ABOUT THE SPEAKER
Steven Pinker - Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature.

Why you should listen

Steven Pinker grew up in the English-speaking community of Montreal but has spent his adult life bouncing back and forth between Harvard and MIT. He is interested in all aspects of human nature: how we see, hear, think, speak, remember, feel and interact.

To be specific: he developed the first comprehensive theory of language acquisition in children, used verb meaning as a window into cognition, probed the limits of neural networks and showed how the interaction between memory and computation shapes language. He has used evolution to illuminate innuendo, emotional expression and social coordination. He has documented historical declines in violence and explained them in terms of the ways that the violent and peaceable components of human nature interact in different eras. He has written books on the language instinct, how the mind works, the stuff of thought and the doctrine of the blank slate, together with a guide to stylish writing that is rooted in psychology.

In his latest book, Enlightenment Now: The Case for Reason, Science, Humanism, and Progress, he writes about progress -- why people are healthier, richer, safer, happier and better educated than ever. His other books include The Language InstinctHow the Mind Works, The Blank Slate: The Modern Denial of Human NatureThe Stuff of Thought, and The Better Angels of Our Nature.

More profile about the speaker
Steven Pinker | Speaker | TED.com
TED2003

Steven Pinker: Human nature and the blank slate

Steven Pinker cho rằng mọi việc là do "phiến đá trắng"

Filmed:
1,450,741 views

Cuốn sách Phiến Đá Trắng của Steven Pinker biện luận rằng tất cả con người đều sinh ra với một vài đặc tính bẩm sinh. Ở đây, Pinker nói về luận điểm của ông, và tại sao một số người cho rằng điều đó rất khó chấp nhận.
- Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
A yearnăm agotrước, I spokenói to you about a booksách
0
0
4000
Một năm trước đây, tôi đã nói chuyện với các bạn về một cuốn sách
00:22
that I was just in the processquá trình of completinghoàn thành,
1
4000
3000
mà khi đó tôi mới chỉ đang hoàn tất nó
00:25
that has come out in the interimtạm thời, and I would like to talk to you todayhôm nay
2
7000
3000
giờ đây nó đã tạm thời hoàn thành rồi, và hôm nay tôi muốn nói chuyện với các bạn
00:28
about some of the controversiestranh cãi that that booksách inspiredcảm hứng.
3
10000
4000
về những tranh luận mà cuốn sách đã lấy cảm hứng từ đó.
00:32
The booksách is calledgọi là "The BlankTrống SlateSlate,"
4
14000
2000
Cuốn sách đó có nhan đề là "Phiến đá trắng"
00:34
baseddựa trên on the popularphổ biến ideaý kiến
5
16000
2000
dựa trên một ý tưởng phổ biến
00:36
that the humanNhân loại mindlí trí is a blankchỗ trống slateSlate,
6
18000
2000
là tâm trí con người như một phiến đá trắng
00:38
and that all of its structurekết cấu comesđến from
7
20000
3000
và tất cả các cấu trúc của nó đều xuất phát từ
00:41
socializationxã hội hóa, culturenền văn hóa, parentingnuôi dạy con, experiencekinh nghiệm.
8
23000
3000
xã hội, văn hoá, cha mẹ, kinh nghiệm.
00:45
The "blankchỗ trống slateSlate" was an influentialảnh hưởng ideaý kiến in the 20ththứ centurythế kỷ.
9
27000
4000
"Phiến đá trắng" là một ý tưởng có ảnh hưởng trong thế kỉ 20.
00:49
Here are a fewvài quotestrích dẫn indicatingcho biết that:
10
31000
3000
Dưới đây là một vài đoạn trích chỉ ra rằng:
00:52
"Man has no naturethiên nhiên," from the historiannhà sử học
11
34000
2000
"Con người không có tự nhiên tính", theo nhà sử học
00:54
JoseJose OrtegaOrtega y GassetGasset;
12
36000
2000
Jose Ortega y Gasset;
00:56
"Man has no instinctsbản năng," from the
13
38000
2000
"Con người không có bản năng tính," theo
00:58
anthropologistnhân chủng học AshleyAshley MontaguMontagu;
14
40000
2000
nhà nhân chủng học Ashley Montagu;
01:00
"The humanNhân loại brainóc is capablecó khả năng of a fullđầy rangephạm vi of behaviorshành vi
15
42000
3000
"Bộ não con người có khả năng đầy đủ của các hành vi
01:03
and predisposedpredisposed to nonekhông ai," from the latemuộn scientistnhà khoa học StephenStephen JayJay GouldGould.
16
45000
4000
và không ảnh hưởng đến ai," theo cố khoa học gia Stephen Jay Gould.
01:08
There are a numbercon số of reasonslý do to doubtnghi ngờ that the humanNhân loại mindlí trí
17
50000
2000
Có một số lý do để nghi ngờ rằng tâm trí con người
01:10
is a blankchỗ trống slateSlate,
18
52000
2000
là một tấm bảng trắng,
01:12
and some of them just come from commonchung sensegiác quan.
19
54000
2000
và một số chỉ xuất phát từ hiểu biết thông thường.
01:14
As manynhiều people have told me over the yearsnăm,
20
56000
3000
Như nhiều người đã nói với tôi trong những năm qua,
01:17
anyonebất kỳ ai who'sai had more than one childđứa trẻ
21
59000
2000
bất cứ ai có nhiều hơn một đứa con
01:19
knowsbiết that kidstrẻ em come into the worldthế giới
22
61000
3000
biết rằng trẻ em vào thế giới
01:22
with certainchắc chắn temperamentstính khí and talentsเลือก แทน ท่าน เลือก;
23
64000
2000
với một số tính khí và tài năng;
01:24
it doesn't all come from the outsideở ngoài.
24
66000
2000
không phải tất cả đến từ bên ngoài.
01:27
Oh, and anyonebất kỳ ai who
25
69000
2000
À, và bất cứ ai
01:29
has bothcả hai a childđứa trẻ and a housenhà ở petvật nuôi
26
71000
3000
có cả một đứa trẻ lẫn một con vật cưng trong nhà
01:32
has surelychắc chắn noticednhận thấy that the childđứa trẻ, exposedlộ ra to speechphát biểu,
27
74000
2000
chắc chắn nhận thấy rằng đứa trẻ, được tiếp xúc với lời nói,
01:34
will acquirecó được, thu được a humanNhân loại languagengôn ngữ,
28
76000
2000
sẽ tiếp thụ ngôn ngữ loài người,
01:36
whereastrong khi the housenhà ở petvật nuôi won'tsẽ không,
29
78000
2000
trong khi đó con vật cưng thì không,
01:38
presumablycó lẽ because of some innatebẩm sinh differentkhác nhau betweengiữa them.
30
80000
2000
có lẽ vì một số tính bẩm sinh khác nhau giữa chúng.
01:41
And anyonebất kỳ ai who'sai ever been
31
83000
2000
Và bất cứ ai đã
01:43
in a heterosexualdị tính relationshipmối quan hệ knowsbiết that
32
85000
2000
từng có quan hệ tình dục khác giới biết rằng
01:45
the mindstâm trí of menđàn ông and the mindstâm trí of womenđàn bà are not indistinguishablekhông thể phân biệt.
33
87000
2000
tâm trí của người đàn ông và tâm trí của phụ nữ không phải là không thể phân biệt.
01:49
There are alsocũng thế, I think,
34
91000
2000
Tôi nghĩ rằng, cũng có
01:51
increasingtăng resultscác kết quả from
35
93000
2000
ngày càng nhiều các kết quả từ
01:53
the scientificthuộc về khoa học studyhọc of humanscon người
36
95000
2000
các nghiên cứu khoa học về loài người
01:55
that, indeedthật, we're not bornsinh ra blankchỗ trống slatesGỡ khó.
37
97000
2000
rằng, quả nhiên, không phải chúng ta sinh ra là "một tấm bảng trắng".
01:58
One of them, from anthropologynhân học,
38
100000
3000
Một trong số đó, từ ngành nhân học,
02:01
is the studyhọc of humanNhân loại universalsphổ quát.
39
103000
2000
là nghiên cứu về phổ quát của nhân loại
02:03
If you've ever takenLấy anthropologynhân học, you know that it's a --
40
105000
2000
Nếu bạn đã từng học nhân học, bạn biết rằng đó là một
02:05
kindloại of an occupationalnghề nghiệp
41
107000
2000
kiểu niềm vui thú nghề nghiệp
02:07
pleasurevui lòng of anthropologistsnhà nhân loại học to showchỉ
42
109000
2000
của các nhà nhân học để chỉ ra
02:09
how exotickỳ lạ other culturesvăn hoá can be,
43
111000
3000
các nền văn hoá khác có thể khác nhau thế nào,
02:12
and that there are placesnơi out there where, supposedlyđược cho là,
44
114000
2000
và có những nơi ở đâu đó, được cho là,
02:14
everything is the oppositeđối diện to the way it is here.
45
116000
2000
mọi thứ đều đối lập với cái lối ở đây.
02:17
But if you insteadthay thế
46
119000
2000
Nhưng, thay vào đó, nếu bạn
02:19
look at what is commonchung to the world'scủa thế giới culturesvăn hoá,
47
121000
4000
nhìn vào những gì là chung giữa các nền văn hóa của thế giới,
02:23
you find that there is an enormouslyto lớn richgiàu có setbộ
48
125000
2000
bạn thấy rằng có một tập hợp vô cùng phong phú
02:25
of behaviorshành vi and emotionscảm xúc
49
127000
3000
các hành vi và cảm xúc
02:28
and wayscách of construingconstruing the worldthế giới
50
130000
2000
và các cách giải thích thế giới
02:30
that can be foundtìm in all of the world'scủa thế giới 6,000-odd-dodd culturesvăn hoá.
51
132000
3000
có thể được tìm thấy trong tất cả hơn 6000 nền văn hóa trên thế giới.
02:34
The anthropologistnhân chủng học DonaldDonald BrownBrown has triedđã thử to listdanh sách them all,
52
136000
3000
Nhà nhân chủng học Donald Brown đã cố gắng để lập danh sách tất cả,
02:37
and they rangephạm vi from aestheticstính thẩm mỹ,
53
139000
2000
và chúng gồm có mĩ học
02:39
affectiontình cảm and agetuổi tác statusestrạng thái
54
141000
3000
trạng thái tình cảm và tình trạng tuổi
02:42
all the way down to weaningcai sữa, weaponsvũ khí, weatherthời tiết,
55
144000
3000
đến cai sữa, vũ khí, thời tiết,
02:45
attemptscố gắng to controlđiều khiển, the colormàu whitetrắng
56
147000
2000
nỗ lực để kiểm soát, màu trắng
02:47
and a worldviewthế giới quan.
