ABOUT THE SPEAKER
Rutger Bregman - Historian
Rutger Bregman is the author of "Utopia for Realists."

Why you should listen

Rutger Bregman is one of Europe's most prominent young thinkers. The 28-year-old historian and author has published four books on history, philosophy and economics. His book Utopia for Realists -- on universal basic income and other radical ideas -- has been translated in more than 20 languages. His work has been featured in The Washington Post and The Guardian and on the BBC.

More profile about the speaker
Rutger Bregman | Speaker | TED.com
TED2017

Rutger Bregman: Poverty isn't a lack of character; it's a lack of cash

Rutger Bregman: Nghèo đói không phải là sự thiếu hụt trong tính cách, đó là thiếu tiền

Filmed:
3,031,569 views

"Ý tưởng có thể thay đổi thế giới", nhà sử học Rutger Bregman, chia sẻ câu chuyện của mình về một ý tưởng đầy thách thức: thu nhập tổi thiểu được đảm bảo. Tìm hiểu sâu hơn về một ý tưởng 500 năm tuổi và một trải nghiệm hiện đại bị quên lãng, trải nghiệm cho thấy ý tưởng đó thực sự hiệu quả - và tưởng tượng có bao nhiêu năng lượng và tài năng mà chúng ta đã lãng phí, trừ khi có thể thực sự xóa bỏ nghèo đói một lần và mãi mãi.
- Historian
Rutger Bregman is the author of "Utopia for Realists." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'd like to startkhởi đầu with a simpleđơn giản questioncâu hỏi:
0
1575
3107
Tôi muốn bắt đầu với một câu hỏi đơn giản
00:18
Why do the poornghèo nàn make
so manynhiều poornghèo nàn decisionsquyết định?
1
6000
3840
Tại sao người nghèo lại đưa ra
nhiều quyết định làm họ nghèo?
Tôi biết đây là câu hỏi khó chịu
00:23
I know it's a harshkhắc nghiệt questioncâu hỏi,
2
11852
1551
00:25
but take a look at the datadữ liệu.
3
13427
1965
nhưng hãy cùng xem các dữ liệu.
00:27
The poornghèo nàn borrowvay more, savetiết kiệm lessít hơn,
4
15416
1843
Người nghèo mượn nhiều, tiết kiệm ít,
00:29
smokehút thuốc lá more, exercisetập thể dục lessít hơn, drinkuống more
5
17283
2659
hút thuốc nhiều, thể dục ít, uống nhiều,
00:31
and eatăn lessít hơn healthfullyhealthfully.
6
19966
1520
và ăn kém khỏe mạnh.
00:34
Why?
7
22372
1161
Tại sao?
00:36
Well, the standardTiêu chuẩn explanationgiải trình
8
24451
1527
Vâng, lời giải thích cơ bản đã
00:38
was onceMột lần summedtổng kết up by the BritishNgười Anh
PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng, MargaretMargaret ThatcherThatcher.
9
26002
3380
được nêu lên bởi Thủ tướng Anh
Margaret Thatcher
00:41
And she calledgọi là povertynghèo nàn
"a personalitynhân cách defectđào tẩu."
10
29406
3385
và bà gọi sự nghèo khó là
"một khuyết điểm tính cách"
00:44
(LaughterTiếng cười)
11
32815
1840
(Cười)
00:46
A lackthiếu sót of charactertính cách, basicallyvề cơ bản.
12
34679
1906
Về cơ bản, sự thiếu hụt trong tính cách
00:49
Now, I'm sure not manynhiều of you
would be so bluntthẳng thừng.
13
37465
3991
Bây giờ, tôi chắc là không nhiều người
ngồi đây là người lỗ mãng
00:54
But the ideaý kiến that there's something
wrongsai rồi with the poornghèo nàn themselvesbản thân họ
14
42497
3850
Nhưng ý tưởng về việc có điểm thiếu sót
trong bản thân người nghèo
00:58
is not restrictedhạn chế to Mrs. ThatcherThatcher.
15
46371
1983
không chỉ được bà Thatcher nêu lên.
01:01
Some of you mayTháng Năm believe that the poornghèo nàn
should be heldđược tổ chức responsiblechịu trách nhiệm
16
49285
3203
Vài người có thể tin rằng người nghèo
nên chịu trách nhiệm
01:04
for theirhọ ownsở hữu mistakessai lầm.
17
52512
1753
cho những sai lầm của họ.
01:06
And othersKhác mayTháng Năm arguetranh luận that we should
help them to make better decisionsquyết định.
18
54289
3897
Người khác có thể cho rằng chúng ta nên
giúp họ đưa ra những quyết định tốt hơn
01:10
But the underlyingcơ bản assumptiongiả thiết is the sametương tự:
19
58854
3229
Nhưng sự thừa nhận cơ bản là giống nhau:
01:14
there's something wrongsai rồi with them.
20
62650
2574
có điều gì đó không đúng ở người nghèo.
01:18
If we could just changethay đổi them,
21
66057
1858
Nếu ta có thể đơn giản thay đổi họ,
01:19
if we could just teachdạy them
how to livetrực tiếp theirhọ livescuộc sống,
22
67939
2492
nếu ta có thể chỉ dẫn họ
cách sống cuộc đời họ,
01:22
if they would only listen.
23
70455
1533
như thể họ chỉ cần lắng nghe.
01:25
And to be honestthật thà,
24
73233
1697
Và thực lòng mà nói,
01:26
this was what I thought for a long time.
25
74954
3338
đó là điều mà tôi đã tin tưởng khá lâu.
01:31
It was only a fewvài yearsnăm agotrước
that I discoveredphát hiện ra
26
79078
2114
Chỉ vài năm trước đây, khi tôi khám phá ra
01:33
that everything I thought I knewbiết
about povertynghèo nàn was wrongsai rồi.
27
81216
3497
rằng mọi thứ mà tôi nghĩ là tôi biết
về sự nghèo đói đều sai lầm.
01:38
It all startedbắt đầu when I accidentallyvô tình
stumbledvấp ngã upontrên a papergiấy
28
86286
2651
Tất cả bắt đầu khi tôi vô tình
đọc một bài phân tích
01:40
by a fewvài AmericanNgười Mỹ psychologistsnhà tâm lý học.
29
88961
1608
của một vài nhà tâm lý học Mỹ
01:42
They had traveledđi du lịch 8,000 milesdặm,
all the way to IndiaẤn Độ,
30
90593
2553
Họ đã đi 8.000 dặm đường đến Ấn Độ,
01:45
for a fascinatinghấp dẫn studyhọc.
31
93170
1575
để thực hiện 1 nghiên cứu thú vị.
