ABOUT THE SPEAKER
Franz Freudenthal - Pediatric cardiologist
With his unique inventions (including a device knitted from threads of high-tech alloy by indigenous craftswomen), Franz Freudenthal saves children from congenital heart defects.

Why you should listen

In his quest to understand the complexities of congenital heart disease, Bolivian-German physician and inventor Franz Freudenthal creates and produces sophisticated devices aimed at improving the lives of patients, especially children that will carry this device inside their heart for the rest of their lives.

His most heralded invention, the Nit Occlud, closes a hole in the heart or arteries and restores basic heart functionality. Freudenthal works with top scientists and universities from Europe and North and South America; however, his heart is in Bolivia, where he works with a team of engineers and highly skilled laborers and dreams of healthy children.

More profile about the speaker
Franz Freudenthal | Speaker | TED.com
TED2016

Franz Freudenthal: A new way to heal hearts without surgery

Framz Freudenthal: Phương pháp mới chữa bệnh tim không cần phẫu thuật

Filmed:
1,498,108 views

Tại điểm giao nhau của phát minh y tế và văn hóa bản địa, bác sĩ tim mạch nhi Franz Freudenthal đã vá lỗ hổng trong tim của trẻ em trên toàn thế giới bằng cách sử dụng một thiết bị lấy ý tưởng từ dệt khung cửi Bolivia truyền thống. "Những vấn đề phức tạp nhất trong thời đại chúng ta," ông nói, "có thể được giải quyết với những kĩ thuật đơn giản, nếu chúng ta biết mơ ước."
- Pediatric cardiologist
With his unique inventions (including a device knitted from threads of high-tech alloy by indigenous craftswomen), Franz Freudenthal saves children from congenital heart defects. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The mostphần lớn complexphức tạp problemscác vấn đề in our time
0
868
3304
Nhưng vấn đề phức tạp nhất
trong thời đại chúng ta
00:16
can be solvedđã được giải quyết with simpleđơn giản techniqueskỹ thuật,
1
4196
2946
có thể được giải quyết với
những kĩ thuật đơn giản,
00:19
if we are ablecó thể to dreammơ tưởng.
2
7166
2563
nếu chúng ta biết mơ ước.
00:22
As a childđứa trẻ, I discoveredphát hiện ra
that creativitysáng tạo is the keyChìa khóa
3
10991
4961
Khi còn nhỏ, tôi phát hiện ra rằng
sự sáng tạo là chìa khóa
00:27
to crossvượt qua from dreamsnhững giấc mơ to realitythực tế.
4
15976
4393
để đi từ giấc mơ tới hiện thực.
00:33
I learnedđã học this from my grandmotherbà ngoại,
5
21570
2313
Tôi học được nó từ bà của tôi,
00:35
DrTiến sĩ. RuthRuth TichauerTichauer,
6
23907
1677
Dr. Ruth Tichauer,
00:38
a JewishDo Thái refugeengười tị nạn that settledđịnh cư
in the hearttim of the AndesAndes.
7
26300
4648
một người tị nạn Do Thái đã định cư
ở trung tâm dãy Andes.
00:43
That is how I grewlớn lên up:
8
31729
2689
Đó là cách tôi đã lớn lên:
00:46
encouragedkhuyến khích to see beyondvượt ra ngoài any limitationgiới hạn.
9
34442
3323
được khuyến khích để nhìn
vượt lên trên giới hạn.
00:50
So partphần of my educationgiáo dục
includedbao gồm helpinggiúp her
10
38982
3424
Một phần quá trình giáo dục của tôi
bao gồm việc giúp bà ấy
00:54
in remotexa, indigenousbản địa communitiescộng đồng.
11
42430
3410
ở các vùng sâu vùng xa, cộng đồng bản địa.
00:57
I cherishTrân trọng those memorieskỷ niệm,
12
45864
2225
Tôi trân trọng những kỉ niệm đó,
