ABOUT THE SPEAKER
Samantha Nutt - Doctor, writer and humanitarian
Samantha Nutt envisions a world where no child knows war.

Why you should listen

Samantha Nutt is a leading authority on the civilian impact of war and a bestselling author. A medical doctor and the founder of the international humanitarian organizations War Child USA and War Child Canada, Dr. Nutt has worked with children and their families at the frontline of many of the world's major crises -- from Iraq to Afghanistan, Somalia to the Democratic Republic of Congo, and Sierra Leone to Darfur, Sudan. With a career that has spanned more than two decades and dozens of conflict zones, her international work has benefited millions of war-affected children globally.

Dr. Nutt writes and speaks about war, international aid and foreign policy. Her work has been published by a variety of print and online media, including the Globe and Mail, Huffington Post, Reuters, Maclean's Magazine and many others. She regularly appears on news shows discussing foreign affairs and is a panelist on CBC's flagship news program, The National. Dr. Nutt's critically-acclaimed book, Damned Nations: Greed, Guns, Armies and Aid, was a bestseller. 

Dr. Nutt is a recipient of the Order of Canada, Canada's highest civilian honour, and has been recognized as a Young Global Leader by the World Economic Forum. She is a staff physician at Women's College Hospital in Toronto and an assistant professor of Medicine at the University of Toronto. She holds a degree in medicine from McMaster University and post graduate degrees from the London School of Hygiene and Tropical Medicine (University of London) and the University of Toronto. Dr. Nutt is also a member of the Royal College of Physicians and Surgeons of Canada, as well as the Canadian College of Family Practice.

More profile about the speaker
Samantha Nutt | Speaker | TED.com
TED Talks Live

Samantha Nutt: The real harm of the global arms trade

Samantha Nutt: Tác hại thực sự của mua bán vũ khí trên thế giới

Filmed:
1,121,591 views

Ở một vài nơi trên thế giới, mua một khẩu súng trường tự động dễ hơn nhiều so với việc mua một cốc nước sạch để uống. Liệu đây là cách thế giới vận hành hay sao? Samantha Nutt, bác sĩ và người sáng lập tổ chức nhân đạo quốc tế War Child (trẻ em trong chiến tranh), nghiên cứu việc mua bán vũ khí -- và đề xuất một giải pháp can đảm để chấm dứt vòng bạo lực lẩn quẩn. "Chiến tranh là của chúng ta," cô nói. "Chúng ta mua, bán, truyền bá và tiến hành chiến tranh. Do đó, chúng ta phải có khả năng giải quyết nó."
- Doctor, writer and humanitarian
Samantha Nutt envisions a world where no child knows war. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Thank you very much. Good eveningtối.
0
727
1631
Cảm ơn rất nhiều. Chào buổi tối.
00:14
Some of you mayTháng Năm have noticednhận thấy
that my last nameTên is NuttNutt.
1
2382
3316
Một số trong các bạn hẳn đã nhận ra
họ của tôi là Nutt (kẻ ngốc)
00:18
And if you did,
you are forgiventha thứ for wonderingtự hỏi
2
6336
2803
Và nếu bạn đã nhận ra,
bạn được tha thứ vì đã tự hỏi
00:21
how a NuttNutt managedquản lý
to endkết thúc up in a warchiến tranh zonevùng.
3
9163
2916
làm sao một cô ngốc cuối cùng lại
đi đến một vùng chiến sự.
00:24
I actuallythực ra was offeredđược cung cấp, right out
of medicalY khoa schooltrường học, and acceptedchấp nhận
4
12103
4341
Thực ra là tôi đã được đề nghị,
ngay khi tốt nghiệp trường y, và chấp nhận
00:28
a volunteerTình nguyện contracthợp đồng to work
with UNICEFUNICEF in war-tornchiến tranh-rách. SomaliaSomalia,
5
16468
3837
làm tình nguyện viên cho UNICEF
tại Somalia, đất nước đang bị chiến tranh
00:32
that was worthgiá trị one dollarđô la.
6
20329
2479
với mức lương một dollar.
00:34
And, you see, I had to be paidđã thanh toán this dollarđô la
7
22832
2411
Và, tôi phải được trả một dollar đó
00:37
in the eventbiến cố that the UNLIÊN HIỆP QUỐC neededcần
to issuevấn đề an evacuationsơ tán ordergọi món,
8
25267
3135
để trong trường hợp Liên Hợp Quốc
cần ban hành một lệnh di tản
00:40
so that I would be coveredbao phủ.
9
28426
2070
thì tôi sẽ được bảo vệ.
00:42
I was, after all, headingphần mở đầu into one
of the world'scủa thế giới mostphần lớn dangerousnguy hiểm placesnơi.
10
30520
4372
Cuối cùng tôi đã đến một trong những nơi
nguy hiểm nhất thế giới.
00:47
And by now, some of you
mayTháng Năm be askinghỏi yourselveschính mình,
11
35340
3135
Và bây giờ, một số các bạn có thể
đang tự hỏi,
00:50
and I just want to reassuretrấn an you,
12
38499
1532
và tôi muốn cam đoan một lần nữa
00:52
that I did get halfmột nửa the moneytiền bạc up fronttrước mặt.
13
40055
2299
là tôi đã nhận trước được
một nửa số tiền đó
00:54
(LaughterTiếng cười)
14
42378
1788
(cười)
00:56
But you see, this is how,
with 50 centsxu in my pocketbỏ túi,
15
44717
2852
Nhưng mà các bạn thấy đó,
với 50 cents trong túi
00:59
I endedđã kết thúc up in BaidoaBaidoa, SomaliaSomalia.
