ABOUT THE SPEAKER
Olympia Della Flora - Educator
Olympia Della Flora wants schools to think differently about educating students -- by helping them manage their emotions.

Why you should listen

Olympia Della Flora wants to seek solutions versus focusing on problems. This is why she became a principal at one of the lowest performing schools in Ohio. She believes that it takes a village to improve schools and has found ways to engage multiple stakeholders in this work including students, staff, parents and community members. Through focusing on this philosophy, Della Flora was able to successfully lead efforts to move her elementary school in Ohio out of failing status with the state. She attributes this success to collaborating with community partners and providing ongoing professional development for staff around social and emotional learning supports for students. She believes that schools should seek ways to address and support the whole child when it comes to learning, addressing not only academics but also social and emotional outcomes. She's now expanding this work through supervising and supporting principals in Connecticut, where she serves as the Associate Superintendent for School Development for Stamford Public Schools.

More profile about the speaker
Olympia Della Flora | Speaker | TED.com
TED Salon: Education Everywhere

Olympia Della Flora: Creative ways to get kids to thrive in school

Olympia Della Flora: Những phương pháp sáng tạo giúp trẻ phát triển ở trường

Filmed:
2,129,368 views

Để giúp trẻ phát triển ở trường học, ngoài dạy trẻ cách đọc và biết-- chúng ta còn phải dạy chúng cách kiềm chế cảm xúc, như nhà giáo dục học Olympia Della Flora nói. Trong bài nói đầy thực tế này, cô đã chia sẻ những phương pháp sáng tạo từng dùng để giúp những đứa trẻ bị rối loạn tâm lý, như nghỉ ngơi để thư giãn đầu óc, hát và cả tạo dáng yoga, với tất cả ngân sách và tài liệu cô sẵn có. "Những thay đổi nhỏ tạo nên sự khác biệt lớn, và điều đó cần được bắt đầu ngay từ bây giờ... Bạn chỉ cần suy nghĩ thấu đáo hơn về cách sử dụng những gì bạn có và bạn có nó từ đâu", cô chia sẻ.
- Educator
Olympia Della Flora wants schools to think differently about educating students -- by helping them manage their emotions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
This is an elementarytiểu học schooltrường học
in ColumbusColumbus, OhioOhio.
0
1375
3625
Đây là một trường tiểu học
ở Columbus, Ohio.
00:17
And insidephía trong of this schooltrường học
there was a studentsinh viên namedđặt tên D.
1
5875
3417
Trong ngôi trường này
có một học sinh tên là D.
00:22
When D startedbắt đầu schooltrường học here
he was sixsáu yearsnăm old:
2
10000
2809
D học ở đây lúc 6 tuổi:
00:24
cuteDễ thương as a buttonnút,
3
12833
1268
dễ thương như một nụ hoa,
00:26
with a smilenụ cười that brightenedsáng
the entiretoàn bộ roomphòng.
4
14125
2207
với một nụ cười bừng sáng
cả căn phòng.
00:29
But after a fewvài monthstháng in schooltrường học,
5
17667
2226
Nhưng sau vài tháng sau đó,
00:31
D becameđã trở thành angrybực bội,
6
19917
1851
D trở nên cục tính,
00:33
and that smilenụ cười fadedphai mờ.
7
21792
1375
và nụ cười đó dần biến mất.
00:36
D beganbắt đầu to do things like fliplật tablesnhững cái bàn,
8
24750
3476
D có những hành động như đập bàn,
00:40
throwném desksBàn làm việc and chairsnhieu cai ghe,
9
28250
1809
lật đổ bàn ghế,
00:42
yellhét lên at teachersgiáo viên,
10
30083
1518
hét vào mặt giáo viên,
00:43
standđứng in windowsillsbịt,
11
31625
1726
đứng lên bục cửa sổ,
00:45
runchạy in and out of the classroomlớp học
12
33375
2018
chạy ra vào lớp
00:47
and even runningđang chạy out of the schooltrường học.
13
35417
2166
và thậm chí trốn học.
00:51
SometimesĐôi khi these fitsphù hợp of angerSự phẫn nộ would put
the entiretoàn bộ schooltrường học into lockdownLockdown modechế độ
14
39042
6392
Đôi khi sự giận dữ khiến cả trường
phải im lặng
00:57
untilcho đến D could get himselfbản thân anh ấy back togethercùng với nhau,
15
45458
2893
cho đến khi D bình tĩnh lại,
01:00
which could sometimesđôi khi take over an hourgiờ.
16
48375
3292
có thể mất cả tiếng đồng hồ.
01:05
No one in the schooltrường học knewbiết how to help D.
17
53042
3041
Không có ai trong trường biết cách giúp D.
01:09
I know this because
I was the principalhiệu trưởng at this schooltrường học.
18
57750
3167
Tôi biết điều này vì lúc đó
tôi là hiệu trưởng của trường.
01:14
And what I quicklyMau and collectivelychung
learnedđã học with my staffcán bộ
19
62042
3934
Tôi nhanh chóng cùng
đồng nghiệp của mình hiểu ra rằng
01:18
was that this situationtình hình was more extremecực
20
66000
4059
tình trạng này quả là nghiêm trọng hơn
01:22
than anything we had ever
been trainedđào tạo for.
21
70083
2709
những gì chúng tôi được dạy để xử lý.
01:26
EveryMỗi time that D lashedlashed out,
22
74042
1726
Mỗi lần D phát hoảng,
01:27
I keptgiữ thinkingSuy nghĩ to myselfriêng tôi:
23
75792
2184
Tôi tự hỏi:
01:30
what did I missbỏ lỡ duringsuốt trong
my principalhiệu trưởng prepchuẩn bị courseworkkhóa học?
24
78000
3083
tôi đã thiếu sót điều gì
trong khoá tập huấn làm hiệu trưởng?
01:33
What am I supposedgiả định to do
with a kidđứa trẻ like D?
25
81958
3042
Tôi phải làm gì với
một đứa trẻ như D?
