ABOUT THE SPEAKER
Tan Le - Entrepreneur
Tan Le is the founder & CEO of Emotiv, a bioinformatics company that's working on identifying biomarkers for mental and other neurological conditions using electroencephalography (EEG).

Why you should listen

Tan Le is the co-founder and president of Emotiv. Before this, she headed a firm that worked on a new form of remote control that uses brainwaves to control digital devices and digital media. It's long been a dream to bypass the mechanical (mouse, keyboard, clicker) and have our digital devices respond directly to what we think. Emotiv's EPOC headset uses 16 sensors to listen to activity across the entire brain. Software "learns" what each user's brain activity looks like when one, for instance, imagines a left turn or a jump.

Le herself has an extraordinary story -- a refugee from Vietnam at age 4, she entered college at 16 and has since become a vital young leader in her home country of Australia.

More profile about the speaker
Tan Le | Speaker | TED.com
TEDxWomen 2011

Tan Le: My immigration story

Tan Le: Câu chuyện nhập cư của tôi

Filmed:
1,296,505 views

Năm 2010, kĩ sư công nghệ Tan Le lên sân khấu TEDGlobal (TED Quốc tế) để minh họa một giao diện mới, đầy ấn tượng. Nhưng nay, trên TEDxWomen (TED Phụ nữ), chị thuật lại một câu chuyện rất riêng tư: chuyện gia đình chị -- mẹ, bà và em gái -- đã chạy khỏi Việt Nam và xây dựng cuộc sống mới như thế nào.
- Entrepreneur
Tan Le is the founder & CEO of Emotiv, a bioinformatics company that's working on identifying biomarkers for mental and other neurological conditions using electroencephalography (EEG). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
How can I speaknói in 10 minutesphút
0
0
3000
Làm sao tôi có thể trình bày trong 10 phút
00:18
about the bondstrái phiếu of womenđàn bà over threesố ba generationscác thế hệ,
1
3000
3000
về sợi dây liên kết những người phụ nữ qua ba thế hệ,
00:21
about how the astonishingkinh ngạc strengthsức mạnh of those bondstrái phiếu
2
6000
3000
về việc làm thế nào những sợi dây mạnh mẽ đáng kinh ngạc ấy
00:24
tooklấy holdgiữ in the life
3
9000
2000
đã níu chặt lấy cuộc sống
00:26
of a four-year-oldbốn tuổi girlcon gái
4
11000
2000
của một cô bé bốn tuổi
00:28
huddledhuddled with her youngtrẻ sisterem gái,
5
13000
2000
co quắp với đứa em gái nhỏ của cô bé,
00:30
her mothermẹ and her grandmotherbà ngoại
6
15000
2000
với mẹ và bà
00:32
for fivesố năm daysngày and nightsđêm
7
17000
2000
trong suốt năm ngày đêm
00:34
in a smallnhỏ bé boatthuyền in the ChinaTrung Quốc SeaBiển
8
19000
2000
trên con thuyền nhỏ lênh đênh trên Biển Đông
00:36
more than 30 yearsnăm agotrước,
9
21000
3000
hơn 30 năm trước,
00:39
bondstrái phiếu that tooklấy holdgiữ in the life of that smallnhỏ bé girlcon gái
10
24000
2000
những sợi dây liên kết đã níu lấy cuộc đời cô bé ấy
00:41
and never let go --
11
26000
3000
và không bao giờ rời đi --
00:44
that smallnhỏ bé girlcon gái now livingsống in SanSan FranciscoFrancisco
12
29000
2000
cô bé ấy giờ sống ở San Francisco
00:46
and speakingnói to you todayhôm nay?
13
31000
3000
và đang nói chuyện với các bạn hôm nay?
00:49
This is not a finishedđã kết thúc storycâu chuyện.
14
34000
3000
Câu chuyện này chưa kết thúc.
00:52
It is a jigsawtrò chơi ghép hình puzzlecâu đố still beingđang put togethercùng với nhau.
15
37000
3000
Nó là một trò chơi ghép hình vẫn đang được xếp.
00:55
Let me tell you about some of the piecesmiếng.
16
40000
4000
Hãy để tôi kể cho các bạn về vài mảnh ghép nhé.
00:59
ImagineHãy tưởng tượng the first piececái:
17
44000
2000
Hãy tưởng tượng mảnh đầu tiên:
01:01
a man burningđốt his life'scuộc đời work.
18
46000
3000
một người đàn ông đốt cháy sự nghiệp cả đời mình.
01:04
He is a poetnhà thơ, a playwrightnhà soạn kịch,
19
49000
3000
Ông là nhà thơ, nhà viết kịch,
01:07
a man whose wholetoàn thể life
20
52000
2000
một người mà cả cuộc đời
01:09
had been balancedcân bằng on the singleĐộc thân hopemong
21
54000
2000
chênh vênh trên tia hi vọng duy nhất
01:11
of his country'scủa đất nước unitythống nhất and freedomsự tự do.
22
56000
3000
rằng đất nước ông sẽ độc lập tự do.
01:14
ImagineHãy tưởng tượng him as the communistsnhững người cộng sản enterđi vào SaigonSaigon,
23
59000
3000
Hãy tưởng tượng ông, một người cộng sản tiến vào Sài Gòn,
01:17
confrontingđối đầu the factthực tế
24
62000
2000
đối diện sự thật
01:19
that his life had been a completehoàn thành wastechất thải.