16
47593
2292
tôi đã đến Baidoa, Somali.
01:02
JournalistsNhà báo calledgọi là it the "citythành phố of deathtử vong."
17
50615
2270
Phóng viên gọi nó là
"Thành phố chết"
01:05
And they calledgọi là it the citythành phố of deathtử vong
18
53299
1824
Và họ gọi nó là thành phố chết
01:07
because 300,000 people
had lostmất đi theirhọ livescuộc sống there --
19
55147
3158
Vì 300,000 người
đã mất mạng ở đó --
01:10
300,000 people,
20
58765
3598
300,000 người,
01:14
mostlychủ yếu as a resultkết quả
of war-relatedchiến tranh liên quan faminenạn đói and diseasedịch bệnh.
21
62387
4156
đa số do nạn nói và dịch bệnh
gây ra bởi chiến tranh
01:19
I was partphần of a teamđội that was taskedgiao nhiệm vụ
with tryingcố gắng to figurenhân vật out
22
67487
3947
Tôi là thành viên của đội có nhiệm vụ
tìm ra giải pháp tốt nhất
01:23
how besttốt to respondtrả lời
to this humanitariannhân đạo catastrophetai biến.
23
71458
2969
cách tốt nhất để ứng phó
với thảm họa nhân đạo này.
01:26
It was right on the heelsgót chân
of the RwandanRwanda genocidediệt chủng,
24
74839
2715
Đó là thời điểm xảy ra
nạn diệt chủng Rwanda
01:29
and aidviện trợ moneytiền bạc to the regionkhu vực was dryingsấy khô up.
25
77578
2667
Các nguồn tiền viện trợ cho vùng
đã cạn kiệt
01:32
ManyNhiều aidviện trợ organizationstổ chức, unfortunatelykhông may,
26
80269
2042
Và đáng buồn là
nhiều tổ chức viện trợ
01:34
had been forcedbuộc to closegần theirhọ doorscửa ra vào.
27
82335
2576
đã bị buộc phải đóng cửa.
01:36
And so the questioncâu hỏi that I was askedyêu cầu
to specificallyđặc biệt help answercâu trả lời,
28
84935
3710
Và câu hỏi mà tôi đã được trao nhiệm vụ
giúp trả lời
01:40
which is one that aidviện trợ workerscông nhân askhỏi
themselvesbản thân họ in warchiến tranh zoneskhu vực the worldthế giới over,
29
88669
5676
câu hỏi mà tình nguyện viên nào cũng
tự hỏi trong vùng chiến sự đó:
01:47
is: What the hellĐịa ngục do we do now?
30
95202
2048
chúng ta là cái quái gì bây giờ?
01:50
You know, the securityBảo vệ environmentmôi trường
in SomaliaSomalia at that momentchốc lát in time --
31
98131
3404
Bạn biết đó, tình hình an ninh ở Somali
vào lúc đó --
01:53
and nothing has really changedđã thay đổi too much --
32
101559
2031
và không có gì thay đổi cho tới giờ --
01:55
can besttốt be describedmô tả as "MadĐiên MaxMax"
by way of "A ClockworkClockwork OrangeOrange."
33
103614
4438
có thể được mô tả như phim "Mad Max"
theo kiểu phim "A Clockwork Orange"
02:01
And I remembernhớ lại very distinctlyrõ ràng
a couplevợ chồng of daysngày after my arrivalsự đến,
34
109477
5131
Và tôi nhớ rất rõ ràng
khi tôi tới đó được vài ngày
02:06
I wentđã đi up to a feedingcho ăn clinicphòng khám bệnh.
35
114632
2605
Tôi đến một phòng khám phát đồ ăn.
02:09
There were dozenshàng chục of womenđàn bà
who were standingđứng in linehàng,
36
117967
2538
Có khoảng một chục người phụ nữ
đang đứng xếp hàng
02:12
and they were clutchingôm
theirhọ infantstrẻ sơ sinh very closegần.
37
120529
2740
họ đang ôm chặt lấy những đứa trẻ
02:16
About 20 minutesphút into
this conversationcuộc hội thoại I was havingđang có
38
124309
2745
Sau khoảng 20 phút nói chuyện
02:19
with this one youngtrẻ womanđàn bà,
39
127078
2024
với một người phụ nữ trẻ
02:21
I leanednghiêng forwardphía trước
40
129126
1376
tôi nghiêng người về trước
02:23
and triedđã thử to put my fingerngón tay
in the palmlòng bàn tay of her baby'sem bé handtay.
41
131260
3536
và cố gắng đặt ngón tay mình
và trong lòng bàn tay của con cô ấy
02:28
And when I did this,
42
136225
1311
Và khi tôi làm vậy,
02:29
I discoveredphát hiện ra that her babyđứa bé
was alreadyđã in rigorkhắt khe.
43
137560
3998
tôi phát hiện ra rằng
đứa bé đã lạnh cứng
02:34
She was stiffcứng,
44
142249
1754
Đứa bé đã cứng đờ,
02:36
and her little, lifelesskhông hoạt động handtay
was curledcong into itselfchinh no.
45
144709
3405
và bàn tay nhỏ bé không còn sự sống đó
đang co quắp lại
02:40
She had diedchết hoursgiờ before
46
148986
3067
Đứa trẻ đã chết nhiều giờ trước
02:44
of malnutritionsuy dinh dưỡng and dehydrationmất nước.
47
152759
2187
Do thiếu ăn và mất nước.