01:37
And how am I going to stop him
from impedingngăn cản the learninghọc tập
26
85750
3768
Và tôi phải làm thế nào để ngăn
cậu bé làm ảnh hưởng đến việc học
01:41
of all the other studentssinh viên?
27
89542
1583
của các học sinh khác?
01:44
And yetchưa after we did everything
that we thought we knewbiết,
28
92458
4393
Nhưng sau khi thử làm
tất cả mọi thứ chúng tôi biết,
01:48
suchnhư là as talkingđang nói to D
29
96875
1601
như là nói chuyện với D
01:50
and takinglấy away privilegesđặc quyền
30
98500
2184
tước đi đặc quyền của cậu bé
01:52
and parentcha mẹ phoneđiện thoại callscuộc gọi home,
31
100708
1542
và gọi điện thoại cho phụ huynh,
thì lựa chọn cuối cùng là
đuổi học cậu,
01:55
the only realthực optionTùy chọn we had left to do
was to kickđá him out,
32
103292
3934
và tôi biết nó chả giúp gì cho cậu.
01:59
and I knewbiết that would not help him.
33
107250
2125
Điều này không chỉ xảy ra với D.
02:03
This scenariokịch bản is not uniqueđộc nhất to D.
34
111042
2291
Tất cả học sinh trên thế giới
đều đang vật lộn với việc học.
02:06
StudentsSinh viên all over the worldthế giới
are strugglingđấu tranh with theirhọ educationgiáo dục.
35
114167
3750
Và mặc dù chưa có
giải pháp an toàn nào,
02:10
And thoughTuy nhiên we didn't come up
with a fail-safekhông an toàn solutiondung dịch,
36
118833
4060
nhưng chúng tôi có một ý tưởng đơn giản:
02:14
we did come up with a simpleđơn giản ideaý kiến:
37
122917
1875
là để những đứa trẻ như D
không chỉ sống sót được ở trường
02:17
that in ordergọi món for kidstrẻ em like D
to not only survivetồn tại in schooltrường học
38
125792
3726
mà còn phát triển được,
02:21
but to thrivephát đạt,
39
129542
1726
chúng tôi đã tìm ra một cách
02:23
we somehowbằng cách nào đó had to figurenhân vật out a way
40
131292
2351
không chỉ dạy chúng
cách đọc và viết
02:25
to not only teachdạy them
how to readđọc and writeviết
41
133667
2309
mà còn giúp chúng giải quyết
và kiểm soát cảm xúc của chính mình.
02:28
but alsocũng thế how to help them dealthỏa thuận with
and managequản lý theirhọ ownsở hữu emotionscảm xúc.
42
136000
4125
Bằng cách đó, chúng tôi
đã đưa trường mình
02:33
And in doing that,
we were ablecó thể to movedi chuyển our schooltrường học
43
141125
2934
từ một trường thuộc dạng
yếu kém nhất ở bang Ohio,
02:36
from one of the lowest-performingthấp nhất thực hiện schoolstrường học
in the statetiểu bang of OhioOhio,
44
144083
2976
trở thành trường hạng F,
02:39
with an F ratingđánh giá,
45
147083
1310
rồi lên hạng C chỉ trong vài năm.
02:40
all the way up to a C
in just a mattervấn đề of a fewvài yearsnăm.
46
148417
2833
Điều này nghe có vẻ hiển nhiên,
phải không?
02:44
So it mightcó thể soundâm thanh obvioushiển nhiên, right?
47
152083
2393
02:46
Of coursekhóa học teachersgiáo viên should be focusedtập trung
on the emotionalđa cảm well-beinghạnh phúc of theirhọ kidstrẻ em.
48
154500
5226
Tất nhiên giáo viên nên chú ý đến
niềm vui của những đứa trẻ.
Nhưng trên thực tế,
02:51
But in realitythực tế,
49
159750
1643
khi bạn ở trong một lớp có 30 học sinh
02:53
when you're in a classroomlớp học
fullđầy of 30 studentssinh viên
50
161417
2434
và một đứa ném cái bàn vào bạn
02:55
and one of them'scủa họ throwingném tablesnhững cái bàn at you,
51
163875
2309
sẽ dễ dàng để đuổi học đứa trẻ đó
02:58
it's farxa easierdễ dàng hơn to excludeloại trừ that childđứa trẻ
52
166208
2226
03:00
than to figurenhân vật out what's going on
insidephía trong of his headcái đầu.
53
168458
2524
hơn là tìm hiểu xem
nó đó đang nghĩ gì.
Nhưng điều chúng tôi học được từ D,
03:04
But what we learnedđã học about D,
54
172167
1642
và những đứa trẻ như D,
03:05
and for kidstrẻ em like D,
55
173833
1601
03:07
was that smallnhỏ bé changesthay đổi
can make hugekhổng lồ differencessự khác biệt,
56
175458
4268
là những thay đổi nhỏ làm nên
những sự khác biệt lớn,
và điều đó có thể thực hiện ngay bây giờ.
03:11
and it's possiblekhả thi to startkhởi đầu right now.
57
179750
1792
Bạn không cần ngân sách lớn hơn
hay những chiến lược vĩ đại,
03:14
You don't need biggerlớn hơn budgetsngân sách
or grandlớn strategicchiến lược planscác kế hoạch,
58
182625
3851
chỉ đơn giản suy nghĩ
về những gì bạn có
03:18
you simplyđơn giản need smarterthông minh hơn wayscách
of thinkingSuy nghĩ about what you have
59
186500
3726
và bạn có nó từ đâu.
03:22
and where you have it.
60
190250
1684
Trong giáo dục, chúng ta có
khuynh hướng tìm câu trả lời từ bên ngoài,
03:23
In educationgiáo dục, we tendcó xu hướng to always
look outsideở ngoài the boxcái hộp for answerscâu trả lời,
61
191958
4518
trong khi lại dành ít thời gian,
tiền bạc và công sức
03:28
and we rarelyhiếm khi spendtiêu
enoughđủ time, moneytiền bạc and effortcố gắng
62
196500
3059
để phát triển những gì mình đã có.
