ABOUT THE SPEAKER
Zachary R. Wood - Crusader for dialogue
As the head of a student group called Uncomfortable Learning, Zachary R. Wood made a point of engaging in conversation with people he disagreed with.

Why you should listen

Zachary R. Wood wants to encourage open conversations about hard topics. He is a Robert L. Bartley Fellow at The Wall Street Journal and a class of 2018 graduate of Williams College, where he served as president of Uncomfortable Learning, a student group that sparked national controversy for inviting provocative speakers to campus, from John Derbyshire to Charles Murray. Wood's defense of such conversations led him to give Senate testimony in the summer of 2017.

His recent writing has appeared in The Wall Street Journal, The Washington Post, The Huffington Post, The Nation, The Weekly Standard, Times Higher Education, Inside Higher Ed, Jet and SLAM Magazine. In 2018, he'll publish Uncensored, a book that tells his own personal story to enrich and deepen his work as an advocate for difficult conversations. You can reach him at zachwood2448@gmail.com.

More profile about the speaker
Zachary R. Wood | Speaker | TED.com
TED2018

Zachary R. Wood: Why it's worth listening to people you disagree with

Zachary R.Wood: Nên lắng nghe từ những người bất đồng - Vì sao?

Filmed:
3,445,526 views

Ta trở nên mạnh mẽ hơn bằng cách tiếp cận những ý kiến trái chiều và những người bất đồng với ta, Zachary R.Wood nói. Trong bài diễn thuyết về tìm sự tương đồng, Wood tin rằng chúng ta có thể tạo sự đồng cảm và thấu hiểu bằng cách nhìn vào những quan điểm đối lập một cách công tâm. '' Xem xét những ý kiến trái chiều không làm chúng biến mất'', Wood nói.'' Để tiến bộ trong nghịch cảnh, ta cần một cam kết chân thành để có thể thấu hiểu người khác.''
- Crusader for dialogue
As the head of a student group called Uncomfortable Learning, Zachary R. Wood made a point of engaging in conversation with people he disagreed with. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Năm 1994, Charles Murray
và Richard Herrnstein
00:14
In 1994,
0
2286
1523
00:15
CharlesCharles MurrayMurray and RichardRichard HerrnsteinHerrnstein
coauthoredviết chung "The BellBell CurveĐường cong,"
1
3833
4214
cùng viết cuốn ''The Bell Curve''
(tạm dịch: Đường cong của Chuông)
một cuốn sách gây nhiều tranh cãi
khi cho rằng
00:20
an extremelyvô cùng controversialgây tranh cãi booksách
2
8071
2101
00:22
which claimstuyên bố that on averageTrung bình cộng,
3
10196
1921
một số chủng tộc thông minh hơn
và có khả năng thành công hơn.
00:24
some raceschủng tộc are smarterthông minh hơn
and more likelycó khả năng to succeedthành công than othersKhác.
4
12141
3483
Murray và Herrnstein cũng cho rằng
00:28
MurrayMurray and HerrnsteinHerrnstein alsocũng thế suggestđề nghị
5
16117
2690
00:30
that a lackthiếu sót of criticalchỉ trích intelligenceSự thông minh
explainsgiải thích the prominencesự nổi bật of violenthung bạo crimetội ác
6
18831
4592
dân trí kém là nguyên nhân chủ yếu
của tội phạm bạo lực
00:35
in poornghèo nàn African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi communitiescộng đồng.
7
23447
2447
ở những cộng đồng
người Mỹ gốc Phi nghèo đói.
Họ không phải là những người
duy nhất có suy nghĩ như vậy.
00:39
But CharlesCharles MurrayMurray and RichardRichard HerrnsteinHerrnstein
are not the only people who think this.
8
27575
4012
Năm 2012, John Derbyshire, một nhà văn,
nhà báo, nhà bình luận chính trị
00:43
In 2012,
9
31611
1527
00:45
a writernhà văn, journalistnhà báo and politicalchính trị
commentatorBình luận namedđặt tên JohnJohn DerbyshireDerbyshire
10
33162
4552
00:49
wroteđã viết an articlebài báo that was supposedgiả định to be
a non-blackPhi đen versionphiên bản of the talk
11
37738
4339
đã viết một bài báo được cho là
phiến diện về người da màu
00:54
that manynhiều blackđen parentscha mẹ feel
they have to give theirhọ kidstrẻ em todayhôm nay:
12
42101
3278
mà nhiều phụ huynh da màu
cảm thấy cần phải dạy cho con mình:
00:57
advicekhuyên bảo on how to stayở lại safean toàn.
13
45403
2020
cách giữ an toàn cho bản thân.
