phát hiện rồi.
09:38
(LaughterTiếng cười)
150
566423
1150
(Tiếng cười)
09:41
Uh-ohUh-oh.
151
569608
1171
uh-oh
09:45
What are you looking at?
152
573521
1414
Bạn đang nhìn gì vậy?
09:49
AwAw, stop.
153
577410
1328
Thôi đi mà
09:50
(LaughterTiếng cười)
154
578762
1669
(Tiếng cười)
09:52
I then startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ,
155
580455
1184
Và tôi bắt đầu nghĩ,
09:53
"What if I was to look at ASLASL
throughxuyên qua a musicalâm nhạc lensống kính?"
156
581663
2917
"Sẽ ra sao nếu tôi nhìn ASL
dưới góc nhìn âm nhạc?"
09:57
If I was to createtạo nên a signký tên
and repeatnói lại it over and over,
157
585011
3207
Nếu tôi ra dấu một kí hiệu và
lặp đi lặp lại nhiều lần
10:00
it could becometrở nên
like a piececái of visualtrực quan musicÂm nhạc.
158
588242
2389
nó sẽ trở thành một tác phẩm
âm nhạc của thị giác.
10:04
For examplethí dụ, this is the signký tên for "day,"
159
592016
3636
Ví dụ, đây là kí hiệu của từ "ngày"
10:07
as the sunmặt trời risestăng lên and setsbộ.
160
595676
2172
giống như mặt trời mọc rồi lặn.
10:11
This is "all day."
161
599789
2340
Đây là "cả ngày"
10:16
If I was to repeatnói lại it and slowchậm it down,
162
604416
3201
Nếu tôi lặp lại động tác này thật chậm,
10:19
visuallytrực quan it looksnhìn like a piececái of musicÂm nhạc.
163
607641
2165
nhìn nó giống như một tác phẩm âm nhạc.
10:24
All ... day.
164
612023
2459
Cả .... ngày
10:27
I feel the sametương tự holdsgiữ truethật
for "all night."
165
615186
3898
"Cả đêm" cũng vậy.
10:33
"All night."
166
621776
1154
"Cả đêm"
10:35
This is ALL-NIGHTĐÊM TẤT CẢ,
representedđại diện in this drawingvẽ.
167
623890
3235
Đây là Cả đêm,
được thể hiện qua bức vẽ này.
10:42
And this led me to thinkingSuy nghĩ
about threesố ba differentkhác nhau kindscác loại of nightsđêm:
168
630501
3213
Điều này làm tôi nghĩ về
ba trạng thái của "đêm"
10:49
"last night,"
169
637827
1150
"đêm qua"
10:52
"overnightqua đêm,"
170
640747
1152
"trong đêm"
10:57
(SingsHát) "all night long."
171
645549
2754
(hát) "suốt cả đêm~"
11:00
(LaughterTiếng cười)
172
648327
2261
(Tiếng cười)
11:07
I feel like the thirdthứ ba one has
a lot more musicalityâm nhạc than the other two.
173
655861
3345
Tôi cảm thấy cái thứ ba
mang giai điệu nhiều hơn hai cái kia.
11:11
(LaughterTiếng cười)
174
659230
1151
(Tiếng cười)
11:13
This representsđại diện how time
is expressedbày tỏ in ASLASL
175
661413
3035
Còn bức tranh này miêu tả
cách thời gian được diễn tả trong ASL
11:16
and how the distancekhoảng cách from your bodythân hình
can expressbày tỏ the changesthay đổi in time.
176
664472
4459
và khoảng cách của cơ thể bạn
diễn tả sự thay đổi về thời gian.
11:20
For examplethí dụ,
177
668955
1639
Ví dụ,
11:22
1H is one handtay, 2H is two handtay,
178
670618
3139
1H là một bàn tay, 2H là 2 bàn tay.
