ABOUT THE SPEAKER
Loretta Napoleoni - Macroeconomist
She made her name following the dollars in terrorist networks, but now Loretta Napoleoni is on the trail of something far more sinister -- the gray zone where crime and unregulated credit meet.

Why you should listen

Once it was easy to know where our money was going. Now we live under a system Loretta Napoleoni has dubbed "rogue economics," where the blurry histories of the products we consume and the cash we invest make us complicit in financing barely legal credit schemes -- and even crime, if it's the slavery producing the beans for our lattes or the guts of our mobile phones.

The reach of the newly global market, as Napoleoni argues in her new book, Rogue Economics: Capitalism's New Reality, connects us all to the dark side, regardless of our intentions to be responsible  -- and, she says, our deep connection to fishy credit and unregulated finance has laid the groundwork for the current economic crisis. Her previous book, Terror Incorporated, dives into the true economic impact of terrorism.

More profile about the speaker
Loretta Napoleoni | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Loretta Napoleoni: The intricate economics of terrorism

Loretta Napoleoni: Phần chìm kinh tế của chủ nghĩa khủng bố

Filmed:
735,286 views

Loretta Napolieoni đã chi tiết hóa cơ hội hiếm hoi được chất vấn thành viên quốc tịch Ý của tổ chức Lữ Đoàn Đỏ ( Red Brigades ) - một cơ hội thắp sáng một quá trình nghiên cứu về khủng bố dai dẳng, Loretta đã cho chúng ta thấy toàn cảnh sau hậu trường của nền kinh tế của chủ nghĩa khủng bố, lật tẩy sự kết nối bất ngờ giữa hoạt động rửa tiền và đạo luật Patriot Act của Mỹ
- Macroeconomist
She made her name following the dollars in terrorist networks, but now Loretta Napoleoni is on the trail of something far more sinister -- the gray zone where crime and unregulated credit meet. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to showchỉ you how terrorismkhủng bố
0
1000
2000
Tôi sẽ chỉ ra cách mà chủ nghĩa khủng bố
00:18
actuallythực ra interactstương tác with our dailyhằng ngày life.
1
3000
3000
thực sự tác động đến cuộc sống hằng ngày
của chúng ta
00:21
15 yearsnăm agotrước I receivednhận a phoneđiện thoại call from a friendngười bạn.
2
6000
4000
15 năm trước, tôi nhận được
một cuộc điện thoại từ một người bạn
00:25
At the time he was looking after the rightsquyền of politicalchính trị prisonerstù nhân
3
10000
3000
khi anh đang theo đuổi về mảng quyền lợi
của tù nhân chính trị
00:28
in ItalianÝ jailsnhà giam.
4
13000
3000
tại các nhà tù ở Ý.
00:31
He askedyêu cầu me if I wanted to interviewphỏng vấn the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn.
5
16000
4000
Anh ấy hỏi tôi có muốn phỏng vấn
Red Brigades hay không
00:35
Now, as manynhiều of you mayTháng Năm remembernhớ lại,
6
20000
2000
Lúc này đây, nhiều người
chắc hẳn còn nhớ
00:37
the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn was a terroristkhủng bố, MarxistChủ nghĩa Marx organizationcơ quan
7
22000
4000
Red Brigades là một tên khủng bố
thuộc tổ chức Mác-xít
00:41
which was very activeđang hoạt động in ItalyÝ
8
26000
2000
Một tổ chức hoạt động rất mạnh ở Ý khi đó
00:43
from the 1960s untilcho đến the mid-giữa-1980s.
9
28000
4000
từ giai đoạn thập niên 1960s cho tới giữa
những năm 1980.
00:47
As partphần of theirhọ strategychiến lược
10
32000
2000
Như một phần của chiến lược
00:49
the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn never spokenói with anybodybất kỳ ai, not even with theirhọ lawyersluật sư.
11
34000
4000
Lữ Đoàn Đỏ không tiết lộ với bất cứ ai,
thậm chí với những luật sư của họ.
00:53
They satngồi in silencekhoảng lặng throughxuyên qua theirhọ trailsnhững con đường mòn,
12
38000
4000
Họ giữ im lặng suốt những chặng đường,
00:57
wavingvẫy occasionallythỉnh thoảng at familygia đình and friendsbạn bè.
13
42000
4000
thỉnh thoảng vẫy tay về phía
gia đình và bạn bè
01:01
In 1993 they declaredkhai báo the endkết thúc of the armedTrang bị vũ khí struggleđấu tranh.
14
46000
6000
Năm 1993, họ tuyên bố kết thúc
đấu tranh vũ trang
01:07
And they drewđã vẽ a listdanh sách of people with whomai they would talk,
15
52000
2000
Và viết ra danh sách những người
họ muốn nói chuyện
01:09
and tell theirhọ storycâu chuyện.
16
54000
2000
để kể ra những câu chuyện của họ
01:11
And I was one of those people.
17
56000
3000
Và tôi là 1 trong số những người đó.
01:14
When I askedyêu cầu my friendngười bạn why the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn want to talk to me,
18
59000
3000
Khi tôi hỏi bạn mình vì sao Lữ Đoàn Đỏ
muốn nói chuyện với tôi?
01:17
he said that the femalegiống cái memberscác thành viên of the organizationcơ quan
19
62000
4000
anh ấy nói rằng những thành viên nữ của
tổ chức
01:21
had actuallythực ra supportedđược hỗ trợ my nameTên.
20
66000
3000
đã đề nghị tên tôi
01:24
In particularcụ thể, one personngười had put it forwardphía trước.
21
69000
3000
Chính xác là 1 thành viên đã đề xuất
01:27
She was my childhoodthời thơ ấu friendngười bạn.
22
72000
3000
Cô ấy là bạn thuở nhỏ của tôi
01:30
She had joinedgia nhập the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn
23
75000
2000
Cô ấy đã tham gia Tổ chức Lữ Đoàn Đỏ
01:32
and becameđã trở thành a leaderlãnh đạo of the organizationcơ quan.
24
77000
3000
và trở thành lãnh đạo của tổ chức
01:35
NaturallyTự nhiên, I didn't know that
25
80000
2000
Dĩ nhiên, tôi không hề biết điều này
01:37
untilcho đến the day she was arrestedbị bắt.
26
82000
2000
cho đến ngày cô ấy bị bắt
01:39
In factthực tế, I readđọc it in the newspaperbáo chí.
27
84000
4000
Thật ra là tôi đọc được tin đó ở trên báo.
