ABOUT THE SPEAKER
Jason deCaires Taylor - Sculptor
Jason deCaires Taylor's underwater installations offer views of another world, where the artistic efforts of man meet the vivifying power of nature.

Why you should listen

Born in 1974 to an English father and Guyanese mother, Taylor grew up in Europe and Asia, where he spent much of his early childhood exploring the coral reefs of Malaysia. Educated in the South East of England, Taylor graduated from the London Institute of Arts in 1998 with a BA Honours in Sculpture and went on to become a fully qualified diving instructor and underwater naturalist. With over 20 years diving experience under his belt, Taylor is also an award winning underwater photographer, famous for his dramatic images, which capture the metamorphosing effects of the ocean on his evolving sculptures.

In 2006, Taylor founded and created the world’s first underwater sculpture park. Situated off the west coast of Grenada in the West Indies, it is now listed as one of the Top 25 Wonders of the World by National Geographic and was instrumental in the creation of a national marine protected area by the local government. In 2009, he co-founded MUSA (Museo Subacuático de Arte), a monumental museum with a collection of over 500 of his sculptural works, submerged off the coast of Cancun, Mexico. Both of these ambitious, permanent public works have a practical, functional aspect, facilitating positive interactions between people and fragile underwater habitats while at the same relieving pressure on natural resources.

Taylor's pioneering public art projects are not only examples of successful marine conservation but also works of art that seek to encourage environmental awareness, instigate social change and lead us to appreciate the breathtaking natural beauty of the underwater world. He is currently based in Lanzarote part of the Canary Islands where he is working on a major new underwater museum for the Atlantic Ocean.

More profile about the speaker
Jason deCaires Taylor | Speaker | TED.com
Mission Blue II

Jason deCaires Taylor: An underwater art museum, teeming with life

Jason deCaires Taylor: Bảo tàng nghệ thuật dưới nước tràn đầy sự sống

Filmed:
1,650,316 views

Đối với nhà điêu khắc Jason deCaires Taylor, đại dương còn hơn cả một nàng thơ, đó là nơi trưng bày và là bảo tàng. Taylor tạo ra các bức tượng con người và cuộc sống trên cạn rồi đặt chúng dưới đáy biển, nơi những tác phẩm này sẽ được bao bọc bởi biển cả và biến hóa từ những tảng đá vô hồn thành nơi sinh sống nhộn nhịp cho san hô, giáp xác và các loài khác. Kết quả chính là sự bí ẩn, ám ảnh và những lời bình luận đặc sắc về sự tồn tại thoáng qua của chúng ta, sự thiêng liêng của biển cả và khả năng tái sinh ngoạn mục của nó.
- Sculptor
Jason deCaires Taylor's underwater installations offer views of another world, where the artistic efforts of man meet the vivifying power of nature. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
TenMười yearsnăm agotrước,
0
1142
1152
10 năm trước,
00:14
I had my first exhibitiontriển lãm here.
1
2318
1896
tôi có buổi triển lãm đầu tiên
tại đây.
Tôi không hề biết liệu có khả thi
hay không,
00:16
I had no ideaý kiến if it would work
or was at all possiblekhả thi,
2
4638
4016
nhưng với từng bước nhỏ
và một quá trình khó khăn,
00:20
but with a fewvài smallnhỏ bé stepscác bước
and a very steepdốc learninghọc tập curveđường cong,
3
8678
3413
tôi tạo ra bức điêu khắc đầu tiên
của mình là "The Lost Correspondent"
00:24
I madethực hiện my first sculptuređiêu khắc,
calledgọi là "The LostBị mất CorrespondentPhóng viên."
4
12115
3243
Làm việc cùng một nhà sinh học biển
và một thợ lặn ở địa phương,
00:28
TeamingTeaming up with a marinethủy biologistnhà sinh vật học
and a localđịa phương divelặn centerTrung tâm,
5
16406
3417
tôi hạ tác phẩm của mình xuống
ngoài khơi Grenada,
00:31
I submergedngập nước the work
off the coastbờ biển of GrenadaGrenada,
6
19847
2669
00:34
in an areakhu vực decimatedHao by HurricaneCơn bão IvanIvan.
7
22540
2655
khu vực bị tàn phá bởi cơn bão Ivan.
00:37
And then this incredibleđáng kinh ngạc thing happenedđã xảy ra.
8
25957
2126
Và có một điều kì diệu đã xảy ra.
00:40
It transformedbiến đổi.
9
28554
1369
Nó đã biến đổi.
00:43
One sculptuređiêu khắc becameđã trở thành two.
10
31675
1780
Bức điêu khắc của tôi nhân đôi.
00:46
Two quicklyMau becameđã trở thành 26.
11
34955
2199
Rồi 2 biến thành 26 một cách nhanh chóng.
