ABOUT THE SPEAKER
Kavita Ramdas - Philanthropist
Kavita Ramdas directs the Global Fund for Women, the largest foundation in the world supporting women's human rights across all borders.

Why you should listen

Kavita Ramdas is president and CEO of the Global Fund for Women, a publicly supported grantmaking foundation that advances human rights by investing in women-led organizations worldwide. Over the past 22 years, the Global Fund has provided more than 7,000 grants, reaching more than 3,000 groups. Since Ramdas took the reins, the fund's assets have more than tripled -- and so has the number of countries the group works in, now at 170.

The Global Fund for Women contributes to groups that improve women's economic security, work to end gender-based violence, increase access to education at all stages of life, provide critical health services and encourage women to take leadership roles in the public sector. In interviews, Ramdas has said that grantmakers can learn as much from applicants as applicants do from them. This is a philosophy she employs at Global Fund, where grants are often given with as few strings attached as possible, and proposals are accepted in any language. Her vision stands to change the game, not only in women's rights but in philanthropy as a whole.

More profile about the speaker
Kavita Ramdas | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Kavita Ramdas: Radical women, embracing tradition

Kavita Ramdas: Những người phụ nữ quyết liệt, đang níu giữ truyền thống

Filmed:
589,855 views

Một người phụ nữ được trao quyền sẽ trông thế nào? Liệu cô ấy có thể mặc burqa (áo dài của phụ nữ Afghanistan), hijab (tấm khăn trùm đầu và ngực của phụ nữ Hồi giáo), sari (trang phục truyền thống của Ấn Độ) không? Kavita Ramdas nói về ba người phụ nữ đặc biệt - những người tôn vinh di sản văn hóa của nước họ -- trong khi đang diễn ra việc cải cách những trang phục truyền thống được cho là nặng nề, ngột ngạt ấy.
- Philanthropist
Kavita Ramdas directs the Global Fund for Women, the largest foundation in the world supporting women's human rights across all borders. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
SalaamSalaam. NamaskarNamaskar.
0
1000
2000
Salaam. Namaskar.
00:18
Good morningbuổi sáng.
1
3000
2000
Chào mọi người.
00:20
GivenĐưa ra my TEDTED profileHồ sơ, you mightcó thể be expectingmong đợi
2
5000
2000
Dựa vào hồ sơ TED của tôi,
chắc các bạn mong
00:22
that I'm going to speaknói to you about
3
7000
2000
rằng tôi sẽ nói cho các bạn nghe về
00:24
the latestmuộn nhất philanthropictừ thiện trendsxu hướng --
4
9000
2000
các xu hướng nhân đạo mới nhất --
00:26
the one that's currentlyhiện tại got WallBức tường StreetStreet
5
11000
2000
một trong đó hiện đang làm cả Phố Wall
00:28
and the WorldTrên thế giới BankNgân hàng buzzingtiếng vo vo --
6
13000
2000
và Ngân Hàng Thế Giới phải bàn tán --
00:30
how to investđầu tư in womenđàn bà,
7
15000
2000
là làm thế nào để đầu tư vào phụ nữ,
00:32
how to empowertrao quyền them, how to savetiết kiệm them.
8
17000
3000
làm thế nào để trao quyền,
làm thế nào để cứu vớt họ.
00:35
Not me.
9
20000
2000
Nhưng tôi thì không.
00:37
I am interestedquan tâm in how womenđàn bà
10
22000
2000
Điều tôi quan tâm là
việc phụ nữ
00:39
are savingtiết kiệm us.
11
24000
2000
đang cứu vớt chúng ta như thế nào.
00:41
They're savingtiết kiệm us by redefiningđịnh nghĩa lại and re-imaginingRe-tưởng tượng
12
26000
3000
Họ cứu chúng ta bằng cách
xác định và hình dung lại
00:44
a futureTương lai that defiesthách thức and blursblurs
13
29000
3000
về một tương lai mà tương lai ấy
coi thường và xóa nhòa
00:47
acceptedchấp nhận polaritiescực,
14
32000
2000
những sự phân cực được thừa nhận,
00:49
polaritiescực we'vechúng tôi đã takenLấy for grantedđược cấp for a long time,
15
34000
3000
những phân cực mà ta mặc nhiên
thừa nhận suốt một thời gian dài,
00:52
like the onesnhững người betweengiữa modernityhiện đại and traditiontruyền thống,
16
37000
3000
tỉ như sự phân cực giữa
hiện đại và truyền thống,
00:55
First WorldTrên thế giới and ThirdThứ ba WorldTrên thế giới,
17
40000
3000
giữa Thế Giới thứ nhất và Thế Giới thứ ba,
00:58
oppressionáp bức and opportunitycơ hội.
18
43000
2000
giữa áp bức và cơ hội.
01:00
In the midstgiữa of the dauntingnản chí challengesthách thức
19
45000
2000
Trong bối cảnh với những thách thức đầy khó khăn
01:02
we faceđối mặt as a globaltoàn cầu communitycộng đồng,
20
47000
2000
chúng ta phải đối mặt
như 1 cộng đồng toàn cầu,
01:04
there's something about
21
49000
2000
có điều gì đó về
01:06
this thirdthứ ba way ragaRaga
22
51000
2000
điệu nhạc raga cổ truyền của Ấn độ
01:08
that is makingchế tạo my hearttim singhát.
23
53000
2000
khiến trái tim tôi như muốn cất tiếng hát.
01:10
What intriguesâm mưu me mostphần lớn
24
55000
2000
Điều làm tôi thích thú nhất
01:12
is how womenđàn bà are doing this,
25
57000
2000
là cách phụ nữ đang thực hiện việc này.
01:14
despitemặc dù a setbộ of paradoxesnghịch lý
26
59000
2000
bất chấp những ý kiến nghịch đời
mà vừa làm nản lòng lại vừa thú vị.
01:16
that are bothcả hai frustratingbực bội and fascinatinghấp dẫn.
27
61000
3000
01:19
Why is it that womenđàn bà are, on the one handtay,
28
64000
3000
Tại sao phụ nữ, một mặt
01:22
viciouslyviciously oppressedbị áp bức by culturalvăn hoá practicesthực tiễn,
29
67000
3000
bị chèn ép dữ dội bởi những
tục lệ văn hóa,
01:25
and yetchưa at the sametương tự time,
30
70000
2000
nhưng mặt khác đồng thời họ lại,
01:27
are the preserversPreservers of culturesvăn hoá in mostphần lớn societiesxã hội?
31
72000
3000
là những người duy trì các nền văn
hóa ở hầu hết các xã hội?
01:30
Is the hijabHijab or the headscarfheadscarf
32
75000
2000
LIệu hijab hay khăn trùm đầu
01:32
a symbolký hiệu of submissionnộp hồ sơ
33
77000
2000
là tượng trưng cho sự khuất phục
01:34
or resistancesức đề kháng?
34
79000
2000
hay sự kháng cự?
01:36
When so manynhiều womenđàn bà and girlscô gái
35
81000
3000
Khi có quá nhiều phụ nữ và trẻ em gái
01:39
are beatenđánh đập, rapedhãm hiếp, maimedmaimed
36
84000
2000
bị đánh đập, hãm hiếp, bị thương tật
01:41
on a dailyhằng ngày basisnền tảng
37
86000
2000
mỗi ngày trôi qua
01:43
in the nameTên of all kindscác loại of causesnguyên nhân --
38
88000
2000
do nhiều nhân nhân --
01:45
honortôn vinh, religiontôn giáo, nationalityQuốc tịch --
39
90000
2000
danh dự, tôn giáo, quốc tịch --
01:47
what allowscho phép womenđàn bà to replantreplant treescây,
40
92000
3000
thì điều gì cho phép họ có thể --
01:50
to rebuildxây dựng lại societiesxã hội,
41
95000
2000
tái thiết lại xã hội,
01:52
to leadchì radicalcăn bản, non-violentkhông bạo lực movementsphong trào
42
97000
2000
và dẫn dắt phong trào tiến bộ,
những hành động hòa bình
01:54
for socialxã hội changethay đổi?
43
99000
2000
vì sự thay đổi của xã hội?
01:56
Is it differentkhác nhau womenđàn bà
44
101000
2000
Liệu đó là những người phụ nữ khác nhau
01:58
who are doing the preservingbảo quản and the radicalizingradicalizing?
45
103000
3000
một bên bảo tồn và một bên cải cách
02:01
Or are they one and the sametương tự?
46
106000
2000
Hay họ là một?