01:00
In it, he offeredđược cung cấp suggestionsgợi ý suchnhư là as:
14
48720
3032
Trong đó, ông đưa ra một số gợi ý như:
01:03
"Do not attendtham dự eventssự kiện
likelycó khả năng to drawvẽ tranh a lot of blacksngười da đen,"
15
51776
3207
" Đừng tham gia những sự kiện có
nhiều người da màu,''
01:07
"StayỞ khách sạn out of heavilynặng nề blackđen neighborhoodskhu phố"
16
55007
2270
'' Tránh xa khu vực
có nhiều người da màu ''
01:09
and "Do not acthành động the Good SamaritanSamaritan
to blacksngười da đen in distressphiền muộn."
17
57847
3128
hay '' Đừng đối tốt
với những người da màu yếu đuối.''
01:13
And yetchưa, in 2016,
I invitedđược mời JohnJohn DerbyshireDerbyshire
18
61800
4395
Năm 2016, tôi đã mời
John Derbyshire và Charles Murray
01:18
as well as CharlesCharles MurrayMurray
19
66219
1676
đến nói chuyện ở trường tôi,
01:19
to speaknói at my schooltrường học,
20
67919
1466
01:21
knowingbiết fullđầy well that I would
be givingtặng them a platformnền tảng and attentionchú ý
21
69895
4420
dù biết chắc rằng điều đó
sẽ cho họ nền tảng và sự chú ý
01:26
for ideasý tưởng that I despisedkhinh thường and rejectedtừ chối.
22
74339
2856
để nâng cao tư tưởng
mà tôi bất đồng và bác bỏ.
01:30
But this is just a furtherthêm nữa evolutionsự phát triển
23
78315
2992
Nhưng đây chỉ là một bước dài
trong hành trình học tập gian nan của tôi.
01:33
of a journeyhành trình of uncomfortablekhó chịu learninghọc tập
throughoutkhắp my life.
24
81331
2911
Khi tôi 10 tuổi, mẹ tôi được chuẩn đoán
bị tâm thần phân liệt
01:37
When I was 10 yearsnăm old, my mothermẹ
was diagnosedchẩn đoán with schizophreniatâm thần phân liệt,
25
85192
4119
01:42
a mentaltâm thần illnessbệnh characterizedđặc trưng
by moodkhí sắc swingsđu and paranoidhoang tưởng delusionsảo tưởng.
26
90403
4160
một căn bệnh với triệu chứng
là tâm trạng thất thường và hoang tưởng.
01:47
ThroughoutTrong suốt my life, my mother'smẹ ragegiận dữ
would turnxoay our smallnhỏ bé housenhà ở
27
95950
3587
Suốt cuộc đời tôi, mỗi lần mẹ lên cơn
thì ngôi nhà lại trở nên hoang tàn.
01:51
into a minefieldbãi mìn.
28
99561
1200
Dù phải sống trong sợ hãi,
tôi vẫn học được rất nhiều điều từ mẹ.
01:54
YetNào được nêu ra, thoughTuy nhiên I fearedsợ hãi
her ragegiận dữ on a dailyhằng ngày basisnền tảng,
29
102366
3212
01:57
I alsocũng thế learnedđã học so much from her.
30
105602
2192
Quan hệ giữa hai mẹ con
cũng rất phức tạp và nhiều thử thách,
02:00
Our relationshipmối quan hệ was complicatedphức tạp
and challengingthách thức,
31
108848
4011
và khi lên 14, tôi quyết định
sống xa mẹ.
02:05
and at the agetuổi tác of 14, it was decidedquyết định
that I neededcần to livetrực tiếp apartxa nhau from her.
32
113816
4676
Nhưng qua nhiều năm,
tôi dần biết trân trọng
02:12
But over the yearsnăm,
33
120175
1647
02:13
I've come to appreciateđánh giá
some of the importantquan trọng lessonsBài học
34
121846
2487
những bài học mà mẹ
đã dạy mình về cuộc sống.
02:16
my mothermẹ taughtđã dạy me about life.
35
124357
1506
02:18
She was the first personngười who spokenói to me
about learninghọc tập from the other sidebên.
36
126823
4102
Bà là người đầu tiên dạy tôi
biết học hỏi từ nhiều phía.
Và bà ấy, cũng như tôi,
sinh ra và lớn lên
02:24
And she, like me, was bornsinh ra and raisednâng lên
37
132339
2850
02:27
in a familygia đình of committedcam kết
liberaltự do democratsdân chủ.
38
135213
2523
trong một gia đình
theo đảng Lao động Tự do.
02:30
YetNào được nêu ra, she encouragedkhuyến khích me to see the worldthế giới
and the issuesvấn đề our worldthế giới faceskhuôn mặt
39
138673
4213
Mẹ ủng hộ tôi nhìn ra thế giới và
những vấn đề mà thế giới đang đối mặt
02:34
as complexphức tạp, controversialgây tranh cãi
and ever-changingbao giờ thay đổi.
