ABOUT THE SPEAKER
Edith Widder - Marine biologist
Edith Widder combines her expertise in research and technological innovation with a commitment to stopping and reversing the degradation of our marine environment.

Why you should listen

A specialist in bioluminescence, Edith Widder helps design and invent new submersible instruments and equipment to study bioluminescence and enable unobtrusive observation of deep-sea environments. Her innovative tools for exploration have produced footage of rare and wonderful bioluminescent displays and never-before-seen denizens of the deep, including, most recently, the first video ever recorded of the giant squid, Architeuthis, in its natural habitat.

In 2005 she founded the Ocean Research & Conservation Association (ORCA), which is dedicated to protecting aquatic ecosystems and the species they sustain through the development of innovative technologies and science-based conservation action.;  In an effort to protect and revitalize the ocean she loves she has been focusing on developing tools for finding and tracking pollution -- a major threat to all of our water ecosystems and ultimately to human health. She was awarded a MacArthur "genius" grant in 2006.

In 2012, Widder was among the team that filmed the giant squid (Architeuthis) for the first time in its home ocean.

More profile about the speaker
Edith Widder | Speaker | TED.com
TED2013

Edith Widder: How we found the giant squid

Edith Widder: Chúng tôi tìm thấy loài mực khổng lồ

Filmed:
4,720,375 views

Loài người vẫn luôn tìm kiếm loài mực ống khổng lồ (Architeuthis) từ khi chúng ta bắt đầu chụp ảnh dưới nước. Nhưng chưa từng có thước phim nào về sinh vật ăn thịt khổng lồ dưới đáy biển này. Nhà hải dương học - nhà phát minh Edith Widder chia sẻ bí quyết -- cùng nhóm làm việc -- đã quay những hình ảnh đầu tiên về loài mực ống này.
- Marine biologist
Edith Widder combines her expertise in research and technological innovation with a commitment to stopping and reversing the degradation of our marine environment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
The KrakenQuái vật Kraken, a beastquái thú so terrifyingđáng sợ
0
975
3036
Kraken là một quái vật rất đáng sợ
00:19
it was said to devourdevour menđàn ông and shipstàu thuyền and whalescá voi,
1
4011
3097
người ta nói nó nuốt chửng tàu thuyền, người và cả cá voi
00:23
and so enormousto lớn it could be mistakennhầm lẫn for an islandĐảo.
2
7108
3927
và to lớn như 1 hòn đảo.
00:26
In assessingđánh giá the meritsthành tích of suchnhư là talescổ tích,
3
11035
2256
Để biết thực hư những chuyện đó,
00:29
it's probablycó lẽ wisekhôn ngoan to keep in mindlí trí that old sailor'sSailor's saw
4
13291
2885
và cũng nên nhớ câu tục ngữ của những thủy thủ già
00:32
that the only differenceSự khác biệt betweengiữa a fairytalecâu chuyện cổ tích and a seabiển storycâu chuyện
5
16176
3623
rằng truyện cổ tích và truyện biển chỉ khác nhau ở chỗ
cổ tích bằng đầu bằng "Ngày xửa ngày xưa,"
00:35
is a fairytalecâu chuyện cổ tích beginsbắt đầu, "OnceMột lần upontrên a time,"
6
19799
2637
Còn chuyện về biển thì lại là :"Cái này không đùa được đâu đấy"
00:38
and a seabiển storycâu chuyện beginsbắt đầu, "This ain'tkhông phải là no shitdơ bẩn." (LaughterTiếng cười)
7
22436
5233
00:43
EveryMỗi fish that getsđược away
8
27669
1778
Từng con cá lớn lên
00:45
growsmọc with everymỗi tellingnói of the talecâu chuyện.
9
29447
2148