02:03
Are we guiltytội lỗi, as ChimamandaChimamanda AdichieAdichie remindednhắc nhở us
47
108000
3000
như Chimamanda Adichie nhắc nhở
ở hội nghị TED ở Oxford
02:06
at the TEDTED conferencehội nghị in OxfordOxford,
48
111000
2000
chúng ta có thấy tội lỗi
02:08
of assuminggiả định that there is a singleĐộc thân storycâu chuyện
49
113000
3000
khi giả sử có một câu chuyện
02:11
of women'sphụ nữ strugglescuộc đấu tranh for theirhọ rightsquyền
50
116000
2000
về những phụ nữ
đấu tranh vì nữ quyền
02:13
while there are, in factthực tế, manynhiều?
51
118000
2000
trong khi thực tế, xảy ra rất nhiều?
02:15
And what, if anything,
52
120000
2000
Và liệu có gì đó
02:17
do menđàn ông have to do with it?
53
122000
2000
mà đàn ông phải hành động không?
02:19
Much of my life has been a questnhiệm vụ
54
124000
2000
Phần lớn cuộc đời tôi là hành trình đi tìm
02:21
to get some answerscâu trả lời to these questionscâu hỏi.
55
126000
3000
câu trả lời cho những điều trên.
02:24
It's takenLấy me acrossbăng qua the globequả địa cầu
56
129000
2000
Nó đưa tôi băng ngang địa cầu
02:26
and introducedgiới thiệu me to some amazingkinh ngạc people.
57
131000
2000
để đến với những con người kì diệu.
02:28
In the processquá trình, I've gatheredtập hợp lại a fewvài fragmentsmảnh vỡ
58
133000
3000
Trong quá trình đó, tôi đã sưu tập
một vài mảnh ghép
02:31
that help me shednhà kho some lightánh sáng on this puzzlecâu đố.
59
136000
3000
giúp tôi giải câu đố này.
02:34
AmongTrong số các those who'veai đã helpedđã giúp openmở my eyesmắt
60
139000
2000
Trong những người
giúp tôi mở rộng tầm mắt
02:36
to a thirdthứ ba way
61
141000
2000
theo một cách thứ ba
02:38
are: a devoutsùng đạo MuslimHồi giáo in AfghanistanAfghanistan,
62
143000
3000
có: một tín đồ Hồi giáo
sùng đạo ở Afghanistan,
02:41
a groupnhóm of harmonizinghài hoà lesbiansđồng tính nữ in CroatiaCroatia
63
146000
3000
một nhóm đồng tính nữ ôn hòa ở Croatia
02:44
and a taboođiều cấm kỵ breakermáy cắt in LiberiaLiberia.
64
149000
3000
và một người phá vỡ
các luật lệ ở LIberia
02:47
I'm indebtedmắc nợ to them,
65
152000
2000
Tôi mang ơn họ,
02:49
as I am to my parentscha mẹ,
66
154000
2000
giống như với bố mẹ tôi,
02:51
who for some setbộ of misdemeanorstội nhẹ in theirhọ last life,
67
156000
3000
hai con người, bởi vì những lỗi lầm
ở kiếp trước của họ,
02:54
were blessedmay mắn with threesố ba daughterscon gái in this one.
68
159000
3000
được ban tặng ba đứa con gái ở kiếp này.
02:57
And for reasonslý do equallybằng nhau unclearkhông rõ to me,
69
162000
2000
vì những lí do mà tôi không hiểu,
02:59
seemhình như to be inordinatelyrốt proudtự hào of the threesố ba of us.
70
164000
3000
họ tự hào về ba đứa chúng tôi
hơn bất cứ điều gì.
03:03
I was bornsinh ra and raisednâng lên here in IndiaẤn Độ,
71
168000
2000
Tôi được sinh ra và lớn lên ở Ấn Độ,
03:05
and I learnedđã học from an earlysớm agetuổi tác
72
170000
2000
và tôi học từ nhỏ
03:07
to be deeplysâu sắc suspiciousnghi ngờ of the aunties and uncleschú bác
73
172000
3000
là phải cực kì cảnh giác các dì và chú
03:10
who would bendbẻ cong down, patvỗ vỗ us on the headcái đầu
74
175000
2000
những người sẽ cúi xuống, vỗ đầu chúng tôi
03:12
and then say to my parentscha mẹ
75
177000
2000
rồi nói với ba mẹ tôi
03:14
with no problemvấn đề at all,
76
179000
2000
như chẳng có vấn đề gì cả,
03:16
"PoorNgười nghèo things. You only have threesố ba daughterscon gái.
77
181000
3000
"Tội nghiêp. Anh chị có ba đứa con gái.
03:19
But you're youngtrẻ, you could still try again."
78
184000
3000
Nhưng anh chị còn trẻ,
có thể thử lần nữa."
03:22
My sensegiác quan of outragexúc phạm
79
187000
2000
Nhân thức của tôi về sự xúc phạm
03:24
about women'sphụ nữ rightsquyền
80
189000
2000
đến quyền phụ nữ
thực sự sục sôi khi tôi 11 tuổi
03:27
was broughtđưa to a boilsôi lên when I was about 11.
81
192000
3000
Bác của tôi, một người phụ nữ lỗi lạc
03:30
My aunt, an incrediblyvô cùng articulate
82
195000
2000
03:32
and brilliantrực rỡ womanđàn bà,
83
197000
2000
và tuyệt vời
là góa phụ từ sớm
03:34
was widowedở góa earlysớm.
84
199000
3000
03:37
A flockFlock of relativesngười thân descendedhậu duệ on her.
85
202000
3000
những người họ hàng tấn công bà
03:40
They tooklấy off her colorfulĐầy màu sắc sariSari.
86
205000
2000
cướp đi những sari đầy màu sắc
03:42
They madethực hiện her wearmặc a whitetrắng one.
87
207000
3000
thay vào đó bắt bà mặc màu trắng.
03:45
They wipedxóa sổ her bindiAnh off her foreheadtrán.
88
210000
3000
Họ lau sạch chấm đỏ trên trán,
03:48
They brokeđã phá vỡ her bangleslắc tay.
89
213000
2000
bẻ gãy vòng tay của bà.
03:50
Her daughterCon gái, RaniRani,
90
215000
2000
Con gái bà, Rani,
03:52
a fewvài yearsnăm olderlớn hơn than me,
91
217000
2000
nhiều hơn tôi vài tuổi,
03:54
satngồi in her lapvòng bewilderedsự,
92
219000
2000
ngồi trong lòng mẹ nhìn ngơ ngác,
03:56
not knowingbiết what had happenedđã xảy ra
93
221000
2000
không hiều chuyện gì vừa xảy ra
03:58
to the confidenttự tin womanđàn bà
94
223000
2000
với người mẹ tự tin
mà cô đã từng biết
04:00
she onceMột lần knewbiết as her mothermẹ.
95
225000
2000
Tối muộn hôm đó, tôi nghe mẹ tôi
04:02
LateCuối năm that night, I heardnghe my mothermẹ
96
227000
2000
van xin cha của mình,
04:04
beggingxin ăn my fathercha,
97
229000
2000
"hãy làm gì đó đi Ramu,
anh không thể can thiệp sao?"
04:06
"Please do something RamuRamu. Can't you intervenecan thiệp?"
98
231000
3000
Và cha tôi, hạ giọng, thì thầm
04:09
And my fathercha, in a lowthấp voicetiếng nói, mutteringlẩm bẩm,
99
234000
3000
"Anh là người nhỏ nhất,
anh không thể làm gì cả.
04:13
"I'm just the youngestút brotherem trai, there's nothing I can do.
100
238000
3000
Đây là truyền thống."
04:16
This is traditiontruyền thống."
101
241000
2000
Đó là đêm mà tôi được biết
các luật lệ
04:18
That's the night I learnedđã học the rulesquy tắc
102
243000
2000
04:20
about what it meanscó nghĩa to be femalegiống cái in this worldthế giới.
103
245000
3000
về những gì sẽ xảy đến với mình
khi sinh ra là phụ nữ trên thế giới này
04:24
WomenPhụ nữ don't make those rulesquy tắc,
104
249000
2000
Phụ nữ không tạo ra những luật lệ đó,
04:26
but they defineđịnh nghĩa us, and they defineđịnh nghĩa
105
251000
2000
nhưng chúng lại định nghĩa,
và giới hạn
04:28
our opportunitiescơ hội and our chancescơ hội.
106
253000
2000
những cơ hội của chúng tôi.
04:30
And menđàn ông are affectedbị ảnh hưởng by those rulesquy tắc too.
107
255000
3000
Đàn ông cũng bị ảnh hưởng
bởi những luật này.