01:43
At the time of the phoneđiện thoại call
28
88000
2000
Khi cuộc gọi đến
01:45
I just had a babyđứa bé,
29
90000
2000
Tôi vừa đón đứa con mới chào đời,
01:47
I successfullythành công completedhoàn thành a managementsự quản lý buyoutmua đứt
30
92000
2000
và mua lại thành công quyền quản lý
01:49
to the companyCông ty I was workingđang làm việc with,
31
94000
3000
công ty mà tôi đang làm việc
01:52
and the last thing I wanted to do was to go back home
32
97000
3000
và điều cuối cùng tối muốn làm
là trở về nhà
01:55
and touringdu lịch the high-securitybảo mật cao prisonsnhà tù.
33
100000
3000
và đến thăm quan những nhà tù bảo mật cao
01:58
But this is exactlychính xác what I did
34
103000
3000
Nhưng tôi đã nhận cuộc phỏng vấn
02:01
because I wanted to know
35
106000
2000
bởi vì tôi muốn biết
02:03
what had turnedquay my besttốt friendngười bạn
36
108000
2000
điều gì đã khiến bạn thân nhất của tôi
02:05
into a terroristkhủng bố,
37
110000
2000
trở thành một kẻ khủng bố,
02:07
and why she'dcô ấy never triedđã thử to recruittuyển dụng me.
38
112000
4000
và tại sao
cô ấy chưa bao giờ thử tuyển dụng tôi
02:11
(LaughterTiếng cười)
39
116000
2000
(cười)
02:13
(ApplauseVỗ tay)
40
118000
3000
(vỗ tay)
02:16
So, this is exactlychính xác what I did.
41
121000
5000
Vậy nên, đó chính là điều tôi đã làm.
02:21
Now, I foundtìm the answercâu trả lời very quicklyMau.
42
126000
4000
Bây giờ, rất nhanh tôi đã thấy đáp án .
02:25
I actuallythực ra had failedthất bại
43
130000
2000
Tôi thật sự đã bỏ qua
02:27
the psychologicaltâm lý profilingđịnh hình of a terroristkhủng bố.
44
132000
3000
hồ sơ tâm lí của 1 tên khủng bố.
02:30
The centerTrung tâm committeeủy ban of the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn
45
135000
2000
Ủy ban trung tâm của tổ chức Lữ Đoàn Đỏ
02:32
had judgedđánh giá me too single-mindedchuyên
46
137000
2000
đánh giá tôi là quá ngay thẳng
02:34
and too opinionatedkhăng khăng to becometrở nên a good terroristkhủng bố.
47
139000
4000
và quá cố chấp để trở thành siêu khủng bố.
02:38
My friendngười bạn, on the other handtay, she was a good terroristkhủng bố
48
143000
3000
Trong khi đó, bạn của tôi, cô ấy là một
mẫu khủng bố điển hình
02:41
because she was very good at followingtiếp theo ordersđơn đặt hàng.
49
146000
3000
vì cô ấy biết tuân theo những mệnh lệnh.
02:44
She alsocũng thế embracedchấp nhận violencebạo lực.
50
149000
3000
Cô ấy cũng ủng hộ bạo lực.
02:47
Because she believedtin that the only way
51
152000
2000
Bởi vì cô ấy tin rằng đó là cách duy nhất
02:49
to unblockbỏ chặn what, at the time,
52
154000
3000
để thoát khỏi cái mà, tại thời điểm đó
02:52
was knownnổi tiếng as a blockedbị chặn democracydân chủ,
53
157000
2000
được biết đến là một nền dân chủ khép kín
02:54
ItalyÝ, a countryQuốc gia runchạy by the sametương tự partybuổi tiệc for 35 yearsnăm
54
159000
4000
Ở Ý, một đất nước được điều hành
bởi cùng một đảng trong suốt 35 năm
02:58
was the armscánh tay struggleđấu tranh.
55
163000
4000
thì đó là một cuộc đấu tranh vũ trang.
03:02
At the sametương tự time, while I was interviewingphỏng vấn the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn,
56
167000
3000
Cùng lúc đó, khi phỏng vấn Lữ Đoàn Đỏ
03:05
I alsocũng thế discoveredphát hiện ra that theirhọ life was not ruledcai trị
57
170000
3000
Tôi cũng phát hiện ra rằng cuộc sống
của họ không bị áp trị
03:08
by politicschính trị or ideologytư tưởng,
58
173000
3000
bởi chính trị hay các hệ tư tưởng
03:11
but actuallythực ra was ruledcai trị by economicsKinh tế học.
59
176000
3000
mà thực ra là bởi kinh tế
03:14
They were constantlyliên tục shortngắn of cashtiền mặt.
60
179000
3000
Họ đang trong cảnh thiếu thốn tiền bạc.
03:17
They were constantlyliên tục searchingđang tìm kiếm for cashtiền mặt.
61
182000
3000
Họ đang tìm kiếm cách kiếm ra tiền.
03:20
Now, contraryngược lại to what manynhiều people believe,
62
185000
2000
Bây giờ, ngược với những thứ
mà nhiều người nghĩ,
03:22
terrorismkhủng bố is actuallythực ra a very expensiveđắt businesskinh doanh.
63
187000
4000
thật sự chủ nghĩa khủng bố
là một vụ kinh doanh đắt giá.
03:26
I'll give you an ideaý kiến.
64
191000
2000
Tôi sẽ cho bạn một gợi ý
03:28
In the 1970s, the turnoverdoanh thu of the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn
65
193000
5000
Trong những năm 1970,
số tiền mà Lữ Đoàn Đỏ kiếm được
03:33
on a yearlyhàng năm basisnền tảng
66
198000
2000
cơ bản mỗi năm
03:35
was sevenbảy milliontriệu dollarsUSD.
67
200000
2000
là 7 triệu đô la Mỹ.
03:37
This is roughlygần betweengiữa 100
68
202000
2000
Nó tương đương với khoảng 100
03:39
and 150 milliontriệu, todayhôm nay.
69
204000
2000
tới 150 triệu đô la hiện nay
03:41
Now, you know, if you livetrực tiếp undergroundngầm
70
206000
3000
Bây giờ bạn biết đấy, nếu bạn bần cùng
03:44
it's really hardcứng to producesản xuất this amountsố lượng of moneytiền bạc.
