ABOUT THE SPEAKER
Alain de Botton - Philosopher
Through his witty and literate books -- and his new School of Life -- Alain de Botton helps others find fulfillment in the everyday.

Why you should listen

It started in 1997, when Alain de Botton turned away from writing novels and instead wrote a touching extended essay titled How Proust Can Change Your Life, which became an unlikely blockbuster in the "self-help"category. His subsequent books take on some of the fundamental worries of modern life (am I happy? where exactly do I stand?), informed by his deep reading in philosophy and by a novelist's eye for small, perfect moments. His newest book is The Pleasures and Sorrows of Work.

In 2008, de Botton helped start the School of Life in London, a social enterprise determined to make learning and therapy relevant in today's uptight culture. His goal is (through any of his mediums) to help clients learn "how to live wisely and well."

More profile about the speaker
Alain de Botton | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Alain de Botton: A kinder, gentler philosophy of success

Alain de Botton: một triết lý tốt hơn, nhẹ nhàng hơn về thành công.

Filmed:
7,971,965 views

Alain de Botton khảo sát ý kiến của chúng ta về thành công và thất bại, và ông đặt ra những câu hỏi về những nhận định ẩn sâu bên trong hai khía cạnh này. Có phải thành công luôn có thể đạt được? Và thất bại cũng vậy? Ông đã có một bài diễn thuyết rất thuyết phục, dí dỏm, vượt lên trên vẻ bề ngoài màu mè để tìm thấy niềm vui thú thực sự trong công việc của chính chúng ta.
- Philosopher
Through his witty and literate books -- and his new School of Life -- Alain de Botton helps others find fulfillment in the everyday. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
For me they normallybình thường happenxảy ra, these careernghề nghiệp crisescuộc khủng hoảng,
0
0
3000
Với tôi chúng xảy ra một cách thật bình thường, những khủng hoảng trong sự nghiệp,
00:15
oftenthường xuyên, actuallythực ra, on a SundayChủ Nhật eveningtối,
1
3000
2000
thỉnh thoảng, mà thật ra là, vào một buổi tối chủ nhật,
00:17
just as the sunmặt trời is startingbắt đầu to setbộ,
2
5000
2000
vừa lúc mặt trời bắt đầu lặn,
00:19
and the gaplỗ hổng betweengiữa my hopeshy vọng for myselfriêng tôi,
3
7000
3000
và khoảng trống giữa những hy vọng của tôi cho bản thân mình,
00:22
and the realitythực tế of my life, startkhởi đầu to divergephân ra so painfullyđau đớn
4
10000
4000
với sự thật cuộc sống, bắt đầu chuyển hướng thật đau đớn
00:26
that I normallybình thường endkết thúc up weepingkhóc into a pillowgối.
5
14000
3000
khiến tôi thường khóc ướt cả gối.
00:29
I'm mentioningnhắc đến all this,
6
17000
2000
tôi kể với quý vị tất cả những chuyện này,
00:31
I'm mentioningnhắc đến all this because I think this is not merelyđơn thuần a personalcá nhân problemvấn đề.
7
19000
3000
tôi đang kể chúng bởi vì tôi nghĩ đây không đơn giản chỉ là một vấn đề cá nhân
00:34
You mayTháng Năm think I'm wrongsai rồi in this,
8
22000
2000
quý vị có thể nghĩ là tôi sai.
00:36
but I think that we livetrực tiếp in an agetuổi tác when our livescuộc sống are regularlythường xuyên
9
24000
2000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta đang sống trong một thời đại mà cuộc sống của chúng ta thường xuyên
00:38
punctuatedchấm dứt by careernghề nghiệp crisescuộc khủng hoảng,
10
26000
2000
bị ngắt quãng bởi những khủng hoảng trong sự nghiệp.
00:40
by momentskhoảnh khắc when what we thought we knewbiết,
11
28000
2000
bởi những khoảnh khắc khi những điều chúng ta nghĩ chúng ta biết
00:42
about our livescuộc sống, about our careersnghề nghiệp,
12
30000
2000
về cuộc sống của mình và sự nghiệp của mình
00:44
comesđến into contacttiếp xúc with a threateningđe dọa sortsắp xếp of realitythực tế.
13
32000
4000
hóa ra lại nằm trong một mối quan hệ thật nguy hiểm với thực tế.
00:48
It's perhapscó lẽ easierdễ dàng hơn now than ever before to make a good livingsống.
14
36000
3000
Hiện tại, mỗi chúng ta có thể dễ dàng hơn bao giờ hết có một cuộc sống tốt.
00:51
It's perhapscó lẽ harderkhó hơn than ever before
15
39000
3000
nhưng cũng có thể đó là lúc khó khăn hơn bao giờ hết
00:54
to stayở lại calmđiềm tĩnh, to be freemiễn phí of careernghề nghiệp anxietylo âu.
16
42000
3000
để chúng ta thật bình tĩnh và thoát khỏi những muộn phiền về sự nghiệp của mình.
00:57
I want to look now, if I mayTháng Năm,
17
45000
2000
Tôi muốn nhìn nhận, nếu có thể,
00:59
at some of the reasonslý do why
18
47000
2000
về những lý do tại sao
01:01
we mightcó thể be feelingcảm giác anxietylo âu about our careersnghề nghiệp.
19
49000
3000
chúng ta lại cảm thấy lo lắng đến sự nghiệp của mình đến vậy.
01:04
Why we mightcó thể be victimsnạn nhân of these careernghề nghiệp crisescuộc khủng hoảng,
20
52000
2000
Tại sao chúng ta có thể trở thành nạn nhân của những sự khủng hoảng nghề nghiệp đó,
01:06
as we're weepingkhóc softlynhẹ nhàng into our pillowsgối.
21
54000
4000
khi chúng ta nức nở với những chiếc gối của mình.
01:10
One of the reasonslý do why we mightcó thể be sufferingđau khổ
22
58000
3000
Một trong những lý do tại sao chúng ta đang phải chịu đựng
01:13
is that we are surroundedĐược bao quanh by snobssnobs.
23
61000
2000
là vì chúng ta đang bị bủa vây bởi những con người trưởng giả.
01:15
In a way, I've got some badxấu newsTin tức,
24
63000
3000
Và bây giờ, trên một khía cạnh nào đó, tôi có một vài tin xấu,
01:18
particularlyđặc biệt to anybodybất kỳ ai who'sai come to OxfordOxford from abroadở nước ngoài.
25
66000
3000
đặc biệt dành cho những ai vừa từ nước khác đến Oxford.
01:21
There is a realthực problemvấn đề with snobberysnobbery.
26
69000
2000
Cómột vấn đề to lớn với tính cách trưởng giả.
01:23
Because sometimesđôi khi people from outsideở ngoài the U.K.
27
71000
2000
Bởi vì đôi khi những người không phải ở nước Anh vẫn tưởng tượng
01:25
imaginetưởng tượng that snobberysnobbery is a distinctivelydistinctively U.K. phenomenonhiện tượng
28
73000
2000
rằng bản tính trưởng giả là một hiện tượng đặc trưng của nước Anh
01:27
fixatedcố định on countryQuốc gia housesnhà ở and titlestiêu đề.
29
75000
3000
được cố định trên những nóc nhà và trên những tước danh.
01:30
The badxấu newsTin tức is that's not truethật.
30
78000
2000
Và điều không may là suy nghĩ đó là không đúng.
01:32
SnobberySnobbery is a globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng.
31
80000
2000
Trưởng giả học làm sang là một hiện tượng mang tính toàn cầu.
01:34
We are a globaltoàn cầu organizationcơ quan. This is a globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng.
32
82000
2000
Chúng ta là một tổ chức có tính toàn cầu. Đây là một hiện tượng toàn cầu.
01:36
It existstồn tại. What is a snobSnob?
33
84000
2000
Nó thực sự tồn tại. Vậy những người trưởng giả là gì?
01:38
A snobSnob is anybodybất kỳ ai who takes a smallnhỏ bé partphần of you
34
86000
3000
Một người trưởng giả đua đòi học làm sang là người lấy đi một phần nhỏ của bạn
01:41
and usessử dụng that to come to a completehoàn thành visiontầm nhìn of who you are.
35
89000
3000
và dùng nó để xây nên hình ảnh đầy đủ của chính bạn.
01:44
That is snobberysnobbery.
36
92000
2000
Đó chính là thói đua đòi học làm sang.
01:46
The dominantcó ưu thế kindloại of snobberysnobbery
37
94000
2000
Và hình thức chủ yếu của hiện tượng này
01:48
that existstồn tại nowadaysngày nay is jobviệc làm snobberysnobbery.
38
96000
2000
đang tồn tại dưới dạng đua đòi làm sang trong nghề nghiệp.