với đủ truyện tam sao thất bản.
Dù thế, đại dương luôn ẩn chứa những loài khổng lồ
00:47
NeverthelessTuy nhiên, there are giantsngười khổng lồ in the oceanđại dương,
10
31595
2487
(chúng tôi có video cụ thể đây),
00:49
and we now have videovideo proofbằng chứng,
11
34082
2029
thứ mà khán giả của kênh Discovery không khỏi tò mò về nó.
00:52
as those of you that saw the DiscoveryKhám phá ChannelKênh documentaryphim tài liệu are no doubtnghi ngờ awareý thức.
12
36111
4622
00:56
I was one of the threesố ba scientistscác nhà khoa học on this expeditionthám hiểm
13
40733
2637
Tôi là một trong 3 nhà thám hiểm của hành trình
00:59
that tooklấy placeđịa điểm last summermùa hè off JapanNhật bản.
14
43370
2196
vào mùa hè năm trước tại Nhật Bản.
01:01
I'm the shortngắn one.
15
45566
2496
Tôi là người thấp nhất.
01:03
The other two are DrTiến sĩ. TsunemiTsunemi KuboderaKubodera and DrTiến sĩ. SteveSteve O'SheaO'Shea.
16
48062
4058
2 người kia là TS. Tsunemi Kubodera và TS. Steve O'Shea
01:08
I owenợ my participationsự tham gia in this now-historicbây giờ lịch sử eventbiến cố
17
52120
3530
Tôi mang ơn TED về
01:11
to TEDTED.
18
55650
1806
sự kiện lịch sử này.
01:13
In 2010, there was a TEDTED eventbiến cố calledgọi là MissionNhiệm vụ BlueMàu xanh
19
57456
3075
Năm 2010, một sự kiện của TED có tên Nhiệm vụ Xanh
01:16
heldđược tổ chức aboardtrên tàu the LindbladLindblad ExplorerThám hiểm in the GalapagosGalapagos
20
60531
2734
tổ chức trên boong tàu Lindblad Explorer ở Galapagos
01:19
as partphần of the fulfillmentthực hiện of SylviaSylvia Earle'sEarle của TEDTED wishmuốn.
21
63265
3842
theo nguyện vọng của Sylvia Earle.
01:23
I spokenói about a newMới way of exploringkhám phá the oceanđại dương,
22
67107
2789
Tôi đã nói về 1 cách mới để khám phá đại dương,
01:25
one that focusestập trung on attractingthu hút animalsđộng vật insteadthay thế of scaringscaring them away.
23
69896
4777
cách mà có thể thu hút sinh vật đến gần thay vì dọa chúng chạy mất
Mike deGruy cũng được mời tham dự buổi thuyết trình
01:30
MikeMike deGruydeGruy was alsocũng thế invitedđược mời,
24
74673
2296
anh ấy đã nói về tình yêu vĩ đại của mình dành cho biển cả,
01:32
and he spokenói with great passionniềm đam mê about his love of the oceanđại dương,
25
76969
3555
01:36
and he alsocũng thế talkednói chuyện to me about applyingáp dụng my approachtiếp cận
26
80524
2413
và cũng bàn cách áp dụng phương pháp của tôi
01:38
to something he's been involvedcó tính liên quan with for a very long time,
27
82937
2656
vào việc mà anh ấy đang thực hiện từ lâu,
01:41
which is the huntsăn bắn for the giantkhổng lồ squidmực ống.
28
85593
3434
đó là săn mực ống khổng lồ.
01:44
It was MikeMike that got me invitedđược mời to the squidmực ống summithội nghị thượng đỉnh,
29
89027
3880
Mike đã đưa tôi đến hội nghị về mực ống
01:48
a gatheringthu thập of squidmực ống expertsCác chuyên gia at the DiscoveryKhám phá ChannelKênh
30
92907
4125
nơi tập trung những chuyên gia về mực ống của Discovery
01:52
that summermùa hè duringsuốt trong SharkCá mập WeekTuần. (LaughterTiếng cười)
31
97032
4789
vào mùa hè năm đó trong Tuần Cá mập. (Cười)
01:57
I gaveđưa ra a talk on unobtrusivekhông phô trương viewingxem
32
101821
2416
Tôi đã phát biểu về cách quan sát từ xa
02:00
and opticalquang học luringthu hút of deepsâu seabiển squidmực ống
33
104237
2543
và nhử quang học với mực ống đáy biển
02:02
in which I emphasizednhấn mạnh the importancetầm quan trọng