25
64000
2000
rằng cả cuộc đời ông đã phí hoài.
01:21
WordsTừ ngữ, for so long his friendsbạn bè, now mockedchế giễu him.
26
66000
3000
Ngôn từ, qua bao năm tháng là bạn đồng hành với ông, giờ quay ra chế giễu ông.
01:24
He retreatedrút lui into silencekhoảng lặng.
27
69000
3000
Ông rút lui vào yên lặng.
01:27
He diedchết brokenbị hỏng by historylịch sử.
28
72000
4000
Ông qua đời, bị lịch sử quật ngã.
01:31
He is my grandfatherông nội.
29
76000
2000
Ông là ông của tôi.
01:33
I never knewbiết him in realthực life.
30
78000
4000
Tôi chưa bao giờ gặp ông ngoài đời.
01:37
But our livescuộc sống are much more than our memorieskỷ niệm.
31
82000
4000
Nhưng cuộc đời ta nhiều hơn những gì ta lưu trong kí ức nhiều.
01:41
My grandmotherbà ngoại never let me forgetquên his life.
32
86000
3000
Bà tôi chưa bao giờ cho phép tôi quên cuộc đời của ông.
01:44
My dutynhiệm vụ was not to allowcho phép it to have been in vainvô ích,
33
89000
3000
Nhiệm vụ của tôi là không để cuộc đời ấy qua trong vô vọng,
01:47
and my lessonbài học was to learnhọc hỏi
34
92000
2000
và bài học của tôi là nhận ra
01:49
that, yes, historylịch sử triedđã thử to crushđè bẹp us,
35
94000
3000
rằng, vâng, lịch sử đã cố quật ngã chúng tôi,
01:52
but we enduredchịu đựng.
36
97000
2000
nhưng chúng tôi đã chịu đựng được.
01:54
The nextkế tiếp piececái of the jigsawtrò chơi ghép hình
37
99000
2000
Mảnh ghép tiếp theo của tấm hình
01:56
is of a boatthuyền in the earlysớm dawnbình minh
38
101000
2000
là một con thuyền trong sớm hoàng hôn
01:58
slippingTrượt silentlyâm thầm out to seabiển.
39
103000
3000
lặng lẽ trườn ra biển.
02:01
My mothermẹ, MaiMai, was 18
40
106000
2000
Mẹ tôi, Mai, mới 18 tuổi
02:03
when her fathercha diedchết --
41
108000
2000
khi ba của mẹ mất --
02:05
alreadyđã in an arrangedbố trí marriagekết hôn,
42
110000
2000
đã lập gia đình, một cuộc hôn nhân sắp đặt trước,
02:07
alreadyđã with two smallnhỏ bé girlscô gái.
43
112000
3000
đã có hai cô con gái nhỏ.
02:10
For her, life had distilledcất itselfchinh no into one taskbài tập:
44
115000
3000
Với mẹ, cuộc đời cô đọng vào nhiệm vụ duy nhất:
02:13
the escapethoát khỏi of her familygia đình
45
118000
2000
để gia đình mẹ trốn thoát
02:15
and a newMới life in AustraliaÚc.
46
120000
3000
và bắt đầu cuộc sống mới ở Úc.
02:18
It was inconceivablephi thường to her
47
123000
2000
Mẹ không bao giờ chấp nhận được
02:20
that she would not succeedthành công.
48
125000
2000
là mẹ sẽ không thành công.
02:22
So after a four-yearbốn năm sagaSaga that defiesthách thức fictionviễn tưởng,
49
127000
3000
Thế là sau bốn năm, một trường thiên đằng đẵng hơn cả trong truyện,
02:25
a boatthuyền slippedTrượt out to seabiển
50
130000
2000
một chiếc thuyền trườn ra biển
02:27
disguisedngụy trang as a fishingCâu cá vesseltàu.
51
132000
3000
ngụy trang là thuyền đánh cá.
02:30
All the adultsngười trưởng thành knewbiết the risksrủi ro.
52
135000
3000
Tất cả những người lớn đều biết các rủi ro.
02:33
The greatestvĩ đại nhất fearnỗi sợ was of piratescướp biển,
53
138000
2000
Nỗi sợ hãi lớn nhất là cướp biển,
02:35
rapehãm hiếp and deathtử vong.
54
140000
2000
nạn cưỡng hiếp, và cái chết.
02:37
Like mostphần lớn adultsngười trưởng thành on the boatthuyền,
55
142000
2000
Như hầu hết người lớn trên thuyền,
02:39
my mothermẹ carriedmang a smallnhỏ bé bottlechai of poisonchất độc.
56
144000
4000
mẹ tôi mang theo một chai thuốc độc nhỏ.
02:43
If we were capturedbị bắt, first my sisterem gái and I,
57
148000
3000
Nếu chúng tôi bị bắt, đầu tiên là em tôi và tôi,
02:46
then she and my grandmotherbà ngoại would drinkuống.
58
151000
4000
rồi mẹ và bà sẽ uống.