11:25
presenthiện tại tensebẩn quá happensxảy ra closestgần nhất
and in fronttrước mặt of the bodythân hình,
179
673781
3230
Thì hiện tại được diễn tả gần và trước người bạn
11:29
futureTương lai is in fronttrước mặt of the bodythân hình
and the pastquá khứ is to your back.
180
677035
3437
tương lai thì ở phía trước người,
còn quá khứ thì ở phía sau.
11:36
So, the first examplethí dụ
is "a long time agotrước."
181
684209
2831
Ví dụ đầu tiên là "từ rất lâu rồi"
11:40
Then "pastquá khứ,"
182
688209
1161
Rồi đến "quá khứ"
11:44
"used to"
183
692538
1693
"đã từng"
11:46
and the last one, which is my favoriteyêu thích,
184
694255
2035
và cái cuối, cũng là cái tôi thích nhất,
11:48
with the very romanticlãng mạn
and dramatickịch tính notionkhái niệm to it,
185
696314
2626
một khái niệm rất lãng mạn và mạnh mẽ,
11:50
"onceMột lần upontrên a time."
186
698964
1589
"ngày xửa ngày xưa"
11:52
(LaughterTiếng cười)
187
700577
1409
(Tiếng cười)
11:57
"CommonPhổ biến time"
188
705962
2717
"Nhịp thông thường"
12:00
is a musicalâm nhạc termkỳ hạn
189
708703
1768
là một khái niệm về âm nhạc,
12:02
with a specificriêng time signatureChữ ký
of fourbốn beatsnhịp đập permỗi measuređo.
190
710495
3983
thể hiện có 4 nhịp trong một ô nhịp.
12:07
YetNào được nêu ra when I see the wordtừ "commonchung time,"
191
715614
1812
Nhưng khi thấy từ "nhịp thông thường",
12:09
what automaticallytự động comesđến to mindlí trí for me
is "at the sametương tự time."
192
717450
3156
tôi tự động nghĩ đến "cùng lúc đó"
12:13
So noticeđể ý RHRH: right handtay, LHLH: left handtay.
193
721645
3211
Hãy chú ý RH là tay phải, LH là tay trái.
12:17
We have the staffcán bộ
acrossbăng qua the headcái đầu and the chestngực.
194
725578
2619
Ta có khuông nhạc
ở phía trước đầu và ngực
12:20
[HeadĐầu: RHRH, FlashĐèn flash clawClaw]
195
728221
1182
[Đầu: RH,quắp tay nhanh]
12:21
[CommonPhổ biến time]
196
729427
1250
[Nhịp thông thường]
12:22
[ChestNgực: LHLH, FlashĐèn flash clawClaw]
197
730701
1533
[Ngực: LH, quắp tay nhanh]
12:25
I'm now going to demonstratechứng minh
a handtay shapehình dạng calledgọi là the "flashđèn flash clawClaw."
198
733712
3098
Bây giờ tôi sẽ giải thích
từ "quắp tay nhanh"
12:30
Can you please followtheo alongdọc theo with me?
199
738722
1977
Các bạn có thể làm theo tôi được không?
12:33
EverybodyTất cả mọi người, handstay up.
200
741723
1344
Mọi người, đưa tay lên nào.
12:38
Now we're going to do it
in bothcả hai the headcái đầu and the chestngực,
201
746776
2698
Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu ở
đầu và ngực.
12:41
kindloại of like "commonchung time"
or at the sametương tự time.
202
749498
2374
giống như "nhịp bình thường"
hoặc cùng một lúc.
12:47
Yes, got it.
203
755595
1301
Đúng rồi.
12:49
That meanscó nghĩa "to fallngã in love"
in InternationalQuốc tế [SignĐăng nhập].
204
757329
2815
Đó có nghĩa là "yêu" trong thủ ngữ quốc tế.
