ABOUT THE SPEAKER
Triona McGrath - Chemical oceanographer
Triona McGrath researches how the oceans are changing due to human activities.

Why you should listen

Dr. Triona McGrath researches how the oceans are changing due to human activities, particularly in relation to ocean acidification. Specifically, McGrath monitors levels of carbon dioxide in Irish marine waters to determine the accumulation and movement of carbon in the ocean and subsequent increase in ocean acidity. McGrath and her colleagues published the first rates of ocean acidification for Irish offshore waters and the first baseline dataset of carbon parameters in Irish coastal waters. This is crucial in our understanding of the future health of our oceans along with providing information to determine the impacts of ocean acidification on marine ecosystems.

McGrath is a post-doctorate researcher at the National University of Ireland, Galway, funded by the Marine Institute, Ireland. She has been researching ocean climate change since 2008; her latest research project started in February 2017, and for the next four years she will work with colleagues to further develop ocean acidification research in Ireland through the continuation of an ongoing time series in the Rockall Trough and the determination of seasonal and interannual variability of the carbon system in coastal waters. McGrath is a Fulbright Scholar, receiving a Fulbright Postdoctoral Scholarship in 2013 to visit Prof. Andrew Dickson’s laboratory at Scripps Institution of Oceanography, San Diego to further develop analytical skills in ocean carbon chemistry. 

McGrath has a Ph.D. in Chemical Oceanography and Bachelor of Marine Science from the National University of Ireland, Galway.

More profile about the speaker
Triona McGrath | Speaker | TED.com
TEDxFulbrightDublin

Triona McGrath: How pollution is changing the ocean's chemistry

Triona McGrath: Ô nhiễm đang thay đổi thành phần hóa học của biển ra sao?