57
149000
2000
và một cái nhìn thế giới.
02:49
AlsoCũng, geneticsdi truyền học and neurosciencethần kinh học
58
151000
2000
Ngoài ra, di truyền học và khoa học thần kinh
02:51
are increasinglyngày càng showinghiển thị that the brainóc
59
153000
2000
đang ngày càng cho thấy rằng não
02:53
is intricatelyphức tạp structuredcấu trúc.
60
155000
2000
có cấu trúc phức tạp.
02:56
This is a recentgần đây studyhọc by the neurobiologistneurobiologist PaulPaul ThompsonThompson
61
158000
2000
Đây là một nghiên cứu gần đây của nhà sinh học thần kinh Paul Thompson
02:58
and his colleaguesđồng nghiệp in which they --
62
160000
2000
và các đồng nghiệp của ông, trong đó họ -
03:00
usingsử dụng MRIMRI --
63
162000
2000
sử dụng MRI -
03:02
measuredđã đo the distributionphân phối of graymàu xám mattervấn đề --
64
164000
2000
để đo sự phân bố của chất xám -
03:05
that is, the outerbên ngoài layerlớp of the cortexvỏ não --
65
167000
3000
đó là, lớp bên ngoài của vỏ não -
03:08
in a largelớn samplemẫu vật of pairscặp of people.
66
170000
3000
trong một mẫu lớn các cặp người.
03:11
They codedmã hoá correlationstương quan in the thicknesschiều dày
67
173000
3000
Họ được mã hóa các mối tương quan theo độ dày
03:15
of graymàu xám mattervấn đề in differentkhác nhau partscác bộ phận of the brainóc
68
177000
2000
của chất xám ở các bộ phận khác nhau của não
03:17
usingsử dụng a falsesai colormàu schemekế hoạch, in which
69
179000
3000
bằng cách sử dụng một hệ thống phối hợp màu giả, trong đó
03:20
no differenceSự khác biệt is codedmã hoá as purplemàu tím,
70
182000
3000
trong đó không có sự khác biệt nào được mã hoá là màu tím,
03:23
and any colormàu other than purplemàu tím indicateschỉ ra
71
185000
2000
và bất kỳ màu nào khác ngoài màu tím cho thấy
03:25
a statisticallythống kê significantcó ý nghĩa correlationtương quan.
72
187000
2000
một tương quan có ý nghĩa thống kê.
03:27
Well, this is what happensxảy ra when you pairđôi people up at randomngẫu nhiên.
73
189000
3000
Vâng, đây là những gì xảy ra khi người ta xếp đôi một cách ngẫu nhiên.
03:30
By definitionĐịnh nghĩa, two people pickedđã chọn at randomngẫu nhiên
74
192000
3000
Theo định nghĩa, hai người được chọn ngẫu nhiên
03:33
can't have correlationstương quan in the distributionphân phối
75
195000
2000
không thể có tương quan trong phân phối
03:35
of graymàu xám mattervấn đề in the cortexvỏ não.
76
197000
3000
của chất xám trong vỏ não.
03:38
This is what happensxảy ra in people who sharechia sẻ
77
200000
3000
Đây là những gì xảy ra ở những người có chung
03:41
halfmột nửa of theirhọ DNADNA -- fraternalAnh em twinsAnh em sinh đôi.
78
203000
3000
một nửa của DNA của họ - anh em sinh đôi.
03:44
And as you can see, largelớn amountslượng of the brainóc
79
206000
2000
Như bạn có thể thấy, phần lớn của bộ não
03:46
are not purplemàu tím, showinghiển thị that if one personngười
80
208000
3000
không phải là màu tím, cho thấy rằng nếu một người
03:49
has a thickerdày hơn bitbit of cortexvỏ não
81
211000
3000
có một chút dày của vỏ não
03:52
in that regionkhu vực, so does his fraternalAnh em twinđôi.
82
214000
3000
trong khu vực đó, vì vậy anh em sinh đôi của anh ta cũng thế.
03:55
And here'sđây là what happensxảy ra if you
83
217000
3000
Và đây là những gì sẽ xảy ra nếu bạn
03:59
get a pairđôi of people who sharechia sẻ all theirhọ DNADNA --
84
221000
2000
lấy một cặp người cùng có DNA -
04:01
namelycụ thể là, clonesbắt chước or identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi.
85
223000
3000
cụ thể là, nhân bản hoặc các cặp song sinh giống hệt nhau.
04:04
And you can see hugekhổng lồ areaskhu vực of cortexvỏ não where there are
86
226000
4000
Và bạn có thể xem các khu vực lớn của vỏ não, nơi có
04:08
massiveto lớn correlationstương quan in the distributionphân phối of graymàu xám mattervấn đề.
87
230000
3000
tương quan lớn trong sự phân bố của chất xám.
04:11
Now, these aren'tkhông phải just
88
233000
2000
Và đây không phải chỉ
04:13
differencessự khác biệt in anatomygiải phẫu học,
89
235000
2000
là sự khác biệt trong ngành giải phẫu,
04:15
like the shapehình dạng of your eartai lobesthùy,
90
237000
2000
giống như hình dạng của thùy tai của bạn,
04:17
but they have consequenceshậu quả in thought and behaviorhành vi
91
239000
4000
nhưng họ có những hệ quả trong suy nghĩ và hành vi
04:21
that are well illustratedminh họa in this famousnổi danh cartoonhoạt hình by CharlesCharles AddamsAddams:
92
243000
4000
được minh họa trong phim hoạt hình nổi tiếng của Charles Addams:
04:25
"SeparatedTách ra at birthSinh, the MallifertMallifert twinsAnh em sinh đôi meetgặp accidentallyvô tình."
93
247000
4000
"Được tách nhau ngay lúc sinh, cặp song sinh Mallifert vô tình gặp nhau."
04:30
As you can see, there are two inventorsnhà phát minh
94
252000
2000
Như bạn có thể thấy, có hai nhà phát minh
04:32
with identicalgiống nhau contraptionscontraptions in theirhọ lapvòng, meetinggặp gỡ
95
254000
2000
với hai cái máy kì cục trong lòng họ, và họ gặp nhau
04:34
in the waitingđang chờ đợi roomphòng of a patentbằng sáng chế attorneyluật sư.
96
256000
2000
trong phòng chờ của một luật sư sáng chế.
04:36
Now, the cartoonhoạt hình is not suchnhư là an exaggerationcường điệu, because
97
258000
3000
Bây giờ, bộ phim hoạt hình này không phải là một sự cường điệu, bởi vì
04:39
studieshọc of identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi who were separatedly thân at birthSinh
98
261000
3000
nghiên cứu các cặp song sinh giống hệt nhau được tách ra khi sinh
04:42
and then testedthử nghiệm in adulthoodtuổi trưởng thành
99
264000
2000
và sau đó được kiểm nghiệm ở tuổi trưởng thành
04:44
showchỉ that they have astonishingkinh ngạc similaritiesđiểm tương đồng.
100
266000
3000
cho thấy rằng họ có sự tương đồng đáng kinh ngạc.
04:47
And this happensxảy ra in everymỗi pairđôi of identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi
101
269000
3000
Và điều này xảy ra trong tất cả các cặp song sinh giống hệt nhau
04:50
separatedly thân at birthSinh ever studiedđã học --
102
272000
2000
được tách nhau lúc sinh từng được nghiên cứu -
04:52
but much lessít hơn so with fraternalAnh em twinsAnh em sinh đôi separatedly thân at birthSinh.
103
274000
3000
nhưng ít hơn nhiều như vậy với cặp sinh đôi được tách ra khi sinh.
04:55
My favoriteyêu thích examplethí dụ is a pairđôi of twinsAnh em sinh đôi,
104
277000
3000
Ví dụ yêu thích của tôi là một cặp sinh đôi,
04:58
one of whomai was broughtđưa up
105
280000
2000
một trong số đó đã được đưa lên
05:00
as a CatholicGiáo hội công giáo in a NaziĐức Quốc xã familygia đình in GermanyĐức,
106
282000
4000
như một người Công giáo trong một gia đình Đức quốc xã ở Đức,
05:04
the other broughtđưa up in a JewishDo Thái familygia đình in TrinidadTrinidad.
107
286000
3000
người khác lớn lên trong một gia đình Do Thái ở Trinidad.
05:08
When they walkedđi bộ into the labphòng thí nghiệm in MinnesotaMinnesota,
108
290000
2000
Khi họ bước vào phòng thí nghiệm tại tiểu bang Minnesota,
05:10
they were wearingđeo identicalgiống nhau navyHải quân bluemàu xanh da trời shirtsÁo sơ mi with epaulettesepaulettes;
109
292000
3000
họ đang mặc áo sơ mi hải quân màu xanh giống hệt nhau với cầu vai,
05:13
bothcả hai of them likedđã thích to dipDIP butteredbuttered toastbánh mì nướng in coffeecà phê,
110
295000
3000
cả hai người thích nhúng bánh mì nướng bơ trong cà phê,
05:16
bothcả hai of them keptgiữ rubbercao su bandsdải around theirhọ wristscổ tay,
111
298000
4000
cả hai người đeo các vòng cao su trên cổ tay của họ,
05:20
bothcả hai of them flushedđỏ ửng the toiletphòng vệ sinh before usingsử dụng it as well as after,
112
302000
3000
cả hai đều xả nước nhà vệ sinh trước cũng như sau khi sử dụng ,
05:23
and bothcả hai of them likedđã thích to surprisesự ngạc nhiên people
113
305000
3000
và cả hai người thích tạo bất ngờ cho người khác
05:26
by sneezinghắt xì in crowdedĐông người elevatorsthang máy to watch them jumpnhảy.
114
308000
4000
bằng cách hắt hơi trong thang máy đông người để xem họ nhảy.
05:30
Now --
115
312000
2000
Bây giờ -
05:32
the storycâu chuyện mightcó thể seemhình như to good to be truethật,
116
314000
2000
câu chuyện có vẻ tốt nếu đúng,
05:34
but when you administerquản lý
117
316000
2000
nhưng khi bạn tiến hành
05:36
batteriespin of psychologicaltâm lý testskiểm tra,
118
318000
3000
bộ các bài kiểm tra tâm lý,
05:39
you get the sametương tự resultscác kết quả -- namelycụ thể là,
119
321000
2000
bạn sẽ có được kết quả tương tự - cụ thể là,
05:41
identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi separatedly thân at birthSinh showchỉ
120
323000
2000
các cặp song sinh giống hệt nhau được tách ra khi sinh
05:43
quitekhá astonishingkinh ngạc similaritiesđiểm tương đồng.
121
325000
2000
giống nhau một cách đáng kinh ngạc.