02:48
I latermột lát sau learnedđã học
that as her babyđứa bé was dyingchết,
48
156242
2898
Sau đó tôi đã biết được
là đứa trẻ đang hấp hối
02:51
this youngtrẻ womanđàn bà had
been heldđược tổ chức for two daysngày
49
159164
4322
khi người mẹ trẻ bị giam giữ
trong vòng hai ngày
02:55
by some teenagethiếu niên boyscon trai who were armedTrang bị vũ khí
with KalashnikovSúng AK riflessúng trường,
50
163510
4736
bởi một vài đứa trẻ vị thành niên
trang bị khẩu Kalashnikov trong tay,
03:00
and they were tryingcố gắng
to shakelắc her down for more moneytiền bạc,
51
168270
2530
bọn chúng cố gắng kiếm tiền
từ người phụ nữ
03:02
moneytiền bạc she very clearlythông suốt did not have.
52
170824
2682
thứ mà rõ ràng cô ấy không hề có.
03:05
And this is a scenebối cảnh that I have confrontedđối mặt
53
173807
3341
Đây là cảnh mà tôi đã chứng kiến
03:09
in warchiến tranh zoneskhu vực the worldthế giới over;
54
177172
2587
trong những vùng chiến sự đó;
03:12
placesnơi where kidstrẻ em, some as youngtrẻ
as eighttám -- they are this biglớn --
55
180435
5313
nơi mà trẻ em, chỉ tầm tám tuổi --
cao chừng này --
03:18
and those kidstrẻ em, they have
never been to schooltrường học.
56
186345
2323
chúng chưa bao giờ đến trường
03:21
But they have foughtđã chiến đấu and they have killedbị giết
with automatictự động riflessúng trường.
57
189049
6072
nhưng chúng đã chiến đấu, và giết người
với khẩu súng trường tự động.
03:28
Is this just the way the worldthế giới is?
58
196589
2913
Liệu đây là cách thế giới vận hành sao?
03:32
Some will you tell you
that warchiến tranh is unavoidablyunavoidably humanNhân loại.
59
200451
4349
Một vài người sẽ nói chiến tranh
là không thể tránh khỏi
03:37
After all, it is as old
as existencesự tồn tại itselfchinh no.
60
205234
3113
Từ hồi con người xuất hiện là đã có
chiến tranh rồi
03:41
We say never again, and yetchưa it happensxảy ra
again and again and again.
61
209419
6634
Ta luôn nói không bao giờ nữa
nhưng lại xảy ra hết lần này đến lần khác.
03:49
But I will tell you
that I have seenđã xem the absolutetuyệt đối worsttệ nhất
62
217232
5731
Nhưng tôi sẽ nói với các bạn
là tôi đã thấy điều tệ hại nhất
03:55
of what we as humanNhân loại beingschúng sanh
are capablecó khả năng of doing to one anotherkhác,
63
223671
3773
trong số những việc mà con người
có thể làm đối với người khác,
04:00
and yetchưa I still believe
a differentkhác nhau outcomekết quả is possiblekhả thi.
64
228222
4405
và tôi vẫn tin rằng
vẫn có thể có cách khác.
04:05
Do you want to know why?
65
233659
1234
Biết tại sao không?
04:07
Because over 20 yearsnăm of doing this work,
66
235536
2318
Bởi vì 20 năm làm công việc này,
04:09
going in and out of warchiến tranh zoneskhu vực
around the worldthế giới,
67
237878
2711
đi đến và rời khỏi các vùng chiến sự
trên thế giới
04:12
I have come to understandhiểu không
68
240613
2143
đã giúp tôi hiểu được rằng
04:14
that there are aspectscác khía cạnh of this problemvấn đề
69
242780
1920
Có những phương diện của
vấn đề này
04:16
that we, all of us, as people
occupyingchiếm this sharedchia sẻ spacekhông gian,
70
244724
4078
mà chúng ta, những con người
đang chung sống với nhau,
04:21
that we can changethay đổi --
71
249421
2183
có thể thay đổi được--
04:23
not throughxuyên qua forcelực lượng or coercioncưỡng chế or invasioncuộc xâm lăng,
72
251628
3934
không phải bằng bạo lực
hay áp bức, hay xâm lược
04:27
but by simplyđơn giản looking at all
of the optionslựa chọn availablecó sẵn to us
73
255586
3729
mà đơn giản bằng cách nhìn vào
các lựa chọn mà ta có
04:31
and choosinglựa chọn the onesnhững người that favorủng hộ
peacehòa bình at the expensechi phí of warchiến tranh,
74
259940
5118
và có những lựa chọn thiên về
hòa bình thay vì cái giá của chiến tranh
04:37
insteadthay thế of warchiến tranh at the expensechi phí of peacehòa bình.
75
265722
4202
chứ không phải vì chiến tranh
thay cho cái giá của hòa bình
04:43
How so?
76
271158
1262
Làm như thế nào?
04:44
Well, I want you to considerxem xét this:
77
272444
1739
Vâng, tôi muốn mọi người xem xét:
04:46
there are at leastít nhất 800 milliontriệu
smallnhỏ bé armscánh tay and lightánh sáng weaponsvũ khí
78
274207
5457
có ít nhất 800 triệu
vũ khí nhỏ và nhẹ
04:51
in circulationlưu thông in the worldthế giới todayhôm nay.
79
279688
2456
đang được mua bán
trên thế giới hiện nay.