00:50
And before I knewbiết it,
12
38756
1151
Trước khi tôi nhận ra,
chúng ta đã có công viên điêu khắc
00:51
we had the world'scủa thế giới first
underwaterdưới nước sculptuređiêu khắc parkcông viên.
13
39931
2842
dưới nước đầu tiên trên thế giới.
00:56
In 2009, I moveddi chuyển to MexicoMexico
and startedbắt đầu by castingđúc localđịa phương fishermanngư dân.
14
44730
4847
Năm 2009, tôi chuyển tới Mexico
và bắt đầu tuyển chọn ngư dân địa phương,
01:02
This grewlớn lên to a smallnhỏ bé communitycộng đồng,
15
50950
1840
tạo thành một cộng đồng nhỏ,
01:06
to almosthầu hết an entiretoàn bộ movementphong trào of people
in defensephòng thủ of the seabiển.
16
54218
3668
rồi gần như trở thành phong trào
nhân dân bảo vệ biển.
01:11
And then finallycuối cùng, to an underwaterdưới nước museumviện bảo tàng,
17
59228
2693
Rồi cuối cùng, nó trở thành một bảo tàng
ở dưới nước
01:13
with over 500 livingsống sculpturestác phẩm điêu khắc.
18
61945
2053
với hơn 500 bức điêu khắc sống.
01:18
GardeningLàm vườn, it seemsdường như,
is not just for greenhousesnhà kính.
19
66076
2858
Việc làm vườn có lẽ không chỉ dành cho
các nhà kính.
01:23
We'veChúng tôi đã sincekể từ scaledthu nhỏ lại up the designsthiết kế:
20
71375
2642
Từ đó đến giờ, chúng tôi đã mở rộng
quy mô các thiết kế:
01:26
"OceanĐại dương AtlasAtlas," in the BahamasBahamas,
risingtăng lên 16 feetđôi chân up to the surfacebề mặt
21
74041
4110
Từ "Ocean Atlas" ở Bahamas cao 16 feet
(gần 5 mét)
01:30
and weighingcân nặng over 40 tonstấn,
22
78175
1722
và nặng hơn 40 tấn,
01:33
to now currentlyhiện tại in LanzaroteLanzarote,
23
81825
1788
tới hiện tại ở Lanzarote,
01:35
where I'm makingchế tạo
an underwaterdưới nước botanicalthực vật gardenvườn,
24
83637
3135
nơi tôi đang xây dựng một khu vườn
thực vật dưới nước,
01:38
the first of its kindloại
in the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương.
25
86796
2306
đầu tiên ở Đại Tây Dương.
01:42
EachMỗi projectdự án, we use materialsnguyên vật liệu
and designsthiết kế that help encouragekhuyến khích life;
26
90834
4250
Mỗi dự án, chúng tôi sử dụng những
vật liệu và thiết kế khích lệ sự sống,
01:47
a long-lastinglâu dài pH-neutralđộ pH trung tính cementxi măng
providescung cấp a stableổn định and permanentdài hạn platformnền tảng.
27
95108
5797
xi măng bền lâu với độ pH trung tính
tạo nền móng vững chãi và lâu dài.
01:53
It is texturedkết cấu to allowcho phép
coralsan hô polypskhối u to attachđính kèm.
28
101398
2864
Kết cấu của nó cho phép các polyp
san hô bám vào.
01:57
We positionChức vụ them down currenthiện hành
from naturaltự nhiên reefsrạn san hô
29
105262
2717
Chúng tôi đặt chúng xuôi dòng
từ rặng san hô
02:00
so that after spawningsinh sản,
there's areaskhu vực for them to settlegiải quyết.
30
108003
3442
để sau khi sinh sản, chúng sẽ có chỗ trú ngụ.
02:05
The formationsđội hình are all configuredcấu hình
so that they aggregatetổng hợp fish
31
113937
2898
Cách sắp xếp cũng được định hình
để có thể tập hợp dòng cá
02:08
on a really largelớn scaletỉ lệ.
32
116859
1657
trên quy mô rất lớn.
02:12
Even this VWVW BeetleBọ cánh cứng
has an internalbên trong livingsống habitatmôi trường sống
33
120918
3561
Ngay cả chiếc VW Beetle cũng có
môi trường sống ở bên trong
02:16
to encouragekhuyến khích crustaceansđộng vật giáp xác
suchnhư là as lobsterstôm hùm and seabiển urchinsnhím.
34
124503
3962
để khuyến khích các loài giáp xác
như tôm hùm và nhím biển.
02:22
So why exhibittriển lãm my work in the oceanđại dương?
35
130733
2740
Vậy tại sao tôi lại trưng bày các
tác phẩm ở dưới biển?
02:25
Because honestlythành thật, it's really not easydễ dàng.
36
133497
2538
Bởi vì, thành thực mà nói, điều này chẳng
dễ dàng gì.
