ABOUT THE SPEAKER
Rory Sutherland - Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment.

Why you should listen

From unlikely beginnings as a classics teacher to his current job as Vice Chairman of Ogilvy Group, Rory Sutherland has created his own brand of the Cinderella story. He joined Ogilvy & Mather's planning department in 1988, and became a junior copywriter, working on Microsoft's account in its pre-Windows days. An early fan of the Internet, he was among the first in the traditional ad world to see the potential in these relatively unknown technologies.

An immediate understanding of the possibilities of digital technology and the Internet powered Sutherland's meteoric rise. He continues to provide insight into advertising in the age of the Internet and social media through his blog at Campaign's Brand Republic site, his column "The Wiki Man" at The Spectator and his busy Twitter account.

More profile about the speaker
Rory Sutherland | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Rory Sutherland: Life lessons from an ad man

Rory Sutherland: Bài học cuộc đời của 1 nhà quảng cáo

Filmed:
3,282,069 views

Quảng cáo bổ sung giá trị cho sản phẩm nhờ thay đổi nhận thức của chúng ta, chứ không phải nhờ chính sản phẩm. Rory Sutherland táo bạo khẳng định rằng một sự thay đổi trong giá trị được nhận thức có thể làm hài lòng bằng cái mà chúng ta coi là "giá trị thực" -- và kết luận của ông cho thấy các hệ quả thú vị về cách chúng ta nhìn cuộc sống.
- Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
This is my first time at TEDTED. NormallyBình thường, as an advertisingquảng cáo man,
0
0
3000
Đây là buổi diễn thuyết đầu tiên của tôi tại TED. Là 1 nhà quảng cáo,
00:18
I actuallythực ra speaknói at TEDTED EvilCái ác, which is TED'sTED's secretbí mật sisterem gái
1
3000
3000
tôi diễn thuyết tại TED Evil, 1 tổ chức kết nghĩa bí mật của TED --
00:21
that paystrả tiền all the billshóa đơn.
2
6000
3000
tổ chức mà chi trả toàn bộ chi phí.
00:24
It's heldđược tổ chức everymỗi two yearsnăm in BurmaMiến điện.
3
9000
3000
Nó được tổ chức định kỳ 2 năm ở Burma.
00:27
And I particularlyđặc biệt remembernhớ lại a really good speechphát biểu
4
12000
3000
Và tôi đặc biệt nhớ 1 bài phát biểu rất hay
00:30
by KimKim JongJong IlIl on how to get teensthiếu niên smokinghút thuốc lá again.
5
15000
3000
của Kim Jong Il về cách khiến thanh thiếu niên hút thuốc trở lại.
00:33
(LaughterTiếng cười)
6
18000
2000
(Tiếng cười)
00:35
But, actuallythực ra, it's suddenlyđột ngột come to me after yearsnăm workingđang làm việc in the businesskinh doanh,
7
20000
2000
Nhưng, quả thực, tôi chợt nghĩ đến chuyện sau nhiều năm làm việc trong ngành,
00:37
that what we createtạo nên in advertisingquảng cáo,
8
22000
3000
chúng tôi tạo ra trong ngành quảng cáo
00:40
which is intangiblevô hình valuegiá trị -- you mightcó thể call it perceivedcảm nhận valuegiá trị,
9
25000
2000
giá trị vô định hình -- bạn có thể gọi là giá trị được nhận thức,
00:42
you mightcó thể call it badgeHuy hiệu valuegiá trị, subjectivechủ quan valuegiá trị,
10
27000
3000
bạn có thể gọi là giá trị biểu tượng, giá trị chủ quan,
00:45
intangiblevô hình valuegiá trị of some kindloại --
11
30000
2000
giá trị vô định hình của cái gì đó --
00:47
getsđược ratherhơn a badxấu raprap.
12
32000
2000
bình thường không mấy được quan tâm.
00:49
If you think about it, if you want to livetrực tiếp in a worldthế giới in the futureTương lai
13
34000
2000
Nếu nghĩ đến nó, nếu bạn muốn sống trong 1 thế giới của tương lai
00:51
where there are fewerít hơn materialvật chất goodsCác mặt hàng, you basicallyvề cơ bản have two choicessự lựa chọn.
14
36000
4000
nơi có ít hàng hóa vật chất hơn, cơ bản bạn có 2 lựa chọn.
00:55
You can eitherhoặc livetrực tiếp in a worldthế giới which is poorernghèo,
15
40000
2000
Một là sống trong 1 thế giới nghèo nàn hơn,
00:57
which people in generalchung don't like.
16
42000
2000
mà mọi người nói chung là không thích.
00:59
Or you can livetrực tiếp in a worldthế giới where actuallythực ra intangiblevô hình valuegiá trị
17
44000
3000
Hai là sống trong 1 thế giới nơi giá trị vô định hình
01:02
constitutestạo thành a greaterlớn hơn partphần of overalltổng thể valuegiá trị,
18
47000
4000
chiếm 1 phần lớn giá trị tổng hợp,
01:06
that actuallythực ra intangiblevô hình valuegiá trị, in manynhiều wayscách
19
51000
2000
mà giá trị vô định hình thực tế, theo nhiều cách
01:08
is a very, very fine substitutethay thế
20
53000
2000
là vật thay thế cực kỳ tinh xảo
01:10
for usingsử dụng up laborlao động or limitedgiới hạn resourcestài nguyên
21
55000
3000
cho việc tận dụng hết nguồn lao động hoặc các tài nguyên hữu hạn
01:13
in the creationsự sáng tạo of things.
22
58000
2000
khi sản xuất hàng hóa.
01:15
Here is one examplethí dụ. This is a trainxe lửa which goesđi from LondonLondon to ParisParis.
23
60000
3000
Đây là 1 ví dụ. Đây là 1 con tàu đi từ London tới Paris.
01:18
The questioncâu hỏi was givenđược to a bunch of engineersKỹ sư,
24
63000
2000
Các kỹ sư đau đầu với câu hỏi
01:20
about 15 yearsnăm agotrước, "How do we make the journeyhành trình to ParisParis better?"
25
65000
4000
cách đây 15 năm, " Làm thế nào để nâng cao chất lượng lộ trình tới Paris?"
01:24
And they cameđã đến up with a very good engineeringkỹ thuật solutiondung dịch,
26
69000
2000
Và họ đã nghĩ ra 1 giải pháp kỹ thuật rất hay,
01:26
which was to spendtiêu sixsáu billiontỷ poundsbảng
27
71000
2000
là bỏ ra 6 tỉ pound
01:28
buildingTòa nhà completelyhoàn toàn newMới tracksbài hát
28
73000
2000
để xây dựng đường ray mới hoàn toàn
01:30
from LondonLondon to the coastbờ biển,
29
75000
2000
từ London tới bờ biển,
01:32
and knockingva chạm about 40 minutesphút off a three-and-half-hourba-và-một nửa giờ journeyhành trình time.
30
77000
4000
và giảm 40 phút, rút ngắn 3.5 giờ tàu chạy.
01:36
Now, call me MisterMister PickyPicky. I'm just an adquảng cáo man ...
31
81000
2000
Nào, hãy gọi tôi là ông Kén Chọn. Tôi chỉ là 1 người quảng cáo ....
01:38
... but it strikesđình công me as a slightlykhinh bỉ unimaginativeunimaginative way of improvingnâng cao a trainxe lửa journeyhành trình
32
83000
4000
... nhưng tôi ngạc nhiên vì cái cách 1 chút không tưởng khi cải thiện 1 chuyến tàu
01:42
merelyđơn thuần to make it shorterngắn hơn.
33
87000
2000
chỉ để rút ngắn nó.
01:44
Now what is the hedonichedonic opportunitycơ hội costGiá cả
34
89000
3000
Nào, cơ hội hưởng lạc cần gì
01:47
on spendingchi tiêu sixsáu billiontỷ poundsbảng on those railwayđường sắt tracksbài hát?
35
92000
2000
khi chi ra 6 tỉ pound vào đường ray?
01:49
Here is my naivengây thơ advertisingquảng cáo man'sngười đàn ông suggestiongợi ý.
36
94000
3000
Đây là gợi ý từ 1 người quảng cáo chất phác:
01:52
What you should in factthực tế do is employthuê all of the world'scủa thế giới tophàng đầu maleNam giới
37
97000
2000
Bạn nên tuyển tất cả siêu mẫu
01:54
and femalegiống cái supermodelssiêu mẫu,
38
99000
2000
nam và nữ của thế giới,
01:56
paytrả them to walkđi bộ the lengthchiều dài of the trainxe lửa, handinggiao out freemiễn phí ChateauChateau PetrusPetrus
39
101000
4000
trả lương cho họ đi dọc con tàu, phát Chateau Petrus miễn phí
02:00
for the entiretoàn bộ durationthời gian of the journeyhành trình.