04:54
The vastrộng lớn majorityđa số of civiliansdân thường,
like that youngtrẻ babyđứa bé,
80
282788
3489
Phần lớn người dân,
như đứa bé đó,
04:58
who are dyingchết in warchiến tranh zoneskhu vực
around the worldthế giới,
81
286301
2389
chết trong những vùng chiến sự
trên thế giới;
05:00
are dyingchết at the handstay
of variousnhiều armedTrang bị vũ khí groupscác nhóm
82
288714
2975
chết trong tay của
các nhóm vũ trang khác nhau
05:03
who relydựa on a near-infinitegần vô hạn supplycung cấp
of cheapgiá rẻ, easydễ dàng and efficienthiệu quả weaponsvũ khí
83
291713
6326
các nhóm này dựa vào nguồn cung vô tận
của vũ khí rẻ, dễ sử dụng và hiệu quả
05:10
to rapehãm hiếp, threatenđe dọa, intimidatedọa nạt
and brutalizebrutalize those civiliansdân thường
84
298063
4660
để cưỡng hiếp, đe dọa
và bạo hành người dân
05:14
at everymỗi turnxoay.
85
302747
1404
lần lượt từng nhóm một.
05:16
How cheapgiá rẻ?
86
304937
1151
Rẻ cỡ nào?
05:18
Well, in some partscác bộ phận of the worldthế giới,
87
306112
1616
Ở một vài nơi trên thế giới
05:19
you can buymua an AK-AK-47
for as little as 10 dollarsUSD.
88
307752
4398
bạn có thể mua súng AK-47
với giá chỉ 10 dollars
05:24
In manynhiều placesnơi in which I have workedđã làm việc,
89
312174
2856
Tại nhiều nơi mà tôi đã làm việc,
05:27
it is easierdễ dàng hơn to get accesstruy cập
to an automatictự động riflesúng trường
90
315621
4497
người ta mua súng trường tự động
05:32
than it is to get accesstruy cập
to cleandọn dẹp drinkinguống waterNước.
91
320142
4121
dễ hơn mua nước sạch để uống.
05:37
And so now the importantquan trọng partphần:
92
325040
1596
Và bây giờ là phần quan trọng:
05:39
Can anything be donelàm xong about this?
93
327699
3119
Chúng ta có thể làm gì về việc này?
05:43
To answercâu trả lời that questioncâu hỏi,
94
331922
1880
Để trả lời câu hỏi đó,
05:45
let's take a look
at this mapbản đồ of the worldthế giới.
95
333826
2010
hãy cùng nhìn vào bản đồ thế giới.
05:48
And now, let's addthêm vào in all of the countriesquốc gia
that are currentlyhiện tại at warchiến tranh,
96
336246
4384
Bây giờ hãy cộng tất cả các nước
đang có chiến tranh lại,
05:53
and the numbercon số of people
who have eitherhoặc diedchết
97
341266
2334
và số lượng người chết
05:55
or have been displaceddi dời
as a resultkết quả of that violencebạo lực.
98
343624
2468
hoặc bị di tản
do bạo lực
05:58
It is a staggeringkinh ngạc numbercon số --
99
346116
1396
con số thật kinh hoàng --
05:59
more than 40 milliontriệu people.
100
347536
2697
hơn 40 triệu người
06:02
But you will alsocũng thế noticeđể ý
something elsekhác about this mapbản đồ.
101
350764
2667
Nhưng các bạn cũng thấy một số điều khác
trên bản đồ
06:05
You will noticeđể ý
that mostphần lớn of those countriesquốc gia
102
353455
2120
bạn sẽ thấy là
đa số các nước này
06:07
are in the GlobalToàn cầu SouthNam.
103
355599
1354
nằm ở Nam Bán Cầu.
06:09
Now, let's look at the countriesquốc gia
104
357453
2290
Bây giờ hãy nhìn tới các nước
06:11
that are the world'scủa thế giới tophàng đầu 20 exportersdoanh nghiệp xuất khẩu
of smallnhỏ bé armscánh tay in the worldthế giới.
105
359767
4855
nằm trong top 20 nước xuất khẩu
vũ khí nhỏ trên thế giới.
06:17
And what do we noticeđể ý?
106
365559
1242
Và chúng ta thấy gì?
06:19
Well, you see them in greenmàu xanh lá.
107
367331
1463
Các nước được tô màu xanh.
06:20
You will noticeđể ý that those are mostlychủ yếu
countriesquốc gia in the GlobalToàn cầu NorthBắc,
108
368818
3890
Các bạn sẽ thấy là hầu hết các nước này
nằm ở Bắc Bán Cầu,
06:24
primarilychủ yếu WesternTây countriesquốc gia.
109
372732
1698
chủ yếu là các nước phương Tây.
06:26
What does this tell us?
110
374454
1216
Điều này cho ta biết gì?
06:27
This tellsnói us that mostphần lớn of the people
who are dyingchết in warchiến tranh
111
375694
3491
Điều này cho ta biết là đa số
người chết trong chiến tranh
06:31
are livingsống in poornghèo nàn countriesquốc gia,
112
379209
1903
sống ở các nước nghèo
06:33
and yetchưa mostphần lớn of the people
who are profitinglợi nhuận from warchiến tranh
113
381136
2814
và đa số những người
kiếm lợi từ chiến tranh
06:36
are livingsống in richgiàu có countriesquốc gia --
people like you and me.
114
384609
4362
sống trong các nước giàu --
những người như các bạn và tôi.
06:41
And then what if we go
beyondvượt ra ngoài smallnhỏ bé armscánh tay for a secondthứ hai.
115
389804
2802
và nếu chúng ta đi xa hơn
những vũ khí nhỏ một chút.
06:44
What if we look at all weaponsvũ khí
in circulationlưu thông in the worldthế giới?
116
392630
3224
Nếu chúng ta nhìn vào toàn bộ
vũ khí được mua bán trên thế giới?
06:47
Who does the biggestlớn nhất businesskinh doanh?