02:28
When you're in the middleở giữa of the seabiển
underDưới a hundred-foottrăm-chân cranecần cẩu,
37
136059
3205
Khi bạn đang ở giữa biển khơi,
dưới một cái cần cẩu cao 30 mét
02:31
tryingcố gắng to lowerthấp hơn eighttám tonstấn
down to the seabiển floorsàn nhà,
38
139288
3095
cố gắng hạ 8 tấn xuống đáy biển,
02:34
you startkhởi đầu to wonderngạc nhiên whetherliệu I shouldn'tkhông nên
have takenLấy up watercolormàu nước paintingbức vẽ insteadthay thế.
39
142407
3929
bạn bắt đầu tự hỏi đáng lẽ ra mình
có nên vẽ màu nước thay vì việc này.
02:38
(LaughterTiếng cười)
40
146360
1001
(Cười)
Nhưng cuối cùng, kết quả làm tôi
vô cùng kinh ngạc.
02:39
But in the endkết thúc, the resultscác kết quả
always blowthổi my mindlí trí.
41
147385
2713
02:42
(MusicÂm nhạc)
42
150122
3980
(Tiếng nhạc)
03:04
The oceanđại dương is the mostphần lớn
incredibleđáng kinh ngạc exhibitiontriển lãm spacekhông gian
43
172791
2920
Đại dương là không gian trưng bày
tuyệt vời nhất
03:07
an artisthọa sĩ could ever wishmuốn for.
44
175735
1671
mà một nghệ sĩ có thể mơ tới.
03:09
You have amazingkinh ngạc lightingthắp sáng effectshiệu ứng
changingthay đổi by the hourgiờ,
45
177430
3353
Bạn có hiệu ứng ánh sáng tuyệt đỉnh
thay đổi theo giờ,
03:12
explosionsvụ nổ of sandCát coveringbao gồm
the sculpturestác phẩm điêu khắc in a cloudđám mây of mysteryhuyền bí,
46
180807
4317
cát bùng nổ bao phủ những bức tượng
trong làn mây bí ẩn,
03:17
a uniqueđộc nhất timelessvượt thời gian qualityphẩm chất
47
185148
1904
tính vô tận độc đáo
03:19
and the processionđám rước
of inquisitivetò mò visitorskhách,
48
187076
2040
và sự tò mò của du khách ghé thăm,
03:21
eachmỗi lendingcho vay theirhọ ownsở hữu
specialđặc biệt touchchạm to the siteđịa điểm.
49
189140
2733
tất cả đều để lại những dấu ấn đặc biệt
cho nơi trưng bày.
03:23
(MusicÂm nhạc)
50
191897
4268
(Tiếng nhạc)
03:51
But over the yearsnăm,
51
219288
1151
Nhưng qua nhiều năm,
tôi nhận ra rằng điều tuyệt nhất
về công trình của chúng tôi,
03:52
I've realizedthực hiện that the greatestvĩ đại nhất
thing about what we do,
52
220463
3359
03:55
the really humblinghumbling thing about the work,
53
223846
2499
điều thực sự khiêm nhường của nó
chính là ngay khi chúng ta hạ thủy
các bức tượng
03:58
is that as soonSớm as we
submergenhấn chìm the sculpturestác phẩm điêu khắc,
54
226369
2213
04:00
they're not ourscủa chúng tôi anymorenữa không,
55
228606
1526
chúng không còn là của ta nữa
04:02
because as soonSớm as we sinkbồn rửa them,
56
230156
1548
vì khi chúng ta nhấn chìm chúng,
04:03
the sculpturestác phẩm điêu khắc, they belongthuộc về to the seabiển.
57
231728
2261
những bức điêu khắc đó thuộc về biển cả.
04:06
As newMới reefsrạn san hô formhình thức, a newMới worldthế giới
literallynghĩa đen startsbắt đầu to evolvephát triển,
58
234013
4019
Khi những rặng san hô mới hình thành,
một thế giới khác bắt đầu mở ra,
04:10
a worldthế giới that continuouslyliên tục amazesamazes me.
59
238056
2201
nó liên tục làm tôi thấy kinh ngạc.
Thế này hơi rập khuôn nhưng
không có thứ nhân tạo nào
04:12
It's a bitbit of a clichcliché,
but nothing man-madenhân tạo
60
240750
2468
04:15
can ever matchtrận đấu the imaginationtrí tưởng tượng of naturethiên nhiên.
61
243242
2491
có thể sánh với trí tưởng tượng của
thiên nhiên.
04:18
SpongesBọt biển look like veinstĩnh mạch acrossbăng qua the faceskhuôn mặt.
62
246591
2920
Bọt biển trong như những mạch máu
trên gương mặt.
04:22
StaghornStaghorn coralsan hô morphsmorphs the formhình thức.
63
250478
2825
San hô sừng hươu tạo thành hình.
04:26
FirewormsFireworms scrawlngoạc whitetrắng linesđường dây as they feednuôi.