40
105000
2000
trong suốt thời lượng chuyến tàu.
02:02
(LaughterTiếng cười)
41
107000
2000
(Tiếng cười)
02:04
(ApplauseVỗ tay)
42
109000
1000
(Vỗ tay)
02:05
Now, you'llbạn sẽ still have about threesố ba billiontỷ poundsbảng left in changethay đổi,
43
110000
4000
Bạn sẽ vẫn còn khoảng 3 tỉ pound,
02:09
and people will askhỏi for the trainstàu hỏa to be slowedchậm lại down.
44
114000
3000
và hành khách sẽ yêu cầu đoàn tàu đi chậm lại.
02:12
(LaughterTiếng cười)
45
117000
1000
(Tiếng cười)
02:13
Now, here is anotherkhác naivengây thơ advertisingquảng cáo man'sngười đàn ông questioncâu hỏi again.
46
118000
4000
Sau đây là 1 câu hỏi khác từ 1 người quảng cáo hiền lành.
02:17
And this showstrình diễn that engineersKỹ sư,
47
122000
2000
Và nó cho thấy các kỹ sư,
02:19
medicalY khoa people, scientificthuộc về khoa học people,
48
124000
2000
nhân viên y tế, người làm khoa học,
02:21
have an obsessionnỗi ám ảnh with solvinggiải quyết the problemscác vấn đề of realitythực tế,
49
126000
3000
bị ám ảnh với việc giải quyết các vấn đề của thực tại,
02:24
when actuallythực ra mostphần lớn problemscác vấn đề, onceMột lần you reachchạm tới a basiccăn bản levelcấp độ of wealthsự giàu có
50
129000
3000
khi hầu hết các vấn đề, một khi bạn đạt tới mức độ phồn thịnh cơ bản
02:27
in societyxã hội, mostphần lớn problemscác vấn đề are actuallythực ra problemscác vấn đề of perceptionnhận thức.
51
132000
3000
trong xã hội thì hầu hết các vấn đề sẽ thuộc phạm trù nhận thức.
02:30
So I'll askhỏi you anotherkhác questioncâu hỏi.
52
135000
2000
Do vậy tôi sẽ hỏi các bạn 1 câu nữa.
02:32
What on earthtrái đất is wrongsai rồi with placebosplacebos?
53
137000
2000
Chuyện quái gì xảy ra với thuốc an thần?
02:34
They seemhình như fantastictuyệt diệu to me. They costGiá cả very little to developphát triển, xây dựng.
54
139000
2000
Tôi thấy nó rất tuyệt và không tốn kém lắm nếu muốn phát triển.
02:36
They work extraordinarilyphi thường well.
55
141000
3000
Loại thuốc này có tác dụng rất tốt.
02:39
They have no sidebên effectshiệu ứng,
56
144000
2000
Không gây phản ứng phụ,
02:41
or if they do, they're imaginarytưởng tượng, so you can safelymột cách an toàn ignorebỏ qua them.
57
146000
2000
hoặc nếu có thì cũng chỉ do tưởng tượng thôi, bạn có thể yên tâm mà lờ đi.
02:43
(LaughterTiếng cười)
58
148000
2000
(Tiếng cười)
02:45
So I was discussingthảo luận this. And I actuallythực ra wentđã đi to the MarginalBiên RevolutionCuộc cách mạng blogBlog
59
150000
2000
Tôi đã thảo luận về vấn đề này trong blog Marginal Revolution ( cuộc CM biên)
02:47
by TylerTyler CowenCowen. I don't know if anybodybất kỳ ai knowsbiết it.
60
152000
2000
của Tyler Cowen. Tôi không biết liệu có bạn nào biết blog này không.
02:49
SomeoneAi đó was actuallythực ra suggestinggợi ý that you can take this conceptkhái niệm furtherthêm nữa,
61
154000
3000
Có người đã đề nghị chúng ta có thể nâng cao khái niệm này hơn nữa,
02:52
and actuallythực ra producesản xuất placebogiả dược educationgiáo dục.
62
157000
2000
và sản xuất " nền giáo dục an thần".
02:54
The pointđiểm is that educationgiáo dục doesn't actuallythực ra work by teachinggiảng bài you things.
63
159000
4000
Vấn đề là giáo dục không hiệu quả nhờ giảng dạy.
02:58
It actuallythực ra workscông trinh by givingtặng you the impressionấn tượng
64
163000
2000
Nó hiệu quả nhờ gây ấn tượng cho các bạn
03:00
that you've had a very good educationgiáo dục, which givesđưa ra you an insaneđiên sensegiác quan
65
165000
2000
rằng bạn có 1 nền giáo dục rất tốt, gây cho bạn cảm giác điên cuồng
03:02
of unwarrantedtùy tiện self-confidencesự tự tin,
66
167000
2000
vì sự tự tin không bảm đảm,
03:04
which then makeslàm cho you very, very successfulthành công in latermột lát sau life.
67
169000
3000
giúp bạn rất thành công sau này.
03:07
So, welcomechào mừng to OxfordOxford, ladiesquý cô and gentlemenquý ông.
68
172000
3000
Kính thưa quý vị, chào mừng tới Oxford.
03:10
(LaughterTiếng cười)
69
175000
2000
(Tiếng cười)
03:12
(ApplauseVỗ tay)
70
177000
1000
(Vỗ tay)
03:13
But, actuallythực ra, the pointđiểm of placebogiả dược educationgiáo dục is interestinghấp dẫn.
71
178000
3000
Nhưng, vấn đề giáo dục an thần quả là thú vị.
03:16
How manynhiều problemscác vấn đề of life can be solvedđã được giải quyết
72
181000
2000
Có bao nhiêu vấn đề trong cuộc sống có thể được giải quyết
03:18
actuallythực ra by tinkeringmày mò with perceptionnhận thức,
73
183000
2000
bằng cách chắp vá nhận thức,
03:20
ratherhơn than that tedioustẻ nhạt, hardworking and messylộn xộn businesskinh doanh
74
185000
2000
chứ không phải nỗ lực thay đổi thực tại
03:22
of actuallythực ra tryingcố gắng to changethay đổi realitythực tế?
75
187000
3000
buồn tẻ, vất vả và rối mù?
03:25
Here'sĐây là a great examplethí dụ from historylịch sử. I've heardnghe this attributedquy to severalmột số other kingsvua,
76
190000
3000
Đây là 1 ví dụ hay từ lịch sử. Tôi đã nghe nói nó gắn với 1 vài vị vua khác.
03:28
but doing a bitbit of historicallịch sử researchnghiên cứu,
77
193000
2000
nhưng khi nghiên cứu lịch sử 1 chút,
03:30
it seemsdường như to be FredrickFredrick the Great.
78
195000
2000
thì đó là Frederick Đại đế.
03:32
FredrickFredrick the Great of PrussiaPhổ was very, very keensắc sảo
79
197000
2000
Fredrick Đại đế của Phổ rất thích
03:34
for the GermansĐức to adoptthông qua the potatokhoai tây and to eatăn it,
80
199000
3000
người Đức trồng và ăn khoai tây.
03:37
because he realizedthực hiện that if you had two sourcesnguồn of carbohydratecarbohydrate,
81
202000
2000
Vì ông ấy nhận ra nếu bạn có 2 nguồn carbonhydrate,
03:39
wheatlúa mì and potatoeskhoai tây, you get lessít hơn pricegiá bán volatilitybiến động in breadbánh mỳ.
82
204000
4000
lúa mỳ và khoai tây, giá bánh mỳ sẽ ổn định hơn.
03:43
And you get a farxa lowerthấp hơn riskrủi ro of faminenạn đói,
83
208000
2000
Và nguy cơ nạn đói sẽ thấp hơn,
03:45
because you actuallythực ra had two cropscây trồng to fallngã back on, not one.
84
210000
2000
vì nông dân có 2 vụ mùa màng, không phải một.
03:47
The only problemvấn đề is: potatoeskhoai tây, if you think about it, look prettyđẹp disgustingghê tởm.
85
212000
3000
Vấn đề duy nhất là: khoai tây, nếu bạn nghĩ đến, sẽ thấy nó trông khá ghê.
03:50
And alsocũng thế, 18ththứ centurythế kỷ PrussiansPhổ ateăn very, very fewvài vegetablesrau --
86
215000
4000
Thế kỷ 18, người Phổ ăn rất, rất ít rau --
03:54
ratherhơn like contemporaryđồng thời ScottishNgười Scotland people.
87
219000
2000
giống người Scotland đương thời.
03:56
(LaughterTiếng cười)
88
221000
2000
(Tiếng cười)
03:58
So, actuallythực ra, he triedđã thử makingchế tạo it compulsorybắt buộc.
89
223000
3000
Cho nên ông ấy cố gắng bắt buộc người dân ăn rau củ.