Filmed:
1,510,462 views

Một phần trong lượng khí nhà kính khổng lồ ta đang tạo ra hoà vào các đại dương, dẫn đến sự thay đổi nghiêm trọng trong thành phần hoá học của nước biển. Triona McGrath đã nghiên cứu diễn biến của quá trình axit hoá đại dương này, và trong bài diễn thuyết sau cô sẽ đưa ta thâm nhập vào thế giới của một nhà Hải dương học. Hãy cùng tìm hiểu cách "người anh em tệ hại của biến đổi khí hậu" đang làm ảnh hưởng đến đại dương và sự sống ở đó.
- Chemical oceanographer
Triona McGrath researches how the oceans are changing due to human activities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Do you ever think about how importantquan trọng
the oceansđại dương are in our dailyhằng ngày livescuộc sống?
0
1627
4333
Bạn đã bao giờ để ý đến tầm quan trọng
của đại dương tới cuộc sống chưa?
00:19
The oceansđại dương coverche two-thirdshai phần ba of our planethành tinh.
1
7830
2746
Đại dương bao phủ
hai phần ba bề mặt Trái Đất.
00:23
They providecung cấp halfmột nửa the oxygenôxy we breathethở.
2
11190
2401
Chúng tạo ra một nửa
lượng oxi cho chúng ta.
00:26
They moderatevừa phải our climatekhí hậu.
3
14036
1654
Chúng điều hoà khí hậu toàn cầu.
00:28
And they providecung cấp jobscông việc
and medicinedược phẩm and foodmón ăn
4
16055
3777
Chúng tạo ra việc làm,
thuốc chữa bệnh và thực phẩm,
00:32
includingkể cả 20 percentphần trăm of proteinchất đạm
to feednuôi the entiretoàn bộ worldthế giới populationdân số.
5
20181
4944
trong đó có 20 phần trăm lượng protein
cung cấp cho dân cư toàn cầu.
00:38
People used to think
that the oceansđại dương were so vastrộng lớn
6
26331
2516
Người ta vẫn nghĩ rằng
các đại dương quá rộng lớn
00:40
that they wouldn'tsẽ không be affectedbị ảnh hưởng
by humanNhân loại activitieshoạt động.
7
28872
2460
để con người có thể tác động vào.
00:44
Well todayhôm nay I'm going to tell you
about a seriousnghiêm trọng realitythực tế
8
32205
3286
Hôm nay tôi sẽ cho các bạn thấy
một sự thật khủng khiếp
00:47
that is changingthay đổi our oceansđại dương
calledgọi là oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa,
9
35516
4632
đang biến đổi các đại dương
mang tên sự axit hoá các đại dương,
00:52
or the eviltà ác twinđôi of climatekhí hậu changethay đổi.
10
40363
2365
hay người anh em song sinh
của biến đổi khí hậu.
00:55
Did you know that the oceansđại dương have absorbedhấp thụ
25 percentphần trăm of all of the carboncarbon dioxidedioxide
11
43900
5422
Bạn có biết rằng đại dương hấp thụ
25 phần trăm tổng lượng khí carbon dioxide
01:01
that we have emittedphát ra to the atmospherekhông khí?
12
49347
2243
mà ta thải ra môi trường hay không?
01:03
Now this is just anotherkhác great servicedịch vụ
providedcung cấp by the oceansđại dương
13
51970
3638
Đây chỉ là một trong nhiều
tác dụng to lớn của đại dương
01:07
sincekể từ carboncarbon dioxidedioxide
is one of the greenhousenhà kính gaseskhí
14
55633
2869
kể từ khi carbon dioxide
trở thành khí nhà kính chính
01:10
that's causinggây ra climatekhí hậu changethay đổi.
15
58527
1756
gây nên biến đổi khí hậu.
01:13
But as we keep pumpingbơm
more and more and more
16
61310
4036
Nhưng khi ta thải ngày càng
nhiều hơn
01:17
carboncarbon dioxidedioxide into the atmospherekhông khí
17
65372
2492
khí carbon dioxide vào khí quyển
01:20
more is dissolvinghòa tan into the oceansđại dương.
18
68030
2453
thì lượng khí bị hoà tan
trong nước biển càng lớn.
01:22
And this is what's changingthay đổi
our oceanđại dương chemistryhóa học.
19
70803
2920
Và đây chính là điều thay đổi
thành phần hóa học đại dương.
01:27
When carboncarbon dioxidedioxide dissolvestan rã in seawaternước biển,
20
75350
2388
Khi carbon dioxide hoà tan vào nước biển,
01:29
it undergoestrải qua a numbercon số
of chemicalhóa chất reactionsphản ứng.
21
77763
2238
một chuỗi phản ứng hoá học diễn ra.
01:32
Now luckymay mắn for you,
22
80420
1165
Thật may cho các bạn,
01:33
I don't have time to get into
the detailschi tiết of the chemistryhóa học for todayhôm nay.
23
81610
3285
tôi không có thời gian để nói quá sâu
về chuỗi phản ứng đó.
01:37
But I'll tell you as more
carboncarbon dioxidedioxide entersđi vào the oceanđại dương,
24
85388
3324
Nhưng bạn cần biết càng nhiều CO2 hòa vào
nước biển,
01:40
the seawaternước biển pHđộ pH goesđi down.
25
88737
2357
thì nồng độ pH của nước biển giảm xuống.
01:43
