ABOUT THE SPEAKER
Chance Coughenour - Digital archaeologist
Chance Coughenour is recreating heritage and culture that's been lost throughout the world.

Why you should listen

Chance Coughenour enjoys the innovations made possible by uniting science and archaeological research, which was part of the inspiration in the founding of Rekrei. His previous work on a EU-funded project connected him with Matthew Vincent, an archaeologist and web developer, who together launched Rekrei (formally Project Mosul) on March 8 of 2015 after witnessing the destruction of heritage in northern Iraq. Their open-source, volunteer initiative strives for the digital reconstruction of lost heritage using crowdsourced images and photogrammetry, the process of using 2D images to create 3D models.

From the start, Rekrei aimed to crowdsource the virtual reconstruction of the destroyed objects in the Mosul Cultural Museum and eventually release a virtual museum to digitally preserve its memory. This has already been accomplished thanks to the Economist Media Lab. The project has also expanded globally and continues to increase its activities thanks to our growing collaboration with public and private organizations, all of which has been achieved without any funding resources to date. The key ingredient to Rekrei is the online platform, which provides a simple user interface for identifying locations of destroyed heritage, uploading and sorting images, and a 3D gallery of completed reconstructions.

Coughenour has worked on research projects throughout Europe and the Americas. One of which is demonstrated in the documentary Scanning the End. He is a PhD candidate at the Institute for Photogrammetry at the University of Stuttgart. Coughenour joined Google Arts & Culture where he coordinates cultural heritage preservation efforts on a global scale. He's responsible for organizing partnerships and leading projects which employ emerging technology for cultural heritage documentation, dissemination and education.

More profile about the speaker
Chance Coughenour | Speaker | TED.com
TEDxHamburg

Chance Coughenour: How your pictures can help reclaim lost history

Chance Coughenour: Những bức ảnh giúp khôi phục phần lịch sử đã mất

Filmed:
967,767 views

Nhà khảo cổ kĩ thuật số Chance Coughenour sử dụng những bức ảnh của bạn, để khôi phục những cổ vật đã mất đi trong các cuộc xung đột hay thiên tai. Sau khi thu thập hình ảnh về những tượng đài, bảo tàng hay cổ vật bị phá hủy, Chance Coughenour ứng dụng công nghệ cao, gọi là quang trắc, để dựng lại hình ảnh ba chiều, lưu giữ kí ức về di sản toàn cầu, của chung loài người. Cùng tìm hiểu kĩ hơn về cách góp phần tôn vinh và bảo vệ phần lịch sử đã mất này.
- Digital archaeologist
Chance Coughenour is recreating heritage and culture that's been lost throughout the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Why do people deliberatelythong thả
destroyhủy hoại culturalvăn hoá heritagedi sản?
0
811
4320
Tại sao con người lại cố tình
phá hoại di sản văn hóa?
Làm như vậy, họ có tin rằng
00:18
By doing so,
1
6389
1312
sẽ xóa đi được
lịch sử của chúng ta?
00:19
do they believe
they're erasingxoá hết our historylịch sử?
2
7725
3594
Kí ức về văn hóa
của chúng ta?
00:23
Our culturalvăn hoá memoryký ức?
3
11343
1824
00:26
It's truethật that we are losingmất
culturalvăn hoá heritagedi sản to erosionxói mòn
4
14570
4677
Sự thật là, ta mất đi
nhiều di sản văn hóa
do xói mòn hay thiên tai,
00:31
and naturaltự nhiên disastersthiên tai,
5
19271
1809
00:33
but this is something
that is simplyđơn giản difficultkhó khăn to avoidtránh.
6
21104
2934
đó là những điều khó mà tránh khỏi.
00:36
I'm here to showchỉ you todayhôm nay
how we can use picturesnhững bức ảnh --
7
24876
4106
Tôi, ở đây, hôm nay, để chỉ cho các bạn
cách sử dụng các bức hình --
do chính các bạn chụp --
00:41
your picturesnhững bức ảnh --
8
29006
1858
00:42
to reclaimđòi lại the historylịch sử that is beingđang lostmất đi
9
30888
3120
để khôi phục phần lịch sử đã mất
bằng cách sử dụng công nghệ tiên tiến
00:46
usingsử dụng innovativesáng tạo technologyCông nghệ
10
34032
2223
00:48
and the effortcố gắng of volunteerstình nguyện viên.
11
36279
2103
và sự giúp sức của các tình nguyện viên.
00:52
In the earlysớm 20ththứ centurythế kỷ,
12
40182
2021
Vào đầu thế kỉ 20,
00:54
archaeologistsCác nhà khảo cổ discoveredphát hiện ra
hundredshàng trăm of statuesbức tượng and artifactshiện vật
13
42227
3988
các nhà khảo cổ khám phá ra
hàng trăm bức tượng và đồ tạo tác
ở thành phố Hatra cổ xưa,
00:58
at the ancientxưa citythành phố of HatraHatra,
14
46239
1734
phía Bắc I-rắc.