01:00
because they helpedđã giúp me
to understandhiểu không life outsideở ngoài the citythành phố,
13
48113
5770
vì chúng giúp tôi hiểu về cuộc sống
bên ngoài thành phố,
01:07
a life with a lot of possibilitieskhả năng,
14
55040
3354
một cuộc sống với rất nhiều trình trạng,
01:10
withoutkhông có barriershàng rào, as languagengôn ngữ or culturenền văn hóa.
15
58418
2865
không rào cản như ngôn ngữ hay văn hóa.
01:13
DuringTrong thời gian those tripschuyến đi, my grandmotherbà ngoại
used to reciteđọc thuộc lòng a KiplingKipling poembài thơ:
16
61780
4326
Trong suốt những chuyến đi đó, bà tôi
từng đọc thuộc lòng bài thơ của Kipling:
01:18
"Something hiddenẩn. Go and find it.
17
66687
3585
"Thứ bị chôn giấu. Đi và tìm nó.
01:22
Go and look behindphía sau the MountainsDãy núi.
18
70296
2658
Đi và tìm phía sau những ngọn núi.
01:24
Something lostmất đi behindphía sau the mountainsnúi.
19
72978
3755
Thứ bị lạc phía sau những ngọn núi.
01:28
LostBị mất and waitingđang chờ đợi for you. Go!"
20
76757
3737
Đi lạc và đang chờ đợi người. Đi!"
01:33
In the comingđang đến yearsnăm,
I becameđã trở thành a medicalY khoa studentsinh viên.
21
81624
3291
Những năm tiếp theo, tôi trở thành
sinh viên y khoa.
01:38
One of everymỗi hundredhàng trăm
childrenbọn trẻ bornsinh ra worldwidetrên toàn thế giới
22
86299
5224
một trên một trăm đứa trẻ
được sinh ra khắp thế giới
01:43
has some kindloại of hearttim diseasedịch bệnh.
23
91547
2923
mắc một số vấn đề về tim.
01:47
There's a partphần of this problemvấn đề
I think I can solvegiải quyết --
24
95214
5150
Có một phần của vấn đề này
tôi nghĩ tôi có thể giải quyết --
01:52
the partphần of this problemvấn đề
I have spentđã bỏ ra my life workingđang làm việc on.
25
100388
6547
một phần của vấn đề mà tôi đã
dành cuộc đời mình để nghiên cứu.
01:59
The problemvấn đề startsbắt đầu
26
107904
1589
Vấn đề bắt đầu
02:02
duringsuốt trong pregnancymang thai.
27
110279
1357
trong quá trình mang thai.
02:04
The fetusthai nhi needsnhu cầu to survivetồn tại
insidephía trong the mothermẹ.
28
112610
3007
Thai nhi cần phải tồn tại
trong cơ thể người mẹ.
02:08
SurvivalSự sống còn dependsphụ thuộc on communicationgiao tiếp
29
116808
4011
Sự sống đó phụ thuộc vào sự trộn lẫn
02:13
betweengiữa the systemiccó hệ thống
and the pulmonaryphổi bloodmáu.
30
121321
2939
giữa máu của động mạch chủ và phổi.
02:16
At the momentchốc lát of birthSinh,
31
124994
1342
Lúc ra đời,
02:19
this communicationgiao tiếp needsnhu cầu to stop.
32
127055
2252
sự trộn lẫn này buộc phải dừng lại.
02:22
If it doesn't closegần, the babyđứa bé
has a holelỗ in the hearttim.
33
130474
4098
Nếu nó không đóng lại, tim của đứa bé
sẽ xuất hiện một lỗ hổng.
02:27
It is causedgây ra by prematuritysinh non
and geneticdi truyền conditionsđiều kiện.
34
135398
4222
Nguyên nhân là do sự sinh non
và các bệnh di truyền.
02:32
But what we know todayhôm nay
35
140537
2995
Nhưng theo những gì chúng ta biết ngày nay
02:35
is that a lackthiếu sót of oxygenôxy
is alsocũng thế one of the causesnguyên nhân.
36
143556
4421
sự thiếu oxy cũng có thể
là một trong số các nguyên nhân.
02:41
As you can see in the chartđồ thị,
37
149119
2125
Như các bạn thấy trên biểu đồ,
02:43
the frequencytần số of this kindloại of holelỗ
38
151775
4588
tần số xuất hiện của loại lỗ hổng này
02:48
dramaticallyđột ngột increasestăng with altitudeđộ cao.