40
142910
3981
cũng đầy phức tạp, nhiều tranh cãi
và liên tục thay đổi.
Và tôi thấy cụm từ
''Bình đẳng'' (affirmative action)
02:40
One day, I cameđã đến acrossbăng qua
the phrasecụm từ "affirmativekhẳng định actionhoạt động"
41
148307
2564
02:42
in a booksách I was readingđọc hiểu.
42
150895
1311
trong một quyển sách.
02:45
And when I askedyêu cầu her what the termkỳ hạn meantý nghĩa,
43
153377
2627
Và khi tôi hỏi mẹ nghĩa của nó,
02:48
she spentđã bỏ ra what feltcảm thấy like an hourgiờ
44
156028
2119
mẹ đã dành cả tiếng đồng hồ
giải thích cặn kẽ
02:50
givingtặng me a thoroughkỹ lưỡng
and thoughtfulchu đáo explanationgiải trình
45
158171
2198
để một đứa trẻ như tôi
có thể hiểu được.
02:52
that would make sensegiác quan to a smallnhỏ bé childđứa trẻ.
46
160393
1904
02:54
She even madethực hiện the topicđề tài soundâm thanh
at leastít nhất as interestinghấp dẫn
47
162792
3572
Mẹ tôi còn làm cho chủ đề ấy
nghe thú vị
ít nhất là không kém
bài giảng của các giáo sư của tôi.
02:58
as any of my professorsgiáo sư have.
48
166388
1647
03:01
She explainedgiải thích the manynhiều reasonslý do
why people of variousnhiều politicalchính trị viewslượt xem
49
169165
4007
Bà giải thích nhiều lý do vì sao
người có quan điểm chính trị khác nhau
03:05
challengethử thách and supportủng hộ affirmativekhẳng định actionhoạt động,
50
173196
2182
lại phản bác hay ủng hộ
sự bình đẳng,
03:07
stressingnhấn mạnh that, while she stronglymạnh mẽ
supportedđược hỗ trợ it herselfcô ấy,
51
175823
3865
bà cũng nhấn mạnh việc
bà ủng hộ nó,
03:11
it was importantquan trọng for me to viewlượt xem the issuevấn đề
as a controversialgây tranh cãi one
52
179712
3411
Thật quan trọng với tôi khi xem nó
như một chủ đề gây tranh cãi
03:15
with a long historylịch sử,
53
183553
1333
với một lịch sử lâu đời,
một tương lai mơ hồ và phức tạp.
03:17
a questionablenghi vấn futureTương lai
54
185641
1674
03:19
and a hostchủ nhà of complicatingnhững phức tạp factorscác yếu tố.
55
187339
2230
Nếu như sự bình đẳng
có thể gia tăng số người thiểu số
03:22
While affirmativekhẳng định actionhoạt động can increasetăng
the presencesự hiện diện of minoritiesdân tộc thiểu số
56
190680
3403
03:26
at eliteưu tú educationalgiáo dục institutionstổ chức,
57
194107
2581
được học tại những trường danh giá,
03:28
she feltcảm thấy that it could alsocũng thế disadvantagebất lợi
hardworking people of differentkhác nhau raceschủng tộc
58
196712
4478
bà cũng thấy nó gây bất lợi
cho những công dân chăm chỉ
03:33
from more affluentgiàu có backgroundsnền.
59
201214
1952
của những chủng tộc khác giàu có hơn.
Mẹ cũng muốn tôi hiểu rằng
03:37
My mommẹ wanted me to understandhiểu không
60
205411
2398
không bao giờ nên coi thường ý kiến
mà ta bất đồng hay ghét bỏ,
03:41
that I should never
just writeviết off opinionsý kiến
61
209149
2549
03:43
that I disagreedkhông đồng ý with or dislikedkhông thích,
62
211722
2633
bởi chúng ta luôn học được thứ gì đó
từ góc nhìn của người khác,
03:46
because there was always something
to learnhọc hỏi from the perspectivesquan điểm of othersKhác,
63
214379
3810
kể cả khi việc đó
khó khăn đi chăng nữa.
03:50
even when doing so mightcó thể be difficultkhó khăn.
64
218902
2198
03:53
But life at home with my mommẹ
65
221887
2236
Nhưng lúc ở với mẹ,
03:56
was not the only aspectkhía cạnh of my journeyhành trình
that has been formativehình thành and uncomfortablekhó chịu.
66
224712
4582
không chỉ đơn thuần là một phần
trong hành trình khó khăn của tôi.
04:01
In fourththứ tư gradecấp, she decidedquyết định
that I should attendtham dự a privateriêng tư schooltrường học
67
229776
3492
Năm lớp 4, mẹ quyết định gửi tôi vào
một trường tư để có nền giáo dục tốt nhất.