01:50
You encountergặp gỡ it withinbên trong minutesphút at a partybuổi tiệc,
39
98000
2000
Bạn đối mặt với nó từng phút trong một bữa tiệc,
01:52
when you get askedyêu cầu that famousnổi danh iconicbiểu tượng questioncâu hỏi
40
100000
3000
khi bạn được hỏi câu hỏi mang tính biểu tượng
01:55
of the earlysớm 21stst centurythế kỷ, "What do you do?"
41
103000
3000
vào đầu thế kỉ 21: Bạn làm nghề gì?
01:58
And accordingtheo to how you answercâu trả lời that questioncâu hỏi,
42
106000
2000
và tùy thuộc vào việc bạn trả lời câu hỏi này như thế nào
02:00
people are eitherhoặc incrediblyvô cùng delightedvui mừng to see you,
43
108000
2000
mọi người hoặc vui mừng vô cùng khi được biết bạn,
02:02
or look at theirhọ watch and make theirhọ excuseslời bào chữa.
44
110000
2000
hoặc nhìn vào chiếc đồng hồ của mình và nói vài lời cáo phép.
02:04
(LaughterTiếng cười)
45
112000
1000
(Cười)
02:05
Now, the oppositeđối diện of a snobSnob is your mothermẹ.
46
113000
3000
Bây giờ, người đối kháng với một người trưởng giả là mẹ của bạn.
02:08
(LaughterTiếng cười)
47
116000
2000
(Cười)
02:10
Not necessarilynhất thiết your mothermẹ, or indeedthật minetôi,
48
118000
3000
Mà cũng không cần thiết là mẹ của bạn, tôi đã là một người như vậy rồi.
02:13
but, as it were, the ideallý tưởng mothermẹ,
49
121000
2000
Nhưng, một người mẹ lý tưởng.
02:15
somebodycó ai who doesn't carequan tâm about your achievementsthành tựu.
50
123000
2000
Người không bao giờ quan tâm đến những thành tựu mà bạn đạt được
02:17
But unfortunatelykhông may, mostphần lớn people are not our mothersmẹ.
51
125000
2000
Nhưng thật không may,phần lớn mọi người không phải là mẹ của bạn.
02:19
MostHầu hết people make a strictnghiêm khắc correlationtương quan betweengiữa how much time,
52
127000
3000
Hầu hết mọi người đều tìm mối tương quan giữa khoảng thời gian,
02:22
and if you like, love -- not romanticlãng mạn love,
53
130000
2000
và nếu bạn thích, yêu, không phải một tình yêu lãng mạn,
02:24
thoughTuy nhiên that mayTháng Năm be something --
54
132000
2000
dù nó có thể là một cái gì đó.
02:26
but love in generalchung, respectsự tôn trọng,
55
134000
2000
nhưng nhìn chung tình yêu, sự tôn trọng,
02:28
they are willingsẵn lòng to accordphù hợp us, that will be strictlynghiêm khắc definedđịnh nghĩa
56
136000
3000
tất cả đều sẵn lòng hòa hợp với chúng ta, điều này được định nghĩa một cách chặt chẽ,
02:31
by our positionChức vụ in the socialxã hội hierarchyhệ thống cấp bậc.
57
139000
2000
bằng vị thế của chúng ta trong trật tự xã hội.
02:33
And that's a lot of the reasonlý do why we carequan tâm so much about our careersnghề nghiệp
58
141000
3000
Và đó chính là lý do tại sao chúng ta quan tâm một cách thái quá về nghề nghiệp của mình.
02:36
and indeedthật startkhởi đầu caringchăm sóc so much about materialvật chất goodsCác mặt hàng.
59
144000
4000
Và thực chất là quan tâm một quá nhiều về những món hàng mang tính vật chất.
02:40
You know, we're oftenthường xuyên told that we livetrực tiếp in very materialisticvật chất timeslần,
60
148000
3000
Bạn biết không, chúng ta thường nghe nói rằng chúng ta sống trong thời đại vật chất,
02:43
that we're all greedytham lam people.
61
151000
2000
và rằng chúng ta đều là những con người tham lam.
02:45
I don't think we are particularlyđặc biệt materialisticvật chất.
62
153000
2000
Tôi không nghĩ rằng chúng ta sống quá vật chất.
02:47
I think we livetrực tiếp in a societyxã hội
63
155000
2000
Tôi nghĩ chúng ta sống trong một xã hội
02:49
which has simplyđơn giản peggedpegged certainchắc chắn emotionalđa cảm rewardsphần thưởng
64
157000
2000
mà gắn những tưởng thưởng về tinh thần
02:51
to the acquisitionmua lại of materialvật chất goodsCác mặt hàng.
65
159000
3000
với việc sở hữu món đồ vật chất.
02:54
It's not the materialvật chất goodsCác mặt hàng we want. It's the rewardsphần thưởng we want.
66
162000
3000
Chúng ta không muốn bất cứ thứ vật chất nào cả. Chúng ta muốn được thưởng về tinh thần.
02:57
And that's a newMới way of looking at luxurysang trọng goodsCác mặt hàng.
67
165000
2000
Và đó là một cách mới mà chúng ta nhìn vào những thứ đồ xa xỉ.
02:59
The nextkế tiếp time you see somebodycó ai drivingđiều khiển a FerrariFerrari
68
167000
2000
Lần tới khi bạn nhìn thấy ai đó đang lái một chiếc Ferrari
03:01
don't think, "This is somebodycó ai who is greedytham lam."
69
169000
2000
đừng nghĩ rằng: " Người này là một người tham lam"
03:03
Think, "This is somebodycó ai who is incrediblyvô cùng vulnerabledễ bị tổn thương and in need of love."
70
171000
3000
Hãy nghĩ rằng:" Đây là một người dễ bị tổn thương và cần đến tình yêu."
03:06
In other wordstừ ngữ -- (LaughterTiếng cười)
71
174000
5000
Theo một cách nói khác ( Cười)
03:11
feel sympathycảm thông, ratherhơn than contemptkhinh.
72
179000
2000
hãy cảm thông hơn là khinh miệt.
03:13
There are other reasonslý do --
73
181000
2000
Có những lí do khác..
03:15
(LaughterTiếng cười)
74
183000
1000
(Cười)
03:16
there are other reasonslý do why it's perhapscó lẽ harderkhó hơn now
75
184000
2000
Có những lý do khác khiến tại sao bây giờ chúng ta cảm thấy khó khăn hơn
03:18
to feel calmđiềm tĩnh than ever before.
76
186000
2000
để giữ bình tĩnh so với trước đây
03:20
One of these, and it's paradoxicalnghịch lý because it's linkedliên kết to something that's ratherhơn nicetốt đẹp,
77
188000
3000
Một trong số đó, và thật trớ trêu vì nó liên quan đến một thứ vô cùng tốt đẹp,
03:23
is the hopemong we all have for our careersnghề nghiệp.
78
191000
3000
đó là hy vọng mà chúng ta đặt vào nghề nghiệp của mình.
03:26
Never before have expectationsmong đợi been so highcao
79
194000
2000
Chưa bao giờ sự mong đợi của chúng ta lớn như bây giờ
03:28
about what humanNhân loại beingschúng sanh can achieveHoàn thành with theirhọ lifespantuổi thọ.
80
196000
3000
về những gì con người có thể đạt được trong suốt quãng đời của mình.
03:31
We're told, from manynhiều sourcesnguồn, that anyonebất kỳ ai can achieveHoàn thành anything.
81
199000
3000
Chúng ta được khuyên, từ rất nhiều nguồn thông tin, rằng mọi thứ đều có thể đạt được.
03:34
We'veChúng tôi đã donelàm xong away with the casteđẳng cấp systemhệ thống.
82
202000
2000
Chúng ta đã xong vớichế độ đẳng cấp.
03:36
We are now in a systemhệ thống where anyonebất kỳ ai can risetăng lên
83
204000
2000
Chúng ta đang trong một chế độ mà bất cứ ai cũng có thể vươn tới
03:38
to any positionChức vụ they please.
84
206000
2000
bất kỳ vị trí mà anh ta muốn.
03:40
And it's a beautifulđẹp ideaý kiến.
85
208000
2000
Và đó quả thật là một ý tưởng hay ho.
03:42
AlongDọc theo with that is a kindloại of spirittinh thần of equalitybình đẳng. We're all basicallyvề cơ bản equalcông bằng.
86
210000
4000
Cùng với đó là tinh thần về sự bình đẳng. Chúng ta đều bình đẳng.
03:46
There are no strictlynghiêm khắc definedđịnh nghĩa
87
214000
2000
Không có một định nghĩa nhất định nào
03:48
kindloại of hierarchiesphân cấp.
88
216000
2000
về trật tự trong xã hội.
03:50
There is one really biglớn problemvấn đề with this,
89
218000
2000
Chỉ có một vấn đề rất lớn với điều này.
03:52
and that problemvấn đề is envyghen tỵ.
90
220000
2000
Và vấn đề đó chính là sự ghen tị.