04:01
The PrussianVương Quốc phổ peasantrynông dân said,
90
226000
2000
Các nông dân Phổ nói,
04:03
"We can't even get the dogschó to eatăn these damnchỉ trích things.
91
228000
2000
"Chúng tôi không thể bắt kể cả lũ chó ăn những thứ vớ vẩn đó được.
04:05
They are absolutelychắc chắn rồi disgustingghê tởm and they're good for nothing."
92
230000
2000
Các thứ đó thật kinh tởm và chẳng tốt lành gì."
04:07
There are even recordsHồ sơ of people beingđang executedthực thi
93
232000
2000
Thậm chí rất nhiều người bị xử tử
04:09
for refusingtừ chối to growlớn lên potatoeskhoai tây.
94
234000
2000
do từ chối trồng khoai tây.
04:11
So he triedđã thử plankế hoạch B.
95
236000
2000
Thế là ông thử phương án B.
04:13
He triedđã thử the marketingtiếp thị solutiondung dịch, which is he declaredkhai báo the potatokhoai tây
96
238000
2000
Ông thử giải pháp marketing, mà tuyên bố khoai tây
04:15
as a royalhoàng tộc vegetablerau, and nonekhông ai but the royalhoàng tộc familygia đình could consumetiêu dùng it.
97
240000
3000
là 1 loại rau hoàng gia. Và ngoài gia đình hoàng gia, không ai được tiêu thụ nó.
04:18
And he plantedtrồng it in a royalhoàng tộc potatokhoai tây patch,
98
243000
2000
Ông cho trồng khoai tây trong 1 mảnh vườn hoàng gia,
04:20
with guardsvệ sĩ who had instructionshướng dẫn
99
245000
2000
có lính gác nhận chỉ thị
04:22
to guardbảo vệ over it, night and day,
100
247000
2000
bảo vệ nó suốt ngày đêm,
04:24
but with secretbí mật instructionshướng dẫn not to guardbảo vệ it very well.
101
249000
3000
nhưng với chỉ thị bí mật là đừng có canh gác quá cẩn mật.
04:27
(LaughterTiếng cười)
102
252000
1000
(Tiếng cười)
04:28
Now, 18ththứ centurythế kỷ peasantsnông dân know that there is one
103
253000
2000
Nào, các nông dân thế kỷ 18 biết
04:30
prettyđẹp safean toàn rulequi định in life, which is if something is worthgiá trị guardingcanh gác,
104
255000
2000
có 1 quy luật cuộc sống khá an toàn là nếu có cái gì đó đáng được bảo vệ
04:32
it's worthgiá trị stealingăn cắp.
105
257000
2000
thì nó đáng để trộm.
04:34
Before long, there was a massiveto lớn undergroundngầm
106
259000
2000
Chẳng bao lâu, mọi người tranh nhau
04:36
potato-growingtrồng khoai tây operationhoạt động in GermanyĐức.
107
261000
2000
trồng khoai tây ngầm ở Đức.
04:38
What he'danh ấy effectivelycó hiệu quả donelàm xong is he'danh ấy re-brandedtái thương hiệu the potatokhoai tây.
108
263000
4000
Vị vua đã tái thương hiệu khoai tây 1 cách hiệu quả.
04:42
It was an absolutetuyệt đối masterpiecekiệt tác.
109
267000
2000
Đúng là 1 tuyệt kỹ.
04:44
I told this storycâu chuyện and a gentlemanquý ông from TurkeyThổ Nhĩ Kỳ cameđã đến up to me and said,
110
269000
2000
Tôi đã kể câu chuyện này và 1 quý ông từ Thổ Nhĩ Kỳ đã đến nói với tôi,
04:46
"Very, very good marketernhà tiếp thị, FredrickFredrick the Great. But not a patch on AtaturkAtaturk."
111
271000
4000
" Hoàng đế Fredrick, 1 nhà marketing rất giỏi. Nhưng không bằng Ataturk."
04:50
AtaturkAtaturk, ratherhơn like NicolasNicolas SarkozySarkozy,
112
275000
2000
Ataturk, khá giống thủ tướng Nicolas Sarkozy,
04:52
was very keensắc sảo to discouragengăn cản the wearingđeo of a veiltấm màn che,
113
277000
2000
rất thích ngăn chặn việc đeo khăn trùm mặt,
04:54
in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ, to modernizehiện đại hóa it.
114
279000
2000
ở Thổ Nhĩ Kỳ, để hiện đại hóa đất nước.
04:56
Now, boringnhàm chán people would have just simplyđơn giản bannedbị cấm the veiltấm màn che.
115
281000
3000
Những người nông cạn lẽ ra chỉ cần cấm khăn trùm mặt.
04:59
But that would have endedđã kết thúc up with a lot of awfulkinh khủng kickbackcữ
116
284000
2000
Nhưng nó sẽ gặp sự phản đối kịch liệt
05:01
and a hellĐịa ngục of a lot of resistancesức đề kháng.
117
286000
2000
và cưỡng lại từ người dân.
05:03
AtaturkAtaturk was a lateralbên thinkertư tưởng.
118
288000
2000
Ataturk là 1 nhà tư duy 1 chiều.
05:05
He madethực hiện it compulsorybắt buộc for prostitutesgái mại dâm to wearmặc the veiltấm màn che.
119
290000
3000
Ông bắt buộc gái mại dâm phải đeo khăn trùm mặt.
05:08
(LaughterTiếng cười)
120
293000
5000
(Tiếng cười)
05:13
(ApplauseVỗ tay)
121
298000
2000
(Vỗ tay)
05:15
I can't verifykiểm chứng that fullyđầy đủ, but it does not mattervấn đề.
122
300000
2000
Tôi không thể xác nhận đầy đủ điều đó. Nhưng nó không quan trọng.
05:17
There is your environmentalmôi trường problemvấn đề solvedđã được giải quyết, by the way, guys:
123
302000
2000
Dù gì, vấn đề môi trường của bạn được giải quyết:
05:19
All convictedbị kết tội childđứa trẻ molestersmolesters
124
304000
2000
Tất cả những kẻ bị buộc tội quấy rối trẻ em
05:21
have to drivelái xe a PorschePorsche CayenneCayenne.
125
306000
2000
phải lái 1 chiếc Porsche Cayene.
05:23
(LaughterTiếng cười)
126
308000
5000
(Tiếng cười)
05:28
What AtaturkAtaturk realizedthực hiện actuallythực ra is two very fundamentalcăn bản things.
127
313000
3000
Ataturk nhận ra 2 điều rất căn bản.
05:31
Which is that, actuallythực ra, first one,
128
316000
2000
Thứ nhất,
05:33
all valuegiá trị is actuallythực ra relativequan hệ.
129
318000
3000
mọi giá trị là tương đối.
05:36
All valuegiá trị is perceivedcảm nhận valuegiá trị.
130
321000
2000
Mọi giá trị là giá trị được nhận thức.
05:38
For those of you who don't speaknói SpanishTiếng Tây Ban Nha, jugojugo dede naranjaNaranja -- it's actuallythực ra the SpanishTiếng Tây Ban Nha for "orangetrái cam juiceNước ép."
131
323000
2000
Với những người không nói tiếng TBN, thì jugo de naranja -- có nghĩa nước cam trong tiếng Tây Ban Nha.
05:40
Because actuallythực ra it's not the dollarđô la. It's actuallythực ra the pesoPeso
132
325000
2000
Vì đó không phải đồng đô la. Đó là đồng peso
05:42
in BuenosBuenos AiresAires. Very clevertài giỏi BuenosBuenos AiresAires streetđường phố vendorsnhà cung cấp
133
327000
3000
ở Buenos Aires. Những người bán hàng rong rất khôn khéo ở Buenos Aires
05:45
decidedquyết định to practicethực hành pricegiá bán discriminationphân biệt đối xử
134
330000
2000
quyết định thực hành việc phân biệt giá cả
05:47
to the detrimentthiệt hại of any passingđi qua gringogringo touristskhách du lịch.
135
332000
3000
đối với bất cứ khách du lịch nước ngoài qua đường nào.
05:50
As an advertisingquảng cáo man, I have to admirengưỡng mộ that.
136
335000
2000
Là 1 nhà quảng cáo, tôi phải ngưỡng mộ họ.
05:52
But the first thing is that all valuegiá trị is subjectivechủ quan.
137
337000
4000
Nhưng điều đầu tiên được thể hiện là toàn bộ giá trị là chủ quan.
05:56
SecondThứ hai pointđiểm is that persuasionthuyết phục is oftenthường xuyên better than compulsioncưỡng bách.
138
341000
3000
Điểm thứ hai là thuyết phục bao giờ cũng hơn bắt buộc.