71
209000
5000
thì thật khó để kiếm được số tiền đó
03:49
But this alsocũng thế explainsgiải thích why, when I was interviewingphỏng vấn the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn,
72
214000
4000
Nhưng điều đó cũng giải thích tại sao,
khi tôi phỏng vấn Lữ Đoàn Đỏ
03:53
and then, latermột lát sau on, other armscánh tay organizationstổ chức,
73
218000
3000
và sau đó là những tổ chức vũ trang khác
03:56
includingkể cả memberscác thành viên of al-ZarqawiAl-Zarqawi groupnhóm in the MiddleTrung EastĐông,
74
221000
5000
bao gồm những thành viên của al-Zarqawi ở
Trung Đông,
04:01
everybodymọi người was extremelyvô cùng reluctantlưỡng lự
75
226000
3000
mọi người đều do dự
04:04
to talk about ideologytư tưởng, or politicschính trị.
76
229000
3000
Khi nói về hệ tư tưởng hay chính trị
04:07
Because they had no ideaý kiến.
77
232000
2000
Bởi vì họ không có khái niệm nào về chúng
04:09
The politicalchính trị visiontầm nhìn of a terroristkhủng bố organizationcơ quan
78
234000
4000
Tầm nhìn chính trị của 1 tổ chức khủng bố
04:13
is decidedquyết định by the leadershipkhả năng lãnh đạo,
79
238000
3000
được quyết định bởi những người lãnh đạo
04:16
which, generallynói chung là, is never more than fivesố năm to sevenbảy people.
80
241000
3000
Những nhóm mà thông thường
không quá 5 đến 7 thành viên
04:19
All the othersKhác do, day in and day out,
81
244000
3000
Còn một số khác, ngày qua ngày
04:22
is searchTìm kiếm for moneytiền bạc.
82
247000
2000
phụ trách tìm kiếm tiền bạc.
04:24
OnceMột lần, for examplethí dụ, I was interviewingphỏng vấn
83
249000
2000
Ví dụ có một lần, khi tôi đang phỏng vấn
04:26
this part-timerpart-timer from the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn.
84
251000
3000
một người làm thời vụ cho Lữ Đoàn Đỏ.
04:29
It was a psychiatristbác sĩ tâm thần. He lovedyêu sailingthuyền buồm.
85
254000
2000
Đó là một bác sĩ tâm thần yêu chèo thuyền.
04:31
He was a really keensắc sảo sailorthủy thủ. And he had this beautifulđẹp boatthuyền.
86
256000
4000
Anh ta là một tay chèo thuyền rất cừ
và sở hữu một chiếc thuyền rất đẹp.
04:35
And he told me that the besttốt time of his life
87
260000
2000
Anh ta nói
thời gian đẹp nhất trong đời
04:37
was when he was a memberhội viên of the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn
88
262000
3000
là khi anh ta là một thành viên
của Lữ Đoàn Đỏ
04:40
and he wentđã đi sailingthuyền buồm, everymỗi summermùa hè, back and forthra
89
265000
2000
và khi được chèo thuyền mỗi mùa hè,
04:42
from LebanonLi-băng, where he would pickchọn up
90
267000
2000
đi rồi về Lebanon,
nơi anh ta sẽ nhận được
04:44
SovietLiên Xô weaponsvũ khí from the PLOPLO,
91
269000
2000
vũ khí Xô Viết từ PLO
04:46
and then carrymang them all the way to SardiniaSardinia
92
271000
3000
và sau đó vận chuyển chúng tới Sardinia
04:49
where the other armscánh tay organizationcơ quan from EuropeEurope would go
93
274000
3000
nơi các tổ chức vũ trang khác từ Châu Âu sẽ đến
04:52
and take theirhọ sharechia sẻ of the armscánh tay.
94
277000
3000
và nhận phần vũ khí của mình.
04:55
For that servicedịch vụ the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn were actuallythực ra paidđã thanh toán a feehọc phí,
95
280000
4000
Lữ Đoàn Đỏ được trả phí cho hoạt động này
04:59
which wentđã đi to fundquỹ theirhọ organizationcơ quan.
96
284000
3000
Số tiền này sẽ được đưa vào quỹ tổ chức
05:02
So, because I am a trainedđào tạo economistnhà kinh tế học
97
287000
3000
Và vì tôi là một nhà kinh tế học
05:05
and I think in economicthuộc kinh tế termsđiều kiện,
98
290000
2000
và tôi nghĩ đến những khía cạnh kinh tế
05:07
all of the suddenđột nhiên I thought,
99
292000
2000
bất giác tôi nghĩ
05:09
maybe there is something here.
100
294000
2000
có thể có điều gì đó ở đây.
05:11
Maybe there is a linkliên kết, a commercialthương mại linkliên kết,
101
296000
2000
Có thể đây là 1 liên kết
một liên kết thương mại,
05:13
betweengiữa one organizationcơ quan and anotherkhác one.
102
298000
4000
giữa tổ chức này với tổ chức khác.
05:17
But it was only when I interviewedphỏng vấn
103
302000
3000
Nhưng chỉ đến khi tôi phỏng vấn
05:20
MarioMario MorettiMoretti, the headcái đầu of the RedMàu đỏ BrigadesLữ đoàn,
104
305000
4000
Mario Moretti,
lãnh đạo tối cao của Lữ Đoàn Đỏ,
05:24
the man who kidnappedbắt cóc and killedbị giết AldoAldo MoroMoro,
105
309000
3000
người bắt cóc và giết Aldo Moro,
05:27
ItalianÝ formertrước đây primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư,
106
312000
3000
cựu thủ tướng Ý,
05:30
that I finallycuối cùng realizedthực hiện
107
315000
2000
thì cuối cùng tôi cũng nhận ra rằng
05:32
that terrorismkhủng bố is actuallythực ra businesskinh doanh.
108
317000
3000
thật ra chủ nghĩa khủng bố
là tổ chức thương mại
05:35
I was havingđang có lunchBữa trưa with him
109
320000
2000
Tôi đã ăn trưa với ông ta
05:37
in a high-securitybảo mật cao prisonnhà tù in ItalyÝ.
110
322000
2000
trong một nhà giam an ninh nghiêm ngặt ở Ý
05:39
And as we were eatingĂn,
111
324000
3000
Và trong lúc chúng tôi ăn trưa
05:42
I had the distinctkhác biệt feelingcảm giác
112
327000
2000
Tôi có một cảm giác rất rõ ràng
05:44
that I was back in the citythành phố of LondonLondon,
113
329000
3000
rằng tôi đang trở về thành phố London
05:47
havingđang có lunchBữa trưa with a fellowđồng bào bankerNgân hàng or an economistnhà kinh tế học.