03:54
EnvyGhen tỵ, it's a realthực taboođiều cấm kỵ to mentionđề cập đến envyghen tỵ,
91
222000
3000
Lòng ghen tị, thật là một điều cấm kị khi đề cập tới lòng ghen tị
03:57
but if there is one dominantcó ưu thế emotioncảm xúc in modernhiện đại societyxã hội, that is envyghen tỵ.
92
225000
3000
nhưng nếu có một loại cảm xúc nào đang thống trị trong xã hội hiện đại thì đó chính là ghen tị.
04:00
And it's linkedliên kết to the spirittinh thần of equalitybình đẳng. Let me explaingiải thích.
93
228000
4000
Và nó liên quan đến nhu cầu về bình đẳng. Hãy để tôi giải thích.
04:04
I think it would be very unusualbất thường for anyonebất kỳ ai here, or anyonebất kỳ ai watchingxem,
94
232000
3000
Sẽ thật bất thường cho bất cứ ai ở đây, hay bất cứ ai đang xem chương trình này,
04:07
to be enviousganh tị of the QueenNữ hoàng of EnglandAnh.
95
235000
2000
khi họ ghen tị với nữ hoàng nước Anh.
04:09
Even thoughTuy nhiên she is much richerphong phú hơn than any of you are.
96
237000
3000
Mặc dù bà ấy giàu có hơn bất cứ ai đang có mặt ở đây.
04:12
And she's got a very largelớn housenhà ở.
97
240000
3000
Và bà có một tòa nhà lớn vô cùng.
04:15
The reasonlý do why we don't envyghen tỵ her is because she's too weirdkỳ dị.
98
243000
4000
Lý do chúng ta không ghen tị với bà là do bà khác lạ.
04:19
She's simplyđơn giản too strangekỳ lạ.
99
247000
2000
Đơn giản bà quá xa lạ.
04:21
We can't relateliên hệ to her. She speaksnói in a funnybuồn cười way.
100
249000
2000
Chúng ta không liên quan đến bà. Bà nói chuyện bằng một giọng điệu hài hước.
04:23
She comesđến from an oddlẻ placeđịa điểm.
101
251000
2000
Bà đến từ một nơi cũng rất khác biệt.
04:25
So we can't relateliên hệ to her. And when you can't relateliên hệ to somebodycó ai, you don't envyghen tỵ them.
102
253000
4000
Và chúng ta không liên quan đến bà. Và khi chúng ta không liên quan đến ai đó, chúng ta không ghen tị với họ.
04:29
The closergần hơn two people are, in agetuổi tác, in backgroundlý lịch,
103
257000
3000
Hai người càng gần nhau bao nhiêu, về tuổi tác, xuất thân,
04:32
in the processquá trình of identificationnhận dạng, the more there is a dangernguy hiểm of envyghen tỵ --
104
260000
3000
thì lòng ghen tị sẽ nảy sinh nhiều bấy nhiêu.
04:35
which is incidentallytình cờ why nonekhông ai of you should ever go to a schooltrường học reunionĐảo Reunion --
105
263000
3000
Lý do tại sao chúng ta không nên đến những buổi họp trường.
04:38
because there is no strongermạnh mẽ hơn referencetài liệu tham khảo pointđiểm
106
266000
3000
Là bởi không có điểm tham chiếu nào mạnh mẽ hơn so với
04:41
than people one was at schooltrường học with.
107
269000
2000
những người đã từng học cùng trường.
04:43
But the problemvấn đề, generallynói chung là, of modernhiện đại societyxã hội, is that it turnslượt the wholetoàn thể worldthế giới
108
271000
3000
Nhưng vấn đề, nói chung, của xã hội hiện đại, là nó đã thu nhỏ cả thế giới
04:46
into a schooltrường học. EverybodyTất cả mọi người is wearingđeo jeansQuần jean, everybodymọi người is the sametương tự.
109
274000
2000
vào trong một trường học. Tất cả mọi người đều mặc quần jeans, tất cả đều giống nhau.
04:48
And yetchưa, they're not.
110
276000
2000
Nhưng, thật ra không phải vây.
04:50
So there is a spirittinh thần of equalitybình đẳng, combinedkết hợp with deepsâu inequalitiesbất bình đẳng.
111
278000
3000
Vì thế mà nảy sinh nhu cầu về sự bình đẳng, cùng với sự bất bình đẳng ẩn sâu bên trong.
04:53
Which makeslàm cho for a very -- can make for a very stressfulcăng thẳng situationtình hình.
112
281000
3000
Điều này dẫn tới một tình trạng vô cùng ngột ngạt.
04:56
It's probablycó lẽ as unlikelykhông chắc that you would nowadaysngày nay
113
284000
2000
Rất khó cho bất cứ ai bây giờ
04:58
becometrở nên as richgiàu có and famousnổi danh as BillHóa đơn GatesCổng,
114
286000
2000
có thể trở nên giàu có như Bill Gates,
05:00
as it was unlikelykhông chắc in the 17ththứ centurythế kỷ
115
288000
2000
tương tự như khi ở thế kỉ 17
05:02
that you would accedetham gia to the rankscấp bậc of the FrenchTiếng Pháp aristocracytầng lớp quý tộc.
116
290000
3000
Bạn không dễ gìđược đặt ngang hàng giai cấp quý tộc ở Pháp.
05:05
But the pointđiểm is, it doesn't feel that way.
117
293000
2000
Nhưng điểm mấu chốt là, bạn không nghĩ như vậy. 119 00:04:55,000 --> 00:04:58,000 Báo chí và những phương tiện truyền thông khác khiến bạn nghĩ rằng
05:07
It's madethực hiện to feel, by magazinestạp chí and other mediaphương tiện truyền thông outletscửa hàng,
118
295000
3000
Báo chí và những phương tiện truyền thông khác khiến bạn nghĩ rằng
05:10
that if you've got energynăng lượng, a fewvài brightsáng ideasý tưởng about technologyCông nghệ,
119
298000
3000
nếu bạn có năng lượng dồi dào, có một vài ý kiến hay về công nghệ
05:13
a garagegara, you too could startkhởi đầu a majorchính thing.
120
301000
4000
về một cái garage, bạn cũng có thể bắt đầu một công việc lớn.
05:17
(LaughterTiếng cười)
121
305000
1000
(Cười)
05:18
And the consequenceshậu quả of this problemvấn đề make themselvesbản thân họ feltcảm thấy in bookshopshiệu sách.
122
306000
3000
Và hậu quả của vấn đề này được Đưa vào những tiệm sách 124 00:05:09,000 --> 00:05:12,000 Khi bạn đến một hiệu sách lớn và đi đến gian về "tự lực”
05:21
When you go to a largelớn bookshopnhà sách and look at the self-helpSelf-Trợ giúp sectionsphần,
123
309000
3000
Khi bạn đến một hiệu sách lớn và đi đến gian về "tự lực"
05:24
as I sometimesđôi khi do,
124
312000
2000
giống như tôi một vài lần,
05:26
if you analyzephân tích self-helpSelf-Trợ giúp bookssách that are producedsản xuất
125
314000
2000
nếu bạn phân tích những cuốn sách “tự lực” 127 00:05:16,000 --> 00:05:18,000 trên thế giới hiện này, về cơ bản có 2 loại.
05:28
in the worldthế giới todayhôm nay, there are basicallyvề cơ bản two kindscác loại.
126
316000
2000
trên thế giới hiện này, về cơ bản có 2 loại.
05:30
The first kindloại tellsnói you, "You can do it! You can make it! Anything is possiblekhả thi!"
127
318000
3000
Loại thứ nhất nói với bạn, "Bạn có thể làm được! Mọi thứ đều có thể!"
05:33
And the other kindloại tellsnói you how to copeđối phó
128
321000
3000
và loại thứ hai sẽ chỉ cho bạn cách làm thế nào để đối diện với
05:36
with what we politelymột cách lịch sự call "lowthấp self-esteemlòng tự trọng,"
129
324000
3000
với cái mà chúng ta vẫn thường lịch sự gọi là "tự hạ thấp bản thân"
05:39
or impolitelyimpolitely call "feelingcảm giác very badxấu about yourselfbản thân bạn."
130
327000
2000
hoặc không hay thì gọi là" cảm thấy thật tồi tệ về bản thân mình"
05:41
There is a realthực correlationshipcorrelationship,
131
329000
2000
Có một mối quan hệ thực sự,
05:43
a realthực correlationtương quan betweengiữa a societyxã hội that tellsnói people that they can do anything
132
331000
4000
một mối quan hệ giữa một xã hội nói với mọi người rằng họ có thể làm tất cả,
05:47
and the existencesự tồn tại of lowthấp self-esteemlòng tự trọng.
133
335000
2000
và sự tồn tại của sự tự hạ thấp bản thân.
05:49
So that's anotherkhác way in which something that is quitekhá positivetích cực
134
337000
2000
Vì vậy, có một cách mà trong đó một sự việc khả quan
05:51
can have a nastykhó chịu kickbackcữ.
