ABOUT THE SPEAKER
Julian Assange - Whistleblower
Internet activist Julian Assange serves as spokesperson for WikiLeaks, a controversial, volunteer-driven website that publishes and comments on leaked documents alleging government and corporate misconduct.

Why you should listen

You could say Australian-born Julian Assange has swapped his long-time interest in network security flaws for the far-more-suspect flaws of even bigger targets: governments and corporations. Since his early 20s, he has been using network technology to prod and probe the vulnerable edges of administrative systems, but though he was a computing hobbyist first (in 1991 he was the target of hacking charges after he accessed the computers of an Australian telecom), he's now taken off his "white hat" and launched a career as one of the world's most visible human-rights activists.

He calls himself "editor in chief." He travels the globe as its spokesperson. Yet Assange's part in WikiLeaks is clearly dicier than that: he's become the face of creature that, simply, many powerful organizations would rather see the world rid of. His Wikipedia entry says he is "constantly on the move," and some speculate that his role in publishing decrypted US military video has put him in personal danger. A controversial figure, pundits debate whether his work is reckless and does more harm than good. Amnesty International recognized him with an International Media Award in 2009.

Assange studied physics and mathematics at the University of Melbourne. He wrote Strobe, the first free and open-source port scanner, and contributed to the book Underground: Tales of Hacking, Madness and Obsession on the Electronic Frontier.

More profile about the speaker
Julian Assange | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Julian Assange: Why the world needs WikiLeaks

Julian Assange: Tại sao thế giới cần WikiLeaks

Filmed:
2,716,210 views

Website WikiLeaks gây xôn xao dư luận này đã thu thập và công bố các tài liệu và video cực mật. Nhà sáng lập Julian Assange, người đã bị truy tìm để chất vấn bởi các nhà lãnh đạo Hoa Kỳ, đã trả lời phỏng vấn của phóng viên TED Chris Anderson về hoạt động của website, những thành tựu của nó và động cơ của ông. Bài phỏng vấn gồm đoạn phim quay vụ không kích của Mỹ vào Baghdad.
- Whistleblower
Internet activist Julian Assange serves as spokesperson for WikiLeaks, a controversial, volunteer-driven website that publishes and comments on leaked documents alleging government and corporate misconduct. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
ChrisChris AndersonAnderson: JulianJulian, welcomechào mừng.
0
0
2000
Chào mừng anh đến với TED, anh Julian.
00:17
It's been reportedbáo cáo that WikiLeaksWikiLeaks, your babyđứa bé,
1
2000
2000
Tôi được biết rằng trong vài năm gần đây,
00:19
has, in the last fewvài yearsnăm
2
4000
2000
đứa con tinh thần WikiLeaks của anh
00:21
has releasedphát hành more classifiedphân loại documentscác tài liệu
3
6000
3000
đã công bố thêm nhiều tài liệu mật
00:24
than the restnghỉ ngơi of the world'scủa thế giới mediaphương tiện truyền thông combinedkết hợp.
4
9000
2000
hơn tất cả cơ quan truyền thông thế giới gộp lại.
00:26
Can that possiblycó thể be truethật?
5
11000
2000
Điều này có đúng không?
00:28
JulianJulian AssangeAssange: Yeah, can it possiblycó thể be truethật?
6
13000
2000
Vâng, liệu điều này có đúng hay không?
00:30
It's a worrylo -- isn't it? -- that the restnghỉ ngơi of the world'scủa thế giới mediaphương tiện truyền thông
7
15000
3000
Người ta đang lo ngại -- rằng giới truyền thông thế giới
00:33
is doing suchnhư là a badxấu jobviệc làm
8
18000
2000
đang làm việc không hiệu quả
00:35
that a little groupnhóm of activistsnhà hoạt động
9
20000
2000
và để cho một nhóm nhỏ các nhà hoạt động xã hội
00:37
is ablecó thể to releasegiải phóng more
10
22000
2000
lại vượt xa trong việc công bố
00:39
of that typekiểu of informationthông tin
11
24000
2000
loại thông tin như thế
00:41
than the restnghỉ ngơi of the worldthế giới pressnhấn combinedkết hợp.
12
26000
2000
hơn cả phần còn lại của thế giới đóng góp.
00:43
CACA: How does it work?
13
28000
2000
WikiLeaks hoạt động theo cơ chế nào?
00:45
How do people releasegiải phóng the documentscác tài liệu?
14
30000
3000
Làm sao người ta công bố được các tài liệu đó?
00:48
And how do you securean toàn theirhọ privacysự riêng tư?
15
33000
3000
Và anh làm cách nào để bảo vệ thông tin cá nhân của họ?
00:51
JAJA: So these are -- as farxa as we can tell --
16
36000
2000
Tôi chỉ có thể nói rằng, đó là
00:53
classicalcổ điển whistleblowerswhistleblowers,
17
38000
2000
những người kiểm soát cổ điển.
00:55
and we have a numbercon số of wayscách for them
18
40000
2000
Chúng tôi có rất nhiều cách để
00:57
to get informationthông tin to us.
19
42000
2000
họ đưa thông tin cho chúng tôi.
00:59
So we use this state-of-the-arthiện đại nhất encryptionmã hóa
20
44000
2000
Chúng tôi sử dụng loại mã hóa tiên tiến
01:01
to bouncethư bị trả lại stuffđồ đạc around the InternetInternet, to hideẩn giấu trailsnhững con đường mòn,
21
46000
2000
để phát tán mọi thứ trên internet, để ẩn dấu vết,
01:03
passvượt qua it throughxuyên qua legalhợp pháp jurisdictionskhu vực pháp lý
22
48000
2000
và lọt qua các tòa án pháp lý
01:05
like SwedenThuỵ Điển and BelgiumBỉ
23
50000
3000
như Thụy Điển và Bỉ
01:08
to enactBan hành those legalhợp pháp protectionsbảo vệ.
24
53000
3000
để thông qua việc bảo vệ pháp lý.
01:12
We get informationthông tin in the mailthư,
25
57000
2000
Chúng tôi lấy thông tin qua thư,
01:14
the regularđều đặn postalbưu chính mailthư,
26
59000
3000
loại thư bưu chính thông thường
01:17
encryptedmã hóa or not,
27
62000
2000
mã hóa hoặc không,
01:19
vetbác sĩ thú y it like a regularđều đặn newsTin tức organizationcơ quan, formatđịnh dạng it --
28
64000
3000
xem xét và kiểm tra nó như các tổ chức báo chí thông thường, rồi định dạng
01:22
which is sometimesđôi khi something that's quitekhá hardcứng to do,
29
67000
3000
vì đôi khi có những điều không dễ làm,
01:25
when you're talkingđang nói about
30
70000
2000
khi bạn làm việc với
01:27
giantkhổng lồ databasescơ sở dữ liệu of informationthông tin --
31
72000
2000
những cơ sở dữ liệu thông tin khổng lồ
01:29
releasegiải phóng it to the publiccông cộng
32
74000
2000
để công bố rộng rãi
01:31
and then defendphòng thủ ourselveschúng ta
33
76000
2000
và rồi bảo vệ bản thân các bạn
01:33
againstchống lại the inevitablechắc chắn xảy ra legalhợp pháp and politicalchính trị attackstấn công.
34
78000
3000
trước pháp luật và các vụ tấn công chính trị.
01:36
CACA: So you make an effortcố gắng to ensuređảm bảo
35
81000
2000
Vậy anh nỗ lực hết mình đã đảm bảo
01:38
the documentscác tài liệu are legitimatehợp pháp,
36
83000
2000
rằng tài liệu đó là hợp pháp.
01:40
but you actuallythực ra
37
85000
2000
Nhưng thật sự anh
01:42
almosthầu hết never know who the identitydanh tính of the sourcenguồn is?
38
87000
3000
hầu như không bao giờ biết nguồn gốc tài liệu đó.
01:45
JAJA: That's right, yeah. Very rarelyhiếm khi do we ever know,
39
90000
3000
Đúng thế. Rất hiếm khi chúng tôi được biết.
01:49
and if we find out at some stagesân khấu
40
94000
3000
Và nếu chúng tôi tìm ra một vài dấu vết nào đó
01:52
then we destroyhủy hoại that informationthông tin as soonSớm as possiblekhả thi.
41
97000
3000
thì chúng tôi sẽ hủy thông tin càng sớm càng tốt.
01:55
(PhoneĐiện thoại ringnhẫn) God damnchỉ trích it.
42
100000
2000
(Chuông điện thoại reo) Ồ chết tiệt thật.