And this basicallyvề cơ bản meanscó nghĩa that there
is an increasetăng in oceanđại dương acidityđộ chua.
26
91730
3967
Điều đó đồng nghĩa với sự tăng tính axit
của nước biển.
01:48
And this wholetoàn thể processquá trình
is calledgọi là oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa.
27
96348
4122
Quá trình đó được gọi là
sự axit hoá đại dương.
01:52
And it's happeningxảy ra
alongsidecùng với climatekhí hậu changethay đổi.
28
100904
2726
Và điều đó đang diễn ra song song
với biển đổi khí hậu.
01:56
ScientistsCác nhà khoa học have been monitoringgiám sát
oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa for over two decadesthập kỷ.
29
104356
4103
Các nhà khoa học đã nghiên cứu
sự axit hoá đại dương trong hơn 20 năm.
02:00
This figurenhân vật is an importantquan trọng
time seriesloạt in HawaiiHawaii,
30
108998
2673
Đây là số liệu khảo sát tại Hawaii,
02:03
and the tophàng đầu linehàng showstrình diễn steadilyliên tục increasingtăng
concentrationsnồng độ of carboncarbon dioxidedioxide,
31
111696
4895
đường trên cùng thể hiện sự gia tăng
nhanh chóng của nồng độ carbon dioxide,
02:08
or COCO2 gaskhí đốt, in the atmospherekhông khí.
32
116616
2515
viết tắt là CO2, trong khí quyển.
02:11
And this is directlytrực tiếp as a resultkết quả
of humanNhân loại activitieshoạt động.
33
119242
3246
Đây là hệ quả trực tiếp
do con người gây ra.
02:15
The linehàng underneathbên dưới showstrình diễn the increasingtăng
concentrationsnồng độ of carboncarbon dioxidedioxide
34
123340
4031
Đường ngay bên dưới thể hiện sự gia tăng
của nồng độ khí carbon dioxide
02:19
that is dissolvedgiải tán
in the surfacebề mặt of the oceanđại dương
35
127396
2936
hoà tan trên bề mặt nước biển,
02:22
which you can see is increasingtăng
at the sametương tự ratetỷ lệ
36
130578
2959
bạn thấy mức tăng của thông số này
02:25
as carboncarbon dioxidedioxide in the atmospherekhông khí
sincekể từ measurementsđo beganbắt đầu.
37
133562
3174
tương đương với mức tăng CO2
trong khí quyển suốt thời gian khảo sát.
02:28
The linehàng on the bottomđáy showstrình diễn
then showstrình diễn the changethay đổi in chemistryhóa học.
38
136927
3007
Đường dưới cùng thể hiện
sự thay đổi thành phần hoá học.
02:31
As more carboncarbon dioxidedioxide
has enteredđã nhập the oceanđại dương,
39
139959
2826
Khi càng nhiều khí carbon dioxide hòa tan
vào nước biển,
02:34
the seawaternước biển pHđộ pH has goneKhông còn down,
40
142810
2246
thì mức pH của nước biển càng giảm,
02:37
which basicallyvề cơ bản meanscó nghĩa there has been
an increasetăng in oceanđại dương acidityđộ chua.
41
145551
4047
nói cách khác, các đại dương
đang có xu hướng bị axit hoá.
02:43
Now in IrelandAi Len, scientistscác nhà khoa học are alsocũng thế
monitoringgiám sát oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa --
42
151185
4070
Các nhà khoa học cũng đang tìm hiểu
sự axit hoá đại dương ở Ireland,
02:47
scientistscác nhà khoa học at the MarineThủy
InstituteHọc viện and NUINUI GalwayGalway.
43
155280
2793
họ đến từ Viện Hải dương học
và Đại học Quốc gia Galway.
02:50
And we, too, are seeingthấy
acidificationquá trình axit hóa at the sametương tự ratetỷ lệ
44
158224
4149
Chúng tôi cho rằng sự axit hoá ở đây
cũng đang diễn ra với mức độ tương đương
02:54
as these mainchủ yếu oceanđại dương time-seriesChuỗi thời gian
sitesđịa điểm around the worldthế giới.
45
162398
3007
ở khắp các đại dương lớn trên thế giới.
02:57
So it's happeningxảy ra right at our doorstepngưỡng cửa.
46
165866
2873
Biến đổi khí hậu đang gõ cửa từng nhà.
03:01
Now I'd like to give you an examplethí dụ
of just how we collectsưu tầm our datadữ liệu
47
169570
3158
Tôi sẽ nêu một ví dụ
về cách chúng tôi thu thập dữ liệu
03:04
to monitorgiám sát a changingthay đổi oceanđại dương.
48
172753
2253
để quan sát sự thay đổi của nước biển.
03:07
FirstlyThứ nhất we collectsưu tầm a lot of our samplesmẫu
in the middleở giữa of wintermùa đông.
49
175189
3055
Đầu tiên chúng tôi thu thập lượng lớn
các mẫu nước trong mùa đông.
03:10
So as you can imaginetưởng tượng,
in the NorthBắc AtlanticĐại Tây Dương
50
178269
2139
Tại vùng bắc Đại Tây Dương,
03:12
we get hitđánh with some seriouslynghiêm túc
stormybão tố conditionsđiều kiện --
51
180433
2605
chúng tôi đã gặp phải
vài cơn bão rất mạnh--
03:15
so not for any of you
who get a little motionchuyển động sicknessbệnh tật,
52
183149
2633