05:45
Now, givenđược bothcả hai the commonchung sensegiác quan
122
327000
2000
Bây giờ, cả tri thức thông thường
05:47
and scientificthuộc về khoa học datadữ liệu
123
329000
2000
lẫn dữ liệu khoa học
05:49
callingkêu gọi the doctrinehọc thuyết of the blankchỗ trống slateSlate into questioncâu hỏi,
124
331000
2000
đều đưa ra nghi vấn cho học thuyết phiến đá trắng,
05:51
why should it have been suchnhư là an appealinghấp dẫn notionkhái niệm?
125
333000
3000
tại sao nó có được một khái niệm hấp dẫn như vậy?
05:54
Well, there are a numbercon số of politicalchính trị reasonslý do why people have foundtìm it congenialtính chất giống nhau.
126
336000
3000
Vâng, có một số lý do chính trị tại sao người ta đã tìm thấy nó thích hợp.
05:57
The foremostquan trọng nhất is that if we're blankchỗ trống slatesGỡ khó,
127
339000
3000
Trên hết là nếu chúng ta đều là tờ giấy trắng,
06:00
then, by definitionĐịnh nghĩa, we are equalcông bằng,
128
342000
2000
thì, theo định nghĩa, chúng ta đều bình đẳng,
06:02
because zerokhông equalsbằng zerokhông equalsbằng zerokhông.
129
344000
2000
bởi vì không bằng không bằng không bằng không.
06:05
But if something is writtenbằng văn bản on the slateSlate,
130
347000
2000
Nhưng nếu một cái gì đó được viết trên phiến đá,
06:07
then some people could have more of it than othersKhác,
131
349000
2000
thì một số người có thể có nhiều hơn những người khác,
06:09
and accordingtheo to this linehàng of thinkingSuy nghĩ, that would justifybiện hộ
132
351000
2000
và theo dòng suy nghĩ này, mà có thể biện minh cho
06:11
discriminationphân biệt đối xử and inequalitybất bình đẳng.
133
353000
3000
sự phân biệt đối xử và bất bình đẳng.
06:14
AnotherKhác politicalchính trị fearnỗi sợ of humanNhân loại naturethiên nhiên
134
356000
3000
Một nỗi sợ hãi chính trị của bản chất con người
06:17
is that if we are blankchỗ trống slatesGỡ khó,
135
359000
2000
là nếu chúng ta đều là bảng trắng,
06:19
we can perfecthoàn hảo mankindnhân loại --
136
361000
2000
chúng ta có thể hoàn thiện nhân loại
06:21
the age-oldtuổi già dreammơ tưởng of the perfectibilityperfectibility of our speciesloài
137
363000
3000
giấc mơ lâu đời của sự hoàn hảo của loài người chúng ta
06:24
throughxuyên qua socialxã hội engineeringkỹ thuật.
138
366000
2000
thông qua kỹ thuật xã hội.
06:26
WhereasTrong khi đó, if we're bornsinh ra with certainchắc chắn instinctsbản năng,
139
368000
2000
Trong khi đó, nếu chúng ta sinh ra với bản năng nhất định,
06:28
then perhapscó lẽ some of them mightcó thể condemnlên án us
140
370000
2000
sau đó có lẽ một số người trong số họ có thể lên án chúng tôi
06:30
to selfishnesstính vị kỷ, prejudiceảnh hưởng and violencebạo lực.
141
372000
3000
là ích kỷ, định kiến và bạo lực.
06:34
Well, in the booksách, I arguetranh luận that these are, in factthực tế, nonPhòng Không sequiturssequiturs.
142
376000
3000
Vâng, trong cuốn sách, tôi cho rằng đây là những thực tế không hợp lí.
06:38
And just to make a long storycâu chuyện shortngắn:
143
380000
2000
Để làm ngắn câu chuyện dài dòng này:
06:40
first of all, the conceptkhái niệm of fairnesscông bằng
144
382000
2000
trước tiên, là khái niệm công bằng
06:42
is not the sametương tự as the conceptkhái niệm of samenessbắng.
145
384000
3000
không giống như các khái niệm về sự giống nhau.
06:45
And so when ThomasThomas JeffersonJefferson wroteđã viết
146
387000
2000
Và như vậy khi Thomas Jefferson viết
06:47
in the DeclarationTuyên bố of IndependenceĐộc lập,
147
389000
2000
trong bản Tuyên ngôn Độc lập,
06:49
"We holdgiữ these truthssự thật to be self-evidentHiển nhiên,
148
391000
2000
"Chúng tôi coi những sự thật này là hiển nhiên,
06:51
that all menđàn ông are createdtạo equalcông bằng,"
149
393000
3000
rằng tất cả mọi người sinh ra đều bình đẳng,"
06:54
he did not mean "We holdgiữ these truthssự thật to be self-evidentHiển nhiên,
150
396000
2000
ông không có ý là "Chúng tôi coi những sự thật này là hiển nhiên,
06:56
that all menđàn ông are clonesbắt chước."
151
398000
3000
rằng tất cả mọi người đều là sinh sản vô tính.''
06:59
RatherThay vào đó, that all menđàn ông are equalcông bằng in termsđiều kiện of theirhọ rightsquyền,
152
401000
3000
Thay vào đó, tất cả mọi người đều bình đẳng về quyền lợi của mình,
07:02
and that everymỗi personngười oughtnên to be treatedđã xử lý
153
404000
3000
và rằng mỗi người đều nên được đối xử
07:05
as an individualcá nhân, and not prejudgedprejudged
154
407000
2000
như là một cá nhân, và không bị định kiến
07:07
by the statisticssố liệu thống kê of particularcụ thể groupscác nhóm
155
409000
2000
qua thống kê của các nhóm đặc biệt
07:09
that they mayTháng Năm belongthuộc về to.
156
411000
3000
mà họ có thể nằm trong đó.
07:12
AlsoCũng, even if we were bornsinh ra
157
414000
2000
Ngoài ra, ngay cả khi chúng ta sinh ra
07:14
with certainchắc chắn ignobleignoble motivesđộng cơ,
158
416000
2000
với những động cơ đê tiện nhất định,
07:16
they don't automaticallytự động leadchì to ignobleignoble behaviorhành vi.
159
418000
3000
họ không tự động dẫn đến hành vi đê tiện.
07:19
That is because the humanNhân loại mindlí trí
160
421000
2000
Đó là bởi vì tâm trí con người
07:21
is a complexphức tạp systemhệ thống with manynhiều partscác bộ phận,
161
423000
2000
là một hệ thống phức tạp với nhiều bộ phận,
07:23
and some of them can inhibitức chế othersKhác.
162
425000
3000
và một số có thể ức chế những cái khác.
07:26
For examplethí dụ, there's excellentTuyệt vời reasonlý do to believe
163
428000
3000
Ví dụ, có lý do tuyệt vời để tin
07:29
that virtuallyhầu như all humanscon người are bornsinh ra with a moralđạo đức sensegiác quan,
164
431000
3000
rằng hầu như tất cả mọi người đều sinh ra với một ý thức đạo đức,
07:33
and that we have cognitivenhận thức abilitieskhả năng that allowcho phép us
165
435000
3000
và rằng chúng ta có khả năng nhận thức cho phép chúng ta
07:36
to profitlợi nhuận from the lessonsBài học of historylịch sử.
166
438000
2000
thu nhận từ các bài học trong lịch sử.
07:38
So even if people did have impulsesxung
167
440000
2000
Vì vậy, ngay cả khi mọi người đã có sự thôi thúc
07:40
towardsvề hướng selfishnesstính vị kỷ or greedtham lam,
168
442000
2000
đối với tính ích kỷ hay tham lam,
07:42
that's not the only thing in the skullsọ,
169
444000
2000
đó không phải là điều duy nhất trong hộp sọ,
07:44
and there are other partscác bộ phận of the mindlí trí that can counteractchống lại them.
170
446000
2000
và có các bộ phận khác của tâm trí có thể chống lại chúng.
07:47
In the booksách, I
171
449000
2000
Trong cuốn sách, tôi
07:49
go over controversiestranh cãi suchnhư là as this one,
172
451000
2000
đã bàn luận các tranh luận như thế này.
07:51
and a numbercon số of other hotnóng bức buttonsnút,
173
453000
3000
và một số các nút nóng khác,
07:54
hotnóng bức zoneskhu vực, ChernobylsChernobyls, thirdthứ ba railsđường ray, and so on --
174
456000
3000
các khu vực nóng, Chernobyls, đường ray thứ ba, và vân vân,
07:57
includingkể cả the artsnghệ thuật, cloningnhân bản, crimetội ác,
175
459000
2000
bao gồm nghệ thuật, nhân bản, tội phạm,
07:59
freemiễn phí will, educationgiáo dục, evolutionsự phát triển,
176
461000
2000
tự do, giáo dục, sự tiến hóa,
08:01
gendergiới tính differencessự khác biệt, God, homosexualityđồng tính luyến ái,
177
463000
3000
sự khác biệt giới tính, Thiên Chúa, đồng tính luyến ái,
08:04
infanticideinfanticide, inequalitybất bình đẳng, MarxismChủ nghĩa Marx, moralityđạo đức,
178
466000
2000
giết trẻ sơ sinh, bất bình đẳng, chủ nghĩa Mác, đạo đức,
08:06
NazismChủ nghĩa phát xít, parentingnuôi dạy con, politicschính trị,
179
468000
2000
Chủ nghĩa phát xít, nuôi dạy con cái, chính trị,
08:08
racecuộc đua, rapehãm hiếp, religiontôn giáo, resourcetài nguyên depletionsự suy giảm,
180
470000
2000
chủng tộc, tôn giáo, tài nguyên cạn kiệt,
08:10
socialxã hội engineeringkỹ thuật, technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw riskrủi ro and warchiến tranh.
181
472000
3000
xã hội kỹ thuật, rủi ro công nghệ và chiến tranh.
08:13
And needlesskhông cần thiết to say, there were certainchắc chắn risksrủi ro
182
475000
2000
Và không cần phải nói, có một số rủi ro
08:15
in takinglấy on these subjectsđối tượng.
183
477000
3000
tham gia vào các chủ đề này.
08:19
When I wroteđã viết a first draftbản nháp of the booksách,
184
481000
3000
Khi tôi đã viết bản thảo đầu tiên của cuốn sách,
08:22
I circulatedlưu thông it to a numbercon số of colleaguesđồng nghiệp for commentsbình luận,
185
484000
2000
Tôi đã gửi nó cho một số đồng nghiệp góp ý,
08:24
and here are some of
186
486000
3000
và đây là một số
08:27
the reactionsphản ứng that I got:
187
489000
2000
phản ứng tôi nhận được
08:29
"Better get a securityBảo vệ cameraMáy ảnh for your housenhà ở."