39
156387
2960
tăng đáng kể theo độ cao.
02:52
VideoVideo: (BabyEm bé cryingkhóc)
40
160327
3132
Video: (trẻ sơ sinh khóc)
02:56
When you look at patientsbệnh nhân
with this conditionđiều kiện,
41
164357
3268
Khi ta quan sát những bệnh nhân
với bệnh trạng này,
02:59
they seemhình như desperatetuyệt vọng to breathethở.
42
167649
2257
họ có vẻ rất khó thở.
03:02
To closegần the holelỗ, majorchính surgeryphẫu thuật
used to be the only solutiondung dịch.
43
170521
5203
Để đóng lỗ thủng này, đại phẫu
từng được coi là biện pháp duy nhất.
03:08
One night, my friendngười bạn MalteMalte,
were campingcắm trại in the AmazonAmazon regionkhu vực.
44
176527
4991
Một đêm nọ, bạn tôi Malte đang
cắm trại trong vùng Amazon.
03:14
The only thing that would not burnđốt cháy
in the firengọn lửa was a greenmàu xanh lá avocadoAvocado branchchi nhánh.
45
182385
6176
Thứ duy nhất không bị đốt cháy trong lửa
là một cành cây bơ xanh.
03:21
Then cameđã đến a momentchốc lát of inspirationcảm hứng.
46
189088
2727
Và rồi cảm hứng bắt đầu từ đó.
03:24
So we used the branchchi nhánh as a moldkhuôn
for our first inventionsự phát minh.
47
192513
4187
Thế là chúng tôi dùng cành cây đó như
là mẫu cho phát minh đầu tiên.
03:29
The holeslỗ hổng in children'strẻ em heartstrái tim
can be closedđóng with it.
48
197110
2994
Nó có thể đóng các lỗ thủng trong tim
của những đứa trẻ.
03:32
A coilxôn xao is a piececái of wiredây điện
wrappedbọc ontotrên itselfchinh no.
49
200509
4254
Cuộn dây là một đoạn của
dây điện tự quấn quanh nó.
03:37
It maybe doesn't look so fancyưa thích to you now,
50
205313
3423
Nó có lẽ chẳng hấp dẫn gì với bạn bây giờ,
03:40
but that was our first successfulthành công attemptcố gắng
51
208760
3317
nhưng đó là nỗ lực thành công
đầu tiên của chúng tôi
03:44
to createtạo nên a devicethiết bị for this majorchính problemvấn đề.
52
212989
3540
để tạo ra một thiết bị cho
vấn đề lớn này.
03:49
In this videovideo, we can see
how a very tinynhỏ bé catheterống thông
53
217671
3137
Trong video này, chúng ta có thể thấy
cách một ống thông cực nhỏ
03:52
takes the coilxôn xao to the hearttim.
54
220832
2129
đưa cuộn dây vào trong tim.
03:55
The coilxôn xao then closesđóng cửa the holelỗ.
55
223393
2304
Cuộn dây sau đó sẽ đóng lỗ thủng lại.
03:57
After that momentchốc lát of inspirationcảm hứng,
56
225721
2805
Sau khoảnh khắc truyền cảm hứng đó,
04:00
there cameđã đến a very long time of effortcố gắng
57
228550
5158
tiếp đến là một chuỗi nỗ lực lâu dài
04:06
developingphát triển a prototypenguyên mẫu.
58
234533
1938
để phát triển một nguyên mẫu.
04:08
In vitroống nghiệm and in vivoVivo studieshọc tooklấy
thousandshàng nghìn of hoursgiờ of work in the labphòng thí nghiệm.
59
236495
5589
Các thí nghiệm và thực nghiệm tốn hàng
ngàn giờ làm việc trong phòng thí nghiệm
04:15
The coilxôn xao, if it workscông trinh, can savetiết kiệm livescuộc sống.
60
243321
3589
Cuộn dây nếu có hiệu quả sẽ
cứu sống nhiều sinh mạng.
04:20
I returnedtrả lại from GermanyĐức to BoliviaBolivia,
61
248202
2412
Tôi trở về Bolivia từ Đức,
04:22
thinkingSuy nghĩ that whereverở đâu we go,
62
250638
2504
nghĩ rằng mọi nơi chúng tôi tới,
04:25
we have the opportunitycơ hội
to make a differenceSự khác biệt.
63
253166
3348
chúng tôi đều có cơ hội
để tạo nên sự khác biệt.
04:29
With my wifengười vợ and partnercộng sự,