02:50
My first memorieskỷ niệm are from the boatthuyền --
59
155000
2000
Kí ức sớm nhất tôi nhớ được là từ cái thuyền --
02:52
the steadyvững chắc beattiết tấu of the engineđộng cơ,
60
157000
2000
tiếng động cơ đều đều,
02:54
the bowcây cung dippingnhúng into eachmỗi wavelàn sóng,
61
159000
3000
mạn tiền con thuyền chìm vào mỗi đợt sóng,
02:57
the vastrộng lớn and emptytrống horizonđường chân trời.
62
162000
3000
chân trời mênh mông trống trải.
03:00
I don't remembernhớ lại the piratescướp biển who cameđã đến manynhiều timeslần,
63
165000
3000
Tôi không nhớ lũ cướp biến đã đến rất nhiều lần,
03:03
but were bluffedbluffed by the bravadora vẻ
64
168000
2000
nhưng bị lừa bỏ đi bởi sự dũng càm
03:05
of the menđàn ông on our boatthuyền,
65
170000
2000
của những người đàn ông trên thuyền,
03:07
or the engineđộng cơ dyingchết
66
172000
2000
hay là khi máy tàu bị chết
03:09
and failingthất bại to startkhởi đầu for sixsáu hoursgiờ.
67
174000
3000
và không khởi động được trong suốt sáu tiếng đồng hồ.
03:12
But I do remembernhớ lại the lightsđèn on the oildầu riggiàn khoan
68
177000
2000
Nhưng tôi nhớ được ánh đèn từ giàn khoan dầu
03:14
off the MalaysianMalaysia coastbờ biển
69
179000
2000
ngoài bờ biển Malaysia
03:16
and the youngtrẻ man who collapsedsụp đổ and diedchết,
70
181000
3000
và một anh thanh niên đã quỵ ngã rồi qua đời,
03:19
the journey'scuộc hành trình của endkết thúc too much for him,
71
184000
3000
cái kết của cuộc hành trình là quá sức chịu đựng với anh,
03:22
and the first appletáo I tastednếm thử,
72
187000
2000
và quả táo đầu tiên tôi được nếm,
03:24
givenđược to me by the menđàn ông on the riggiàn khoan.
73
189000
3000
quả táo mà công nhân trên giàn khoan dầu cho tôi,
03:27
No appletáo has ever tastednếm thử the sametương tự.
74
192000
3000
Không có quả táo nào ngon được đến thế.
03:32
After threesố ba monthstháng in a refugeengười tị nạn camptrại,
75
197000
2000
Sau ba tháng trong trại tị nạn tập trung,
03:34
we landedhạ cánh in MelbourneMelbourne.
76
199000
2000
chúng tôi đặt chân tới Melbourne.
03:36
And the nextkế tiếp piececái of the jigsawtrò chơi ghép hình
77
201000
2000
Và mảnh ghép tiếp theo của bức tranh
03:38
is about fourbốn womenđàn bà acrossbăng qua threesố ba generationscác thế hệ
78
203000
3000
là về bốn người phụ nữ, ba thế hệ
03:41
shapinghình thành a newMới life togethercùng với nhau.
79
206000
3000
cùng nhau định hình cuộc sống mới.
03:44
We settledđịnh cư in FootscrayFootscray,
80
209000
2000
Chúng tôi định cư ở Footscray,
03:46
a working-classgiai cấp công nhân suburbngoại ô
81
211000
2000
vùng ngoại ô cho dân lao động
03:48
whose demographicnhân khẩu học is layerslớp of immigrantsngười nhập cư.
82
213000
3000
trong đó dân số là các tầng lớp người nhập cư.
03:51
UnlikeKhông giống như the settledđịnh cư middle-classtầng lớp trung lưu suburbsvùng ngoại ô,
83
216000
2000
Không như những vùng ngoại ô ổn định cho giai cấp trung lưu,
03:53
whose existencesự tồn tại I was obliviousquên of,
84
218000
2000
mà tôi không hề biết là có tồn tại,
03:55
there was no sensegiác quan of entitlementquyền lợi in FootscrayFootscray.
85
220000
3000
chẳng có tí quyền lợi nào ở Footscray.
03:58
The smellsmùi from shopcửa tiệm doorscửa ra vào were from the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
86
223000
3000
Mùi từ các cửa hàng đến từ khắp thế giới.
04:01
And the snippetsđoạn trích of haltingngăn chặn EnglishTiếng Anh
87
226000
2000
Và những mảnh tiếng Anh đứt quãng
04:03
were exchangedtrao đổi betweengiữa people
88
228000
2000
trong cuộc hội thoại giữa những con người
04:05
who had one thing in commonchung,
89
230000
2000
có duy một điểm chung,
04:07
they were startingbắt đầu again.
90
232000
3000
họ đang bắt đầu lại từ đầu.
04:10
My mothermẹ workedđã làm việc on farmstrang trại,
91
235000
2000
Mẹ tôi làm việc trong trang trại,
04:12
then on a carxe hơi assemblyhội,, tổ hợp linehàng,
92
237000
2000
rồi trong dây chuyền sản xuất ô tô,
04:14
workingđang làm việc sixsáu daysngày, doublegấp đôi shiftsthay đổi.
93
239000
2000
làm việc tuần sáu ngày, hai ca.
04:16
SomehowBằng cách nào đó she foundtìm time to studyhọc EnglishTiếng Anh
94
241000
3000
Thế mà mẹ vẫn kiếm ra thời gian học tiếng Anh
04:19
and gainthu được IT qualificationsbằng cấp.