135
339000
2000
có thể trở nên tồi tệ vô cùng.
05:53
There is anotherkhác reasonlý do why we mightcó thể be feelingcảm giác more anxiouslo lắng,
136
341000
3000
Một lý do khác giải thích tại sao chúng ta thường tỏ ra lo lắng hơn,
05:56
about our careersnghề nghiệp, about our statustrạng thái in the worldthế giới todayhôm nay, than ever before.
137
344000
4000
về sự nghiệp, về thứ bậc của chúng ta trong thế giới ngày nay, hơn bao giờ hêt.
06:00
And it is, again, linkedliên kết to something nicetốt đẹp,
138
348000
2000
Và lại một lần nữa, nó liên quan đến một thứ khá thú vị.
06:02
and that nicetốt đẹp thing is calledgọi là meritocracymeritocracy.
139
350000
3000
Thứ thú vị đó được gọi là chế độ nhân tài.
06:05
EverybodyTất cả mọi người, all politicianschính trị gia on Left and Right,
140
353000
2000
Giờ đây tất cả mọi người, tất cả những chính trị viên từ trái sang phải,
06:07
agreeđồng ý that meritocracymeritocracy is a great thing,
141
355000
2000
đều đồng ý rằng chế độ nhân tài là một điều tốt,
06:09
and we should all be tryingcố gắng to make our societiesxã hội really, really meritocraticmeritocratic.
142
357000
4000
và chúng ta đều nên cố gắng để làm nên những xã hội với chế độ nhân tài,
06:13
In other wordstừ ngữ, what is a meritocraticmeritocratic societyxã hội?
143
361000
4000
Nói cách khác, thế nào là một xã hội với chế độ nhân tài?
06:17
A meritocraticmeritocratic societyxã hội is one in which
144
365000
2000
Một xã hội với chế độ nhân tài là một xã hội mà
06:19
if you've got talentnăng lực and energynăng lượng and skillkỹ năng,
145
367000
2000
nếu bạn có tài năng, sức lực và trình độ,
06:21
you will get to the tophàng đầu. Nothing should holdgiữ you back.
146
369000
2000
bạn sẽ đạt tới đỉnh cao. Sẽ không gì cản nổi.
06:23
It's a beautifulđẹp ideaý kiến. The problemvấn đề is
147
371000
3000
Đó là điều vô cùng tốt đẹp. Nhưng vấn đề là.
06:26
if you really believe in a societyxã hội
148
374000
2000
nếu bạn thực sự tin vào một xã hội
06:28
where those who meritbằng khen to get to the tophàng đầu, get to the tophàng đầu,
149
376000
3000
có những người cố gắng để đạt đến đỉnh cao, sẽ đạt đến đỉnh
06:31
you'llbạn sẽ alsocũng thế, by implicationngụ ý ở đây, and in a farxa more nastykhó chịu way,
150
379000
3000
Thì bạn cũng sẽ, với một cách khó chịu,
06:34
believe in a societyxã hội where those who deservexứng đáng to get to the bottomđáy
151
382000
3000
tin vào một xã hội trong đó có những người xứng đáng với vị trí cuối cùng
06:37
alsocũng thế get to the bottomđáy and stayở lại there.
152
385000
3000
cũng sẽ bị chôn vùi dưới đó.
06:40
In other wordstừ ngữ, your positionChức vụ in life comesđến to seemhình như not accidentaltình cờ,
153
388000
3000
Nói cách khác, vị trí của bạn trong cuộc sống không phải là một điều ngẫu nhiên,
06:43
but meritedxứng đáng and deservedxứng đáng.
154
391000
2000
mà là do cố gắng mà đạt được.
06:45
And that makeslàm cho failurethất bại seemhình như much more crushingnghiền.
155
393000
3000
Và đó là điều khiến cho thất bại trở nên đau đớn hơn.
06:48
You know, in the MiddleTrung AgesLứa tuổi, in EnglandAnh,
156
396000
2000
Bạn biết không, vào thời trung cổ, ở nước Anh,
06:50
when you metgặp a very poornghèo nàn personngười,
157
398000
2000
khi bạn gặp một người rất nghèo,
06:52
that personngười would be describedmô tả as an "unfortunatekhông may" --
158
400000
3000
người đó sẽ được miêu tả là một người" không may"
06:55
literallynghĩa đen, somebodycó ai who had not been blessedmay mắn by fortunevận may, an unfortunatekhông may.
159
403000
4000
Chính xác hơn, một ai đó khi không được ban phát vận may, là một người không may.
06:59
NowadaysNgày nay, particularlyđặc biệt in the UnitedVương StatesTiểu bang,
160
407000
2000
Ngày ngay, cụ thể là ở nước Mỹ,
07:01
if you meetgặp someonengười nào at the bottomđáy of societyxã hội,
161
409000
2000
nếu bạn gặp một ai đó ở đáy xã hội,
07:03
they mayTháng Năm unkindlyunkindly be describedmô tả as a "loserkẻ thất bại."
162
411000
3000
họ có thể bị coi là một kể thất bại.
07:06
There is a realthực differenceSự khác biệt betweengiữa an unfortunatekhông may and a loserkẻ thất bại,
163
414000
3000
Có một sự khác biệt vô cùng giữa một người không may và một kẻ thất bại.
07:09
and that showstrình diễn 400 yearsnăm of evolutionsự phát triển in societyxã hội
164
417000
3000
Và đó thể hiện 400 năm của sự tiến hóa của xã hội,
07:12
and our beliefniềm tin in who is responsiblechịu trách nhiệm for our livescuộc sống.
165
420000
3000
và niềm tin của chúng ta vào việc ai có trách nhiệm với cuộc sống của chúng ta.
07:15
It's no longerlâu hơn the godsthần, it's us. We're in the drivingđiều khiển seatghế.
166
423000
3000
Nó không còn là những vị chúa, mà là chúng ta. Chúng ta ở vị trí quyết định.
07:18
That's exhilaratingexhilarating if you're doing well,
167
426000
2000
Sẽ rất vui nếu mọi việc đang diễn ra tốt đẹp với bạn,
07:20
and very crushingnghiền if you're not.
168
428000
2000
và sẽ thật đau đớn nếu ngược lại.
07:22
It leadsdẫn, in the worsttệ nhất casescác trường hợp, in the analysisphân tích of a sociologistnhà xã hội học
169
430000
3000
Nó dẫn tới, trong trường hợp xấu nhất theo phân tích của một nhà xã hội học
07:25
like EmilEmil DurkheimDurkheim, it leadsdẫn to increasedtăng ratesgiá of suicidetự tử.
170
433000
4000
giống như Emil Durkheim, nó dẫn tới mức độ tự tử cao.
07:29
There are more suicidestự tử in developedđã phát triển individualisticcá nhân countriesquốc gia
171
437000
3000
Có nhiều trưởng hợp tự tử ở những nước phát triển
07:32
than in any other partphần of the worldthế giới.
172
440000
2000
hơn bất cứ nơi nào trên thế giới.
07:34
And some of the reasonlý do for that is that people take what happensxảy ra
173
442000
2000
Và một vài lý do cho việc đó là mọi người xem những gì xảy ra
07:36
to them extremelyvô cùng personallycá nhân.
174
444000
2000
là do bản thân họ một cách thái quá.
07:38
They ownsở hữu theirhọ successsự thành công. But they alsocũng thế ownsở hữu theirhọ failurethất bại.
175
446000
4000
Họ sở hữu thành công của riêng họ. Nhưng họ cũng sở hữu thất bại của riêng mình.
07:42
Is there any reliefcứu trợ from some of these pressuresáp lực
176
450000
2000
Có sự giải thoát nào khỏi những áp lực ấy
07:44
that I've just been outliningphác thảo?
177
452000
2000
mà tôi đã vừa đề ra không?
07:46
I think there is. I just want to turnxoay to a fewvài of them.
178
454000
2000
Tôi nghĩ là có. Tôi chỉ muốn chỉ ra một vài trong số đó.
07:48
Let's take meritocracymeritocracy.
179
456000
2000
Hãy xem chế độ nhân tài.
07:50
This ideaý kiến that everybodymọi người deservesxứng đáng to get where they get to,
180
458000
3000
Đây là ý tưởng nói rằng mọi người xứng đáng với những vị trí họ đạt được.
07:53
I think it's a crazykhùng ideaý kiến, completelyhoàn toàn crazykhùng.
181
461000
3000
Tôi nghĩ đây là một ý tưởng điên rồ, hoàn toàn điên rồ.
07:56
I will supportủng hộ any politicianchính trị gia of Left and Right,
182
464000
2000
Tôi sẽ ủng hộ bất cứ chính trị gia nào từ trái sang phải,
07:58
with any halfwaynửa chừng decentPhong Nha meritocraticmeritocratic ideaý kiến.
183
466000
2000
với một ý tưởng ta nhã nào về chế độ nhân tài.