188
491000
3000
"Tốt hơn là lắp một camera an ninh cho ngôi nhà của bạn."
08:33
"Don't expectchờ đợi to get any more awardsgiải thưởng, jobviệc làm offerscung cấp
189
495000
3000
"Đừng mong có thêm phần thưởng hay đề nghị công việc
08:36
or positionsvị trí in scholarlyhọc thuật societiesxã hội."
190
498000
2000
hay vị trí trong giới học thuật nào nữa.''
08:39
"Tell your publishernhà xuất bản not to listdanh sách your hometownquê nhà
191
501000
2000
"Hãy bảo nhà xuất bản của anh đừng có viết tên quê anh vào
08:41
in your authortác giả biosinh học."
192
503000
3000
trong bản lí lịch tác giả của anh.''
08:44
"Do you have tenurenhiệm kỳ?"
193
506000
2000
"Anh có đang trong biên chế không?"
08:46
(LaughterTiếng cười)
194
508000
2000
(Cười)
08:48
Well, the booksách cameđã đến out in OctoberTháng mười,
195
510000
2000
Và, cuốn sách đã được xuất bản vào tháng Mười,
08:50
and nothing terriblekhủng khiếp has happenedđã xảy ra.
196
512000
3000
và chả có việc gì không hay xảy ra.
08:55
I -- I like --
197
517000
3000
Tôi - tôi thích thế
08:58
There was indeedthật reasonlý do to be nervouslo lắng,
198
520000
2000
Thực ra là có lí do để lo lắng,
09:00
and there were momentskhoảnh khắc in which I did feel nervouslo lắng,
199
522000
2000
và có những lúc tôi đã thực sự cảm thấy lo lắng,
09:02
knowingbiết the historylịch sử
200
524000
2000
biết trong quá khứ
09:04
of what has happenedđã xảy ra to people
201
526000
2000
những gì đã xảy ra với những người
09:06
who'veai đã takenLấy controversialgây tranh cãi standsđứng
202
528000
2000
đã đương đầu với các tranh luận
09:08
or discoveredphát hiện ra disquietingyên findingskết quả
203
530000
3000
hay phát hiện ra các phát hiện đáng lo ngại
09:11
in the behavioralhành vi scienceskhoa học.
204
533000
2000
trong các ngành khoa học hành vi.
09:13
There are manynhiều casescác trường hợp, some of which I talk about in the booksách,
205
535000
3000
Có nhiều trường hợp, một số trong đó tôi nói trong cuốn sách,
09:16
of people who have been slanderedvu khống, calledgọi là NazisĐức Quốc xã,
206
538000
4000
của những người đã bị vu khống, bị coi là Đức quốc xã,
09:20
physicallythể chất assaultedtấn công, threatenedbị đe dọa with criminalphạm tội prosecutiontruy tố
207
542000
3000
bị tấn công về thể chất, bị đe dọa truy tố hình sự
09:23
for stumblingstumbling acrossbăng qua or arguingtranh luận
208
545000
3000
do lầm lỡ hoặc do tranh luận
09:27
about controversialgây tranh cãi findingskết quả.
209
549000
2000
về những phát hiện gây tranh cãi.
09:30
And you never know when you're going to
210
552000
2000
Và bạn không bao giờ biết khi bạn đang đi
09:32
come acrossbăng qua one of these boobyChim điên trapsbẫy.
211
554000
2000
đi qua một trong những cái bẫy dại dột này.
09:34
My favoriteyêu thích examplethí dụ is a pairđôi of psychologistsnhà tâm lý học
212
556000
2000
Ví dụ yêu thích của tôi là hai nhà tâm lý học
09:36
who did researchnghiên cứu on left-handersleft-handers,
213
558000
3000
người đã nghiên cứu về người thuận tay trái,
09:39
and publishedđược phát hành some datadữ liệu showinghiển thị that left-handersleft-handers are, on averageTrung bình cộng,
214
561000
3000
và xuất bản một số dữ liệu cho thấy người thuận tay trái, trung bình,
09:42
more susceptiblenhạy cảm to diseasedịch bệnh, more pronedễ bị to accidentstai nạn
215
564000
3000
dễ bị nhiễm bệnh, dễ bị tai nạn
09:45
and have a shorterngắn hơn lifespantuổi thọ.
216
567000
2000
và có tuổi thọ ngắn hơn.
09:47
It's not cleartrong sáng, by the way, sincekể từ then,
217
569000
2000
Và kể từ đó, nó cũng không rõ ràng,
09:49
whetherliệu that is an accuratechính xác generalizationTổng quát,
218
571000
3000
liệu đó có phải là một khái quát chính xác,
09:52
but the datadữ liệu at the time seemeddường như to supportủng hộ that.
219
574000
3000
nhưng các dữ liệu vào thời điểm đó dường như ủng hộ ý kiến này.
09:55
Well, prettyđẹp soonSớm they were barragedbarraged
220
577000
2000
Vâng, rất nhanh sau đó, họ đã bị chặn lại
09:57
with enragednổi giận lettersbức thư,
221
579000
3000
bằng những lá thư đầy tức giận
10:00
deathtử vong threatsmối đe dọa,
222
582000
2000
những đe doạ chết người
10:02
banlệnh cấm on the topicđề tài in a numbercon số of scientificthuộc về khoa học journalstạp chí,
223
584000
3000
cấm chủ đề này trên một số tạp chí khoa học,
10:05
comingđang đến from irateirate left-handersleft-handers
224
587000
3000
đến từ những người thuận tay trái giận dữ
10:08
and theirhọ advocatesnhững người ủng hộ,
225
590000
2000
và những người ủng hộ họ,
10:10
and they were literallynghĩa đen afraidsợ to openmở theirhọ mailthư
226
592000
3000
và họ đã thực sự sợ mở thư của họ
10:13
because of the venomnọc độc and vituperationvituperation
227
595000
3000
bởi những lời lẽ chua cay và phỉ báng
10:16
that they had inadvertentlyvô tình inspiredcảm hứng.
228
598000
3000
rằng họ đã viết ra một cách vô tình.
10:19
Well,
229
601000
2000
Vâng,
10:21
the night is youngtrẻ, but the booksách has been out
230
603000
2000
tuy vẫn còn sớm, nhưng cuốn sách thì cũng đã in
10:23
for halfmột nửa a yearnăm,
231
605000
2000
được nửa năm rồi,
10:25
and nothing terriblekhủng khiếp has happenedđã xảy ra.
232
607000
2000
và chẳng có gì tồi tệ xảy ra cả.
10:27
NoneKhông có of the direthị trường hấp dẫn professionalchuyên nghiệp consequenceshậu quả
233
609000
2000
Không có hậu quả nghề nghiệp ghê gớm nào
10:29
has takenLấy placeđịa điểm --
234
611000
2000
xảy ra -
10:31
I haven'tđã không been
235
613000
2000
Tôi đã không bị
10:33
exiledbị lưu đày from the citythành phố of CambridgeCambridge.
236
615000
3000
đuổi cổ khỏi thành phố Cambridge.
10:36
But what I wanted to talk about
237
618000
2000
Nhưng những gì tôi muốn nói về
10:38
are two of these hotnóng bức buttonsnút
238
620000
3000
là hai trong số các nút nóng
10:41
that have arousedđánh thức the strongestmạnh nhất responsephản ứng
239
623000
4000
đã làm dấy lên phản ứng mạnh nhất
10:45
in the 80-odd-dodd reviewsđánh giá
240
627000
2000
trong số hơn 80 người bình duyệt
10:47
that The BlankTrống SlateSlate has receivednhận.
241
629000
3000
rằng cuốn Phiến Đá Trắng đã được nhận.
10:50
I'll just put that listdanh sách up for a fewvài secondsgiây,
242
632000
3000
Tôi sẽ chỉ đưa danh sách đó trong một vài giây,
10:53
and see if you can guessphỏng đoán which two
243
635000
2000
và xem nếu bạn có thể đoán hai cái nào
10:55
-- I would estimateước tính that probablycó lẽ two of these topicschủ đề
244
637000
2000
- Tôi sẽ ước tính rằng có thể hai trong số các chủ đề này
10:57
inspiredcảm hứng probablycó lẽ 90 percentphần trăm
245
639000
3000
có khả năng thôi thúc 90 phần trăm
11:00
of the reactionphản ứng in the variousnhiều reviewsđánh giá
246
642000
3000
phản ứng của những người bình duyệt khác nhau
11:03
and radioradio interviewsphỏng vấn.
247
645000
2000
và những người phỏng vấn trên đài phát thanh.
11:05
It's not violencebạo lực and warchiến tranh,
248
647000
2000
Đó không phải là bạo lực và chiến tranh,
11:07
it's not racecuộc đua, it's not gendergiới tính,
249
649000
2000
nó không phải là chủng tộc, nó không phải giới tính,
11:09
it's not MarxismChủ nghĩa Marx, it's not NazismChủ nghĩa phát xít.
250
651000
3000
nó không phải là chủ nghĩa Mác, nó không phải là chủ nghĩa phát xít.
11:12
They are: the artsnghệ thuật and parentingnuôi dạy con.
251
654000
3000
Đó là: nghệ thuật và cách nuôi dạy con cái.
11:15
(LaughterTiếng cười)
252
657000
2000
(Cười)
11:17
So let me tell you what
253
659000
2000
Vì vậy, hãy để tôi nói cho bạn những gì
11:19
arousedđánh thức suchnhư là irateirate responseshồi đáp,
254
661000
2000
kích thích phản ứng giận dữ như vậy,
11:21
and I'll let you decidequyết định if whetherliệu they --
255
663000
3000
và tôi sẽ để các bạn quyết định xem liệu họ -
11:24
the claimstuyên bố are really that outrageousthái quá.
256
666000
2000
những tuyên bố có thực sự là thái quá.
11:26
Let me startkhởi đầu with the artsnghệ thuật.
257
668000
3000
Tôi sẽ bắt đầu với nghệ thuật.
11:29
I notechú thích that amongtrong số the long listdanh sách of humanNhân loại universalsphổ quát
258
671000
2000
Tôi lưu ý rằng trong những danh sách dài về các phổ quát của con người
11:31
that I presentedtrình bày a fewvài slidesslide agotrước
259
673000
3000
mà tôi đã trình bày một vài slide trước
11:34
are artnghệ thuật.
260
676000
2000
là nghệ thuật.
11:36
There is no societyxã hội ever discoveredphát hiện ra
261
678000
3000
Không có xã hội từng được phát hiện
11:39
in the remotestremotest cornergóc of the worldthế giới that has not had something
262
681000
3000
ở một vùng xa xôi của thế giới lại không có một cái gì đó
11:42
that we would considerxem xét the artsnghệ thuật.
263
684000
3000
đáng để chúng ta coi là nghệ thuật.