95
244000
2000
và lấy bằng công nghệ thông tin.
04:21
We were poornghèo nàn.
96
246000
2000
Chúng tôi rất nghèo.
04:23
All the dollarsUSD were allocatedphân bổ
97
248000
2000
Từng đồng tiền đều được cân nhắc
04:25
and extrathêm tuitionhọc phí in EnglishTiếng Anh and mathematicstoán học
98
250000
2000
và tiền học thêm tiếng Anh và toán
04:27
was budgetedngân sách for
99
252000
2000
được đặt riêng ra
04:29
regardlessbất kể of what missedbỏ lỡ out,
100
254000
3000
bất kể việc khoản nào phải trừ bớt đi,
04:32
which was usuallythông thường newMới clothesquần áo;
101
257000
2000
thường thì đó là quần áo mới;
04:34
they were always secondhand.
102
259000
2000
quần áo chúng tôi lúc nào cũng là đồ cũ.
04:36
Two pairscặp of stockingsbít tất for schooltrường học,
103
261000
3000
Hai đôi tất để đi học,
04:39
eachmỗi to hideẩn giấu the holeslỗ hổng in the other.
104
264000
2000
mỗi đôi để che lỗ thủng trên đôi kia.
04:41
A schooltrường học uniformđồng phục down to the anklesmắt cá chân,
105
266000
2000
Một bộ đồng phục dài tới mắt cá,
04:43
because it had to last for sixsáu yearsnăm.
106
268000
4000
vì phải dành mặc đến sáu năm.
04:47
And there were rarehiếm but searingsearing chantschants
107
272000
2000
Thỉnh thoảng, dù ít, tôi nghe thấy tràng chế giễu xé lòng
04:49
of "slit-eyekhe mắt"
108
274000
2000
"đồ mắt hí"
04:51
and the occasionalthỉnh thoảng graffitiGraffiti:
109
276000
2000
và thỉnh thoảng có hình vẽ trên tường:
04:53
"AsianChâu á, go home."
110
278000
2000
"Lũ châu Á, cút về nhà."
04:55
Go home to where?
111
280000
2000
Về nhà ở đâu?
04:57
Something stiffenedstiffened insidephía trong me.
112
282000
3000
Có chút gì cứng lại trong tôi.
05:00
There was a gatheringthu thập of resolvegiải quyết
113
285000
2000
Niềm quyết tâm tụ lại
05:02
and a quietYên tĩnh voicetiếng nói sayingnói, "I will bypassbỏ qua you."
114
287000
4000
và một giọng lặng lẽ nói, "Tôi sẽ đi vòng qua mọi trở ngại."
05:06
My mothermẹ, my sisterem gái and I
115
291000
2000
Mẹ tôi, em gái và tôi
05:08
sleptđã ngủ in the sametương tự bedGiường.
116
293000
3000
ngủ chung trên một chiếc giường.
05:11
My mothermẹ was exhaustedkiệt sức eachmỗi night,
117
296000
2000
Mẹ tôi tối nào cũng kiệt sức,
05:13
but we told one anotherkhác about our day
118
298000
2000
nhưng chúng tôi kể cho nhau nghe chuyện trong ngày
05:15
and listenedlắng nghe to the movementsphong trào
119
300000
2000
và nghe tiếng bà tôi
05:17
of my grandmotherbà ngoại around the housenhà ở.
120
302000
2000
đi lại quanh nhà.
05:19
My mothermẹ sufferedchịu đựng from nightmarescơn ác mộng
121
304000
2000
Mẹ tôi bị bao nhiêu ác mộng
05:21
all about the boatthuyền.
122
306000
3000
về chiếc thuyền.
05:24
And my jobviệc làm was to stayở lại awaketỉnh táo untilcho đến her nightmarescơn ác mộng cameđã đến
123
309000
3000
Nhiệm vụ của tôi là thức đến khi mẹ bị ác mộng hành hạ
05:27
so I could wakeđánh thức her.
124
312000
3000
để gọi mẹ dậy.
05:30
She openedmở ra a computermáy vi tính storecửa hàng
125
315000
2000
Mẹ mở cửa hàng máy tính
05:32
then studiedđã học to be a beautician
126
317000
2000
rồi học nghề chuyên viên thẩm mĩ
05:34
and openedmở ra anotherkhác businesskinh doanh.
127
319000
2000
và mở một cơ sở kinh doanh khác.
05:36
And the womenđàn bà cameđã đến with theirhọ storiesnhững câu chuyện
128
321000
2000
Và rồi bao người phụ nữ đến kể câu chuyện của họ
05:38
about menđàn ông who could not make the transitionquá trình chuyển đổi,
129
323000
2000
về những gã đàn ông không thể hòa nhập với cuộc sống mới,
05:40
angrybực bội and inflexiblethiếu,
130
325000
2000
giận dữ và cứng nhắc,
05:42
and troubledgặp rắc rối childrenbọn trẻ caughtbắt betweengiữa two worldsthế giới.
131
327000
3000
và những đứa trẻ bấn loạn giữa hai thế giới.
05:45
GrantsTài trợ and sponsorsnhà tài trợ were soughttìm kiếm.
132
330000
3000
Chúng tôi kiếm tìm trợ cấp và những nhà tài trợ.
05:48
CentersTrung tâm were establishedthành lập.