08:00
I am a meritocratmeritocrat in that sensegiác quan.
184
468000
2000
Tôi là một người trong chế độ nhân tài.
08:02
But I think it's insaneđiên to believe that we will ever
185
470000
2000
nhưng tôi nghĩ rằng nó thật điên rồ khi tin rằng chúng ta sẽ
08:04
make a societyxã hội that is genuinelychân thật meritocraticmeritocratic. It's an impossibleKhông thể nào dreammơ tưởng.
186
472000
4000
làm nên một xã hội thực sự là của những nhân tài. Đó là một giấc mơ vô thực.
08:08
The ideaý kiến that we will make a societyxã hội
187
476000
2000
Ý tưởng về việc làm nên một xã hội
08:10
where literallynghĩa đen everybodymọi người is gradedXếp loại,
188
478000
2000
nơi mọi người đều được đánh giá chính xác,
08:12
the good at the tophàng đầu, and the badxấu at the bottomđáy,
189
480000
2000
người tốt trên đỉnh cao, người kém dưới tận cùng,
08:14
and it's exactlychính xác donelàm xong as it should be, is impossibleKhông thể nào.
190
482000
2000
và nó cứ chính xác như vậy, là không thể.
08:16
There are simplyđơn giản too manynhiều randomngẫu nhiên factorscác yếu tố:
191
484000
2000
Có quá nhiều những yếu tố ngẫu nhiên.
08:18
accidentstai nạn, accidentstai nạn of birthSinh,
192
486000
2000
Tai nạn, tai biến khi sinh,
08:20
accidentstai nạn of things droppingthả on people'sngười headsđầu, illnessesbệnh tật, etcvv.
193
488000
3000
bị cục gạch rớt lên đầu, bệnh tật, vv.
08:23
We will never get to gradecấp them,
194
491000
2000
Chúng ta sẽ không bao giờ có thể đánh giá được.
08:25
never get to gradecấp people as they should.
195
493000
2000
Không nên đánh giá người khác như thế.
08:27
I'm drawnrút ra to a lovelyđáng yêu quoteTrích dẫn by StSt. AugustineAugustine in "The CityThành phố of God,"
196
495000
3000
Tôi rất thích một câu nói của St. Augustine trong cuốn "The City of God"
08:30
where he saysnói, "It's a sintội lỗi to judgethẩm phán any man by his postbài đăng."
197
498000
4000
ông nói: " Thật là tội lỗi khi đánh giá một con người bằng vị trí của anh ta."
08:34
In modernhiện đại EnglishTiếng Anh that would mean
198
502000
2000
Trong tiếng Anh hiện đại nó có nghĩa là
08:36
it's a sintội lỗi to come to any viewlượt xem of who you should talk to
199
504000
2000
thật tội lỗi nếu bạn nói chuyện với ai đó
08:38
dependentphụ thuộc on theirhọ businesskinh doanh cardThẻ.
200
506000
2000
dựa vào tấm danh thiếp của họ.
08:40
It's not the postbài đăng that should countđếm.
201
508000
2000
Vị trí không phải là điều đáng kể.
08:42
AccordingTheo to StSt. AugustineAugustine,
202
510000
2000
Và theo như St. Augustine,
08:44
it's only God who can really put everybodymọi người in theirhọ placeđịa điểm.
203
512000
2000
Chỉ có Chúa mới là người thực sự đặt mọi người vào đúng vị trí của họ.
08:46
And he's going to do that on the Day of JudgmentBản án
204
514000
2000
Và người sẽ làm điều đó vào Ngày Phán Xét
08:48
with angelsThiên thần and trumpetstrumpet, and the skiesbầu trời will openmở.
205
516000
2000
với những thiên thần và những chiếc kèn trumpet, và các tầng trời sẽ mở ra.
08:50
InsaneĐiên ideaý kiến, if you're a secularistsecularist personngười, like me.
206
518000
3000
Một ý nghĩ điên rồ, nếu bạn là một người theo chủ nghĩa trần tục như tôi.
08:53
But something very valuablequý giá in that ideaý kiến, neverthelessTuy nhiên.
207
521000
2000
Nhưng một điều vô cùng quý giá trong ý tưởng này.
08:55
In other wordstừ ngữ, holdgiữ your horsesngựa when you're comingđang đến to judgethẩm phán people.
208
523000
4000
Nói một cách khác, kìm nén sự nóng vội của bạn khi đánh giá người khác.
08:59
You don't necessarilynhất thiết know what someone'scủa ai đó truethật valuegiá trị is.
209
527000
3000
Bạn không cần biết giá trị đích thực của ai đó là gì.
09:02
That is an unknownkhông rõ partphần of them.
210
530000
2000
Đó là phần ẩn của họ
09:04
And we shouldn'tkhông nên behavehành xử as thoughTuy nhiên it is knownnổi tiếng.
211
532000
3000
Và chúng ta không nên cư xử như thể ta biết phần ẩn giấu đó.
09:07
There is anotherkhác sourcenguồn of solacean ủi and comfortthoải mái for all this.
212
535000
3000
Có một sự an ủi cho tất cả những điều này.
09:10
When we think about failingthất bại in life, when we think about failurethất bại,
213
538000
3000
Khi chúng ta nghĩ về thất bại trong cuộc sống, khi chúng ta nghĩ về thất bại,
09:13
one of the reasonslý do why we fearnỗi sợ failingthất bại is not just
214
541000
2000
một trong những lý do chúng ta sợ thất bại không chỉ là
09:15
a lossmất mát of incomethu nhập, a lossmất mát of statustrạng thái.
215
543000
2000
sự mất mát về thu nhập, sự mất mát về vị trí.
09:17
What we fearnỗi sợ is the judgmentphán đoán and ridiculechế giễu of othersKhác. And it existstồn tại.
216
545000
4000
Cái chúng ta sợ đó là sự đánh giá và nhạo báng của người khác. Và thật sự là nó tồn tại.
09:21
You know, the numbercon số one organđàn organ of ridiculechế giễu
217
549000
2000
Bạn biết không, một trong những phương tiện nhạo báng hiện nay
09:23
nowadaysngày nay, is the newspaperbáo chí.
218
551000
2000
là những tờ báo.
09:25
And if you openmở the newspaperbáo chí any day of the weektuần,
219
553000
2000
Và nếu bạn giở một tờ tạp chí nào đó vào một ngày nào đó trong tuẩn
09:27
it's fullđầy of people who'veai đã messedsai lầm up theirhọ livescuộc sống.
220
555000
2000
bạn sẽ thấy đầy ắp những con người đang bị đảo lộn với cuộc sống của họ.
09:29
They'veHọ đã sleptđã ngủ with the wrongsai rồi personngười. They'veHọ đã takenLấy the wrongsai rồi substancevật chất.
221
557000
3000
Họ ngủ với người này. Họ đã dùng những thứ không tốt.
09:32
They'veHọ đã passedthông qua the wrongsai rồi piececái of legislationpháp luật. WhateverBất cứ điều gì it is.
222
560000
2000
Họ đã làm sai luật pháp, bất cứ thứ gì.
09:34
And then are fitPhù hợp for ridiculechế giễu.
223
562000
3000
và tất cả thật vừa vặn cho sự nhạo báng.
09:37
In other wordstừ ngữ, they have failedthất bại. And they are describedmô tả as "losersngười thua cuộc."
224
565000
3000
Nói cách khác, tất cả họ đã thất bại. Và họ được nói đến như những kẻ thất bại.
09:40
Now is there any alternativethay thế to this?
225
568000
2000
Có sự thay thế nào không?
09:42
I think the WesternTây traditiontruyền thống showstrình diễn us one gloriousvinh quang alternativethay thế,
226
570000
2000
Tôi nghĩ rằng những truyền thống phương Tây đã cho ta một sự thay thế hoàn hảo.
09:44
and that is tragedybi kịch.
227
572000
3000
Đó là bi kịch.
09:47
TragicBi kịch artnghệ thuật, as it developedđã phát triển in the theatersnhà hát of ancientxưa GreeceHy Lạp,
228
575000
3000
Bi kịch nghệ thuật, nó được phát triển trong những nhà hát của Hi Lạp cổ đại,
09:50
in the fifththứ năm centurythế kỷ B.C., was essentiallybản chất an artnghệ thuật formhình thức
229
578000
2000
vào thể kỉ thứ 5 trước công nguyên, đây thực sự là một nghệ thuật
09:52
devotedhết lòng to tracingtruy tìm how people failThất bại,
230
580000
3000
được cống hiến để tìm ra tại sao con người thất bại.
09:55
and alsocũng thế accordingtheo them a levelcấp độ of sympathycảm thông,
231
583000
4000
Và theo như họ, là mức độ cảm thông.
09:59
which ordinarybình thường life would not necessarilynhất thiết accordphù hợp them.
232
587000
4000
Cuộc sống bình thường sẽ không nhất thiết giống như vậy.