03:31
developingphát triển what we alreadyđã have
insidephía trong the boxcái hộp.
63
199583
2976
Đó là cách mà sự thay đổi có ý nghĩa
diễn ra nhanh chóng.
03:34
And this is how meaningfulcó ý nghĩa changethay đổi
can happenxảy ra fastNhanh.
64
202583
3084
03:38
So here'sđây là what I learnedđã học about D.
65
206667
2208
Đây là điều tôi đã học được từ D.
Tôi đã tìm hiểu kĩ hơn tại sao
cậu bé lại tức giận như thế.
03:42
I was wantingmong muốn to digđào a little bitbit deepersâu sắc hơn
to figurenhân vật out how he had becometrở nên so angrybực bội.
66
210125
5226
Hoá ra là bố cậu đã bỏ nhà đi
03:47
And what I learnedđã học was
his fathercha had left the home
67
215375
3559
và mẹ cậu phải làm việc quần quật
để nuôi cả gia đình,
03:50
and his mothermẹ was workingđang làm việc long shiftsthay đổi
in ordergọi món to supportủng hộ the familygia đình,
68
218958
3893
03:54
which left no adultngười lớn
for D to connectkết nối with --
69
222875
3101
khiến D không có người lớn nào
để tâm sự cùng --
và cậu còn phải chăm sóc một đứa em nữa
03:58
and he was in chargesạc điện of takinglấy carequan tâm
of his youngertrẻ hơn brotherem trai
70
226000
2726
khi đi học về.
04:00
when he got home from schooltrường học.
71
228750
2059
Tôi đã nói rằng D chỉ mới 6 tuổi
đúng không?
04:02
MightCó thể I remindnhắc lại you
that D was sixsáu yearsnăm old?
72
230833
4584
Tôi không hề đổ lỗi cho cậu
vì đã mang rắc rối
04:08
Can't say that I blamekhiển trách him
for havingđang có some troublerắc rối
73
236417
2392
từ nhà đến trường học.
04:10
transitioningchuyển tiếp into the schooltrường học environmentmôi trường.
74
238833
2060
Nhưng chúng tôi phải tìm cách
giúp D vượt qua những cảm xúc này
04:12
But yetchưa we had to figurenhân vật out a way
to help him with these biglớn emotionscảm xúc
75
240917
4726
khi dạy cậu bé kĩ năng cốt lõi về
môn đọc và môn toán.
04:17
all while teachinggiảng bài him corecốt lõi skillskỹ năng
of readingđọc hiểu and mathmôn Toán.
76
245667
3517
Ba điều có ích cho chúng tôi nhất.
04:21
And threesố ba things helpedđã giúp us mostphần lớn.
77
249208
1709
Đầu tiên, chúng tôi phải tìm ra
nơi cậu bé gặp khó khăn nhiều nhất.
04:23
First, we had to figurenhân vật out
where he was strugglingđấu tranh the mostphần lớn.
78
251958
3810
Giống như những đứa trẻ khác,
04:27
And like mostphần lớn youngtrẻ kidstrẻ em,
79
255792
1600
04:29
arrivalsự đến at schooltrường học
can be a toughkhó khăn transitionquá trình chuyển đổi time
80
257416
2935
đến trường là một khoảng
thời gian chuyển tiếp khó khăn
vì chúng phải chuyển từ
môi trường tại gia ít có tổ chức
04:32
as they're movingdi chuyển from
a lessít hơn structuredcấu trúc home environmentmôi trường
81
260375
3309
đến môi trường học đường có tổ chức hơn.
04:35
to a more structuredcấu trúc schooltrường học environmentmôi trường.
82
263708
2393
Nên chúng tôi đã tạo một
không gian yên tĩnh cho D
04:38
So what we did for D was
we createdtạo a calmingnguôi đi areakhu vực for him
83
266125
3434
trong phòng nghỉ,
04:41
in our time-outhết giờ roomphòng,
84
269583
1393
có ghế lật, gối êm, sách,
04:43
which we had equippedtrang bị with rockingrocking chairsnhieu cai ghe
and softmềm mại cushionsđệm and bookssách,
85
271000
4184
và cho phép D đến đây vào mỗi buổi sáng,
04:47
and we allowedđược cho phép D to go
to this placeđịa điểm in the morningbuổi sáng,
86
275208
3018
tách cậu khỏi những đứa trẻ khác,
04:50
away from the other kidstrẻ em,
87
278250
1684
cho cậu thời gian để làm quen với
môi trường học tập
04:51
allowingcho phép him time to transitionquá trình chuyển đổi
back into the schooltrường học environmentmôi trường
88
279958
4476
04:56
on his ownsở hữu termsđiều kiện.
89
284458
2018
theo mong muốn của cậu.
04:58
And as we beganbắt đầu to learnhọc hỏi more about D,
90
286500
2643
Một khi đã hiểu hơn về D,
05:01
we learnedđã học other strategieschiến lược
that helpedđã giúp him calmđiềm tĩnh down.
91
289167
3059
chúng tôi nghiên cứu những
chiến lược khác giúp cậu bình tĩnh.
05:04
For examplethí dụ, D lovedyêu to help
youngertrẻ hơn studentssinh viên,
92
292250
2934
Ví dụ, D thích giúp đỡ
những học sinh nhỏ tuổi hơn,
05:07
so we madethực hiện him a kindergartenmẫu giáo helperHelper,
93
295208
3351
nên chúng tôi đã giúp cậu trở thành
một phụ tá trong nhà trẻ,
05:10
and he wentđã đi into
the kindergartenmẫu giáo classroomlớp học
94
298583
2226
cậu đến lớp mẫu giáo
dạy các em nhỏ cách viết chữ.
05:12
and taughtđã dạy studentssinh viên
how to writeviết theirhọ lettersbức thư.