114
332000
4000
và đang dùng bữa trưa
với một chủ ngân hàng hoặc kinh tế gia
05:51
This guy thought in the sametương tự way I did.
115
336000
4000
Ông ta có lối suy nghĩ giống tôi
05:55
So, I decidedquyết định that I wanted to investigateđiều tra the economicsKinh tế học of terrorismkhủng bố.
116
340000
6000
Vì vậy, tôi quyết định tìm hiểu kinh tế
của giới khủng bố
06:01
NaturallyTự nhiên, nobodykhông ai wanted to fundquỹ my researchnghiên cứu.
117
346000
4000
Dĩ nhiên, không một ai,
muốn tài trợ cho nghiên cứu của tôi
06:05
In factthực tế, I think manynhiều people thought that I was a bitbit crazykhùng.
118
350000
2000
Thực tế, tôi nghĩ nhiều người cho rằng
tôi không được bình thường lắm
06:07
You know, that womanđàn bà that goesđi around to foundationscơ sở
119
352000
3000
Bạn biết đấy,
một người phụ nữ đi khắp các tổ chức
06:10
askinghỏi for moneytiền bạc, thinkingSuy nghĩ about the economicsKinh tế học of terrorismkhủng bố.
120
355000
4000
Để xin tài trợ cho ý tưởng là về kinh tế của chủ nghĩa khủng bố
06:14
So, in the endkết thúc, I tooklấy a decisionphán quyết
121
359000
3000
Vậy nên, cuối cùng tôi
đi đến một quyết định
06:17
that, in retrospectnhìn lại, did changethay đổi my life.
122
362000
3000
đã làm thay đổi cuộc đời tôi, hoàn toàn
khác những gì trước đây
06:20
I soldđã bán my companyCông ty,
123
365000
2000
Tôi bán công ty của mình
06:22
and fundedđược tài trợ the researchnghiên cứu myselfriêng tôi.
124
367000
3000
và tự tài trợ cho chương trình nghiên cứu
06:25
And what I discoveredphát hiện ra
125
370000
2000
Và tôi phát hiện ra rằng
06:27
is this parallelsong song, tương đông realitythực tế,
126
372000
2000
một thực tế
06:29
anotherkhác internationalquốc tế economicthuộc kinh tế systemhệ thống,
127
374000
4000
một hệ thống kinh tế quốc tế khác
06:33
which runschạy parallelsong song, tương đông to our ownsở hữu,
128
378000
3000
đang vận hành song song
với nền kinh tế chúng ta
06:36
which has been createdtạo by armscánh tay organizationstổ chức
129
381000
2000
vốn được lập ra bởi những tổ chức vũ trang
06:38
sincekể từ the endkết thúc of WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
130
383000
2000
bắt đầu từ cuối thế chiến thứ 2.
06:40
And what is even more shockinggây sốc
131
385000
2000
và điều sốc hơn nữa là
06:42
is that this systemhệ thống
132
387000
4000
hệ thống này
06:46
has followedtheo sau, stepbậc thang by stepbậc thang, the evolutionsự phát triển
133
391000
3000
từng bước từng bước một, được dẫn dắt
theo sự phát triển
06:49
of our ownsở hữu systemhệ thống,
134
394000
2000
của chính hệ thống của chúng ta
06:51
of our WesternTây capitalismchủ nghĩa tư bản.
135
396000
2000
của chủ nghĩa tư bản Phương Tây.
06:53
And there are threesố ba mainchủ yếu stagesgiai đoạn.
136
398000
3000
Và có ba giai đoạn chính.
06:56
The first one is the statetiểu bang sponsornhà tài trợ of terrorismkhủng bố.
137
401000
3000
Giai đoạn đầu tiên :
nguồn tài trợ cho chủ nghĩa khủng bố
06:59
The secondthứ hai one is the privatizationtư nhân hóa of terrorismkhủng bố.
138
404000
3000
Giai đoạn thứ 2 :
cá nhân hóa chủ nghĩa khủng bố
07:02
And the thirdthứ ba, of coursekhóa học, is the globalizationtoàn cầu hoá of terrorismkhủng bố.
139
407000
4000
Giai đoạn thứ 3 :
dĩ nhiên, toàn cầu hóa chủ nghĩa khủng bố.
07:06
So, statetiểu bang sponsornhà tài trợ of terrorismkhủng bố,
140
411000
3000
Vì vậy, tình trạng tài trợ cho khủng bố,
07:09
featuređặc tính of the ColdLạnh WarChiến tranh.
141
414000
2000
đặc trưng của chiến tranh lạnh.
07:11
This is when the two superpowerssiêu cường were fightingtrận đánh
142
416000
2000
đó là khi 2 siêu cường quốc xảy ra gây hấn
07:13
a warchiến tranh by proxyproxy,
143
418000
2000
một cuộc chiến bởi
những thế lực trung gian
07:15
alongdọc theo the peripheryngoại vi of the spherequả cầu of influenceảnh hưởng,
144
420000
3000
cùng với sự ảnh hưởng từ bên ngoài,
07:18
fullyđầy đủ fundingkinh phí armscánh tay organizationstổ chức.
145
423000
3000
tập trung đầu tư cho các tổ chức vũ trang.
07:21
A mixpha trộn of legalhợp pháp and illegalbất hợp pháp activitieshoạt động is used.
146
426000
3000
Một loạt hành động hợp pháp và
bất hợp pháp được sử dụng.
07:24
So, the linkliên kết betweengiữa crimetội ác and terrorkhủng bố
147
429000
3000
Nên mối liên hệ giữa phạm tội và khủng bố
07:27
is establishedthành lập very earlysớm on.
148
432000
3000
nhanh chóng được hình thành
07:30
And here is the besttốt examplethí dụ,
149
435000
2000
Và đây là ví dụ điển hình,
07:32
the ContrasContras in NicaraguaNicaragua, createdtạo by the CIACIA,
150
437000
3000
Tổ chức Contras ở Nicaragua,
sáng lập bởi CIA,
07:35
legallyvề mặt pháp lý fundedđược tài trợ by the U.S. CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
151
440000
3000
được đầu tư hợp pháp từ quốc hội Mỹ,
07:38
illegallybất hợp pháp fundedđược tài trợ by the ReaganReagan administrationquản trị
152
443000
3000
và bất hợp pháp từ chính quyền Reagan
07:41
viathông qua covertbí mật operationhoạt động, for examplethí dụ, the Iran-ContraIran-Contra AffairNgoại tình.