11:46
VisualThị giác artsnghệ thuật -- decorationtrang trí of surfacesbề mặt and bodiescơ thể --
264
688000
2000
Nghệ thuật tạo hình - trang trí bề mặt và cơ thể -
11:48
appearsxuất hiện to be a humanNhân loại universalphổ cập.
265
690000
2000
dường như là một phổ quát của con người.
11:50
The tellingnói of storiesnhững câu chuyện, musicÂm nhạc,
266
692000
2000
Kể chuyện, âm nhạc,
11:52
dancenhảy, poetrythơ phú -- foundtìm in all culturesvăn hoá,
267
694000
3000
khiêu vũ, thơ ca - được tìm thấy trong tất cả các nền văn hóa,
11:55
and manynhiều of the motifshọa tiết and themeschủ đề
268
697000
3000
và nhiều của các họa tiết và chủ đề
11:58
that
269
700000
3000
đó - là -
12:01
give us pleasurevui lòng in the artsnghệ thuật
270
703000
2000
cung cấp cho chúng ta niềm vui trong nghệ thuật
12:03
can be foundtìm in all humanNhân loại societiesxã hội:
271
705000
3000
có thể được tìm thấy trong tất cả các xã hội loài người:
12:07
a preferenceưu đãi for symmetricalđối xứng formscác hình thức,
272
709000
3000
một ưu tiên cho các dạng thức đối xứng,
12:10
the use of repetitionsự lặp đi lặp lại and variationbiến thể,
273
712000
2000
việc sử dụng lặp đi lặp lại và sự biến đổi,
12:12
even things as specificriêng as the factthực tế
274
714000
2000
thậm chí những điều cụ thể như thực tế
12:14
that in poetrythơ phú all over the worldthế giới,
275
716000
2000
trong thơ ca trên toàn thế giới,
12:16
you have linesđường dây that are very closegần
276
718000
3000
Bạn có những dòng
12:19
to threesố ba secondsgiây long, separatedly thân by pausestạm dừng.
277
721000
3000
với độ dài khoảng ba giây, cách nhau bằng những đoạn dừng.
12:22
Now, on the other handtay,
278
724000
2000
Và, mặt khác,
12:24
in the secondthứ hai halfmột nửa of the 20ththứ centurythế kỷ,
279
726000
2000
trong nửa cuối thế kỷ 20,
12:26
the artsnghệ thuật are frequentlythường xuyên said to be in declinetừ chối.
280
728000
3000
nghệ thuật thường bị cho là đi xuống.
12:29
And I have a collectionbộ sưu tập,
281
731000
2000
Và tôi có một bộ sưu tập,
12:31
probablycó lẽ 10 or 15 headlinestiêu đề, from highbrowtrí thức magazinestạp chí
282
733000
3000
có thể là 10 hoặc 15 tiêu đề, từ các tạp chí trí thức
12:34
deploringdeploring the factthực tế that
283
736000
2000
lên án những thực tế mà
12:36
the artsnghệ thuật are in declinetừ chối in our time.
284
738000
3000
nghệ thuật hiện nay đang đi xuống .
12:39
I'll give you a couplevợ chồng of representativeTiêu biểu quotestrích dẫn:
285
741000
3000
Tôi sẽ cung cấp cho bạn một vài trích dẫn đại diện:
12:42
"We can assertkhẳng định with some confidencesự tự tin that our ownsở hữu periodgiai đoạn is
286
744000
2000
"Chúng tôi có thể khẳng định với một sự tự tin rằng thời gian của chúng ta là
12:44
one of declinetừ chối, that the standardstiêu chuẩn of culturenền văn hóa are lowerthấp hơn
287
746000
3000
một trong những suy giảm, rằng các tiêu chuẩn văn hóa thấp hơn
12:47
than they were 50 yearsnăm agotrước, and that the evidencesbằng chứng of this declinetừ chối
288
749000
3000
so với 50 năm trước, và bằng chứng về sự suy giảm này
12:50
are visiblecó thể nhìn thấy in everymỗi departmentbộ phận of humanNhân loại activityHoạt động."
289
752000
3000
có thể nhìn thấy trong tất cả các địa hạt hoạt động của con người ".
12:53
That's a quoteTrích dẫn from T. S. EliotEliot, a little more than 50 yearsnăm agotrước.
290
755000
3000
Đó là một trích dẫn từ T.S. Eliot, hơn 50 năm trước đây.
12:56
And a more recentgần đây one:
291
758000
2000
Và một trích dẫn gần đây:
12:58
"The possibilitykhả năng of sustainingduy trì highcao culturenền văn hóa in our time
292
760000
2000
"Khả năng duy trì nền văn hóa cao trong thời gian của chúng ta
13:00
is becomingtrở thành increasingtăng problematical.
293
762000
3000
đang trở nên ngày càng có vấn đề.
13:03
SeriousNghiêm trọng booksách storescửa hàng are losingmất theirhọ franchisenhượng quyền thương mại,
294
765000
2000
Các cửa hàng sách thực sự thì đang mất đi quyền kinh doanh
13:05
nonprofitphi lợi nhuận theatersnhà hát are survivingsống sót primarilychủ yếu
295
767000
2000
nhà hát phi lợi nhuận đang sống sót chủ yếu
13:07
by commercializingthương mại hóa theirhọ repertorybài hát,
296
769000
2000
nhờ thương mại hóa các tiết mục của họ,
13:09
symphonynhạc giao hưởng orchestrasdàn nhạc are dilutingpha loãng theirhọ programschương trình,
297
771000
2000
các dàn nhạc giao hưởng đang làm nhạt đi chương trình của họ,
13:11
publiccông cộng televisiontivi is increasingtăng its dependencesự phụ thuộc
298
773000
2000
truyền hình công cộng đang gia tăng sự phụ thuộc của nó
13:13
on rerunsreruns of BritishNgười Anh sitcomssitcoms,
299
775000
3000
vào việc chiếu lại các bộ phim truyền hình Anh,
13:16
classicalcổ điển radioradio stationstrạm are dwindlingđang giảm,
300
778000
2000
đài phát thanh cổ điển đang suy thoái,
13:18
museumsviện bảo tàng are resortingsử dụng to blockbusterbộ phim bom tấn showstrình diễn, dancenhảy is dyingchết."
301
780000
2000
các bảo tàng đang phải nhờ đến các buổi trưng bày bom tấn, khiêu vũ đang chết.''
13:20
That's from RobertRobert BrusteinBrustein,
302
782000
2000
Đó là trích dẫn từ Robert Brustein,
13:22
the famousnổi danh dramakịch criticnhà phê bình and directorgiám đốc,
303
784000
3000
nhà phê bình phim truyền hình nổi tiếng và là giám đốc,
13:25
in The NewMới RepublicCộng hòa about fivesố năm yearsnăm agotrước.
304
787000
3000
của The New Republic khoảng năm năm trước đây.
13:28
Well, in factthực tế, the artsnghệ thuật are not in declinetừ chối.
305
790000
3000
Vâng, trên thực tế, nghệ thuật không đi xuống.
13:31
I don't think this will as a surprisesự ngạc nhiên to anyonebất kỳ ai in this roomphòng,
306
793000
3000
Tôi không nghĩ rằng đây sẽ là một bất ngờ cho bất cứ ai trong căn phòng này,
13:34
but by any standardTiêu chuẩn
307
796000
2000
nhưng cho dù theo tiêu chuẩn nào
13:36
they have never been flourishinghưng thịnh
308
798000
2000
thì họ cũng chưa bao giờ phát đạt
13:38
to a greaterlớn hơn extentphạm vi.
309
800000
2000
đến một mức độ lớn hơn.
13:40
There are, of coursekhóa học, entirelyhoàn toàn newMới artnghệ thuật formscác hình thức
310
802000
3000
Tất nhiên, có các hình thức nghệ thuật hoàn toàn mới
13:43
and newMới mediaphương tiện truyền thông, manynhiều of which you've heardnghe
311
805000
2000
và các phương tiện truyền thông mới, trong đó nhiều bạn đã nghe
13:45
over these fewvài daysngày.
312
807000
3000
trong những ngày gần đây.
13:48
By any economicthuộc kinh tế standardTiêu chuẩn,
313
810000
2000
Theo bất kì tiêu chuẩn kinh tế nào,
13:50
the demandnhu cầu for artnghệ thuật of all formscác hình thức
314
812000
3000
nhu cầu về nghệ thuật dưới tất cả các hình thức
13:53
is skyrocketingtăng vọt,
315
815000
2000
đang tăng vọt,
13:55
as you can tell from the pricegiá bán of operaopera tickets,
316
817000
2000
như bạn có thể nhận ra từ giá vé nhạc kịch,
13:57
by the numbercon số of bookssách soldđã bán,
317
819000
2000
qua số lượng sách bán ra,
13:59
by the numbercon số of bookssách publishedđược phát hành,
318
821000
2000
qua số lượng sách được xuất bản,
14:01
the numbercon số of musicalâm nhạc titlestiêu đề releasedphát hành,
319
823000
3000
qua số lượng các danh hiệu âm nhạc phát hành,
14:04
the numbercon số of newMới albumsalbum and so on.
320
826000
2000
số lượng album mới vân vân.
14:07
The only grainngũ cốc of truthsự thật to this
321
829000
2000
Bản chất của sự thực này
14:09
complaintkhiếu nại that the artsnghệ thuật are in declinetừ chối
322
831000
2000
phản bác lại ý kiến cho rằng nghệ thuật đang đi xuống
14:11
come from threesố ba spheresquả cầu.
323
833000
4000
đến từ ba bình diện.
14:15
One of them is in eliteưu tú artnghệ thuật sincekể từ the 1930s --
324
837000
3000
Một trong số đó là nghệ thuật đỉnh cao từ những năm 1930 -
14:18
say, the kindscác loại of workscông trinh performedthực hiện
325
840000
2000
chẳng hạn, các công trình được biểu diễn
14:20
by majorchính symphonynhạc giao hưởng orchestrasdàn nhạc,
326
842000
2000
bởi dàn nhạc giao hưởng lớn,
14:22
where mostphần lớn of the repertorybài hát is before 1930,
327
844000
3000
nơi mà hầu hết các tiết mục đều trước 1930,
14:26
or the workscông trinh shownđược hiển thị in
328
848000
2000
hoặc các công trình trưng bày trong
14:28
majorchính galleriesPhòng trưng bày and prestigiousuy tín museumsviện bảo tàng.
329
850000
3000
những phòng trưng bày và bảo tàng có uy tín.