04:33
My fathercha, who had foughtđã chiến đấu in threesố ba warschiến tranh,
108
258000
3000
Cha tôi, người đã chiến đấu trong
3 cuộc chiến tranh,
không thể cứu được chị gái của ông
04:37
could not savetiết kiệm his ownsở hữu sisterem gái
109
262000
2000
tránh khỏi sự đau khổ vì chúng
04:39
from this sufferingđau khổ.
110
264000
2000
04:45
By 18,
111
270000
2000
Năm 18 tuổi,
04:47
underDưới the excellentTuyệt vời tutelagedạy dỗ of my mothermẹ,
112
272000
2000
dưới sự giáo dục tuyệt vời của mẹ tôi,
04:49
I was thereforevì thế, as you mightcó thể expectchờ đợi,
113
274000
2000
tôi đã vì thể, như bạn mong đợi, là
04:51
defiantlydefiantly feministnữ quyền sĩ.
114
276000
2000
một nguời bênh vực nữ quyền cứng đầu.
04:53
On the streetsđường phố chantingtụng kinh,
115
278000
2000
Trong những bài thánh ca đường phố
[Hindi]
04:55
"[HindiTiếng Hin-ddi]
116
280000
2000
[Hindi]
04:57
[HindiTiếng Hin-ddi]
117
282000
2000
04:59
We are the womenđàn bà of IndiaẤn Độ.
118
284000
3000
Chúng tôi là phụ nữ Ấn Độ.
05:02
We are not flowershoa, we are sparkstia lửa of changethay đổi."
119
287000
2000
không phải cành hoa,
mà là niềm hi vọng thay đổi.
05:04
By the time I got to BeijingBeijing in 1995,
120
289000
3000
Khi đến Bắc Kinh vào năm 1995,
05:07
it was cleartrong sáng to me, the only way
121
292000
2000
một điều rõ ràng với tôi, rằng cách duy nhất
05:09
to achieveHoàn thành gendergiới tính equalitybình đẳng
122
294000
2000
để đạt được bình đẳng giới
05:11
was to overturnlật đổ centuriesthế kỉ
123
296000
2000
là phải đặt dấu chấm hết cho hàng thế kỷ
05:13
of oppressiveáp bức traditiontruyền thống.
124
298000
2000
của truyền thống cực đoan
05:15
SoonSớm after I returnedtrả lại from BeijingBeijing,
125
300000
2000
Ngay từ lúc trở về từ Bắc Kinh,
05:17
I leaptnhảy at the chancecơ hội to work for this wonderfulTuyệt vời organizationcơ quan,
126
302000
3000
tôi nhận lời mời làm việc
cho một tổ chức tuyệt vời
05:20
foundedthành lập by womenđàn bà,
127
305000
2000
sáng lập bởi phụ nữ,
05:22
to supportủng hộ women'sphụ nữ rightsquyền organizationstổ chức around the globequả địa cầu.
128
307000
3000
với mục đích nâng đỡ những tổ chức
vì nữ quyền trên thế giới.
05:27
But barelyvừa đủ sixsáu monthstháng into my newMới jobviệc làm,
129
312000
2000
nhưng khi làm việc đươc 6 tháng,
05:29
I metgặp a womanđàn bà
130
314000
2000
tôi đã gặp một người phụ nữ
05:31
who forcedbuộc me to challengethử thách all my assumptionsgiả định.
131
316000
3000
làm tất cả những giả định trước đó
của tôi lung lay.
05:34
Her nameTên is SakenaSakena YacoobiYacoobi.
132
319000
2000
Tên bà ấy là Sakena Yacoobi.
05:38
She walkedđi bộ into my officevăn phòng
133
323000
2000
Bà bước vào văn phòng của tôi
05:40
at a time when no one knewbiết
134
325000
2000
vào thời điểm mà không người nào
05:42
where AfghanistanAfghanistan was in the UnitedVương StatesTiểu bang.
135
327000
3000
ở Mĩ biết Afghanistan ở đâu.
05:47
She said to me, "It is not about the burkaBurka."
136
332000
3000
Bà nói với tôi,
"Nó không liên quan đến burka"
05:50
She was the mostphần lớn determinedxác định advocatebiện hộ
137
335000
2000
Bà là người đấu tranh quyết liệt nhất
05:52
for women'sphụ nữ rightsquyền I had ever heardnghe.
138
337000
2000
vì nữ quyền mà tôi từng biết.
05:54
She told me womenđàn bà were runningđang chạy undergroundngầm schoolstrường học
139
339000
3000
Bà kể về những người phụ nữ đang xây dựng trường học ngầm
05:57
in her communitiescộng đồng insidephía trong AfghanistanAfghanistan,
140
342000
3000
trong cộng đồng của bà bên trong Afghanistan,
06:00
and that her organizationcơ quan, the AfghanAfghanistan InstituteHọc viện of LearningHọc tập,
141
345000
2000
và rằng tổ chức riêng của bà, Viện Giáo dục Afghanistan
06:02
had startedbắt đầu a schooltrường học in PakistanPakistan.
142
347000
3000
đã xây được một trường ở Pakistan.
06:05
She said, "The first thing anyonebất kỳ ai who is a MuslimHồi giáo knowsbiết
143
350000
3000
Bà nói, "Điều đầu tiên
mà tín đồ Hồi giáo nào cũng biết
06:09
is that the KoranKinh Koran requiresđòi hỏi
144
354000
3000
là kinh Koran yêu cầu
06:12
and stronglymạnh mẽ supportshỗ trợ literacytrình độ học vấn.
145
357000
3000
và mạnh mẽ kêu gọi việc biết đọc chữ.
06:15
The prophetnhà tiên tri wanted everymỗi believertin tưởng
146
360000
2000
Nhà tiên tri mong muốn mọi giáo dân
06:17
to be ablecó thể to readđọc the KoranKinh Koran for themselvesbản thân họ."
147
362000
2000
có khả năng tự đọc kinh Koran.
06:19
Had I heardnghe right?
148
364000
2000
Tôi có nghe lầm không?
06:21
Was a women'sphụ nữ rightsquyền advocatebiện hộ
149
366000
2000
Một nhà hoạt động nữ quyền
06:23
invokingcách gọi religiontôn giáo?
150
368000
3000
nhắc đến tôn giáo?
06:26
But SakenaSakena defiesthách thức labelsnhãn.
151
371000
2000
Nhưng Sakena chống đối
06:28
She always wearsmặc a headscarfheadscarf,
152
373000
3000
Bà luôn đội khăn che đầu,
06:31
but I've walkedđi bộ alongsidecùng với with her on a beachbờ biển
153
376000
2000
nhưng tôi cũng đã từng đi bên cạnh bà trên bãi biển
06:33
with her long hairtóc flyingbay in the breezeBreeze.
154
378000
3000
bộ tóc dài của bà thả tự do theo gió.
06:36
She startsbắt đầu everymỗi lecturebài học with a prayercầu nguyện,
155
381000
2000
Bà bắt đầu mỗi bài giảng bằng lời cầu nguyện,
06:38
but she's a singleĐộc thân, feistyfeisty,
156
383000
3000
nhưng bà là một phụ nữ độc thân, nhiệt tình
06:41
financiallytài chính independentđộc lập womanđàn bà
157
386000
2000
và tự chủ về tài chính
06:43
in a countryQuốc gia where girlscô gái are marriedcưới nhau off at the agetuổi tác of 12.
158
388000
3000
trong một đất nước mà trẻ em gái kết hôn ở tuổi 12.
06:46
She is alsocũng thế immenselyvô cùng pragmaticthực dụng.
159
391000
3000
Bà cũng là người cực kỳ thực tế.
06:50
"This headscarfheadscarf and these clothesquần áo," she saysnói,
160
395000
3000
"Chiếc khăn đội đầu và những quần áo này," bà nói
06:53
"give me the freedomsự tự do to do what I need to do
161
398000
3000
"cho tôi sự tự do
để làm những điều cần làm
06:56
to speaknói to those whose supportủng hộ and assistancehỗ trợ
162
401000
2000
để kêu gọi những người
mà sự ủng hộ và giúp đỡ của họ
06:58
are criticalchỉ trích for this work.
163
403000
3000
là quan trọng cho dự án này.
07:01
When I had to openmở the schooltrường học in the refugeengười tị nạn camptrại,
164
406000
2000
Khi tôi mở trường học trong trại tị nạn,
07:03
I wentđã đi to see the imamImam.
165
408000
2000
tôi đến gặp imam.