12:52
(LaughterTiếng cười)
205
760168
1877
(Tiếng cười)
12:54
InternationalQuốc tế [SignĐăng nhập], as a notechú thích,
206
762069
1903
Thủ ngữ quốc tế
12:55
is a visualtrực quan tooldụng cụ to help communicategiao tiếp
207
763996
2745
là một công cụ giao tiếp bằng thị giác
12:58
acrossbăng qua culturesvăn hoá and signký tên languagesngôn ngữ
around the worldthế giới.
208
766765
2701
được sử dụng trên khắp toàn thế giới.
13:01
The secondthứ hai one I'd like
to demonstratechứng minh is this --
209
769997
2286
Kí hiệu thứ hai tôi muốn giải thích là --
13:04
please followtheo alongdọc theo with me again.
210
772307
1736
Hãy làm theo với tôi thêm lần nữa.
13:10
And now this.
211
778891
1150
rồi, đến cái này.
13:17
This is "colonizationthuộc địa" in ASLASL.
212
785358
2700
Đó là từ "Sự thuộc địa hóa" trong ASL
13:20
(LaughterTiếng cười)
213
788082
1404
(Tiếng cười)
13:23
Now the thirdthứ ba --
214
791407
1271
Bây giờ, kí hiệu thứ ba --
13:24
please followtheo alongdọc theo again.
215
792702
1394
Hãy làm theo tôi.
13:31
And again.
216
799072
1150
Lần nữa.
13:36
This is "enlightenmentgiác ngộ" in ASLASL.
217
804970
2508
Đó có nghĩa là "Sự giác ngộ" trong ASL
13:39
So let's do all threesố ba togethercùng với nhau.
218
807502
1561
Hãy làm ba kí hiệu cùng lúc nào.
13:43
"FallMùa thu in love,"
219
811732
1157
"yêu"
13:45
"colonizationthuộc địa"
220
813897
1169
"sự thuộc địa hóa"
13:47
and "enlightenmentgiác ngộ."
221
815845
1150
và "sự giác ngộ"
13:50
Good jobviệc làm, everyonetất cả mọi người.
222
818767
1150
Tốt lắm.
13:51
(LaughterTiếng cười)
223
819941
1218
(tiếng cười)
13:53
NoticeThông báo how all threesố ba signsdấu hiệu
are very similargiống,
224
821183
2238
Ba kí hiệu này khá là giống nhau,
13:55
they all happenxảy ra at the headcái đầu and the chestngực,
225
823445
2097
đều được thực hiện ở trước đầu và ngực,
13:57
but they conveychuyên chở quitekhá differentkhác nhau meaningsý nghĩa.
226
825566
2222
nhưng chúng lại mang nghĩa khác nhau.
13:59
So it's amazingkinh ngạc to see
how ASLASL is alivesống sót and thrivingphát triển mạnh,
227
827812
3324
Thật tuyệt vời khi thấy ASL
sống động và phát triển mạnh,
14:03
just like musicÂm nhạc is.
228
831160
1299
giống như âm nhạc vậy.
14:06
HoweverTuy nhiên, in this day and agetuổi tác,
229
834152
2826
Tuy nhiên, trong thời đại ngày nay,
14:09
we livetrực tiếp in a very audio-centricTrung tâm âm thanh worldthế giới.
230
837002
2602
chúng ta sống trong thế giới âm thanh.
14:11
And just because ASLASL has no soundâm thanh to it,
231
839628
3381
Và chỉ bới vì ASL không có âm thanh,
14:15
it automaticallytự động holdsgiữ no socialxã hội currencytiền tệ.
232
843033
2910
nên nó không có giá trị trong xã hội
14:19
We need to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ harderkhó hơn
about what definesđịnh nghĩa socialxã hội currencytiền tệ
233
847271
4738
Chúng ta nên nghĩ kĩ hơn về
thứ tạo nên giá trị xã hội.