117
395878
1784
Ai bán được nhiều nhất?
06:49
Well, roughlygần 80 percentphần trăm of those weaponsvũ khí
118
397686
2475
Khoảng 80 phần trăm số vũ khí này
06:52
come from nonekhông ai other
than the fivesố năm permanentdài hạn memberscác thành viên
119
400185
3542
đến từ không một nước nào khác
ngoài năm thành viên thường trực
06:55
of the UnitedVương NationsQuốc gia SecurityAn ninh CouncilHội đồng,
120
403751
1891
của Hội Đồng Bảo An Liên Hợp Quốc,
06:57
plusthêm GermanyĐức.
121
405666
1428
và nước Đức.
06:59
It's shockinggây sốc, isn't it?
122
407769
1278
thật là sốc phải không?
07:01
Now, some of you mightcó thể be sayingnói
at this momentchốc lát in time,
123
409515
2676
Bây giờ, một vài người có thể nói
07:04
"Oh yeah, but OK,
hangtreo on a secondthứ hai there ... NuttNutt."
124
412215
3251
"Ờ, đúng, mà khoan đã,
...Nutt (cô ngốc) "
07:07
(LaughterTiếng cười)
125
415490
2205
(cười)
07:10
GradeLớp schooltrường học was spectacularđẹp mắt for me.
126
418267
1813
Trường đại học rất tuyệt đối với tôi.
07:12
It was, really, a wonderfulTuyệt vời experiencekinh nghiệm.
127
420104
1944
Đó là một trải nghiệm tuyệt vời.
07:14
(LaughterTiếng cười)
128
422072
2954
(Cười)
07:17
But you mightcó thể be sayingnói to yourselveschính mình,
129
425420
1842
Nhưng bạn có thể nói với chính mình,
07:19
You know, all of these weaponsvũ khí
in warchiến tranh zoneskhu vực -- they're not a causenguyên nhân,
130
427286
3348
Bạn biết đấy, tất cả vũ khí đó
ở vùng chiến sự -- không phải là lý do
07:22
but an effecthiệu ứng of the violencebạo lực
that plaguesbệnh dịch them
131
430658
2422
mà là hệ quả của sự bạo lực
mà họ gánh chịu
07:25
eachmỗi and everymỗi singleĐộc thân day.
132
433104
1484
ngày này qua ngày kia.
07:26
You know, placesnơi like IraqIraq
and AfghanistanAfghanistan,
133
434612
2183
Bạn biết đấy, ở
Iraq và Afghanistan,
07:28
where they need these weaponsvũ khí
to be ablecó thể to maintainduy trì lawpháp luật and ordergọi món,
134
436819
3414
nơi người ta cần vũ khí
để duy trì luật pháp và trật tự
07:32
promoteQuảng bá peacehòa bình and securityBảo vệ,
to combatchống lại terrorkhủng bố groupscác nhóm --
135
440257
3621
để có được hoà bình và an ninh,
để chống khủng bố --
07:35
surelychắc chắn this is a good thing.
136
443902
2495
dĩ nhiên là một điều tốt.
07:38
Let's take a look at that assumptiongiả thiết
for just one momentchốc lát,
137
446773
2688
Hãy cùng xem xét giả thuyết đó
một chút
07:41
because you see there has been
a boomsự bùng nổ in the small-armsvũ khí nhỏ tradebuôn bán
138
449485
3786
bởi vì bạn thấy có một sự
bùng nổ về mua bán vũ khí nhỏ
07:45
sincekể từ the startkhởi đầu of the WarChiến tranh on TerrorChống khủng bố.
139
453295
1784
từ khi Chiến tranh Khủng Bố bắt đầu
07:47
In factthực tế, it is a businesskinh doanh
that has grownmới lớn threefoldTam
140
455103
3198
trên thực tế, các giao dịch vũ khí
đã nhiều gấp ba lần
07:50
over the pastquá khứ 15 yearsnăm.
141
458325
1943
trong vòng 15 năm qua.
07:52
And now let's compareso sánh that
to the numbercon số of people
142
460688
3557
Và bây giờ hãy so sánh
với số lượng người
07:56
who have directlytrực tiếp diedchết
in armedTrang bị vũ khí conflictcuộc xung đột around the worldthế giới
143
464269
3826
chết trực tiếp do xung đột vũ trang
trên thế giới
08:00
in that sametương tự periodgiai đoạn.
144
468119
1175
trong cùng khoảng thời gian.
08:01
What do you noticeđể ý?
145
469627
1445
Bạn thấy gì nào?
08:03
Well, you noticeđể ý that, in factthực tế,
that alsocũng thế goesđi up
146
471096
2357
Bạn sẽ thấy, thực tế,
con số cũng tăng lên
08:05
roughlygần three-số ba- to fourfoldfourfold.
147
473477
1611
khoảng ba tới bốn lần.
08:07
They basicallyvề cơ bản go up
and endkết thúc at the sametương tự pointđiểm.
148
475112
3665
Hai con số cùng tăng và chấm dứt
ở cùng một điểm
08:11
Now, we can have a circulartròn argumenttranh luận here
149
479310
2770
Bây giờ ta có thể xem xét
vòng lặp của lập luận ở đây
08:14
about whetherliệu this increasetăng
in fatalitiessố tử vong is a responsephản ứng
150
482104
4072
liệu số người chết tăng lên
là do
08:18
to the increasetăng of smallnhỏ bé armscánh tay,
or the other way around.
151
486200
3909
số vũ khí tăng lên
hay là ngược lại.
08:22
But here'sđây là what we should
really take away from this.