01:47
And it was an experimentthí nghiệm
with sugarcanemía farmersnông dân.
32
95245
2768
Và đó là trải nghiệm với những
nông dân trồng mía
01:50
You should know that these farmersnông dân
collectsưu tầm about 60 percentphần trăm
33
98838
3348
Bạn nên biết rằng những nông dân này
nhận khoảng 60%
01:54
of theirhọ annualhàng năm incomethu nhập all at onceMột lần,
34
102210
2133
thu nhập một năm của họ trong một lần,
01:56
right after the harvestmùa gặt.
35
104367
1708
ngay sau khi thu hoạch.
01:58
This meanscó nghĩa that they're relativelytương đối
poornghèo nàn one partphần of the yearnăm
36
106099
3540
Điều này có nghĩa là họ nghèo
trong một khoảng thời gian,
02:01
and richgiàu có the other.
37
109663
1594
giàu trong phần còn lại của năm
02:04
The researchersCác nhà nghiên cứu askedyêu cầu them to do
an IQCHỈ SỐ IQ testthử nghiệm before and after the harvestmùa gặt.
38
112595
4056
Những người nghiên cứu đã yêu cầu họ
làm bài kiểm tra IQ trước và sau mùa vụ
02:09
What they subsequentlysau đó discoveredphát hiện ra
completelyhoàn toàn blewthổi my mindlí trí.
39
117902
4020
Điều mà họ khám phá sau đó
đã hoàn toàn làm tôi ngạc nhiên.
02:15
The farmersnông dân scoredghi bàn much worsetệ hơn
on the testthử nghiệm before the harvestmùa gặt.
40
123159
4449
Những nông dân này đạt điểm thấp hơn
trong bài kiểm tra trước mùa vụ.
02:20
The effectshiệu ứng of livingsống
in povertynghèo nàn, it turnslượt out,
41
128457
2300
Tác động của việc sống trong nghèo đói,
hóa ra,
02:22
correspondtương ứng to losingmất 14 pointsđiểm of IQCHỈ SỐ IQ.
42
130781
3368
tương đương với việc mất đi 14 điểm IQ.
02:26
Now, to give you an ideaý kiến,
43
134173
1869
Bây giờ, để mọi người hiểu rõ hơn
02:28
that's comparableso sánh
to losingmất a night'sđêm hè sleepngủ
44
136066
2441
hãy so sánh với một đêm mất ngủ
02:30
or the effectshiệu ứng of alcoholismnghiện rượu.
45
138531
2173
hoặc tác động của chứng nghiện rượu.
02:34
A fewvài monthstháng latermột lát sau,
I heardnghe that EldarEldar ShafirShafir,
46
142685
2259
Vài tháng sau, tôi được biết
rằng Eldar Shafir,
02:36
a professorGiáo sư at PrincetonPrinceton UniversityTrường đại học
and one of the authorstác giả of this studyhọc,
47
144968
3547
một giáo sư Đại học Princeton,
một trong các tác giả của nghiên cứu này,
02:40
was comingđang đến over to HollandHà Lan, where I livetrực tiếp.
48
148539
2319
đã có chuyến thăm Hà Lan, nơi tôi sống.
02:42
So we metgặp up in AmsterdamAmsterdam
49
150882
1402
Nên chúng tôi gặp ở Amsterdam
02:44
to talk about his revolutionarycách mạng
newMới theorylý thuyết of povertynghèo nàn.
50
152308
3551
Để nói về lý thuyết cách mạng mới
của ông về nghèo đói.
02:48
And I can sumtổng hợp it up in just two wordstừ ngữ:
51
156390
2103
Và tôi có thể tóm tắt trong 2 từ:
02:51
scarcitysự khan hiếm mentalitytâm lý.
52
159415
2017
tâm lý thiếu thốn.
02:54
It turnslượt out that people
behavehành xử differentlykhác
53
162647
2154
Hóa ra người ta cư xử khác đi
02:56
when they perceivecảm nhận a thing to be scarcekhan hiếm.
54
164825
2486
khi họ cảm thấy có thứ trở nên khan hiếm.
02:59
And what that thing is
doesn't much mattervấn đề --
55
167335
2215
Bất kể thứ đó là gì
03:01
whetherliệu it's not enoughđủ time,
moneytiền bạc or foodmón ăn.
56
169574
3013
có thể là không đủ thời gian,
tiền bạc hoặc thực phẩm.
03:05
You all know this feelingcảm giác,
57
173080
1658
Tất cả mọi người đều biết cảm giác
03:06
when you've got too much to do,
58
174762
1963
khi mà bạn có quá nhiều thứ để làm,
03:08
or when you've put off breakingphá vỡ for lunchBữa trưa
59
176749
2016
hay khi bạn bỏ qua bữa trưa
03:10
and your bloodmáu sugarđường takes a divelặn.
60
178789
1663
và bị tụt đường huyết.
03:12
This narrowsthu hẹp your focustiêu điểm
to your immediatengay lập tức lackthiếu sót --
61
180476
2828
Nó giới hạn sự tập trung
của bạn vào thiếu hụt tức thời
03:15
to the sandwichsandwich you've got to have now,
62
183328
2010
vào chiếc bánh mỳ bạn phải ăn ngay,
03:17
the meetinggặp gỡ that's startingbắt đầu
in fivesố năm minutesphút
63
185362
2262
cuộc hẹn bắt đầu trong 5 phút,
03:19
or the billshóa đơn that have
to be paidđã thanh toán tomorrowNgày mai.
64
187648
2879
hay những hóa đơn phải trả vào ngày mai.
03:23
So the long-termdài hạn perspectivequan điểm
goesđi out the windowcửa sổ.
65
191048
3216
Vì vậy, cái gọi là tầm nhìn xa
bị quẳng ra ngoài cửa sổ
03:27
You could compareso sánh it to a newMới computermáy vi tính
66
195835
2531
Có thể so sánh với một chiếc máy tính mới
03:30
that's runningđang chạy 10 heavynặng programschương trình at onceMột lần.
67
198390
2187
khi chạy 10 chương trình nặng cùng 1 lần.
03:33
It getsđược slowerchậm and slowerchậm, makingchế tạo errorslỗi.
68
201201
2773
Nó trở nên chậm hơn, mắc lỗi.
03:35
EventuallyCuối cùng, it freezesđóng băng --
69
203998
1822
Cuối cùng, tê liệt...
03:37
not because it's a badxấu computermáy vi tính,
70
205844
2106
không phải vì cái máy kém chất lượng,
03:39
but because it has too much to do at onceMột lần.
71
207974
2620
mà bởi vì nó phải làm quá nhiều cùng lúc.