153
446000
6000
thông qua tổ chức ngầm
như tổ chức Contra ở Iran.
07:47
Then comesđến the latemuộn 1970s, earlysớm '80s,
154
452000
3000
Cuối những năm 1970 đầu 80,
07:50
and some groupscác nhóm successfullythành công carrymang out
155
455000
3000
một số tổ chức
thành công trong việc thực hiện
07:53
the privatizationtư nhân hóa of terrorismkhủng bố.
156
458000
2000
Cá nhân hóa chủ nghĩa khủng bố.
07:55
So, they gainthu được independenceđộc lập from the sponsornhà tài trợ,
157
460000
3000
vì thế, họ tách ra khỏi nguồn tài trợ
07:58
and startkhởi đầu fundingkinh phí themselvesbản thân họ.
158
463000
4000
và bắt đầu tự mình tìm tài trợ.
08:02
Now, again we see a mixpha trộn of legalhợp pháp and illegalbất hợp pháp activitieshoạt động.
159
467000
5000
Bây giờ, một lần nữa, ta thấy sự kết hợp
của những hoạt động hợp và bất hợp pháp.
08:07
So, ArafatArafat used to get a percentagephần trăm
160
472000
3000
Afarat đã từng sử dụng một phần nhỏ
08:10
of the smugglingbuôn lậu of hashishhashish
161
475000
3000
của việc buôn lậu hashish
08:13
from BekBekáa ValleyThung lũng, which is the valleythung lũng betweengiữa LebanonLi-băng and SyriaSyria.
162
478000
4000
từ thung lũng Bekáa,
một thung lũng nằm giữa Lebanon và Syria.
08:17
And the IRAIRA, which controlđiều khiển the privateriêng tư transportationvận chuyển systemhệ thống
163
482000
4000
và IRA,
nơi điều khiển hệ thống truyền tải tin mật
08:21
in NorthernMiền bắc IrelandAi Len, did exactlychính xác the sametương tự thing.
164
486000
3000
ở phía bắc của Ireland,
đã làm chính xác điều đó
08:24
So, everymỗi singleĐộc thân time
165
489000
2000
Vì vậy, mỗi một lần
08:26
that somebodycó ai got into a taxixe tắc xi in BelfastBelfast
166
491000
3000
một ai đó bước lên taxi ở Belfast
08:29
withoutkhông có knowingbiết, actuallythực ra,
167
494000
2000
mà không hề biết rằng, thực ra
08:31
was fundingkinh phí the IRAIRA.
168
496000
3000
họ đang góp tiền IRA.
08:34
But the great changethay đổi cameđã đến, of coursekhóa học,
169
499000
2000
Nhưng rồi một sự thay đổi lớn đã đến,
08:36
with globalizationtoàn cầu hoá and deregulationbãi bỏ quy định.
170
501000
3000
dĩ nhiên, với sự toàn cầu hóa và
bãi bỏ các qui định.
08:39
This is when armscánh tay organizationcơ quan were ablecó thể to linkliên kết up,
171
504000
3000
Đó là khi các tổ chức vũ trang
có thể liên kết lại,
08:42
alsocũng thế financiallytài chính, with eachmỗi other.
172
507000
2000
về cả tài chính, cùng với nhau.
08:44
But aboveở trên all, they startedbắt đầu to do
173
509000
2000
Nhưng trên tất cả, họ bắt đầu thực hiện
08:46
seriousnghiêm trọng businesskinh doanh with the worldthế giới of crimetội ác.
174
511000
3000
những hoạt động kinh doanh bài bản
với thế giới tội phạm.
08:49
And togethercùng với nhau they money-launderedrửa tiền
175
514000
2000
Và cùng nhau rửa tiền
08:51
theirhọ dirtydơ bẩn businesskinh doanh throughxuyên qua the sametương tự channelkênh.
176
516000
4000
những hoạt động kinh doanh bẩn thỉu của họ
cùng thông qua những kênh giống nhau
08:55
This is when we see the birthSinh of the transnationalxuyên quốc gia
177
520000
3000
Đó là khi chúng ta thấy sự ra đời của
08:58
armscánh tay organizationcơ quan AlAl QaedaQaeda.
178
523000
3000
tổ chức vũ trang xuyên quốc gia AI Qaeda
09:01
This is an organizationcơ quan that can raisenâng cao moneytiền bạc acrossbăng qua borderbiên giới.
179
526000
3000
Đây là tổ chức có thể quyên tiền
xuyên biên giới.
09:04
But alsocũng thế that is ablecó thể to carrymang out attackstấn công
180
529000
3000
Nhưng cũng có thể gây ra các cuộc tấn công
09:07
in more than one countryQuốc gia.
181
532000
3000
vào không chỉ một quốc gia.
09:10
Now, deregulationbãi bỏ quy định alsocũng thế broughtđưa back
182
535000
3000
Bây giờ, việc bãi bỏ các qui định
đã mang lại
09:13
rogueRogue economicsKinh tế học.
183
538000
2000
những nền kinh tế giả tạo.
09:15
So what is rogueRogue economicsKinh tế học?
184
540000
2000
Vậy kinh tế giả mạo là gì?
09:17
RogueRogue economicsKinh tế học is a forcelực lượng which is constantlyliên tục
185
542000
2000
Kinh tế giả mạo là một thế lực bền bỉ
09:19
lurkingbí mật in the backgroundlý lịch of historylịch sử.
186
544000
4000
luôn ẩn mình trong khung cảnh lịch sử
09:23
It comesđến back at timeslần of great transformationchuyển đổi,
187
548000
3000
Xuất hiện trong những cuộc đại chuyển đổi,
09:26
globalizationtoàn cầu hoá beingđang one of those transformationsbiến đổi.
188
551000
3000
toàn cầu hóa
là một trong những cuộc chuyển đổi đó
09:29
It is at this timeslần in which
189
554000
3000
Là thời điểm mà tại đó
09:32
politicschính trị actuallythực ra losesmất controlđiều khiển of the economynên kinh tê,
190
557000
3000
chính trị mất quyền kiểm soát nền kinh tế
09:35
and the economynên kinh tê becomestrở thành a rogueRogue forcelực lượng
191
560000
3000
và nền kinh tế trở thành một động lực
09:38
workingđang làm việc againstchống lại us.
192
563000
2000
vận hành chống lại chúng ta
09:40
It has happenedđã xảy ra before in historylịch sử.
193
565000
1000
Nó đã từng xảy ra trong lịch sử
09:41
It has happenedđã xảy ra with the fallngã of the RomanLa Mã EmpireĐế chế.