00:59
in northernPhương bắc IraqIraq.
15
47997
1150
01:01
StatuesBức tượng like this one
were foundtìm in fragmentsmảnh vỡ,
16
49976
3781
Những bức tượng như thế này
được tìm thấy trong tình trạng đổ nát,
01:05
some of them missingmất tích theirhọ headsđầu or armscánh tay,
17
53781
3137
một số bị mất đầu hoặc tay,
nhưng trang phục
mà chúng khoác lên người
01:08
yetchưa the clothingquần áo that they are wearingđeo
18
56942
2513
và tư thế của chúng
01:11
and theirhọ poseđặt ra
19
59479
1446
có thể tiết lộ câu chuyện về chúng.
01:12
can still tell us theirhọ storycâu chuyện.
20
60949
2283
Ví dụ, ta tin rằng,
01:16
For examplethí dụ,
21
64239
1150
01:17
we believe that by wearingđeo
a knee-lengthchiều dài đầu gối tunicÁo dài
22
65413
3734
nếu bức tượng khoác lên mình
chiếc áo chùng dài ngang đầu gối
và đi chân trần,
01:21
and openmở baretrần feetđôi chân,
23
69171
1500
01:22
this was representativeTiêu biểu of a priestthầy tu.
24
70695
2581
đó chính là hình ảnh đại diện cho tu sĩ.
01:25
HoweverTuy nhiên, with a closergần hơn look
at this particularcụ thể piececái,
25
73962
3821
Tuy nhiên, nhìn kĩ hơn
vào tác phẩm này,
01:29
we can see that this tunicÁo dài beingđang wornmòn
was elaboratelycông phu decoratedtrang trí,
26
77807
4422
ta có thể thấy chiếc áo
được trang trí rất công phu,
01:34
which has led manynhiều researchersCác nhà nghiên cứu to believe
27
82253
2822
khiến nhiều nhà nghiên cứu tin rằng
đây là bức tượng của một vị vua
trong buổi lễ tín ngưỡng.
01:37
this was actuallythực ra a statuebức tượng of a kingnhà vua
performingbiểu diễn his religiousTôn giáo functionschức năng.
28
85099
3873
01:43
When the MosulMosul CulturalVăn hóa MuseumBảo tàng
openedmở ra in 1952 in northernPhương bắc IraqIraq,
29
91126
6071
Khi bảo tàng văn hóa Mosul
mở cửa vào năm 1952 ở phía Bắc I-rắc,
01:49
this statuebức tượng, as well as othersKhác,
30
97221
2247
bức tượng này, cùng với những tượng khác,
được đặt ở bảo tàng
để gìn giữ cho thế hệ mai sau.
01:51
were placedđặt there to preservegiữ gìn them
for futureTương lai generationscác thế hệ.
31
99492
3164
01:56
FollowingSau the US-ledHoa Kỳ invasioncuộc xâm lăng
of IraqIraq in 2003,
32
104265
3939
Sau khi Mỹ dẫn đầu,
tấn công I-rắc năm 2003,
một vài tượng và đồ tạo tác
đã được chuyển đến Baghdad,
02:00
a fewvài statuesbức tượng and artifactshiện vật
were relocateddi chuyển to BaghdadBaghdad,
33
108228
3865
nhưng bức tượng này
vẫn còn nằm lại.
02:04
but this statuebức tượng remainedvẫn.
34
112117
2075
02:07
Then in FebruaryTháng hai of last yearnăm,
a videovideo was releasedphát hành,
35
115446
3760
Sau đó, vào tháng Hai năm ngoái,
một đoạn phim được công bố,
và ngay lập tức
truyền đi với tốc độ chóng mặt.
02:11
and it instantlyngay lập tức wentđã đi viralvirus.
36
119230
2401
02:14
Maybe some of you remembernhớ lại seeingthấy it.
37
122075
2271
Có lẽ một vài trong số các bạn
đã từng xem.
Đây là một đoạn phim ngắn.
02:16
Here'sĐây là a shortngắn clipkẹp.
38
124370
1533
02:17
(VideoVideo) (SingingCa hát in ArabicTiếng ả Rập)
39
125927
6900
(Đoạn phim) (Hát bằng tiếng Ả rập)
02:43
(SingingCa hát endskết thúc)
40
151573
1216
(Hết đoạn nhạc)
02:46
Not a very pleasantdễ chịu sightthị giác, right?
41
154107
2392
Cảnh trên đây không dễ chịu chút nào,
phải không?
Các bạn có thấy quen không?
02:49
Did you noticeđể ý anything
familiarquen in the videovideo?
42
157679
2640
02:53
There it is.
43
161552
1503
Nó đây.
Đây chính là bức tượng đó,
02:55
There is that very statuebức tượng,
44
163079
2672
nó bị lật đổ,
02:57
as it was toppledlật đổ over,
45
165775
1743
vỡ tan thành nhiều mảnh.
02:59
breakingphá vỡ into piecesmiếng.