133
333000
2000
Các trung tâm được thành lập.
05:50
I livedđã sống in parallelsong song, tương đông worldsthế giới.
134
335000
2000
Tôi sống trong hai thế giới song song.
05:52
In one, I was the classiccổ điển AsianChâu á studentsinh viên,
135
337000
4000
Trong một thế giới, tôi là học sinh gốc Á điển hình,
05:56
relentlesskhông ngừng in the demandsyêu cầu that I madethực hiện on myselfriêng tôi.
136
341000
3000
đòi hỏi khắc nghiệt từ chính mình.
05:59
In the other, I was enmeshedenmeshed in livescuộc sống that were precariousbấp bênh,
137
344000
3000
Trong thế giới kia, tôi vướng mắc trong những mảnh đời bấp bênh,
06:02
tragicallytragically scarredvết sẹo by violencebạo lực,
138
347000
2000
bị tổn thương bi thảm vì bạo lực,
06:04
drugthuốc uống abuselạm dụng and isolationcô lập.
139
349000
3000
nghiện ngập và cô quạnh.
06:07
But so manynhiều over the yearsnăm were helpedđã giúp.
140
352000
2000
Nhưng qua năm tháng rất nhiều em đã được giúp đỡ.
06:09
And for that work, when I was a finalsau cùng yearnăm lawpháp luật studentsinh viên,
141
354000
3000
Và vì công tác đó, khi tôi là sinh viên luật năm cuối,
06:12
I was chosenđã chọn as the youngtrẻ AustralianÚc of the yearnăm.
142
357000
3000
tôi được bầu là Thanh niên Úc của năm.
06:15
And I was catapultedcatapulted
143
360000
2000
Và tôi bị phóng
06:17
from one piececái of the jigsawtrò chơi ghép hình to anotherkhác,
144
362000
2000
từ mảnh ghép xếp hình này sang mảnh khác,
06:19
and theirhọ edgescạnh didn't fitPhù hợp.
145
364000
2000
nhưng chúng không ghép vừa với nhau.
06:21
TanTan LeLe, anonymousvô danh FootscrayFootscray residentcư dân,
146
366000
2000
Tan Le, cư dân vô danh ở khu Footscray,
06:23
was now TanTan LeLe, refugeengười tị nạn and socialxã hội activistnhà hoạt động,
147
368000
4000
giờ là Tan Le, người tị nạn và hoạt động xã hội,
06:27
invitedđược mời to speaknói in venuesđịa điểm she had never heardnghe of
148
372000
3000
được mời nói chuyện ở các địa điểm cô chưa bao giờ nghe tới
06:30
and into homesnhà whose existencesự tồn tại
149
375000
2000
được mời vào những nhà mà cô chưa bao giờ tưởng tượng được
06:32
she could never have imaginedtưởng tượng.
150
377000
2000
là có tồn tại.
06:34
I didn't know the protocolsgiao thức.
151
379000
2000
Tôi không biết các qui trình.
06:36
I didn't know how to use the cutlerydao kéo.
152
381000
3000
Tôi không biết cách dùng thìa dĩa.
06:39
I didn't know how to talk about winerượu nho.
153
384000
3000
Tôi không biết nói chuyện về rượu.
06:42
I didn't know how to talk about anything.
154
387000
4000
Tôi không biết nói về cái gì hết.
06:46
I wanted to retreatrút lui to the routinesthói quen and comfortthoải mái
155
391000
3000
Tôi muốn rút về cái lề thói hàng ngày và sự dễ chịu
06:49
of life in an unsungunsung suburbngoại ô --
156
394000
3000
của cuộc sống trong khu ngoại ô không ai hay biết --
06:52
a grandmotherbà ngoại, a mothermẹ and two daughterscon gái
157
397000
3000
người bà, người mẹ và hai con gái
06:55
endingkết thúc eachmỗi day as they had for almosthầu hết 20 yearsnăm,
158
400000
3000
kết thúc mỗi ngày như bao ngày trong suốt 20 năm,
06:58
tellingnói one anotherkhác the storycâu chuyện of theirhọ day
159
403000
2000
kể cho nhau nghe chuyện trong ngày
07:00
and fallingrơi xuống asleepngủ,
160
405000
2000
rồi thiếp ngủ,
07:02
the threesố ba of us still in the sametương tự bedGiường.
161
407000
4000
ba người chúng tôi vẫn chung một giường.
07:06
I told my mothermẹ I couldn'tkhông thể do it.
162
411000
4000
Tôi bảo mẹ là tôi không thể làm được.
07:10
She remindednhắc nhở me that I was now the sametương tự agetuổi tác she had been
163
415000
3000
Mẹ nhắc tôi là bấy giờ tôi cũng bằng tuổi mẹ
07:13
when we boardedbước lên the boatthuyền.
164
418000
3000
khi chúng tôi lên thuyền.
07:16
No had never been an optionTùy chọn.
165
421000
3000
Nói 'không' chưa bao giờ là một lựa chọn.
07:19
"Just do it," she said,
166
424000
2000
"Cứ làm đi," mẹ nói,
07:21
"and don't be what you're not."
167
426000
3000
"và đừng cố trở thành người khác."