95
300833
2310
Và cậu đã thực sự giúp đỡ được
một vài em
05:15
And he was actuallythực ra
successfulthành công with a fewvài of them
96
303167
2684
05:17
that the teachergiáo viên was unablekhông thể to reachchạm tới.
97
305875
1792
mà chính giáo viên không làm được.
Tin hay không,
05:20
And believe it or not,
98
308667
1642
thì việc D đã giúp một vài em nhỏ
bình tĩnh hơn,
05:22
D actuallythực ra helpedđã giúp calmđiềm tĩnh some of those
kindergartenmẫu giáo studentssinh viên down,
99
310333
4810
báo hiệu cho chúng tôi rằng sự ảnh hưởng
từ bạn bè còn vượt xa
05:27
signallingbáo hiệu to us that the influenceảnh hưởng
of peersđồng nghiệp on behaviorhành vi was farxa greaterlớn hơn
100
315167
4476
05:31
than anything we adultsngười trưởng thành could ever do.
101
319667
2000
hơn những gì mà người lớn có thể làm.
Chúng tôi vui đùa và hát cùng với cậu.
05:34
We used humorhài hước and songbài hát with him.
102
322625
2726
Tôi biết điều này nghe có vẻ ngớ ngẩn
05:37
Yes, I know it soundsâm thanh really sillyngớ ngẩn
103
325375
1976
rằng hiệu trưởng và giáo viên
cùng cười đùa với trẻ
05:39
that the principalhiệu trưởng and the teachersgiáo viên
would actuallythực ra laughcười with kidstrẻ em,
104
327375
3268
05:42
but you can imaginetưởng tượng the shocksốc on D'sD's faceđối mặt
105
330667
3434
nhưng bạn có thể tưởng tượng sự kinh ngạc
trên gương mặt D
05:46
when the principal'scủa hiệu trưởng crackingnứt a jokeđùa
or singingca hát a songbài hát from the radioradio stationga tàu,
106
334125
4101
khi hiệu trưởng nói đùa hay
hát một bài hát trên đài phát thanh
đều tạo ra tiếng cười,
05:50
which almosthầu hết always endedđã kết thúc in a laughcười,
107
338250
2851
điều đó đã rút ngắn cơn giận của cậu bé
05:53
shorteningrút ngắn the lengthchiều dài of his outburstcơn giận
108
341125
2476
và giúp chúng tôi được kết nối
với thế giới riêng của cậu bé.
05:55
and helpinggiúp us to connectkết nối
with him in his worldthế giới.
109
343625
2667
Tôi biết một số các bạn đang nghĩ rằng,
05:59
So I know some you are like,
110
347542
2184
"Việc áp dụng phương pháp đặc biệt này
không thực sự hiệu quả
06:01
"It's really not practicalthiết thực
to layđặt nằm on this kindloại of specialđặc biệt treatmentđiều trị
111
349750
3268
06:05
for everymỗi studentsinh viên,"
112
353042
1767
cho tất cả học sinh,''
nhưng thực sự chúng tôi đã làm được.
06:06
but we actuallythực ra madethực hiện it happenxảy ra.
113
354833
2268
Bởi vì một khi đã tìm ra công cụ
và phương pháp hiệu quả với D,
06:09
Because onceMột lần we figuredhình dung out
the toolscông cụ and tacticschiến thuật that workedđã làm việc for D,
114
357125
4226
giáo viên chúng tôi đã có thể
áp dụng chúng với những học sinh khác.
06:13
our teachersgiáo viên were ablecó thể to rollcuộn that out
and use them with other studentssinh viên.
115
361375
3601
Chúng tôi bắt đầu chủ động giải quyết
các hành vi của học sinh
06:17
We beganbắt đầu to proactivelychủ động addressđịa chỉ nhà
studentsinh viên behaviorhành vi
116
365000
3351
06:20
insteadthay thế of simplyđơn giản reactphản ứng to it.
117
368375
1958
thay vì chỉ phản ứng lại nó.
Giáo viên của chúng tôi thực sự đã
dành thời gian trong suốt tiết học
06:23
Our teachersgiáo viên actuallythực ra tooklấy time
duringsuốt trong the lessonbài học plankế hoạch
118
371083
2851
06:25
to teachdạy kidstrẻ em how to identifynhận định
theirhọ feelingscảm xúc
119
373958
2768
để dạy trẻ cách nhận diện cảm xúc
06:28
and appropriatethích hợp, healthykhỏe mạnh
copingđối phó strategieschiến lược for dealingxử lý with them,
120
376750
3809
và cách giải quyết nó một cách
đúng và lành mạnh
giống như đếm từ 1 đến 10,
06:32
suchnhư là as countingđếm to 10,
121
380583
1893
cầm một con quay fidget spinner
06:34
grabbingnắm lấy a fidgetđộng đậy spinnerSpinner
122
382500
1309
hoặc tản bộ một chút.
06:35
or takinglấy a quicknhanh chóng walkđi bộ.
123
383833
1417
Chúng tôi kết hợp
những giờ nghỉ trong ngày,
06:38
We incorporatedhợp nhất brainóc breaksnghỉ giải lao
throughoutkhắp the day,
124
386167
2267
cho trẻ hát,
06:40
allowingcho phép kidstrẻ em to singhát songsbài hát,
125
388458
1893
tạo dáng yoga
06:42
do yogatập yoga posesđặt ra
126
390375
1268
và tham gia những hoạt động
thể dục thể thao.
06:43
and participatetham dự in structuredcấu trúc
physicalvật lý activitieshoạt động.
127
391667
3184
Đối với những đứa trẻ đang vật lộn
với việc ngồi học trong một thời gian dài,
06:46
And for those kidstrẻ em that struggleđấu tranh
with sittingngồi for long periodskinh nguyệt of time,
128
394875
4351
chúng tôi đã đầu tư và sắp xếp
chỗ ngồi linh hoạt,
06:51
we investedđầu tư in flexiblelinh hoạt seatingchỗ ngồi,
129
399250
1809
06:53
suchnhư là as rockingrocking chairsnhieu cai ghe and exercisetập thể dục bikesxe đạp,
130
401083
3310
như ghế lật, xe đạp thể dục,
thậm chí là máy tập elliptical,
06:56
and even floorsàn nhà ellipticalhình elip machinesmáy móc,
131
404417
1892
cho trẻ đạp chân phía dưới bàn học.