nên chúng không phù hợp
với những ai dễ say sóng,
03:17
but we are collectingthu gom
some very valuablequý giá datadữ liệu.
53
185807
2428
nhưng chúng tôi đã thu thập
vài dữ liệu rất giá trị.
03:20
So we lowerthấp hơn this instrumentdụng cụ
over the sidebên of the shiptàu,
54
188592
2879
Chúng tôi đặt thiết bị này
ở bên mạn thuyền,
03:23
and there are sensorscảm biến
that are mountedgắn kết on the bottomđáy
55
191496
2436
đáy thiết bị được lắp các cảm biến
03:25
that can tell us informationthông tin about
the surroundingxung quanh waterNước,
56
193957
2673
để thu thập các thông số
của nước biển quanh nó,
03:28
suchnhư là as temperaturenhiệt độ
or dissolvedgiải tán oxygenôxy.
57
196655
2420
chẳng hạn nhiệt độ
hay nồng độ oxy hoà tan.
03:31
And then we can collectsưu tầm our seawaternước biển
samplesmẫu in these largelớn bottleschai.
58
199450
3815
Sau đó chúng tôi thu thập
mẫu nước ở đây vào trong các chai lớn.
03:35
So we startkhởi đầu at the bottomđáy,
which can be over fourbốn kilometerskm deepsâu
59
203432
3252
Chúng tôi bắt đầu thu thập
ở vùng đáy biển sâu trên bốn ki-lô-mét
03:38
just off our continentallục địa shelfkệ,
60
206709
1857
ngoài khu vực thềm lục địa,
03:40
and we take samplesmẫu at regularđều đặn intervalskhoảng thời gian
right up to the surfacebề mặt.
61
208812
3666
thiết bị sẽ lấy nhiều mẫu nước lần lượt
từ đáy biển tới mặt biển.
03:44
We take the seawaternước biển back on the deckboong,
62
212875
2261
Chúng tôi mang các mẫu nước lên thuyền,
03:47
and then we can eitherhoặc
analyzephân tích them on the shiptàu
63
215271
2379
chúng tôi hoặc có thể phân tích
chúng ngay tại thuyền
03:49
or back in the laboratoryphòng thí nghiệm
for the differentkhác nhau chemicalshóa chất parametersthông số.
64
217675
3135
hoặc tại phòng thí nghiệm trên bờ
để hiểu rõ hơn về thành phần hoá học.
03:53
But why should we carequan tâm?
65
221167
1286
Vì sao chúng tôi cần
nghiên cứu chúng?
03:54
How is oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa
going to affectcó ảnh hưởng đến all of us?
66
222651
4444
Và ảnh hưởng của axit hoá đại dương
tới tất cả chúng ta là gì?
04:00
Well, here are the worryinglo lắng factssự kiện.
67
228754
2912
Sau đây là vài sự thật đáng lo ngại.
04:04
There has alreadyđã been an increasetăng
in oceanđại dương acidityđộ chua of 26 percentphần trăm
68
232777
5802
Độ axit của nước biển đã tăng
khoảng 26 phần trăm
04:10
sincekể từ pre-industrialPre-công nghiệp timeslần,
which is directlytrực tiếp dueđến hạn to humanNhân loại activitieshoạt động.
69
238604
4007
tính từ sau thời kỳ tiền công nghiệp,
trong đó con người đóng vai trò trực tiếp.
04:15
UnlessTrừ khi we can startkhởi đầu slowinglàm chậm lại down
our carboncarbon dioxidedioxide emissionsphát thải,
70
243651
4087
Trừ khi ta giảm thiểu
lượng phát thải khí carbon dioxide,
04:20
we're expectingmong đợi an increasetăng
in oceanđại dương acidityđộ chua of 170 percentphần trăm
71
248031
5937
ta sẽ khiến độ axit trong nước biển
tăng hơn 170 phần trăm
04:26
by the endkết thúc of this centurythế kỷ.
72
254388
2349
vào cuối thế kỷ này.
04:29
I mean this is withinbên trong
our children'strẻ em lifetimecả đời.
73
257713
2333
Thời điểm thế hệ
con cháu chúng ta đang sống.
04:33
This ratetỷ lệ of acidificationquá trình axit hóa
is 10 timeslần fasternhanh hơn
74
261505
5618
Tốc độ axit hoá này cao hơn 10 lần
04:39
than any acidificationquá trình axit hóa in our oceansđại dương
for over 55 milliontriệu yearsnăm.
75
267148
6421
so với mọi quá trình axit hoá tự nhiên
ở các đại dương trong 55 triệu năm qua.
04:46
So our marinethủy life have never,
ever experiencedcó kinh nghiệm
76
274060
4371
nên các sinh vật biển dường như
chưa từng trải qua
04:50
suchnhư là a fastNhanh ratetỷ lệ of changethay đổi before.
77
278456
2769
sự thay đổi chóng mặt
như vậy từ trước tới nay.
04:53
So we literallynghĩa đen could not know
how they're going to copeđối phó.
78
281551
3899
Nên ta không thể hình dung nổi
chúng phải thích nghi ra sao.
04:59
Now there was a naturaltự nhiên acidificationquá trình axit hóa
eventbiến cố millionshàng triệu of yearsnăm agotrước,
79
287035
4586
Một quá trình axit hoá đại dương
đã từng xảy ra cách đây hàng triệu năm,
05:03
which was much slowerchậm
than what we're seeingthấy todayhôm nay.
80
291646
2873
nó diễn ra chậm hơn nhiều
so với điều ta thấy ngày nay.
05:06