46
167542
1520
03:01
When MatthewMatthew VincentVincent and I saw this videovideo,
47
169976
2861
Khi tôi và Matthew Vincent
xem được đoạn phim này,
chúng tôi đã vô cùng sốc.
03:04
we were shockedbị sốc.
48
172861
1268
Là những nhà khảo cổ
ứng dụng công nghệ tiên tiến
03:07
SinceKể từ khi we are archaeologistsCác nhà khảo cổ
usingsử dụng innovativesáng tạo technologyCông nghệ
49
175059
3428
vào việc bảo tồn bằng số hóa,
03:10
for digitalkỹ thuật số preservationbảo quản,
50
178511
1790
03:12
an ideaý kiến sprungBung to mindlí trí.
51
180325
1559
một ý tưởng lóe lên trong đầu.
03:14
Maybe we can crowdsourcecrowdsource the imageshình ảnh
that were takenLấy of these artifactshiện vật
52
182502
4813
Ta có thể thu thập ảnh chụp
những đồ tạo tác này của công chúng
trước khi chúng bị phá hủy,
03:19
before they were destroyedphá hủy,
53
187339
1815
03:21
to createtạo nên digitalkỹ thuật số reconstructionstái tạo.
54
189178
1943
để phục dựng bằng công nghệ số.
Nếu có thể làm được điều này,
03:23
If we can do that,
55
191765
1150
ta có thể đưa chúng
vào một bảo tàng ảo
03:24
maybe we can put them
into a virtualảo museumviện bảo tàng
56
192939
2091
03:27
to tell that storycâu chuyện.
57
195054
1234
để kể lại câu chuyện này.
03:32
And so two weekstuần after we saw this videovideo,
58
200030
3504
Thế nên, hai tuần
sau khi xem đoạn phim đó,
chúng tôi bắt tay vào dự án với tên gọi
"Dự án Mosul".
03:35
we startedbắt đầu the projectdự án
calledgọi là ProjectDự án MosulMosul.
59
203558
3139
Còn nhớ những bức ảnh
về bức tượng mà tôi đã chiếu chứ?
03:40
RememberHãy nhớ the picturesnhững bức ảnh of the statuebức tượng
I showedcho thấy you before?
60
208328
2773
03:43
This is actuallythực ra the crowdsourcedcrowdsourced
reconstructionxây dựng lại of it
61
211471
4377
Đây chính là phục dựng của nó
từ ảnh chụp trước khi bị phá hủy
thu thập từ công chúng.
03:47
before it was destroyedphá hủy.
62
215872
1605
03:50
Now, manynhiều of you mayTháng Năm be wonderingtự hỏi,
63
218776
2123
Giờ, hẳn các bạn đang thắc mắc,
công cụ này thực sự
hoạt động như thế nào?
03:52
how exactlychính xác does this work?
64
220923
1738
03:54
Well, the keyChìa khóa to this technologyCông nghệ
is calledgọi là photogrammetryphép quang trắc,
65
222966
3375
Vâng, mấu chốt của công nghệ này
có tên là quang trắc,
và nó được phát minh tại đây,
nước Đức.
03:58
and it was inventedphát minh here, in GermanyĐức.
66
226365
2456
Đây là công nghệ cho phép chúng ta
sử dụng những hình ảnh hai chiều
04:01
It is the technologyCông nghệ that allowscho phép us
to use two-dimensionalhai chiều imageshình ảnh
67
229890
3406
04:05
takenLấy of the sametương tự objectvật
from differentkhác nhau anglesgóc
68
233320
2949
chụp vật thể ở nhiều góc độ
để tạo nên hình mẫu 3D.
04:08
to createtạo nên a 3D modelmô hình.
69
236293
1395
Có lẽ các bạn sẽ nghĩ nó nghe như
một loại ma thuật, nhưng không đâu.
04:11
I know you mayTháng Năm be thinkingSuy nghĩ
this soundsâm thanh like magicma thuật -- but it's not.
70
239269
4199
Tôi sẽ cho các bạn
xem cách thực hiện.
04:15
Let me showchỉ you how it workscông trinh.
71
243492
1531
04:17
Here are two crowdsourcedcrowdsourced imageshình ảnh
of the sametương tự statuebức tượng.
72
245047
2771
Đây là hai hình ảnh của cùng một bức tượng
được thu thập.
Máy tính sẽ xử lí
04:20
What the computermáy vi tính can do
73
248928
1395
bằng cách phát hiện
những điểm giống nhau của hai bức ảnh,
04:22
is it can detectphát hiện similargiống featuresTính năng, đặc điểm
betweengiữa the photographshình ảnh --
74
250347
4215
những điểm giống nhau của vật thể.
04:26
similargiống featuresTính năng, đặc điểm of the objectvật.
75
254586
2033
04:29
Then, by usingsử dụng multiplenhiều photosảnh,
76
257569
2976
Sau đó, bằng cách sử dụng
nhiều bức ảnh như vậy,
04:32
in this casetrường hợp, it can beginbắt đầu
to reconstructtái tạo lại the objectvật in 3D.