34
106780
1777
mà tôi đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc
02:04
of usingsử dụng quietYên tĩnh, unobtrusivekhông phô trương platformsnền tảng for explorationthăm dò.
35
108557
5250
sử dụng những máy không ồn, không ảnh hưởng để khám phá.
02:09
This cameđã đến out of hundredshàng trăm of divesphú ông I have madethực hiện,
36
113807
2725
Qua hàng trăm lần lặn,
02:12
fartingxì hơi around in the darktối
37
116532
2326
loanh quanh trong bóng tối
02:14
usingsử dụng these platformsnền tảng,
38
118858
2778
sử dụng những máy này,
02:17
and my impressionấn tượng that I saw more animalsđộng vật
39
121636
3583
tôi bất ngờ vì mình thấy nhiều sinh vật hơn
02:21
workingđang làm việc from the submersiblechìm
40
125219
1881
bằng cách dùng máy chìm
02:23
than I did with eitherhoặc of the remote-operatedhoạt động từ xa vehiclesxe.
41
127100
2920
hơn là những máy điều khiển từ xa.
02:25
But that could just be because the submersiblechìm has a widerrộng hơn fieldcánh đồng of viewlượt xem.
42
130020
3370
Nhưng có lẽ chỉ vì máy chìm có tầm nhìn lớn hơn.
02:29
But I alsocũng thế feltcảm thấy like I saw more animalsđộng vật
43
133390
1689
Vẫn có vẻ như tôi thấy nhiều sinh vật hơn
02:30
workingđang làm việc with the TiburonTiburon than the VentanaVentana,
44
135079
1851
khi làm việc với Tiburon hơn là với Ventana,
02:32
two vehiclesxe with the sametương tự fieldcánh đồng of viewlượt xem
45
136930
2185
2 máy có cùng tầm nhìn
02:35
but differentkhác nhau propulsionHệ thống động lực systemshệ thống.
46
139115
2038
nhưng hệ thống đẩy khác nhau.
02:37
So my suspicionnghi ngờ was that it mightcó thể have something to do with the amountsố lượng of noisetiếng ồn they make.
47
141153
4031
Nên tôi ngờ rằng có vấn đề với độ ồn mà chúng gây ra.
02:41
So I setbộ up a hydrophoneđực on the bottomđáy of the oceanđại dương,
48
145184
2256
Nên tôi đặt 1 ống nghe dưới đáy biển,
02:43
and I had eachmỗi of these flybay by at the sametương tự speedtốc độ and distancekhoảng cách
49
147440
3160
tôi di chuyển 2 máy này với cùng khoảng cách và tốc độ
02:46
and recordedghi lại the soundâm thanh they madethực hiện.
50
150600
2432
và ghi lại âm thanh chúng tạo ra.
02:48
The JohnsonJohnson Sea-LinkBiển-liên kết -- (whirringwhirring noisetiếng ồn) --
51
153032
1637
Máy Johnson Sea-Link -- (âm thanh vù vù) --
02:50
which you can probablycó lẽ just barelyvừa đủ hearNghe here,
52
154669
2595
mà gần như bạn không thể nghe ở đây
02:53
usessử dụng electricđiện thrustersthrusters -- very, very quietYên tĩnh.
53
157264
3600
dùng sức đẩy dòng điện -- rất, rất yên tĩnh.
02:56
The TiburonTiburon alsocũng thế usessử dụng electricđiện poweredđược cung cấp thrustersthrusters.
54
160864
3355
Máy Tiburon cũng dùng bộ sức đẩy dòng điện.
03:00
It's alsocũng thế prettyđẹp quietYên tĩnh, but a bitbit noisiernoisier. (LouderTo hơn whirringwhirring noisetiếng ồn)
55
164219
5079
Nó cũng khá yên tĩnh, nhưng hơi ồn hơn.
(Tiếng vù vù lớn hơn)
03:05
But mostphần lớn deep-divingLặn sâu ROVsROVs these daysngày use hydraulicsthủy lực
56
169298
3203
Nhưng hầu hết máy ROV ngày nay dùng thủy lực
03:08
and they soundâm thanh like the VentanaVentana. (LoudỒn ào beepingbeeping noisetiếng ồn)
57
172501
3438
giống như giọng Ventana.
(Tiếng bip lớn)
03:11
I think that's got to be scaringscaring a lot of animalsđộng vật away.
58
175939
3426
Tôi nghĩ nó sẽ dọa rất nhiều sinh vật chạy mất.
03:15
So for the deepsâu seabiển squidmực ống huntsăn bắn,