And this coincidedtrùng hợp with a masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng
of manynhiều marinethủy speciesloài.
81
294780
4841
và đã dẫn đến sự tuyệt chủng của hàng loạt
sinh vật biển.
05:12
So is that what we're headedđứng đầu for?
82
300891
1587
Liệu lịch sử có lặp lại không?
05:15
Well, maybe.
83
303270
1150
Có lẽ vậy.
05:17
StudiesNghiên cứu are showinghiển thị
some speciesloài are actuallythực ra doing quitekhá well
84
305031
3492
Các nghiên cứu chỉ ra rằng
vài loài đang thích nghi rất tốt,
05:20
but manynhiều are showinghiển thị a negativetiêu cực responsephản ứng.
85
308548
2990
nhưng số đông đang có phản ứng tiêu cực.
05:25
One of the biglớn concernslo ngại is
as oceanđại dương acidityđộ chua increasestăng,
86
313086
4047
Một trong các vấn đề đáng lưu tâm
là khi độ axit trong nước biển tăng,
05:29
the concentrationsự tập trung of carbonatecacbonat
ionsion in seawaternước biển decreasegiảm bớt.
87
317427
4254
thì nồng độ ion carbonate sẽ giảm.
05:34
Now these ionsion are basicallyvề cơ bản
the buildingTòa nhà blockskhối
88
322490
2911
Các ion này có vai trò đặc biệt quan trọng
05:37
for manynhiều marinethủy speciesloài
to make theirhọ shellsvỏ,
89
325426
2801
trong sự hình thành vỏ hoặc mai
của nhiều loài sinh vật biển,
05:40
for examplethí dụ crabscua or musselstrai, oystershàu.
90
328759
4555
chẳng hạn như cua, trai hoặc sò.
05:45
AnotherKhác examplethí dụ are coralsSan hô.
91
333774
1960
Một loài khác cũng bị
ảnh hưởng là san hô.
05:47
They alsocũng thế need these carbonatecacbonat
ionsion in seawaternước biển
92
335932
3181
Chúng cần ion carbonate trong nước biển
05:51
to make theirhọ coralsan hô structurekết cấu
in ordergọi món to buildxây dựng coralsan hô reefsrạn san hô.
93
339138
3905
trong việc hình thành
cấu trúc của các rặng san hô.
05:56
As oceanđại dương acidityđộ chua increasestăng
94
344367
2190
Khi độ axit của nước biển tăng cao,
05:58
and the concentrationsự tập trung
of carbonatecacbonat ionsion decreasegiảm bớt,
95
346779
3230
và nồng độ các ion carbonate xuống thấp,
06:02
these speciesloài first find it more difficultkhó khăn
to make theirhọ shellsvỏ.
96
350462
4460
đầu tiên việc hình thành lớp vỏ ngoài
của các sinh vật đó trở nên khó khăn hơn.
06:07
And at even even lowerthấp hơn levelscấp,
they can actuallythực ra beginbắt đầu to dissolvegiải thể.
97
355231
3809
Khi nồng độ thấp hơn nữa,
lớp vỏ này thậm chí hoà tan.
06:12
This here is a pteropodpteropod,
it's calledgọi là a seabiển butterflyCon bướm.
98
360215
3063
Đây là một con bướm biển
thuộc họ thân mềm.
06:15
And it's an importantquan trọng foodmón ăn sourcenguồn
in the oceanđại dương for manynhiều speciesloài,
99
363516
3174
Chúng là nguồn thức ăn quan trọng
của nhiều loài sinh vật khác,
06:18
from krillloài nhuyễn thể to salmoncá hồi right up to whalescá voi.
100
366952
3523
từ các loài nhuyễn thể nhỏ bé
tới loài cá voi khổng lồ.
06:23
The shellvỏ of the pteropodpteropod
was placedđặt into seawaternước biển
101
371388
3514
Vỏ của loài thân mềm này
được đặt vào vùng biển
06:26
at a pHđộ pH that we're expectingmong đợi
by the endkết thúc of this centurythế kỷ.
102
374927
3420
có độ pH tương đương với mức
chúng tôi dự báo vào cuối thế kỷ này.
06:31
After only 45 daysngày
at this very realisticthực tế pHđộ pH,
103
379204
5492
Chỉ sau 45 ngày tồn tại
trong môi trường pH thực tế,
06:37
you can see the shellvỏ
has almosthầu hết completelyhoàn toàn dissolvedgiải tán.
104
385040
4142
bạn thấy đấy chiếc vỏ này
đã gần như tan hoàn toàn trong nước.
06:41
So oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa could affectcó ảnh hưởng đến
right up throughxuyên qua the foodmón ăn chainchuỗi --
105
389555
4134
Axit hoá đại dương tác động trực tiếp
tới các mắt xích trong chuỗi thức ăn--
06:45
and right ontotrên our dinnerbữa tối platestấm.
106
393824
2111
và tới các bữa ăn hằng ngày của ta.
06:48
I mean who here
likesthích shellfishsò ốc? Or salmoncá hồi?
107
396474
3642
Ai ở đây thích ăn tôm, ốc hay cá hồi?
06:52
Or manynhiều other fish speciesloài
108
400682
1628
Và còn bao nhiêu loài khác
06:54
whose foodmón ăn sourcenguồn
in the oceanđại dương could be affectedbị ảnh hưởng?
109
402335
2843
có nguồn thức ăn bị thu hẹp nữa?
Đây là một mẫu san hô ở vùng biển lạnh.
06:58
These are cold-waterlạnh coralsSan hô.
110
406126
1847
07:00
And did you know we actuallythực ra have