04:05
in ordergọi món to receivenhận được
the besttốt educationgiáo dục possiblekhả thi.
68
233292
2714
Là học sinh da màu trong ngôi trường
chủ yếu là người da trằng,
04:08
As a blackđen studentsinh viên attendingtham dự
predominantlychủ yếu whitetrắng privateriêng tư schoolstrường học,
69
236859
3290
04:12
I've encounteredđã gặp attitudesthái độ and behaviorshành vi
that reflectedphản ánh racialchủng tộc stereotypeskhuôn mẫu.
70
240173
3936
tôi đã phải đối mặt với
sự kỳ thị chủng tộc.
04:17
SeveralMột số of my friends'bạn bè' parentscha mẹ
assumedgiả định withinbên trong minutesphút of meetinggặp gỡ me
71
245157
4364
Vài phụ huynh của bạn tôi cho rằng
tôi chỉ giỏi chơi bóng rổ
04:21
that my besttốt skillkỹ năng was playingđang chơi basketballbóng rổ.
72
249545
2800
dù chỉ mới gặp tôi vài phút.
04:25
And it really upsetbuồn bã me to think
that my racecuộc đua madethực hiện it harderkhó hơn for them
73
253244
3292
Tôi rất buồn khi nghĩ rằng
màu da đã khiến mọi người không coi tôi
là một học sinh
yêu viết lách, đọc sách và thuyết trình.
04:28
to see me as a studentsinh viên who lovedyêu
readingđọc hiểu, writingviết and speakingnói.
74
256560
3831
04:32
ExperiencesKinh nghiệm like this motivatedđộng cơ me
to work tirelesslykhông mệt mỏi
75
260998
4079
Những trải nghiệm như thế đã thôi thúc tôi
cố gắng không ngừng
04:38
to disprovebác bỏ what I knewbiết
people had assumedgiả định.
76
266499
2966
để chứng minh rằng
họ đã sai.
04:42
My mothermẹ even said that,
in ordergọi món to put my besttốt footchân forwardphía trước,
77
270967
3523
Mẹ tôi còn nói rằng,
để nỗ lực hết mình,
tôi phải kiên trì, nhanh nhẹn
và cư xử đúng đắn.
04:46
I had to be patientbệnh nhân, alertcảnh báo
and excruciatinglyexcruciatingly well-manneredđầy đủ lương.
78
274514
3515
04:50
To provechứng minh that I belongedthuộc về,
I had to showchỉ poiseđĩnh đạc and confidencesự tự tin,
79
278053
4246
Để chứng mình tôi thuộc về nơi này,
tôi phải thể hiện sự tự tin,
nói năng cẩn thận và lắng nghe
một cách chân thành.
04:54
the abilitycó khả năng to speaknói well
and listen closelychặt chẽ.
80
282323
2675
04:57
Only then would my peersđồng nghiệp see
that I deservedxứng đáng to be there
81
285022
3077
Chỉ khi đó bạn bè mới thấy rằng
tôi xứng đáng thuộc về nơi này, như họ.
05:00
as much as they did.
82
288123
1333
Dù thường xuyên bị phân biệt
và cảm thấy khó chịu,
05:02
DespiteMặc dù this racialchủng tộc stereotypingrập khuôn
and the discomfortkhó chịu I oftenthường xuyên feltcảm thấy,
83
290165
4099
những gì học được từ nhiều phía
tại ngôi trường tư danh giá này
05:07
the learninghọc tập I gainedđã đạt được from other aspectscác khía cạnh
of beingđang at an eliteưu tú privateriêng tư schooltrường học
84
295387
4191
với tôi, lại cực kỳ quý giá .
05:11
were incrediblyvô cùng valuablequý giá.
85
299602
1394
05:14
I was encouragedkhuyến khích by my teachersgiáo viên
to explorekhám phá my curiositysự tò mò,
86
302181
4412
Tôi được thầy cô động viên để
khám phá trí tò mò,
thách thức bản thân
theo những cách mới mẻ
05:18
to challengethử thách myselfriêng tôi in newMới wayscách
87
306617
2182
05:20
and to deepenlàm sâu sắc thêm my understandinghiểu biết
of subjectsđối tượng that fascinatedquyến rũ me the mostphần lớn.
88
308823
4206
và trau dồi hiểu biết về
những môn học yêu thích.
Và bước tiếp theo là vào đại học,
05:26
And going to collegetrường đại học was the nextkế tiếp stepbậc thang.
89
314498
2600
05:30
I was excitedbị kích thích to take my intellectualtrí tuệ
drivelái xe and interestquan tâm in the worldthế giới of ideasý tưởng
90
318037
3700
tôi háo hức được mang niềm say mê học hỏi
và những ý tưởng hay ho
lên một mức cao hơn.
05:33
to the nextkế tiếp levelcấp độ.