194
566000
4000
trong sự sụp đổ của Đế Quốc La Mã
09:45
It has happenedđã xảy ra with IndustrialCông nghiệp RevolutionCuộc cách mạng.
195
570000
2000
trong cuộc cách mạng công nghiệp
09:47
And it actuallythực ra happenedđã xảy ra again, with the fallngã of the BerlinBéc-lin wallTường.
196
572000
5000
Thậm chí là trong sự sụp đổ
của "Bức Tường Berlin"
09:52
Now, I calculatedtính toán how biglớn was this internationalquốc tế
197
577000
5000
Giờ đây, tôi đã tính toán được
09:57
economicthuộc kinh tế systemhệ thống composedsáng tác by crimetội ác,
198
582000
2000
hệ thống kinh tế quốc tế được cấu thành
09:59
terrorkhủng bố, and illegalbất hợp pháp economynên kinh tê,
199
584000
3000
từ khủng bố, tội ác, phạm pháp này
10:02
before 9-11.
200
587000
2000
trước sự kiện 11 tháng 9
10:04
And it is a staggeringkinh ngạc 1.5 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
201
589000
5000
Và nó ở mức choáng ngợp, 1,5 ngàn tỷ Đô La
10:09
It is trillionshàng nghìn tỷ, it's not billionshàng tỷ.
202
594000
2000
Ở mức NGÀN tỷ, không phải đơn thuần chỉ tỷ
10:11
This is about twicehai lần the GDPGDP of the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
203
596000
3000
Gấp đôi GDP của Anh Quốc
10:14
soonSớm will be more,
204
599000
2000
và sớm thôi, sẽ còn nhiều hơn nữa
10:16
consideringxem xét where this countryQuốc gia is going.
205
601000
2000
hãy nghĩ xem quốc gia này đang ở đâu
10:18
(LaughterTiếng cười)
206
603000
3000
( Cười )
10:21
Now, untilcho đến 9-11,
207
606000
2000
Vậy, trước sự kiện 11 tháng 9
10:23
the bulksố lượng lớn of all this moneytiền bạc
208
608000
2000
một lượng tiền khổng lồ từ 1,5 Ngàn Tỷ
10:25
flewbay into the U.S. economynên kinh tê
209
610000
2000
chảy vào trong nền kinh tế Mỹ
10:27
because the bulksố lượng lớn of the moneytiền bạc was denominatedthanh toán bằng đồng in U.S. dollarsUSD
210
612000
4000
Vì phần lớn số tiền là USD
10:31
and the moneytiền bạc launderingrửa was takinglấy placeđịa điểm
211
616000
3000
và hoạt động rửa tiền diễn ra
10:34
insidephía trong the UnitedVương StatesTiểu bang.
212
619000
2000
ngay bên trong nước Mỹ
10:36
The entrynhập cảnh pointđiểm, of coursekhóa học, of mostphần lớn of this moneytiền bạc
213
621000
3000
tất nhiên, lối vào của hầu hết số tiền này
10:39
were the off-shorengoài khơi bờ biển facilitiescơ sở vật chất.
214
624000
2000
là từ hoạt động kinh doanh ở nươc ngoài
10:41
So, this was a vitalquan trọng injectiontiêm of cashtiền mặt
215
626000
4000
nên đây là hoạt động bơm tiền quan trọng
10:45
into the U.S. economynên kinh tê.
216
630000
3000
vào nền kinh tế Mỹ
10:48
Now, when I wentđã đi to look at the figuressố liệu of the U.S. moneytiền bạc supplycung cấp,
217
633000
5000
Khi tôi nhìn vào đường cung tiền của Mỹ,
10:53
the U.S. moneytiền bạc supplycung cấp is the amountsố lượng
218
638000
2000
lượng cung tiền là lượng tiền
10:55
of dollarsUSD that the FederalLiên bang ReserveKhu bảo tồn
219
640000
3000
Đô La được Cục Dự Trữ Liên Bang Mỹ (FED)
10:58
printsbản in everymỗi yearnăm
220
643000
2000
phát hành hàng năm
11:00
in ordergọi món to satisfythỏa mãn
221
645000
2000
để đáp ứng
11:02
the increasetăng in the demandnhu cầu for dollarsUSD,
222
647000
3000
với lượng cầu tiền ngày càng tăng
11:05
which, of coursekhóa học, reflectsphản ánh the growthsự phát triển
223
650000
2000
là động thái phản ánh sự tăng trưởng
11:07
of the economynên kinh tê.
224
652000
2000
của một nền kinh tế
11:09
So, when I wentđã đi to look at those figuressố liệu, I notedlưu ý that sincekể từ the latemuộn 1960s
225
654000
4000
Vậy nên, khi nhìn vào những biểu đồ đó,
Tôi nhận ra từ cuối thập kỷ 1960
11:13
a growingphát triển numbercon số of these dollarsUSD
226
658000
4000
phần Đô La phát hành thêm này
11:17
was actuallythực ra leavingđể lại the UnitedVương StatesTiểu bang,
227
662000
2000
đang chảy ra khỏi nước Mỹ
11:19
never to come back.
228
664000
3000
và không quay trở lại
11:22
These were moneytiền bạc takenLấy out
229
667000
2000
lượng tiền này đã bị lấy ra
11:24
in suitcasesvali or in containerscontainer, in cashtiền mặt of coursekhóa học.
230
669000
4000
trong những chiếc cặp, thùng hàng
và tất nhiên là qua tiền mặt
11:28
These were moneytiền bạc takenLấy out by criminalstội phạm and moneytiền bạc laundererslaunderers.
231
673000
3000
Lượng tiền bị lấy ra bởi phạm pháp,
và hoạt động rửa tiền
11:31
These were moneytiền bạc takenLấy out to fundquỹ
232
676000
3000
Lượng tiền này bị lấy ra để đầu tư
11:34
the growthsự phát triển of the terrorkhủng bố,
233
679000
2000
cho sự phát triển của khủng bố
11:36
illegalbất hợp pháp and criminalphạm tội economynên kinh tê.
234
681000
4000
cho nền kinh tế phi pháp
11:40
So, you see, what is the relationshipmối quan hệ?
235
685000
4000
Vậy, đâu là những mối quan hệ ?
11:44
The UnitedVương StatesTiểu bang actuallythực ra is a countryQuốc gia
236
689000
4000
Hoa Kỳ là một quốc gia
11:48
that is the reservedự trữ currencytiền tệ of the worldthế giới.