05:59
These funnybuồn cười signsdấu hiệu that flashđèn flash your speedtốc độ at you,
139
344000
2000
Các biển báo vui nhộn này hiện tốc độ lái xe của bạn,
06:01
some of the newMới onesnhững người, on the bottomđáy right,
140
346000
2000
1 số biển mới, ở góc dưới bên phải,
06:03
now actuallythực ra showchỉ a smileycười faceđối mặt or a frownyfrowny faceđối mặt,
141
348000
3000
biểu hiện 1 khuôn mặt cười hoặc cau có,
06:06
to acthành động as an emotionalđa cảm triggercò súng.
142
351000
2000
để thể hiện nhanh cảm xúc.
06:08
What's fascinatinghấp dẫn about these signsdấu hiệu is they costGiá cả about 10 percentphần trăm
143
353000
2000
Thú vị ở chỗ các biển báo này có giá chỉ bằng 10%
06:10
of the runningđang chạy costGiá cả of a conventionalthông thường speedtốc độ cameraMáy ảnh,
144
355000
3000
chi phí vận hành của 1 camera tốc độ truyền thống.
06:13
but they preventngăn chặn twicehai lần as manynhiều accidentstai nạn.
145
358000
2000
Nhưng chúng ngăn chặn tai nạn gấp 2 lần.
06:15
So, the bizarrekỳ lạ thing, which is bafflingBaffling
146
360000
2000
Điều kỳ lạ đang cản trở
06:17
to conventionalthông thường, classicallycổ điển trainedđào tạo economistsnhà kinh tế học,
147
362000
2000
các nhà kinh tế được đào tạo theo truyền thống
06:19
is that a weirdkỳ dị little smileycười faceđối mặt
148
364000
2000
là 1 mặt cười kỳ quái
06:21
has a better effecthiệu ứng on changingthay đổi your behaviorhành vi
149
366000
2000
có tác dụng tốt hơn để thay đổi hành vi
06:23
than the threatmối đe dọa of a £60 fine and threesố ba penaltyhình phạt pointsđiểm.
150
368000
5000
hơn là việc đe dọa phạt 60£ và 3 điểm phạt.
06:28
TinyNhỏ little behavioralhành vi economicsKinh tế học detailchi tiết:
151
373000
2000
Một tiểu tiết trong kinh tế học hành vi:
06:30
in ItalyÝ, penaltyhình phạt pointsđiểm go backwardsngược.
152
375000
3000
ở Ý, điểm phạt đếm ngược.
06:33
You startkhởi đầu with 12 and they take them away.
153
378000
2000
Bắt đầu bạn có 12 điểm và sẽ bị trừ dần.
06:35
Because they foundtìm that lossmất mát aversionchán ghét
154
380000
2000
Vì họ thấy rằng cảm giác mất mát
06:37
is a more powerfulquyền lực influenceảnh hưởng on people'sngười behaviorhành vi.
155
382000
2000
gây ảnh hưởng mạnh mẽ hơn tới hành vi của con người.
06:39
In BritainVương Quốc Anh we tendcó xu hướng to feel, "WhoaDừng lại! Got anotherkhác threesố ba!"
156
384000
3000
Ở Anh, chúng ta cảm thấy, " Whoa! Mình bị phạt thêm 3 điểm nữa!"
06:42
Not so in ItalyÝ.
157
387000
2000
Ở Ý thì không như vậy.
06:44
AnotherKhác fantastictuyệt diệu casetrường hợp of creatingtạo intangiblevô hình valuegiá trị
158
389000
3000
Một trường hợp thú vị khác cuả việc hình thành giá trị vô định hình
06:47
to replacethay thế actualthực tế or materialvật chất valuegiá trị, which remembernhớ lại, is what,
159
392000
3000
để thay thế giá trị thực hay giá trị vật chất, là
06:50
after all, the environmentalmôi trường movementphong trào needsnhu cầu to be about:
160
395000
2000
sự vận động môi trường cần:
06:52
This again is from PrussiaPhổ, from, I think, about 1812, 1813.
161
397000
3000
Câu chuyện này lại 1 lần nữa từ nước Phổ, tôi nghĩ, khoảng năm 1812,1813.
06:55
The wealthygiàu có PrussiansPhổ, to help in the warchiến tranh againstchống lại the FrenchTiếng Pháp,
162
400000
3000
Những người Phổ giàu có, tham chiến chống Pháp,
06:58
were encouragedkhuyến khích to give in all theirhọ jewelryđồ trang sức.
163
403000
2000
được khuyến khích nộp tất cả đồ trang sức.
07:00
And it was replacedthay thế with replicabản sao jewelryđồ trang sức
164
405000
3000
Và được thay thế bằng đồ trang sức giả
07:03
madethực hiện of castdàn diễn viên ironbàn là.
165
408000
2000
làm bằng gang.
07:05
Here'sĐây là one: "GoldVàng gabdông dài ichIch für EisenEisen, 1813."
166
410000
4000
Đây: " Gold gab ich für Eisen, 1813."
07:09
The interestinghấp dẫn thing is that for 50 yearsnăm hencevì thế,
167
414000
2000
Điều thú vị là trong 50 năm,
07:11
the highestcao nhất statustrạng thái jewelryđồ trang sức you could wearmặc in PrussiaPhổ
168
416000
2000
đồ trang sức cho địa vị quyền quý nhất bạn có thể đeo ở Phổ
07:13
wasn'tkhông phải là madethực hiện of goldvàng or diamondskim cương.
169
418000
2000
không được làm từ vàng hay kim cương.
07:15
It was madethực hiện of castdàn diễn viên ironbàn là.
170
420000
2000
mà từ gang.
07:17
Because actuallythực ra, never mindlí trí the actualthực tế intrinsicnội tại valuegiá trị
171
422000
2000
Vì đừng bận tâm tới giá trị đích thực bên trong
07:19
of havingđang có goldvàng jewelryđồ trang sức. This actuallythực ra
172
424000
2000
của việc có trang sức bằng vàng. Nó có
07:21
had symbolicbiểu tượng valuegiá trị, badgeHuy hiệu valuegiá trị.
173
426000
2000
giá trị biểu tượng, biểu trưng.
07:23
It said that your familygia đình had madethực hiện a great sacrificesự hy sinh in the pastquá khứ.
174
428000
3000
Gia đình bạn được công nhân đã hy sinh to lớn trong quá khứ.
07:26
So, the modernhiện đại equivalenttương đương would of coursekhóa học be this.
175
431000
2000
Thế nên sự tương xứng hiện đại tất nhiên sẽ là như thế.
07:28
(LaughterTiếng cười)
176
433000
1000
(Tiếng cười)
07:29
But, actuallythực ra, there is a thing, just as there are VeblenVeblen goodsCác mặt hàng,
177
434000
3000
Nhưng, có 1 thứ, cũng như các hàng hóa ở Veblen,
07:32
where the valuegiá trị of the good dependsphụ thuộc on it beingđang expensiveđắt and rarehiếm --
178
437000
3000
nơi giá trị hàng hóa phụ thuộc vào độ đắt và hiếm --
07:35
there are oppositeđối diện kindloại of things
179
440000
2000
có những thứ trái ngược
07:37
where actuallythực ra the valuegiá trị in them dependsphụ thuộc on them beingđang
180
442000
2000
nơi giá trị của chúng phụ thuộc vào
07:39
ubiquitousphổ biến, classlessclassless and minimalisticMinimalistic.
181
444000
3000
mức độ phổ biến, vô cấp và tối thiểu.
07:42
If you think about it, ShakerismShakerism was a proto-environmentalProto-môi trường movementphong trào.
182
447000
3000
Nếu nghĩ đến nó thì Shakerism là 1 cuộc vận động tiền môi trường.
07:45
AdamAdam SmithSmith talksnói chuyện about 18ththứ centurythế kỷ AmericaAmerica,
183
450000
2000
Adam Smith nói về nước Mỹ thế kỷ 18
07:47
where the prohibitionCấm againstchống lại visiblecó thể nhìn thấy displayshiển thị of wealthsự giàu có was so great,
184
452000
4000
khi mà sự cấm đoán bất kỳ biểu hiện giàu sang nào còn phổ biến,
07:51
it was almosthầu hết a blockkhối in the economynên kinh tê in NewMới EnglandAnh,
185
456000
2000
nền kinh tế ở New England gần như bị cản trở,
07:53
because even wealthygiàu có farmersnông dân could find nothing to spendtiêu theirhọ moneytiền bạc on
186
458000
3000
vì kể cả những nông dân giàu có cũng không biết tiêu tiền vào đâu,
07:56
withoutkhông có incurringphát sinh the displeasurekhông vừa lòng of theirhọ neighborshàng xóm.
187
461000
3000
để khỏi làm mếch lòng hàng xóm.
07:59
It's perfectlyhoàn hảo possiblekhả thi to createtạo nên these socialxã hội pressuresáp lực
188
464000
2000
Hoàn toàn có thể hình thành các áp lực xã hội
08:01
which leadchì to more egalitarianegalitarian societiesxã hội.