01:57
(LaughterTiếng cười)
43
102000
4000
(Cười)
02:01
CACA: I think that's the CIACIA askinghỏi what the code is
44
106000
2000
Tôi đoán là CIA gọi để hỏi mã
02:03
for a TEDTED membershipthành viên.
45
108000
2000
để thành hội viên của TED.
02:05
(LaughterTiếng cười)
46
110000
3000
(Cười)
02:08
So let's take [an] examplethí dụ, actuallythực ra.
47
113000
2000
Lấy một ví dụ nhé.
02:10
This is something
48
115000
2000
Đây là một thứ
02:12
you leakedrò rỉ a fewvài yearsnăm agotrước.
49
117000
2000
mà anh công bố cách đây vài năm.
02:14
If we can have this documenttài liệu up ...
50
119000
2000
Nếu chúng ta có tài liệu này...
02:16
So this was a storycâu chuyện in KenyaKenya a fewvài yearsnăm agotrước.
51
121000
2000
Đây là một chuyện ở Kenya cách đây vài năm.
02:18
Can you tell us what you leakedrò rỉ and what happenedđã xảy ra?
52
123000
3000
Anh có thể cho chúng tôi biết anh đã lấy thông tin như thế nào không?
02:21
JAJA: So this is the KrollKroll ReportBáo cáo.
53
126000
2000
Đây là Báo cáo Kroll.
02:23
This was a secretbí mật intelligenceSự thông minh reportbài báo cáo
54
128000
3000
Đây là một báo cáo tình báo
02:26
commissionedđưa vào hoạt động by the KenyanKenya governmentchính quyền
55
131000
2000
được Chính phủ Kenya ủy quyền
02:28
after its electioncuộc bầu cử in 2004.
56
133000
3000
sau đợt bầu cử năm 2004.
02:31
PriorTrước khi to 2004, KenyaKenya was ruledcai trị
57
136000
2000
Trước năm 2004, Kenya nằm dưới quyền
02:33
by DanielDaniel araparap MoiMoi
58
138000
2000
lãnh đạo của Daniel arap Moi
02:35
for about 18 yearsnăm.
59
140000
2000
suốt 18 năm liền.
02:37
He was a softmềm mại dictatornhà độc tài of KenyaKenya.
60
142000
3000
Ông là một nhà độc tài mềm dẻo của Kenya.
02:40
And when KibakiKibaki got into powerquyền lực --
61
145000
2000
và khi Kibaki lên nắm quyền --
02:42
throughxuyên qua a coalitionliên minh of forceslực lượng that were tryingcố gắng
62
147000
2000
thông qua một liên minh quyền lực để cố
02:44
to cleandọn dẹp up corruptiontham nhũng in KenyaKenya --
63
149000
2000
xóa sạch tình trạng tham nhũng ở Kenya --
02:46
they commissionedđưa vào hoạt động this reportbài báo cáo,
64
151000
2000
họ ủy thác bản báo cáo này
02:48
spentđã bỏ ra about two milliontriệu poundsbảng
65
153000
2000
chi ra khoảng 2 triệu bảng Anh
02:50
on this and an associatedliên kết reportbài báo cáo.
66
155000
2000
cho nó và các báo cáo liên quan.
02:52
And then the governmentchính quyền satngồi on it
67
157000
3000
Và rồi chính phủ trì hoãn
02:55
and used it for politicalchính trị leverageđòn bẩy on MoiMoi,
68
160000
2000
và sử dụng nó làm đòn bẩy chính trị với Moi,
02:57
who was the richestgiàu nhất man --
69
162000
2000
- người giàu nhất lúc đó
02:59
still is the richestgiàu nhất man -- in KenyaKenya.
70
164000
3000
và tới giờ vẫn là giàu nhất Kenya.
03:02
It's the HolyThánh GrailChén of KenyanKenya journalismbáo chí.
71
167000
3000
Đó là chiếc Chén Thánh của nền báo chí Kenya.
03:05
So I wentđã đi there in 2007,
72
170000
3000
Năm 2007, tôi tới đó
03:08
and we managedquản lý to get holdgiữ of this
73
173000
2000
và chúng tôi tìm cách nắm lấy báo cáo này
03:10
just priortrước to the electioncuộc bầu cử --
74
175000
2000
ngay trước đợt bầu cử --
03:12
the nationalQuốc gia electioncuộc bầu cử, DecemberTháng mười hai 28.
75
177000
3000
- đợt bầu cử toàn quốc, ngày 28/12.
03:17
When we releasedphát hành that reportbài báo cáo,
76
182000
3000
Khi chúng tôi công bố bản báo cáo,
03:20
we did so threesố ba daysngày after the newMới presidentchủ tịch, KibakiKibaki,
77
185000
3000
3 ngày sau khi tân tổng thống Kibaki
03:23
had decidedquyết định to palPal up with
78
188000
2000
quyết định cộng tác với
03:25
the man that he was going to cleandọn dẹp out,
79
190000
2000
người mà ông muốn xóa sổ,
03:27
DanielDaniel araparap MoiMoi,
80
192000
2000
Daniel arap Moi.
03:29
so this reportbài báo cáo then
81
194000
3000
Nên bản báo cáo này
03:32
becameđã trở thành a deadđã chết albatrossAlbatross
82
197000
2000
trở thành sợi thòng lòng
03:34
around PresidentTổng thống Kibaki'sCủa Kibaki neckcái cổ.
83
199000
3000
quanh cổ tổng thống Kibaki.
03:38
CACA: And -- I mean, to cutcắt tỉa a long storycâu chuyện shortngắn --
84
203000
3000
Và -- ý tôi là, để rút gọn câu chuyện --
03:41
wordtừ of the reportbài báo cáo leakedrò rỉ into KenyaKenya,
85
206000
3000
những điều trong bản báo cáo được tiết lộ về Kenya,
03:44
not from the officialchính thức mediaphương tiện truyền thông, but indirectlygián tiếp,
86
209000
3000
không phải từ một hãng thông tấn chính thức, mà gián tiếp.
03:47
and in your opinionquan điểm, it actuallythực ra shiftedchuyển the electioncuộc bầu cử.
87
212000
3000
Theo quan điểm của anh, nó đã thay đổi cuộc bầu cử.
03:50
JAJA: Yeah. So this becameđã trở thành fronttrước mặt pagetrang of the GuardianNgười giám hộ
88
215000
3000
Vâng. Nó đã lên trang nhất của tờ Guardian
03:53
and was then printedin in all the surroundingxung quanh countriesquốc gia of KenyaKenya,
89
218000
3000
và được in trên mọi tờ báo của Kenya,
03:56
in TanzanianShilling Tanzania and SouthNam AfricanChâu Phi pressnhấn.
90
221000
3000
ở Nhà xuất bản Tanzania và Nam Phi.
03:59
And so it cameđã đến in from the outsideở ngoài.
91
224000
2000
Thông tin được lấy từ bên ngoài Kenya.
04:01
And that, after a couplevợ chồng of daysngày,
92
226000
2000
Vài ngày sau đó,
04:03
madethực hiện the KenyanKenya pressnhấn feel safean toàn to talk about it.
93
228000
2000
nó khiến các tờ báo Kenya thấy an toàn khi tiết lộ thông tin này.
04:05
And it ranchạy for 20 nightsđêm straightthẳng on KenyanKenya TVTRUYỀN HÌNH,
94
230000
3000
Nó được TV Kenya nhắc đến suốt 20 đêm liền,
04:08
shiftedchuyển the votebỏ phiếu by 10 percentphần trăm,
95
233000
3000
thay đổi 10% số phiều bầu,
04:11
accordingtheo to a KenyanKenya intelligenceSự thông minh reportbài báo cáo,
96
236000
2000
theo một báo cáo của tình báo Kenya,
04:13
which changedđã thay đổi the resultkết quả of the electioncuộc bầu cử.
97
238000
2000
nó đã thay đổi kết quả cuộc bầu cử.
04:15
CACA: WowWow, so your leakrò rỉ
98
240000
2000
Ồ, vậy anh thông tin mà anh công bố
04:17
really substantiallyđáng kể changedđã thay đổi the worldthế giới?
99
242000
2000
về căn bản đã thay đổi thế giới?
04:19
JAJA: YepYep.
100
244000
2000
Vâng.
04:21
(ApplauseVỗ tay)
101
246000
4000
(Vỗ tay)
04:25
CACA: Here'sĐây là -- We're going to just showchỉ
102
250000
2000
Chúng ta vừa xem
04:27
a shortngắn clipkẹp from this
103
252000
3000
một đoạn phim ngắn
04:30
BaghdadBaghdad airstrikeAirStrike videovideo.
104
255000
2000
từ video về cuộc không kích vào Baghdad.