03:43
The poornghèo nàn have the sametương tự problemvấn đề.
72
211459
2868
Người nghèo có cùng vấn đề như vậy.
03:46
They're not makingchế tạo dumbngớ ngẩn decisionsquyết định
because they are dumbngớ ngẩn,
73
214834
2790
Họ không đưa ra những quyết định ngu ngốc
bởi vì họ ngốc,
03:49
but because they're livingsống in a contextbối cảnh
74
217648
1922
mà bởi vì họ đang sống trong bối cảnh
03:51
in which anyonebất kỳ ai would make dumbngớ ngẩn decisionsquyết định.
75
219594
2344
mà ai cũng sẽ đưa ra quyết định ngu ngốc.
03:54
So suddenlyđột ngột I understoodhiểu
76
222542
2948
Vậy nên tôi bỗng nhận ra
03:57
why so manynhiều of our anti-povertychống đói nghèo
programschương trình don't work.
77
225514
3966
tại sao rất nhiều chương trình
chống nghèo đói lại không hiệu quả.
04:02
InvestmentsĐầu tư in educationgiáo dục, for examplethí dụ,
are oftenthường xuyên completelyhoàn toàn ineffectivekhông hiệu quả.
78
230647
4524
Ví như đầu tư vào giáo dục,
thường là hoàn toàn vô dụng
04:07
PovertyĐói nghèo is not a lackthiếu sót of knowledgehiểu biết.
79
235195
2812
Nghèo khó không phải là thiếu kiến thức.
04:10
A recentgần đây analysisphân tích of 201 studieshọc
80
238760
2555
Một thống kê gần đây từ 201 nghiên cứu
04:13
on the effectivenesshiệu quả
of money-managementquản lý tiền trainingđào tạo
81
241339
2312
về sự hiệu quả của
đào tạo quản lý tiền bạc
04:15
cameđã đến to the conclusionphần kết luận
that it has almosthầu hết no effecthiệu ứng at all.
82
243675
3749
cho ra kết luận rằng nó hầu như
không có bất kỳ hiệu quả nào.
04:19
Now, don't get me wrongsai rồi --
83
247448
1445
Bây giờ, đừng hiểu sai ý tôi
04:20
this is not to say the poornghèo nàn
don't learnhọc hỏi anything --
84
248917
2496
Nó không có nghĩa là
người nghèo không học được gì
04:23
they can come out wiserkhôn ngoan for sure.
85
251437
1905
họ chắc chắn là trở nên thông minh hơn.
04:26
But it's not enoughđủ.
86
254012
1638
Nhưng chừng đó là không đủ.
04:27
Or as ProfessorGiáo sư ShafirShafir told me,
87
255674
3002
Hay giống như giáo sư Shafir nói:
04:30
"It's like teachinggiảng bài someonengười nào to swimbơi
88
258700
1984
"Nó giống như là dạy một người cách bơi
04:32
and then throwingném them in a stormybão tố seabiển."
89
260708
3026
và sau đó ném họ vào bão biển."
04:36
I still remembernhớ lại sittingngồi there,
90
264688
1595
Tôi vẫn nhớ lúc ngồi đó,
04:39
perplexedlúng túng.
91
267203
1255
bối rối.
04:41
And it strucktấn công me
92
269291
1157
Và tôi đã hiểu
04:42
that we could have figuredhình dung
this all out decadesthập kỷ agotrước.
93
270472
2513
rằng lẽ ra ta nên biết điều này
từ vài thập kỷ trước
04:45
I mean, these psychologistsnhà tâm lý học didn't need
any complicatedphức tạp brainóc scansquét;
94
273009
3251
Ý tôi là, những nhà tâm lý học này
không cần làm phân tích não
04:48
they only had to measuređo the farmer'snông dân IQCHỈ SỐ IQ,
95
276284
2009
họ chỉ cần kiểm tra IQ của những nông dân,
04:50
and IQCHỈ SỐ IQ testskiểm tra were inventedphát minh
more that 100 yearsnăm agotrước.
96
278317
2508
và kiểm tra IQ đã được phát minh
hơn 100 năm trước
04:53
ActuallyTrên thực tế, I realizedthực hiện I had readđọc about
the psychologytâm lý học of povertynghèo nàn before.
97
281219
3709
Thật ra, tôi nhận ra rằng mình
đã đọc về tâm lý học nghèo đói.
04:57
GeorgeGeorge OrwellOrwell, one of the greatestvĩ đại nhất
writersnhà văn who ever livedđã sống,
98
285547
3674
George Orwell, một trong những tác giả
vĩ đại nhất từng sống
05:01
experiencedcó kinh nghiệm povertynghèo nàn
firsthandtrực tiếp in the 1920s.
99
289245
2903
đã trực tiếp trải nghiệm sự nghèo đói
vào những năm 1920
05:04
"The essenceBản chất of povertynghèo nàn,"
he wroteđã viết back then,
100
292856
2178
"Bản chất của nghèo đói,"
theo ghi chép của ông,
05:07
is that it "annihilateshủy the futureTương lai."
101
295058
2934
là nó "tiêu diệt tương lai."
05:11
And he marveledmarveled at, quoteTrích dẫn,
102
299147
2187
Và ông tự hỏi rằng,
05:13
"How people take it for grantedđược cấp
they have the right to preachrao giảng at you
103
301926
3286
"Làm thế nào mà người ta cứ cho rằng
họ có quyền răn dạy bạn
05:17
and praycầu nguyện over you
104
305236
1151
và cầu nguyện cho bạn
05:18
as soonSớm as your incomethu nhập fallsngã
belowphía dưới a certainchắc chắn levelcấp độ."
105
306411
2472
khi thu nhập của bạn giảm
thấp hơn mức nhất định."
05:20
Now, those wordstừ ngữ are everymỗi bitbit
as resonantcộng hưởng todayhôm nay.
106
308907
3905
Giờ, những từ này đều có tính cộng hưởng.
05:27
The biglớn questioncâu hỏi is, of coursekhóa học:
107
315145
1981
Câu hỏi quan trọng là, tất nhiên:
05:29
What can be donelàm xong?
108
317150
1340
Có thể làm được gì?
05:30
ModernHiện đại economistsnhà kinh tế học have
a fewvài solutionscác giải pháp up theirhọ sleevestay ao.
109
318514
2795
Các nhà kinh tế học hiện đại
đưa ra một số giải pháp.
05:33
We could help the poornghèo nàn
with theirhọ paperworkgiấy tờ
110
321333
2059
Ta có thể giúp người nghèo
qua việc giấy tờ
05:35
or sendgửi them a textbản văn messagethông điệp
to remindnhắc lại them to paytrả theirhọ billshóa đơn.