152
490133
2496
Nhưng điều chúng ta thật sự
cần ghi nhớ ở đây
08:24
What we should take away from this
153
492653
1660
Điều ta có thể rút ra được
08:26
is that this is a relationshipmối quan hệ
worthgiá trị scrutinizingrà soát,
154
494337
4418
là ta cần xem xét kỹ lưỡng mối quan hệ,
08:31
especiallyđặc biệt when you considerxem xét
that smallnhỏ bé armscánh tay that were shippedvận chuyển to IraqIraq
155
499447
4866
đặc biệt là khi vũ khí
được chuyển tới Iraq
08:36
for use by the IraqiIraq ArmyQuân đội,
156
504337
1794
cho Quân Đội Iraq,
08:38
or to SyriaSyria for so-calledcái gọi là
moderatevừa phải oppositionphe đối lập fightersmáy bay chiến đấu,
157
506155
3247
hoặc cho phe nổi dậy ở Syria,
08:41
that those armscánh tay, manynhiều of them,
are now in the handstay of ISISISIS;
158
509426
4193
rất nhiều vũ khí trong số đó
bây giờ đang ở trong tay ISIS;
08:46
or when you considerxem xét that armscánh tay
that were shippedvận chuyển to LibyaLibya
159
514096
2740
hoặc khi bạn xem xét số vũ khí
được chuyển tới Libya
08:48
are now activelytích cực driftingtrôi
acrossbăng qua the SahelSahel,
160
516860
2713
bây giờ đang được vận chuyển
dọc khu vực Sahel,
08:51
and endingkết thúc up with groupscác nhóm
like BokoBoko HaramHaram and alal QaedaQaeda
161
519597
4743
và rơi vào tay của các nhóm như
Boko Haram và al Quaeda
08:56
and other militantphiến quân groupscác nhóm.
162
524364
2705
và các nhóm vũ trang khác.
08:59
And thereintrong đó liesdối trá the problemvấn đề.
163
527950
1834
Và vấn đề nằm ở đó.
09:02
Because, you see,
164
530466
1152
Bởi vì, các bạn thấy đó,
09:03
smallnhỏ bé armscánh tay anywhereở đâu
are a menaceđe dọa everywheremọi nơi,
165
531642
5519
vũ khí nhỏ ở một nơi nào đó là đe doạ
ở khắp mọi nơi,
09:09
because theirhọ first stop
is rarelyhiếm khi theirhọ last.
166
537831
4343
bởi vì chúng hiếm khi dừng lại
tại điểm dừng đầu tiên.
09:14
SpendingChi tiêu on warchiến tranh permỗi personngười permỗi yearnăm
167
542904
2416
Chi tiêu trên đầu người
cho chiến tranh mỗi năm
09:17
now amountslượng to about 249 dollarsUSD --
168
545344
4045
hiện giờ rơi vào khoảng 249 dollars
09:21
249 dollarsUSD permỗi personngười,
169
549413
2401
249 dollars mỗi người
09:23
which is roughlygần 12 timeslần
what we spendtiêu on foreignngoại quốc aidviện trợ,
170
551838
4939
khoảng 12 lần nhiều hơn
chi tiêu cho viện trợ quốc tế,
09:28
moneytiền bạc that is used to educategiáo dục
and vaccinatechủng ngừa childrenbọn trẻ
171
556801
3437
tiền mà người ta dùng cho giáo dục
cho tiêm phòng
09:32
and combatchống lại malnutritionsuy dinh dưỡng
in the GlobalToàn cầu SouthNam.
172
560262
2863
và chống suy dinh dưỡng
ở Nam Bán Cầu.
09:35
But we can shiftsự thay đổi that balancecân đối.
173
563814
3297
Nhưng ta có thể thay đổi cán cân đó.
09:39
How do we do this?
174
567604
1151
Ta làm như thế nào?
09:40
Well, it is essentiallybản chất a problemvấn đề
of bothcả hai supplycung cấp and demandnhu cầu,
175
568779
2842
Về bản chất đó là vấn đề
cung và cầu,
09:43
so we can tacklegiải quyết it from bothcả hai sideshai bên.
176
571645
1943
nên ta có thể giải quyết ở cả hai phía.
09:45
On the supplycung cấp sidebên,
177
573993
1670
Bên phía cung,
09:47
we can pushđẩy our governmentscác chính phủ
178
575687
3174
ta có thể bắt nhà nước của chúng ta
09:50
to adoptthông qua internationalquốc tế armscánh tay
transparencyminh bạch mechanismscơ chế
179
578885
3063
chấp nhận cơ chế minh bạch vũ khí
quốc tế
09:53
like the ArmsVũ khí TradeThương mại TreatyHiệp ước,
180
581972
1801
như Hiệp Ước mua bán vũ khí
09:55
which makeslàm cho it so that richgiàu có countriesquốc gia
have to be more accountablecó trách nhiệm
181
583797
3767
làm cho các nước giàu
chịu trách nhiệm nhiều hơn
09:59
for where theirhọ armscánh tay are going
182
587588
1675
về đích đến của các vũ khí
10:01
and what theirhọ armscánh tay mightcó thể be used for.
183
589287
2399
và mục đích sử dụng của chúng.
10:03
Here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
184
591710
1265
Ở tại nước Mỹ,
10:04
the largestlớn nhất arms-exportingxuất khẩu vũ khí countryQuốc gia
in the worldthế giới by farxa,
185
592999
4617
nước xuất khẩu vũ khí nhiều nhất
thế giới,
10:09
PresidentTổng thống ObamaObama has rightlyđúng signedký kết
the ArmsVũ khí TradeThương mại TreatyHiệp ước,
186
597640
3925
Tổng thống Obama đã làm đúng
khi kí Hiệp ước mua bán vũ khí,
10:13
but nonekhông ai of it takes effecthiệu ứng,
it isn't bindingràng buộc,
187
601589
2561
nhưng nó không có hiệu lực,
không tạo được ràng buộc
10:16
untilcho đến it is approvedtán thành
and ratifiedphê chuẩn by the SenateThượng viện.