04:32
The videovideo itselfchinh no is longerlâu hơn,
105
257000
2000
Bản thân đoạn video dài hơn.
04:34
but here'sđây là a shortngắn clipkẹp.
106
259000
2000
Đây chỉ là một đoạn ngắn.
04:36
This is -- this is intensecường độ cao materialvật chất, I should warncảnh báo you.
107
261000
3000
Xin báo trước rằng đây là một đoạn phim rất bạo lực.
04:39
RadioĐài phát thanh: ... just fuckin'chết tiệt, onceMột lần you get on 'emhọ just openmở 'emhọ up.
108
264000
3000
Radio:... Chết tiệt, một khị lấy được rồi thì anh cứ mở ra.
04:42
I see your elementthành phần, uh, got about fourbốn HumveesĐoàn xe, uh, out alongdọc theo ...
109
267000
4000
Tôi thấy đơn vị của anh có 4 chiếc Humvee, ờ...
04:46
You're cleartrong sáng. All right. FiringSa thải.
110
271000
3000
Anh biết đấy. Đúng thế. Bắn đi.
04:49
Let me know when you've got them. Let's shootbắn.
111
274000
3000
Khi nào tóm được thì báo cho tôi. Bắn đi.
04:52
LightÁnh sáng 'emhọ all up.
112
277000
2000
Bắn sạch chúng.
04:54
C'monThôi mà, firengọn lửa!
113
279000
2000
Nào, bắn!
04:56
(MachineMáy gunsúng firengọn lửa)
114
281000
3000
(Tiếng súng máy)
04:59
Keep shootbắn 'nn '. Keep shootbắn 'nn '.
115
284000
3000
Bắn nữa đi. Bắn nữa đi.
05:02
(MachineMáy gunsúng firengọn lửa)
116
287000
3000
(Tiếng súng máy)
05:05
Keep shootbắn 'nn '.
117
290000
3000
Bắn tiếp đi.
05:08
HotelKhách sạn ... BushmasterBushmaster Two-Six2-6, BushmasterBushmaster Two-Six2-6,
118
293000
2000
Khách sạn ... Bushmaster Hai-Sáu, Bushmaster Hai-Sáu,
05:10
we need to movedi chuyển, time now!
119
295000
2000
Rút ngay, rút ngay lập tức!
05:12
All right, we just engagedbận all eighttám individualscá nhân.
120
297000
3000
Được rồi, chúng tôi mới bắn được 8 tên.
05:15
Yeah, we see two birdschim [helicoptersmáy bay trực thăng], and we're still firingbắn.
121
300000
3000
À, tôi thấy 2 con chim [trực thăng], chúng tôi đang bắn tiếp.
05:18
RogerRoger. I got 'emhọ.
122
303000
2000
OK. Tôi bắn rồi.
05:20
Two-Six2-6, this is Two-Six2-6, we're mobiledi động.
123
305000
2000
Hai-Sáu, đây là Hai-Sáu, chúng tôi đang di chuyển.
05:22
OopsRất tiếc, I'm sorry. What was going on?
124
307000
2000
Tôi xin lỗi, đang có chuyện gì thế?
05:24
God damnchỉ trích it, KyleKyle. All right, hahahahahaha. I hitđánh 'emhọ.
125
309000
2000
Chết tiệt, Kyle. Được rồi, hahaha. Tôi diệt hết rồi.
05:29
CACA: So, what was the impactva chạm of that?
126
314000
3000
Vậy đoạn clip này có ảnh hưởng như thế nào?
05:32
JAJA: The impactva chạm on the people who workedđã làm việc on it
127
317000
3000
Nó tác động dữ dội tới những người
05:35
was severenghiêm trọng.
128
320000
2000
có liên quan.
05:37
We endedđã kết thúc up sendinggửi two people to BaghdadBaghdad
129
322000
2000
Chúng tôi cử hai người tới Baghdad
05:39
to furtherthêm nữa researchnghiên cứu that storycâu chuyện.
130
324000
2000
để nghiên cứu kỹ câu chuyện này.
05:41
So this is just the first of threesố ba attackstấn công
131
326000
3000
Đây chỉ là trận đầu trong loạt 3 đợt tấn công
05:44
that occurredxảy ra in that scenebối cảnh.
132
329000
2000
xảy ra trong video vừa rồi.
05:46
CACA: So, I mean, 11 people diedchết in that attacktấn công, right,
133
331000
2000
Ý tôi là, có 11 người chết trong đoạn clip trên,
05:48
includingkể cả two ReutersReuters employeesnhân viên?
134
333000
2000
kể cả 2 nhân viên của Reuters?
05:50
JAJA: Yeah. Two ReutersReuters employeesnhân viên,
135
335000
2000
Vâng, có hai nhân viên của Reuters,
05:52
two youngtrẻ childrenbọn trẻ were woundedbị thương.
136
337000
3000
hai đứa trẻ bị thương.
05:55
There were betweengiữa 18 and 26 people killedbị giết all togethercùng với nhau.
137
340000
3000
Có khoảng 18 đến 26 người cùng chết lúc đó.
05:58
CACA: And releasingphát hành this causedgây ra
138
343000
2000
Và việc công bố clip này
06:00
widespreadphổ biến rộng rãi outragexúc phạm.
139
345000
2000
đã gây nên làn sóng căm phẫn.
06:02
What was the keyChìa khóa elementthành phần of this
140
347000
2000
Theo anh, yếu tố nào quyết định
06:04
that actuallythực ra causedgây ra the outragexúc phạm, do you think?
141
349000
3000
ảnh hưởng dữ dội của nó?
06:07
JAJA: I don't know. I guessphỏng đoán people can see
142
352000
2000
Tôi không biết, tôi đoán mọi người có thể thấy
06:09
the grossTổng disparitykhác biệt in forcelực lượng.
143
354000
3000
sự chênh lệch quá rõ ràng về lực lượng.
06:12
You have guys walkingđi dạo in a relaxedthoải mái way down the streetđường phố,
144
357000
2000
Có những người đi thong dong trên phố
06:14
and then an ApacheApache helicoptermáy bay trực thăng sittingngồi up at one kilometerkm
145
359000
3000
và rồi một chiếc trực thăng đứng chờ cách đó 1km
06:17
firingbắn 30-millimeter-mm cannonpháo shellsvỏ
146
362000
2000
bắn khẩu đại bác nòng 30mm
06:19
on everyonetất cả mọi người --
147
364000
2000
vào mọi người --
06:21
looking for any excusetha to do so --
148
366000
3000
có lý do nào để bào chữa
06:24
and killinggiết chết people rescuinggiải cứu the woundedbị thương.
149
369000
2000
và giết cả những người đang cứu chữa người bị thương.
06:26
And there was two journalistsnhà báo involvedcó tính liên quan that clearlythông suốt weren'tkhông phải insurgentsquân nổi dậy
150
371000
3000
Và có hai nhà báo liên quan hoàn toàn không chống cự
06:29
because that's theirhọ full-timetoàn thời gian jobviệc làm.
151
374000
2000
bởi đó là việc làm của họ.
06:33
CACA: I mean, there's been this U.S. intelligenceSự thông minh analystchuyên viên phân tích,
152
378000
3000
Ý tôi là, nhà phân tích tình báo Hoa Kỳ
06:36
BradleyBradley ManningManning, arrestedbị bắt,
153
381000
2000
Bradley Manning, đã bị bắt.
06:38
and it's allegedbị cáo buộc that he confessedthú nhận in a chattrò chuyện roomphòng
154
383000
3000
Và lý do họ đưa ra là ông đã thú nhận trong một cuộc gặp mặt
06:41
to have leakedrò rỉ this videovideo to you,
155
386000
3000
rằng đã tiết lộ video này cho anh,
06:44
alongdọc theo with 280,000
156
389000
2000
cùng với 280.000
06:46
classifiedphân loại U.S. embassyĐại sứ quán cablesdây cáp.
157
391000
2000
bức điện mật của Đại sứ quán Hoa Kỳ.
06:48
I mean, did he?
158
393000
3000
Ý tôi là, có phải chính ông ấy không?
06:51
JAJA: We have deniedtừ chối receivingtiếp nhận those cablesdây cáp.
159
396000
2000
Chúng tôi đã từ chối nhận những bức điện đó.
06:53
He has been chargedtính phí,
160
398000
2000
Ông ta đã được trả tiền,
06:55
about fivesố năm daysngày agotrước,
161
400000
2000
khoảng 5 ngày trước
06:57
with obtainingthu thập 150,000 cablesdây cáp
162
402000
3000
với 150,000 bức điện thu được
07:00
and releasingphát hành 50.