06:58
allowingcho phép kidstrẻ em to pedalbàn đạp
underneathbên dưới theirhọ desksBàn làm việc.
132
406333
2917
Những sự thay đổi này đã khiến
các trẻ ngồi im trong lớp
07:02
These changesthay đổi encouragedkhuyến khích kidstrẻ em
to stayở lại in the classroomlớp học,
133
410000
4226
giúp trẻ tập trung và học hành.
07:06
helpinggiúp them to focustiêu điểm and learnhọc hỏi.
134
414250
2250
07:09
And when lessít hơn kidstrẻ em are disruptinggây ảnh hưởng,
135
417250
2309
Và khi trẻ bớt nghịch ngợm,
thì tất cả đều trở nên ngoan hơn.
07:11
all kidstrẻ em do better.
136
419583
1375
Và điều kì diệu ở đây là:
07:14
And here'sđây là the magicalhuyền diệu thing:
137
422125
2351
chúng tôi không cần mất quá nhiều tiền.
07:16
it didn't costGiá cả us
a wholetoàn thể lot of extrathêm moneytiền bạc.
138
424500
2583
Chúng tôi chỉ nghĩ khác đi về
những gì chúng tôi có
07:19
We simplyđơn giản thought differentlykhác
about what we had.
139
427792
3000
Ví dụ, tất cả các trường công lập
đều có cách giáo dục riêng.
07:23
For examplethí dụ, everymỗi publiccông cộng schooltrường học
has an instructionalgiảng dạy supplycung cấp linehàng.
140
431625
4875
Đó có thể là một cuốn sách,
07:29
An instructionalgiảng dạy supplycung cấp could be a booksách,
141
437250
2434
một cái bảng trắng,
07:31
it could be a whiteboardbảng,
142
439708
1351
một chỗ ngồi linh động,
07:33
it could be flexiblelinh hoạt seatingchỗ ngồi,
143
441083
1768
một con quay fidget spinner,
07:34
it could be a fidgetđộng đậy spinnerSpinner,
144
442875
1518
hay là sơn những bức tường ở trường
với màu sắc dịu hơn,
07:36
it could even be paintingbức vẽ the wallsbức tường
of a schooltrường học a more calmingnguôi đi colormàu,
145
444417
4309
để giúp trẻ phát triển.
07:40
allowingcho phép studentssinh viên to thrivephát đạt.
146
448750
1583
Không phải là chúng tôi không
đầu tư vào các công cụ giảng dạy --
07:44
It's not that we didn't investđầu tư
in the academichọc tập toolscông cụ --
147
452042
2809
07:46
obviouslychắc chắn --
148
454875
1601
thực sự là vậy --
mà đồng thời áp dụng
những công cụ xã hội một cách nghiêm túc.
07:48
but we tooklấy the socialxã hội toolscông cụ
seriouslynghiêm túc, too.
149
456500
3018
07:51
And the resultscác kết quả speaknói for themselvesbản thân họ.
150
459542
2392
Và kết quả đã nói lên điều đó.
Bằng cách phát triển cảm xúc của trẻ
một cách nghiêm túc
07:53
By takinglấy the emotionalđa cảm developmentphát triển
of our kidstrẻ em seriouslynghiêm túc
151
461958
3268
và giúp trẻ kiềm chế cảm xúc,
07:57
and helpinggiúp them managequản lý theirhọ emotionscảm xúc,
152
465250
2018
chúng tôi nhận thấy được sự tiến bộ rõ rệt
trong điểm số môn đọc và môn toán,
07:59
we saw hugekhổng lồ growthsự phát triển
in our readingđọc hiểu and mathmôn Toán scoresđiểm số,
153
467292
3142
08:02
farxa exceedingvượt quá the one yearnăm
of expectedkỳ vọng growthsự phát triển
154
470458
3185
vượt qua sự tiến bộ mong đợi
trong một năm
và vượt qua nhiều trường khác
cùng số lượng học sinh.
08:05
and outscoringoutghi manynhiều schoolstrường học
with our sametương tự demographicnhân khẩu học.
155
473667
3625
Điều thứ 2 chúng tôi đã làm
để giúp trẻ kiềm chế cảm xúc
08:10
The secondthứ hai thing we did
to help our kidstrẻ em managequản lý theirhọ emotionscảm xúc
156
478833
2935
08:13
was we used leverageđòn bẩy.
157
481792
1684
là sử dụng sức ảnh hưởng.
08:15
As a not-so-fundedkhông-để-tài trợ publiccông cộng schooltrường học,
158
483500
2934
Là một trường công lập
không được tài trợ nhiều,
chúng tôi không có đủ nhân viên hỗ trợ
08:18
we didn't have the supportủng hộ staffcán bộ
159
486458
1560
08:20
to addressđịa chỉ nhà the chaoshỗn loạn that our kidstrẻ em
mightcó thể be facingđối diện at home,
160
488042
3184
để giải quyết những vấn đề
trẻ phải đối mặt lúc ở nhà,
và chúng tôi thực sự không được đào tạo
hoặc tài trợ để giải quyết những điều này.
08:23
and we certainlychắc chắn weren'tkhông phải trainedđào tạo
or fundedđược tài trợ to addressđịa chỉ nhà it directlytrực tiếp.
161
491250
3893
Nên chúng tôi đã liên lạc với
những tổ chức địa phương
08:27
So we startedbắt đầu to reachchạm tới out
to localđịa phương groupscác nhóm,
162
495167
2476
08:29
communitycộng đồng agenciescơ quan,
163
497667
1309
cơ quan cộng đồng,
và cả Trường đại học bang Ohio.
08:31
and even the OhioOhio StateNhà nước UniversityTrường đại học.