111
323416
2982
hoặc gửi tin nhắn nhắc nhở họ
thanh toán hóa đơn.
05:38
This typekiểu of solutiondung dịch is hugelycực kỳ popularphổ biến
with modernhiện đại politicianschính trị gia,
112
326422
4707
Giải pháp như vậy vô cùng quen thuộc với
các chính khách hiện đại
05:43
mostlychủ yếu because,
113
331153
1703
hầu hết bởi vì,
05:44
well, they costGiá cả nextkế tiếp to nothing.
114
332880
2060
vâng, nó gần như không gây tốn kém.
05:48
These solutionscác giải pháp are, I think,
a symbolký hiệu of this erakỷ nguyên
115
336135
4010
Những giải pháp này, theo tôi,
là tượng trưng của thời đại này
05:52
in which we so oftenthường xuyên treatđãi the symptomstriệu chứng,
116
340169
2177
khi mà ta thường chữa các triệu chứng,
05:54
but ignorebỏ qua the underlyingcơ bản causenguyên nhân.
117
342370
1843
mà lờ đi nguyên nhân sâu xa.
05:57
So I wonderngạc nhiên:
118
345674
1254
Vì vậy, tôi tự hỏi:
05:59
Why don't we just changethay đổi the contextbối cảnh
in which the poornghèo nàn livetrực tiếp?
119
347786
3347
Tại sao chúng ta không thay đổi
hoàn cảnh sống của người nghèo?
06:03
Or, going back to our computermáy vi tính analogysự giống nhau:
120
351725
2125
Hoặc, quay lại câu chuyện về máy tính:
06:05
Why keep tinkeringmày mò around
with the softwarephần mềm
121
353874
2137
Tại sao chúng ta cứ chắp vá
các phần mềm
06:08
when we can easilydễ dàng solvegiải quyết the problemvấn đề
by installingcài đặt some extrathêm memoryký ức insteadthay thế?
122
356035
4065
khi mà chúng ta có thể dễ dàng giải quyết
bằng cách cài đặt thêm bộ nhớ?
06:12
At that pointđiểm, ProfessorGiáo sư ShafirShafir
respondedtrả lời with a blankchỗ trống look.
123
360124
3398
Về điểm này, giáo sư Shafir
đã phản ứng bằng một cái nhìn lúng túng.
06:16
And after a fewvài secondsgiây, he said,
124
364292
1637
Và sau vài giây, ông nói,
06:18
"Oh, I get it.
125
366922
2125
"À, tôi hiểu rồi.
06:21
You mean you want to just handtay out
more moneytiền bạc to the poornghèo nàn
126
369660
3731
Ý anh là anh muốn đơn giản là đưa
nhiều tiền hơn cho người nghèo
06:26
to eradicatediệt trừ povertynghèo nàn.
127
374144
1851
để triệt tiêu nghèo khó.
06:28
Uh, sure, that'dđiều đó muốn be great.
128
376019
2801
Uh, chắc rồi, đó sẽ là điều tuyệt vời.
06:31
But I'm afraidsợ that brandnhãn hiệu
of left-wingcánh trái politicschính trị
129
379914
2301
Nhưng, tôi e rằng
hình thức cánh tả (chính trị)
06:34
you've got in AmsterdamAmsterdam --
130
382239
1844
mà các anh đang có ở Amsterdam
06:36
it doesn't existhiện hữu in the StatesTiểu bang."
131
384107
1663
không tồn tại ở Mỹ."
06:38
But is this really
an old-fashionedkiểu cũ, leftistcánh tả ideaý kiến?
132
386522
3975
Nhưng liệu đó có thực là
một ý tưởng lỗi thời, cực đoan?
06:43
I rememberednhớ lại readingđọc hiểu about an old plankế hoạch --
133
391394
1987
Tôi nhớ đã đọc về một kế hoạch trước đây
06:45
something that has been proposedđề xuất
by some of history'slịch sử leadingdẫn đầu thinkersnhà tư tưởng.
134
393405
3484
về một dự án đã được một vài
nhà lãnh đạo trong lịch sử đề xuất.
06:48
The philosophernhà triết học ThomasThomas More
first hintedẩn at it in his booksách, "UtopiaUtopia,"
135
396913
3816
Nhà triết học Thomas More đã gợi ý
lần đầu tiên trong sách của ông,
06:52
more than 500 yearsnăm agotrước.
136
400753
1899
"Điều không tưởng" hơn 500 năm trước.
06:55
And its proponentsnhững người ủng hộ have spannedkéo dài
the spectrumquang phổ from the left to the right,
137
403205
3550
Và những đề xuất đó đã phát triển
ảnh hưởng từ cánh tả sang cánh hữu,
06:58
from the civildân sự rightsquyền campaignerngười,
MartinMartin LutherLuther KingVua,
138
406779
2770
từ nhà chiến dịch quyền công dân,
Martin Luther King,
07:01
to the economistnhà kinh tế học MiltonMilton FriedmanFriedman.
139
409573
2751
tới nhà kinh tế Milton Friedman.
07:05
And it's an incrediblyvô cùng simpleđơn giản ideaý kiến:
140
413273
2820
Và đó là ý tưởng đơn giản đến không ngờ:
07:09
basiccăn bản incomethu nhập guaranteeBảo hành.
141
417243
2635
bảo đảm thu nhập cơ bản.
07:13
What it is?
142
421465
1158
Đó là gì?
07:15
Well, that's easydễ dàng.
143
423004
1162
Vâng, nó rất đơn giản.
07:16
It's a monthlyhàng tháng grantban cho, enoughđủ to paytrả
for your basiccăn bản needsnhu cầu:
144
424727
2731
Là sự trợ cấp hàng tháng, đủ để
trả cho nhu cầu cơ bản:
07:19
foodmón ăn, shelternơi trú ẩn, educationgiáo dục.
145
427482
1678
thức ăn, nhà ở, trường học.
07:21
It's completelyhoàn toàn unconditionalvô điều kiện,
146
429683
1821
Nó hoàn toàn được cấp vô điều kiện,
07:23
so no one'scủa một người going to tell you
what you have to do for it,
147
431528
2760
nên không ai sẽ bảo bạn
phải có nó như thế nào,
07:26
and no one'scủa một người going to tell you
what you have to do with it.
148
434312
2818
và không ai bảo bạn
phải dùng nó như thế nào.
07:29
The basiccăn bản incomethu nhập
is not a favorủng hộ, but a right.
149
437154
2290
Thu nhập cơ bản
không phải ơn huệ, mà là quyền
07:31
There's absolutelychắc chắn rồi no stigmakỳ thị attachedđính kèm.