163
405000
2000
và công bố 50 bản.
07:02
Now, we had releasedphát hành,
164
407000
3000
Hiện nay, chúng tôi đã công bố
07:05
earlysớm in the yearnăm,
165
410000
2000
hồi đầu năm
07:07
a cablecáp from the ReykjavikReykjavik U.S. embassyĐại sứ quán,
166
412000
3000
một bức điện từ Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Reykjavik (Iceland).
07:11
but this is not necessarilynhất thiết connectedkết nối.
167
416000
2000
Nhưng không cần thiết phải kết nối.
07:13
I mean, I was a knownnổi tiếng visitorkhách thăm quan of that embassyĐại sứ quán.
168
418000
2000
Ý tôi là, tôi là một vị khách quen thuộc ở Đại sứ quán.
07:15
CACA: I mean, if you did receivenhận được thousandshàng nghìn
169
420000
2000
Theo tôi, nếu anh nhận hàng ngàn
07:17
of U.S. embassyĐại sứ quán diplomaticNgoại giao cablesdây cáp ...
170
422000
3000
bức điện ngoại giao của Đại sứ quán Hoa Kỳ...
07:20
JAJA: We would have releasedphát hành them. (CACA: You would?)
171
425000
2000
JA: Chúng tôi sẽ công bố nó. (CA: Anh sẽ công bố à?)
07:22
JAJA: Yeah. (CACA: Because?)
172
427000
3000
JA: Vâng. (CA: Vì sao?)
07:25
JAJA: Well, because these sortsắp xếp of things
173
430000
2000
Là vì, những thứ như thế này
07:27
revealtiết lộ what the truethật statetiểu bang
174
432000
3000
tiết lộ sự thật
07:30
of, say,
175
435000
2000
chẳng hạn
07:32
ArabẢ Rập governmentscác chính phủ are like,
176
437000
2000
chính phủ Arab kiểu như
07:34
the truethật human-rightsquyền con người abuseslạm dụng in those governmentscác chính phủ.
177
439000
3000
có sự lạm dụng nhân quyền.
07:37
If you look at declassifiedDeclassified cablesdây cáp,
178
442000
2000
Nếu anh xem các bức điện không mật,
07:39
that's the sortsắp xếp of materialvật chất that's there.
179
444000
2000
và đó chính là loại này.
07:41
CACA: So let's talk a little more broadlyrộng rãi about this.
180
446000
2000
Nói rộng hơn một chút nhé.
07:43
I mean, in generalchung, what's your philosophytriết học?
181
448000
2000
Nói chung, châm ngôn của anh là gì?
07:45
Why is it right
182
450000
2000
Tại sao
07:47
to encouragekhuyến khích leakingrò rỉ of secretbí mật informationthông tin?
183
452000
3000
việc khuyến khích công bố thông tin mật là điều đúng đắn?
07:51
JAJA: Well, there's a questioncâu hỏi as to what sortsắp xếp of informationthông tin is importantquan trọng in the worldthế giới,
184
456000
3000
Còn có một câu hỏi là loại thông tin nào là quan trọng đối với thế giới,
07:54
what sortsắp xếp of informationthông tin
185
459000
2000
loại thông tin nào
07:56
can achieveHoàn thành reformcải cách.
186
461000
2000
có thể được chỉnh sửa lại.
07:58
And there's a lot of informationthông tin.
187
463000
2000
Có rất nhiều thông tin.
08:00
So informationthông tin that organizationstổ chức
188
465000
2000
Thông tin được các tổ chức
08:02
are spendingchi tiêu economicthuộc kinh tế effortcố gắng into concealingche giấu,
189
467000
3000
huy động nguồn lực kinh tế để che giấu nó
08:05
that's a really good signaltín hiệu
190
470000
2000
thì sẽ là một tín hiệu tốt
08:07
that when the informationthông tin getsđược out,
191
472000
2000
nếu thông tin này được công bố
08:09
there's a hopemong of it doing some good --
192
474000
2000
với hi vọng là nó sẽ có ích.
08:11
because the organizationstổ chức that know it besttốt,
193
476000
2000
Bởi vì các tổ chức biết rõ về nó nhất,
08:13
that know it from the insidephía trong out,
194
478000
2000
và tham gia vào đó,
08:15
are spendingchi tiêu work to concealche giấu it.
195
480000
3000
đang tiến hành mọi việc để che giấu nó đi.
08:18
And that's what we'vechúng tôi đã foundtìm in practicethực hành,
196
483000
2000
Đó là những gì chúng tôi tìm thấy trong thực tế.
08:20
and that's what the historylịch sử of journalismbáo chí is.
197
485000
3000
Và đó chính là lịch sử của ngành báo chí.
08:23
CACA: But are there risksrủi ro with that,
198
488000
3000
Nhưng liệu có mối nguy hiểm nào không,
08:26
eitherhoặc to the individualscá nhân concernedliên quan
199
491000
3000
đối với những cá nhân có liên quan
08:29
or indeedthật to societyxã hội at largelớn,
200
494000
2000
hoặc cho cả xã hội nói chung,
08:31
where leakingrò rỉ can actuallythực ra have
201
496000
2000
khi mà việc công bố có thể
08:33
an unintendedkhông mong đợi consequencehậu quả?
202
498000
2000
mang lại hậu quả không lường trước?
08:35
JAJA: Not that we have seenđã xem with anything we have releasedphát hành.
203
500000
2000
Chúng tôi chưa gặp chuyện đó bao giờ.
08:37
I mean, we have a harmlàm hại immunizationtiêm chủng policychính sách.
204
502000
2000
Chúng tôi có một chính sách phòng ngừa hiểm họa.
08:39
We have a way of dealingxử lý with informationthông tin
205
504000
2000
Chúng tôi có một cách để đối phó với thông tin
08:41
that has sortsắp xếp of personalcá nhân --
206
506000
2000
có bao hàm thông tin
08:43
personallycá nhân identifyingxác định informationthông tin in it.
207
508000
2000
thông tin nhận dạng cá nhân trong đó.
08:46
But there are legitimatehợp pháp secretsbí mật --
208
511000
3000
Nhưng có những bí mật hợp pháp --
08:49
you know, your recordsHồ sơ with your doctorBác sĩ;
209
514000
3000
chẳng hạn ghi chú về khám bệnh của bác sĩ,
08:52
that's a legitimatehợp pháp secretbí mật --
210
517000
2000
là những bí mật hợp pháp.
08:54
but we dealthỏa thuận with whistleblowerswhistleblowers that are comingđang đến forwardphía trước
211
519000
2000
Nhưng chúng tôi làm việc với những người kiểm soát tình nguyện
08:56
that are really sortsắp xếp of well-motivatedtốt động.
212
521000
3000
vốn có động cơ tốt.
08:59
CACA: So they are well-motivatedtốt động.
213
524000
2000
Vậy là họ có động cơ tốt.
09:01
And what would you say to, for examplethí dụ,
214
526000
2000
Anh nghĩ sao về, chẳng hạn như
09:03
the, you know, the parentcha mẹ of someonengười nào
215
528000
3000
bố của ai đó --
09:06
whose sonCon trai is out servingphục vụ the U.S. militaryquân đội,
216
531000
3000
con trai họ phục vụ cho quân đội Hoa Kỳ,
09:09
and he saysnói, "You know what,
217
534000
2000
và ông ta bảo, "Anh biết đấy,
09:11
you've put up something that someonengười nào had an incentivekhuyến khích to put out.
218
536000
2000
anh phải gác một thứ mà ai đó được khuyến khích làm.
09:13
It showstrình diễn a U.S. soldierlính laughingcười
219
538000
2000
Cảnh một anh lính Mỹ đang cười
09:15
at people dyingchết.
220
540000
2000
trước cái chết của người khác.
09:17
That givesđưa ra the impressionấn tượng, has givenđược the impressionấn tượng,
221
542000
2000
Điều đó gây ấn tượng rằng
09:19
to millionshàng triệu of people around the worldthế giới
222
544000
2000
tới hàng triệu người khắp thế giới
09:21
that U.S. soldiersbinh lính are inhumanvô nhân đạo people.
223
546000
2000
rằng lính Mỹ là kẻ vô nhân tính.
09:23
ActuallyTrên thực tế, they're not. My sonCon trai isn't. How daredám you?"
224
548000
2000
Nhưng thật ra, họ đâu có thể. Con trai tôi không hề. Ai dám làm thế chứ?"
09:25
What would you say to that?
225
550000
2000
Anh sẽ nói sao?
09:27
JAJA: Yeah, we do get a lot of that.
226
552000
2000
Vâng, chúng tôi gặp rất nhiều rồi.