189
466000
3000
dẫn tới các xã hội chủ nghĩa quân bình hơn.
08:04
What's alsocũng thế interestinghấp dẫn, if you look at productscác sản phẩm
190
469000
2000
Điều thú vị nữa là, nếu nhìn vào các sản phẩm
08:06
that have a highcao componentthành phần
191
471000
2000
có một thành phần
08:08
of what you mightcó thể call messagingnhắn tin valuegiá trị,
192
473000
2000
của thứ gọi là giá trị thông điệp cao
08:10
a highcao componentthành phần of intangiblevô hình valuegiá trị, versusđấu với theirhọ intrinsicnội tại valuegiá trị:
193
475000
3000
1 thành phần giá trị vô định hình cao, đối lập với giá trị bên trong của sản phẩm:
08:13
They are oftenthường xuyên quitekhá egalitarianegalitarian.
194
478000
3000
Các sản phẩm thường khá bình quân.
08:16
In termsđiều kiện of dresstrang phục, denimdenim is perhapscó lẽ the perfecthoàn hảo examplethí dụ of something
195
481000
3000
Xét về đồ may mặc, vải bông chéo có lẽ là 1 ví dụ hoàn hảo về thứ
08:19
which replacesthay thế materialvật chất valuegiá trị with symbolicbiểu tượng valuegiá trị.
196
484000
4000
thay thế giá trị vật chất bằng giá trị biểu trưng.
08:23
Coca-ColaCoca-Cola. A bunch of you mayTháng Năm be a loadtải trọng of pinkospinkos,
197
488000
2000
Coca-Cola. Nhiều bạn có thể theo chủ nghĩa cộng sản,
08:25
and you mayTháng Năm not like the Coca-ColaCoca-Cola companyCông ty,
198
490000
2000
và có thể không thích hãng này.
08:27
but it's worthgiá trị rememberingghi nhớ AndyAndy Warhol'sCủa Warhol pointđiểm about CokeThan cốc.
199
492000
2000
Nhưng quan điểm của Andy Warhol về Coke thì đáng để nhớ.
08:29
What WarholWarhol said about CokeThan cốc is, he said,
200
494000
2000
Những gì Warhol đã nói về Coke, ông nói rằng,
08:31
"What I really like about Coca-ColaCoca-Cola is the presidentchủ tịch of the UnitedVương StatesTiểu bang
201
496000
2000
" Điều tôi thích ở Coca-Cola là tổng thống Mỹ
08:33
can't get a better CokeThan cốc than the bumbum on the cornergóc of the streetđường phố."
202
498000
4000
không thể uống 1 lon Coke ngon hơn loại nước hạng bét bán ở góc phố."
08:37
Now, that is, actuallythực ra, when you think about it -- we take it for grantedđược cấp --
203
502000
2000
Nào, khi nghĩ đến nó, chúng ta phải công nhận là --
08:39
it's actuallythực ra a remarkableđáng chú ý achievementthành tích,
204
504000
2000
đó đúng là 1 thành tựu nổi bật,
08:41
to producesản xuất something that's that democraticdân chủ.
205
506000
3000
khi sản xuất được 1 mặt hàng mang tính dân chủ đến thế.
08:44
Now, we basicallyvề cơ bản have to changethay đổi our viewslượt xem slightlykhinh bỉ.
206
509000
3000
Chúng ta phải thay đổi cách nhìn nhận 1 chút.
08:47
There is a basiccăn bản viewlượt xem that realthực valuegiá trị involvesliên quan makingchế tạo things,
207
512000
3000
Nhìn nhận 1 cách cơ bản ta thấy giá trị thật liên quan đến sản xuất,
08:50
involvesliên quan laborlao động. It involvesliên quan engineeringkỹ thuật.
208
515000
3000
đến lao động, đến kỹ thuật.
08:53
It involvesliên quan limitedgiới hạn rawthô materialsnguyên vật liệu.
209
518000
3000
Nó liên quan đến các nguyên liệu thô hữu hạn.
08:56
And that what we addthêm vào on tophàng đầu is kindloại of falsesai. It's a fakegiả mạo versionphiên bản.
210
521000
3000
Và những gì chúng ta xếp đầu bảng là đồ giả. Nó là hàng nhái.
08:59
And there is a reasonlý do for some suspicionnghi ngờ and uncertainlyuncertainly about it.
211
524000
3000
Và có lý khi ai đó nghi ngờ hoặc không chắc chắn về nó.
09:02
It patentlyHiển nhiên veersveers towardđối với propagandatuyên truyền.
212
527000
3000
Nó rõ ràng là xoay chiều tới các cuộc tuyên truyền.
09:05
HoweverTuy nhiên, what we do have now
213
530000
2000
Tuy nhiện, những gì hiện giờ chúng ta đang có
09:07
is a much more variegatedđa dạng mediaphương tiện truyền thông ecosystemhệ sinh thái
214
532000
3000
là một hệ sinh thái truyền thông đa dạng hơn
09:10
in which to kindloại of createtạo nên this kindloại of valuegiá trị, and it's much fairercông bằng hơn.
215
535000
3000
để hình thành giá trị này. Và nó công bằng hơn.
09:13
When I grewlớn lên up, this was basicallyvề cơ bản the mediaphương tiện truyền thông environmentmôi trường of my childhoodthời thơ ấu
216
538000
2000
Khi tôi lớn lên, đây là môi trường truyền thông cho thời thơ ấu của tôi
09:15
as translateddịch into foodmón ăn.
217
540000
2000
chuyển thành thực phẩm.
09:17
You had a monopolysự độc quyền suppliernhà cung cấp. On the left,
218
542000
2000
Bạn có một nhà cung cấp độc quyền. Bên trái,
09:19
you have RupertRupert MurdochMurdoch, or the BBCĐÀI BBC.
219
544000
2000
bạn có Rupert Murdoch, hay BBC.
09:21
(LaughterTiếng cười)
220
546000
1000
(Tiếng cười)
09:22
And on your right you have a dependentphụ thuộc publiccông cộng
221
547000
2000
Và bên tay phải, bạn có quần chúng phụ thuộc
09:24
which is patheticallypathetically gratefultri ân for anything you give it.
222
549000
3000
luôn biết ơn vì bất cứ thứ gì được ban cho.
09:27
(LaughterTiếng cười)
223
552000
2000
(Tiếng cười)
09:29
NowadaysNgày nay, the userngười dùng is actuallythực ra involvedcó tính liên quan.
224
554000
3000
Ngày nay, người dùng thực sự tham gia vào.
09:32
This is actuallythực ra what's calledgọi là, in the digitalkỹ thuật số worldthế giới, "user-generatedngười dùng tạo ra contentNội dung."
225
557000
3000
Trong thế giới số, nó được gọi là " nội dung được tạo bởi người dùng."
09:35
AlthoughMặc dù it's calledgọi là agriculturenông nghiệp in the worldthế giới of foodmón ăn.
226
560000
2000
Mặc dù trong thế giới thực phẩm, nó được gọi là nông nghiệp.
09:37
(LaughterTiếng cười)
227
562000
1000
(Tiếng cười)
09:38
This is actuallythực ra calledgọi là a mash-upmash-up,
228
563000
2000
Nó được gọi là tổng hợp
09:40
where you take contentNội dung that someonengười nào elsekhác has producedsản xuất
229
565000
2000
khi bạn lấy nội dung do ai đó tạo ra
09:42
and you do something newMới with it.
230
567000
2000
và cải biển nó đi.
09:44
In the worldthế giới of foodmón ăn we call it cookingnấu nướng.
231
569000
3000
Trong thế giới thực phẩm, chúng ta gọi đó là nấu nướng.
09:47
This is foodmón ăn 2.0,
232
572000
2000
Đây là thực phẩm 2.0,
09:49
which is foodmón ăn you producesản xuất for the purposemục đích of sharingchia sẻ it with other people.
233
574000
3000
là loại thực phẩm sản xuất ra với mục đích chia sẻ với người khác.
09:52
This is mobiledi động foodmón ăn. BritishNgười Anh are very good at that.
234
577000
3000
Đây là thực phẩm di động. Người Anh rất giỏi món đó.
09:55
Fish and chipskhoai tây chiên in newspaperbáo chí, the CornishCornish PastyNhão,
235
580000
2000
Cá và khoai tây chiên đựng trong báo, Cornish Pastie,
09:57
the piechiếc bánh, the sandwichsandwich.
236
582000
2000
bánh, sandwich.
09:59
We inventedphát minh the wholetoàn thể lot of them.
237
584000
2000
Chúng tôi đã sáng tạo ra các món đó.