188
604174
3509
cho đến khi nó được thông qua
và phê chuẩn bởi Thượng Nghị Viện
10:20
This is where we need
to make our voicestiếng nói heardnghe.
189
608865
2954
Đây là chỗ ta phải cất tiếng nói.
10:23
You know, the curbingcurbing of smallnhỏ bé armscánh tay --
190
611843
3714
Bạn biết đó, cắt giảm lượng vũ khí nhỏ --
10:27
it's not going to solvegiải quyết
the problemvấn đề of warchiến tranh.
191
615581
2802
không giải quyết được vấn đề chiến tranh.
10:30
IncreasedTăng lên controlđiều khiển mechanismscơ chế
won'tsẽ không solvegiải quyết that problemvấn đề.
192
618407
3282
Tăng cười kiểm soát cơ chế
cũng sẽ không giải quyết được vấn đề.
10:33
But it's an importantquan trọng stepbậc thang
in the right directionphương hướng.
193
621713
3247
Nhưng nó là một bước quan trọng
để đi đúng hướng.
10:36
And it's up to all of us
who livetrực tiếp in those richgiàu có countriesquốc gia
194
624984
2873
Và nó phụ thuộc vào chúng ta
công dân của những nước giàu
10:39
to make changethay đổi here.
195
627881
1810
để thay đổi.
10:41
What about on the demandnhu cầu sidebên?
196
629994
3209
Về phía cầu thì sao ?
10:45
You know, there are generationscác thế hệ
around the worldthế giới
197
633227
2753
Bạn biết đó, hàng thế hệ con người
trên khắp thế giới
10:48
who are beingđang lostmất đi to warchiến tranh.
198
636004
2056
đã mất mát bởi chiến tranh.
10:51
It is possiblekhả thi to disruptlàm gián đoạn
that cyclechu kỳ of violencebạo lực
199
639202
2991
Ta có thể chặn cái vòng
bạo lực lẩn quẩn đó
10:54
with investmentsđầu tư in educationgiáo dục,
in strengtheningtăng cường the rulequi định of lawpháp luật
200
642217
3993
bằng cách đầu tư vào giáo dục
và củng cố luật phát
10:58
and in economicthuộc kinh tế developmentphát triển,
especiallyđặc biệt for womenđàn bà.
201
646234
2381
và phát triển kinh tế,
đặc biệt cho phụ nữ.
11:00
I have personallycá nhân seenđã xem
202
648639
1628
Cá nhân tôi đã thấy
11:02
just how incrediblyvô cùng powerfulquyền lực
those kindscác loại of effortsnỗ lực can be
203
650291
3041
hiệu quả tuyệt vời của
những nỗ lực đó
11:05
around the worldthế giới.
204
653356
1334
trên khắp thế giới.
11:07
But here'sđây là the thing:
205
655458
1376
Nhưng đây là điều muốn nói:
11:08
they take time,
206
656858
1408
Các nỗ lực cần có thời gian,
11:10
which meanscó nghĩa for you as individualscá nhân,
if you want to give,
207
658290
4039
có nghĩa là nếu cá nhân các bạn,
nếu các bạn muốn quyên góp
11:14
please, by all meanscó nghĩa do it.
208
662353
1707
thì làm ơn, quyên góp
bằng bất cứ cách nào
11:16
But know that how you give
is just as importantquan trọng
209
664084
3563
Nhưng biết rằng cách bạn quyên góp
cũng quan trọng như
11:19
as how much you give.
210
667671
2007
số tiền bạn quyên góp.
11:22
RegularThường xuyên contributionsđóng góp
like monthlyhàng tháng contributionsđóng góp
211
670147
2445
Quyên góp thường xuyên
như quyên góp hàng tháng
11:24
are a farxa more effectivecó hiệu lực way of givingtặng,
212
672616
3288
là cách quyên góp hiệu quả nhất,
11:27
because they allowcho phép
humanitariannhân đạo organizationstổ chức
213
675928
2713
bởi vì nó cho phép
các tổ chức nhân đạo
11:30
to properlyđúng plankế hoạch and be investedđầu tư
over the long termkỳ hạn,
214
678665
4325
lập kế hoạch và đầu tư
dài hạn,
11:35
and to be presenthiện tại in the livescuộc sống of familiescác gia đình
who have been affectedbị ảnh hưởng by warchiến tranh,
215
683014
5625
và giúp đỡ các gia đình
bị ảnh hưởng bởi chiến tranh
11:40
warschiến tranh that manynhiều of us, franklythẳng thắn,
all too quicklyMau forgetquên.
216
688663
4236
những cuộc chiến mà chúng ta
sẽ quên đi nhanh chóng.
11:45
When I first got on that planemáy bay
for SomaliaSomalia as a youngtrẻ doctorBác sĩ,
217
693939
5360
Khi tôi bắt máy bay đi Somali
lần đầu tiên với tư cách bác sĩ trẻ
11:52
I had no ideaý kiến what it meantý nghĩa
to livetrực tiếp with warchiến tranh.
218
700942
3297
tôi không biết sống với chiến tranh
là như thế nào.
11:57
But I can tell you that I know
what it meanscó nghĩa now.
219
705519
2402
Nhưng tôi có thể nói là
bây giờ thì tôi hiểu rồi.