09:29
But remembernhớ lại, the people in BaghdadBaghdad,
227
554000
2000
Nhưng anh nên nhớ, những người ở Baghdad,
09:31
the people in IraqIraq, the people in AfghanistanAfghanistan --
228
556000
3000
ở Iraq, ở Afghanistan --
09:34
they don't need to see the videovideo;
229
559000
2000
họ không cần phải xem đoạn phim này;
09:36
they see it everymỗi day.
230
561000
2000
vì ngày nào họ cũng thấy cảnh đó.
09:38
So it's not going to changethay đổi theirhọ opinionquan điểm. It's not going to changethay đổi theirhọ perceptionnhận thức.
231
563000
3000
Nên đoạn phim này không thay đổi quan điểm của họ, không thay đổi cách nhìn của họ.
09:41
That's what they see everymỗi day.
232
566000
2000
Đó là cảnh diễn ra trước mắt họ hàng ngày.
09:43
It will changethay đổi the perceptionnhận thức and opinionquan điểm
233
568000
3000
Nó sẽ thay đổi cách nhìn và quan điểm
09:46
of the people who are payingtrả tiền for it all,
234
571000
2000
của những người đang trả tiền cho nó.
09:48
and that's our hopemong.
235
573000
3000
Chúng tôi hi vọng thế.
09:51
CACA: So you foundtìm a way to shinetỏa sáng lightánh sáng
236
576000
3000
Vậy anh đã tìm được cách đưa những điều
09:54
into what you see
237
579000
3000
anh thấy và những bí mật
09:57
as these sortsắp xếp of darktối secretsbí mật in companiescác công ty and in governmentchính quyền.
238
582000
3000
đen tối của các tổ chức và chính phủ ra ánh sáng.
10:01
LightÁnh sáng is good.
239
586000
2000
Sáng là tốt.
10:03
But do you see any ironymỉa mai in the factthực tế that,
240
588000
2000
Nhưng anh có thấy một điều mỉa mai rằng
10:05
in ordergọi món for you to shinetỏa sáng that lightánh sáng,
241
590000
2000
để mình rọi sáng được tới đó,
10:07
you have to, yourselfbản thân bạn,
242
592000
2000
thì anh, bản thân anh, phải
10:09
createtạo nên secrecybí mật around your sourcesnguồn?
243
594000
3000
che giấu nguồn gốc của nó?
10:12
JAJA: Not really. I mean, we don't have
244
597000
3000
Không hẳn. Ý tôi là, không có ai
10:15
any WikiLeaksWikiLeaks dissidentsbất đồng chính kiến yetchưa.
245
600000
3000
chống đối WikiLeaks cả.
10:19
We don't have sourcesnguồn who are dissidentsbất đồng chính kiến on other sourcesnguồn.
246
604000
3000
Chúng tôi không có nguồn tin nào chống đối các nguồn khác.
10:23
Should they come forwardphía trước, that would be a trickykhôn lanh situationtình hình for us,
247
608000
3000
Họ có tự nguyện hay không, đó sẽ là một tình thế khó khăn đối với chúng tôi.
10:26
but we're presumablycó lẽ actingdiễn xuất in suchnhư là a way
248
611000
3000
Nhưng có lẽ chúng tôi làm việc theo cách
10:29
that people feel
249
614000
2000
mà người ta nghĩ là
10:31
morallyđạo đức compelledbắt buộc
250
616000
2000
về phương diện đạo đức, bị buộc phải
10:33
to continuetiếp tục our missionsứ mệnh, not to screwĐinh ốc it up.
251
618000
3000
tiếp tục sứ mệnh của mình, chứ không được phá hỏng.
10:37
CACA: I'd actuallythực ra be interestedquan tâm, just baseddựa trên on what we'vechúng tôi đã heardnghe so farxa --
252
622000
3000
Tôi thực sự hứng thú với những gì anh nói nãy giờ
10:40
I'm curiousHiếu kỳ as to the opinionquan điểm in the TEDTED audiencethính giả.
253
625000
3000
Tôi tò mò muốn biết quan điểm của các khán giả TED.
10:45
You know, there mightcó thể be a couplevợ chồng of viewslượt xem
254
630000
2000
Anh biết đấy, có thể có vài quan điểm đối lập
10:47
of WikiLeaksWikiLeaks and of JulianJulian.
255
632000
2000
về WikiLeaks và về Julian.
10:49
You know, heroanh hùng -- people'sngười heroanh hùng --
256
634000
3000
Một anh hùng -- anh hùng nhân dân --
10:52
bringingđưa this importantquan trọng lightánh sáng.
257
637000
3000
mang mọi thứ ra ánh sáng.
10:55
DangerousNguy hiểm troublemakerchà.
258
640000
2000
Hay một kẻ phá rối nguy hiểm.
10:58
Who'sNhững người của got the heroanh hùng viewlượt xem?
259
643000
3000
Ai nghĩ anh ấy là một anh hùng ạ?
11:02
Who'sNhững người của got the dangerousnguy hiểm troublemakerchà viewlượt xem?
260
647000
3000
Ai cho rằng anh ấy là một kẻ gây rối nguy hiểm?
11:06
JAJA: Oh, come on. There mustphải be some.
261
651000
2000
Ồ, quí vị cứ tự nhiên đi ạ. Phải có vài người chứ.
11:09
CACA: It's a softmềm mại crowdđám đông, JulianJulian, a softmềm mại crowdđám đông.
262
654000
2000
Đây là những khán giả hiền lành, anh Julian ạ.
11:11
We have to try better. Let's showchỉ them anotherkhác examplethí dụ.
263
656000
2000
Chúng ta sẽ phải cố gắng hơn nữa. Hãy cho họ thấy một ví dụ khác.
11:13
Now here'sđây là something that you haven'tđã không yetchưa leakedrò rỉ,
264
658000
3000
Đây là một thứ mà anh chưa công bố,
11:16
but I think for TEDTED you are.
265
661000
3000
nhưng tôi nghĩ là đã công bố cho TED.
11:19
I mean it's an intriguingintriguing storycâu chuyện that's just happenedđã xảy ra, right?
266
664000
2000
Đây là một câu chuyện hấp dẫn vừa mới diễn ra, phải không?
11:21
What is this?
267
666000
2000
Nó là gì vậy?
11:23
JAJA: So this is a samplemẫu vật of what we do
268
668000
2000
Đây là một bản mẫu những việc chúng tôi làm
11:25
sortsắp xếp of everymỗi day.
269
670000
2000
hàng ngày.
11:27
So latemuộn last yearnăm -- in NovemberTháng mười một last yearnăm --
270
672000
3000
Cuối năm ngoái -- tháng 11 năm ngoái --
11:30
there was a seriesloạt of well blowoutsblowouts
271
675000
2000
có một loạt lỗ thủng giếng dầu
11:32
in AlbaniaAlbania,
272
677000
2000
ở Albani
11:34
like the well blowoutnổ in the GulfVịnh of MexicoMexico,
273
679000
3000
tương tự lỗ thủng ở Vịnh Mexico,
11:37
but not quitekhá as biglớn.
274
682000
2000
nhưng không lớn bằng.
11:39
And we got a reportbài báo cáo --
275
684000
3000
Chúng tôi có một bản báo cáo --
11:42
a sortsắp xếp of engineeringkỹ thuật analysisphân tích into what happenedđã xảy ra --
276
687000
3000
đại loại là phân tích kỹ thuật về sự cố --
11:45
sayingnói that, in factthực tế, securityBảo vệ guardsvệ sĩ
277
690000
3000
ghi rằng, thực ra, các nhân viên an ninh
11:48
from some rivalđối thủ, variousnhiều competingcạnh tranh oildầu firmscông ty
278
693000
3000
ở bên đối lập, từ nhiều công ty dầu mỏ cạnh tranh
11:51
had, in factthực tế, parkedđậu trucksxe tải there and blownthổi them up.
279
696000
3000
đã đậu xe tải lên và cho nổ.
11:55
And partphần of the AlbanianTiếng Albania governmentchính quyền was in this, etcvv., etcvv.
280
700000
3000
Một phần của chính phủ Albani có nhúng tay vào vụ này, v v
11:59
And the engineeringkỹ thuật reportbài báo cáo
281
704000
1000
Và báo cáo kỹ thuật
12:00
had nothing on the tophàng đầu of it,
282
705000
2000
không liên quan gì tới phần đầu.
12:02
so it was an extremelyvô cùng difficultkhó khăn documenttài liệu for us.
283
707000
2000
Nên đó là một tài liệu rất khó cho chúng tôi.