DrTiến sĩ. AlexandraAlexandra HeathHeath,
64
257278
4500
Cùng với vợ và đồng nghiệp,
Dr. Alexandra Heath,
chúng tôi bắt đầu khám cho các bệnh nhân.
04:33
we startedbắt đầu to see patientsbệnh nhân.
65
261802
1666
04:35
After successfullythành công treatingđiều trị
patientsbệnh nhân with our coilxôn xao,
66
263492
4301
Sau khi chữa trị thành công cho
các bệnh nhân với cuộn dây,
04:39
we feltcảm thấy really enthusiasticnhiệt tình.
67
267817
2465
chúng tôi cảm thấy tràn đầy nhiệt huyết.
04:42
But we livetrực tiếp in a placeđịa điểm
68
270688
3842
Nhưng chúng tôi sống ở nơi
04:46
that is 12,000 feetđôi chân highcao.
69
274554
3482
cao 12.000 bộ.
04:51
And,
70
279694
1175
Và,
04:54
the patientsbệnh nhân there need a specialđặc biệt devicethiết bị
to solvegiải quyết theirhọ hearttim conditionđiều kiện.
71
282284
5059
các bệnh nhân ở đó cần một thiết bị
đặc biệt để chữa bệnh tim của họ.
04:59
The holelỗ in altitudeđộ cao
patientsbệnh nhân is differentkhác nhau,
72
287865
2463
Lỗ hổng của các bệnh nhân
khác nhau theo độ cao,
05:02
because the orificelỗ
betweengiữa the arteriesđộng mạch is largerlớn hơn.
73
290352
3670
vì lỗ hổng giữa các động mạch lớn hơn.
05:06
MostHầu hết patientsbệnh nhân cannotkhông thể affordđủ khả năng
to be treatedđã xử lý on time,
74
294479
4902
Hầu hết các bệnh nhận không đủ khả năng
để được chữa trị kịp thời,
05:11
and they diechết.
75
299405
1181
và họ chết.
05:13
The first coilxôn xao could successfullythành công treatđãi
76
301973
3619
Cuộn dây đầu tiên chỉ có thể
chữa trị thành công
05:17
only halfmột nửa of the patientsbệnh nhân in BoliviaBolivia.
77
305616
4176
cho một nửa số bệnh nhân ở Bolivia.
05:23
The searchTìm kiếm startedbắt đầu again.
78
311577
2401
Cuộc nghiên cứu lại bắt đầu.
05:26
We wentđã đi back to the drawingvẽ boardbảng.
79
314942
3878
Chúng tôi trở về với các bản vẽ.
05:31
After manynhiều trialsthử nghiệm,
80
319574
1433
Sau nhiều thử nghiệm,
05:33
and with the help of my grandmother'sbà nội
indigenousbản địa friendsbạn bè in the mountainsnúi,
81
321031
5023
và với sự giúp đỡ từ những
người bạn bản địa của bà tôi trên núi,
05:38
we obtainedthu được a newMới devicethiết bị.
82
326078
2072
chúng tôi có được một thiết bị mới.
05:40
For centuriesthế kỉ, indigenousbản địa womenđàn bà
told storiesnhững câu chuyện by weavingdệt vải complexphức tạp patternsmẫu
83
328753
5854
Từ nhiều thế kỉ, những phụ nữ bản địa
đã kể các câu chuyện qua những hình thêu
05:46
on loomskhung dệt,
84
334631
1165
bằng khung cửi,
05:48
and an unexpectedbất ngờ skillkỹ năng
helpedđã giúp us for the newMới devicethiết bị.
85
336262
4316
và kĩ thật bất ngờ đó đã giúp
chúng tôi trong thiết bị mới.
05:53
We take this traditionaltruyên thông methodphương pháp of weavingdệt vải
86
341673
2810
Chúng tôi lấy phương thức dệt lụa
truyền thống này
05:56
and make a designthiết kế madethực hiện by a smartthông minh materialvật chất
87
344507
3970
và thực hiện một thiết kế
từ một chất liệu thông minh
06:00
that recordsHồ sơ shapehình dạng.
88
348927
1849
có thể ghi lại hình dạng.
06:03
It seemsdường như this time,
89
351236
2495
Dường như lần này,
06:05
the weavingdệt vải allowscho phép us
to createtạo nên a seamlessliên tục devicethiết bị
90
353755
4727
Phương pháp dệt cho phép chúng tôi
tạo ra một thiết bị liền mạch
06:10
that doesn't rustchất tẩy rửa
91
358506
1773
không bị rỉ sét
06:13