07:05
I told him, 'I'm' Tôi a believertin tưởng, and womenđàn bà and childrenbọn trẻ
166
410000
3000
Tôi thưa ông ta, 'Con là một tín đồ, những phụ nữ và trẻ em
07:08
in these terriblekhủng khiếp conditionsđiều kiện
167
413000
2000
trong điều kiện thiếu thốn như thế này
07:10
need theirhọ faithđức tin to survivetồn tại.'"
168
415000
3000
cần một niềm tin để sống.'"
07:13
She smilesnụ cười slylytinh nghịch.
169
418000
2000
Bà nở một nụ cười kín đáo.
07:15
"He was flatteredtâng bốc.
170
420000
2000
"Ông ta cảm thấy được trân trọng.
07:17
He beganbắt đầu to come twicehai lần a weektuần to my centerTrung tâm
171
422000
3000
Ông ấy đến thăm trung tâm hai lần một tuần
07:20
because womenđàn bà could not go to the mosqueNhà thờ Hồi giáo.
172
425000
2000
bởi vì phụ nữ không được phép đến nhà thờ.
07:22
And after he would leaverời khỏi,
173
427000
2000
Khi ông ấy đi rồi
07:24
womenđàn bà and girlscô gái would stayở lại behindphía sau.
174
429000
2000
phụ nữ và các em gái sẽ ở lại.
07:26
We beganbắt đầu with a smallnhỏ bé literacytrình độ học vấn classlớp học
175
431000
2000
Họ bắt đầu với một lớp học chữ nhỏ
07:28
to readđọc the KoranKinh Koran,
176
433000
2000
để đọc kinh Koran,
07:30
then a mathmôn Toán classlớp học, then an EnglishTiếng Anh classlớp học, then computermáy vi tính classesCác lớp học.
177
435000
3000
sau đó là học toán, tiếng Anh và học vi tính.
07:33
In a fewvài weekstuần, everyonetất cả mọi người in the refugeengười tị nạn camptrại
178
438000
3000
Chỉ trong vài tuần, mọi người trong trại tị nạn
07:36
was in our classesCác lớp học."
179
441000
2000
đều tham dự lớp chúng tôi."
07:38
SakenaSakena is a teachergiáo viên
180
443000
3000
Sakena là người thầy
07:41
at a time when to educategiáo dục womenđàn bà
181
446000
3000
vào thời điểm mà giáo dục phụ nữ
07:44
is a dangerousnguy hiểm businesskinh doanh in AfghanistanAfghanistan.
182
449000
2000
được xem như
một công việc nguy hiểm ở Afghanistan.
07:46
She is on the Taliban'sCủa Taliban hitđánh listdanh sách.
183
451000
3000
Bà ấy bị đưa vào
danh sách đen của Taliban.
07:49
I worrylo about her everymỗi time she travelsđi du lịch acrossbăng qua that countryQuốc gia.
184
454000
3000
Tôi lo cho bà mỗi khi
bà phải đi qua đất nước đó.
07:52
She shrugsshrugs when I askhỏi her about safetyan toàn.
185
457000
3000
Bà nhún vai khi được hỏi về sự an toàn.
07:55
"KavitaKavita jaanJaan, we cannotkhông thể allowcho phép ourselveschúng ta to be afraidsợ.
186
460000
3000
"Kavita jaan, chúng tôi không cho phép sự sợ hãi.
07:58
Look at those youngtrẻ girlscô gái who go back to schooltrường học
187
463000
2000
Hãy nhìn những cô bé trở lại trường học
08:00
when acidaxit is thrownném in theirhọ faceđối mặt."
188
465000
2000
khi họ bị tạt axit vào mặt."
08:02
And I smilenụ cười, and I nodgật đầu,
189
467000
2000
Tôi mỉm cười, và gật đầu,
08:04
realizingnhận ra I'm watchingxem womenđàn bà and girlscô gái
190
469000
2000
nhân ra mình đang chứng kiến
những phụ nữ và trẻ em gái
08:06
usingsử dụng theirhọ ownsở hữu religiousTôn giáo traditionstruyền thống and practicesthực tiễn,
191
471000
3000
sử dụng chính đức tin và tập tục của mình,
08:09
turningquay them into instrumentsdụng cụ
192
474000
2000
để biến chúng thành công cụ
08:11
of oppositionphe đối lập and opportunitycơ hội.
193
476000
3000
phản kháng và tìm kiếm những cơ hội.
08:14
TheirCủa họ pathcon đường is theirhọ ownsở hữu
194
479000
2000
Chính họ vạch ra con đường của họ
08:16
and it looksnhìn towardsvề hướng an AfghanistanAfghanistan
195
481000
3000
và nó hướng đến một Afghanistan
08:19
that will be differentkhác nhau.
196
484000
2000
khác với hiện tại.
08:21
BeingĐang differentkhác nhau is something the womenđàn bà
197
486000
2000
Trở nên khác biệt là một thứ mà những người phụ nữ
08:23
of LesborLesbor in ZagrebZagreb, CroatiaCroatia
198
488000
2000
Lesbor ở Zagreb, Croatia
08:25
know all too well.
199
490000
2000
biết rất rõ.
08:27
To be a lesbianngười đồng tính nữ, a dykeđê điều,
200
492000
2000
Là một lesbian, một đồng tính nữ,
08:29
a homosexualngười đồng tính
201
494000
2000
người đồng tính luyến ái
08:31
in mostphần lớn partscác bộ phận of the worldthế giới, includingkể cả right here
202
496000
2000
hầu hết trên thế giới, kể cả ở đây
08:33
in our countryQuốc gia, IndiaẤn Độ,
203
498000
2000
trong đất nước chúng tôi, Ấn Độ
08:35
is to occupychiếm a placeđịa điểm of immensebao la discomfortkhó chịu
204
500000
2000
là phải đối mặt với sự ái ngại
08:37
and extremecực prejudiceảnh hưởng.
205
502000
2000
và những định kiến gắt gao.
08:39
In post-conflictsau các cuộc xung đột societiesxã hội like CroatiaCroatia,
206
504000
3000
Trong một xã hội hậu mâu thuẫn như Croatia,
08:42
where a hyper-nationalismsiêu chủ nghĩa dân tộc and religiositytôn
207
507000
3000
một nơi mà lòng tự tôn dân tộc và sự sùng tín
08:45
have createdtạo an environmentmôi trường unbearablekhông chịu nổi
208
510000
2000
đã tạo nên một môi trường ngột ngạt
08:47
for anyonebất kỳ ai who mightcó thể
209
512000
2000
cho những ai
08:49
be consideredxem xét a socialxã hội outcastbỏ bơ vơ.
210
514000
2000
được xem là đáng bị ruồng bỏ.
08:51
So enterđi vào a groupnhóm of out dykesđê điều,
211
516000
2000
Vậy gia nhập vào một nhóm người đồng tính,
08:53
youngtrẻ womenđàn bà who love the old musicÂm nhạc
212
518000
3000
những phụ nữ trẻ yêu mến dòng nhạc cũ
08:56
that onceMột lần spreadLan tràn acrossbăng qua that regionkhu vực
213
521000
2000
đã từng phủ sóng một vùng
08:58
from MacedoniaMacedonia to BosniaBosnia,
214
523000
2000
từ Macedonia cho đến Bosnia,
09:00
from SerbiaSerbia to SloveniaSlovenia.
215
525000
2000
từ Serbia đến Slovenia.
09:02
These folkdân gian singersca sĩ metgặp at collegetrường đại học at a gendergiới tính studieshọc programchương trình.
216
527000
3000
Những ca sĩ này gặp nhau ở trường đaị học trong một chương trình nghiên cứu giới tính.
09:06
ManyNhiều are in theirhọ 20s, some are mothersmẹ.
217
531000
3000
Nhiều người trong số họ ở độ 20,
một số đã là mẹ
09:09
ManyNhiều have struggledđấu tranh to come out to theirhọ communitiescộng đồng,
218
534000
3000
Nhiều người đã phải đấu tranh
để đến với cộng đồng,
09:12
in familiescác gia đình whose religiousTôn giáo beliefsniềm tin make it hardcứng to acceptChấp nhận
219
537000
3000
trong những gia đình mà niềm tin tôn giáo
đã ngăn họ chấp nhận rằng
09:15
that theirhọ daughterscon gái are not sickđau ốm,
220
540000
2000
con gái của họ không bệnh hoạn
09:17
just queerLGBT.
221
542000
2000
mà chỉ khác biệt.
09:19
As LeahLeah, one of the foundersngười sáng lập of the groupnhóm, saysnói,
222
544000
3000
Như Leah, một trong
những người sáng lập, nói,
09:22
"I like traditionaltruyên thông musicÂm nhạc very much.