12:04
We couldn'tkhông thể verifykiểm chứng it because we didn't know
284
709000
2000
Chúng tôi không thể kiểm chứng vì không biết được
12:06
who wroteđã viết it and knewbiết what it was about.
285
711000
2000
ai đã viết và người đó biết được những gì.
12:08
So we were kindloại of skepticalhoài nghi that maybe it was
286
713000
2000
Vậy nên chúng tôi ngờ rằng có thể
12:10
a competingcạnh tranh oildầu firmchắc chắn just sortsắp xếp of playingđang chơi the issuevấn đề up.
287
715000
2000
đó là một công ty dầu mỏ cạnh tranh dựng nên chuyện này.
12:12
So underDưới that basisnền tảng, we put it out and said,
288
717000
2000
Theo đó, chúng tôi loại nó và bảo,
12:14
"Look, we're skepticalhoài nghi about this thing.
289
719000
2000
"Xem đây, chúng tôi nghi ngờ thông tin này.
12:16
We don't know, but what can we do?
290
721000
2000
Chúng tôi cũng không rõ, nhưng biết làm sao được?
12:18
The materialvật chất looksnhìn good, it feelscảm thấy right,
291
723000
2000
Thông tin rất hay, và có vẻ đúng,
12:20
but we just can't verifykiểm chứng it."
292
725000
2000
nhưng chúng tôi không thể kiểm chứng được."
12:22
And we then got a letterlá thư
293
727000
3000
Mới tuần trước, chúng tôi
12:25
just this weektuần
294
730000
3000
nhận được một lá thư
12:28
from the companyCông ty who wroteđã viết it,
295
733000
3000
từ công ty đã gửi thông tin này,
12:31
wantingmong muốn to tracktheo dõi down the sourcenguồn --
296
736000
3000
muốn theo dõi nguồn gốc --
12:34
(LaughterTiếng cười)
297
739000
3000
(Cười)
12:38
sayingnói, "Hey, we want to tracktheo dõi down the sourcenguồn."
298
743000
3000
nói là, "Này, chúng tôi muốn tìm ra nguồn gốc."
12:41
And we were like, "Oh, tell us more.
299
746000
2000
Và chúng tôi bảo, "Hãy cho chúng tôi biết,
12:43
What documenttài liệu is it, preciselyđúng, you're talkingđang nói about?
300
748000
3000
chính xác là anh đang nói về tài liệu nào?
12:46
Can you showchỉ that you had legalhợp pháp authoritythẩm quyền over that documenttài liệu?
301
751000
3000
Anh có thể chứng tỏ rằng mình có quyền sở hữu hợp pháp với tài liệu đó không?
12:49
Is it really yourscủa bạn?"
302
754000
2000
Có đúng là của anh không?"
12:51
So they sentgởi us this screenmàn shotbắn
303
756000
3000
Rồi họ gửi cho chúng tôi bản này
12:54
with the authortác giả
304
759000
2000
với tác giả
12:56
in the MicrosoftMicrosoft WordWord IDID.
305
761000
3000
trong ID của chương trình Microsoft Word.
13:01
Yeah.
306
766000
2000
Vâng.
13:03
(ApplauseVỗ tay)
307
768000
5000
(Vỗ tay)
13:08
That's happenedđã xảy ra quitekhá a lot thoughTuy nhiên.
308
773000
2000
Chuyện này xảy ra nhiều rồi.
13:10
This is like one of our methodsphương pháp
309
775000
2000
Đây là một trong những cách thức
13:12
of identifyingxác định, of verifyingxác minh, what a materialvật chất is,
310
777000
3000
mà chúng tôi dùng để nhận dạng, kiểm chứng tài liệu
13:15
is to try and get these guys to writeviết lettersbức thư.
311
780000
2000
là cố "câu" cho những người này viết thư.
13:17
CACA: Yeah. Have you had informationthông tin
312
782000
3000
Vâng. Anh đã có thông tin
13:20
from insidephía trong BPBP?
313
785000
2000
từ nội bộ BP?
13:22
JAJA: Yeah, we have a lot, but I mean, at the momentchốc lát,
314
787000
3000
Vâng, chúng tôi có khá nhiều, nhưng ngay lúc này,
13:25
we are undergoingtrải qua a sortsắp xếp of seriousnghiêm trọng fundraisinggây quỹ and engineeringkỹ thuật effortcố gắng.
315
790000
3000
chúng tôi đang tiến hành gây quỹ và cải tiến kỹ thuật.
13:28
So our publicationxuất bản ratetỷ lệ
316
793000
2000
Do vậy tốc độ phát hành
13:30
over the pastquá khứ fewvài monthstháng
317
795000
2000
trong mấy tháng vừa qua
13:32
has been sortsắp xếp of minimizedgiảm thiểu
318
797000
2000
đã giảm đi nhiều
13:34
while we're re-engineeringlại kỹ thuật our back systemshệ thống
319
799000
3000
trong khi chúng tôi đang tái thiết lại hệ thống lưu trữ
13:37
for the phenomenalphi thường publiccông cộng interestquan tâm that we have.
320
802000
3000
những tin tức gây chấn động công chúng mà chúng tôi hiện có.
13:40
That's a problemvấn đề.
321
805000
2000
Đó là vấn đề nan giải.
13:42
I mean, like any sortsắp xếp of growingphát triển startupkhởi động organizationcơ quan,
322
807000
3000
Cũng như bất kỳ một tổ chức non trẻ nào,
13:45
we are sortsắp xếp of overwhelmedquá tải
323
810000
2000
chúng tôi cũng đang ngộp thở
13:47
by our growthsự phát triển,
324
812000
2000
bởi chính sự phát triển của mình.
13:49
and that meanscó nghĩa we're gettingnhận được enormousto lớn quantitysố lượng
325
814000
2000
Nghĩa là chúng tôi đang tiết lộ
13:51
of whistleblowerwhistleblower disclosurestiết lộ
326
816000
2000
một lượng lớn thông tin đã được kiểm soát
13:53
of a very highcao calibercỡ nòng
327
818000
2000
những thông tin quan trọng
13:55
but don't have enoughđủ people to actuallythực ra
328
820000
2000
nhưng lại không đủ người để
13:57
processquá trình and vetbác sĩ thú y this informationthông tin.
329
822000
2000
xử lý và kiểm chứng những thông tin này.
13:59
CACA: So that's the keyChìa khóa bottlenecknút cổ chai,
330
824000
2000
Vậy về cơ bản, đó là vấn đề bế tắc nhất,
14:01
basicallyvề cơ bản journalisticbáo chí volunteerstình nguyện viên
331
826000
2000
là các phóng viên tình nguyện
14:03
and/or the fundingkinh phí of journalisticbáo chí salarieslương?
332
828000
3000
và/hoặc ngân sách để chi trả lương cho nhân viên?
14:06
JAJA: YepYep. Yeah, and trustedđáng tin cậy people.
333
831000
2000
Vâng, và những người đáng tin cậy.
14:08
I mean, we're an organizationcơ quan
334
833000
2000
Chúng tôi là một tổ chức
14:10
that is hardcứng to growlớn lên very quicklyMau
335
835000
2000
rất khó để lớn mạnh một cách nhanh chóng
14:12
because of the sortsắp xếp of materialvật chất we dealthỏa thuận with,
336
837000
2000
bởi đặc thù của loại thông tin mà chúng tôi đang xử lý.
14:14
so we have to restructuretái cấu trúc
337
839000
3000
Chúng tôi phải tái cấu trúc
14:17
in ordergọi món to have people
338
842000
2000
nhằm giúp những người
14:19
who will dealthỏa thuận with the highestcao nhất nationalQuốc gia securityBảo vệ stuffđồ đạc,
339
844000
3000
làm việc với cấp độ an ninh quốc gia tối cao..
14:22
and then lowerthấp hơn securityBảo vệ casescác trường hợp.
340
847000
2000
và để giảm thiểu việc bị xâm hại.
14:24
CACA: So help us understandhiểu không a bitbit about you personallycá nhân
341
849000
3000
Anh hãy cho chúng tôi hiểu thêm về bản thân anh
14:27
and how you cameđã đến to do this.
342
852000
2000
và con đường hình thành nên WikiLeaks.
14:29
And I think I readđọc that as a kidđứa trẻ
343
854000
2000
Tôi đã đọc ở đâu đó, rằng hồi còn nhỏ,
14:31
you wentđã đi to 37 differentkhác nhau schoolstrường học.
344
856000
3000
anh theo học 37 trường khác nhau.
14:34
Can that be right?
345
859000
2000
Có đúng thế không?