14:32
In literaryvăn học criticismsự chỉ trích and analysisphân tích,
330
854000
2000
Trong phê bình văn học và phân tích,
14:34
probablycó lẽ 40 or 50 yearsnăm agotrước,
331
856000
2000
có thể là 40 hoặc 50 năm trước đây,
14:36
literaryvăn học criticsnhà phê bình were a kindloại of culturalvăn hoá heroanh hùng;
332
858000
3000
các phê bình văn học thuộc loại anh hùng văn hóa;
14:39
now they're kindloại of a nationalQuốc gia jokeđùa.
333
861000
2000
bây giờ họ lại giống như một trò đùa quốc gia.
14:41
And the humanitiesnhân văn and artsnghệ thuật programschương trình
334
863000
3000
Và các chương trình nhân văn và nghệ thuật
14:44
in the universitiestrường đại học, which by manynhiều measurescác biện pháp,
335
866000
2000
trong các trường đại học, mà theo nhiều đánh giá,
14:46
indeedthật are in declinetừ chối.
336
868000
2000
thực sự đang đi xuống.
14:48
StudentsSinh viên are stayingở lại away in droveslũ lượt,
337
870000
2000
Sinh viên đang lũ lượt rời xa nó
14:50
universitiestrường đại học are disinvestingdisinvesting
338
872000
2000
các trường đại học đang dừng đầu tư
14:52
in the artsnghệ thuật and humanitiesnhân văn.
339
874000
2000
vào các ngành nghệ thuật và nhân văn.
14:54
Well, here'sđây là a diagnosischẩn đoán.
340
876000
3000
Vâng, đây là một chẩn đoán.
14:57
They didn't askhỏi me, but by theirhọ ownsở hữu admissionnhập học,
341
879000
2000
Họ không hỏi tôi, nhưng qua sự thừa nhận của chính họ,
14:59
they need all the help that they can get.
342
881000
3000
họ cần tất cả sự giúp đỡ mà họ có thể nhận.
15:02
And I would like to suggestđề nghị that it's not a coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên
343
884000
2000
Và tôi muốn nói rằng đó không phải là một sự trùng hợp ngẫu nhiên
15:04
that this supposedgiả định declinetừ chối
344
886000
2000
rằng cái tưởng như sự đi xuống
15:06
in the eliteưu tú artsnghệ thuật and criticismsự chỉ trích
345
888000
3000
trong nghệ thuật đỉnh cao và phê bình này
15:09
occurredxảy ra in the sametương tự pointđiểm in historylịch sử in which
346
891000
2000
đã xảy ra tại cùng một điểm trong lịch sử, trong đó
15:11
there was a widespreadphổ biến rộng rãi denialtừ chối of humanNhân loại naturethiên nhiên.
347
893000
3000
có một sự từ chối phổ biến về bản chất con người.
15:14
A famousnổi danh quotationbảng báo giá can be foundtìm --
348
896000
2000
Một trích dẫn nổi tiếng có thể được tìm thấy
15:16
if you look on the webweb, you can find it in
349
898000
2000
nếu bạn tìm trên web, bạn có thể tìm thấy nó trong
15:18
literallynghĩa đen scoresđiểm số
350
900000
2000
điểm số thuần tuý
15:20
of EnglishTiếng Anh corecốt lõi syllabusessyllabuses --
351
902000
3000
của các chương trình tiếng Anh bắt buộc -
15:23
"In or about DecemberTháng mười hai 1910,
352
905000
3000
"Vào khoảng tháng 12 năm 1910,
15:26
humanNhân loại naturethiên nhiên changedđã thay đổi."
353
908000
2000
bản chất con người đã thay đổi. "
15:28
A paraphrasediễn giải of a quoteTrích dẫn by VirginiaVirginia WoolfWoolf,
354
910000
3000
Một diễn giải trích dẫn của Virginia Wolff,
15:31
and there's some debatetranh luận
355
913000
2000
và có một số cuộc tranh luận
15:33
as to what she actuallythực ra meantý nghĩa by that.
356
915000
2000
về những gì bà ấy thực sự muốn nói.
15:35
But it's very cleartrong sáng, looking at these syllabusessyllabuses,
357
917000
2000
Nhưng khi nhìn vào những giáo trình này, rõ ràng
15:37
that -- it's used now
358
919000
2000
rằng nó hiện đang được sử dụng
15:39
as a way of sayingnói that all formscác hình thức
359
921000
4000
như một cách để nói rằng tất cả các hình thức
15:43
of appreciationsự đánh giá of artnghệ thuật
360
925000
2000
đánh giá cao của nghệ thuật
15:45
that were in placeđịa điểm for centuriesthế kỉ, or millenniaThiên niên kỷ,
361
927000
4000
đã được diễn ra trong nhiều thế kỷ, hoặc thiên niên kỷ,
15:49
in the 20ththứ centurythế kỷ were discardedbỏ đi.
362
931000
3000
trong thế kỷ 20 đã được loại bỏ.
15:52
The beautysắc đẹp, vẻ đẹp and pleasurevui lòng in artnghệ thuật --
363
934000
2000
Vẻ đẹp và niềm vui trong nghệ thuật -
15:54
probablycó lẽ a humanNhân loại universalphổ cập --
364
936000
2000
có thể là một phổ quát của con người -
15:56
were -- beganbắt đầu to be consideredxem xét saccharinesaccharine,
365
938000
2000
vốn bắt đầu được coi là mật ngọt
15:58
or kitschkitsch, or commercialthương mại.
366
940000
3000
hay là cái gì hào nhoáng, hoặc thương phẩm.
16:01
BarnettBarnett NewmanNewman had a famousnổi danh quoteTrích dẫn that "the impulsethúc đẩy of modernhiện đại artnghệ thuật
367
943000
3000
Barnett Newman đã có một trích dẫn nổi tiếng rằng sự thúc đẩy của nghệ thuật hiện đại
16:04
is the desirekhao khát to destroyhủy hoại beautysắc đẹp, vẻ đẹp" --
368
946000
3000
là mong muốn để phá hủy vẻ đẹp,
16:07
which was consideredxem xét bourgeoistư sản or tackytacky.
369
949000
3000
vốn được coi là tư sản hay loè loẹt.
16:10
And here'sđây là just one examplethí dụ.
370
952000
2000
Và đây chỉ là một ví dụ.
16:12
I mean, this is perhapscó lẽ a representativeTiêu biểu examplethí dụ
371
954000
3000
Ý tôi là, điều này có lẽ là một ví dụ đại diện
16:15
of the visualtrực quan depictionMô tả of the femalegiống cái formhình thức
372
957000
3000
mô tả hình ảnh của mẫu phụ nữ
16:18
in the 15ththứ centurythế kỷ;
373
960000
2000
trong thế kỷ 15;
16:20
here is a representativeTiêu biểu examplethí dụ
374
962000
2000
ở đây là một ví dụ đại diện
16:22
of the depictionMô tả of the femalegiống cái formhình thức in the 20ththứ centurythế kỷ.
375
964000
3000
miêu tả hình ảnh của mẫu phụ nữ trong thế kỷ 20.
16:26
And, as you can see, there -- something has changedđã thay đổi
376
968000
2000
Và, như bạn có thể thấy, ở đó - một cái gì đó đã thay đổi
16:28
in the way the eliteưu tú artsnghệ thuật
377
970000
2000
trong cách nghệ thuật cao cấp
16:30
appealkháng cáo to the sensesgiác quan.
378
972000
2000
thu hút các giác quan.
16:32
IndeedThực sự, in movementsphong trào of modernismchủ nghĩa hiện đại
379
974000
2000
Thật vậy, trong các phong trào của chủ nghĩa hiện đại
16:34
and post-modernismhậu hiện đại,
380
976000
2000
và hậu hiện đại,
16:36
there was visualtrực quan artnghệ thuật withoutkhông có beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
381
978000
2000
có hình ảnh nghệ thuật mà không có vẻ đẹp,
16:38
literaturevăn chương withoutkhông có narrativetường thuật and plotâm mưu,
382
980000
2000
văn học mà không có câu chuyện và cốt truyện,
16:40
poetrythơ phú withoutkhông có metermét and rhymerhyme,
383
982000
2000
thơ mà không có nhịp thơ và vần điệu,
16:42
architecturekiến trúc and planninglập kế hoạch withoutkhông có ornamentTrang trí,
384
984000
2000
kiến trúc và quy hoạch mà không cần trang trí,
16:44
humanNhân loại scaletỉ lệ, greenmàu xanh lá spacekhông gian and naturaltự nhiên lightánh sáng,
385
986000
3000
tỉ lệ con người, không gian xanh và ánh sáng tự nhiên,
16:47
musicÂm nhạc withoutkhông có melodygiai điệu êm ái and rhythmnhịp,
386
989000
2000
âm nhạc mà không có giai điệu và nhịp điệu,
16:49
and criticismsự chỉ trích withoutkhông có claritytrong trẻo,
387
991000
2000
và phê bình mà không cần sự rõ ràng,
16:51
attentionchú ý to aestheticstính thẩm mỹ and insightcái nhìn sâu sắc into the humanNhân loại conditionđiều kiện.
388
993000
3000
quan tâm đến tính thẩm mỹ và cái nhìn sâu sắc vào điều kiện con người.
16:54
(LaughterTiếng cười)
389
996000
2000
(Cười)
16:56
Let me give just you an examplethí dụ to back up that last statementtuyên bố.
390
998000
3000
Hãy để tôi cung cấp cho bạn một ví dụ để ủng hộ cho phát ngôn cuối cùng.
16:59
But here, there -- one of the mostphần lớn famousnổi danh literaryvăn học
391
1001000
2000
Nhưng ở đây, có - một trong những
17:01
EnglishTiếng Anh scholarshọc giả of our time
392
1003000
2000
học giả văn chương người Anh nổi tiếng của thời đại chúng ta
17:03
is the BerkeleyBerkeley professorGiáo sư,
393
1005000
2000
là giáo sư Berkeley,
17:05
JudithJudith ButlerButler.
394
1007000
2000
Judith Butler.
17:07
And here is an examplethí dụ of
395
1009000
2000
Và đây là một ví dụ về
17:09
one of her analysesphân tích:
396
1011000
3000
một trong những phân tích của bà:
17:12
"The movedi chuyển from a structuraliststructuralist accounttài khoản in which capitalthủ đô
397
1014000
2000
"Sự chuyển dịch từ phía cấu trúc luận trong đó nguồn vốn
17:14
is understoodhiểu to structurekết cấu socialxã hội relationsquan hệ
398
1016000
2000
xây dựng các mối quan hệ xã hội
17:16
in relativelytương đối homologoustương đồng wayscách
399
1018000
2000
theo những cách khá tương đồng
17:18
to a viewlượt xem of hegemonyquyền bá chủ in which powerquyền lực relationsquan hệ are subjectmôn học to repetitionsự lặp đi lặp lại,
400
1020000
3000
đến một cái nhìn bá quyền trong đó quan hệ về quyền lực có thể để lặp đi lặp lại,
17:21
convergencehội tụ and rearticulationrearticulation
401
1023000
2000
hội tụ và kết cấu lại
17:23
broughtđưa the questioncâu hỏi of temporalitytạm into the thinkingSuy nghĩ of structurekết cấu,
402
1025000
3000
đưa các vấn đề của tính tạm thời vào suy xét cấu trúc,
17:26
and markedđánh dấu a shiftsự thay đổi from the formhình thức of AlthusserianAlthusserian theorylý thuyết
403
1028000
2000
và đánh dấu một sự thay đổi từ hình thức của lý thuyết Althusserian
17:28
that takes structuralcấu trúc totalitiestotalities as theoreticallý thuyết objectscác đối tượng ..."