164
499000
2292
Sự cộng tác của chúng tôi
với Trường đại học bang
08:34
Our partnershiphợp tác
with the OhioOhio StateNhà nước UniversityTrường đại học
165
502333
2185
đã giúp chúng tôi có được những sinh viên
08:36
affordedcung cấp us collegetrường đại học studentssinh viên
166
504542
1642
08:38
not only studyinghọc tập educationgiáo dục
167
506208
1893
không chỉ học về mảng giáo dục
mà còn về tâm lý học đường
và công tác xã hội học đường.
08:40
but alsocũng thế schooltrường học psychologytâm lý học
and schooltrường học socialxã hội work.
168
508125
3393
Những sinh viên này cùng
với giáo viên của chúng tôi
08:43
These studentssinh viên were paireddanh sách theo cặp
with our teachersgiáo viên
169
511542
2601
giúp đỡ những đứa trẻ khó khăn nhất.
08:46
to help our mostphần lớn strugglingđấu tranh studentssinh viên.
170
514167
2226
Và tất cả mọi người đều có lợi
08:48
And everyonetất cả mọi người benefittedlợi ích
171
516417
1726
bởi vì giáo viên chúng tôi có thể tiếp cận
với lối suy nghĩ bậc đại học tân tiến nhất
08:50
because our teachersgiáo viên got accesstruy cập
to the latestmuộn nhất college-levelcấp đại học thinkingSuy nghĩ,
172
518167
4101
và những sinh viên kia thì có được
những kinh nghiệm làm việc thực tế
08:54
and those collegetrường đại học studentssinh viên
got real-worldthế giới thực, life experienceskinh nghiệm
173
522292
3642
08:57
in the classroomlớp học.
174
525958
1250
trong lớp học.
Sự cộng tác của chúng tôi với
Bệnh viện Nhi Trung Ương ở địa phương
09:00
Our partnershiphợp tác with our localđịa phương
NationwideQuốc Children'sTrẻ em HospitalBệnh viện
175
528333
3268
đã giúp chúng tôi xây dựng phòng
khám sức khoẻ trong viên trường,
09:03
affordedcung cấp us -- they're buildingTòa nhà us
a healthSức khỏe clinicphòng khám bệnh withinbên trong our schooltrường học,
176
531625
3601
cung cấp điều cần thiết về thể chất
lẫn tinh thần cho học sinh.
09:07
providingcung cấp healthSức khỏe and mentaltâm thần healthSức khỏe
resourcestài nguyên for our studentssinh viên.
177
535250
3083
09:11
And our kidstrẻ em benefittedlợi ích from this, too.
178
539625
2726
Học sinh của chúng tôi
cũng có lợi từ việc này.
Các em đi học thường xuyên hơn,
09:14
Our absencessự vắng mặt continuedtiếp tục to go down,
179
542375
2167
và được tư vấn
09:17
and our kidstrẻ em had accesstruy cập to counselingtư vấn
180
545500
3018
09:20
that they could accesstruy cập
duringsuốt trong the schooltrường học day.
181
548542
2125
suốt cả ngày ở trường.
Có lẽ sự thay đổi lớn nhất
không phải ở D hay những học sinh khác.
09:23
And perhapscó lẽ the biggestlớn nhất changethay đổi
was not in D or in the kidstrẻ em at all.
182
551667
5059
Mà là ở những người lớn.
09:28
It was in the adultsngười trưởng thành in the roomphòng.
183
556750
2768
Giáo viên thường làm rất tốt
09:31
TeachersGiáo viên are typicallythường good
184
559542
1309
trong việc lên giáo án và
truyền đạt kiến thức,
09:32
at planninglập kế hoạch for and deliveringphân phối
academichọc tập instructionchỉ dẫn,
185
560875
3059
nhưng khi gặp phải những học sinh cá biệt,
09:35
but when you throwném in disruptivegây rối behaviorhành vi,
186
563958
2310
thì họ cảm giác việc này hoàn toàn
không thuộc phạm vi công việc.
09:38
it can feel completelyhoàn toàn outsideở ngoài
the scopephạm vi of the jobviệc làm.
187
566292
2916
Bằng cách phát triển cảm xúc của trẻ
một cách nghiêm túc,
09:41
But by us takinglấy the emotionalđa cảm developmentphát triển
of our kidstrẻ em seriouslynghiêm túc,
188
569917
3642
chúng tôi chuyển từ một triết lý loại trừ
09:45
we moveddi chuyển from a philosophytriết học of exclusionsự loại trừ --
189
573583
2435
Nghịch quá, đi ra khỏi lớp ngay--
09:48
you disruptlàm gián đoạn, get out --
190
576042
1642
sang sự tin tưởng và tôn trọng.
09:49
to one of trustLòng tin and respectsự tôn trọng.
191
577708
2435
Điều này không hề dễ dàng,
09:52
It wasn'tkhông phải là easydễ dàng,
192
580167
1392
nhưng chúng tôi cảm nhận được rằng
09:53
but we feltcảm thấy at hearttim,
193
581583
1351
09:54
it was a positivetích cực way to make changethay đổi,
194
582958
2810
đó là một cách thay đổi tích cực,
tôi rất trân trọng những giáo viên
can đảm cùng tôi làm điều đó.
09:57
and I'm in awekinh hoàng at the teachersgiáo viên
that tooklấy that leapnhảy vọt with me.
195
585792
2791
Trong một phần kế hoạch phát triển
nghề nghiệp cá nhân của chúng tôi,
10:01
As partphần of our personalcá nhân
professionalchuyên nghiệp developmentphát triển plankế hoạch,
196
589458
3018
chúng tôi đã nghiên cứu cuộc khảo sát
của tiến sĩ Bruce Perry
10:04
we studiedđã học the researchnghiên cứu of DrTiến sĩ. BruceLý Tiểu Long PerryPerry
197
592500
3976
về ảnh hưởng của
những trải nghiệm thời thơ ấu khác nhau
10:08
and his researchnghiên cứu on the effectshiệu ứng
of differentkhác nhau childhoodthời thơ ấu experienceskinh nghiệm
198
596500
3851
tác động lên sự phát triển trí não
của trẻ nhỏ.