12:00
And I know what it meanscó nghĩa
220
708636
2345
Và tôi hiểu cảm giác
12:03
to lienói dối in bedGiường in the pitch-blackpitch-Black night
221
711529
4175
nằm trên giường trong đêm đen kịt
12:08
and listen to that hauntingám ảnh
"pop-pop-pop-pop-popcửa sổ pop-pop-pop-cửa sổ pop-pop!"
222
716684
3643
và nghe tiếng "pop-pop-pop-pop-pop"
ám ảnh
12:13
of automatictự động gunfirebắn súng,
223
721295
1619
của súng tự động
12:16
and wonderngạc nhiên with absolutetuyệt đối dreadkinh sợ
224
724002
2423
và tự hỏi mình với sự sợ hãi tột độ
12:19
how manynhiều minutesphút I have left
untilcho đến it will be right on tophàng đầu of me.
225
727298
3587
tôi còn sống được bao nhiêu phút nữa
trước khi đạn găm vào người.
12:23
I can tell you that it is a terrifyingđáng sợ
and agonizingđau đớn fearnỗi sợ,
226
731556
5037
Tôi có thể nói cho các bạn biết
nỗi sợ khủng khiếp và ám ảnh như thế nào
12:28
one that millionshàng triệu of people
around the worldthế giới are forcedbuộc to confrontđối đầu
227
736617
4357
nỗi sợ mà hàng triệu người
trên khắp thế giới phải đối mặt
12:32
eachmỗi and everymỗi singleĐộc thân day,
228
740998
2166
hàng ngày.
12:35
especiallyđặc biệt childrenbọn trẻ.
229
743188
1333
đặc biệt là trẻ em.
12:37
Over the yearsnăm of doing this work,
230
745417
2740
Sau nhiều năm làm công việc này,
12:40
unfortunatelykhông may, warchiến tranh has killedbị giết
farxa too manynhiều people closegần to me.
231
748181
5112
thật đáng buồn là chiến tranh đã giết
quá nhiều người xung quanh tôi.
12:46
And on at leastít nhất a couplevợ chồng of occasionsdịp,
232
754277
2976
Và trong ít nhất một vài trường hợp,
12:49
warchiến tranh has very nearlyGần killedbị giết me as well.
233
757277
2770
chiến tranh cũng đã xém giết chết tôi.
12:53
But I firmlyvững chắc believe,
234
761309
4874
Nhưng tôi tin tưởng chắc chắn rằng,
12:58
which is why I get up and do
what I do everymỗi singleĐộc thân day,
235
766207
2777
đó cũng là lý do
để tôi đứng dậy và làm việc mỗi ngày
13:01
that we can make differentkhác nhau choicessự lựa chọn here.
236
769786
2728
là chúng ta có thể chọn lựa
một lựa chọn khác ở đây.
13:05
Because you see, warchiến tranh is ourscủa chúng tôi,
237
773284
2819
Bởi vì bạn thấy đó,
chiến tranh là của chúng ta,
13:08
as humanNhân loại beingschúng sanh.
238
776127
1579
của con người.
13:09
We buymua it, sellbán it, spreadLan tràn it and wagetiền lương it.
239
777730
3612
Chúng ta mua , bán, truyền bá
và tiến hành chiến tranh
13:13
We are thereforevì thế
not powerlessbất lực to solvegiải quyết it.
240
781960
3699
Do đó chúng ta không phải là
không có khả năng giải quyết nó.
13:18
On the contraryngược lại,
241
786569
1671
Ngược lại,
13:20
we are the only onesnhững người who can.
242
788264
2951
chúng ta là những người duy nhất
làm được điều đó.
13:23
Thank you very much, and I want
to wishmuốn you the greatestvĩ đại nhất successsự thành công.
243
791731
3110
Cảm ơn rất nhiều, chúc các bạn
nhiều thành công trong cuộc sống.
13:26
(ApplauseVỗ tay)
244
794865
6874
(Vỗ tay)
Translated by Huan Thuc
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Samantha Nutt - Doctor, writer and humanitarian
Samantha Nutt envisions a world where no child knows war.

Why you should listen

Samantha Nutt is a leading authority on the civilian impact of war and a bestselling author. A medical doctor and the founder of the international humanitarian organizations War Child USA and War Child Canada, Dr. Nutt has worked with children and their families at the frontline of many of the world's major crises -- from Iraq to Afghanistan, Somalia to the Democratic Republic of Congo, and Sierra Leone to Darfur, Sudan. With a career that has spanned more than two decades and dozens of conflict zones, her international work has benefited millions of war-affected children globally.

Dr. Nutt writes and speaks about war, international aid and foreign policy. Her work has been published by a variety of print and online media, including the Globe and Mail, Huffington Post, Reuters, Maclean's Magazine and many others. She regularly appears on news shows discussing foreign affairs and is a panelist on CBC's flagship news program, The National. Dr. Nutt's critically-acclaimed book, Damned Nations: Greed, Guns, Armies and Aid, was a bestseller. 

Dr. Nutt is a recipient of the Order of Canada, Canada's highest civilian honour, and has been recognized as a Young Global Leader by the World Economic Forum. She is a staff physician at Women's College Hospital in Toronto and an assistant professor of Medicine at the University of Toronto. She holds a degree in medicine from McMaster University and post graduate degrees from the London School of Hygiene and Tropical Medicine (University of London) and the University of Toronto. Dr. Nutt is also a member of the Royal College of Physicians and Surgeons of Canada, as well as the Canadian College of Family Practice.

More profile about the speaker
Samantha Nutt | Speaker | TED.com