404
1030000
3000
mà coi toàn bộ cấu trúc như là các đối tượng lí thuyết...'
17:31
Well, you get the ideaý kiến.
405
1033000
3000
Vâng, bạn hiểu được ý đó rồi.
17:34
By the way, this is one sentencecâu --
406
1036000
2000
Nhân tiện, đây là một câu -
17:36
you can actuallythực ra parsephân tích cú pháp it.
407
1038000
3000
bạn thực sự có thể phân tích nó.
17:40
Well, the argumenttranh luận in "The BlankTrống SlateSlate"
408
1042000
2000
Vâng, cuộc tranh luận về Phiến đá trắng
17:42
was that eliteưu tú artnghệ thuật and criticismsự chỉ trích
409
1044000
2000
là nghệ thuật đỉnh cao và phê bình
17:44
in the 20ththứ centurythế kỷ,
410
1046000
2000
trong thế kỷ 20,
17:46
althoughmặc dù not the artsnghệ thuật in generalchung,
411
1048000
2000
mặc dù không phải là nghệ thuật nói chung,
17:48
have disdainedbị beautysắc đẹp, vẻ đẹp, pleasurevui lòng,
412
1050000
2000
có vẻ đẹp, niềm vui khinh khi,
17:50
claritytrong trẻo, insightcái nhìn sâu sắc and stylePhong cách.
413
1052000
3000
sự rõ ràng, cái nhìn sâu sắc và phong cách.
17:53
People are stayingở lại away from eliteưu tú artnghệ thuật and criticismsự chỉ trích.
414
1055000
3000
Mọi người đang tránh xa và phê bình nghệ thuật đỉnh cao.
17:57
What a puzzlecâu đố -- I wonderngạc nhiên why.
415
1059000
2000
Thật là một câu đố - tôi tự hỏi tại sao?
18:00
Well, this turnedquay out to be probablycó lẽ
416
1062000
2000
Vâng, điều này hóa ra có thể là
18:02
the mostphần lớn controversialgây tranh cãi claimyêu cầu in the booksách.
417
1064000
2000
tuyên bố gây tranh cãi nhất trong cuốn sách.
18:04
SomeoneAi đó askedyêu cầu me whetherliệu I stuckbị mắc kẹt it in
418
1066000
2000
Có người hỏi tôi liệu tôi có bị mắc kẹt vào nó
18:06
in ordergọi món to deflectlàm lệch hướng ireire
419
1068000
3000
để đánh lạc hướng sự giận dữ
18:09
from discussionsthảo luận of gendergiới tính and NazismChủ nghĩa phát xít
420
1071000
2000
từ các cuộc thảo luận về giới và chủ nghĩa phát xít
18:12
and racecuộc đua and so on. I won'tsẽ không commentbình luận on that.
421
1074000
3000
và chủng tộc vân vân. Tôi sẽ không bình luận về điều đó.
18:16
But it certainlychắc chắn inspiredcảm hứng
422
1078000
3000
Tuy nhiên, nó chắc chắn lấy cảm hứng từ
18:19
an energeticnăng lượng reactionphản ứng
423
1081000
3000
một phản ứng rất mạnh mẽ
18:22
from manynhiều universitytrường đại học professorsgiáo sư.
424
1084000
3000
từ phía các giáo sư đại học.
18:25
Well, the other hotnóng bức buttonnút is parentingnuôi dạy con.
425
1087000
3000
Vâng, các nút nóng khác là nuôi dạy con cái.
18:28
And the startingbắt đầu pointđiểm is the -- for that discussionthảo luận
426
1090000
3000
Và điểm khởi đầu cho cuộc thảo luận đó
18:31
was the factthực tế that we have all
427
1093000
2000
là thực tế chúng ta đều
18:33
been subjectmôn học to the advicekhuyên bảo
428
1095000
2000
là chủ thể của lời khuyến nghị
18:35
of the parentingnuôi dạy con industrialcông nghiệp complexphức tạp.
429
1097000
3000
về cái phức tạp của công nghệ nuôi dạy con cái.
18:38
Now, here is -- here is a
430
1100000
2000
Mà, đây là - đây là một
18:40
representativeTiêu biểu quoteTrích dẫn from a besiegedbao vây mothermẹ:
431
1102000
3000
trích dẫn đại diện từ một người mẹ bị bủa vây:
18:43
"I'm overwhelmedquá tải with parentingnuôi dạy con advicekhuyên bảo.
432
1105000
2000
"Tôi bị choáng ngợp với những lời khuyên làm cha mẹ.
18:45
I'm supposedgiả định to do lots of physicalvật lý activityHoạt động with my kidstrẻ em
433
1107000
2000
Tôi phải làm rất nhiều hoạt động thể chất với những đứa con
18:47
so I can instillthấm nhuần in them a physicalvật lý fitnessthể dục habitthói quen
434
1109000
3000
vì vậy tôi có thể truyền cho chúng một thói quen tập thể dục thể chất
18:50
so they'llhọ sẽ growlớn lên up to be healthykhỏe mạnh adultsngười trưởng thành.
435
1112000
2000
để chúng lớn lên thành người khỏe mạnh.
18:52
And I'm supposedgiả định to do all kindscác loại of intellectualtrí tuệ playchơi
436
1114000
2000
Và tôi phải làm tất cả các loại trò chơi trí tuệ
18:54
so they'llhọ sẽ growlớn lên up smartthông minh.
437
1116000
2000
để chúng lớn lên thông minh.
18:56
And there are all kindscác loại of playchơi -- clayđất sét for fingerngón tay dexteritykhéo léo,
438
1118000
3000
Và đó là tất cả các loại trò chơi - đất sét cho các ngón tay khéo léo,
18:59
wordtừ gamesTrò chơi for readingđọc hiểu successsự thành công, largelớn motorđộng cơ playchơi,
439
1121000
3000
trò chơi chữ nhằm cho đọc tốt hơn, chơi vận động nhiều,
19:02
smallnhỏ bé motorđộng cơ playchơi. I feel like I could devotecống hiến my life
440
1124000
2000
chơi vận động ít. Tôi cảm thấy như tôi có thể cống hiến cuộc đời của tôi
19:04
to figuringtìm kiếm out what to playchơi with my kidstrẻ em."
441
1126000
3000
để tìm ra những trò chơi để chơi với những đứa con. "
19:07
I think anyonebất kỳ ai who'sai recentlygần đây been a parentcha mẹ can sympathizethông cảm
442
1129000
2000
Tôi nghĩ rằng bất cứ ai gần đây từng là phụ huynh có thể thông cảm
19:09
with this mothermẹ.
443
1131000
3000
với người mẹ này.
19:12
Well, here'sđây là some soberingnghiêm túc factssự kiện about parentingnuôi dạy con.
444
1134000
2000
Vâng, đây là một số sự kiện nghiêm túc về nuôi dạy con cái.
19:15
MostHầu hết studieshọc of parentingnuôi dạy con on which this advicekhuyên bảo is baseddựa trên
445
1137000
3000
Hầu hết các nghiên cứu về nuôi dạy con cái dựa trên lời khuyên này
19:19
are uselessvô ích. They're uselessvô ích because they don't controlđiều khiển
446
1141000
3000
là vô ích. Họ đang vô ích bởi vì họ không kiểm soát
19:22
for heritabilityheritability. They measuređo some correlationtương quan
447
1144000
3000
tính di truyền. Họ tính toán một số tương quan
19:25
betweengiữa what the parentscha mẹ do, how the childrenbọn trẻ turnxoay out
448
1147000
3000
giữa cha mẹ làm những gì và những đứa trẻ sẽ thành gì
19:28
and assumegiả định a causalnguyên nhân relationmối quan hệ:
449
1150000
2000
và giả định một mối quan hệ nhân quả:
19:30
that the parentingnuôi dạy con shapedcó hình the childđứa trẻ.
450
1152000
2000
rằng việc nuôi dạy con cái hình thành nên đứa trẻ.
19:32
ParentsCha mẹ who talk a lot to theirhọ kidstrẻ em
451
1154000
2000
Những cha mẹ nói chuyện nhiều với con cái
19:34
have kidstrẻ em who growlớn lên up to be articulate,
452
1156000
2000
có những đứa trẻ lớn phát âm rõ,
19:36
parentscha mẹ who spankđánh vào đít theirhọ kidstrẻ em have kidstrẻ em who growlớn lên up
453
1158000
2000
các bậc cha mẹ đánh vào đít con của họ sẽ có những đứa con lớn lên
19:38
to be violenthung bạo and so on.
454
1160000
2000
với bạo lực và vân vân.
19:40
And very fewvài of them controlđiều khiển for the possibilitykhả năng
455
1162000
3000
Và rất ít người trong số họ kiểm soát được khả năng
19:43
that parentscha mẹ passvượt qua on genesgen for --
456
1165000
3000
bố mẹ truyền lại genes cho -
19:46
that increasetăng the chancescơ hội a childđứa trẻ will be articulate
457
1168000
2000
làm tăng cơ hội một đứa trẻ sẽ được hình thành
19:48
or violenthung bạo and so on.
458
1170000
2000
hay bạo lực vân vân.
19:50
UntilCho đến khi the studieshọc are redoneRedOne with adoptivenuôi childrenbọn trẻ,
459
1172000
3000
Cho đến khi các nghiên cứu được tiến hành lại với con nuôi,
19:53
who providecung cấp an environmentmôi trường
460
1175000
2000
những người cung cấp một môi trường
19:55
but not genesgen to theirhọ kidstrẻ em,
461
1177000
2000
nhưng không phải genes cho con cái họ,
19:57
we have no way of knowingbiết whetherliệu these conclusionskết luận are validcó hiệu lực.
462
1179000
3000
chúng tôi không có cách nào biết liệu những kết luận này có giá trị không.
20:00
The geneticallycó tính di truyền controlledkiểm soát studieshọc
463
1182000
2000
Các nghiên cứu di truyền có kiểm soát
20:02
have some soberingnghiêm túc resultscác kết quả.