91
321761
1229
05:35
I was eagerháo hức to engagethuê in livelysôi động debatetranh luận
with peersđồng nghiệp and professorsgiáo sư
92
323014
5599
Tôi hứng thú với những cuộc tranh luận
sôi nổi với bạn bè và giáo sư
và nhiều người khác bên ngoài;
05:40
and with outsideở ngoài speakersdiễn giả;
93
328637
1781
05:42
to listen, to learnhọc hỏi and gainthu được
a deepersâu sắc hơn understandinghiểu biết of myselfriêng tôi
94
330442
4008
để lắng nghe, học hỏi và nâng cao
hiểu biết của mình và của người khác.
05:46
and of othersKhác.
95
334474
1150
Trong khi cảm thấy rất may mắn
được gặp những người bạn và giáo sư
05:48
While I was fortunatemay mắn to meetgặp
peersđồng nghiệp and professorsgiáo sư
96
336371
3366
05:51
who were interestedquan tâm
in doing the sametương tự thing,
97
339761
2546
có chung sở thích,
05:54
my desirekhao khát to engagethuê with difficultkhó khăn ideasý tưởng
was alsocũng thế metgặp with resistancesức đề kháng.
98
342331
4661
khát khao với đến những ý tưởng khó khăn
của tôi cũng gặp trở ngại.
Để chuẩn bị cho
cuộc chiến ngoài đời thực,
06:00
To preparechuẩn bị myselfriêng tôi to engagethuê
with controversytranh cãi in the realthực worldthế giới,
99
348641
4690
tôi tham gia vào hội
những người ưa tranh luận.
06:05
I joinedgia nhập a groupnhóm that broughtđưa
controversialgây tranh cãi speakersdiễn giả to campuskhuôn viên.
100
353355
3341
06:09
But manynhiều people fiercelyquyết liệt
opposedphản đối this groupnhóm,
101
357157
2475
Nhiều người kịch liệt phản đối
nhóm này,
06:12
and I receivednhận significantcó ý nghĩa pushbackPushback
102
360093
2492
từ sinh viên, khoa
cũng như ban điều hành.
06:14
from studentssinh viên, facultygiảng viên
and my administrationquản trị.
103
362609
3067
Với nhiều người, rất khó để thấy được
06:20
For manynhiều, it was difficultkhó khăn to see
104
368399
2583
06:23
how bringingđưa controversialgây tranh cãi
speakersdiễn giả to campuskhuôn viên could be valuablequý giá,
105
371006
3737
giá trị mà hội nhóm này
đem lại cho trường
so với những phiền phức mà nó gây ra.
06:26
when they causedgây ra harmlàm hại.
106
374767
1457
06:28
And it was disappointingthất vọng to me
facingđối diện personalcá nhân attackstấn công,
107
376823
3205
Và tôi rất thất vọng khi phải
đối mặt với nhiều sự phản đối,
khi thấy ban điều hành
loại bỏ những diễn giả
06:32
havingđang có my administrationquản trị cancelhủy bỏ speakersdiễn giả
108
380052
2627
06:34
and hearingthính giác my intentionsý định
distortedméo by those around me.
109
382703
3408
và những ý định của mình
bị những người xung quanh bóp méo.
Việc làm của tôi
cũng gây tổn thương cho người khác,
06:39
My work alsocũng thế hurtđau the feelingscảm xúc of manynhiều,
110
387642
2870
và tôi hiểu điều đó.
06:42
and I understoodhiểu that.
111
390536
1197
06:45
Of coursekhóa học, no one likesthích beingđang offendedxúc phạm,
112
393058
2682
Đương nhiên, không ai muốn
bị tổn thương,
và tôi chắc rằng cũng không thích
lắng nghe từ phía đối nghịch
06:47
and I certainlychắc chắn don't like hearingthính giác
controversialgây tranh cãi speakersdiễn giả
113
395764
3150
06:50
arguetranh luận that feminismnữ quyền has becometrở nên
a warchiến tranh againstchống lại menđàn ông
114
398938
3383
rằng nữ quyền đã trở thành
cuộc chiến chống lại đàn ông
06:54
or that blacksngười da đen have lowerthấp hơn IQsIQs than whitesda trắng.
115
402345
2382
hay người da màu có IQ
thấp hơn người da trắng.
06:57
I alsocũng thế understandhiểu không
116
405990
1187
Tôi cũng hiểu rằng một số người
đã trải qua những biến cố trong đời.
06:59
that some people have experiencedcó kinh nghiệm
traumaticchấn thương experienceskinh nghiệm in theirhọ livescuộc sống.
117
407201
4906
Và với một số người,
lắng nghe từ phía đối nghịch
07:05
And for some, listeningnghe to offensivephản cảm viewslượt xem
118
413688
3071
khơi dậy những nỗi đau
mà họ đã cố gắng vượt qua.