because it's madethực hiện of only one piececái.
92
361072
3514
vì nó được làm chỉ từ một mảnh.
06:17
It can changethay đổi by itselfchinh no
into very complexphức tạp structurescấu trúc
93
365427
4480
Nó có thể tự thay đổi thành
nhiều cấu trúc phức tạp
06:21
by a procedurethủ tục that tooklấy
decadesthập kỷ to developphát triển, xây dựng.
94
369931
3941
bởi một quá trình được
phát triển trong nhiều thập kỉ.
06:26
As you can see, the devicethiết bị entersđi vào the bodythân hình
95
374903
2819
Như các bạn thấy, thiết bị đi vào cơ thể
06:29
throughxuyên qua the naturaltự nhiên channelskênh truyền hình.
96
377746
1562
qua những con đường tự nhiên.
06:32
DoctorsBác sĩ have only to closegần
the catheterống thông throughxuyên qua the holelỗ.
97
380173
3290
Các bác sĩ chỉ phải đóng ống thông
qua lỗ thủng.
06:36
Our devicethiết bị expandsmở rộng, placesnơi itselfchinh no
98
384104
2844
Thiết bị của chúng tôi sẽ mở rộng,
tự đặt vào vị trí
06:38
and closesđóng cửa the holelỗ.
99
386972
1475
và đóng lỗ thủng.
06:42
We have this beautifulđẹp deliverychuyển systemhệ thống
100
390375
2916
Chúng tôi có một hệ thống
phân phát tuyệt với
06:45
that is so simpleđơn giản to use
101
393315
2044
được sử dụng rất dễ dàng
06:47
because it workscông trinh by itselfchinh no.
102
395383
2150
vì nói tự mình hoạt động.
06:50
No openmở surgeryphẫu thuật was necessarycần thiết.
103
398422
4151
Và đại phẫu chẳng còn cần thiết nữa.
06:55
(ApplauseVỗ tay)
104
403494
6254
(Vỗ tay)
07:04
As doctorsbác sĩ, we fightchiến đấu with diseasesbệnh tật
105
412006
2683
Là bác sĩ, chúng tôi chiến đấu với
những căn bệnh
07:06
that take a long time
and effortcố gắng to healchữa lành -- if they do.
106
414713
4058
cần rất nhiều thời gian và nỗ lực
để điều trị -- nếu nó đúng như vậy.
07:11
This is the childđứa trẻ from before,
107
419443
2633
Đây là đứa bé ban nãy,
07:14
after the procedurethủ tục.
108
422100
1656
sau quá trình điều trị.
07:15
As you can see --
109
423780
1619
Như các bạn thấy --
07:17
(ApplauseVỗ tay)
110
425423
4560
(Vỗ tay)
07:22
As you can see,
onceMột lần the devicethiết bị is in placeđịa điểm,
111
430007
3099
Như các bạn thấy,
một khi thiết bị được đặt vào,
07:25
the patientbệnh nhân is 100 percentphần trăm healedchữa lành.
112
433130
2799
bệnh nhân được chữa khỏi 100%.
07:28
From startkhởi đầu to finishhoàn thành,
113
436622
1429
Từ bắt đầu cho đến kết thúc,
07:30
the wholetoàn thể procedurethủ tục takes only 30 minutesphút.
114
438075
3966
cả quá trình chỉ tốn mất 30 phút.
07:35
That's very rewardingkhen thưởng from the medicalY khoa
and humanNhân loại pointđiểm of viewlượt xem.
115
443183
4571
Điều đó vô cùng giá trị từ cả góc nhìn
của y học lẫn nhân đạo.
07:40
We are so proudtự hào that some
of our formertrước đây patientsbệnh nhân
116
448444
6543
Chúng tôi vô cùng tự hào rằng
một số bệnh nhân trước đây của mình
07:47
are partphần of our teamđội --
117
455011
2491
trở thành một phần của nhóm --
07:50
a teamđội, thankscảm ơn to addedthêm closegần interactionsự tương tác
118
458643
3824
một nhóm, nhờ vào sự tương tác gần gũi
07:54
with patientsbệnh nhân that work with us.
119
462491
2576
với các bệnh nhân, cùng làm việc
với chúng tôi.
07:57
TogetherCùng nhau, we have only one ideaý kiến:
120
465799
3280
Cùng nhau, chúng tôi chỉ có một ý nghĩ:
08:01
the besttốt solutionscác giải pháp need to be simpleđơn giản.