59
179365
2493
Nên để săn mực ống đại dương,
03:17
I proposedđề xuất usingsử dụng an opticalquang học lurethu hút
60
181858
2157
tôi đề nghị dùng bộ nhử quang học
03:19
attachedđính kèm to a cameraMáy ảnh platformnền tảng
61
184015
2160
gắn vào camera của máy
03:22
with no thrustersthrusters, no motorsđộng cơ,
62
186175
4768
không dùng lực đẩy, không động cơ,
03:26
just a battery-poweredpin cameraMáy ảnh,
63
190943
2609
chỉ 1 camera chạy pin,
03:29
and the only illuminationchiếu sáng comingđang đến from redđỏ lightánh sáng
64
193552
3020
và nguồn sáng duy nhất là chiếc đèn đỏ
03:32
that's invisiblevô hình to mostphần lớn deep-seabiển sâu animalsđộng vật
65
196572
2492
mà những sinh vật biển sâu không thấy được
03:34
that are adaptedthích nghi to see primarilychủ yếu bluemàu xanh da trời.
66
199064
2692
vì chúng chỉ thích nghi với màu xanh.
03:37
That's visiblecó thể nhìn thấy to our eyemắt,
67
201756
1262
Nhưng mắt chúng ta thì lại thấy được
03:38
but it's the equivalenttương đương of infraredhồng ngoại in the deepsâu seabiển.
68
203018
3341
dù dưới đáy biển thì nó như tia hồng ngoại.
03:42
So this cameraMáy ảnh platformnền tảng, which we calledgọi là the MedusaMedusa,
69
206359
2841
Do đó, bộ camera này, chúng tôi gọi là Medusa,
03:45
could just be thrownném off the back of the shiptàu,
70
209200
2129
có thể được ném xuống từ đuôi tàu,
03:47
attachedđính kèm to a floatphao nổi at the surfacebề mặt with over 2,000 feetđôi chân of linehàng,
71
211329
5586
gắn với 1 phao trên mặt nước bằng dây dài gần 700m
03:52
it would just floatphao nổi around passivelythụ động carriedmang by the currentsdòng chảy,
72
216915
4079
nó có thể nổi loanh quanh theo dòng nước
03:56
and the only lightánh sáng visiblecó thể nhìn thấy to the animalsđộng vật in the deepsâu
73
220994
4397
và ánh sáng duy nhất với sinh vật biển
04:01
would be the bluemàu xanh da trời lightánh sáng of the opticalquang học lurethu hút,
74
225391
3987
là ánh đèn xanh của bộ nhử quang học,
04:05
which we calledgọi là the electronicđiện tử jellyfishsứa, or e-jellye-sữa ong Chúa,
75
229378
3780
mà chúng tôi gọi là con sứa điện
04:09
because it was designedthiết kế to imitatetheo gương
76
233158
2860
vì nó được thiết kế bắt chước
04:11
the bioluminescentbởi displaytrưng bày
77
236018
2256
cơ chế phát quang sinh học
04:14
of the commonchung deepsâu seabiển jellyfishsứa AtollaAtolla.
78
238274
3345
của loài sứa đại dương Atolla.
04:17
Now, this pinwheelChong chóng of lightánh sáng that the AtollaAtolla producessản xuất
79
241619
3561
Vòng sáng mà Atolla tạo ra
04:21
is knownnổi tiếng as a bioluminescentbởi burglartên trộm alarmbáo thức
80
245180
2983
được gọi là bộ đèn chống trộm sinh học
04:24
and is a formhình thức of defensephòng thủ.
81
248163
2278
và là 1 dạng tự vệ.
04:26
The reasonlý do that the electronicđiện tử jellyfishsứa workedđã làm việc as a lurethu hút
82
250441
3181
Lí do mà con sứa điện làm mồi nhử
04:29
is not because giantkhổng lồ squidmực ống eatăn jellyfishsứa,
83
253622
2903
không phải vì mực ống khổng lồ thích ăn sứa,
04:32
but it's because this jellyfishsứa only resortskhu nghỉ mát to producingsản xuất this lightánh sáng
84
256525
4429
mà vì con sứa chỉ tạo ra ánh sáng này
04:36
when it's beingđang chewednhai on by a predatorđộng vật ăn thịt
85
260954
2377
khi nó sắp bị 1 sinh vật ăn thịt ăn
04:39
and its only hopemong for escapethoát khỏi
86
263331
2679