237
693000
4000
là nguồn dự trữ tiền tệ của thế giới
11:52
What does it mean? That meanscó nghĩa that
238
697000
2000
Điều đó có nghĩa là
11:54
it has a privilegeđặc quyền that other countriesquốc gia do not have.
239
699000
3000
Mỹ có đặc quyền mà các nước khác không có
11:57
It can borrowvay againstchống lại the totaltoàn bộ amountsố lượng of dollarsUSD
240
702000
4000
Mỹ có thể mượn toàn bộ lượng Đôla
12:01
in circulationlưu thông in the worldthế giới.
241
706000
2000
trong dòng lưu thông trên thế giới
12:03
This privilegeđặc quyền is calledgọi là seigniorageseigniorage.
242
708000
3000
Đây là đặc quyền của Mỹ
12:06
No other countryQuốc gia can do that.
243
711000
3000
mà không có quốc gia nào có được
12:09
All the other countriesquốc gia, for examplethí dụ the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
244
714000
2000
Những quốc gia khác, ví dụ như Anh
12:11
can borrowvay only againstchống lại the amountsố lượng of moneytiền bạc
245
716000
4000
có thể mượn lại lượng tiền
12:15
in circulationlưu thông insidephía trong its ownsở hữu bordersbiên giới.
246
720000
4000
trong dòng lưu thông trong nước
12:19
So, here is the implicationngụ ý ở đây of the relationshipmối quan hệ
247
724000
2000
Vậy nên, đây là điều cốt lõi của
mối quan hệ này
12:21
betweengiữa the worldsthế giới of crimetội ác, terrorkhủng bố, and illegalbất hợp pháp economynên kinh tê, and our economynên kinh tê.
248
726000
5000
giữa thế giới kinh tế tội phạm,
và nền kinh tế của chúng ta
12:26
The U.S. in the 1990s
249
731000
3000
Nước Mỹ vào những năm 1990
12:29
was borrowingvay againstchống lại the growthsự phát triển
250
734000
2000
đang vay mượn ngược lại với tăng trưởng
12:31
of the terrorkhủng bố, illegalbất hợp pháp and criminalphạm tội economynên kinh tê.
251
736000
4000
của nền kinh tế khủng bố, phạm pháp
12:35
This is how closegần we are with this worldthế giới.
252
740000
5000
Cho thấy
chúng ta gần với " thế giới " này thế nào
12:40
Now, this situationtình hình changedđã thay đổi, of coursekhóa học, after 9-11,
253
745000
2000
Hiện nay, tình hình thay đổi,
sau sự kiện 11-9
12:42
because GeorgeGeorge BushTổng thống Bush launchedđưa ra the WarChiến tranh on TerrorChống khủng bố.
254
747000
3000
vì tổng thống G.Bush triển khai
Cuộc Chiến Chống Khủng Bố
12:45
PartMột phần of the WarChiến tranh on TerrorChống khủng bố
255
750000
2000
một phần của chiến dịch này
12:47
was the introductionGiới thiệu of the PatriotYêu nước ActHành động.
256
752000
3000
là tiền đề của đạo luật Patriot Act
12:50
Now, manynhiều of you know that the PatriotYêu nước ActHành động
257
755000
2000
Như mọi người đã biết, Patriot Act
12:52
is a legislationpháp luật that greatlyrất nhiều reduceslàm giảm
258
757000
3000
là đạo luật đã giảm đi mạnh mẽ
12:55
the libertiestự do of AmericansNgười Mỹ in ordergọi món to protectbảo vệ them
259
760000
3000
quyền tự do của người Mỹ để bảo vệ họ
12:58
againstchống lại terrorismkhủng bố.
260
763000
2000
trước chủ nghĩa khủng bố
13:00
But there is a sectionphần of the PatriotYêu nước ActHành động
261
765000
2000
Nhưng có một phần trong Patriot Act
13:02
which refersđề cập đến specificallyđặc biệt to financetài chính.
262
767000
2000
liên quan đặc biệt đến tài chính
13:04
And it is, in factthực tế, an anti-money-launderingchống-money rửa legislationpháp luật.
263
769000
4000
Và đó là đạo luật chống rửa tiền
13:08
What the PatriotYêu nước ActHành động did was
264
773000
2000
Điều mà Patriot Act tiến hành
13:10
to prohibitngăn cấm U.S. bankngân hàng,
265
775000
2000
là cấm các ngân hàng ở Mỹ
13:12
and U.S.-registered-đăng ký foreignngoại quốc banksngân hàng
266
777000
2000
và các ngân hàng ngoại quốc Mỹ đăng ký
13:14
from doing any businessescác doanh nghiệp with off-shorengoài khơi bờ biển facilitiescơ sở vật chất.
267
779000
4000
không được thực hiện
các hoạt động kinh doanh ở nước ngoài
13:18
It closedđóng that doorcửa betweengiữa the moneytiền bạc launderingrửa
268
783000
3000
Đạo luật đóng cánh cửa giữa rửa tiền
13:21
in dollarsUSD, and the U.S. economynên kinh tê.
269
786000
3000
dưới đồng Đôla, và nền kinh tế Mỹ
13:24
It alsocũng thế gaveđưa ra the U.S. monetarytiền tệ authoritiescơ quan chức năng
270
789000
5000
Đạo luật cũng cho Mỹ quyền lợi tiền tệ
13:29
the right to monitorgiám sát any dollarđô la transactiongiao dịch
271
794000
3000
quyền kiểm soát
mọi giao dịch dưới đồng Đôla
13:32
takinglấy placeđịa điểm anywhereở đâu in the worldthế giới.
272
797000
4000
diễn ra ở bất cứ đâu trên thế giới
13:36
Now, you can imaginetưởng tượng what was the reactionphản ứng of the internationalquốc tế
273
801000
2000
Giờ đây, bạn có thể hình dung phản ứng của
13:38
financetài chính and bankingNgân hàng.
274
803000
2000
nền tài chính và ngân hàng quốc tế
13:40
All the bankersngân hàng said to theirhọ clientskhách hàng,
275
805000
3000
Mọi Ngân Hàng khuyên khách hàng của họ
13:43
"Get out of the dollarsUSD and go and investđầu tư somewheremột vài nơi elsekhác."
276
808000
3000
"Đừng đầu tư vào đồng Đôla,
đầu tư vào nguồn khác"
13:46
Now, the EuroEuro was a newlyvừa được bornsinh ra currencytiền tệ
277
811000
3000
Tại thời điểm đó, Đồng Euro vừa hình thành
13:49
of great opportunitycơ hội for businesskinh doanh, and, of coursekhóa học, for investmentđầu tư.