07:24
So I spokenói out on youththiếu niên unemploymenttỷ lệ thất nghiệp and educationgiáo dục
168
429000
3000
Thế là tôi nói về nạn thanh niên thất nghiệp và giáo dục,
07:27
and the neglectbỏ mặc of the marginalizedthòi and the disenfranchisedtước quyền bầu cử.
169
432000
3000
và về những người bị xã hội cách li, bị mất quyền lợi và bỏ rơi.
07:30
And the more candidlycandidly I spokenói,
170
435000
2000
Và tôi càng nói thật lòng,
07:32
the more I was askedyêu cầu to speaknói.
171
437000
3000
tôi càng được mời nói nhiều.
07:35
I metgặp people from all walksđi bộ of life,
172
440000
3000
Tôi gặp những người từ mọi tầng lớp xã hội,
07:38
so manynhiều of them doing the thing they lovedyêu,
173
443000
2000
rất nhiều người đang làm việc họ yêu thích,
07:40
livingsống on the frontiersbiên giới of possibilitykhả năng.
174
445000
3000
sống tại ranh giới của cơ hội.
07:43
And even thoughTuy nhiên I finishedđã kết thúc my degreetrình độ,
175
448000
3000
Và dù tôi tốt nghiệp,
07:46
I realizedthực hiện I could not settlegiải quyết into a careernghề nghiệp in lawpháp luật.
176
451000
3000
tội nhận ra rằng tôi không thể yên phận trong nghề luật.
07:49
There had to be anotherkhác piececái of the jigsawtrò chơi ghép hình.
177
454000
3000
Bức xếp hình cần một mảnh nữa.
07:52
And I realizedthực hiện at the sametương tự time
178
457000
3000
Và cùng lúc tôi nhận ra
07:55
that it is okay to be an outsiderngười ngoài,
179
460000
2000
rằng làm kẻ ngoại đạo cũng được thội,
07:57
a recentgần đây arrivalsự đến,
180
462000
2000
người mới đến,
07:59
newMới on the scenebối cảnh --
181
464000
2000
mới hiện diện --
08:01
and not just okay,
182
466000
2000
và không chỉ là được thôi,
08:03
but something to be thankfulXin cám ơn for,
183
468000
2000
mà là một điều ta cần biết ơn,
08:05
perhapscó lẽ a giftquà tặng from the boatthuyền.
184
470000
3000
có thể là một món quà từ chiếc thuyền.
08:08
Because beingđang an insiderInsider
185
473000
2000
Bời vì làm người đứng phía trong
08:10
can so easilydễ dàng mean collapsingsụp đổ the horizonschân trời,
186
475000
2000
có thể dễ bị thu hẹp tầm nhìn,
08:12
can so easilydễ dàng mean
187
477000
2000
có thể dễ dàng
08:14
acceptingchấp nhận the presumptionspresumptions of your provincetỉnh.
188
479000
3000
chấp nhận những định kiến trong khu vực của bạn.
08:17
I have steppedbước lên outsideở ngoài my comfortthoải mái zonevùng enoughđủ now
189
482000
3000
Giờ đây tôi đã bước ra ngoài 'vùng an toàn' của mình đủ
08:20
to know that, yes, the worldthế giới does fallngã apartxa nhau,
190
485000
2000
đẻ biết rằng, vâng, thế giới có thể sụp đổ
08:22
but not in the way that you fearnỗi sợ.
191
487000
3000
nhưng không theo cách bạn sợ hãi đâu.
08:25
PossibilitiesKhả năng that would not have been allowedđược cho phép
192
490000
2000
Những khả năng mà trước đây sẽ không được cho phép
08:27
were outrageouslyoutrageously encouragedkhuyến khích.
193
492000
2000
được khuyến khích rất nhiều.
08:29
There was an energynăng lượng there,
194
494000
2000
Có một nguồn năng lượng ngoài đó,
08:31
an implacablekhông đội trời chung optimismlạc quan,
195
496000
2000
một niềm lạc quan khôn nguôi,
08:33
a strangekỳ lạ mixturehỗn hợp of humilitysự khiêm tốn and daringtáo bạo.
196
498000
3000
một sự pha trộn kì lạ của sự khiêm nhường và liều lĩnh.
08:36
So I followedtheo sau my huncheshunches.
197
501000
2000
Thế nên tôi đi theo linh cảm của mình.
08:38
I gatheredtập hợp lại around me a smallnhỏ bé teamđội of people
198
503000
3000
Tôi thu thập được một đội nhỏ
08:41
for whomai the labelnhãn "It can't be donelàm xong"
199
506000
2000
với chúng tôi cái tựa "Không làm được đâu"
08:43
was an irresistiblekhông thể cưỡng lại challengethử thách.
200
508000
3000
là một thử thách hấp dẫn không cưỡng được.
08:46
For a yearnăm we were pennilesstống.
201
511000
2000
Trong suốt một năm chúng tôi không một xu dính túi.
08:48
At the endkết thúc of eachmỗi day, I madethực hiện a hugekhổng lồ potnồi of soupSúp
202
513000
2000
Hết ngày, tôi làm một nồi súp khổng lồ
08:50
which we all sharedchia sẻ.
203
515000
2000
để chúng tôi cùng ăn.
08:52
We workedđã làm việc well into eachmỗi night.
204
517000
3000
Chúng tôi làm việc đến đêm khuya.