14:36
JAJA: Well, my parentscha mẹ were in the moviebộ phim businesskinh doanh
346
861000
3000
Bố mẹ tôi làm việc trong ngành điện ảnh
14:39
and then on the runchạy from a culttôn giáo,
347
864000
2000
và theo đuổi đam mê
14:41
so the combinationsự phối hợp betweengiữa the two ...
348
866000
2000
nên sự kết hợp giữa hai ...
14:43
(LaughterTiếng cười)
349
868000
4000
(Cười)
14:47
CACA: I mean, a psychologistnhà tâm lý học mightcó thể say
350
872000
2000
Một nhà tâm lý học có thể nói rằng
14:49
that's a recipecông thức for breedingchăn nuôi paranoiahoang tưởng.
351
874000
3000
đó là một công thức để sinh con hơi khùng khùng.
14:52
JAJA: What, the moviebộ phim businesskinh doanh?
352
877000
2000
Gì cơ, ngành điện ảnh á?
14:54
(LaughterTiếng cười)
353
879000
3000
(Cười)
14:57
(ApplauseVỗ tay)
354
882000
3000
(Vỗ tay)
15:00
CACA: And you were alsocũng thế -- I mean,
355
885000
2000
Và anh cũng là --
15:02
you were alsocũng thế a hackerhacker at an earlysớm agetuổi tác
356
887000
2000
anh cũng là một hacker ngay từ khi còn rất trẻ
15:04
and ranchạy into the authoritiescơ quan chức năng earlysớm on.
357
889000
3000
và rồi thành chuyên gia máy tính từ rất sớm.
15:07
JAJA: Well, I was a journalistnhà báo.
358
892000
3000
À, tôi từng là nhà báo.
15:10
You know, I was a very youngtrẻ journalistnhà báo activistnhà hoạt động at an earlysớm agetuổi tác.
359
895000
2000
Tôi từng là một nhà hoạt động báo chí từ khi còn bé.
15:12
I wroteđã viết a magazinetạp chí,
360
897000
2000
Tôi viết một tờ báo,
15:14
was prosecutedtruy tố for it when I was a teenagerthiếu niên.
361
899000
3000
và tiếp tục theo đuổi nó khi vào độ tuổi thiếu niên.
15:17
So you have to be carefulcẩn thận with hackerhacker.
362
902000
2000
Vậy nên anh phải cẩn thận với đám hacker.
15:19
I mean there's like -- there's a methodphương pháp
363
904000
2000
Ý tôi là -- đó là một phương pháp
15:21
that can be deployedđược triển khai for variousnhiều things.
364
906000
2000
có thể áp dụng cho nhiều thứ.
15:23
UnfortunatelyThật không may, at the momentchốc lát,
365
908000
2000
Không may là, trong thời điểm hiện tại,
15:25
it's mostlychủ yếu deployedđược triển khai by the RussianNga mafiaXã hội đen
366
910000
2000
giới mafia Nga đang sử dụng họ
15:27
in ordergọi món to steallấy trộm your grandmother'sbà nội bankngân hàng accountstài khoản.
367
912000
2000
để ăn trộm tài khoản ngân hàng của bà bạn đấy.
15:29
So this phrasecụm từ is not,
368
914000
3000
Từ này không còn
15:32
not as nicetốt đẹp as it used to be.
369
917000
2000
tốt như xưa nữa.
15:34
CACA: Yeah, well, I certainlychắc chắn don't think
370
919000
2000
Ồ, vâng, chắc chắn là tôi không nghĩ
15:36
you're stealingăn cắp anyone'scủa bất kỳ ai grandmother'sbà nội bankngân hàng accounttài khoản,
371
921000
3000
anh lại ăn trộm tài khoản ngân hàng của ai đó.
15:39
but what about
372
924000
2000
Nhưng còn
15:41
your corecốt lõi valuesgiá trị?
373
926000
2000
giá trị chính yếu của anh thì sao?
15:43
Can you give us a sensegiác quan of what they are
374
928000
3000
Anh có thể cho chúng tôi biết chúng là gì
15:46
and maybe some incidentbiến cố in your life
375
931000
2000
và liệu có sự kiện nào trong đời
15:48
that helpedđã giúp determinemục đích them?
376
933000
3000
đã giúp anh nhận ra chúng?
15:53
JAJA: I'm not sure about the incidentbiến cố.
377
938000
2000
Tôi không chắc lắm về sự kiện.
15:55
But the corecốt lõi valuesgiá trị:
378
940000
3000
Nhưng giá trị đích thực:
15:58
well, capablecó khả năng, generoushào phóng menđàn ông
379
943000
3000
những người có năng lực và hào phóng
16:01
do not createtạo nên victimsnạn nhân;
380
946000
2000
không tạo ra nạn nhân;
16:03
they nurturedưỡng dục victimsnạn nhân.
381
948000
2000
họ ủng hộ nạn nhân.
16:05
And that's something from my fathercha
382
950000
2000
Đó là bài học từ bố tôi
16:07
and something from other capablecó khả năng, generoushào phóng menđàn ông
383
952000
3000
và từ những người tài năng, hào phóng
16:10
that have been in my life.
384
955000
3000
mà tôi từng được gặp.
16:13
CACA: CapableCó khả năng, generoushào phóng menđàn ông do not createtạo nên victimsnạn nhân;
385
958000
2000
Những người tài năng và hào phóng không tạo ra nạn nhân;
16:15
they nurturedưỡng dục victimsnạn nhân?
386
960000
2000
mà ủng hộ nạn nhân?
16:17
JAJA: Yeah. And you know,
387
962000
2000
Vâng. Và anh biết đấy,
16:19
I'm a combativechiến đấu personngười,
388
964000
4000
tôi là một người hiếu chiến,
16:23
so I'm not actuallythực ra so biglớn on the nurturedưỡng dục,
389
968000
2000
tôi không ủng hộ được nhiều.
16:25
but some way --
390
970000
3000
Nhưng theo khía cạnh nào đó --
16:28
there is anotherkhác way of nurturingnuôi dưỡng victimsnạn nhân,
391
973000
3000
có những cách khác để ủng hộ nạn nhân,
16:31
which is to policecảnh sát perpetratorsthủ phạm
392
976000
3000
đó là truy bắt tội phạm
16:34
of crimetội ác.
393
979000
2000
gây ra tội ác.
16:36
And so that is something
394
981000
2000
Đó là đặc điểm
16:38
that has been in my charactertính cách
395
983000
2000
trong tính cách tôi
16:40
for a long time.
396
985000
2000
suốt một thời gian dài.
16:42
CACA: So just tell us, very quicklyMau in the last minutephút, the storycâu chuyện:
397
987000
3000
Vậy xin anh dành phút cuối để kể cho chúng tôi câu chuyện này.
16:45
what happenedđã xảy ra in IcelandIceland?
398
990000
3000
Chuyện gì đã xảy ra ở Iceland?
16:48
You basicallyvề cơ bản publishedđược phát hành something there,
399
993000
3000
Anh đã công bố một số thứ
16:51
ranchạy into troublerắc rối with a bankngân hàng,
400
996000
3000
như rắc rối với một ngân hàng,
16:54
then the newsTin tức servicedịch vụ there
401
999000
2000
rồi dịch vụ báo chí ở đó
16:56
was injunctedinjuncted from runningđang chạy the storycâu chuyện.
402
1001000
3000
bị buộc phải hủy câu chuyện đó.
16:59
InsteadThay vào đó, they publicizedcông bố công khai your sidebên.
403
1004000
2000
Thay vào đó, họ công khai hóa phe anh.
17:01
That madethực hiện you very high-profilecấu hình cao in IcelandIceland. What happenedđã xảy ra nextkế tiếp?
404
1006000
3000
và biến anh thành một nhân vật nổi tiếng ở Iceland. Rồi chuyện gì tiếp theo?
17:04
JAJA: Yeah, this is a great casetrường hợp, you know.
405
1009000
2000
Vâng, đó là một vụ đình đám.
17:06
IcelandIceland wentđã đi throughxuyên qua this financialtài chính crisiskhủng hoảng.
406
1011000
2000
Iceland vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính.
17:08
It was the hardestkhó nhất hitđánh of any countryQuốc gia in the worldthế giới.
407
1013000
2000
Đó là cú đánh vào tất cả mọi quốc gia trên thế giới.
17:10
Its bankingNgân hàng sectorngành was 10 timeslần the GDPGDP
408
1015000
2000
Khối ngân hàng gấp 10 lần GDP
17:12
of the restnghỉ ngơi of the economynên kinh tê.
409
1017000
2000
của những khối kinh tế còn lại.