77
260569
3728
máy tính có thể bắt đầu dựng lại
vật thể trong không gian ba chiều.
04:36
In this casetrường hợp,
78
264815
1150
04:37
you have the positionChức vụ of the camerasmáy ảnh
when eachmỗi imagehình ảnh was takenLấy,
79
265989
3432
Trường hợp này, vị trí đặt máy ảnh
của mỗi bức hình
04:41
shownđược hiển thị in bluemàu xanh da trời.
80
269445
1178
sẽ có màu xanh dương.
04:44
Now, this is a partialmột phần
reconstructionxây dựng lại, I admitthừa nhận,
81
272282
3414
Hiện giờ, tôi xin thú thật,
chỉ mới được dựng lại được một phần,
nhưng tại sao lại là một phần?
04:47
but why would I say partialmột phần?
82
275720
1592
04:49
Well, simplyđơn giản because the statuebức tượng
was positionedvị trí againstchống lại a wallTường.
83
277617
4679
Vâng, đơn giản là vì
bức tượng này được đặt sát tường,
04:54
We don't have photographshình ảnh
takenLấy of it from the back.
84
282871
2603
nên không có những
bức ảnh chụp từ đằng sau.
04:58
If I wanted to completehoàn thành a fullđầy
digitalkỹ thuật số reconstructionxây dựng lại of this statuebức tượng,
85
286339
4952
Nếu muốn hoàn thiện
việc phục dựng hình ảnh của bức tượng,
05:03
I would need a properthích hợp cameraMáy ảnh,
86
291315
1709
tôi cần một máy ảnh phù hợp,
05:05
tripodschân máy, properthích hợp lightingthắp sáng,
87
293048
1745
chân máy, ánh sáng phù hợp,
05:06
but we simplyđơn giản can't do that
with crowdsourcedcrowdsourced imageshình ảnh.
88
294817
2490
không thể làm điều đó
với ảnh thu thập từ công chúng.
05:10
Think about it:
89
298149
1150
Hãy nghĩ xem:
Bao nhiêu người trong số các bạn,
khi đến bảo tàng,
05:11
How manynhiều of you, when you visitchuyến thăm a museumviện bảo tàng,
90
299323
2233
05:13
take photographshình ảnh
of all partscác bộ phận of the statuebức tượng,
91
301580
2241
sẽ chụp hết tất cả các phần của tượng,
05:15
even the back sidebên of it?
92
303845
1465
kể cả mặt sau?
05:18
Well, maybe if some of you find
Michelangelo'sCủa Michelangelo DavidDavid interestinghấp dẫn,
93
306406
3597
Có thể một vài bạn thấy hứng thú
với tượng David của Michelangelo,
05:22
I guessphỏng đoán --
94
310027
1151
tôi đoán.
05:23
(LaughterTiếng cười)
95
311202
1484
(TIếng cười)
05:25
But the thing is,
96
313168
1489
Nhưng vấn đề nằm ở chỗ,
05:26
if we can find more imageshình ảnh of this objectvật,
97
314681
3140
nếu có thể tìm thêm
nhiều hình ảnh về vật này,
ta có thể cải thiện
hình ảnh 3D của nó.
05:29
we can improvecải tiến the 3D modelmô hình.
98
317845
1624
Khi bắt tay vào dự án,
05:33
When we startedbắt đầu the projectdự án,
99
321133
2174
chúng tôi bắt đầu
với bảo tàng Mosul.
05:35
we startedbắt đầu it with
the MosulMosul MuseumBảo tàng in mindlí trí.
100
323331
2149
Chúng tôi ước tính
có thể thu thập ảnh,
05:37
We figuredhình dung we mayTháng Năm get a fewvài imageshình ảnh,
101
325504
1667
05:39
some people interestedquan tâm,
102
327195
1246
mà một vài người quan tâm,
05:40
make one or two virtualảo reconstructionstái tạo,
103
328465
2479
rồi tạo ra một, hai ảnh phục dựng.
05:42
but we had no ideaý kiến that we had sparkedbốc cháy
something that would growlớn lên so quicklyMau.
104
330968
4759
mà không biết mình đã khởi xưởng
một thứ sẽ phát triển nhanh chóng đến thế.
05:48
Before we knewbiết it,
105
336276
1553
Trước khi biết được điều đó,
05:49
we realizedthực hiện it was obvioushiển nhiên:
106
337853
2031
chúng tôi đã nhận thức rõ:
05:51
we could applyứng dụng this sametương tự ideaý kiến
to lostmất đi heritagedi sản anywhereở đâu.
107
339908
3904
có thể áp dụng ý tưởng tương tự
với di sản bị mất, ở mọi nơi.
05:56
And so, we decidedquyết định to changethay đổi
the nameTên of the projectdự án to RekreiKhông có.
108
344559
4015
Vì thế, chúng tôi quyết định
đổi tên của dự án thành Rekrei.