10:03
I remembernhớ lại a fewvài yearsnăm agotrước, I was thinkingSuy nghĩ about all this,
233
591000
1000
Tôi nhớ một vài năm trước, khi tôi đang nghĩ về những điều này.
10:04
and I wentđã đi to see "The SundayChủ Nhật SportThể thao,"
234
592000
2000
Và tôi đi xem tờ “Thể thao Chủ nhật"
10:06
a tabloidtờ báo newspaperbáo chí that I don't recommendgiới thiệu you to startkhởi đầu readingđọc hiểu
235
594000
3000
một tờ báo mà tôi khuyên các bạn không nên đọc,
10:09
if you're not familiarquen with it alreadyđã.
236
597000
2000
nếu bạn chưa quen với nó.
10:11
I wentđã đi to talk to them
237
599000
2000
Và khi tôi nói chuyện với họ
10:13
about certainchắc chắn of the great tragediesbi kịch of WesternTây artnghệ thuật.
238
601000
3000
về những bi kịch lớn của nghệ thuật phương Tây.
10:16
I wanted to see how they would seizenắm bắt the baretrần bonesxương
239
604000
2000
Và tôi muốn xem họ làm thế nào để tìm được những chi tiết
10:18
of certainchắc chắn storiesnhững câu chuyện if they cameđã đến in as a newsTin tức itemmục
240
606000
3000
của những câu chuyện sẽ trở thành tin tức
10:21
at the newsTin tức deskbàn on a SaturdayThứ bảy afternoonbuổi chiều.
241
609000
3000
trên bàn tin tức trong một buổi chiều chủ nhật.
10:24
So I told them about OthelloOthello. They had not heardnghe of it but were fascinatedquyến rũ by it.
242
612000
2000
Và tôi nói với họ về Othello. Họ chưa bao giờ nghe đến nó nhưng tỏ ra vô cùng thích thú.
10:26
(LaughterTiếng cười)
243
614000
1000
(Cười)
10:27
And I askedyêu cầu them to writeviết the headlinetiêu đề for the storycâu chuyện of OthelloOthello.
244
615000
3000
Và tôi bảo họ viết ra tiêu đề cho Othello.
10:30
They cameđã đến up with "Love-CrazedTình yêu điên rồ ImmigrantNgười nhập cư KillsGiết chết Senator'sCủa thượng nghị sĩ DaughterCon gái"
245
618000
3000
Họ viết ra tiêu đề " Những người du dân điên cuồng vì tình yêu giết con gái của thượng nghị sĩ.
10:33
splashedbắn rơi acrossbăng qua the headlinetiêu đề.
246
621000
2000
và đưa nó lên đầu đề.
10:35
I gaveđưa ra them the plotlineplotline of MadameMadame BovaryBovary.
247
623000
2000
Tôi đưa cho họ kịch bản của vở Madame Bovary.
10:37
Again, a booksách they were enchantedmê hoặc to discoverkhám phá.
248
625000
2000
Một lần nữa, đây là quyển sách mà họ vô cùng thích thú khi khám phá ra.
10:39
And they wroteđã viết "ShopaholicShopaholic AdulteressAdulteress SwallowsNuốt ArsenicAsen After CreditTín dụng FraudGian lận."
249
627000
5000
Và họ viết " Người đàn bà ngoại tình thích mua sắm nuốt chửng arsenic sau khi bị lừa gạt tài khoản ngân hàng"
10:44
(LaughterTiếng cười)
250
632000
1000
(Cười)
10:45
And then my favoriteyêu thích.
251
633000
2000
Và điều yêu thích của tôi.
10:47
They really do have a kindloại of geniusThiên tài all of theirhọ ownsở hữu, these guys.
252
635000
2000
Họ đã làm nên một thể loại rất đặc biệt của riêng mình.
10:49
My favoriteyêu thích is Sophocles'Sophocles' OedipusOedipus the KingVua:
253
637000
2000
Tác phẩm yêu thích của tôi là của Sophocles "Oedipus the King."
10:51
"SexTình dục With MumMẹ Was BlindingBlinding"
254
639000
3000
"Tình dục với mẹ là mù quáng"
10:54
(LaughterTiếng cười)
255
642000
3000
(Cười)
10:57
(ApplauseVỗ tay)
256
645000
2000
(Vỗ tay)
10:59
In a way, if you like, at one endkết thúc of the spectrumquang phổ of sympathycảm thông,
257
647000
3000
Một cách nào đó, nếu bạn thích, ở một bên của lòng cảm thông,
11:02
you've got the tabloidtờ báo newspaperbáo chí.
258
650000
2000
bạn có mảnh tin tức nhỏ đó.
11:04
At the other endkết thúc of the spectrumquang phổ you've got tragedybi kịch and tragicbi kịch artnghệ thuật,
259
652000
3000
Và ở bên phía còn lại, bạn có bi kịch và nghệ thuật bi thương.
11:07
and I supposegiả sử I'm arguingtranh luận that we should learnhọc hỏi a little bitbit
260
655000
2000
Và tôi cho rằng tôi đang tranh luận về việc chúng ta nên học một chút
11:09
about what's happeningxảy ra in tragicbi kịch artnghệ thuật.
261
657000
2000
về những gì đang diễn ra trong nghệ thuật bi thương.
11:11
It would be insaneđiên to call HamletẤp a loserkẻ thất bại.
262
659000
3000
Sẽ thật là điên rồ nếu coi Hamlet là một kẻ thua cuộc.
11:14
He is not a loserkẻ thất bại, thoughTuy nhiên he has lostmất đi.
263
662000
3000
Ông không phải là một kẻ thất bại, dù rằng ông đã thua.
11:17
And I think that is the messagethông điệp of tragedybi kịch to us,
264
665000
2000
Và tôi nghĩ rằng đó chính là thông điệp mà bi kịch đưa đến cho chúng ta,
11:19
and why it's so very, very importantquan trọng, I think.
265
667000
3000
và tại sao nó thực sự rất quan trọng, tôi nghĩ vậy.
11:22
The other thing about modernhiện đại societyxã hội
266
670000
2000
Một điều khác về xã hội hiện đại,
11:24
and why it causesnguyên nhân this anxietylo âu
267
672000
2000
và tại sao nó lại gây ra sự lo lắng này,
11:26
is that we have nothing at its centerTrung tâm that is non-humankhông phải người.
268
674000
3000
đó là vì chúng ta không có gì ở trung tâm của nó mà không phải là con người.
11:29
We are the first societyxã hội to be livingsống in a worldthế giới
269
677000
2000
Chúng ta là xã hội đầu tiên sống trên thế giới này
11:31
where we don't worshipthờ phượng anything other than ourselveschúng ta.
270
679000
3000
nới chúng ta không tôn thờ gì hơn ngoài bản thân mình.
11:34
We think very highlycao of ourselveschúng ta, and so we should.
271
682000
2000
Chúng ta đánh giá rất cao bản thân. Và vì thế chúng ta nên.
11:36
We'veChúng tôi đã put people on the moonmặt trăng. We'veChúng tôi đã donelàm xong all sortsloại of extraordinarybất thường things.
272
684000
3000
Chúng ta đã đưa con người lên mặt trăng. Chúng ta đã làm được rất nhiều điều phi thường.
11:39
And so we tendcó xu hướng to worshipthờ phượng ourselveschúng ta.
273
687000
2000
Và vì thế chúng ta thường có xu hướng tôn thờ chính mình.
11:41
Our heroesanh hùng are humanNhân loại heroesanh hùng.
274
689000
2000
Những người hùng của chúng ta là con người.
11:43
That's a very newMới situationtình hình.
275
691000
2000
Đó là một trường hợp rất mới.
11:45
MostHầu hết other societiesxã hội have had, right at theirhọ centerTrung tâm,
276
693000
2000
Hầu hết những xã hội khác đều có, ở trung tâm của họ,
11:47
the worshipthờ phượng of something transcendentsiêu Việt: a god,
277
695000
2000
sự tôn thờ một thứ gì đó siêu viêt. Một vị chúa,
11:49
a spirittinh thần, a naturaltự nhiên forcelực lượng, the universevũ trụ,
278
697000
2000
một linh hồn, một thế lực tự nhiên, vụ trụ.
11:51
whateverbất cứ điều gì it is, something elsekhác that is beingđang worshipedthờ.
279
699000
3000
Dù đó là thứ gì thì đang có một thứ khác được thờ phụng.
11:54
We'veChúng tôi đã slightlykhinh bỉ lostmất đi the habitthói quen of doing that,
280
702000
2000
Chúng ta đã gần nhưmất đi thói quen làm việc đó.
11:56
which is, I think, why we're particularlyđặc biệt drawnrút ra to naturethiên nhiên.
281
704000
2000
Tôi nghĩ đó là lý do tại sao chúng ta đặc biệt chú ý đến tự nhiên.