08:55
MostHầu hết of our ideasý tưởng were crazykhùng,
205
520000
2000
Hầu hết ý tưởng của chúng tôi đều điên khùng,
08:57
but a fewvài were brilliantrực rỡ,
206
522000
2000
nhưng vài ý tưởng vô cùng tuyệt vời,
08:59
and we brokeđã phá vỡ throughxuyên qua.
207
524000
3000
và chúng tôi tạo ra đột phá.
09:02
I madethực hiện the decisionphán quyết to movedi chuyển to the U.S.
208
527000
2000
Tôi quyết định chuyển tới nước Mỹ
09:04
after only one tripchuyến đi.
209
529000
2000
sau có một chuyến đi.
09:06
My huncheshunches again.
210
531000
2000
Lại là linh cảm.
09:08
ThreeBa monthstháng latermột lát sau I had relocateddi chuyển,
211
533000
2000
Ba tháng sau tôi chuyển địa điểm
09:10
and the adventurecuộc phiêu lưu has continuedtiếp tục.
212
535000
3000
và chuyến phiêu lưu lại tiếp diễn.
09:13
Before I closegần thoughTuy nhiên,
213
538000
2000
Trước khi tôi kết thúc,
09:15
let me tell you about my grandmotherbà ngoại.
214
540000
3000
hãy đế tôi kể cho các bạn về bà tôi.
09:18
She grewlớn lên up at a time
215
543000
2000
Bà lớn lên trong thời kì
09:20
when ConfucianismNho giáo was the socialxã hội normđịnh mức
216
545000
2000
mà đạo Khổng là chuẩn mực xã hội
09:22
and the localđịa phương MandarinTiếng quan thoại was the personngười who matteredảnh hưởng.
217
547000
3000
và quan lại địa phương có quyền sinh quyền sát.
09:25
Life hadn'tđã không changedđã thay đổi for centuriesthế kỉ.
218
550000
3000
Cuộc sống đã là như vậy trong hàng thế kỷ rồi.
09:28
Her fathercha diedchết soonSớm after she was bornsinh ra.
219
553000
4000
Ba của bà mất ngay sau khi bà ra đời.
09:32
Her mothermẹ raisednâng lên her alonemột mình.
220
557000
3000
Mẹ của bà một mình nuôi bà lớn.
09:35
At 17 she becameđã trở thành the secondthứ hai wifengười vợ
221
560000
3000
Năm 17 tuổi, bà trở thành vợ hai
09:38
of a MandarinTiếng quan thoại whose mothermẹ beattiết tấu her.
222
563000
3000
của một ông quan, mẫu thân ông quan này đánh đập bà.
09:41
With no supportủng hộ from her husbandngười chồng,
223
566000
2000
Và dầu vấp phải sự không ủng hộ của chồng,
09:43
she causedgây ra a sensationcảm giác by takinglấy him to courttòa án
224
568000
3000
bà gây chấn động khi kiện ông ta ra tòa
09:46
and prosecutingtruy tố her ownsở hữu casetrường hợp,
225
571000
2000
và tự khởi tố,
09:48
and a farxa greaterlớn hơn sensationcảm giác when she wonthắng.
226
573000
3000
và còn gây chấn động mạnh hơn khi bà thắng kiện.
09:51
(LaughterTiếng cười)
227
576000
2000
(Tiếng cười)
09:53
(ApplauseVỗ tay)
228
578000
4000
(Vỗ tay)
09:57
"It can't be donelàm xong" was shownđược hiển thị to be wrongsai rồi.
229
582000
4000
"Không làm được đâu" bị chứng minh là sai.
10:03
I was takinglấy a showervòi hoa sen in a hotelkhách sạn roomphòng in SydneySydney
230
588000
3000
Tôi đang tắm trong một phòng khách sạn ở Sydney
10:06
the momentchốc lát she diedchết
231
591000
2000
vào thời khắc bà mất
10:08
600 milesdặm away in MelbourneMelbourne.
232
593000
3000
cách đó 600 dặm, ở Melbourne.
10:11
I lookednhìn throughxuyên qua the showervòi hoa sen screenmàn
233
596000
2000
Tôi nhìn qua tấm kính cửa
10:13
and saw her standingđứng on the other sidebên.
234
598000
3000
và thấy bà đứng ở bên kia
10:16
I knewbiết she had come to say goodbyeTạm biệt.
235
601000
2000
tôi biết bà đã đến để tạm biệt tôi.
10:18
My mothermẹ phonedgọi điện minutesphút latermột lát sau.
236
603000
3000
Vài phút sau mẹ tôi gọi điện.
10:21
A fewvài daysngày latermột lát sau,
237
606000
2000
Vài ngày sau,
10:23
we wentđã đi to a BuddhistPhật giáo templengôi đền in FootscrayFootscray
238
608000
2000
chúng tôi đến một ngôi chùa đạo Phật ở Footscray
10:25
and satngồi around her casketquan tài.
239
610000
2000
và ngồi quanh quan tài của bà.
10:27
We told her storiesnhững câu chuyện
240
612000
2000
Chúng tôi kể chuyện cho bà
10:29
and assuredđảm bảo her that we were still with her.
241
614000
3000
và cam đoan với bà là chúng tôi luôn ở bên bà.
10:32
At midnightnửa đêm the monknhà sư cameđã đến
242
617000
3000
Lúc nửa đêm một nhà sư đến
10:35
and told us he had to closegần the casketquan tài.