07:08
can be like relivinghồi tưởng lại the very traumaschấn thương
that they'vehọ đã workedđã làm việc so hardcứng to overcomevượt qua.
119
416783
4201
07:13
ManyNhiều arguetranh luận that by givingtặng
these people a platformnền tảng,
120
421704
2643
Nhiều người nói rằng
cho họ cơ hội thể hiện như vậy,
07:16
you're doing more harmlàm hại than good,
121
424371
1936
sẽ gây ra nhiều tổn thất hơn lợi ích.
07:18
and I'm remindednhắc nhở of this everymỗi time
I listen to these pointsđiểm of viewlượt xem
122
426331
4286
Tôi nhớ lại điều này mỗi lần
lắng nghe những ý kiến như thế
07:22
and feel my stomachDạ dày turnxoay.
123
430641
1666
và nó làm tôi thấy khó chịu.
07:25
YetNào được nêu ra, tuningđiều chỉnh out opposingphản đối viewpointsquan điểm
doesn't make them go away,
124
433235
2948
Đối mặt với ý kiến trái ngược
không làm chúng biến mất ,
07:28
because millionshàng triệu of people
agreeđồng ý with them.
125
436207
2018
vì đang có hàng triệu người
ủng hộ chúng.
07:31
In ordergọi món to understandhiểu không
the potentialtiềm năng of societyxã hội
126
439179
2627
Để hiểu được tiềm năng
của xã hội ngày càng đi lên,
07:33
to progresstiến độ forwardphía trước,
127
441830
1415
chúng ta cần thấu hiểu
những ý kiến trái ngược.
07:35
we need to understandhiểu không the counterforcescounterforces.
128
443879
2269
07:39
By engaginghấp dẫn with controversialgây tranh cãi
and offensivephản cảm ideasý tưởng,
129
447244
3976
Bằng cách xem xét những ý tưởng đó,
07:43
I believe that we can find commonchung groundđất,
130
451244
2349
tôi tin ta có thể tìm được
sự tương đồng,
07:46
if not with the speakersdiễn giả themselvesbản thân họ,
131
454403
2936
nếu không với các diễn giả
07:49
then with the audienceskhán giả
they mayTháng Năm attractthu hút or indoctrinateindoctrinate.
132
457363
2933
thì là với khán giả,
những người bị chúng thu hút.
07:53
ThroughThông qua engaginghấp dẫn, I believe
that we mayTháng Năm reachchạm tới a better understandinghiểu biết,
133
461268
5238
Qua đó, tôi tin
ta có thể thấu hiểu một cách sâu sắc hơn
07:58
a deepersâu sắc hơn understandinghiểu biết,
134
466530
1468
về niềm tin trong mỗi người
08:00
of our ownsở hữu beliefsniềm tin
135
468022
1651
08:01
and preservegiữ gìn the abilitycó khả năng
to solvegiải quyết problemscác vấn đề,
136
469697
2698
mà vẫn giữ được kỹ năng
giải quyết vấn đề,
08:05
which we can't do
if we don't talk to eachmỗi other
137
473514
2571
một kỹ năng
cần sự chia sẻ với người khác
08:08
and make an effortcố gắng to be good listenersthính giả.
138
476109
2667
và nỗ lực trở thành
một người giỏi lắng nghe.
08:12
But soonSớm after I announcedđã thông báo
139
480275
1440
Ít lâu sau khi tôi thông báo
08:13
that JohnJohn DerbyshireDerbyshire
would be speakingnói on campuskhuôn viên,
140
481739
2798
rằng John Derbyshire sẽ đến
thuyết giảng tại trường,
08:16
studentsinh viên backlashphản ứng dữ dội eruptedbùng nổ on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
141
484561
2976
sinh viên đã phản đối kịch liệt
trên mạng xã hội.
08:19
The tidethủy triều of resistancesức đề kháng,
in factthực tế, was so intensecường độ cao,
142
487561
2675
Làn sóng phản đối mạnh mẽ đến nỗi
hiệu trưởng phải hủy bỏ lời mời đó.
08:22
that my collegetrường đại học presidentchủ tịch
rescindedhủy bỏ the invitationlời mời.
143
490260
2738
Tôi đã rất thất vọng vì theo tôi,
không phải bạn tôi hay tôi
08:25
I was deeplysâu sắc disappointedthất vọng by this
because, as I saw it,
144
493561
3135
08:28
there would be nothing
that any of my peersđồng nghiệp or I could do
145
496720
3762
có quyền bịt miệng
những người ủng hộ anh ấy
08:32
to silencekhoảng lặng someonengười nào who agreedđã đồng ý with him
146
500506
2079
08:34
in the officevăn phòng environmentmôi trường
of our futureTương lai employerssử dụng lao động.
147
502609
2658
trong môi trường
nuôi dưỡng nhân tài tương lai.