cold-waterlạnh coralsSan hô in IrishAi-Len watersnước,
111
408112
3533
Và bạn có biết về sự tồn tại
của chúng ở Ireland,
07:03
just off our continentallục địa shelfkệ?
112
411670
1847
ngay gần thềm lục địa của chúng ta?
07:06
And they supportủng hộ richgiàu có biodiversityđa dạng sinh học,
includingkể cả some very importantquan trọng fisheriesthủy sản.
113
414023
4119
Chúng làm tăng đa dạng sinh học
và giúp ích cho một số loài thuỷ sản.
07:10
It's projecteddự kiến that
by the endkết thúc of this centurythế kỷ,
114
418856
3087
Vào cuối thế kỷ này, ta được dự báo rằng
07:14
70 percentphần trăm of all knownnổi tiếng cold-waterlạnh coralsSan hô
in the entiretoàn bộ oceanđại dương
115
422226
5964
khoảng 70 phần trăm số rặng san hô
ở toàn bộ các vùng nước lạnh
07:20
will be surroundedĐược bao quanh by seawaternước biển
that is dissolvinghòa tan theirhọ coralsan hô structurekết cấu.
116
428577
4694
sẽ phải sống trong môi trường nước
có hại cho cấu trúc của chúng.
07:28
The last examplethí dụ I have
are these healthykhỏe mạnh tropicalnhiệt đới coralsSan hô.
117
436850
3658
Ví dụ cuối cùng, về những rặng san hô
tươi tốt ở vùng nhiệt đới.
07:33
They were placedđặt in seawaternước biển at a pHđộ pH
we're expectingmong đợi by the yearnăm 2100.
118
441072
4748
Chúng được đặt trong môi trường nước
có độ pH giống với mức dự báo năm 2100.
07:39
After sixsáu monthstháng, the coralsan hô
has almosthầu hết completelyhoàn toàn dissolvedgiải tán.
119
447484
5514
Chỉ sau sáu tháng, các cấu trúc san hô này
gần như đã biến dạng hoàn toàn.
07:46
Now coralsan hô reefsrạn san hô supportủng hộ
120
454170
2365
Các rặng san hô đóng góp vào sự sống
07:48
25 percentphần trăm of all marinethủy life
in the entiretoàn bộ oceanđại dương.
121
456606
6527
của 25 phần trăm của toàn bộ
các sinh vật sinh sống dưới biển.
Toàn bộ các sinh vật biển.
07:55
All marinethủy life.
122
463870
1150
07:58
So you can see: oceanđại dương
acidificationquá trình axit hóa is a globaltoàn cầu threatmối đe dọa.
123
466068
4325
Bạn thấy rõ rằng axit hoá đại dương
là mối hiểm hoạ toàn cầu.
08:03
I have an eight-month-oldtám tháng tuổi babyđứa bé boycon trai.
124
471038
2122
Tôi có một bé trai mới tám tháng tuổi.
08:05
UnlessTrừ khi we startkhởi đầu now to slowchậm this down,
125
473980
3857
Nếu ta không hành động ngay
để giảm thiểu tình trạng này,
08:10
I dreadkinh sợ to think what our oceansđại dương
will look like when he's a grownmới lớn man.
126
478003
4365
tôi chẳng dám nghĩ đến những đại dương
ra sao khi con tôi trưởng thành.
08:15
We will see acidificationquá trình axit hóa.
127
483700
1968
Các đại dương sẽ bị axit hoá.
08:17
We have alreadyđã put too much
carboncarbon dioxidedioxide into the atmospherekhông khí.
128
485830
4240
Chúng ta đã thải quá nhiều
carbon dioxide vào bầu khí quyển.
08:23
But we can slowchậm this down.
129
491030
2682
Nhưng ta có thể kìm hãm quá trình này.
08:26
We can preventngăn chặn the worst-casetrường hợp xấu nhất scenariokịch bản.
130
494096
4376
Ta có thể ngăn chặn kịch bản tệ nhất.
08:30
The only way of doing that
131
498750
2184
Cách duy nhất để làm điều đó
08:33
is by reducinggiảm our
carboncarbon dioxidedioxide emissionsphát thải.
132
501013
3304
là giảm thiểu lượng khí
carbon dioxide ta đang thải ra.
08:37
This is importantquan trọng for bothcả hai you and I,
for industryngành công nghiệp, for governmentscác chính phủ.
133
505010
4406
Điều này có vai trò quan trọng cho tôi,
bạn, nền công nghiệp và môi trường sống.
08:41
We need to work togethercùng với nhau,
slowchậm down globaltoàn cầu warmingsự nóng lên
134
509600
3771
Ta cần chung sức hành động,
kìm hãm sự ấm lên toàn cầu,
08:45
slowchậm down oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa
135
513500
2381
kìm hãm sự axit hoá đại dương,
08:48
and help to maintainduy trì a healthykhỏe mạnh oceanđại dương
and a healthykhỏe mạnh planethành tinh
136
516080
4733
và chung tay vì một đại dương
và một hành tinh khoẻ mạnh
08:52
for our generationthế hệ
and for generationscác thế hệ to come.
137
520839
3291
cho thế hệ chúng ta
và những thế hệ mai sau.
(Vỗ tay)
08:57
(ApplauseVỗ tay)
138
525324
4503
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Monica Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Triona McGrath - Chemical oceanographer
Triona McGrath researches how the oceans are changing due to human activities.