06:02
Then, in the summermùa hè of last yearnăm,
109
350007
2520
Rồi đến hè năm ngoái,
06:04
"The EconomistNhà kinh tế học" magazine'scủa tạp chí mediaphương tiện truyền thông labphòng thí nghiệm
reachedđạt được out to us.
110
352551
3040
phòng truyền thông tạp chí
"The Economist" tìm đến chúng tôi.
06:08
They askedyêu cầu us,
111
356673
1174
Họ hỏi:
06:09
"Hey, would you like us
to buildxây dựng a virtualảo museumviện bảo tàng
112
357871
2767
"Này, anh có muốn chúng tôi
xây nên một bảo tàng ảo
06:12
to put the reconstructionstái tạo back insidephía trong,
113
360662
1865
để đặt những hình ảnh phục dựng
và kể lại câu chuyện không?"
06:14
to tell the storycâu chuyện?"
114
362551
1280
06:16
Can you imaginetưởng tượng us sayingnói no?
115
364198
1770
Các bạn nghĩ
chúng tôi có từ chối không?
06:17
Of coursekhóa học not.
116
365992
1301
Dĩ nhiên là không rồi.
Chúng tôi đồng ý ngay!
Và vô cùng phấn khởi.
06:19
We said yes!
117
367317
1151
06:20
We were so excitedbị kích thích.
118
368492
1157
06:21
This was exactlychính xác
the initialban đầu dreammơ tưởng of that projectdự án.
119
369673
3180
Đây đúng là một khởi đầu
tốt đẹp cho dự án.
Giờ đây, ai trong số các bạn
06:25
And so now,
120
373662
1187
06:26
any of you can experiencekinh nghiệm
RecoVRRecoVR MosulMosul on your phoneđiện thoại,
121
374873
3614
cũng có thể trải nghiệm
RecoVR Mosul trên điện thoại,
06:30
usingsử dụng GoogleGoogle CardboardCác tông
122
378511
1293
bằng Google Cardboard
06:31
or a tabletmáy tính bảng or even YouTubeYouTube 360.
123
379828
2647
hay một máy tính bảng
hay thậm chí Youtube 360.
06:35
Here is a screenshotảnh chụp màn hình
from the virtualảo museumviện bảo tàng.
124
383044
3456
Đây là bức chụp màn hình
của bảo tàng ảo.
Và nó đây ...
06:38
And there it is ...
125
386524
1150
06:40
the partialmột phần reconstructionxây dựng lại of the statuebức tượng,
126
388311
2498
hình ảnh phục dựng
một phần của bức tượng,
06:42
as well as the LionSư tử of MosulMosul,
127
390833
2867
cũng như tượng sư tử của Mosul,
hình ảnh phục dựng
hoàn chỉnh đầu tiên của dự án.
06:45
the first reconstructionxây dựng lại
completedhoàn thành by our projectdự án.
128
393724
2672
06:49
AlthoughMặc dù the videovideo doesn't explicitlyrõ ràng showchỉ
the LionSư tử of MosulMosul beingđang destroyedphá hủy,
129
397539
4790
Dù đoạn phim không quay lại
cảnh bức tượng sư tử Mosul bị phá hủy,
chúng tôi có một số ví dụ khác
ghi lại cảnh các cổ vật lớn bị phá hủy
06:54
we have manynhiều other examplesví dụ
of largelớn artifactshiện vật beingđang destroyedphá hủy
130
402353
4133
đơn giản vì là chúng quá lớn
để có thể cắp đi.
06:58
that were simplyđơn giản too largelớn
to have been stolenăn cắp.
131
406510
3141
07:02
For examplethí dụ,
132
410172
1363
Ví dụ,
07:03
the GateGate of NimrudNimrud in northernPhương bắc IraqIraq.
133
411559
2786
cánh cổng Nimrud ở Bắc I-rắc.
Đây là hình ảnh phục dựng,
07:06
This is a digitalkỹ thuật số
reconstructionxây dựng lại from before,
134
414657
2859
còn đây là lúc nó bị phá hoại.
07:09
and this is actuallythực ra
duringsuốt trong the destructionsự phá hủy.
135
417540
3365
07:13
Or the LionSư tử of Al-LAl-Lāt, in PalmyraPalmyra, SyriaSyria:
136
421406
3620
Hay tượng sư tử Al-Lāt ở Palmyra, Syria:
Trước ...
07:17
before ...
137
425050
1150
07:18
and after.
138
426901
1150
và sau.
07:21
AlthoughMặc dù virtualảo reconstructionstái tạo
are primarilychủ yếu the mainchủ yếu focustiêu điểm
139
429546
3270
Dù những hình tái hiện ảo
là mối quan tâm chính
của dự án,
07:24
of our projectdự án,
140
432840
1182
một số người đã đặt ra câu hỏi:
07:26
some people have been askinghỏi the questioncâu hỏi:
141
434046
2063
07:28
Can we printin them in 3D?
142
436534
3396
Liệu có thể in chúng ra
bằng công nghệ in 3D?