64
254567
3410
Trùng lửa để lại những vệt trắng
khi kiếm ăn.
04:31
TunicatesTunicates explodenổ tung from the faceskhuôn mặt.
65
259557
3174
Loài Sống đuôi bùng nổ từ trên những
gương mặt.
04:36
SeaBiển urchinsnhím crawlthu thập thông tin acrossbăng qua
the bodiescơ thể feedingcho ăn at night.
66
264597
3412
Nhím biển bò qua thân tượng
khi kiếm ăn vào ban đêm.
04:42
CorallineCoralline algaerong appliesáp dụng
a kindloại of purplemàu tím paintSơn.
67
270752
3189
Tảo san hô góp thêm màu tím vào
bức họa.
04:47
The deepestsâu nhất redđỏ I've ever seenđã xem
in my life livescuộc sống underwaterdưới nước.
68
275671
3613
Màu đỏ đậm nhất mà tôi từng nhìn thấy
trong là ở dưới nước.
04:54
GorgonianGorgonian fansngười hâm mộ oscillatedao động with the wavessóng biển.
69
282235
2716
San hô sừng dao động cùng sóng biển.
04:59
PurpleMàu tím spongesbọt biển breathethở waterNước like airkhông khí.
70
287002
2717
Bọt biển tím hít thở nước
như không khí.
05:03
And greymàu xám angelfishcá thần tiên
glideLướt silentlyâm thầm overheadchi phí.
71
291221
3306
Và loài cá thiên thần màu xám
lướt âm thầm bên trên.
05:08
And the amazingkinh ngạc responsephản ứng
we'vechúng tôi đã had to these workscông trinh
72
296832
2361
Và những phản hồi tuyệt vời mà
chúng tôi nhận được
05:11
tellsnói me that we'vechúng tôi đã managedquản lý
to plugphích cắm into something really primalban sơ,
73
299217
4153
cho biết chúng tôi đã chạm tới
điều gì đó thực sự nguyên sơ,
05:15
because it seemsdường như that these imageshình ảnh
translatedịch acrossbăng qua the worldthế giới,
74
303394
3825
bởi vì khắp nơi trên thế giới đều có thể
hiểu những hình ảnh này,
05:19
and that's madethực hiện me focustiêu điểm
on my responsibilitytrách nhiệm as an artisthọa sĩ
75
307243
3841
và điều đó khiến tôi tập trung vào trách
nhiệm của mình với tư cách một nghệ sĩ
05:23
and about what I'm tryingcố gắng to achieveHoàn thành.
76
311108
2134
và những gì tôi cố gắng đạt được.
05:25
I'm standingđứng here todayhôm nay on this boatthuyền
in the middleở giữa of the oceanđại dương,
77
313917
3622
Tôi đứng ở đây hôm nay
trên con thuyền giữa đại dương,
05:29
and this couldn'tkhông thể be a better placeđịa điểm
78
317563
1723
và không thể có nơi nào tốt hơn
05:31
to talk about the really,
really importantquan trọng effecthiệu ứng of my work.
79
319310
4127
để nói về tác động rất, rất quan trọng
của công trình của tôi.
05:35
Because as we all know,
80
323461
1660
Bởi vì chúng ta đều biết,
05:37
our reefsrạn san hô are dyingchết,
and our oceansđại dương are in troublerắc rối.
81
325145
3046
các rặng san hô đang chết dần,
các đại dương đang gặp rắc rối
05:41
So here'sđây là the thing:
82
329160
1270
Vậy đây là vấn đề:
05:42
the mostphần lớn used, searchedtìm kiếm and sharedchia sẻ imagehình ảnh
83
330454
2763
hình ảnh được sử dụng, tìm kiếm và
chia sẻ nhiều nhất
05:45
of all my work thusdo đó farxa is this.
84
333241
2880
cho tới nay trong công trình của tôi
là cái này.
05:49
And I think this is for a reasonlý do,
85
337256
2150
Và có một lý do cho điều này,
05:51
or at leastít nhất I hopemong it is.
86
339430
1519
ít nhất thì tôi hi vọng là vậy.
05:53
What I really hopemong is that people
are beginningbắt đầu to understandhiểu không
87
341560
3140
Điều tôi thực sự hi vọng là mọi người
bắt đầu hiểu được rằng
05:56
that when we think of the environmentmôi trường
and the destructionsự phá hủy of naturethiên nhiên,
88
344724
3668
khi chúng ta nghĩ tới môi trường
và thiên nhiên bị hủy hoại,
06:00
that we need to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
about our oceansđại dương, too.
89
348416
2866
chúng ta cũng cần nghĩ tới
các đại dương nữa.
Từ khi xây dựng công trình này,
chúng tôi đã thấy được
06:03
SinceKể từ khi buildingTòa nhà these sitesđịa điểm,
we'vechúng tôi đã seenđã xem some phenomenalphi thường
90
351684
2531
vài kết quả phi thường không ngờ tới.