150
439468
2133
Hoàn toàn không gắn với sự sỉ nhục.
07:34
So as I learnedđã học about the truethật
naturethiên nhiên of povertynghèo nàn,
151
442372
2630
Vậy nên, khi tôi hiểu được bản chất
của sự nghèo đói,
07:37
I couldn'tkhông thể stop wonderingtự hỏi:
152
445026
1490
tôi không thể ngừng hỏi:
07:39
Is this the ideaý kiến
we'vechúng tôi đã all been waitingđang chờ đợi for?
153
447208
2840
Đây có phải là ý tưởng mà ta đang chờ đợi?
07:42
Could it really be that simpleđơn giản?
154
450698
2181
Nó thật sự đơn giản như vậy sao?
07:46
And in the threesố ba yearsnăm that followedtheo sau,
155
454348
1800
Và trong 3 năm sau đó,
07:48
I readđọc everything I could find
about basiccăn bản incomethu nhập.
156
456172
2538
tôi đã đọc mọi thứ về thu nhập cơ bản
mà tôi tìm được.
07:50
I researchednghiên cứu the dozenshàng chục of experimentsthí nghiệm
157
458734
1937
Tôi nghiên cứu hàng tá các thí nghiệm
07:52
that have been conductedtiến hành
all over the globequả địa cầu,
158
460695
2121
đã được thực hiện trên toàn thế giới,
07:54
and it didn't take long before I stumbledvấp ngã
upontrên a storycâu chuyện of a townthị trấn
159
462840
3068
và không quá lâu tới khi tôi tình cờ
biết chuyện về 1 thị trấn
07:57
that had donelàm xong it --
had actuallythực ra eradicatedthanh toán povertynghèo nàn.
160
465932
2472
đã làm được điều đó
hoàn toàn xóa bỏ nghèo đói.
08:00
But then ...
161
468428
1270
Nhưng sau đó...
gần như mọi người đều quên nó.
08:02
nearlyGần everyonetất cả mọi người forgotquên mất about it.
162
470478
1570
08:05
This storycâu chuyện startsbắt đầu in DauphinDauphin, CanadaCanada.
163
473586
2529
Câu chuyện bắt đầu ở Dauphin, Canada.
08:09
In 1974, everybodymọi người in this smallnhỏ bé townthị trấn
was guaranteedđảm bảo a basiccăn bản incomethu nhập,
164
477051
5580
Năm 1974, mọi người trong thị trấn này
đều được đảm bảo thu nhập cơ bản,
08:14
ensuringđảm bảo that no one fellrơi
belowphía dưới the povertynghèo nàn linehàng.
165
482655
2735
đảm bảo rằng không ai rơi xuống
dưới ngưỡng nghèo đói.
08:17
At the startkhởi đầu of the experimentthí nghiệm,
166
485414
1596
Khởi đầu của thí nghiệm này,
08:19
an armyquân đội of researchersCác nhà nghiên cứu
descendedhậu duệ on the townthị trấn.
167
487034
3473
nhiều nhà nghiên cứu đến thị trấn.

Trong 4 năm, mọi thứ đều tốt đẹp.
08:23
For fourbốn yearsnăm, all wentđã đi well.
168
491367
2531
Nhưng sau đó chính phủ mới
được thành lập,
08:26
But then a newMới governmentchính quyền
was votedbình chọn into powerquyền lực,
169
494511
3432
và nội các Canada mới coi
điểm nhỏ này như một thí nghiệm đắt đỏ.
08:29
and the newMới CanadianNgười Canada cabinetTủ saw
little pointđiểm to the expensiveđắt experimentthí nghiệm.
170
497967
3510
08:33
So when it becameđã trở thành cleartrong sáng there was
no moneytiền bạc left to analyzephân tích the resultscác kết quả,
171
501501
4253
Nên tất nhiên đã không có thêm
tiền để phân tích các kết quả
08:37
the researchersCác nhà nghiên cứu decidedquyết định to packđóng gói
theirhọ filestập tin away in some 2,000 boxeshộp.
172
505778
4802
các nhà nghiên cứu đã đóng gói tài liệu
vào khoảng 2.000 thùng.
25 năm trôi qua,
08:44
Twenty-fiveHai mươi lăm yearsnăm wentđã đi by,
173
512175
2790
và khi Evelyn Forget,
một giáo sư Canada,
08:46
and then EvelynEvelyn ForgetQuên,
a CanadianNgười Canada professorGiáo sư,
174
514989
2688
tìm thấy các tài liệu đó.
Trong 3 năm nghiên cứu dữ liệu
08:49
foundtìm the recordsHồ sơ.
175
517701
1216
theo mọi cách phân tích
08:50
For threesố ba yearsnăm, she subjectedphải chịu the datadữ liệu
to all mannercách thức of statisticalthống kê analysisphân tích,
176
518941
3967
và bất kể làm theo cách nào,
08:54
and no mattervấn đề what she triedđã thử,
177
522932
1586
kết quả nhận được đều giống nhau:
08:56
the resultscác kết quả were the sametương tự everymỗi time:
178
524542
2736
thí nghiệm này đã trở nên
một thành công nổi tiếng.
08:59
the experimentthí nghiệm had been
a resoundingvang dội successsự thành công.
179
527968
3818
Evelyn Forget khám phá ra rằng
người dân ở Dauphin
09:05
EvelynEvelyn ForgetQuên discoveredphát hiện ra
180
533311
1160
09:06
that the people in DauphinDauphin
had not only becometrở nên richerphong phú hơn
181
534495
2584
không chỉ giàu hơn
mà còn thông minh và khỏe mạnh hơn.
09:09
but alsocũng thế smarterthông minh hơn and healthierkhỏe mạnh hơn.
182
537103
1531
09:10
The schooltrường học performancehiệu suất of kidstrẻ em
improvedcải tiến substantiallyđáng kể.
183
538658
3506
Kết quả học tập tốt hơn.
09:15
The hospitalizationnhập viện ratetỷ lệ decreasedgiảm
by as much as 8.5 percentphần trăm.
184
543156
4228
Tỷ lệ nằm viện giảm tận 8.5%.
09:20
DomesticTrong nước violencebạo lực incidentssự cố were down,
185
548122
1810
Các vụ bạo lực gia đình giảm,
09:21
as were mentaltâm thần healthSức khỏe complaintskhiếu nại.
186
549956
1791
bệnh thần kinh cũng vậy
Và người ta không bỏ việc.
09:24
And people didn't quitthoái lui theirhọ jobscông việc.