08:38
I look out at what's happeningxảy ra
on collegetrường đại học campusestrường đại học,
148
506292
2838
Tôi quan sát điều gì đang diễn ra
ở các trường học,
08:41
and I see the angerSự phẫn nộ.
149
509154
1167
và tôi thấy sự giận dữ.
08:42
And I get it.
150
510815
1150
Và tôi đã hiểu.
08:44
But what I wishmuốn I could tell people
is that it's worthgiá trị the discomfortkhó chịu,
151
512363
3942
Nhưng tôi ước tôi có thể nói với họ
rằng sự khó chịu đó là đáng giá,
đáng được lắng nghe, và rằng nhờ nó,
mà chúng ta trở nên mạnh mẽ hơn.
08:48
it's worthgiá trị listeningnghe,
152
516329
1263
08:49
and that we're strongermạnh mẽ hơn,
not weakeryếu, because of it.
153
517616
3532
Khi nghĩ về trải nghiệm khó chịu
trong học tập,
08:54
When I think about my experienceskinh nghiệm
with uncomfortablekhó chịu learninghọc tập,
154
522395
3259
tôi lại nghĩ về họ,
08:59
and I reflectphản chiếu upontrên them,
155
527403
1568
09:02
I've foundtìm that it's been very difficultkhó khăn
to changethay đổi the valuesgiá trị
156
530035
3967
tôi thấy rằng thật khó
để thay đổi những giá trị
09:06
of the intellectualtrí tuệ communitycộng đồng
that I've been a partphần of.
157
534026
2747
của cộng đồng học thức
mà tôi là thành viên.
Nhưng tôi cũng có niềm tin khi nghĩ đến
mối quan hệ có được với sinh viên,
09:10
But I do feel a sensegiác quan of hopemong
158
538585
1391
09:12
when I think about the individualcá nhân
interactionstương tác that I've been ablecó thể to have
159
540000
3726
cả những người ủng hộ việc làm của tôi,
09:15
with studentssinh viên who bothcả hai supportủng hộ
the work that I'm doing
160
543750
3160
09:18
and who feel challengedthách thức by it
and who do not supportủng hộ it.
161
546934
3125
thấy sự thách thức trong đó và
cả những người không ủng hộ.
Điều tôi nhận ra là
09:23
What I've foundtìm is that,
162
551447
1163
tuy rất khó để thay đổi
giá trị của một cộng đồng,
09:24
while it can be difficultkhó khăn to changethay đổi
the valuesgiá trị of a communitycộng đồng,
163
552634
2911
ta cũng học hỏi được nhiều điều
từ những tương tác cá nhân.
09:27
we can gainthu được a lot
from individualcá nhân interactionstương tác.
164
555569
3063
09:31
While I didn't get to engagethuê
with JohnJohn DerbyshireDerbyshire
165
559419
3308
Mặc dù không thể
hiểu thêm về John Derbyshire
vì lời từ chối của hiệu trường,
09:34
dueđến hạn to my president'scủa tổng thống disinvitationdisinvitation,
166
562751
2097
09:36
I was ablecó thể to have dinnerbữa tối
with CharlesCharles MurrayMurray before his talk.
167
564872
4076
tôi đã có dịp ăn tối với Charles Murray
trước buổi thuyết giảng của ông.
Tôi biết buổi trò chuyện sẽ khó khăn.
09:42
I knewbiết the conversationcuộc hội thoại
would be difficultkhó khăn.
168
570140
2031
09:44
And I didn't expectchờ đợi it to be pleasantdễ chịu.
169
572879
2166
Và tôi cũng không mong nó dễ chịu.
09:47
But it was cordialCordial, and I did gainthu được
a deepersâu sắc hơn understandinghiểu biết of his argumentslập luận.
170
575069
4292
Nhưng cuộc trò chuyện diễn ra thân mật,
và tôi hiểu hơn về quan điểm của ông ấy.
Tôi nhận ra ông cũng như tôi, đều tin
vào việc tạo ra một thế giới tốt đẹp hơn.
09:53
I foundtìm that he, like me,
believedtin in creatingtạo a more just societyxã hội.
171
581259
4131
09:58
The thing is, his understandinghiểu biết
of what justiceSự công bằng entailedentailed
172
586224
3968
Vấn đề là, hiểu biết của ông
về công lý khác biệt so với tôi.
10:02
was very differentkhác nhau from my ownsở hữu.
173
590216
1604
Cách ông hiểu vấn đề,
10:04
The way in which he wanted
to understandhiểu không the issuevấn đề,
174
592879
2670
10:07
the way in which he wanted
to approachtiếp cận the issuevấn đề of inequalitybất bình đẳng
175
595573
2930
cách ông muốn tiếp cận
sự bất bình đẳng cũng khác .
10:10
alsocũng thế differedkhác biệt from my ownsở hữu.