vì hi vọng thoát duy nhất của nó
04:41
mayTháng Năm be to attractthu hút the attentionchú ý of a largerlớn hơn predatorđộng vật ăn thịt
87
266010
2975
là hấp dẫn sự chú ý của 1 sinh vật lớn hơn
04:44
that will attacktấn công its attackerkẻ tấn công
88
268985
2062
sẽ tấn công kẻ đang tấn công nó
04:46
and therebybằng cách ấy affordđủ khả năng it an opportunitycơ hội for escapethoát khỏi.
89
271047
2543
như thế sẽ cho nó 1 cơ hội trốn thoát.
04:49
It's a screamhét lên for help, a last-ditchmương attemptcố gắng for escapethoát khỏi,
90
273590
3892
Đó là tiếng kêu cứu, nỗ lực trốn chạy cuối cùng,
04:53
and a commonchung formhình thức of defensephòng thủ in the deepsâu seabiển.
91
277482
3408
và là dạng tự vệ phổ biến dưới đáy biển.
04:56
The approachtiếp cận workedđã làm việc.
92
280890
2113
Phương pháp này đã rất hiệu quả.
04:58
WhereasTrong khi đó all previousTrước expeditionscuộc thám hiểm had failedthất bại to garnerGarner
93
283003
3511
trong khi những lần khám phá khác thất bại mà không mang về được
05:02
a singleĐộc thân videovideo glimpsenhìn thoáng qua of the giantkhổng lồ,
94
286514
2448
mẩu video nào về mực khổng lồ,
05:04
we managedquản lý sixsáu, and the first triggeredkích hoạt wildhoang dã excitementsự phấn khích.
95
288962
4665
chúng tôi làm 6 đợt, và ngay lần đầu đã rất khả quan
05:09
EdithEdith WidderWidder (on videovideo): Oh my God. Oh my God! Are you kiddingđùa giỡn me?Other scientistscác nhà khoa học: Oh hoho hoho! That's just hangingtreo there.
96
293627
13218
Edith Widder (trên video): Ôi chúa ơi! Có thật không?
Người khác: Oh ho ho! Nó dừng ở đó rồi.
05:22
EWEW: It was like it was teasingtrêu chọc us, doing a kindloại of fanquạt dancenhảy --
97
306845
3136
EW: Giống như nó đang trêu chúng ta, và chơi trò múa quạt --
05:25
now you see me, now you don't --
98
309981
2045
thoát ẩn thoắt hiện --
05:27
and we had fourbốn suchnhư là teasingtrêu chọc appearancesxuất hiện,
99
312026
3003
chúng tôi đã có 4 lần xuất hiện như thế,
05:30
and then on the fifththứ năm, it cameđã đến in and totallyhoàn toàn wowedwowed us.
100
315029
5409
rồi lần thứ 5, nó đến làm chúng tôi suýt xoa.
05:36
(MusicÂm nhạc) NarratorTường thuật viên: (SpeakingPhát biểu in JapaneseNhật bản)
101
320438
4273
(Tiếng nhạc) Tường thuật: (Nói bằng tiếng Nhật)
05:40
ScientistsCác nhà khoa học: OohOoh. BangBang! Oh my God! WhoaDừng lại!
102
324711
9842
Nhà nghiên cứu: Ooh. Bang! Ôi chúa ơi! Whoa!
05:52
(ApplauseVỗ tay)
103
336999
2254
(Vỗ tay)
05:55
EWEW: The fullđầy montyMonty.
104
339253
4854
EW: Hoàn toàn thỏa mãn.
06:00
What really wowedwowed me about that
105
344107
1345
Điều làm tôi bất ngờ
06:01
was the way it cameđã đến in up over the e-jellye-sữa ong Chúa
106
345452
2174
là cách nó xuất hiện từ phía trên con sứa điện
06:03
and then attackedtấn công the enormousto lớn thing nextkế tiếp to it,
107
347626
2320
và tấn công vật khổng lồ ở bên cạnh,
06:05
which I think it mistooknhầm lẫn for the predatorđộng vật ăn thịt on the e-jellye-sữa ong Chúa.
108
349946
3306
tôi nghĩ nó nhầm đó là sinh vật ăn thịt ở phía trên con sứa.
06:09
But even more incredibleđáng kinh ngạc was the footagecảnh quay shotbắn
109
353252
2419
Nhưng đoạn phim hấp dẫn hơn
06:11
from the TritonTriton submersiblechìm.
110
355671
2645
quay từ máy chìm Triton.
06:14
What was not mentionedđề cập in the DiscoveryKhám phá documentaryphim tài liệu
111
358316
2784
Điều không được đề cập trong tài liệu của Discovery
06:17