Chúng tôi nghĩ rằng in 3D
không phải là hướng giải quyết thẳng thắn
07:32
We believe 3D printingin
doesn't offerphục vụ a straightforwardđơn giản solutiondung dịch
143
440555
4257
cho các di sản bị mất.
07:36
to lostmất đi heritagedi sản.
144
444836
1190
07:38
OnceMột lần an objectvật is destroyedphá hủy,
145
446338
1949
Một khi thứ gì đó bị phá hủy,
07:40
it's goneKhông còn.
146
448311
1150
nó vĩnh viễn không còn.
07:42
But 3D printingin does offerphục vụ
an additionthêm vào to tell that storycâu chuyện.
147
450052
5027
Nhưng in 3D đem đến
một lựa chọn để thuật lại câu chuyện đó.
07:47
For examplethí dụ, I can showchỉ you here ...
148
455739
2355
Như ở đây, tôi sẽ cho các bạn xem...
Đây là bức tượng Hatra
07:53
There is the statuebức tượng from HatraHatra
149
461660
2914
07:56
and the LionSư tử of MosulMosul.
150
464598
1820
và tượng sư tử của Mosul.
(Tiếng vỗ tay)
07:58
(ApplauseVỗ tay)
151
466442
7000
08:05
Thank you.
152
473870
1150
Cám ơn các bạn.
08:07
Now, if you look closelychặt chẽ,
153
475044
1504
Bây giờ, nếu nhìn kĩ,
08:08
you'llbạn sẽ noticeđể ý that there are some partscác bộ phận
that have been printedin in colormàu,
154
476572
4507
bạn sẽ nhận thấy
có nhiều chi tiết được in màu,
một số khác in màu xám hoặc trắng.
08:13
and some partscác bộ phận that are in whitetrắng or graymàu xám.
155
481103
2583
08:16
This partphần was addedthêm
simplyđơn giản to holdgiữ the statuesbức tượng up.
156
484715
3802
Phần này được thêm vào
để giúp cho bức tượng đứng thẳng.
08:20
This workscông trinh the sametương tự way
if you visitchuyến thăm a museumviện bảo tàng,
157
488834
2427
Việc làm này cũng tương tự
như lúc bạn đến bảo tàng,
08:23
and a statuebức tượng is foundtìm in fragmentsmảnh vỡ;
158
491285
2281
và thấy một bức tượng bị đổ vỡ;
Nó được gắn vào
để mọi người có thể chiêm ngưỡng.
08:25
it's put togethercùng với nhau
for the people to see it.
159
493590
2270
08:27
This makeslàm cho sensegiác quan, right?
160
495884
1456
Hợp lý, đúng không ạ?
Tuy nhiên, chúng tôi quan tâm hơn
08:30
HoweverTuy nhiên, we're much more interestedquan tâm
161
498521
1753
08:32
in what virtualảo realitythực tế
has to offerphục vụ for lostmất đi heritagedi sản.
162
500298
3395
về những điều công nghệ thực tế ảo
có thể làm cho những di sản bị mất.
08:36
Here is an examplethí dụ
of one of the towerTháp tombsLăng mộ
163
504420
2501
Đây là ví dụ
về một trong những tháp mộ
bị phá hủy ở Palmyra.
08:38
that was destroyedphá hủy in PalmyraPalmyra.
164
506945
1875
Dùng phần mềm hỗ trợ
xem trực tuyến Sketchfab,
08:40
UsingBằng cách sử dụng Sketchfab'sSketchfab của onlineTrực tuyến viewerngười xem,
165
508844
1954
08:42
we can showchỉ that we have reconstructedtái cấu trúc
threesố ba partscác bộ phận of the exteriorbên ngoài of the tombLăng mộ,
166
510822
5655
có thể thấy, chúng tôi đã dựng được
ba phần ở phía ngoài mộ,
chúng tôi cũng có ảnh chụp bên trong,
08:48
but we alsocũng thế have photosảnh of the insidephía trong,
167
516501
1905
08:50
so we're beginningbắt đầu to createtạo nên
a reconstructionxây dựng lại of the wallTường
168
518430
2669
để có thể bắt đầu
phục dựng phần tường
và trần nhà.
08:53
and the ceilingTrần nhà.
169
521123
1150
08:54
ArchaeologistsCác nhà khảo cổ workedđã làm việc there
for manynhiều, manynhiều yearsnăm,
170
522781
2907
Những nhà khảo cổ làm việc ở đó
trong rất nhiều, nhiều năm,
nên chúng tôi có những bản vẽ kiến trúc
của những di sản bị mất.
08:57
so we alsocũng thế have architecturalkiến trúc
drawingvẽ planscác kế hoạch of this lostmất đi heritagedi sản.
171
525712
4737
09:04
UnfortunatelyThật không may, we are not only losingmất
culturalvăn hoá heritagedi sản to areaskhu vực of conflictcuộc xung đột
172
532339
6382
Không may là, ta không chỉ mất đi di sản
ở những khu vực có xung đột,
trong chiến tranh,
09:10
and at warchiến tranh --
173
538745
1151
mà do thiên tai.