10:01
We're not very good at foodmón ăn in generalchung. ItaliansNgười ý do great foodmón ăn,
238
586000
2000
Chúng tôi nói chung là không giỏi nấu ăn. Người Ý mới là bậc thầy,
10:03
but it's not very portablexách tay, generallynói chung là.
239
588000
2000
nhưng các món Ý không dễ mang đi cho lắm.
10:05
(LaughterTiếng cười)
240
590000
5000
(Tiếng cười)
10:10
I only learnedđã học this the other day. The EarlBá tước of SandwichBánh sandwich didn't inventphát minh the sandwichsandwich.
241
595000
2000
Tôi mới biết được điều này gần đây. Bá Tước Sandwich không sáng tạo ra bánh sandwich.
10:12
He actuallythực ra inventedphát minh the toastytoasty. But then, the EarlBá tước of ToastyToasty would be a ridiculousnực cười nameTên.
242
597000
3000
Mà ông nghĩ ra món bánh nướng. Nhưng cái tên Bá Tước Bánh Nướng nghe thật buồn cười.
10:15
(LaughterTiếng cười)
243
600000
1000
(Tiếng cười)
10:16
FinallyCuối cùng, we have contextualtheo ngữ cảnh communicationgiao tiếp.
244
601000
2000
Cuối cùng, chúng ta có giao tiếp theo ngữ cảnh.
10:18
Now, the reasonlý do I showchỉ you PernodPernod -- it's only one examplethí dụ.
245
603000
2000
Nào, lý do tôi cho các bạn xem Pernod -- đó là chỉ là 1 thí dụ.
10:20
EveryMỗi countryQuốc gia has a contextualtheo ngữ cảnh alcoholicrượu drinkuống. In FrancePháp it's PernodPernod.
246
605000
4000
Mỗi nước có 1 đồ uống có cồn theo ngữ cảnh. Ở Pháp là Pernod.
10:24
It tastesmùi vị great withinbên trong the bordersbiên giới of that countryQuốc gia,
247
609000
2000
Loại rượu đó rất ngon khi uống trong phạm vi nước Pháp.
10:26
but absolutetuyệt đối shiteshite if you take it anywhereở đâu elsekhác.
248
611000
3000
Nhưng ở chỗ khác thì chẳng ra gì.
10:29
(LaughterTiếng cười)
249
614000
2000
(Tiếng cười)
10:31
UnicumUnicum in HungaryHungary, for examplethí dụ.
250
616000
2000
Lấy Unicum ở Hungary làm ví dụ.
10:33
The GreeksNgười Hy Lạp have actuallythực ra managedquản lý to producesản xuất something calledgọi là RetsinaRetsina,
251
618000
2000
Người Hy Lạp đã xaoy sở để sản xuất được một thứ gọi là Retsina,
10:35
which even tastesmùi vị shiteshite when you're in GreeceHy Lạp.
252
620000
2000
dù uống chẳng ra gì kể cả khi bạn đang ở Hy Lạp.
10:37
(LaughterTiếng cười)
253
622000
2000
(Tiếng cười)
10:39
But so much communicationgiao tiếp now is contextualtheo ngữ cảnh
254
624000
2000
Nhưng sự giao tiếp bây giờ phụ thuộc vào ngữ cảnh đến nỗi
10:41
that the capacitysức chứa for actuallythực ra nudgingDịch chuyển layer people,
255
626000
2000
khả năng phân tầng mọi người
10:43
for givingtặng them better informationthông tin -- B.J. FoggFogg,
256
628000
2000
để đưa cho họ thông tin phù hợp hơn -- B.J.Fog,
10:45
at the UniversityTrường đại học of StanfordStanford, makeslàm cho the pointđiểm
257
630000
2000
trường Đại học Standford, đưa ra ý kiến rằng
10:47
that actuallythực ra the mobiledi động phoneđiện thoại is --
258
632000
2000
điện thoại di động thực ra là --
10:49
He's inventedphát minh the phrasecụm từ, "persuasivethuyết phục technologiescông nghệ."
259
634000
2000
Ông ấy đã nghĩ ra cụm từ, " Các công nghệ thuyết phục."
10:51
He believestin tưởng the mobiledi động phoneđiện thoại, by beingđang location-specificvị trí cụ thể,
260
636000
3000
Ông tin điện thoại di động, nhờ cụ thể về địa điểm,
10:54
contextualtheo ngữ cảnh, timelykịp thời and immediatengay lập tức,
261
639000
2000
theo ngữ cảnh, đúng giờ và tức thì,
10:56
is simplyđơn giản the greatestvĩ đại nhất persuasivethuyết phục technologyCông nghệ devicethiết bị ever inventedphát minh.
262
641000
3000
là thiết bị công nghệ thuyết phục nhất từng được phát minh.
10:59
Now, if we have all these toolscông cụ at our disposalMáy nghiền rác,
263
644000
2000
Nào, nếu chúng ta có các công cụ này,
11:01
we simplyđơn giản have to askhỏi the questioncâu hỏi,
264
646000
2000
thì chúng ta đơn giản sẽ phải hỏi câu hỏi
11:03
and ThalerThaler and SunsteinSunstein have, of how we can use these more intelligentlythông minh.
265
648000
3000
giống Thaler và Sustein, về việc làm thế nào để sử dụng chúng thông minh hơn.
11:06
I'll give you one examplethí dụ.
266
651000
3000
Tôi sẽ đưa ra 1 ví dụ cho các bạn.
11:09
If you had a largelớn redđỏ buttonnút of this kindloại, on the wallTường of your home,
267
654000
2000
Nếu bạn có 1 nút đỏ lớn như thế này trên tường nhà mình,
11:11
and everymỗi time you pressedép it, it savedđã lưu 50 dollarsUSD for you,
268
656000
3000
và mỗi lần ấn nút, bạn tiết kiệm được 50$,
11:14
put 50 dollarsUSD into your pensionPension,
269
659000
2000
cho 50$ đó vào tiền lương hưu,
11:16
you would savetiết kiệm a lot more.
270
661000
2000
bạn sẽ tiết kiệm được nhiều hơn.
11:18
The reasonlý do is that the interfacegiao diện fundamentallyvề cơ bản determinesquyết định
271
663000
2000
Lý do là giao diện quyết định
11:20
the behaviorhành vi. Okay?
272
665000
2000
hành vi. Phải không?
11:22
Now, marketingtiếp thị has donelàm xong a very, very good jobviệc làm of creatingtạo
273
667000
3000
Nào, marketing đã rất thành công trong việc tạo ra
11:25
opportunitiescơ hội for impulsethúc đẩy buyingmua.
274
670000
2000
các cơ hội mua sắm bốc đồng.
11:27
YetNào được nêu ra we'vechúng tôi đã never createdtạo the opportunitycơ hội for impulsethúc đẩy savingtiết kiệm.
275
672000
4000
Tuy nhiên chúng ta chưa bao giờ tạo cơ hội tiết kiệm tích cực cả.
11:31
If you did this, more people would savetiết kiệm more.
276
676000
3000
Nếu bạn làm điều này, sẽ có thêm nhiều người nữa tiết kiệm tiền.
11:34
It's simplyđơn giản a questioncâu hỏi of changingthay đổi the interfacegiao diện
277
679000
2000
Đó đơn thuần là vấn đề thay đổi giao diện
11:36
by which people make decisionsquyết định,
278
681000
2000
mọi người dùng để đưa ra quyết định.
11:38
and the very naturethiên nhiên of the decisionsquyết định changesthay đổi.
279
683000
2000
Và bản chất của các quyết định thay đổi.
11:40
ObviouslyRõ ràng, I don't want people to do this,
280
685000
2000
Hiển nhiên là tôi không muốn mọi người làm thế,
11:42
because as an advertisingquảng cáo man I tendcó xu hướng to regardquan tâm savingtiết kiệm as just
281
687000
2000
vì là 1 nhà quảng cáo tôi coi việc tiết kiệm
11:44
consumerismchủ nghĩa tiêu thụ needlesslyneedlessly postponedhoãn lại.
282
689000
2000
là sự trì hoãn tiêu dùng không cần thiết.
11:46
(LaughterTiếng cười)
283
691000
1000
(Tiếng cười)
11:47
But if anybodybất kỳ ai did want to do that,
284
692000
3000
Nhưng nếu có ai đó muốn tiết kiệm,
11:50
that's the kindloại of thing we need to be thinkingSuy nghĩ about, actuallythực ra:
285
695000
3000
thì đó chính là điều chúng ta cần nghĩ đến:
11:53
fundamentalcăn bản opportunitiescơ hội to changethay đổi humanNhân loại behaviorhành vi.
286
698000
2000
các cơ hội căn bản để thay đổi hành vi con người.
11:55
Now, I've got an examplethí dụ here from CanadaCanada.
287
700000
3000
Tôi có 1 ví dụ từ Canada.