223
547000
3000
"Tôi rất yêu chuộng dòng nhạc dân gian.
09:25
I alsocũng thế like rockđá and rollcuộn.
224
550000
2000
Tôi cũng thích nhạc rock and roll.
09:27
So LesborLesbor, we blendsự pha trộn the two.
225
552000
2000
Tại Lesbor, chúng tôi hòa trộn cả hai.
09:29
I see traditionaltruyên thông musicÂm nhạc like a kindloại of rebellioncuộc nổi loạn,
226
554000
2000
Tôi xem âm nhạc dân gian
như một kiểu nổi loạn,
09:31
in which people can really speaknói theirhọ voicetiếng nói,
227
556000
3000
mà qua đó người ta
có thể nói lên suy nghĩ của mình,
09:34
especiallyđặc biệt traditionaltruyên thông songsbài hát
228
559000
2000
đặc biệt là những bài dân ca
09:36
from other partscác bộ phận of the formertrước đây YugoslavNam Tư RepublicCộng hòa.
229
561000
2000
từ những vùng của Cộng hòa Yugoslav cũ.
09:38
After the warchiến tranh, lots of these songsbài hát were lostmất đi,
230
563000
3000
Sau chiến tranh, nhiều trong số đó đã mất,
09:41
but they are a partphần of our childhoodthời thơ ấu and our historylịch sử,
231
566000
2000
nhưng chúng là một phần
của tuổi thơ và lịch sử chúng tôi,
09:43
and we should not forgetquên them."
232
568000
2000
và chúng tôi không nên quên chúng."
09:45
ImprobablyImprobably, this LGBTLGBT singingca hát choirca đoàn
233
570000
3000
Một cách không ngờ, đội hợp ca LGBT này
09:48
has demonstratedchứng minh how womenđàn bà
234
573000
2000
là một hình mẫu về cách mà phụ nữ
09:50
are investingđầu tư in traditiontruyền thống to createtạo nên changethay đổi,
235
575000
3000
đầu tư vào truyền thống
để tạo sự thay đổi,
09:53
like alchemistsnhà giả kim thuật turningquay discordbất hòa into harmonyhòa hợp.
236
578000
3000
như nhà giả kim khiến sự bất hòa
trở nên hài hòa
09:56
TheirCủa họ repertoiretiết mục includesbao gồm
237
581000
2000
Danh sách tiết mục của họ gồm
09:58
the CroatianCroatia nationalQuốc gia anthemanthem,
238
583000
2000
quốc ca Croatia,
10:00
a BosnianBosnia love songbài hát
239
585000
2000
một bài tình ca Bosnia
10:02
and SerbianSerbia duetsbài hát song ca.
240
587000
2000
và những bản song ca Serbia.
10:04
And, LeahLeah addsbổ sung with a gringrin,
241
589000
2000
Và, Leah thêm với một nụ cười toe toét,
10:06
"KavitaKavita, we especiallyđặc biệt are proudtự hào of our ChristmasGiáng sinh musicÂm nhạc,
242
591000
3000
"Kavita, chúng tôi đặc biệt tự hào về
những bài hát Giáng sinh
10:09
because it showstrình diễn we are openmở to religiousTôn giáo practicesthực tiễn
243
594000
3000
bởi vì nó thể hiện quan niệm ôn hòa
với tôn giáo của chúng tôi
10:12
even thoughTuy nhiên CatholicGiáo hội công giáo ChurchNhà thờ
244
597000
2000
cho dù nhà thờ Công giáo
10:14
hatesghét us LGBTLGBT."
245
599000
2000
có ác cảm với chúng tôi LGBT ."
10:16
TheirCủa họ concertsbuổi hòa nhạc drawvẽ tranh from
246
601000
2000
Những buổi biểu diễn đến từ
10:18
theirhọ ownsở hữu communitiescộng đồng, yes,
247
603000
2000
cộng đồng của họ
10:20
but alsocũng thế from an olderlớn hơn generationthế hệ:
248
605000
2000
nhưng cũng từ thế hệ trước:
10:22
a generationthế hệ that mightcó thể be
249
607000
2000
một thế hệ có thể
10:24
suspiciousnghi ngờ of homosexualityđồng tính luyến ái,
250
609000
2000
kỳ thị sự đồng tính,
10:26
but is nostalgichoài cổ for its ownsở hữu musicÂm nhạc and the pastquá khứ it representsđại diện.
251
611000
3000
nhưng nhớ nhung về thứ âm nhạc cũ
và quá khứ nằm trong đó
10:29
One fathercha, who had initiallyban đầu balkedbalked at his daughterCon gái
252
614000
3000
Một người cha, lúc đầu ngăn cấm
con gái mình
10:32
comingđang đến out in suchnhư là a choirca đoàn,
253
617000
2000
xuất hiện trong một dàn hợp ca như thế,
10:34
now writesviết songsbài hát for them.
254
619000
2000
giờ viết nhạc cho họ.
10:36
In the MiddleTrung AgesLứa tuổi, troubadoursTroubadours
255
621000
2000
Vào thời Trung Cổ, nhạc sĩ
10:38
would traveldu lịch acrossbăng qua the landđất đai
256
623000
2000
đi qua nhiều vùng đất khác nhau
10:40
singingca hát theirhọ talescổ tích and sharingchia sẻ theirhọ versescâu thơ:
257
625000
3000
để hát về những câu chuyện và chia sẻ lời thơ của họ:
10:43
LesborLesbor travelsđi du lịch throughxuyên qua the BalkansBalkan like this,
258
628000
3000
Lesbor đi qua Balkans như thế,
10:46
singingca hát, connectingkết nối people dividedchia
259
631000
2000
hát và nối kết những con người
bị chia rẽ bởi
10:48
by religiontôn giáo, nationalityQuốc tịch and languagengôn ngữ.
260
633000
3000
tôn giáo, dận tộc và ngôn ngữ
10:51
BosniansNgười Bosnia, CroatsNgười Croat and SerbsNgười Serbia
261
636000
2000
Bosnians, Croats và Serbs
10:53
find a rarehiếm sharedchia sẻ spacekhông gian of prideniềm tự hào in theirhọ historylịch sử,
262
638000
3000
đều tìm thấy một niềm tự hào hiếm hoi trong lịch sử của họ,
10:56
and LesborLesbor remindsnhắc nhở them that
263
641000
2000
và Lesbor nhắc nhở họ rằng
10:58
the songsbài hát one groupnhóm oftenthường xuyên claimstuyên bố as theirshọ alonemột mình
264
643000
3000
những bài hát mà nhóm cho là của họ
11:01
really belongthuộc về to them all.
265
646000
2000
thật sự thuộc về tất cả mọi người.
11:03
(SingingCa hát)
266
648000
7000
(Hát)
11:23
YesterdayHôm qua, MallikaDâm SarabhaiSarabhai showedcho thấy us
267
668000
2000
Hôm qua Mallika Sabhai cho thấy
11:25
that musicÂm nhạc can createtạo nên a worldthế giới
268
670000
2000
âm nhạc có thể tạo ra một thế giới
11:27
more acceptingchấp nhận of differenceSự khác biệt
269
672000
2000
nhiều sự đồng cảm
với sự khác biệt
11:29
than the one we have been givenđược.
270
674000
3000
hơn là thế giới chúng ta được ban cho.
11:32
The worldthế giới LaymaLayma BowieBowie was givenđược
271
677000
2000
Thế giới của Layma Bowie
11:34
was a worldthế giới at warchiến tranh.
272
679000
2000
là một thế giới trong chiến tranh.
11:36
LiberiaLiberia had been tornbị rách nát apartxa nhau by civildân sự strifexung đột for decadesthập kỷ.
273
681000
3000
Liberia bị chia rẽ hàng thập kỷ
bởi bất đồng nội bộ
11:40
LaymaLayma was not an activistnhà hoạt động, she was a mothermẹ of threesố ba.
274
685000
3000
Layma không phải là nhà hoạt động,
cô ấy là mẹ của ba đứa con.
11:43
But she was sickđau ốm with worrylo:
275
688000
2000
Nhưng cô ấy luôn trăn trở
vì lo lắng:
11:45
She worriedlo lắng her sonCon trai would be abductedbắt cóc
276
690000
2000
lo rằng con trai cô ấy sẽ bị bắt cóc
11:47
and takenLấy off to be a childđứa trẻ soldierlính,
277
692000
2000
để làm một người lính trẻ em
11:49
she worriedlo lắng her daughterscon gái would be rapedhãm hiếp,
278
694000
2000
lo rằng những đứa con gái
sẽ bị hãm hiếp,
11:51
she worriedlo lắng for theirhọ livescuộc sống.