187
552153
2056
09:26
The only onesnhững người who workedđã làm việc a little lessít hơn
were newMới mothersmẹ and studentssinh viên --
188
554509
3734
Những người duy nhất làm việc ít hơn
là các bà mẹ mới sinh
hoặc sinh viên học tập lâu hơn.
09:30
who stayedở lại in schooltrường học longerlâu hơn.
189
558267
1445
09:32
SimilarTương tự như resultscác kết quả have sincekể từ been foundtìm
190
560888
1875
Kết quả tương tự được tìm thấy
09:34
in countlessvô số other experimentsthí nghiệm
around the globequả địa cầu,
191
562787
2396
trong các thí nghiệm khác trên toàn cầu
09:37
from the US to IndiaẤn Độ.
192
565207
2247
từ Mỹ tới Ấn Độ.
Vì vậy...
09:41
So ...
193
569613
1220
đây là điều mà tôi đã học.
09:43
here'sđây là what I've learnedđã học.
194
571680
1334
09:45
When it comesđến to povertynghèo nàn,
195
573995
2156
Khi đề cập đến nghèo đói,
chúng ta, người giàu, nên ngừng
giả bộ mình biết tất cả.
09:48
we, the richgiàu có, should stop
pretendinggiả vờ we know besttốt.
196
576175
5116
Chúng ta nên dừng gửi giày
và gấu teddy cho người nghèo,
09:54
We should stop sendinggửi shoesgiày
and teddyTeddy bearsgấu to the poornghèo nàn,
197
582211
2754
cho những người ta chưa từng gặp.
09:56
to people we have never metgặp.
198
584989
1521
09:58
And we should get ridthoát khỏi of the vastrộng lớn
industryngành công nghiệp of paternalisticpaternalistic bureaucratsquan chức
199
586534
3533
Và ta nên xóa bỏ nền công nghiệp to lớn
của chế độ quan liêu gia trưởng
khi chúng ta có thể đơn giản
là đưa cho họ tiền lương
10:02
when we could simplyđơn giản
handtay over theirhọ salarieslương
200
590091
2181
10:04
to the poornghèo nàn they're supposedgiả định to help.
201
592296
1806
mà người nghèo đáng được nhận.
(Vỗ tay)
10:06
(ApplauseVỗ tay)
202
594126
2296
Bởi vì, theo tôi, điều tốt đẹp của tiền
10:08
Because, I mean, the great
thing about moneytiền bạc
203
596446
2873
10:11
is that people can use it
to buymua things they need
204
599343
2351
là người ta có thể dùng nó
để mua những thứ họ cần
10:13
insteadthay thế of things that self-appointedtự bổ nhiệm
expertsCác chuyên gia think they need.
205
601718
3153
thay vì thứ các chuyên gia tự phong
cho là họ cần.
Thử tượng tưởng có bao nhiêu nhà khoa học
doanh nhân và tác giả,
10:17
Just imaginetưởng tượng how manynhiều brilliantrực rỡ scientistscác nhà khoa học
and entrepreneursdoanh nhân and writersnhà văn,
206
605882
4404
như George Orwell,
10:22
like GeorgeGeorge OrwellOrwell,
207
610310
1151
đang làm giảm thiếu thốn.
10:23
are now witheringnói nên lời away in scarcitysự khan hiếm.
208
611485
2790
Tưởng tượng những năng lượng và
tài năng mà ta có thể mở ra
10:26
ImagineHãy tưởng tượng how much energynăng lượng
and talentnăng lực we would unleashgiải phóng
209
614299
2456
nếu chúng ta có thể
xóa bỏ nghèo khó mãi mãi.
10:28
if we got ridthoát khỏi of povertynghèo nàn onceMột lần and for all.
210
616779
2739
Tôi tin thu nhập cơ bản sẽ hoạt động
như một dạng đầu tư mạo hiểm.
10:31
I believe that a basiccăn bản incomethu nhập would work
like ventureliên doanh capitalthủ đô for the people.
211
619542
4352
Và chúng ta không thể không thực hiện,
10:37
And we can't affordđủ khả năng not to do it,
212
625093
2044
bởi vì sự nghèo đói vô cùng đắt.
10:39
because povertynghèo nàn is hugelycực kỳ expensiveđắt.
213
627161
2845
Hãy thử xem chi phí cho trẻ em nghèo
ở Mỹ làm ví dụ.
10:42
Just look at the costGiá cả of childđứa trẻ povertynghèo nàn
in the US, for examplethí dụ.
214
630546
3392
Con số ước tính khoảng 500 tỷ
đô la mỗi năm,
10:45
It's estimatedước tính at 500 billiontỷ
dollarsUSD eachmỗi yearnăm,
215
633962
4232
trong điều kiện chi nhiều hơn cho
chăm sóc sức khỏe, phá thai,
10:50
in termsđiều kiện of highercao hơn healthSức khỏe carequan tâm
spendingchi tiêu, highercao hơn dropoutdropout ratesgiá,
216
638218
2948
10:53
and more crimetội ác.
217
641190
1383
và tội phạm nhiều hơn.
Lãng phí tiềm năng con người
10:54
Now, this is an incredibleđáng kinh ngạc wastechất thải
of humanNhân loại potentialtiềm năng.
218
642597
3880
Nhưng hãy bàn về vấn đề quan trọng ở đây.
11:00
But let's talk about
the elephantcon voi in the roomphòng.
219
648365
2201
Làm thế nào để có thể
chi cho thu nhập cơ bản?
11:03
How could we ever affordđủ khả năng
a basiccăn bản incomethu nhập guaranteeBảo hành?
220
651326
3012
Thật ra thì nó tốn ít tiền hơn nhiều
mức mà bạn có thể nghĩ đến.
11:07
Well, it's actuallythực ra a lot cheapergiá rẻ hơn
than you mayTháng Năm think.
221
655052
3099
Điều mà họ làm ở Dauphin là cung cấp
bằng mức thuế thu nhập âm.
11:10
What they did in DauphinDauphin is financetài chính it
with a negativetiêu cực incomethu nhập taxthuế.
222
658175
3564
Nghĩa là thu nhập của bạn sẽ được đội lên
11:13
This meanscó nghĩa that your incomethu nhập is toppedkêu gọi up
223
661763
2008
ngay khi bạn tụt xuống dưới mức nghèo
11:15
as soonSớm as you fallngã
belowphía dưới the povertynghèo nàn linehàng.