243
620000
3000
và bảo chúng tôi là ông phải đóng quan tài rồi.
10:38
My mothermẹ askedyêu cầu us to feel her handtay.
244
623000
3000
Mẹ bảo chúng tôi cảm nhận tay bà tôi.
10:41
She askedyêu cầu the monknhà sư,
245
626000
2000
Mẹ tôi hỏi nhà sư,
10:43
"Why is it that her handtay is so warmấm áp
246
628000
2000
"Tại sao tay mẹ tôi ấm thế
10:45
and the restnghỉ ngơi of her is so coldlạnh?"
247
630000
3000
mà cả người lại lạnh ngắt?"
10:48
"Because you have been holdinggiữ it sincekể từ this morningbuổi sáng," he said.
248
633000
4000
"Bởi vì từ sàng các chị đã cầm tay bà," ông nói.
10:52
"You have not let it go."
249
637000
3000
"Các chị không hề buông tay."
10:57
If there is a sinewsinew in our familygia đình,
250
642000
2000
Nếu có một nguồn lực trong gia đình chúng tôi,
10:59
it runschạy throughxuyên qua the womenđàn bà.
251
644000
2000
nguồn ấy truyền qua những người phụ nữ.
11:01
GivenĐưa ra who we were and how life had shapedcó hình us,
252
646000
3000
Bởi vì chúng tôi là ai và cuộc đời đã định hình chúng tôi như thế nào,
11:04
we can now see
253
649000
2000
giờ chúng tôi có thể thấy rằng
11:06
that the menđàn ông who mightcó thể have come into our livescuộc sống
254
651000
2000
những người đàn ông mà có thể đã đi vào cuộc đời của chúng tôi
11:08
would have thwartedcản trở us.
255
653000
2000
sẽ ngăn trở chúng tôi.
11:10
DefeatThất bại would have come too easilydễ dàng.
256
655000
3000
Thất bại sẽ đến một cách dễ dàng.
11:13
Now I would like to have my ownsở hữu childrenbọn trẻ,
257
658000
2000
Giờ đây tôi cũng muốn có con,
11:15
and I wonderngạc nhiên about the boatthuyền.
258
660000
3000
và tôi băn khoăn về con thuyền.
11:18
Who could ever wishmuốn it on theirhọ ownsở hữu?
259
663000
3000
Có ai muốn con của họ phải trải qua con thuyền ấy?
11:21
YetNào được nêu ra I am afraidsợ of privilegeđặc quyền,
260
666000
2000
Nhưng tôi sợ đặc quyền đặc lợi,
11:23
of easegiảm bớt,
261
668000
2000
sợ cuộc sống thoải mái,
11:25
of entitlementquyền lợi.
262
670000
2000
sợ quyền sở hữu.
11:27
Can I give them a bowcây cung in theirhọ livescuộc sống,
263
672000
2000
Liệu tôi có thể cho con tôi một mạn thuyền trong cuộc đời,
11:29
dippingnhúng bravelydũng cảm into eachmỗi wavelàn sóng,
264
674000
3000
mạnh mẽ chìm vào mỗi đợt sóng,
11:32
the unperturbedtrường and steadyvững chắc beattiết tấu of the engineđộng cơ,
265
677000
3000
tiếng động cơ đều đều không đứt,
11:35
the vastrộng lớn horizonđường chân trời
266
680000
2000
chân trời mênh mông
11:37
that guaranteesđảm bảo nothing?
267
682000
2000
không hứa hẹn điều gì cả?
11:39
I don't know.
268
684000
2000
Tôi không biết.
11:41
But if I could give it
269
686000
2000
Nhưng nếu tôi có thể cho điều đó
11:43
and still see them safelymột cách an toàn throughxuyên qua,
270
688000
2000
và vẫn thấy con tôi yên bình vượt qua,
11:45
I would.
271
690000
3000
tôi sẽ cho con tôi.
11:48
(ApplauseVỗ tay)
272
693000
12000
(Vỗ tay)
12:00
TrevorTrevor NeilsonNeilson: And alsocũng thế, Tan'sTan mothermẹ is here todayhôm nay
273
705000
3000
Trevor Neilson: Và vâng, mẹ của chị Tan hôm nay cũng ở đây
12:03
in the fourththứ tư or fifththứ năm rowhàng.
274
708000
3000
ở hàng ghế thứ tư hay năm.
12:06
(ApplauseVỗ tay)
275
711000
4000
(Vỗ tay)
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Van Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tan Le - Entrepreneur
Tan Le is the founder & CEO of Emotiv, a bioinformatics company that's working on identifying biomarkers for mental and other neurological conditions using electroencephalography (EEG).

Why you should listen

Tan Le is the co-founder and president of Emotiv. Before this, she headed a firm that worked on a new form of remote control that uses brainwaves to control digital devices and digital media. It's long been a dream to bypass the mechanical (mouse, keyboard, clicker) and have our digital devices respond directly to what we think. Emotiv's EPOC headset uses 16 sensors to listen to activity across the entire brain. Software "learns" what each user's brain activity looks like when one, for instance, imagines a left turn or a jump.

Le herself has an extraordinary story -- a refugee from Vietnam at age 4, she entered college at 16 and has since become a vital young leader in her home country of Australia.

More profile about the speaker
Tan Le | Speaker | TED.com