was that the baitmồi câu squidmực ống that DrTiến sĩ. KuboderaKubodera used,
112
361100
3446
là mồi mực ống mà TS Kubodera đã dùng,
06:20
a one-metermột đồng hồ long diamondbackDiamondback squidmực ống
113
364546
3602
là một con mực ống lấp lánh dài 1m
06:24
had a lightánh sáng attachedđính kèm to it, a squidmực ống jigđồ gá
114
368148
2712
có gắn bóng đèn, và là 1 con mực ống giả
06:26
of the typekiểu that longlinelongline fishermenngư dân use,
115
370860
2584
như các thợ câu cá sử dụng,
06:29
and I think it was this lightánh sáng
116
373444
2038
tôi nghĩ chính ánh sáng này
06:31
that broughtđưa the giantkhổng lồ in.
117
375482
2549
đã đưa mực khổng lồ đến.
06:33
Now, what you're seeingthấy
118
378031
1465
Giờ bạn đang thấy
06:35
is the intensifiedtăng cường camera'smáy ảnh viewlượt xem underDưới redđỏ lightánh sáng,
119
379496
5098
là góc của camera tăng cường dưới ánh sáng đỏ,
06:40
and that's all DrTiến sĩ. KuboderaKubodera could see when the giantkhổng lồ comesđến in here.
120
384594
4122
tất cả những gì TS Kubodera thấy khi mực khổng lồ đến đây.
06:44
And then he got so excitedbị kích thích,
121
388716
2455
và anh ấy rất phấn khích,
06:47
he turnedquay on his flashlightđèn pin because he wanted to see better,
122
391171
3495
anh ấy bật đèn flash vì muốn thấy rõ hơn,
06:50
and the giantkhổng lồ didn't runchạy away,
123
394666
2184
con mực không chạy đi,
06:52
so he riskedliều mạng turningquay on the whitetrắng lightsđèn on the submersiblechìm,
124
396850
3241
anh ấy thử mở đèn trắng trên máy chìm,
06:55
bringingđưa a creaturesinh vật of legendhuyền thoại
125
400091
2536
đưa sinh vật huyền thoại từ lịch sử bí ẩn
06:58
from the mistysương mù historylịch sử into high-resolutionđộ phân giải cao videovideo.
126
402627
4971
vào video chất lượng cao.
07:03
It was absolutelychắc chắn rồi breathtakingngoạn,
127
407598
3268
Thật tuyệt vời,
07:06
and had this animalthú vật had its feedingcho ăn tentaclesxúc tu intactcòn nguyên vẹn
128
410866
2929
quay được sinh vật này với những xúc tu
07:09
and fullyđầy đủ extendedmở rộng,
129
413795
1465
và mở rộng hoàn toàn,
07:11
it would have been as tallcao as a two-storyhai tầng housenhà ở.
130
415260
3252
nó phải cao bằng tòa nhà 2 tầng.
07:14
How could something that biglớn
131
418512
2659
Làm thế nào 1 vật lớn như thế sống trong đại dương
07:17
livetrực tiếp in our oceanđại dương and yetchưa remainvẫn còn unfilmedunfilmed untilcho đến now?
132
421171
4600
mà đến giờ vẫn chưa được quay lại?
07:21
We'veChúng tôi đã only exploredkhám phá about fivesố năm percentphần trăm of our oceanđại dương.
133
425771
3624
Chúng ta chỉ mới khám phá 5% đại dương.
07:25
There are great discoverieskhám phá yetchưa to be madethực hiện down there,
134
429395
3136
Dưới đó còn rất nhiều điều kỳ diệu
07:28
fantastictuyệt diệu creaturessinh vật representingđại diện millionshàng triệu of yearsnăm of evolutionsự phát triển
135
432531
4622
những sinh vật tuyệt vời với hàng triệu năm tiến hóa
07:33
and possiblycó thể bioactivehoạt tính sinh học compoundshợp chất
136
437153
2097
có lẽ cả những hợp chất sinh hóa
07:35
that could benefitlợi ích us in wayscách that we can't even yetchưa imaginetưởng tượng.
137
439250
3815
có thể có ích ngoài sức tưởng tượng.
07:38
YetNào được nêu ra we have spentđã bỏ ra only a tinynhỏ bé fractionphân số
138
443065
3048
Dù ta mới dùng lượng kinh phí rất nhỏ
07:42
of the moneytiền bạc on oceanđại dương explorationthăm dò
139
446113