09:11
we're alsocũng thế losingmất it to naturaltự nhiên disastersthiên tai.
174
539920
2299
09:14
This is a 3D modelmô hình
of DurbarDurbar SquareQuảng trường in KathmanduKathmandu,
175
542878
3870
Đây là hình mẫu 3D
của quảng trường Durbar ở Kathmandu,
trước khi trận động đất
xảy ra tháng Tư vừa qua...
09:18
before the earthquakeđộng đất
that occurredxảy ra last AprilTháng tư ...
176
546772
2650
09:22
and this is after.
177
550297
1250
và đây là hình ảnh sau đó.
Có thể các bạn đang nghĩ,
09:24
You mayTháng Năm be thinkingSuy nghĩ,
178
552563
1598
không thể nào tạo được mô hình 3D
chỉ bằng những hình ảnh củ du khách,
09:26
you didn't createtạo nên these 3D modelsmô hình
with only touristdu lịch photographshình ảnh,
179
554185
3669
và đúng thật là vậy.
09:29
and that's truethật.
180
557878
1391
09:31
But what this representsđại diện
181
559293
1476
Nhưng điều mà mô hình thể hiện
09:32
is the abilitycó khả năng for largelớn, publiccông cộng
organizationstổ chức and privateriêng tư industryngành công nghiệp
182
560793
3746
là sự khả thi khi có sự tham gia
của các tổ chức, cộng đồng lớn
09:36
to come togethercùng với nhau
for initiativeskhả năng phán đoán like ourscủa chúng tôi.
183
564563
2410
và doanh nghiệp tư nhân
vào những sáng kiến như của chúng tôi.
Một trong những thách thức lớn
trong dự án của chúng tôi chính là,
09:41
And so one of the majorchính challengesthách thức
of our projectdự án, really,
184
569759
3088
tìm ra những bức ảnh được chụp
trước khi tai hoạ đến, đúng chứ?
09:44
is to find photographshình ảnh that were takenLấy
before something happensxảy ra, right?
185
572871
3888
09:49
Well, the internetInternet is basicallyvề cơ bản a databasecơ sở dữ liệu
with millionshàng triệu of imageshình ảnh, right?
186
577620
6024
Và Internet là một cơ sở dữ liệu
với hàng triệu bức ảnh, đúng không?
09:55
ExactlyChính xác.
187
583668
1351
Chính xác là vậy.
09:57
So we have begunbắt đầu to developphát triển, xây dựng a tooldụng cụ
188
585043
3435
Vậy nên chúng tôi đã bắt tay
phát triển một công cụ
cho phép lấy hình ảnh
từ các trang web như Flickr,
10:00
that allowscho phép us to extracttrích xuất imageshình ảnh
from websitestrang web like FlickrFlickr,
189
588502
3922
dựa vào đánh dấu địa lý,
10:04
baseddựa trên on theirhọ geotagsgeotags,
190
592448
1498
10:05
to completehoàn thành reconstructionstái tạo.
191
593970
1583
để hoàn thiện việc tái hiện.
10:08
Because we're not only losingmất culturalvăn hoá
heritagedi sản to naturaltự nhiên disastersthiên tai and in warchiến tranh,
192
596396
6763
Bởi ta không chỉ mất đi
di sản văn hóa vì thiên tai, chiến tranh,
mà còn
vì những nguyên do khác nữa.
10:15
but we're alsocũng thế losingmất it
to something elsekhác.
193
603183
2969
10:19
Any ideaý kiến, just looking
at these two picturesnhững bức ảnh?
194
607777
2531
Các bạn nghĩ gì,
khi nhìn vào hai ảnh sau đây?
10:23
Maybe it's a little difficultkhó khăn to remembernhớ lại,
195
611649
2640
Có lẽ khá khó để nhớ ra,
10:26
but only a fewvài weekstuần agotrước,
196
614313
2420
nhưng chỉ vài tuần trước,
đây là ví dụ về sự phá hoại của con người
từ chính sự ngu xuẩn của họ.
10:28
this was the examplethí dụ of humanNhân loại
destructionsự phá hủy by humanNhân loại stupiditysự ngu ngốc.
197
616757
4610
10:33
Because a touristdu lịch in LisbonLisboa
wanted to climbleo ontotrên this statuebức tượng
198
621949
5309
Một du khách ở Lisbon
muốn trèo lên bức tượng
chụp ảnh tự sướng với nó --
10:39
and take a selfieselfie with it --
199
627282
1365
(Tiếng cười)
10:40
(LaughterTiếng cười)
200
628671
1001
và kéo ngã tượng theo hắn ta.
10:41
and pulledkéo it down with him.
201
629696
1532
Chúng tôi đã tìm được
những bức ảnh
10:43
So we're alreadyđã findingPhát hiện photographshình ảnh
202
631596
1989
để hoàn thiện ảnh phục dựng
10:45
to completehoàn thành a digitalkỹ thuật số
reconstructionxây dựng lại of this.