121
469103
3316
giải pháp tốt nhất cần phải thật đơn giản.
08:05
We lostmất đi the fearnỗi sợ
of creatingtạo something newMới.
122
473530
3155
Chúng tôi đánh mất nỗi sợ hãi
về việc sáng tạo ra những điều mới.
08:09
The pathcon đường, it's not easydễ dàng.
123
477523
2202
Con đường đó, không hề dễ.
08:12
ManyNhiều obstacleschướng ngại vật arisenảy sinh all the time.
124
480191
3101
Rất nhiều chường ngại vật xuất hiện
trong suốt khoảng thời gian.
08:15
But we receivenhận được strengthsức mạnh from our patientsbệnh nhân.
125
483934
4013
Nhưng chúng tôi nhận được sức mạnh
từ các bệnh nhân của mình.
08:19
TheirCủa họ resiliencehồi phục and couragelòng can đảm
126
487971
3476
Khả năng phục hồi và dũng khí của họ
08:24
inspiretruyền cảm hứng our creativitysáng tạo.
127
492233
2064
truyền cảm cho sự sáng tạo của chúng tôi.
08:27
Our goalmục tiêu is to make sure
128
495311
2947
Mục tiêu của chúng tôi là đảm bảo
08:30
that no childđứa trẻ is left behindphía sau,
129
498282
3134
không một đứa trẻ nào bị bỏ sót,
08:34
not because of costGiá cả or accesstruy cập.
130
502360
4159
không phải vì chi phí hay khoảng cách.
08:39
So we have to startkhởi đầu a foundationnền tảng
131
507367
2964
Vì vậy chúng tôi phải bắt đầu một nền tảng
08:42
with a one-to-one-một modelmô hình.
132
510355
2444
với mô hình 1-1.
08:45
We will give one devicethiết bị for freemiễn phí
133
513831
2563
Chúng tôi sẽ cung cấp
một thiết bị miễn phí
08:49
to make sure that everymỗi childđứa trẻ is treatedđã xử lý.
134
517061
3627
để chắc chắn rằng mọi đứa trẻ
đều được chữa trị.
08:53
We are in manynhiều countriesquốc gia now,
135
521600
2255
Bây giờ chúng ta đang sống
ở rất nhều quốc gia,
08:56
but we need to be everywheremọi nơi.
136
524482
3270
nhưng chúng ta cần phải có mặt ở mọi noi.
09:00
This wholetoàn thể thing beganbắt đầu
137
528926
2981
Tất cả điều này bắt đầu
09:03
with one impossibleKhông thể nào ideaý kiến
138
531931
2864
từ một ý tưởng bất khả thi
09:06
as will continuetiếp tục it, really:
139
534819
2895
và thật sự sẽ tiếp tục nó:
09:10
No childđứa trẻ is left behindphía sau.
140
538698
4420
Không một đứa trẻ nào bị bỏ rơi.
09:15
MuchasMuchas graciasGracias.
141
543670
1804
Cảm ơn rất nhiều.
09:17
(ApplauseVỗ tay)
142
545498
4891
(Vỗ tay)
Translated by Huong Nguyen
Reviewed by Uyên Võ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Franz Freudenthal - Pediatric cardiologist
With his unique inventions (including a device knitted from threads of high-tech alloy by indigenous craftswomen), Franz Freudenthal saves children from congenital heart defects.

Why you should listen

In his quest to understand the complexities of congenital heart disease, Bolivian-German physician and inventor Franz Freudenthal creates and produces sophisticated devices aimed at improving the lives of patients, especially children that will carry this device inside their heart for the rest of their lives.

His most heralded invention, the Nit Occlud, closes a hole in the heart or arteries and restores basic heart functionality. Freudenthal works with top scientists and universities from Europe and North and South America; however, his heart is in Bolivia, where he works with a team of engineers and highly skilled laborers and dreams of healthy children.

More profile about the speaker
Franz Freudenthal | Speaker | TED.com