06:06
and unexpectedbất ngờ resultscác kết quả.
91
354239
1575
06:08
BesidesBên cạnh đó creatingtạo over 800 squareQuảng trường metersmét
of newMới habitatsmôi trường sống and livingsống reefrạn san hô,
92
356260
5149
Ngoài việc tạo ra hơn 800 mét vuông
môi trường và rặng san hô sống,
06:13
visitorskhách to the marinethủy parkcông viên in CancunCancun
now dividechia halfmột nửa theirhọ time
93
361433
4024
khách tới thăm công viên hải dương ở
Cancun giờ đã chia nửa thời gian
06:17
betweengiữa the museumviện bảo tàng and the naturaltự nhiên reefsrạn san hô,
94
365481
2532
giữa bảo tàng này và những rặng san hô
tự nhiên,
06:20
providingcung cấp significantcó ý nghĩa restnghỉ ngơi
for naturaltự nhiên, overstressedoverstressed areaskhu vực.
95
368037
3973
cho phép những khu vực tự nhiên
chịu áp lực quá lớn được nghỉ ngơi.
06:24
VisitorsSố lượt truy cập to "OceanĐại dương AtlasAtlas"
in the BahamasBahamas highlightednhấn mạnh a leakrò rỉ
96
372859
3867
Khách tới thăm "Ocean Atlas" ở Bahamas
chỉ ra chỗ rò rỉ
06:28
from a nearbygần đó oildầu refinerynhà máy lọc dầu.
97
376750
1809
từ một nhà máy lọc dầu gần đó.
Sau đó các phương tiện truyền thông
quốc tế
06:31
The subsequenttiếp theo internationalquốc tế mediaphương tiện truyền thông
forcedbuộc the localđịa phương governmentchính quyền
98
379251
3325
buộc chính quyền địa phương
06:34
to pledgecam kết 10 milliontriệu dollarsUSD
in coastalduyên hải cleanupscleanups.
99
382600
2849
đầu tư 10 triệu đô la cho việc dọn dẹp
bờ biển.
06:38
The sculptuređiêu khắc parkcông viên in GrenadaGrenada
was instrumentalnhạc nền
100
386154
2374
Công viện điêu khắc ở Grenada
là một phương tiện
06:40
in the governmentchính quyền designatingchỉ định a spotnơi --
a marine-protectedbảo vệ biển areakhu vực.
101
388552
4267
cho việc chỉ định khu vực bảo vệ biển
của chính phủ .
06:44
EntranceLối vào feeslệ phí to the parkcông viên
now help fundquỹ parkcông viên rangerskiểm lâm
102
392843
3359
Phí vào cửa các công viên được sử dụng
để thuê kiểm lâm
06:48
to managequản lý tourismdu lịch and fishingCâu cá quotashạn ngạch.
103
396226
2586
để quản lý du lịch và hạn ngạch
đánh bắt cá.
06:51
The siteđịa điểm was actuallythực ra listedliệt kê
as a "WonderThắc mắc of the WorldTrên thế giới"
104
399293
2608
Nơi này cũng có tên trong danh sách
"Kì quan Thế giới"
của tạp chí National Geographic.
06:53
by NationalQuốc gia GeographicĐịa lý.
105
401925
1239
Vậy tại sao hôm nay tất cả chúng ta lại ở
trong căn phòng này?
06:56
So why are we all here todayhôm nay in this roomphòng?
106
404297
2580
06:58
What do we all have in commonchung?
107
406901
2001
Chúng ta có điểm gì chung?
Tôi nghĩ rằng chúng ta đều có
một nỗi sợ
07:01
I think we all sharechia sẻ a fearnỗi sợ
108
409560
1635
rằng chúng ta không làm đủ
để bảo vệ đại dương
07:03
that we don't protectbảo vệ our oceansđại dương enoughđủ.
109
411219
2134
07:05
And one way of thinkingSuy nghĩ about this
110
413837
1647
Và một cách để nghĩ về điều này
07:07
is that we don't regardquan tâm
our oceansđại dương as sacredLinh thiêng,
111
415508
3345
chính là do chúng ta không coi
đại dương là điều thiêng liêng
07:10
and we should.
112
418877
1238
và ta nên làm như vậy.
Khi nhìn thấy những địa danh tuyệt vời
07:12
When we see incredibleđáng kinh ngạc placesnơi --
113
420572
1563
07:14
like the HimalayasHimalaya
or the LaLa SagradaSagrada FamFamíliaLia,
114
422159
3938
như dãy Himalaya, Thánh đường
La Sagrada Familia,
07:18
or the MonaMona LisaLisa, even --
115
426121
1661
hay thậm chí là bức họa Mona Lisa
07:19
when we see these incredibleđáng kinh ngạc
placesnơi and things,
116
427806
2889
khi ta nhìn những thứ kì vĩ như vậy,
07:22
we understandhiểu không theirhọ importancetầm quan trọng.