10:12
on the developingphát triển child'scủa trẻ em brainóc.
199
600375
1667
Và chúng tôi học được rằng
một vài trải nghiệm của học sinh,
10:14
And what we learnedđã học was that
some of our students'sinh viên' experienceskinh nghiệm,
200
602875
3684
như thiếu vắng bố mẹ,
10:18
suchnhư là as an absentvắng mặt parentcha mẹ,
201
606583
2101
sự rối rắm trong gia đình,
10:20
chaotichỗn loạn home life,
202
608708
1310
nghèo đói và bệnh tật,
10:22
povertynghèo nàn and illnessbệnh,
203
610042
1809
đều gây nên những chấn thương
cho sự phát triển của não bộ.
10:23
createtạo nên realthực traumachấn thương on developingphát triển brainsnão.
204
611875
3184
Đúng, là chấn thương.
10:27
Yes, traumachấn thương.
205
615083
1375
Tôi biết đó là một từ nặng nề,
10:29
I know it's a very strongmạnh wordtừ,
206
617208
1726
nhưng nó giúp chúng ta định hình lại và
hiểu rõ hơn những hành vi chúng ta thấy.
10:30
but it helpedđã giúp us to reframeReframe and understandhiểu không
the behaviorshành vi that we were seeingthấy.
207
618958
4768
Và những trải nghiệm khó khăn
về gia đình đó
10:35
And those difficultkhó khăn home experienceskinh nghiệm
208
623750
2768
đã tạo nên rào cản
trong việc học của trẻ,
10:38
createdtạo realthực barbed-wiredây gai
barriershàng rào to learninghọc tập,
209
626542
3642
và chúng ta phải tìm cách
để giúp trẻ vượt qua nó.
10:42
and we had to figurenhân vật out a way over it.
210
630208
2042
Nên giáo viên của chúng tôi đã
tiếp tục rèn luyện những kế hoạch học tập
10:45
So our teachersgiáo viên continuedtiếp tục
to practicethực hành with lessonbài học planscác kế hoạch,
211
633042
3559
lên giáo án những bài học
ngắn hơn với mục tiêu đơn giản,
10:48
doing shorterngắn hơn lessonbài học planscác kế hoạch
with a singleĐộc thân focustiêu điểm,
212
636625
2726
giúp trẻ gắn kết,
10:51
allowingcho phép kidstrẻ em to engagethuê,
213
639375
1851
và tiếp tục phối hợp trong
những giờ nghỉ,
10:53
and continuedtiếp tục to incorporatekết hợp
these movementphong trào breaksnghỉ giải lao,
214
641250
3101
cho phép trẻ chạy nhảy và tập múa
2 phút trong lớp,
10:56
allowingcho phép kidstrẻ em to jumpnhảy up and down in classlớp học
and dancenhảy for two minutesphút straightthẳng,
215
644375
5018
vì chúng tôi biết sau giờ giải lao
học sinh tiếp thu nhiều kiến thức hơn.
11:01
because we learnedđã học that takinglấy breaksnghỉ giải lao
helpsgiúp the learnerngười học retaingiữ lại newMới informationthông tin.
216
649417
5142
Tôi thêm một bài "Cha-Cha" để
tạo nên một bữa tiệc nhảy nhót ở đây.
11:06
And mightcó thể I addthêm vào that the "Cha-Cha-Cha SlideSlide"
providescung cấp a perfecthoàn hảo shortngắn dancenhảy partybuổi tiệc.
217
654583
4185
11:10
(LaughterTiếng cười)
218
658792
1767
(Cười lớn)
Tôi thấy giáo viên nói
''Chuyện gì xảy ra với em vậy?"
11:12
I saw teachersgiáo viên say,
"What happenedđã xảy ra to you?"
219
660583
2643
thay vì "Em bị cái gì đấy?"
11:15
insteadthay thế of "What's wrongsai rồi with you?"
220
663250
1726
hoặc là '' Tôi có thể giúp gì cho em?"
thay vì "Đi ra khỏi lớp."
11:17
or "How can I help you?"
insteadthay thế of "Get out."
221
665000
2958
11:20
And this investmentđầu tư in our kidstrẻ em
madethực hiện hugekhổng lồ differencessự khác biệt,
222
668625
5268
Sự đầu tư này vào trẻ nhỏ
đã tạo ra những sự thay đổi lớn
và chúng tôi tiếp tục nhận thấy
được sự tiến bộ trong điểm số của các em.
11:25
and we continuetiếp tục to see risestăng lên
in our academichọc tập scoresđiểm số.
223
673917
3625
Tôi rất vui để nói với các bạn rằng
khi D lên lớp 4,
11:30
I'm happyvui mừng to say that when D
got to fourththứ tư gradecấp,
224
678917
2434
11:33
he rarelyhiếm khi got into troublerắc rối.
225
681375
1559
cậu bé gặp ít rắc rối hơn.
11:34
He becameđã trở thành a leaderlãnh đạo in the schooltrường học,
226
682958
2268
Cậu trở thành chỉ huy ở trường,
và hành vi này đã lan toả tới
các học sinh khác.
11:37
and this behaviorhành vi becameđã trở thành contagiouslây nhiễm
with other studentssinh viên.
227
685250
3809
Chúng tôi thấy và cảm nhận được
sự cải thiện trong môi trường học đường,
11:41
We saw and feltcảm thấy our schooltrường học climatekhí hậu
continuetiếp tục to improvecải tiến,
228
689083
3976
biến nó trở thành một nơi
hạnh phúc và an toàn không chỉ cho trẻ
11:45
makingchế tạo it a happyvui mừng and safean toàn placeđịa điểm
not only for childrenbọn trẻ
229
693083
4101
mà còn cho người lớn,
11:49
but for adultsngười trưởng thành,
230
697208
1310
bất chấp những ảnh hưởng từ bên ngoài.