3369
để khám phá đại dương
07:45
that we'vechúng tôi đã spentđã bỏ ra on spacekhông gian explorationthăm dò.
140
449482
2407
so với khám phá vũ trụ.
07:47
We need a NASA-likeGiống như NASA organizationcơ quan for oceanđại dương explorationthăm dò,
141
451889
3645
Chúng ta cần những tổ chức như NASA cho đại dương
07:51
because we need to be exploringkhám phá and protectingbảo vệ
142
455534
2835
vì ta cần khám phá và bảo vệ
07:54
our life supportủng hộ systemshệ thống here on EarthTrái đất.
143
458369
2592
hệ sinh thái trên Trái đất này.
07:56
We need — thank you. (ApplauseVỗ tay)
144
460961
6232
Chúng ta cần -- cảm ơn. (Tiếng vỗ tay)
08:03
ExplorationThăm dò is the engineđộng cơ that drivesổ đĩa innovationđổi mới.
145
467193
2854
Khám phá là động cơ thúc đẩy sự đổi mới.
08:05
InnovationĐổi mới sáng tạo drivesổ đĩa economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
146
470047
2971
Đổi mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
08:08
So let's all go exploringkhám phá,
147
473018
1523
Tất cả cùng khám phá đi,
08:10
but let's do it in a way that doesn't scaresợ hãi the animalsđộng vật away,
148
474541
3101
nhưng đừng làm sinh vật sợ hãi,
08:13
or, as MikeMike deGruydeGruy onceMột lần said,
149
477642
2333
hoặc như Mike deGruy từng nói,
08:15
"If you want to get away from it all
150
479975
1786
"Nếu bạn muốn bỏ lại tất cả
08:17
and see something you've never seenđã xem,
151
481761
1614
để thấy điều chưa từng thấy,
08:19
or have an excellentTuyệt vời chancecơ hội of seeingthấy something that no one'scủa một người ever seenđã xem,
152
483375
3585
hoặc có cơ hội để thấy điều chưa ai từng thấy,
08:22
get in a subSub."
153
486960
1530
hãy xuống biển."
08:24
He should have been with us for this adventurecuộc phiêu lưu.
154
488490
2206
Anh ấy nên đi cùng chúng tôi trong chuyến phiêu lưu này.
08:26
We missbỏ lỡ him.
155
490696
1807
Chúng tôi nhớ anh ấy.
08:28
(ApplauseVỗ tay)
156
492503
5216
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Ngan Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Edith Widder - Marine biologist
Edith Widder combines her expertise in research and technological innovation with a commitment to stopping and reversing the degradation of our marine environment.

Why you should listen

A specialist in bioluminescence, Edith Widder helps design and invent new submersible instruments and equipment to study bioluminescence and enable unobtrusive observation of deep-sea environments. Her innovative tools for exploration have produced footage of rare and wonderful bioluminescent displays and never-before-seen denizens of the deep, including, most recently, the first video ever recorded of the giant squid, Architeuthis, in its natural habitat.

In 2005 she founded the Ocean Research & Conservation Association (ORCA), which is dedicated to protecting aquatic ecosystems and the species they sustain through the development of innovative technologies and science-based conservation action.;  In an effort to protect and revitalize the ocean she loves she has been focusing on developing tools for finding and tracking pollution -- a major threat to all of our water ecosystems and ultimately to human health. She was awarded a MacArthur "genius" grant in 2006.

In 2012, Widder was among the team that filmed the giant squid (Architeuthis) for the first time in its home ocean.

More profile about the speaker
Edith Widder | Speaker | TED.com