176
598527
1733
Tôi nhận ra hiểu biết của ông
về vấn đề như phúc lợi hay bình đẳng
10:12
And I foundtìm that his understandinghiểu biết
of issuesvấn đề like welfarephúc lợi
177
600749
3076
10:15
and affirmativekhẳng định actionhoạt động
178
603849
1194
10:17
was tiedgắn and deeplysâu sắc rootedbắt nguồn
179
605067
2121
bắt nguồn từ hiểu biết về
những quan điểm bảo thủ cũng như tiến bộ,
10:19
in his understandinghiểu biết of variousnhiều
libertariantự do and conservativethận trọng beliefsniềm tin,
180
607212
4087
đang thu hẹp hay gia tăng
sự hiện diện trong xã hội.
10:23
what diminishesgiảm dần and increasestăng
theirhọ presencesự hiện diện in our societyxã hội.
181
611323
3556
10:27
While he expressedbày tỏ
his viewpointsquan điểm eloquentlyHùng hồn,
182
615535
3047
Dù ông ấy thể hiện
quan điểm rất hùng hồn,
10:30
I remainedvẫn thoroughlytriệt để unconvincedthuyết phục.
183
618606
1879
tôi vẫn chưa hoàn toàn bị thuyết phục.
10:32
But I did walkđi bộ away
with a deepersâu sắc hơn understandinghiểu biết.
184
620923
2987
Nhưng tôi có được
sự hiểu biết sâu sắc hơn.
Tôi tin rằng,
để tiến bộ trên nghịch cảnh,
10:36
It's my beliefniềm tin
185
624796
1466
10:39
that to achieveHoàn thành progresstiến độ
in the faceđối mặt of adversitynghịch cảnh,
186
627134
2787
chúng ta cần một cam kết thực sự
để có thể thấu hiểu người khác.
10:43
we need a genuinechính hãng commitmentcam kết
187
631585
2706
10:46
to gainingđạt được a deepersâu sắc hơn
understandinghiểu biết of humanitynhân loại.
188
634315
2436
Tôi muốn nhìn thấy một thế giới
có nhiều nhà lãnh đạo
10:50
I'd like to see a worldthế giới with more leaderslãnh đạo
189
638077
2153
10:52
who are familiarquen with
the depthsđộ sâu of the viewslượt xem
190
640254
2136
có hiểu biết sâu sắc
về những quan điểm đối nghịch,
10:54
of those they deeplysâu sắc disagreekhông đồng ý with,
191
642414
2868
từ đó, hiểu hơn về
những người phản đối mình.
10:58
so that they can understandhiểu không the nuancessắc thái
of everyonetất cả mọi người they're representingđại diện.
192
646998
3643
11:03
I see this as an ongoingđang diễn ra processquá trình
involvingliên quan constantkhông thay đổi learninghọc tập,
193
651022
4345
Đó là một quá trình
cần sự học tập bền bỉ,
11:07
and I'm confidenttự tin that I'll be ablecó thể
to addthêm vào valuegiá trị down the linehàng
194
655391
3686
và tôi tin rằng mình có thể
tăng giá trị cho nó
nếu tiếp tục xây dựng
sự đồng cảm và hiểu biết
11:11
if I continuetiếp tục buildingTòa nhà empathyđồng cảm
and understandinghiểu biết
195
659101
2768
thông qua việc tìm hiểu
những quan điểm trái chiều
11:13
throughxuyên qua engaginghấp dẫn
with unfamiliarkhông quen perspectivesquan điểm.
196
661893
2630
11:16
Thank you.
197
664547
1157
Xin cảm ơn.
11:17
(ApplauseVỗ tay)
198
665728
3290
(Vỗ tay)
Translated by Anh Trúc Nguyễn Hoàng
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Zachary R. Wood - Crusader for dialogue
As the head of a student group called Uncomfortable Learning, Zachary R. Wood made a point of engaging in conversation with people he disagreed with.

Why you should listen

Zachary R. Wood wants to encourage open conversations about hard topics. He is a Robert L. Bartley Fellow at The Wall Street Journal and a class of 2018 graduate of Williams College, where he served as president of Uncomfortable Learning, a student group that sparked national controversy for inviting provocative speakers to campus, from John Derbyshire to Charles Murray. Wood's defense of such conversations led him to give Senate testimony in the summer of 2017.

His recent writing has appeared in The Wall Street Journal, The Washington Post, The Huffington Post, The Nation, The Weekly Standard, Times Higher Education, Inside Higher Ed, Jet and SLAM Magazine. In 2018, he'll publish Uncensored, a book that tells his own personal story to enrich and deepen his work as an advocate for difficult conversations. You can reach him at zachwood2448@gmail.com.

More profile about the speaker
Zachary R. Wood | Speaker | TED.com