11:50
despitemặc dù any outsideở ngoài influenceảnh hưởng.
231
698542
2250
Cho đến ngày hôm nay,
11:53
Fast-forwardNhanh về phía trước to todayhôm nay,
232
701500
1726
tôi vẫn tiến hành
một chương trình giáo dục khác
11:55
I now work with an alternativethay thế
educationgiáo dục programchương trình
233
703250
3101
với những học sinh trung học phổ thông,
11:58
with highcao schooltrường học studentssinh viên
234
706375
1351
11:59
who struggleđấu tranh to functionchức năng
in traditionaltruyên thông highcao schooltrường học settingcài đặt.
235
707750
2833
đang vật lộn với môi trường
phổ thông truyền thống.
Gần đây tôi có xem qua
tiểu sử của một vài em.
12:03
I recentlygần đây reviewedxem lại
some of theirhọ historieslịch sử.
236
711542
2809
Rất nhiều người trong số các em
từ 17 đến 18 tuổi,
12:06
ManyNhiều of them are 17 to 18 yearsnăm old,
237
714375
3101
thử qua những chất kích thích,
12:09
experimentingthử nghiệm with drugsma túy,
238
717500
1684
trong và ngoài độ tuổi
phải chịu trách nhiệm hình sự
12:11
in and out of the juvenilevị thành niên
detentiontạm giam systemhệ thống
239
719208
2393
12:13
and expelledtrục xuất from schooltrường học.
240
721625
1292
và bị đuổi khỏi trường.
12:15
And what I discoveredphát hiện ra was that manynhiều
of them exhibittriển lãm the sametương tự behaviorshành vi
241
723875
5309
Và tôi nhận thấy nhiều em
có những hành vi tương tự
12:21
that I saw in six-year-oldsáu tuổi D.
242
729208
1750
với cậu bé D 6 tuổi.
Tôi tự hỏi:
12:23
So I can't help but wonderngạc nhiên:
243
731917
2267
nếu những đứa trẻ kia được học
những cách đương đầu lành mạnh sớm hơn
12:26
if these kidstrẻ em would'venào đã learnedđã học
healthykhỏe mạnh copingđối phó strategieschiến lược earlysớm on
244
734208
4685
khi vấn đề càng nghiêm trọng,
12:30
when timeslần get toughkhó khăn,
245
738917
1351
12:32
would they now be ablecó thể to survivetồn tại
in a regularđều đặn highcao schooltrường học?
246
740292
3041
liệu bây giờ chúng có thể tồn tại
ở một trường trung học bình thường không?
Tôi không chắc chắn,
12:36
I can't say for sure,
247
744208
1810
nhưng tôi muốn nói rằng
tôi tin điều đó có ích.
12:38
but I have to tell you
I believe that it would'venào đã helpedđã giúp.
248
746042
3142
Đã đến lúc tất cả chúng ta phải
quan tâm sự phát triển mặt cảm xúc
12:41
And it's time for all of us to take
the socialxã hội and emotionalđa cảm developmentphát triển
249
749208
3435
và xã hội cho trẻ một cách nghiêm túc.
12:44
of our kidstrẻ em seriouslynghiêm túc.
250
752667
1541
Đây là lúc ta phải đứng lên và nói
những điều mình cần làm cho con trẻ.
12:47
The time is now for us to stepbậc thang up
and say what we need to do for our kidstrẻ em.
251
755458
5851
Nếu chúng ta dạy trẻ cách đọc
và viết, và chúng có thể tốt nghiệp
12:53
If we teachdạy kidstrẻ em how to readđọc
and writeviết, and they graduatetốt nghiệp
252
761333
3810
nhưng chúng chưa biết
cách kiểm soát những xúc cảm,
12:57
but yetchưa they don't know
how to managequản lý emotionscảm xúc,
253
765167
2476
xã hội của chúng ta sẽ như thế nào đây?
12:59
what will our communitiescộng đồng look like?
254
767667
2351
Tôi thường nói với mọi người:
13:02
I tell people:
255
770042
1267
Hãy đầu tư ngay bây giờ
nếu không sau này bạn sẽ phải trả giá.
13:03
you can investđầu tư now or you will paytrả latermột lát sau.
256
771333
3768
Đây là lúc để đầu tư vào con trẻ.
13:07
The time is now
for us to investđầu tư in our kidstrẻ em.
257
775125
3434
Chúng chính là những công dân tương lai,
13:10
They're our futureTương lai citizenscông dân,
258
778583
2101
chứ không phải chỉ là số học sinh
vượt qua hay trượt trong một kì thi.
13:12
not just numberssố
that can or cannotkhông thể passvượt qua a testthử nghiệm.
259
780708
3167
Cám ơn các bạn.
13:16
Thank you.
260
784708
1310
13:18
(ApplauseVỗ tay and cheersChúc vui vẻ)
261
786042
2541
(Vỗ tay và chúc mừng)
Translated by Chi Nguyen Thi Kim
Reviewed by Khánh Nhị Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Olympia Della Flora - Educator
Olympia Della Flora wants schools to think differently about educating students -- by helping them manage their emotions.

Why you should listen

Olympia Della Flora wants to seek solutions versus focusing on problems. This is why she became a principal at one of the lowest performing schools in Ohio. She believes that it takes a village to improve schools and has found ways to engage multiple stakeholders in this work including students, staff, parents and community members. Through focusing on this philosophy, Della Flora was able to successfully lead efforts to move her elementary school in Ohio out of failing status with the state. She attributes this success to collaborating with community partners and providing ongoing professional development for staff around social and emotional learning supports for students. She believes that schools should seek ways to address and support the whole child when it comes to learning, addressing not only academics but also social and emotional outcomes. She's now expanding this work through supervising and supporting principals in Connecticut, where she serves as the Associate Superintendent for School Development for Stamford Public Schools.

More profile about the speaker
Olympia Della Flora | Speaker | TED.com