117
430719
2045
ta sẽ hiểu tầm quan trọng của chúng.
Ta coi chúng là thiêng liêng
07:24
We call them sacredLinh thiêng,
118
432788
1390
07:26
and we do our besttốt
to cherishTrân trọng them, to protectbảo vệ them
119
434202
3657
và làm mọi cách để nâng niu,
bảo vệ,
07:29
and to keep them safean toàn.
120
437883
1594
và giữ chúng an toàn.
07:31
But in ordergọi món to do that,
121
439970
1215
Nhưng để làm được điều đó
07:33
we are the onesnhững người that have
to assignchỉ định that valuegiá trị;
122
441209
3330
chúng ta phải là người đặt ra
các giá trị
07:36
otherwisenếu không thì, it will be desecrateddesecrated
123
444563
1533
nếu không chúng sẽ bị xâm phạm
07:38
by someonengười nào who doesn't
understandhiểu không that valuegiá trị.
124
446120
2624
bởi những người
không hiểu những giá trị đó.
07:41
So I want to finishhoàn thành up tonighttối nay
by talkingđang nói about sacredLinh thiêng things.
125
449549
3835
Tôi muốn kết thúc buổi nói chuyện này
bằng cách nói về những điều thiêng liêng.
07:45
When we were namingĐặt tên the siteđịa điểm in CancunCancun,
126
453408
2154
Khi chúng tôi đặt tên cho công trình
ở Cancun,
07:47
we namedđặt tên it a museumviện bảo tàng for a very
importantquan trọng and simpleđơn giản reasonlý do:
127
455586
4318
chúng tôi coi nó là một bảo tàng
vì lý do quan trọng và đơn giản:
07:51
museumsviện bảo tàng are placesnơi of preservationbảo quản,
128
459928
2427
bảo tàng là nơi gìn giữ,
07:54
of conservationbảo tồn and of educationgiáo dục.
129
462379
2794
bảo tồn và giáo dục.
07:57
They're placesnơi where we keep
objectscác đối tượng of great valuegiá trị to us,
130
465524
3436
Đó là nơi chúng ta lưu giữ những đồ vật
có nhiều giá trị,
08:00
where we simplyđơn giản treasurekho báu them
for them beingđang themselvesbản thân họ.
131
468984
3109
nơi chúng ta trân trọng những món đồ này
vì chính bản thân chúng.
08:04
If someonengười nào was to throwném
an eggtrứng at the SistineSistine ChapelNhà thờ,
132
472966
2787
Nếu có ai đó ném trứng vào Nhà nguyện
Sistine,
08:07
we'dThứ Tư all go crazykhùng.
133
475777
1530
chúng ta sẽ nổi điên mất.
08:09
If someonengười nào wanted
to buildxây dựng a seven-star7-ngôi sao hotelkhách sạn
134
477704
2466
Nếu có ai đó muốn xây khách sạn
7 sao
08:12
at the bottomđáy of the GrandGrand CanyonHẻm núi,
135
480194
1815
ở dưới đáy của Hẻm núi lớn,
thì chúng ta sẽ cười và đuổi họ
ra khỏi Arizona.
08:14
then we would laughcười them out of ArizonaArizona.
136
482033
2128
08:16
YetNào được nêu ra everymỗi day we dredgenạo vét, polluteô uế
and overfishoverfish our oceansđại dương.
137
484494
4409
Vậy mà ngày nào chúng ta cũng nạo vét,
gây ô nhiễm và đánh bắt quá mức.
08:20
And I think it's easierdễ dàng hơn for us to do that,
138
488927
2406
Và tôi nghĩ với chúng ta làm như vậy sẽ
dễ dàng hơn
08:23
because when we see the oceanđại dương,
139
491357
2096
vì khi ta nhìn biển,
ta không thể thấy sự tàn phá mà ta gây ra.
08:25
we don't see the havoctàn phá we're wreakingwreaking.
140
493477
1928
08:27
Because for mostphần lớn people,
141
495429
1570
Bởi vì với đa số,
08:29
the oceanđại dương is like this.
142
497023
1500
đại dương giống như thế này.
08:30
And it's really hardcứng
143
498980
1151
Và rất khó
08:32
to think of something that's just
so plaintrơn and so enormousto lớn, as fragilemong manh.
144
500155
5418
để nghĩ tới một thứ đơn giản và to lớn
như vậy là điều gì đó mỏng manh được.
08:37
It's simplyđơn giản too massiveto lớn,
too vastrộng lớn, too endlessbất tận.
145
505597
3353
Đơn giản là nó quá mênh mông, bất tận.
08:41
And what do you see here?
146
509387
1223
Và bạn nhìn thấy gì?
Tôi nghĩ đa số mọi người thực sự
nhìn xa hơn đường chân trời.