278
814000
4000
và là một cơ hội tuyệt vời
cho kinh doanh, và đầu tư
13:53
And this is what people did.
279
818000
2000
và đây là những gì họ đã làm
13:55
NobodyKhông ai wants the U.S. monetarytiền tệ authoritythẩm quyền
280
820000
2000
Không ai muốn Quyền lực tiền tệ Mỹ
13:57
to checkkiểm tra theirhọ relationshipmối quan hệ,
281
822000
2000
xen vào mối quan hệ của họ
13:59
to monitorgiám sát theirhọ relationshipmối quan hệ with theirhọ clientelekhách hàng.
282
824000
4000
và điều chỉnh mối quan hệ
với khách hàng của họ
14:03
The sametương tự thing happenedđã xảy ra, of coursekhóa học,
283
828000
2000
Điều tương tự đã diễn ra, theo lẽ tất yếu
14:05
in the worldthế giới of crimetội ác and terrorkhủng bố.
284
830000
4000
trong thế giới của tội ác và khủng bố
14:09
People simplyđơn giản moveddi chuyển theirhọ money-launderingrửa tiền activitieshoạt động
285
834000
5000
Chúng chỉ đơn thuần chuyển
hoạt động rửa tiền
14:14
away from the UnitedVương StatesTiểu bang
286
839000
3000
ra khỏi Mỹ
14:17
into EuropeEurope.
287
842000
3000
vào châu Âu
14:20
Why did this happenxảy ra? This happenedđã xảy ra because
288
845000
2000
Tại sao điều này xảy ra ? Bởi vì
14:22
the PatriotYêu nước ActHành động was a unilateralđơn phương legislationpháp luật.
289
847000
3000
Patriot Act là một đạo luật một phía
14:25
It was introducedgiới thiệu only in the UnitedVương StatesTiểu bang.
290
850000
2000
do Mỹ đơn phương ban hành
14:27
And it was introducedgiới thiệu only for the U.S. dollarsUSD.
291
852000
3000
Và chỉ áp dụng lên đồng Đôla Mỹ
14:30
In EuropeEurope, a similargiống legislationpháp luật
292
855000
2000
Tại châu Âu, đạo luật tương tự
14:32
was not introducedgiới thiệu.
293
857000
2000
chưa được ban hành
14:34
So, withinbên trong sixsáu monthstháng
294
859000
2000
Do đó, chỉ trong vòng 6 tháng
14:36
EuropeEurope becameđã trở thành the epicentertâm chấn
295
861000
2000
Châu Âu trở thành tâm địa chấn
14:38
of the money-launderingrửa tiền activitieshoạt động
296
863000
3000
của hoạt động rửa tiền
14:41
of the worldthế giới.
297
866000
3000
trên thế giới
14:44
So, this is how incredibleđáng kinh ngạc are the relationshipmối quan hệ
298
869000
4000
Do đó, mối quan hệ này thật đáng kinh ngạc
14:48
betweengiữa the worldthế giới of crimetội ác
299
873000
2000
giữa thế giới tội ác
14:50
and the worldthế giới of terrorkhủng bố,
300
875000
2000
và thế giới khủng bố
14:52
and our ownsở hữu life.
301
877000
3000
và thế giới của chúng ta
14:55
So, why did I tell you this storycâu chuyện?
302
880000
2000
Vậy, tại sao tôi kể bạn nghe chuyện này?
14:57
I told you this storycâu chuyện because you
303
882000
2000
Tôi kể là bởi vì
14:59
mustphải understandhiểu không that there is a worldthế giới
304
884000
3000
bạn cần hiểu rằng có một thế giới
15:02
that goesđi well beyondvượt ra ngoài the headlinestiêu đề of the newspapersBáo,
305
887000
4000
vượt ra ngoài cả những tiêu đề của báo chí
15:06
includingkể cả the personalcá nhân relationshipmối quan hệ that you have
306
891000
2000
bao gồm quan hệ cá nhân mà bạn có
15:08
with friendsbạn bè and familygia đình.
307
893000
3000
với bạn bè và gia đình
15:11
You got to questioncâu hỏi everything that is told to you,
308
896000
3000
bạn phải chất vấn mọi thứ được kể
15:14
includingkể cả what I just told you todayhôm nay.
309
899000
2000
kể cả những gì tôi nói hôm nay
15:16
(LaughterTiếng cười)
310
901000
2000
(Cười)
15:18
This is the only way for you
311
903000
2000
Đây là cách duy nhất để bạn
15:20
to stepbậc thang into the darktối sidebên, and have a look at it.
312
905000
3000
bước vào mặt trái, và phải đối mặt nó
15:23
And believe me,
313
908000
2000
Và hãy tin tôi,
15:25
it's going to be scaryđáng sợ.
314
910000
2000
nó sẽ trở nên rất đáng sợ.
15:27
It's going to be frightfulfrightful, but it's going to enlightendạy dô you.
315
912000
3000
Nó sẽ trở nên kinh hoàng,
nhưng nó sẽ khai sáng bạn
15:30
And, aboveở trên all, it's not going to be boringnhàm chán.
316
915000
3000
Và trên hết, nó sẽ không nhàm chán
15:33
(LaughterTiếng cười)
317
918000
2000
(Vỗ tay)
15:35
(ApplauseVỗ tay)
318
920000
4000
Translated by Khai Hoang
Reviewed by Tang Huong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Loretta Napoleoni - Macroeconomist
She made her name following the dollars in terrorist networks, but now Loretta Napoleoni is on the trail of something far more sinister -- the gray zone where crime and unregulated credit meet.

Why you should listen

Once it was easy to know where our money was going. Now we live under a system Loretta Napoleoni has dubbed "rogue economics," where the blurry histories of the products we consume and the cash we invest make us complicit in financing barely legal credit schemes -- and even crime, if it's the slavery producing the beans for our lattes or the guts of our mobile phones.

The reach of the newly global market, as Napoleoni argues in her new book, Rogue Economics: Capitalism's New Reality, connects us all to the dark side, regardless of our intentions to be responsible  -- and, she says, our deep connection to fishy credit and unregulated finance has laid the groundwork for the current economic crisis. Her previous book, Terror Incorporated, dives into the true economic impact of terrorism.

More profile about the speaker
Loretta Napoleoni | Speaker | TED.com