11:58
Not for the sakelợi ích of our healthSức khỏe, thoughTuy nhiên it's oftenthường xuyên presentedtrình bày that way,
282
706000
3000
Không phải vì sức khỏe của mình, dù nó thường được đề cập đến bằng cách này.
12:01
but because it's an escapethoát khỏi from the humanNhân loại anthillAnthill.
283
709000
4000
mà là vì đây là một sự trốn thoát khỏi một xã hội loài người.
12:05
It's an escapethoát khỏi from our ownsở hữu competitioncuộc thi,
284
713000
2000
Đó là sự giải thoát khỏi chính những ganh đua của chúng ta,
12:07
and our ownsở hữu dramasbộ phim truyền hình.
285
715000
2000
và cả những vở kịch.
12:09
And that's why we enjoythưởng thức looking at glacierssông băng and oceansđại dương,
286
717000
2000
Và đó là lý do tại sao chúng ta thích thú ngắm nhìn thiên hà và đại dương,
12:11
and contemplatingsuy niệm the EarthTrái đất from outsideở ngoài its perimeterschu vi, etcvv.
287
719000
4000
và nhìn vào Trái Đất từ bên ngoài chu vi của nó, vân vân.
12:15
We like to feel in contacttiếp xúc with something that is non-humankhông phải người,
288
723000
4000
Chúng ta thích được liên quan đến những thứ siêu nhiên.
12:19
and that is so deeplysâu sắc importantquan trọng to us.
289
727000
4000
Và nó trở nên vô cùng quan trọng với chúng ta.
12:23
What I think I've been talkingđang nói about really is successsự thành công and failurethất bại.
290
731000
3000
Tôi nghĩ tôi thực sự nói đến là thành công và thất bại.
12:26
And one of the interestinghấp dẫn things about successsự thành công
291
734000
3000
Và một trong những điều rất thú vị về thành công
12:29
is that we think we know what it meanscó nghĩa.
292
737000
2000
đó là chúng ta nghĩ rằng chúng ta biết thành công là gì.
12:31
If I said to you that there is somebodycó ai behindphía sau the screenmàn
293
739000
2000
Nếu tôi nói với bạn rằng một người nào đó sau cánh gà
12:33
who is very very successfulthành công, certainchắc chắn ideasý tưởng would immediatelyngay come to mindlí trí.
294
741000
3000
một người vô cùng thành đạt, vài ý tưởng nào đó sẽ đến trong tâm trí.
12:36
You would think that personngười mightcó thể have madethực hiện a lot of moneytiền bạc,
295
744000
2000
Bạn sẽ nghĩ rằng người đó chắc hẳn sẽ kiếm được rất nhiều tiền,
12:38
achievedđạt được renownnổi tiếng in some fieldcánh đồng.
296
746000
3000
đạt được những thành tích trong một lĩnh vực nào đó.
12:41
My ownsở hữu theorylý thuyết of successsự thành công -- and I'm somebodycó ai
297
749000
2000
Lý thuyết của bản thân tôi về thành công là, và tôi là một người
12:43
who is very interestedquan tâm in successsự thành công. I really want to be successfulthành công.
298
751000
3000
vô cùng quan tâm đến thành công. Tôi thực sự rất muốn thành công.
12:46
I'm always thinkingSuy nghĩ, "How could I be more successfulthành công?"
299
754000
2000
Tôi luôn tự hỏi, " Làm thế nào để có thể thành công hơn nữa?"
12:48
But as I get olderlớn hơn, I'm alsocũng thế very nuancedsắc thái
300
756000
2000
Nhưng khi tôi già đi, và tôi cũng trở nên vô cùng nhạy cảm
12:50
about what that wordtừ "successsự thành công" mightcó thể mean.
301
758000
2000
với ý nghĩa của từ "thành công".
12:52
Here'sĐây là an insightcái nhìn sâu sắc that I've had about successsự thành công.
302
760000
2000
Tôi có một cái nhìn vào bên trong của sự thành công.
12:54
You can't be successfulthành công at everything.
303
762000
3000
Bạn không thể thành công ở tất cả mọi thứ.
12:57
We hearNghe a lot of talk about work-lifelàm việc-cuộc sống balancecân đối.
304
765000
2000
Chúng ta nghe rất nhiều về sự cân bằng trong cuộc sống.
12:59
NonsenseVô nghĩa. You can't have it all. You can't.
305
767000
3000
Thật là vô nghĩa. Bạn không thể có được tất cả. Không thể.
13:02
So any visiontầm nhìn of successsự thành công
306
770000
2000
Vì thế bất cứ hình ảnh nào về thành công
13:04
has to admitthừa nhận what it's losingmất out on,
307
772000
2000
đều phải thừa nhận sự thiếu xót của nó,
13:06
where the elementthành phần of lossmất mát is.
308
774000
2000
đó chính là nơi của sự mất mát.
13:08
I think any wisekhôn ngoan life will acceptChấp nhận,
309
776000
3000
Và tôi nghĩ rằng người khôn ngoan sẽ chấp nhận
13:11
as I say, that there is going to be an elementthành phần where we are not succeedingthành công.
310
779000
3000
như tôi nói, rằng sẽ có một lúc nào đó chúng ta sẽ không thành công.
13:14
Thing about a successfulthành công life
311
782000
2000
Và một cuộc sống thành công
13:16
is, a lot of the time, our ideasý tưởng
312
784000
2000
là kết quả của nhiều thời gian, những ý tưởng của chúng ta
13:18
of what it would mean to livetrực tiếp successfullythành công are not our ownsở hữu.
313
786000
3000
về thế nào là sống thành công, không phải là của chúng ta.
13:21
They are suckedbị hút in from other people:
314
789000
2000
Đó là điều được tiếp thu từ những người khác.
13:23
chieflychủ yếu, if you're a man, your fathercha,
315
791000
2000
Quan trọng là, nếu bạn là một người đàn ông, một người cha
13:25
and if you're a womanđàn bà, your mothermẹ.
316
793000
2000
Và nếu bạn là một người phụ nữ, một người mẹ.
13:27
PsychoanalysisPhân tâm học has been drummingđánh trống home this messagethông điệp for about 80 yearsnăm.
317
795000
3000
Những phân tích tâm lý đã nói rất nhiều về vấn đề này suốt 80 năm qua.
13:30
No one is quitekhá listeningnghe hardcứng enoughđủ, but I very much believe that that's truethật.
318
798000
3000
Không có ai lắng nghe một cách thực sự. Nhưng tôi tin rằng nó rất đúng.
13:33
And we alsocũng thế suckhút in messagestin nhắn
319
801000
2000
Và chúng ta cũng tiếp thu những thông điệp
13:35
from everything from the televisiontivi, to advertisingquảng cáo,
320
803000
2000
từ rất nhiều nguồn như ti vi, quảng cáo,
13:37
to marketingtiếp thị, etcvv.
321
805000
2000
đến tiếp thị, vân vân.
13:39
These are hugelycực kỳ powerfulquyền lực forceslực lượng
322
807000
2000
Đây là những nguồn lực vô cùng lớn
13:41
that defineđịnh nghĩa what we want and how we viewlượt xem ourselveschúng ta.
323
809000
4000
chúng định nghĩa những gì ta muốn, và cách chúng ta nhìn nhận bản thân.
13:45
When we're told that bankingNgân hàng is a very respectableđáng kính trọng professionchuyên nghiệp
324
813000
3000
Khi chúng ta được bảo rằng ngân hàng là một nghề rất được trọng vọng
13:48
a lot of us want to go into bankingNgân hàng.
325
816000
2000
rất nhiều người trong chúng ta muốn đi làm ngân hàng.
13:50
When bankingNgân hàng is no longerlâu hơn so respectableđáng kính trọng, we losethua interestquan tâm in bankingNgân hàng.
326
818000
3000
Khi nghề ngân hàng không còn được coi trọng như xưa, chúng ta dần mất sự thích thú vào nó.
13:53
We are highlycao openmở to suggestiongợi ý.
327
821000
3000
Chúng ta luôn luôn rộng mở với những lời gợi ý.
13:56
So what I want to arguetranh luận for is not that we should give up
328
824000
3000
Và vì thế điều mà tôi muốn nói đến, là không phải chúng ta nên từ bỏ
13:59
on our ideasý tưởng of successsự thành công,
329
827000
2000
ý tưởng về thành công.
14:01
but we should make sure that they are our ownsở hữu.
330
829000
2000
Mà là chúng ta nên chắc chắn rằng đó là ý tưởng của chính chúng ta.
14:03
We should focustiêu điểm in on our ideasý tưởng
331
831000
2000
Hãy chuyên tâm vào những ý tưởng của mình.
14:05
and make sure that we ownsở hữu them,
332
833000
3000
Và đảm bảo rằng chúng ta tạo ra nó.
14:08
that we are trulythực sự the authorstác giả of our ownsở hữu ambitionstham vọng.
333
836000
2000
và chúng ta là những tác giả thật sự của những tham vọng đó.