08:42
I think mostphần lớn people actuallythực ra
look pastquá khứ to the horizonđường chân trời.
147
510634
2689
Nên tôi nghĩ có một mối đe dọa
thực sự
08:45
So I think there's a realthực dangernguy hiểm
148
513713
1689
08:47
that we never really see the seabiển,
149
515426
2887
mà chúng ta không nhìn thấy
ở biển cả
08:50
and if we don't really see it,
150
518337
1509
và nếu ta thực sự không thấy
08:51
if it doesn't have its ownsở hữu iconographybiểu tượng,
151
519870
2399
nếu nó không được miêu tả bằng hình ảnh
08:54
if we missbỏ lỡ its majestyHoàng hậu,
152
522293
2012
nếu chúng ta bỏ qua sự uy nghi của nó,
08:56
then there's a biglớn dangernguy hiểm
that we take it for grantedđược cấp.
153
524329
2998
thì sẽ có mối nguy hiểm lớn hơn mà
chúng ta xem thường.
09:00
CancunCancun is famousnổi danh for springmùa xuân breakphá vỡ,
154
528772
3317
Cancun là địa điểm du lịch nổi tiếng
cho kì nghỉ xuân,
09:04
tequilaTequila and foambọt partiescác bên.
155
532113
2259
rượu tequila và tiệc xà phòng.
09:06
And its watersnước are where fratFrat boyscon trai
can ridedap xe around on JetMáy bay phản lực SkisVán trượt
156
534396
3543
Vùng nước ở đây là nơi các chàng trai của
hội nam sinh lái xe moto nước
09:09
and bananatrái chuối boatsthuyền.
157
537963
1262
và thuyền chuối.
09:11
But because of our work there,
there's now a little cornergóc of CancunCancun
158
539590
4013
Bởi vì công trình của chúng tôi ở đó,
nên giờ đã có một góc nhỏ của Cancun
09:15
that is simplyđơn giản preciousquí for beingđang itselfchinh no.
159
543627
2682
thực sự quý giá vì giá trị của nó.
09:19
And we don't want to stop in GrenadaGrenada,
160
547071
2631
Và chúng tôi không muốn dừng lại
ở Grenada,
09:21
in CancunCancun or the BahamasBahamas.
161
549726
2310
ở Cancun hay Bahamas.
09:24
Just last monththáng, I installedCài đặt
these FourBốn HorsemenKỵ binh of the ApocalypseNgày tận thế
162
552496
3891
Chỉ tháng trước thôi, tôi đã đặt tượng
Four Horsemen of the Apocalypse
09:28
in the ThamesThames RiverSông,
163
556411
1500
xuống sống Thames,
09:31
in centralTrung tâm LondonLondon, right in fronttrước mặt
of the HousesNhà ở of ParliamentQuốc hội,
164
559062
3502
ở trung tâm của London, ngay trước
Tòa nhà Quốc hội,
09:34
puttingđặt a starkngay đơ messagethông điệp
about climatekhí hậu changethay đổi
165
562588
2957
đặt thông điệp ảm đạm
về biến đổi khí hậu
09:37
in fronttrước mặt of the people that have
the powerquyền lực to help changethay đổi things.
166
565569
3824
ngay trước mặt những người có quyền lực
để có thể thay đổi tình hình.
09:43
Because for me, this is just
the beginningbắt đầu of the missionsứ mệnh.
167
571049
3038
Bởi vì tôi, đây chỉ là khởi đầu
của nhiệm vụ.
09:46
We want to teamđội up with other inventorsnhà phát minh,
168
574111
2506
Chúng tôi muốn hợp sức với các nhà
phát minh,
09:48
creatorsngười sáng tạo, philanthropiststùng,
educatorsnhà giáo dục, biologistsnhà sinh vật học,
169
576641
3921
nhà sáng chế, các nhà hảo tâm,
nhà giáo dục và nhà sinh vật học
09:52
to see better futurestương lai for our oceansđại dương.
170
580586
2374
cho tương lai tốt hơn cho đại dương
của chúng ta.
09:54
And we want to see beyondvượt ra ngoài sculptuređiêu khắc,
171
582984
2548
Và chúng tôi muốn nhìn xa hơn
những bức điêu khắc,
09:57
beyondvượt ra ngoài artnghệ thuật, even.
172
585556
1408
xa hơn cả nghệ thuật.
09:59
Say you're a 14-year-old-tuổi kidđứa trẻ from the citythành phố,
173
587995
2418
Giả dụ bạn là đứa trẻ 14 tuổi ở thành phố
10:02
and you've never seenđã xem the oceanđại dương.
174
590437
1722
và bạn chưa bao giờ nhìn thấy biển.