11:58
There was a youngtrẻ internthực tập at OgilvyOgilvy CanadaCanada
288
703000
3000
Có 1 thực tập sinh trẻ tại Ogilvy Canada
12:01
calledgọi là HunterThợ săn SomervilleSomerville,
289
706000
2000
có tên Hunter Somerville,
12:03
who was workingđang làm việc in improvImprov in TorontoToronto,
290
708000
2000
đang làm việc ở Toronto
12:05
and got a part-timebán thời gian jobviệc làm in advertisingquảng cáo,
291
710000
2000
và làm 1 công việc quảng cáo bán thời gian,
12:07
and was givenđược the jobviệc làm of advertisingquảng cáo ShreddiesShreddies.
292
712000
3000
và đã xin được 1 công việc quảng cáo Shreddies.
12:10
Now this is the mostphần lớn perfecthoàn hảo casetrường hợp of creatingtạo
293
715000
2000
Đây là trường hợp hoàn hảo nhất, hình thành
12:12
intangiblevô hình, addedthêm valuegiá trị,
294
717000
2000
giá trị bổ sung vô định hình,
12:14
withoutkhông có changingthay đổi the productsản phẩm in the slightestnhỏ nhất.
295
719000
3000
mà không làm thay đổi sản phẩm từ chi tiết nhỏ nhất.
12:17
ShreddiesShreddies is a strangekỳ lạ, squareQuảng trường, whole-graintoàn bộ-ngũ cốc cerealngũ cốc,
296
722000
3000
Shreddies là 1 loại ngũ cốc nguyên hạt, hình vuông và đặc biệt
12:20
only availablecó sẵn in NewMới ZealandZealand, CanadaCanada and BritainVương Quốc Anh.
297
725000
4000
chỉ có ở New Zealand, Canada và Anh.
12:24
It's Kraft'sCủa Kraft peculiarkỳ dị way of rewardingkhen thưởng loyaltylòng trung thành to the crownVương miện.
298
729000
3000
Đó là cách đề cao sự trung thành kỳ quặc với hoàng gia của Kraft.
12:27
(LaughterTiếng cười)
299
732000
3000
(Tiếng cười)
12:30
In workingđang làm việc out how you could re-launchtái khởi động ShreddiesShreddies,
300
735000
3000
Khi tìm cách giới thiệu lại sản phẩm Shreddies,
12:33
he cameđã đến up with this.
301
738000
2000
ông đã nghĩ ra cách này.
12:42
VideoVideo: (BuzzerBuzzer)
302
747000
5000
Video:( Tiếng còi)
12:48
Man: ShreddiesShreddies is supposedgiả định to be squareQuảng trường.
303
753000
3000
Người đàn ông: Shreddies có hình vuông.
12:51
(LaughterTiếng cười)
304
756000
1000
(Tiếng cười)
12:52
WomanNgười phụ nữ: Have any of these diamondkim cương shapeshình dạng goneKhông còn out?
305
757000
3000
Người phụ nữ: Đã có ai dùng những hình kim cương này chưa?
12:55
(LaughterTiếng cười)
306
760000
2000
(Tiếng cười)
12:57
VoiceoverLồng tiếng: NewMới DiamondKim cương ShreddiesShreddies cerealngũ cốc.
307
762000
2000
Lời thuyết minh: ngũ cốc New Diamond Shreddies.
12:59
SameTương tự 100 percentphần trăm whole-graintoàn bộ-ngũ cốc wheatlúa mì in a deliciousngon diamondkim cương shapehình dạng.
308
764000
3000
100% lúa mỳ nguyên hạt hình tinh thể kim cương thơm ngon.
13:02
(ApplauseVỗ tay)
309
767000
4000
(Vỗ tay)
13:06
RoryRory SutherlandSutherland: I'm not sure this isn't the mostphần lớn perfecthoàn hảo examplethí dụ
310
771000
2000
Rony Sutherland: Tôi không chắc đây là ví dụ hoàn hảo nhất
13:08
of intangiblevô hình valuegiá trị creationsự sáng tạo. All it requiresđòi hỏi is
311
773000
2000
về việc hình thành giá trị vô định hình. Tất cả những gì nó đòi hỏi là
13:10
photonsphoton, neuronstế bào thần kinh, and a great ideaý kiến to createtạo nên this thing.
312
775000
3000
photon, nơ ron thần kinh và 1 ý tưởng hay để cấu thành.
13:13
I would say it's a work of geniusThiên tài.
313
778000
2000
Theo tôi đó là công việc của thiên tài.
13:15
But, naturallymột cách tự nhiên, you can't do this kindloại of thing withoutkhông có a little bitbit of marketthị trường researchnghiên cứu.
314
780000
3000
Nhưng, thông thường, bạn không thể làm việc này mà không nghiên cứu thị trường.
13:18
Man: So, ShreddiesShreddies is actuallythực ra producingsản xuất a newMới productsản phẩm,
315
783000
3000
Người đàn ông: Shreddies thực chất đang sản xuất 1 sản phẩm mới,
13:21
which is something very excitingthú vị for them.
316
786000
3000
mà làm họ hứng khởi.
13:24
So they are introducinggiới thiệu newMới DiamondKim cương ShreddiesShreddies.
317
789000
3000
Họ đang giới thiệu sản phẩm Diamond Shreddies mới.
13:27
(LaughterTiếng cười)
318
792000
5000
(Tiếng cười)
13:32
So I just want to get your first impressionssố lần hiển thị when you see that,
319
797000
2000
Thế nên tôi muốn gây ấn tượng đầu tiên cho các bạn khi thấy
13:34
when you see the DiamondKim cương ShreddiesShreddies boxcái hộp there.
320
799000
3000
các hộp Diamond Shreddies ở đó.
13:37
(LaughterTiếng cười)
321
802000
1000
(Tiếng cười)
13:38
WomanNgười phụ nữ: Weren'tKhông they squareQuảng trường?
322
803000
2000
Người phụ nữ: Chẳng phải chúng hình vuông sao?
13:40
WomanNgười phụ nữ #2: I'm a little bitbit confusedbối rối. WomanNgười phụ nữ #3: They look like the squareshình vuông to me.
323
805000
2000
Phụ nữ 2: Tôi hơi phân vân. Phụ nữ 3: Tôi thấy nó trông giống hình vuông.
13:42
Man: They -- Yeah, it's all in the appearancexuất hiện.
324
807000
2000
Người đàn ông: Vâng, đều về vẻ ngoài cả.
13:44
But it's kindloại of like flippingflipping a sixsáu or a ninechín. Like a sixsáu,
325
809000
4000
Nhưng nó giống như khi ta đảo ngược số 6 hoặc số 9.
13:48
if you fliplật it over it looksnhìn like a ninechín.
326
813000
2000
Nếu đảo số 6, nó sẽ thành số 9.
13:50
But a sixsáu is very differentkhác nhau from a ninechín.
327
815000
2000
Nhưng 6 là 6, và 9 là 9.
13:52
WomanNgười phụ nữ # 3: Or an "M" and a "W". Man: An "M" and a "W", exactlychính xác.
328
817000
2000
Phụ nữ 3: Giống chữ "M" và "W". Người đàn ông: Chính xác.
13:54
Man #2: [unclearkhông rõ]
329
819000
2000
Người đàn ông 2: [ không rõ ]
13:56
You just lookednhìn like you turnedquay it on its endkết thúc. But when you see it like that
330
821000
3000
Bạn thấy mình đã đảo ngược đầu của nó. Nhưng khi nhìn thế này
13:59
it's more interestinghấp dẫn looking.
331
824000
2000
nó trông thích mắt hơn nhiều.
14:01
Man: Just try bothcả hai of them.
332
826000
2000
Người đàn ông: Hãy thử cả 2 cái xem.
14:03
Take a squareQuảng trường one there, first.
333
828000
3000
Hãy lấy cái hình vuông kia trước.
14:06
(LaughterTiếng cười)
334
831000
12000
(Tiếng cười)
14:18
Man: Which one did you preferthích hơn? Man #2: The first one.
335
843000
2000
Người đàn ông: Anh thích cái nào hơn? Người đàn ông 2: Cái đầu tiên.
14:20
Man: The first one?
336
845000
2000
Người đàn ông: Cái đầu tiên á?
14:22
(LaughterTiếng cười)
337
847000
2000
(Tiếng cười)
14:24
RoryRory SutherlandSutherland: Now, naturallymột cách tự nhiên, a debatetranh luận ragedraged.
338
849000
4000
Rory Sutherland: Nào, cuộc tranh luận rất sôi nổi.
14:28
There were conservativethận trọng elementscác yếu tố in CanadaCanada, unsurprisinglyunsurprisingly,
339
853000
3000
Có những nhân vật bảo thủ ở Canada, không mấy ngạc nhiên,
14:31
who actuallythực ra resentedbất bình this intrusionxâm nhập.
340
856000
2000
họ luôn ghét việc đưa bừa này.