464
1184000
2000
có một số kết quả nghiêm túc.
20:04
RememberHãy nhớ the MallifertMallifert twinsAnh em sinh đôi:
465
1186000
2000
Hãy nhớ rằng cặp song sinh Mallifert:
20:06
separatedly thân at birthSinh, then they meetgặp in the patentbằng sáng chế officevăn phòng --
466
1188000
3000
được tách nhau lúc mới sinh, sau đó họ gặp nhau tại văn phòng cấp bằng sáng chế -
20:09
remarkablyđáng lưu ý similargiống.
467
1191000
2000
giống nhau một cách khác thường.
20:11
Well, what would have happenedđã xảy ra if the MallifertMallifert twinsAnh em sinh đôi had grownmới lớn up togethercùng với nhau?
468
1193000
3000
Vâng, điều gì xảy ra nếu cặp song sinh Mallifert đã lớn lên cùng nhau?
20:14
You mightcó thể think, well, then they'dhọ muốn be even more similargiống,
469
1196000
3000
Bạn có thể nghĩ, ồ, vậy thì họ sẽ giống nhau hơn,
20:17
because not only would they sharechia sẻ theirhọ genesgen,
470
1199000
2000
bởi vì họ không chỉ có cùng gen,
20:19
but they would alsocũng thế sharechia sẻ theirhọ environmentmôi trường.
471
1201000
3000
mà họ còn có cùng môi trường.
20:22
That would make them super-similartương tự như siêu, right?
472
1204000
2000
Như thế sẽ làm cho họ cực giống nhau, phải không?
20:24
WrongSai. IdenticalGiống hệt nhau twinsAnh em sinh đôi, or any siblingsAnh chị em,
473
1206000
3000
Sai. Những cặp sinh đôi giống nhau, hay bất cứ anh chị em ruột nào,
20:27
who are separatedly thân at birthSinh are no lessít hơn similargiống
474
1209000
4000
nếu bị tách nhau lúc sinh sẽ ít giống nhau
20:31
than if they had grownmới lớn up togethercùng với nhau.
475
1213000
2000
hơn là nếu chúng được nuôi cùng nhau.
20:33
Everything that happensxảy ra to you in a givenđược home
476
1215000
2000
Tất cả những gì xảy ra với bạn trong một ngôi nhà cụ thể
20:35
over all of those yearsnăm
477
1217000
2000
qua năm tháng
20:37
appearsxuất hiện to leaverời khỏi no permanentdài hạn stampcon tem
478
1219000
2000
hoá ra chẳng để lại một cái nhãn cố hữu nào
20:39
on your personalitynhân cách or intellecttrí tuệ.
479
1221000
2000
trong tính cách hay trí năng của bạn.
20:42
A complementarybổ túc findingPhát hiện, from a completelyhoàn toàn differentkhác nhau methodologyphương pháp luận,
480
1224000
3000
Một phát hiện bổ sung, từ một phương pháp hoàn toàn khác
20:45
is that adoptedcon nuôi siblingsAnh chị em rearednuôi dưỡng togethercùng với nhau --
481
1227000
4000
đó là các đứa trẻ con nuôi được nuôi dưỡng cùng nhau -
20:49
the mirrorgương imagehình ảnh of identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi rearednuôi dưỡng apartxa nhau,
482
1231000
2000
các cặp sinh đôi giống nhau như đúc được nuôi tách nhau,
20:51
they sharechia sẻ theirhọ parentscha mẹ, theirhọ home,
483
1233000
2000
chúng cùng cha mẹ, cùng nhà,
20:53
theirhọ neighborhoodkhu vực lân cận,
484
1235000
2000
cùng hàng xóm,
20:55
don't sharechia sẻ theirhọ genesgen -- endkết thúc up not similargiống at all.
485
1237000
3000
không cùng genes - và cuối cùng không giống nhau tí nào.
20:58
OK -- two differentkhác nhau bodiescơ thể of researchnghiên cứu with a similargiống findingPhát hiện.
486
1240000
3000
Rồi - hai nghiên cứu khác nhau có cùng một phát hiện.
21:01
What it suggestsgợi ý is that childrenbọn trẻ are shapedcó hình
487
1243000
2000
Điều này cho thấy trẻ con được hình thành
21:03
not by theirhọ parentscha mẹ over the long runchạy,
488
1245000
3000
không phải do bố mẹ trong một thời gian dài,
21:06
but in partphần -- only in partphần -- by theirhọ genesgen,
489
1248000
3000
mà một phần - chỉ một phần - do genes của họ,
21:09
in partphần by theirhọ culturenền văn hóa --
490
1251000
2000
một phần do nền văn hoá của họ -
21:11
the culturenền văn hóa of the countryQuốc gia at largelớn
491
1253000
2000
phần lớn từ nền văn hoá của đất nước đó
21:13
and the children'strẻ em ownsở hữu culturenền văn hóa, namelycụ thể là theirhọ peerngang nhau groupnhóm --
492
1255000
2000
và nền văn hoá của chính bọn trẻ, gọi là nhóm đồng đẳng -
21:15
as we heardnghe from JillJill SobuleSobule earliersớm hơn todayhôm nay,
493
1257000
3000
như chúng ta đã nghe từ Jill Sobule sớm hôm nay,
21:18
that's what kidstrẻ em carequan tâm about --
494
1260000
2000
đó là bọn trẻ quan tâm đến những gì -
21:21
and, to a very largelớn extentphạm vi, largerlớn hơn than mostphần lớn people are preparedchuẩn bị to acknowledgecông nhận,
495
1263000
3000
và, từ một góc độ lớn khác, lớn hơn hầu hết mọi người chuẩn bị thừa nhận
21:24
by chancecơ hội: chancecơ hội eventssự kiện in the wiringHệ thống dây điện of the brainóc in uterođã;
496
1266000
3000
tình cờ: các sự kiện trong quá trình thiết đặt não trong bào thai;
21:27
chancecơ hội eventssự kiện as you livetrực tiếp your life.
497
1269000
2000
các sự kiện tình cờ khi bạn sống trong cuộc đời của bạn.
21:31
So let me concludekết luận
498
1273000
2000
Do đó, tôi muốn đi đến kết luận
21:33
with just a remarknhận xét
499
1275000
2000
chỉ với một nhận xét
21:35
to bringmang đến it back to the themechủ đề of choicessự lựa chọn.
500
1277000
3000
để trả lại chủ đề của các sự lựa chọn.
21:38
I think that the scienceskhoa học of humanNhân loại naturethiên nhiên --
501
1280000
2000
Tôi nghĩ rằng các ngành khoa học về bản chất con người -
21:40
behavioralhành vi geneticsdi truyền học, evolutionarytiến hóa psychologytâm lý học,
502
1282000
3000
di truyền học hành vi, tâm lí học tiến hoá,
21:43
neurosciencethần kinh học, cognitivenhận thức sciencekhoa học --
503
1285000
2000
khoa học thần kinh, khoa học tri nhận -
21:45
are going to, increasinglyngày càng in the yearsnăm to come,
504
1287000
3000
đang ngày càng tăng lên trong các năm tới,
21:48
upsetbuồn bã variousnhiều dogmasdogmas,
505
1290000
3000
làm thất vọng nhiều niềm tin
21:51
careersnghề nghiệp and deeply-heldsâu sắc tổ chức politicalchính trị beliefniềm tin systemshệ thống.
506
1293000
3000
sự nghiệp và các hệ niềm tin chính trị sâu sắc.
21:54
And that presentsquà tặng us with a choicelựa chọn.
507
1296000
2000
Và nó cho phép chúng ta một lựa chọn.
21:56
The choicelựa chọn is whetherliệu certainchắc chắn factssự kiện about humanscon người,
508
1298000
3000
Sự lựa chọn này là liệu các thực tế nhất định về con người,
21:59
or topicschủ đề, are to be consideredxem xét tabooscấm kỵ,
509
1301000
3000
hay các chủ đề, có phải bị coi là kiêng kị,
22:03
forbiddenbị cấm knowledgehiểu biết, where we shouldn'tkhông nên go there
510
1305000
2000
tri thức cấm đoán, vì sao chúng ta không nên tới đó
22:05
because no good can come from it,
511
1307000
2000
bởi vì chẳng có gì hay ho có thể rút ra từ đó,
22:07
or whetherliệu we should explorekhám phá them honestlythành thật.
512
1309000
3000
hay liệu chúng ta có nên khám phá nó một cách trung thực.
22:10
I have my ownsở hữu
513
1312000
2000
Tôi có câu trả lời
22:12
answercâu trả lời to that questioncâu hỏi,
514
1314000
2000
của riêng tôi cho câu hỏi đó,
22:14
which comesđến from a great artisthọa sĩ of the 19ththứ centurythế kỷ,
515
1316000
3000
đến từ một nghệ sĩ lớn thế kỉ 19
22:17
AntonAnton ChekhovChekhov, who said,
516
1319000
3000
Anton Chekhov, người đã nói rằng,
22:20
"Man will becometrở nên better when you showchỉ him
517
1322000
2000
"Con người sẽ trở nên tốt đẹp hơn khi bạn cho anh ta thấy
22:22
what he is like."
518
1324000
2000
anh ấy là như thế nào."
22:24
And I think that the argumenttranh luận
519
1326000
2000
Và tôi nghĩ cuộc luận điểm này
22:26
can't be put any more eloquentlyHùng hồn than that.
520
1328000
3000
không thể được diễn giải sáng tỏ hơn thế.
22:29
Thank you very much.
521
1331000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
22:32
(ApplauseVỗ tay)
522
1334000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Hien Pham
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Steven Pinker - Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature.

Why you should listen

Steven Pinker grew up in the English-speaking community of Montreal but has spent his adult life bouncing back and forth between Harvard and MIT. He is interested in all aspects of human nature: how we see, hear, think, speak, remember, feel and interact.

To be specific: he developed the first comprehensive theory of language acquisition in children, used verb meaning as a window into cognition, probed the limits of neural networks and showed how the interaction between memory and computation shapes language. He has used evolution to illuminate innuendo, emotional expression and social coordination. He has documented historical declines in violence and explained them in terms of the ways that the violent and peaceable components of human nature interact in different eras. He has written books on the language instinct, how the mind works, the stuff of thought and the doctrine of the blank slate, together with a guide to stylish writing that is rooted in psychology.

In his latest book, Enlightenment Now: The Case for Reason, Science, Humanism, and Progress, he writes about progress -- why people are healthier, richer, safer, happier and better educated than ever. His other books include The Language InstinctHow the Mind Works, The Blank Slate: The Modern Denial of Human NatureThe Stuff of Thought, and The Better Angels of Our Nature.

More profile about the speaker
Steven Pinker | Speaker | TED.com