Why you should listen

Dr. Triona McGrath researches how the oceans are changing due to human activities, particularly in relation to ocean acidification. Specifically, McGrath monitors levels of carbon dioxide in Irish marine waters to determine the accumulation and movement of carbon in the ocean and subsequent increase in ocean acidity. McGrath and her colleagues published the first rates of ocean acidification for Irish offshore waters and the first baseline dataset of carbon parameters in Irish coastal waters. This is crucial in our understanding of the future health of our oceans along with providing information to determine the impacts of ocean acidification on marine ecosystems.

McGrath is a post-doctorate researcher at the National University of Ireland, Galway, funded by the Marine Institute, Ireland. She has been researching ocean climate change since 2008; her latest research project started in February 2017, and for the next four years she will work with colleagues to further develop ocean acidification research in Ireland through the continuation of an ongoing time series in the Rockall Trough and the determination of seasonal and interannual variability of the carbon system in coastal waters. McGrath is a Fulbright Scholar, receiving a Fulbright Postdoctoral Scholarship in 2013 to visit Prof. Andrew Dickson’s laboratory at Scripps Institution of Oceanography, San Diego to further develop analytical skills in ocean carbon chemistry. 

McGrath has a Ph.D. in Chemical Oceanography and Bachelor of Marine Science from the National University of Ireland, Galway.

More profile about the speaker
Triona McGrath | Speaker | TED.com