14:33
So, eventuallycuối cùng, the manufacturersNhà sản xuất của actuallythực ra
341
858000
2000
Rốt cuộc, các nhà sản xuất đã đi tới
14:35
arrivedđã đến at a compromisethỏa hiệp, which was the combocombo packđóng gói.
342
860000
3000
1 thỏa thuận, là gói kết quả tổng hợp.
14:38
(LaughterTiếng cười)
343
863000
2000
(Tiếng cười)
14:40
(ApplauseVỗ tay)
344
865000
9000
(Vỗ tay)
14:49
(LaughterTiếng cười)
345
874000
5000
(Tiếng cười)
14:54
If you think it's funnybuồn cười, bearchịu in mindlí trí there is an organizationcơ quan calledgọi là
346
879000
3000
Nếu bạn thấy buồn cười, thì hãy nhớ có 1 tổ chức
14:57
the AmericanNgười Mỹ InstituteHọc viện of WineRượu vang EconomicsKinh tế,
347
882000
3000
có tên Viện Kinh Tế Rượu Hoa Kỳ,
15:00
which actuallythực ra does extensivemở rộng researchnghiên cứu into perceptionnhận thức of things,
348
885000
2000
nghiên cứu chuyên sâu các vấn đề nhận thức,
15:02
and discoversphát hiện ra that exceptngoại trừ for amongtrong số
349
887000
2000
và phát hiện ra rằng ngoại trừ
15:04
perhapscó lẽ fivesố năm or tenmười percentphần trăm of the mostphần lớn knowledgeablecó kiến ​​thức people,
350
889000
3000
5 hoặc 10% những người hiểu biết nhất
15:07
there is no correlationtương quan betweengiữa qualityphẩm chất and enjoymentsự hưởng thụ
351
892000
2000
thì giữa chất lượng và mức độ thưởng thức
15:09
in winerượu nho,
352
894000
2000
rượu là không có mối quan hệ tương liên,
15:11
exceptngoại trừ when you tell the people how expensiveđắt it is,
353
896000
2000
ngoại trừ khi bạn nói với người ta nó giá bao nhiêu,
15:13
in which casetrường hợp they tendcó xu hướng to enjoythưởng thức the more expensiveđắt stuffđồ đạc more.
354
898000
3000
vì mọi người thường quan niệm của đắt là của ngon.
15:16
So drinkuống your winerượu nho blindmù quáng in the futureTương lai.
355
901000
3000
Thế nên từ nay hãy uống rượu nhưng đừng nhìn nhãn chai.
15:19
But this is bothcả hai hystericallyhysterically funnybuồn cười --
356
904000
2000
Điều này thật buồn cười --
15:21
but I think an importantquan trọng philosophicaltriết học pointđiểm,
357
906000
2000
nhưng tôi nghĩ 1 điểm triết lý quan trọng
15:23
which is, going forwardphía trước, we need more of this kindloại of valuegiá trị.
358
908000
3000
là chúng ta sẽ cần loại giá trị này hơn trong tương lai.
15:26
We need to spendtiêu more time appreciatingđánh giá đúng what alreadyđã existstồn tại,
359
911000
3000
Chúng ta cần dành thêm thời gian để đánh giá cao những thứ đang tồn tại,
15:29
and lessít hơn time agonizingđau đớn over what elsekhác we can do.
360
914000
2000
và dành ít thời gian hơn cho việc tiếc nuối về những điều khác chúng ta có thể làm.
15:31
Two quotationsdanh ngôn to more or lessít hơn endkết thúc with.
361
916000
2000
Hai câu trích dẫn sau đây.
15:33
One of them is, "PoetryThơ ca is when you make newMới things
362
918000
2000
Một câu là, " Thơ ca là khi bạn khiến cái mới
15:35
familiarquen and familiarquen things newMới."
363
920000
2000
thân thuộc và làm mới những cái thân thuộc."
15:37
Which isn't a badxấu definitionĐịnh nghĩa of what our jobviệc làm is,
364
922000
3000
Một định nghĩa không tồi về công việc của chúng tôi là,
15:40
to help people appreciateđánh giá what is unfamiliarkhông quen, but alsocũng thế
365
925000
2000
giúp mọi người đánh giá cao những gì không thân quen, mà còn
15:42
to gainthu được a greaterlớn hơn appreciationsự đánh giá, and placeđịa điểm a farxa highercao hơn valuegiá trị on
366
927000
4000
giành được sự đánh giá cao hơn nữa, đặt 1 giá trị cao hơn
15:46
those things which are alreadyđã existinghiện tại.
367
931000
2000
cho những thứ đang tồn tại.
15:48
There is some evidencechứng cớ, by the way, that things like socialxã hội networkingmạng lưới help do that.
368
933000
3000
Có 1 bằng chứng cho thấy mạng lưới xã hội giúp làm công việc đó.
15:51
Because they help people sharechia sẻ newsTin tức.
369
936000
2000
Vì chúng giúp mọi người chia sẻ thông tin.
15:53
They give badgeHuy hiệu valuegiá trị to everydaymỗi ngày little trivialkhông đáng kể activitieshoạt động.
370
938000
4000
Chúng tạo giá trị biểu trưng cho các sinh hoạt thường ngày.
15:57
So they actuallythực ra reducegiảm the need for actuallythực ra spendingchi tiêu great moneytiền bạc on displaytrưng bày,
371
942000
3000
Chúng làm giảm nhu cầu tiêu nhiều tiền cho việc trưng bày,
16:00
and increasetăng the kindloại of third-partybên thứ ba
372
945000
2000
và tăng thú tận hưởng từ bên thứ 3
16:02
enjoymentsự hưởng thụ you can get from the smallestnhỏ nhất, simplestđơn giản nhất things in life. Which is magicma thuật.
373
947000
4000
niềm vui bạn có thể đạt được từ những điều nhỏ nhặt và đơn giản nhất trong cuộc sống. Đó là phép màu.
16:06
The secondthứ hai one is the secondthứ hai G.K. ChestertonChesterton quoteTrích dẫn of this sessionphiên họp,
374
951000
3000
Lời trích dẫn thứ 2 là lời trích dẫn thứ 2 của G.K.Chesterton,
16:09
which is, "We are perishingsự suy đồi for want of wonderngạc nhiên, not for want of wonderskỳ quan,"
375
954000
3000
" Chúng ta héo mòn vì khát khao 1 điều kỳ diệu, chứ không vì các điều kỳ diệu,"
16:12
which I think for anybodybất kỳ ai involvedcó tính liên quan in technologyCông nghệ, is perfectlyhoàn hảo truethật.
376
957000
3000
câu này theo tôi rất đúng với những người làm việc trong lĩnh vực công nghệ.
16:15
And a finalsau cùng thing: When you placeđịa điểm a valuegiá trị on things like healthSức khỏe,
377
960000
2000
Và 1 điều cuối cùng: Khi bạn đặt giá trị lên những thứ như sức khỏe,
16:17
love, sextình dục and other things,
378
962000
2000
tình yêu, tình dục và các thứ khác,
16:19
and learnhọc hỏi to placeđịa điểm a materialvật chất valuegiá trị
379
964000
2000
và học cách đặt 1 giá trị vật chất
16:21
on what you've previouslytrước đây discountedgiảm giá
380
966000
2000
lên thứ mà trước đó bạn coi nhẹ
16:23
for beingđang merelyđơn thuần intangiblevô hình, a thing not seenđã xem,
381
968000
3000
vì chỉ là thứ vô hình,
16:26
you realizenhận ra you're much, much wealthiergiàu có than you ever imaginedtưởng tượng.
382
971000
3000
bạn sẽ nhận ra mình giàu có hơn ngoài sức tưởng tượng.
16:29
Thank you very much indeedthật.
383
974000
2000
Chân thành cảm ơn mọi người.
16:31
(ApplauseVỗ tay)
384
976000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Ha Tran
Reviewed by Hoa Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rory Sutherland - Advertising guru
Rory Sutherland stands at the center of an advertising revolution in brand identities, designing cutting-edge, interactive campaigns that blur the line between ad and entertainment.

Why you should listen

From unlikely beginnings as a classics teacher to his current job as Vice Chairman of Ogilvy Group, Rory Sutherland has created his own brand of the Cinderella story. He joined Ogilvy & Mather's planning department in 1988, and became a junior copywriter, working on Microsoft's account in its pre-Windows days. An early fan of the Internet, he was among the first in the traditional ad world to see the potential in these relatively unknown technologies.

An immediate understanding of the possibilities of digital technology and the Internet powered Sutherland's meteoric rise. He continues to provide insight into advertising in the age of the Internet and social media through his blog at Campaign's Brand Republic site, his column "The Wiki Man" at The Spectator and his busy Twitter account.

More profile about the speaker
Rory Sutherland | Speaker | TED.com