10:04
And insteadthay thế of gettingnhận được takenLấy
to the naturaltự nhiên historylịch sử museumviện bảo tàng
175
592476
3593
Thay vì được đưa tới bảo tàng lịch sử
tự nhiên
10:08
or an aquariumhồ cá,
176
596093
1588
hay tới thủy cung,
10:09
you get takenLấy out to the oceanđại dương,
177
597705
2522
bạn được đưa đến biển,
10:12
to an underwaterdưới nước Noah'sNoah's ArkArk,
178
600251
2761
tới thăm bức tượng Noah's Ark
dưới đáy đại dương
10:15
which you can accesstruy cập
throughxuyên qua a dry-glassGiặt-thủy tinh viewingxem tunnelđường hầm,
179
603036
3970
ngắm nhìn từ đường hầm kính,
10:19
where you can see
all the wildlifeđộng vật hoang dã of the landđất đai
180
607030
2402
nơi bạn có thể nhìn thấy cuộc sống
hoang dã ở đó
10:21
be colonizedthuộc địa by the wildlifeđộng vật hoang dã of the oceanđại dương.
181
609456
2349
bị thu hút bởi cuộc sống hoang dã
dưới đại dương.
10:24
ClearlyRõ ràng, it would blowthổi your mindlí trí.
182
612290
1926
Rõ ràng, nó sẽ làm bạn kinh ngạc.
10:27
So let's think biglớn and let's think deepsâu.
183
615290
2961
Vậy, hãy nghĩ tới những điều to lớn
và suy nghĩ sâu sắc.
10:30
Who knowsbiết where our imaginationtrí tưởng tượng
and willpowerwillpower can leadchì us?
184
618569
3436
Ai mà biết trí tưởng tượng và ý chí
sẽ dẫn ta tới đâu?
10:34
I hopemong that by bringingđưa
our artnghệ thuật into the oceanđại dương,
185
622029
2948
Tôi hi vọng rằng bằng cách đưa nghệ thuật
vào đại dương
10:37
that not only do we take advantagelợi thế
of amazingkinh ngạc creativitysáng tạo
186
625001
3529
ta không chỉ tận dụng được sự sáng tạo
tuyệt vời
10:40
and visualtrực quan impactva chạm of the settingcài đặt,
187
628554
2135
và tác động trực quan của bối cảnh,
10:42
but that we are alsocũng thế
givingtặng something back,
188
630713
2446
mà chúng ta còn trao lại điều gì đó,
10:45
and by encouragingkhuyến khích
newMới environmentsmôi trường to thrivephát đạt,
189
633183
3358
và với việc khuyến khích những
môi trường mới phát triển
10:48
and in some way openingkhai mạc up a newMới --
or maybe it's a really old way
190
636565
5069
và bằng cách nào đó mở ra một cách
nhìn mới, hoặc cũ
10:53
of seeingthấy the seasbiển:
191
641658
2067
về biển:
10:55
as delicatetinh tế, preciousquí placesnơi,
192
643749
3530
mỏng manh, quý giá,
10:59
worthyxứng đáng of our protectionsự bảo vệ.
193
647303
1769
đáng bảo vệ.
Các đại dương của chúng ta
đều thiêng liêng.
11:01
Our oceansđại dương are sacredLinh thiêng.
194
649896
1755
11:03
Thank you.
195
651675
1501
Cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
11:05
(ApplauseVỗ tay)
196
653200
2934
Translated by Linh Tran
Reviewed by Huu Nhat Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jason deCaires Taylor - Sculptor
Jason deCaires Taylor's underwater installations offer views of another world, where the artistic efforts of man meet the vivifying power of nature.

Why you should listen

Born in 1974 to an English father and Guyanese mother, Taylor grew up in Europe and Asia, where he spent much of his early childhood exploring the coral reefs of Malaysia. Educated in the South East of England, Taylor graduated from the London Institute of Arts in 1998 with a BA Honours in Sculpture and went on to become a fully qualified diving instructor and underwater naturalist. With over 20 years diving experience under his belt, Taylor is also an award winning underwater photographer, famous for his dramatic images, which capture the metamorphosing effects of the ocean on his evolving sculptures.

In 2006, Taylor founded and created the world’s first underwater sculpture park. Situated off the west coast of Grenada in the West Indies, it is now listed as one of the Top 25 Wonders of the World by National Geographic and was instrumental in the creation of a national marine protected area by the local government. In 2009, he co-founded MUSA (Museo Subacuático de Arte), a monumental museum with a collection of over 500 of his sculptural works, submerged off the coast of Cancun, Mexico. Both of these ambitious, permanent public works have a practical, functional aspect, facilitating positive interactions between people and fragile underwater habitats while at the same relieving pressure on natural resources.

Taylor's pioneering public art projects are not only examples of successful marine conservation but also works of art that seek to encourage environmental awareness, instigate social change and lead us to appreciate the breathtaking natural beauty of the underwater world. He is currently based in Lanzarote part of the Canary Islands where he is working on a major new underwater museum for the Atlantic Ocean.

More profile about the speaker
Jason deCaires Taylor | Speaker | TED.com