279
696000
3000
cô ấy lo cho mạng sống của chúng.
11:54
One night, she had a dreammơ tưởng.
280
699000
2000
Một đêm nọ, cô ấy có một giấc mơ.
11:56
She dreamtmơ ước she and thousandshàng nghìn of other womenđàn bà
281
701000
2000
Cô ấy mơ rằng mình và hàng ngàn phụ nữ
11:58
endedđã kết thúc the bloodshedđổ máu.
282
703000
2000
đã chấm dứt cuộc tương tàn này.
12:00
The nextkế tiếp morningbuổi sáng at churchnhà thờ, she askedyêu cầu othersKhác how they feltcảm thấy.
283
705000
3000
Vào buổi sáng hôm sau trong nhà thờ,
cô ấy hỏi mọi người cảm thấy thế nào.
12:03
They were all tiredmệt mỏi of the fightingtrận đánh.
284
708000
2000
Họ đều mệt mỏi với chiến tranh.
12:05
We need peacehòa bình, and we need our leaderslãnh đạo to know
285
710000
3000
Chúng ta cần hòa bình,
và chúng ta cần các nhà lãnh đạo biết
12:08
we will not restnghỉ ngơi untilcho đến there is peacehòa bình.
286
713000
3000
chúng ta sẽ không dừng lại
cho đến khi có hòa bình.
12:11
AmongTrong số các Layma'sCủa Layma friendsbạn bè was a policewomancảnh sát who was MuslimHồi giáo.
287
716000
3000
Trong số các bạn của Layma
có một nữ cảnh sát theo đạo Hồi.
12:14
She promisedhứa hẹn to raisenâng cao the issuevấn đề with her communitycộng đồng.
288
719000
3000
Cô ấy hứa sẽ đặt vấn đề
với cộng đồng của cô ấy.
12:17
At the nextkế tiếp FridayThứ sáu sermonthuyết giảng,
289
722000
2000
Tại bài giảng thứ sáu tiếp theo,
12:19
the womenđàn bà who were sittingngồi in the sidebên roomphòng of the mosqueNhà thờ Hồi giáo
290
724000
2000
những phụ nữ đang ngồi
trong nhà thờ Hồi giáo
12:21
beganbắt đầu to sharechia sẻ theirhọ distressphiền muộn at the statetiểu bang of affairsvấn đề.
291
726000
3000
bắt đầu chia sẻ
nỗi đau khổ của họ tại bang giao.
12:24
"What does it mattervấn đề?" they said, "A bulletđạn doesn't distinguishphân biệt
292
729000
3000
"Có gì quan trọng?" họ nói,
"viên đạn không phân biệt
12:27
betweengiữa a MuslimHồi giáo and a ChristianKitô giáo."
293
732000
2000
giữa một người Hồi giáo
và một người Cơ Đốc."
12:29
This smallnhỏ bé groupnhóm of womenđàn bà,
294
734000
2000
Nhóm nhỏ phụ nữ này,
12:31
determinedxác định to bringmang đến an endkết thúc to the warchiến tranh,
295
736000
2000
quyết định chấm dứt chiến tranh,
12:33
and they choseđã chọn to use theirhọ traditionstruyền thống to make a pointđiểm:
296
738000
3000
và họ chọn sử dụng truyền thống của họ
để làm luận điểm:
12:36
LiberianLiberia womenđàn bà usuallythông thường wearmặc
297
741000
2000
Phụ nữ Liberia thường đeo
12:38
lots of jewelryđồ trang sức and colorfulĐầy màu sắc clothingquần áo.
298
743000
2000
rất nhiều đồ trang sức và quần áo màu sắc.
12:40
But no, for the protestkháng nghị, they dressedmặc quần áo
299
745000
2000
Nhưng không, trong cuộc biểu tình,
tất cả trong số họ mặc
12:42
all in whitetrắng, no makeuptrang điểm.
300
747000
2000
mặc đồ trắng, không trang điểm.
12:44
As LaymaLayma said, "We woređeo the whitetrắng
301
749000
2000
Như Layma đã nói, "chúng tôi mặc màu trắng
12:46
sayingnói we were out for peacehòa bình."
302
751000
2000
để nói rằng chúng tôi đứng lên vì hòa bình
12:48
They stoodđứng on the sidebên of the roadđường on which
303
753000
2000
Họ đứng trên phần đường mà
12:50
CharlesCharles Taylor'sTaylor motorcadeđộng cơ passedthông qua everymỗi day.
304
755000
2000
Đoàn xe hộ tống Charles Taylor
đi qua mỗi ngày.
12:52
They stoodđứng for weekstuần --
305
757000
2000
Họ đứng đó hàng tuần
12:54
first just 10, then 20, then 50, then hundredshàng trăm of womenđàn bà --
306
759000
3000
đầu tiên chỉ 10, sau đó 20, sau đó 50, sau đó hàng trăm phụ nữ--
12:57
wearingđeo whitetrắng, singingca hát, dancingkhiêu vũ,
307
762000
3000
mặc đồ trắng, ca hát, nhảy múa,
13:00
sayingnói they were out for peacehòa bình.
308
765000
3000
nói rằng họ đứng lên vì hòa bình.
13:03
EventuallyCuối cùng, opposingphản đối forceslực lượng in LiberiaLiberia
309
768000
2000
Cuối cùng, các lực lượng đối lập ở Liberia
13:05
were pushedđẩy to holdgiữ peacehòa bình talksnói chuyện in GhanaGhana.
310
770000
3000
buộc phải tổ chức
cuộc đàm phán hòa bình ở Ghana.
13:09
The peacehòa bình talksnói chuyện draggedkéo on and on and on.
311
774000
3000
Các cuộc đàm phán hòa bình
kéo dài ngày này qua ngày khác.
13:12
LaymaLayma and her sisterschị em gái had had enoughđủ.
312
777000
2000
Layma và chị em của cô đã có đủ.
13:14
With theirhọ remainingcòn lại fundsquỹ, they tooklấy
313
779000
2000
Cùng với số tiền còn lại của họ, họ dẫn
13:16
a smallnhỏ bé groupnhóm of womenđàn bà down to the venueđịa điểm of the peacehòa bình talksnói chuyện
314
781000
2000
một nhóm nhỏ phụ nữ đến
địa điểm của các cuộc đàm phán
13:18
and they surroundedĐược bao quanh the buildingTòa nhà.
315
783000
2000
và họ bao quanh tòa nhà.
13:20
In a now famousnổi danh CNNCNN clipkẹp,
316
785000
3000
Trong đoạn video nổi tiếng của CNN,
13:23
you can see them sittingngồi on the groundđất, theirhọ armscánh tay linkedliên kết.
317
788000
2000
có thể nhìn thấy họ
ngồi trên mặt đất, khoác tay nhau
13:25
We know this in IndiaẤn Độ. It's calledgọi là a [HindiTiếng Hin-ddi].
318
790000
3000
Chúng tôi biết điều này tại Ấn Độ.
Nó gọi là một [tiếng Hin-ddi].
13:29
Then things get tensebẩn quá.
319
794000
2000
Sau đó, mọi thứ trở nên căng thẳng
13:31
The policecảnh sát are calledgọi là in to physicallythể chất removetẩy the womenđàn bà.
320
796000
3000
Cảnh sát được điều đến
để giải tán đám đông
13:34
As the seniorcao cấp officernhân viên văn phòng approachescách tiếp cận with a batonbaton,
321
799000
3000
Khi một sĩ quan cao cấp
tiến đến với cái dùi cui,
13:37
LaymaLayma standsđứng up with deliberationthảo luận,
322
802000
2000
Layma đứng lên một cách thong thả,
13:39
reachesđạt tới her armscánh tay up over her headcái đầu,
323
804000
2000
chạm cánh tay qua đầu của mình,
13:41
and beginsbắt đầu, very slowlychậm rãi,
324
806000
2000
và bắt đầu, một cách chậm rãi,
13:43
to untiecởi trói cho her headdressheaddress that coversbao gồm her hairtóc.
325
808000
3000
tháo chiếc khăn quấn quanh tóc ra.
13:46
You can see the policeman'scủa cảnh sát faceđối mặt.
326
811000
3000
Bạn có thể nhìn thấy khuôn mặt của cảnh sát.
13:49
He looksnhìn embarrassedxấu hổ. He backsủng hộ away.
327
814000
3000
Ông ta lúng túng sau đó lùi lại
13:52
And the nextkế tiếp thing you know,
328
817000
2000
Và tiếp theo,
13:54
the policecảnh sát have disappearedbiến mất.
329
819000
2000
cảnh sát đã biến mất.