17:14
AnywayDù sao, so we releasegiải phóng this reportbài báo cáo
410
1019000
3000
Chúng tôi đã phát hành báo cáo này
17:17
in JulyTháng bảy last yearnăm.
411
1022000
3000
vào tháng 7 năm ngoái.
17:20
And the nationalQuốc gia TVTRUYỀN HÌNH stationga tàu was injunctedinjuncted
412
1025000
2000
Và đài truyền hình quốc gia đã bị buộc
17:22
fivesố năm minutesphút before it wentđã đi on airkhông khí,
413
1027000
2000
phải ngừng đúng 5 phút trước khi phát sóng.
17:24
like out of a moviebộ phim: injunctioninjunction landedhạ cánh on the newsTin tức deskbàn,
414
1029000
2000
Giống như một bộ phim, lệnh hoãn đặt ngay trên bàn đưa tin
17:26
and the newsTin tức readerngười đọc was like,
415
1031000
2000
và người dẫn chương trình như thể,
17:28
"This has never happenedđã xảy ra before. What do we do?"
416
1033000
2000
"Trước giờ chưa từng xảy ra chuyện này. Biết làm gì bây giờ?"
17:30
Well, we just showchỉ the websitetrang mạng insteadthay thế,
417
1035000
2000
Chúng tôi chỉ chiếu website để thay thế,
17:32
for all that time, as a fillerchất độn,
418
1037000
3000
lấp chỗ trống cho chương trình.
17:35
and we becameđã trở thành very famousnổi danh in IcelandIceland,
419
1040000
2000
Và chúng tôi trở nên nổi tiếng ở Iceland,
17:37
wentđã đi to IcelandIceland and spokenói about this issuevấn đề.
420
1042000
3000
tới Iceland để nói về vấn đề này.
17:40
And there was a feelingcảm giác in the communitycộng đồng
421
1045000
2000
Và khắp nơi người ta nghĩ rằng
17:42
that that should never happenxảy ra again,
422
1047000
2000
không nên để chuyện này xảy ra lần nữa.
17:44
and as a resultkết quả,
423
1049000
2000
Kết quả là,
17:46
workingđang làm việc with IcelandicTiếng băng đảo politicianschính trị gia
424
1051000
2000
khi làm việc với một số chính trị gia Iceland
17:48
and some other internationalquốc tế legalhợp pháp expertsCác chuyên gia,
425
1053000
2000
và một số chuyên gia pháp lý quốc tế,
17:50
we put togethercùng với nhau a newMới sortsắp xếp of
426
1055000
2000
chúng tôi cùng nhau lập nên
17:52
packagegói of legislationpháp luật for IcelandIceland
427
1057000
3000
một bộ luật ở Iceland
17:55
to sortsắp xếp of becometrở nên an offshorera nước ngoài havenHaven
428
1060000
3000
đại loại là nó trở thành một bến cảng xa bờ
17:58
for the freemiễn phí pressnhấn,
429
1063000
3000
cho ngành xuất bản tự do,
18:01
with the strongestmạnh nhất journalisticbáo chí protectionsbảo vệ in the worldthế giới,
430
1066000
3000
với sự bảo vệ báo chí mạnh nhất thế giới
18:04
with a newMới NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng
431
1069000
2000
với một giải Nobel mới
18:06
for freedomsự tự do of speechphát biểu.
432
1071000
2000
cho tự do ngôn luận.
18:08
Iceland'sCủa Iceland a NordicBắc Âu countryQuốc gia,
433
1073000
2000
Iceland là một quốc gia Bắc Âu
18:10
so, like NorwayNa Uy, it's ablecó thể to tap into the systemhệ thống.
434
1075000
3000
nên, cũng như Na Uy, nó có thể kết nối thành một hệ thống.
18:13
And just a monththáng agotrước,
435
1078000
2000
Và chỉ mới cách đây một tháng,
18:15
this was passedthông qua by the IcelandicTiếng băng đảo parliamentquốc hội unanimouslynhất trí.
436
1080000
3000
luật này được Quốc hội Iceland nhất trí thông qua.
18:18
CACA: WowWow.
437
1083000
2000
Ồ.
18:20
(ApplauseVỗ tay)
438
1085000
6000
(Vỗ tay)
18:26
Last questioncâu hỏi, JulianJulian.
439
1091000
2000
Câu hỏi cuối cùng, Jullian.
18:28
When you think of the futureTương lai then,
440
1093000
2000
Khi nghĩ về tương lai,
18:30
do you think it's more likelycó khả năng to be
441
1095000
2000
anh có nghĩ là có thể
18:32
BigLớn BrotherAnh trai exertingexerting more controlđiều khiển,
442
1097000
2000
Big Brother [Chương trình truyền hình] sẽ chiếm được nhiều quyền lực hơn
18:34
more secrecybí mật,
443
1099000
2000
bí mật hơn
18:36
or us watchingxem
444
1101000
2000
hay chúng ta đang xem
18:38
BigLớn BrotherAnh trai,
445
1103000
2000
Big Brother
18:40
or it's just all to be playedchơi for eitherhoặc way?
446
1105000
3000
hay chỉ là được diễn theo cách khác?
18:43
JAJA: I'm not sure which way it's going to go.
447
1108000
2000
Tôi không chắc là nó sẽ đi theo đường hướng nào.
18:45
I mean, there's enormousto lớn pressuresáp lực
448
1110000
2000
Việc hài hòa giữa quyền tự do ngôn luận và
18:47
to harmonizehài hòa freedomsự tự do of speechphát biểu legislationpháp luật
449
1112000
3000
quyền minh bạch hóa trên thế giới
18:50
and transparencyminh bạch legislationpháp luật around the worldthế giới --
450
1115000
3000
là một áp lực rất lớn --
18:53
withinbên trong the E.U.,
451
1118000
2000
kể cả trong nội bộ châu Âu,
18:55
betweengiữa ChinaTrung Quốc and the UnitedVương StatesTiểu bang.
452
1120000
2000
giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ.
18:57
Which way is it going to go? It's hardcứng to see.
453
1122000
3000
Nó sẽ theo đường lối nào? Khó mà đoán trước được.
19:00
That's why it's a very interestinghấp dẫn time to be in --
454
1125000
2000
Đó là lý do tại sao chúng ta được sống trong một thời đại thú vị.
19:02
because with just a little bitbit of effortcố gắng,
455
1127000
2000
Bởi vì chỉ một chút nỗ lực nhỏ
19:04
we can shiftsự thay đổi it one way or the other.
456
1129000
3000
là chúng ta có thể thay đổi hướng đi.
19:07
CACA: Well, it looksnhìn like I'm reflectingphản ánh the audience'scủa khán giả opinionquan điểm
457
1132000
3000
Có vẻ như tôi đang phán ánh quan điểm của quý vị độc giả ngồi đây
19:10
to say, JulianJulian, be carefulcẩn thận,
458
1135000
2000
khi nói với anh một điều rằng, Julian, hãy cẩn thận
19:12
and all powerquyền lực to you.
459
1137000
2000
và mong anh luôn vững mạnh
19:14
JAJA: Thank you, ChrisChris. (CACA: Thank you.)
460
1139000
2000
JA: Cảm ơn anh, Chris. (CA: Xin cảm ơn.)
19:16
(ApplauseVỗ tay)
461
1141000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Le Khanh-Huyen
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Julian Assange - Whistleblower
Internet activist Julian Assange serves as spokesperson for WikiLeaks, a controversial, volunteer-driven website that publishes and comments on leaked documents alleging government and corporate misconduct.

Why you should listen

You could say Australian-born Julian Assange has swapped his long-time interest in network security flaws for the far-more-suspect flaws of even bigger targets: governments and corporations. Since his early 20s, he has been using network technology to prod and probe the vulnerable edges of administrative systems, but though he was a computing hobbyist first (in 1991 he was the target of hacking charges after he accessed the computers of an Australian telecom), he's now taken off his "white hat" and launched a career as one of the world's most visible human-rights activists.

He calls himself "editor in chief." He travels the globe as its spokesperson. Yet Assange's part in WikiLeaks is clearly dicier than that: he's become the face of creature that, simply, many powerful organizations would rather see the world rid of. His Wikipedia entry says he is "constantly on the move," and some speculate that his role in publishing decrypted US military video has put him in personal danger. A controversial figure, pundits debate whether his work is reckless and does more harm than good. Amnesty International recognized him with an International Media Award in 2009.

Assange studied physics and mathematics at the University of Melbourne. He wrote Strobe, the first free and open-source port scanner, and contributed to the book Underground: Tales of Hacking, Madness and Obsession on the Electronic Frontier.

More profile about the speaker
Julian Assange | Speaker | TED.com