224
663795
2412
Và trong kịch bản đó,
theo các đánh giá tốt nhất
11:18
And in that scenariokịch bản,
225
666231
1362
11:19
accordingtheo to our economists'Các nhà kinh tế'
besttốt estimatesước tính,
226
667617
2514
của các nhà kinh tế học
tốn khoảng 175 tỷ đô la Mỹ
11:22
for a netmạng lưới costGiá cả of 175 billiontỷ --
227
670155
3025
1/4 chi tiêu quân đội Mỹ,
1% GDP
11:25
a quarterphần tư of US militaryquân đội spendingchi tiêu,
one percentphần trăm of GDPGDP --
228
673204
4907
bạn có thể đưa tất cả người nghèo ở Mỹ
lên khỏi mức nghèo khó.
11:30
you could liftthang máy all impoverishednghèo khó AmericansNgười Mỹ
aboveở trên the povertynghèo nàn linehàng.
229
678135
3554
Bạn hoàn toàn có thể xóa bỏ sự nghèo khó.
11:34
You could actuallythực ra eradicatediệt trừ povertynghèo nàn.
230
682566
3141
Bây giờ, đây nên là mục tiêu của chúng ta.
11:38
Now, that should be our goalmục tiêu.
231
686142
1802
(Vỗ tay)
Thời đại của ý tưởng nhỏ
11:40
(ApplauseVỗ tay)
232
688716
1084
11:41
The time for smallnhỏ bé thoughtssuy nghĩ
and little nudgesnhích is pastquá khứ.
233
689824
2932
và cú huých nhẹ đã qua
Tôi tin rằng đây là thời đại của những
ý tưởng tiến bộ mới,
11:44
I really believe that the time has come
for radicalcăn bản newMới ideasý tưởng,
234
692780
3308
và thu nhập cơ bản có ý nghĩa cao hơn
chỉ là một chính sách.
11:48
and basiccăn bản incomethu nhập is so much more
than just anotherkhác policychính sách.
235
696112
3200
Nó còn là sự cân nhắc lại những điều
thực sự hiệu quả.
11:51
It is alsocũng thế a completehoàn thành rethinksuy nghĩ lại
of what work actuallythực ra is.
236
699336
4638
Và trong khía cạnh đó,
11:55
And in that sensegiác quan,
237
703998
1670
11:57
it will not only freemiễn phí the poornghèo nàn,
238
705692
1792
không chỉ giải phóng người nghèo,
mà còn giải phóng tất cả chúng ta.
12:00
but alsocũng thế the restnghỉ ngơi of us.
239
708532
1468
Ngày nay, cả triệu người thấy
12:03
NowadaysNgày nay, millionshàng triệu of people feel
240
711261
2246
rằng công việc của họ có it ý nghĩa.
12:05
that theirhọ jobscông việc have little
meaningÝ nghĩa or significancetầm quan trọng.
241
713531
2506
Một cuộc khảo sát gần đây giữa
12:08
A recentgần đây pollthăm dò ý kiến amongtrong số 230,000 employeesnhân viên
242
716061
2817
230,000 nhân viên ở 142 nước
12:10
in 142 countriesquốc gia
243
718902
1906
cho thấy chỉ 13% thực sự thích công việc
12:12
foundtìm that only 13 percentphần trăm of workerscông nhân
actuallythực ra like theirhọ jobviệc làm.
244
720832
4665
Và một khảo sát khác cho thấy
có tới 37% công nhân Anh
12:18
And anotherkhác pollthăm dò ý kiến foundtìm that as much
as 37 percentphần trăm of BritishNgười Anh workerscông nhân
245
726600
3667
đang làm công việc mà họ cho rằng
không cần tồn tại.
12:22
have a jobviệc làm that they think
doesn't even need to existhiện hữu.
246
730291
2930
Như Brad Pitt nói trong "Sàn đấu sinh tử"
12:26
It's like BradBrad PittPitt saysnói in "FightChiến đấu ClubCâu lạc bộ,"
247
734387
2294
"Quá nhiều người làm việc ta ghét
để mua thứ mà ta không cần."
12:28
"Too oftenthường xuyên we're workingđang làm việc jobscông việc we hateghét bỏ
so we can buymua shitdơ bẩn we don't need."
248
736705
3656
(Cười)
12:32
(LaughterTiếng cười)
249
740385
1478
Bây giờ, đừng hiểu lầm tôi
12:33
Now, don't get me wrongsai rồi --
250
741887
1397
Tôi không nói về nhà giáo
12:35
I'm not talkingđang nói about the teachersgiáo viên
and the garbagemengarbagemen
251
743308
2554
và người dọn rác
và những người hộ lý ở đây.
12:37
and the carequan tâm workerscông nhân here.
252
745886
1482
Nếu họ dừng làm việc,
12:39
If they stoppeddừng lại workingđang làm việc,
253
747392
1614
chúng ta sẽ gặp rắc rối.
12:41
we'dThứ Tư be in troublerắc rối.
254
749030
1317
Tôi nói về các chuyên gia
12:42
I'm talkingđang nói about all those well-paidcũng trả
professionalschuyên gia with excellentTuyệt vờisumtổng hợpés
255
750990
3625
được trả lương cao với hồ sơ tuyệt vời
người kiếm tiền nhờ
12:46
who earnkiếm được theirhọ moneytiền bạc doing ...
256
754639
1805
các cuộc thương lượng chiến dịch
12:48
strategicchiến lược transactortransactor peer-to-peerPeer-to-peer meetingscuộc họp
257
756468
2036
khi bàn về giá trị thặng dư
12:50
while brainstormingđộng não the valuegiá trị
add-onTiện ích of disruptivegây rối co-creationđồng sáng tạo
258
758528
3032
của sự đồng sáng tạo mang tính phá vỡ
trong mạng lưới xã hội.
12:53
in the networkmạng societyxã hội.
259
761584
1173
(Cười)
12:54
(LaughterTiếng cười)
260
762781
1023
(Vỗ tay)
12:55
(ApplauseVỗ tay)
261
763828
1018
Hay cái gì đó như thế
12:56
Or something like that.
262
764870
1202
Thử tưởng tượng tài năng
12:58
Just imaginetưởng tượng again how much
talentnăng lực we're wastinglãng phí,
263
766096
2924
mà ta lãng phí, chỉ bằng dạy con
rằng chúng phải "kiếm sống"
13:01
simplyđơn giản because we tell our kidstrẻ em
they'llhọ sẽ have to "earnkiếm được a livingsống."
264
769044
3840
Hay nghĩ về một mọt sách làm việc ở
Facebook than thở vài năm trước:
13:05
Or think of what a mathmôn Toán whizWhiz workingđang làm việc
at FacebookFacebook lamentedthan khóc a fewvài yearsnăm agotrước:
265
773638
3742
"Các bộ não tốt nhất trong thế hệ của tôi
đang nghĩ làm thế nào
13:09
"The besttốt mindstâm trí of my generationthế hệ
266
777404
1862
13:11
are thinkingSuy nghĩ about how
to make people clicknhấp chuột adsQuảng cáo."