13:56
LaymaLayma said to me latermột lát sau,
330
821000
2000
Layma đã nói với tôi sau này,
13:58
"It's a taboođiều cấm kỵ, you know, in WestWest AfricaAfrica.
331
823000
3000
"Đó là một điều cấm kỵ,
bạn biết đấy, ở Tây Phi.
14:01
If an olderlớn hơn womanđàn bà undressesundresses in fronttrước mặt of a man
332
826000
3000
Nếu một người phụ nữ lớn tuổi thả tóc
trước mặt một người đàn ông
14:04
because she wants to,
333
829000
2000
bởi vì cô ấy muốn,
14:06
the man'sngười đàn ông familygia đình is cursedbị nguyền rủa."
334
831000
2000
gia đình của người đàn ông bị nguyền rủa."
14:08
(LaughterTiếng cười)
335
833000
2000
(Tiếng cười)
14:10
(ApplauseVỗ tay)
336
835000
2000
(Vỗ tay)
14:12
She said, "I don't know if he did it because he believedtin,
337
837000
3000
Cô nói, "tôi không biết
ông ta có tin vào điều đó không,
14:15
but he knewbiết we were not going to leaverời khỏi.
338
840000
2000
nhưng ông ta biết chúng tôi
sẽ không đi đâu hết.
14:17
We were not going to leaverời khỏi untilcho đến the peacehòa bình accordphù hợp was signedký kết."
339
842000
3000
Chúng tôi không đi đâu cho đến khi
hiệp định hòa bình được ký."
14:20
And the peacehòa bình accordphù hợp was signedký kết.
340
845000
2000
Và Hiệp định hòa bình được ký kết.
14:22
And the womenđàn bà of LiberiaLiberia
341
847000
2000
Và phụ nữ Liberia
14:24
then mobilizedhuy động in supportủng hộ of EllenEllen JohnsonJohnson SirleafSirleaf,
342
849000
3000
vận động dưới sự hỗ trợ
của Ellen Johnson Sirleaf,
14:27
a womanđàn bà who brokeđã phá vỡ a fewvài tabooscấm kỵ herselfcô ấy
343
852000
2000
một người phụ nữ
đã phạm vài điều cấm kỵ
14:29
becomingtrở thành the first electedbầu womanđàn bà headcái đầu of statetiểu bang
344
854000
2000
trở thành người phụ nữ đầu tiên
được bầu đứng đầu nhà nước
14:31
in AfricaAfrica in yearsnăm.
345
856000
3000
ở châu Phi trong nhiều năm.
14:35
When she madethực hiện her presidentialTổng thống addressđịa chỉ nhà,
346
860000
3000
Khi bà thực hiện bài diễn văn tổng thống của mình
14:38
she acknowledgedcông nhận these bravecan đảm womenđàn bà of LiberiaLiberia
347
863000
2000
bà công nhận những
phụ nữ dũng cảm của Liberia
14:40
who allowedđược cho phép her to winthắng lợi againstchống lại a footballbóng đá starngôi sao --
348
865000
3000
những người giúp bà
thắng một ngôi sao bóng đá (football)
14:43
that's soccerbóng đá for you AmericansNgười Mỹ --
349
868000
2000
mà người Mỹ gọi là bóng đá (soccer)
14:45
no lessít hơn.
350
870000
2000
không kém.
14:47
WomenPhụ nữ like SakenaSakena and LeahLeah
351
872000
2000
Phụ nữ như Sakena và Leah
14:49
and LaymaLayma
352
874000
2000
và Layma
14:51
have humbledhạ nhục me and changedđã thay đổi me
353
876000
3000
đã hạ thấp tôi và thay đổi tôi
14:54
and madethực hiện me realizenhận ra that I should not be so quicknhanh chóng
354
879000
3000
và làm cho tôi nhận ra rằng
tôi không nên vội vã
14:57
to jumpnhảy to assumptionsgiả định of any kindloại.
355
882000
3000
mà kết luận bất cứ điều gì.
15:01
They'veHọ đã alsocũng thế savedđã lưu me from my righteouscông bình angerSự phẫn nộ
356
886000
2000
Họ cũng vừa cứu tôi khỏi
sự tức giận chính đáng
15:03
by offeringchào bán insightshiểu biết sâu sắc into this thirdthứ ba way.
357
888000
3000
bằng cách cung cấp
cái nhìn sâu vào cách thứ 3.
15:07
A FilipinaFilipina activistnhà hoạt động onceMột lần said to me,
358
892000
2000
Một nhà hoạt động Philipine từng nói với tôi,
15:09
"How do you cooknấu ăn a ricecơm cakebánh ngọt?
359
894000
2000
"Làm thế nào để nấu một cái bánh gạo?
15:11
With heatnhiệt from the bottomđáy and heatnhiệt from the tophàng đầu."
360
896000
3000
Với nhiệt từ bên dưới và bên trên."
15:14
The protestsphản đối, the marchestheo mùa,
361
899000
2000
Các cuộc biểu tình, diễu hành,
15:16
the uncompromisingkiên quyết positionChức vụ that
362
901000
2000
kiên quyết rằng
15:18
women'sphụ nữ rightsquyền are humanNhân loại rightsquyền, fullđầy stop.
363
903000
3000
nữ quyền chính là nhân quyền, đều dừng lại.
15:22
That's the heatnhiệt from the bottomđáy.
364
907000
2000
Đó là nhiệt từ phía dưới.
15:24
That's MalcolmMalcolm X and the suffragistssuffragists
365
909000
2000
Đó là Malcolm X và những người ủng hộ
15:26
and gaygay prideniềm tự hào paradesdiễu hành.
366
911000
2000
và người đồng tính tự hào
về những cuộc diễu hành.
15:28
But we alsocũng thế need the heatnhiệt from the tophàng đầu.
367
913000
2000
Nhưng chúng ta cũng cần nhiệt từ phía trên.
15:30
And in mostphần lớn partscác bộ phận of the worldthế giới,
368
915000
2000
Và hầu hết trên thế giới,
15:32
that tophàng đầu is still
369
917000
2000
tác động từ phía trên đó vẫn còn
15:34
controlledkiểm soát by menđàn ông.
370
919000
2000
bị kiểm soát bởi đàn ông.
15:36
So to paraphrasediễn giải MarxMarx: WomenPhụ nữ make changethay đổi,
371
921000
3000
Vì vậy, để diễn giải Marx:
phụ nữ tạo sự thay đổi,
15:39
but not in circumstanceshoàn cảnh of theirhọ ownsở hữu choosinglựa chọn.
372
924000
3000
nhưng không phải trong trường hợp mà họ được lựa chọn
15:42
They have to negotiateđàm phán.
373
927000
2000
Họ không được thương lượng.
15:44
They have to subvertsubvert traditiontruyền thống that onceMột lần silencedim lặng them
374
929000
3000
Họ phải lật đổ truyền thống
đã từng bịt miệng họ
15:47
in ordergọi món to give voicetiếng nói to newMới aspirationskhát vọng.
375
932000
3000
để cất tiếng nói cho nguyện vọng mới
15:50
And they need alliesđồng minh from theirhọ communitiescộng đồng.
376
935000
3000
Và họ cần đồng minh từ cộng đồng.
15:53
AlliesĐồng minh like the imamImam,
377
938000
2000
Đồng minh như imam,
15:55
alliesđồng minh like the fathercha who now writesviết songsbài hát
378
940000
2000
đồng minh như người cha bây giờ viết bài hát
15:57
for a lesbianngười đồng tính nữ groupnhóm in CroatiaCroatia,
379
942000
3000
cho một nhóm đồng tính tại Croatia,
16:00
alliesđồng minh like the policemancảnh sát who honoredvinh danh a taboođiều cấm kỵ and backedđược hậu thuẫn away,
380
945000
3000
đồng minh như cảnh sát,
người tôn trọng điều cấm kỵ và lùi lại,
16:03
alliesđồng minh like my fathercha,
381
948000
2000
đồng minh như cha tôi,
16:05
who couldn'tkhông thể help his sisterem gái but has helpedđã giúp threesố ba daughterscon gái
382
950000
3000
người không thể giúp đỡ
chị của mình, nhưng đã giúp ba cô con gái
16:08
pursuetheo đuổi theirhọ dreamsnhững giấc mơ.
383
953000
2000
theo đuổi ước mơ.