203
633609
2154
Cần nhớ rằng việc phá hoại di sản
10:48
We need to remembernhớ lại
204
636974
1286
10:50
that the destructionsự phá hủy of culturalvăn hoá heritagedi sản
isn't a recentgần đây phenomenonhiện tượng.
205
638284
4547
không phải là
một hiện tượng gần đây.
Vào thế kỉ thứ 16,
10:55
In the 16ththứ centurythế kỷ,
206
643664
1318
các nhà thám hiểm và tu sĩ Châu Âu đã đốt
hàng ngàn quyển sách Maya ở Châu Mỹ,
10:57
EuropeanChâu Âu priestslinh mục and explorersthám hiểm burnedđốt
thousandshàng nghìn of MayaMaya bookssách in the AmericasAmericas,
207
645006
6478
giờ, số lượng sách còn lại
chỉ đếm trên đầu ngón tay.
11:03
of which we only have a handfulsố ít left.
208
651508
2513
11:07
Fast-forwardNhanh về phía trước to 2001,
209
655444
1731
Đến năm 2001,
11:09
when the TalibanTaliban blewthổi up
the BamiyanBamiyan BuddhasPhật in AfghanistanAfghanistan.
210
657199
3307
khi phiến quân Taliban cho nổ tung
tượng Phật Bamiyan Buddhas ở Afghanistan.
Các bạn thấy đấy,
11:13
You see,
211
661754
1735
di sản văn hóa chính là
phần lịch sử chung của cả nhân loại.
11:15
culturalvăn hoá heritagedi sản
is about our sharedchia sẻ globaltoàn cầu historylịch sử.
212
663513
4067
11:20
It helpsgiúp us connectkết nối
with our ancestorstổ tiên and theirhọ storiesnhững câu chuyện,
213
668820
3741
Chúng giúp chúng ta
kết nối với tổ tiên và câu chuyện của họ,
11:24
but we're losingmất piecesmiếng of it
everymỗi day to naturaltự nhiên disastersthiên tai
214
672585
4271
nhưng mỗi ngày, ta lại dần mất đi
một phần do thiên tai
và xung đột.
11:28
and in areaskhu vực of conflictcuộc xung đột.
215
676880
2286
11:32
Of coursekhóa học, the lossmất mát of humanNhân loại life
is the mostphần lớn heartbreakingheartbreaking lossmất mát ...
216
680114
4698
Dĩ nhiên, những thiệt hại về người
là mất mát đau lòng nhất ...
11:37
but culturalvăn hoá heritagedi sản offerscung cấp us a way
to preservegiữ gìn the memoryký ức of the people
217
685742
5836
nhưng chính những di sản lại là cách
để gìn giữ kí ức của con người
cho thế hệ mai sau.
11:43
for futureTương lai generationscác thế hệ.
218
691602
1510
11:46
We need your help to reclaimđòi lại
the historylịch sử that is beingđang lostmất đi.
219
694329
3956
Chúng tôi cần các bạn giúp sức
khôi phục phần lịch sử bị mất.
Các bạn sẽ tham gia cùng chúng tôi chứ?
11:51
Will you jointham gia us?
220
699352
1237
(Tiếng vỗ tay)
11:53
(ApplauseVỗ tay)
221
701399
2489
Translated by Hang Dinh Thi Bich
Reviewed by Quinn Ng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Chance Coughenour - Digital archaeologist
Chance Coughenour is recreating heritage and culture that's been lost throughout the world.

Why you should listen

Chance Coughenour enjoys the innovations made possible by uniting science and archaeological research, which was part of the inspiration in the founding of Rekrei. His previous work on a EU-funded project connected him with Matthew Vincent, an archaeologist and web developer, who together launched Rekrei (formally Project Mosul) on March 8 of 2015 after witnessing the destruction of heritage in northern Iraq. Their open-source, volunteer initiative strives for the digital reconstruction of lost heritage using crowdsourced images and photogrammetry, the process of using 2D images to create 3D models.

From the start, Rekrei aimed to crowdsource the virtual reconstruction of the destroyed objects in the Mosul Cultural Museum and eventually release a virtual museum to digitally preserve its memory. This has already been accomplished thanks to the Economist Media Lab. The project has also expanded globally and continues to increase its activities thanks to our growing collaboration with public and private organizations, all of which has been achieved without any funding resources to date. The key ingredient to Rekrei is the online platform, which provides a simple user interface for identifying locations of destroyed heritage, uploading and sorting images, and a 3D gallery of completed reconstructions.

Coughenour has worked on research projects throughout Europe and the Americas. One of which is demonstrated in the documentary Scanning the End. He is a PhD candidate at the Institute for Photogrammetry at the University of Stuttgart. Coughenour joined Google Arts & Culture where he coordinates cultural heritage preservation efforts on a global scale. He's responsible for organizing partnerships and leading projects which employ emerging technology for cultural heritage documentation, dissemination and education.

More profile about the speaker
Chance Coughenour | Speaker | TED.com