14:24
and allowcho phép ASLASL to developphát triển, xây dựng
its ownsở hữu formhình thức of currencytiền tệ --
234
852033
3842
và để cho ASL phát triển
thành một dạng giá trị của nó --
14:27
withoutkhông có soundâm thanh.
235
855899
1165
mà không cần âm thanh.
14:30
And this could possiblycó thể be a stepbậc thang
to leadchì to a more inclusivebao gồm societyxã hội.
236
858262
4688
Đây có thể là một bước đi
để hương tới một xã hội toàn diện hơn.
14:38
And maybe people will understandhiểu không
237
866291
2132
Và mọi người sẽ hiểu rằng,
14:40
that you don't need
to be deafđiếc to learnhọc hỏi ASLASL,
238
868447
3536
bạn không cần phải là
người khiếm thính để học ASL,
14:44
norcũng không do you have to be hearingthính giác
to learnhọc hỏi musicÂm nhạc.
239
872007
2287
hoặc bạn cần phải nghe được
mới được học âm nhạc
14:48
ASLASL is suchnhư là a richgiàu có treasurekho báu
240
876891
2695
ASL là một kho tàng quý giá
14:51
that I'd like you
to have the sametương tự experiencekinh nghiệm.
241
879610
2785
mà tôi muốn các bạn được trải nghiệm.
14:54
And I'd like to invitemời gọi you
to openmở your earsđôi tai,
242
882419
2776
Và tôi hy vọng các bạn
lắng nghe,
14:57
to openmở your eyesmắt,
243
885219
1891
mở mắt,
14:59
take partphần in our culturenền văn hóa
244
887134
1711
hòa mình vào văn hóa của chúng tôi
15:00
and experiencekinh nghiệm our visualtrực quan languagengôn ngữ.
245
888869
2519
và trải nghiệm ngôn ngữ thị giác này.
15:03
And you never know,
246
891412
1435
Và đâu biết được,
15:04
you mightcó thể just fallngã in love with us.
247
892871
1740
có thể bạn sẽ yêu chúng tôi
15:06
(ApplauseVỗ tay)
248
894635
2058
(Tiếng vỗ tay)
15:08
Thank you.
249
896717
1162
Cám ơn
15:10
DeniseDenise Kahler-BraatenKahler-Braaten: Hey, that's me.
250
898508
1901
Denise Kahler-Braaten: đó là tôi.
15:12
(ApplauseVỗ tay)
251
900433
3398
(tiếng vỗ tay)
Translated by Binh Chau
Reviewed by Linh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Christine Sun Kim - Sound artist, composer
Through visual art, composition and performance, Christine Sun Kim explores ways of transmuting sound and silence.

Why you should listen

Christine Sun Kim uses the medium of sound through technology and conceptualism in art, as it enables her to have the most direct connection to society at large.

She rationalizes and reframes her relationship with sound and spoken languages by using audience’s voice as her own, conducting a group of people to sing with facial movements (rather than sound), composing visual scores with sign language and musical symbols. These attempts are made to raise questions on ownership of sound, explore oral languages as social currency, deconstruct preconceived ideas about silence, and above all, unlearn sound etiquette.

As part of her practice, Kim borrows other people’s voices in order to have one and she does it by collaborating with artists such as Devonté Hynes, Thomas Benno Mader, Wolfgang Müller and Alison O’Daniel. Selected exhibitions and performances include: Sound Live Tokyo, Tokyo; White Space, Beijing; LEAP, Berlin; Carroll / Fletcher, London; nyMusikk, Oslo; Andquestionmark, Stockholm; Southern Exposure, San Francisco; Recess Activities, New York; Calder Foundation, New York; and the Museum of Modern Art, New York. Additionally, she was a recipient of Artist Residency at Whitney Museum, Haverford College, Southern Exposure, Arnolfini, University of Texas’ Visual Arts Center and Fellowship at TED and MIT Media Lab.

More profile about the speaker
Christine Sun Kim | Speaker | TED.com