16:10
Maybe this is because feminismnữ quyền,
384
955000
2000
Có lẽ điều này là do
sự ủng hộ nữ quyền,
16:12
unlikekhông giống almosthầu hết everymỗi other socialxã hội movementphong trào,
385
957000
2000
không giống như hầu hết phong trào xã hội,
16:14
is not a struggleđấu tranh againstchống lại a distinctkhác biệt oppressoráp bức --
386
959000
3000
không phải là một cuộc đấu tranh
chống lại áp bức khác biệt
16:17
it's not the rulingphán quyết classlớp học
387
962000
2000
nó không phải là lớp cầm quyền
16:19
or the occupierschiếm đóng or the colonizersthực dân --
388
964000
3000
hoặc những kẻ chiếm đóng hoặc thực dân--
16:22
it's againstchống lại a deeplysâu sắc heldđược tổ chức setbộ of beliefsniềm tin and assumptionsgiả định
389
967000
3000
Nó chống lại một nền móng sâu sắc
của niềm tin và giả định
16:25
that we womenđàn bà, farxa too oftenthường xuyên,
390
970000
3000
mà chúng tôi phụ nữ, quá thường xuyên,
16:28
holdgiữ ourselveschúng ta.
391
973000
2000
áp đặt lên bản thân.
16:30
And perhapscó lẽ this is the ultimatetối hậu giftquà tặng of feminismnữ quyền,
392
975000
3000
Và có lẽ đây là món quà
cuối cùng của nữ quyền,
16:33
that the personalcá nhân is in factthực tế the politicalchính trị.
393
978000
3000
mà cá nhân trên thực tế là chính trị
16:36
So that, as EleanorEleanor RooseveltRoosevelt said onceMột lần of humanNhân loại rightsquyền,
394
981000
2000
Do đó, như lEleanor Roosevelt
đã từng nói về quyền con người,
16:38
the sametương tự is truethật of gendergiới tính equalitybình đẳng:
395
983000
3000
giống như vậy là sự bình đẳng giới:
16:41
that it startsbắt đầu in smallnhỏ bé placesnơi, closegần to home.
396
986000
3000
nó bắt đầu ở những nơi rất nhỏ, gần nhà.
16:44
On the streetsđường phố, yes,
397
989000
2000
Trên đường phố, đúng vậy,
16:46
but alsocũng thế in negotiationsđàm phán at the kitchenphòng bếp tablebàn
398
991000
3000
mà còn trong những cuộc đàm phán
tại bàn nhà bếp
16:49
and in the maritalhôn nhân bedGiường
399
994000
2000
và trong cuộc sống hôn nhân
16:51
and in relationshipscác mối quan hệ betweengiữa loversnhững người yêu thích and parentscha mẹ
400
996000
2000
và trong mối quan hệ giữa
người yêu và cha mẹ
16:53
and sisterschị em gái and friendsbạn bè.
401
998000
2000
chị em và bạn bè.
16:57
And then
402
1002000
2000
Và sau đó
16:59
you realizenhận ra that by integratingtích hợp
403
1004000
2000
bạn nhận ra rằng bằng cách tích hợp
17:01
aspectscác khía cạnh of traditiontruyền thống and communitycộng đồng
404
1006000
2000
Các khía cạnh của
truyền thống và cộng đồng
17:03
into theirhọ strugglescuộc đấu tranh,
405
1008000
2000
vào cuộc đấu tranh của họ,
17:05
womenđàn bà like SakenaSakena and LeahLeah and LaymaLayma --
406
1010000
3000
những phụ nữ như Sakena và Leah và Layma
17:08
but alsocũng thế womenđàn bà like SoniaSonia GandhiGandhi here in IndiaẤn Độ
407
1013000
2000
và cả những người như Sonia Gandhi ở Ấn Độ
17:10
and MichelleMichelle BacheletBachelet in ChileChi-lê
408
1015000
3000
và Michelle Bachelet tại Chi-lê
17:13
and ShirinShirin EbadiEbadi in IranIran --
409
1018000
3000
và Shirin Ebadi ở Iran--
17:16
are doing something elsekhác.
410
1021000
2000
đang làm những điều gì đó
17:18
They're challengingthách thức the very notionkhái niệm
411
1023000
2000
Họ đang thách thức các khái niệm chuyên biệt
17:20
of WesternTây modelsmô hình of developmentphát triển.
412
1025000
3000
về kiểu mẫu phát triển của phương Tây.
17:23
They are sayingnói, we don't have to be like you
413
1028000
3000
Họ nói, chúng tôi không cần giống như bạn
17:26
to make changethay đổi.
414
1031000
2000
để tạo ra sự thay đổi.
17:28
We can wearmặc a sariSari or a hijabHijab
415
1033000
3000
Chúng tôi có thể mặc sari hay hijab
17:31
or pantsQuần lót or a boubouboubou,
416
1036000
2000
hoặc quần hoặc boubou,
17:33
and we can be partybuổi tiệc leaderslãnh đạo and presidentstổng thống
417
1038000
3000
mà vẩn trở thành nguyên thủ quốc gia
17:36
and humanNhân loại rightsquyền lawyersluật sư.
418
1041000
2000
và luật sư nhân quyền.
17:38
We can use our traditiontruyền thống to navigateđiều hướng changethay đổi.
419
1043000
3000
Chúng tôi sử dụng truyền thống
để định hướng cho thay đồi.
17:41
We can demilitarizedemilitarize societiesxã hội
420
1046000
3000
Chúng tôi có thể bãi bỏ quân đội
17:44
and pourđổ resourcestài nguyên, insteadthay thế,
421
1049000
2000
và dồn tài nguyên, thay vào đó,
17:46
into reservoirshồ chứa of genuinechính hãng securityBảo vệ.
422
1051000
3000
vào hồ chứa của an ninh quốc gia.
17:50
It is in these little storiesnhững câu chuyện,
423
1055000
3000
Chính là ở những câu chuyện nhỏ này,
17:53
these individualcá nhân storiesnhững câu chuyện,
424
1058000
2000
những câu chuyện riêng lẻ
17:55
that I see a radicalcăn bản epicsử thi beingđang writtenbằng văn bản
425
1060000
2000
mà tôi thấy một cuốn sử thi
được viết nên
17:57
by womenđàn bà around the worldthế giới.
426
1062000
2000
bởi phụ nữ trên toàn thế giới.
17:59
It is in these threadsđề tài
427
1064000
2000
Chính ở những sợi chỉ mỏng
18:01
that are beingđang wovendệt into a resilientđàn hồi fabricvải
428
1066000
2000
tạo nên một tấm thảm bền chặt
18:03
that will sustainduy trì communitiescộng đồng,
429
1068000
3000
sẽ chống đỡ cho cộng đồng,
18:06
that I find hopemong.
430
1071000
2000
mà tôi tìm thấy hi vọng.
18:08
And if my hearttim is singingca hát,
431
1073000
2000
Nếu trái tim tôi đang cất lên tiếng hát
18:10
it's because in these little fragmentsmảnh vỡ,
432
1075000
3000
thì đó là vì trong những mảnh ghép
bé nhỏ ấy
18:13
everymỗi now and again, you catchbắt lấy a glimpsenhìn thoáng qua
433
1078000
2000
thỉnh thoảng bạn lại thấy
sự phản chiếu của
18:15
of a wholetoàn thể, of a wholetoàn thể newMới worldthế giới.
434
1080000
3000
của một toàn thể,
của một thế giới hoàn toàn mới.
18:18
And she is definitelychắc chắn on her way.
435
1083000
3000
Và cô ấy chắc chắn trên
con đường của mình.
18:21
Thank you.
436
1086000
2000
Cảm ơn các bạn.
18:23
(ApplauseVỗ tay)
437
1088000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Thu Trang Do Nguyen
Reviewed by Tang Huong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kavita Ramdas - Philanthropist
Kavita Ramdas directs the Global Fund for Women, the largest foundation in the world supporting women's human rights across all borders.

Why you should listen

Kavita Ramdas is president and CEO of the Global Fund for Women, a publicly supported grantmaking foundation that advances human rights by investing in women-led organizations worldwide. Over the past 22 years, the Global Fund has provided more than 7,000 grants, reaching more than 3,000 groups. Since Ramdas took the reins, the fund's assets have more than tripled -- and so has the number of countries the group works in, now at 170.

The Global Fund for Women contributes to groups that improve women's economic security, work to end gender-based violence, increase access to education at all stages of life, provide critical health services and encourage women to take leadership roles in the public sector. In interviews, Ramdas has said that grantmakers can learn as much from applicants as applicants do from them. This is a philosophy she employs at Global Fund, where grants are often given with as few strings attached as possible, and proposals are accepted in any language. Her vision stands to change the game, not only in women's rights but in philanthropy as a whole.

More profile about the speaker
Kavita Ramdas | Speaker | TED.com