267
779290
3113
để người ta nhấn vào quảng cáo."
Tôi là một sử gia,
13:16
I'm a historiannhà sử học.
268
784699
1245
Và nếu lịch sử dạy chúng ta điều gì đó,
13:18
And if historylịch sử teachesdạy học us anything,
269
786992
2069
thì đó là mọi thứ có thể khác biệt.
13:21
it is that things could be differentkhác nhau.
270
789085
2792
Không có gì là chắc chắn
về cách chúng ta cấu trúc
13:23
There is nothing inevitablechắc chắn xảy ra
271
791901
1391
13:25
about the way we structuredcấu trúc our societyxã hội
and economynên kinh tê right now.
272
793316
2957
xã hội và kinh tế hiện tại.
13:28
IdeasÝ tưởng can and do changethay đổi the worldthế giới.
273
796297
2356
Ý tưởng có thể và đang thay đổi thế giới.
Và đặc biệt là trong các năm gần đây,
13:30
And I think that especiallyđặc biệt
in the pastquá khứ fewvài yearsnăm,
274
798677
2511
nó đã trở nên rõ ràng hơn
13:33
it has becometrở nên abundantlydồi dào cleartrong sáng
275
801212
1429
rằng ta không thể đứng yên
13:34
that we cannotkhông thể stickgậy to the statustrạng thái quoQuo --
276
802665
1953
mà cần nhiều ý tưởng mới.
13:36
that we need newMới ideasý tưởng.
277
804642
1575
Tôi biết nhiều người thấy bi quan
13:40
I know that manynhiều of you
mayTháng Năm feel pessimisticbi quan
278
808499
3213
về một tương lai có nhiều bất công,
13:43
about a futureTương lai of risingtăng lên inequalitybất bình đẳng,
279
811736
2063
bài trừ ngoại quốc,
13:45
xenophobiabài ngoại
280
813823
1277
và thay đổi khí hậu.
13:47
and climatekhí hậu changethay đổi.
281
815124
1196
Nhưng đó không phải là tất cả.
13:48
But it's not enoughđủ
to know what we're againstchống lại.
282
816986
2218
Ta cần phải tồn tại vì một điều gì đó
13:51
We alsocũng thế need to be for something.
283
819228
1612
Martin Luther King không nói
"Tôi gặp ác mộng"
13:52
MartinMartin LutherLuther KingVua didn't say,
"I have a nightmareác mộng."
284
820864
2534
(Cười)
13:55
(LaughterTiếng cười)
285
823422
1873
Ông có một giấc mơ.
13:57
He had a dreammơ tưởng.
286
825319
1159
(Vỗ tay)
13:58
(ApplauseVỗ tay)
287
826502
1079
Vì thế...
13:59
So ...
288
827605
1152
đây là ước mơ của tôi:
14:01
here'sđây là my dreammơ tưởng:
289
829835
1225
Tôi tin vào một tương lai
14:04
I believe in a futureTương lai
290
832303
1638
nơi công việc không được đánh giá
14:05
where the valuegiá trị of your work
is not determinedxác định
291
833965
2353
bằng giá trị của tiền lương,
14:08
by the sizekích thước of your paychecktiền lương,
292
836342
1477
14:09
but by the amountsố lượng of happinesshạnh phúc you spreadLan tràn
293
837843
2032
mà bằng hạnh phúc bạn tạo ra
14:11
and the amountsố lượng of meaningÝ nghĩa you give.
294
839899
1977
và ý nghĩa mà bạn cho đi.
14:13
I believe in a futureTương lai
295
841900
1232
Tôi tin vào một tương lai
14:15
where the pointđiểm of educationgiáo dục is not
to preparechuẩn bị you for anotherkhác uselessvô ích jobviệc làm
296
843156
3660
nơi mà điểm số không phải
để kiếm một công việc vô ích
mà là cho một cuộc sống tốt đẹp
14:18
but for a life well-livedsống tốt.
297
846840
1610
Tôi tin vào một tương lai
14:21
I believe in a futureTương lai
298
849204
1279
nơi mà không có nghèo đói
14:22
where an existencesự tồn tại
withoutkhông có povertynghèo nàn is not a privilegeđặc quyền
299
850507
3094
không phải là một đặc ân
mà là quyền lợi mà ai cũng đáng có.
14:25
but a right we all deservexứng đáng.
300
853625
2013
Vậy nên chúng ta ở đây.
14:27
So here we are.
301
855662
1465
Chúng ta ở đây.
14:29
Here we are.
302
857151
1151
Có nghiên cứu, chứng cớ
14:30
We'veChúng tôi đã got the researchnghiên cứu,
we'vechúng tôi đã got the evidencechứng cớ
303
858326
2190
và chúng ta có phương tiện.
14:32
and we'vechúng tôi đã got the meanscó nghĩa.
304
860540
1163
Hơn 500 năm từ khi Thomas More
14:33
Now, more than 500 yearsnăm after ThomasThomas More
first wroteđã viết about a basiccăn bản incomethu nhập,
305
861727
3909
đề cập đến thu nhập cơ bản
và 100 năm sau khi George Orwell
14:37
and 100 yearsnăm after GeorgeGeorge OrwellOrwell
discoveredphát hiện ra the truethật naturethiên nhiên of povertynghèo nàn,
306
865660
4055
khám phá ra bản chất của nghèo đói,
ta cần thay đổi cái nhìn của thế giới
14:41
we all need to changethay đổi our worldviewthế giới quan,
307
869739
2441
bởi vì nghèo khó
không phải thiếu hụt về tính cách
14:44
because povertynghèo nàn
is not a lackthiếu sót of charactertính cách.
308
872204
2989
Nghèo khó là thiếu tiền bạc.
14:47
PovertyĐói nghèo is a lackthiếu sót of cashtiền mặt.
309
875832
2568
Cảm ơn.
14:51
Thank you.
310
879321
1184
(Vỗ tay)
14:52
(ApplauseVỗ tay)
311
880529
4423
Translated by May Tran
Reviewed by Ngoc Giang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rutger Bregman - Historian
Rutger Bregman is the author of "Utopia for Realists."

Why you should listen

Rutger Bregman is one of Europe's most prominent young thinkers. The 28-year-old historian and author has published four books on history, philosophy and economics. His book Utopia for Realists -- on universal basic income and other radical ideas -- has been translated in more than 20 languages. His work has been featured in The Washington Post and The Guardian and on the BBC.

More profile about the speaker
Rutger Bregman | Speaker | TED.com