14:10
Because it's badxấu enoughđủ, not gettingnhận được what you want,
334
838000
2000
Bởi vì thật tồi tệ, khi không có được những gì mình muốn.
14:12
but it's even worsetệ hơn to have an ideaý kiến
335
840000
3000
Nhưng nó còn tồi tệ hơn nếu có một ý nghĩ
14:15
of what it is you want and find out at the endkết thúc of a journeyhành trình,
336
843000
3000
rằng bạn muốn một điều nào đó, và nhận ra rằng cuối cùng,
14:18
that it isn't, in factthực tế, what you wanted all alongdọc theo.
337
846000
3000
đó không phải là điều bạn muốn.
14:21
So I'm going to endkết thúc it there.
338
849000
2000
Vì thế mà tôi sẽ kết thúc bài nói này ở đây.
14:23
But what I really want to stressnhấn mạnh is
339
851000
3000
Nhưng điều tôi thực sự muốn nhấn mạnh là
14:26
by all meanscó nghĩa, successsự thành công, yes.
340
854000
2000
thành công, vâng
14:28
But let's acceptChấp nhận the strangenesskỳ lạ of some of our ideasý tưởng.
341
856000
2000
Nhưng hãy chấp nhận sự khác lạ của một vài những ý tưởng của chúng ta.
14:30
Let's probethăm dò away at our notionsquan niệm of successsự thành công.
342
858000
3000
Hãy bỏ đi những khái niệm về thành công.
14:33
Let's make sure our ideasý tưởng of successsự thành công are trulythực sự our ownsở hữu.
343
861000
4000
Hãy biến những ý tưởng về thành công là của riêng chúng ta.
14:37
Thank you very much.
344
865000
2000
Cảm ơn tất cả các bạn.
14:39
(ApplauseVỗ tay)
345
867000
16000
(Vỗ tay)
14:55
ChrisChris AndersonAnderson: That was fascinatinghấp dẫn. How do you reconcilehòa giải
346
883000
2000
Chris Anderson: Thật là thú vị. Làm sao ông có thể dung hòa
14:57
this ideaý kiến of someonengười nào beingđang --
347
885000
5000
ý tưởng về một người
15:02
it beingđang badxấu to think of someonengười nào as a loserkẻ thất bại
348
890000
3000
thật tồi khi nghĩ người khác là kẻ thua cuộc,
15:05
with the ideaý kiến, that a lot of people like, of seizingnắm bắt controlđiều khiển of your life.
349
893000
4000
với ý tưởng rằng có rất nhiều người đang điều khiển cuộc sống của bạn.
15:09
And that a societyxã hội that encourageskhuyến khích that
350
897000
3000
Và một xã hội luôn đồng tình với việc
15:12
perhapscó lẽ has to have some winnersngười chiến thắng and losersngười thua cuộc.
351
900000
3000
phải có cả những người thất bại và những người thành công.
15:15
AlainAlain dede BottonBotton: Yes. I think it's merelyđơn thuần the randomnessngẫu nhiên
352
903000
3000
Alain de Botton: Vâng, tôi nghĩ đó chỉ là một sự ngẫu nhiên
15:18
of the winningchiến thắng and losingmất processquá trình that I wanted to stressnhấn mạnh.
353
906000
2000
về quá trình được và mất mà tôi muốn nhấn mạnh vào
15:20
Because the emphasisnhấn mạnh nowadaysngày nay is so much
354
908000
2000
Bởi vì sự nhấn mạnh ngày nay là rất nhiều
15:22
on the justiceSự công bằng of everything,
355
910000
2000
về sự đánh giá mọi thứ.
15:24
and politicianschính trị gia always talk about justiceSự công bằng.
356
912000
2000
Và những chính trị gia nói về công bằng
15:26
Now I am a firmchắc chắn believertin tưởng in justiceSự công bằng, I just think that it is impossibleKhông thể nào.
357
914000
3000
Bây giờ tôi là một người luôn tin tưởng vào công bằng. Tôi chỉ nghĩ rằng nó là không thể.
15:29
So we should do everything we can,
358
917000
2000
Vì thế chúng ta hãy làm tất cả những gì có thể,
15:31
we should do everything we can to pursuetheo đuổi it.
359
919000
2000
chúng ta hãy làm tất cả có thể để đạt được nó.
15:33
But at the endkết thúc of the day we should always remembernhớ lại
360
921000
2000
Nhưng ở cuối con đường chúng ta hãy luôn nhớ rằng
15:35
that whoeverbất cứ ai is facingđối diện us, whateverbất cứ điều gì has happenedđã xảy ra in theirhọ livescuộc sống,
361
923000
3000
bất cứ ai đối diện với chúng ta, bất cứ chuyện gì xảy ra trong cuộc sống,
15:38
there will be a strongmạnh elementthành phần of the haphazardhaphazard.
362
926000
3000
sẽ luôn luôn có một yếu tố vô cùng lớn của sự ngẫu nhiên.
15:41
And it's that that I'm tryingcố gắng to leaverời khỏi roomphòng for.
363
929000
2000
Và đó là điều mà tôi muốn dành để nói.
15:43
Because otherwisenếu không thì it can get quitekhá claustrophobicclaustrophobic.
364
931000
2000
Vì nếu không nó sẽ trở nên giả tạo.
15:45
CACA: I mean, do you believe that you can combinephối hợp
365
933000
2000
Chris Anderson: Tôi muốn nói, ông có tin rằng mình có thể kết hợp
15:47
your kindloại of kinderKinder, gentlerhiền philosophytriết học of work
366
935000
2000
loại triết lý về công viêc
15:49
with a successfulthành công economynên kinh tê?
367
937000
4000
với một nền kinh tế thành công?
15:53
Or do you think that you can't?
368
941000
2000
Hay ông nghĩ rằng mình không thể?
15:55
But it doesn't mattervấn đề that much that we're puttingđặt too much emphasisnhấn mạnh on that?
369
943000
2000
Nhưng nó không quan trọng là chúng ta nhấn mạnh quá nhiều vào nó?
15:57
ABAB: The nightmareác mộng thought
370
945000
3000
Alain de Botton: Ý nghĩ ác mộng
16:00
is that frighteningkhủng khiếp people is the besttốt way to get work out of them,
371
948000
4000
rằng làm người khác lo sợ là cách tốt nhất để bắt họ làm việc thật tốt.
16:04
and that somehowbằng cách nào đó the cruelercrueler the environmentmôi trường
372
952000
3000
Và ở một khía cạnh nào đó môi trường càng khắc nghiệt
16:07
the more people will risetăng lên to the challengethử thách.
373
955000
2000
thì mọi người càng tiến đến những thách thức.
16:09
You want to think, who would you like as your ideallý tưởng dadcha?
374
957000
4000
Bạn nghĩ, ai sẽ là người bố lý tưởng của bạn?
16:13
And your ideallý tưởng dadcha is somebodycó ai who is toughkhó khăn but gentledịu dàng.
375
961000
3000
Và người bố lý tưởng ấy là một người cứng rắn nhưng cũng rất tế nhị
16:16
And it's a very hardcứng linehàng to make.
376
964000
2000
Và đó là một điều rất khó.
16:18
We need fatherscha, as it were, the exemplarygương mẫu fathercha figuressố liệu in societyxã hội,
377
966000
4000
Chúng ta cần những người cha, những người cha trong xã hội,
16:22
avoidingtránh the two extremescực đoan,
378
970000
2000
lảng tránh cả hai thái cực đó.
16:24
which is the authoritarianđộc đoán, disciplinarianquan, on the one handtay,
379
972000
4000
Đó là người độc đoán, người gìn giữ kỉ luật, ở một mặt
16:28
and on the other, the laxlỏng lẻo, no rulesquy tắc optionTùy chọn.
380
976000
4000
và ở mặt kia là người không có phép tắc.
16:32
CACA: AlainAlain dede BottonBotton.
381
980000
2000
Chris Anderson: Alain de Botton.
16:34
ABAB: Thank you very much.
382
982000
2000
Alain de Botton: Cảm ơn quý vị rất nhiều
16:36
(ApplauseVỗ tay)
383
984000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Quynh Le
Reviewed by Quynh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alain de Botton - Philosopher
Through his witty and literate books -- and his new School of Life -- Alain de Botton helps others find fulfillment in the everyday.

Why you should listen

It started in 1997, when Alain de Botton turned away from writing novels and instead wrote a touching extended essay titled How Proust Can Change Your Life, which became an unlikely blockbuster in the "self-help"category. His subsequent books take on some of the fundamental worries of modern life (am I happy? where exactly do I stand?), informed by his deep reading in philosophy and by a novelist's eye for small, perfect moments. His newest book is The Pleasures and Sorrows of Work.

In 2008, de Botton helped start the School of Life in London, a social enterprise determined to make learning and therapy relevant in today's uptight culture. His goal is (through any of his mediums) to help clients learn "how to live wisely and well."

More profile about the speaker
Alain de Botton | Speaker | TED.com