ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com
TED Talks Education

Bill Gates: Teachers need real feedback

Bill Gates: Giáo viên cần những phản hồi thật

Filmed:
4,089,002 views

Đến gần đây, rất nhiều giáo viên hàng năm chỉ nhận được phản hồi bằng 1 chữ: "thỏa đáng." Và không có phản hồi, không đào tạo, thì chẳng có cách nào để cải thiện. Bill Gates đề xuất rằng ngay cả giáo viên giỏi nhất cũng có thể giỏi hơn nhờ phản hồi thông minh -- và đưa ra 1 chương trình từ tổ chức của mình để mang nó tới mọi lớp học.
- Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
EveryoneTất cả mọi người needsnhu cầu a coachhuấn luyện viên.
0
719
2893
Ai cũng cần một huấn luyện viên.
00:15
It doesn't mattervấn đề whetherliệu you're a basketballbóng rổ playerngười chơi,
1
3612
3101
dù bạn là vận động viên bóng rổ,
00:18
a tennisquần vợt playerngười chơi, a gymnastthể dục
2
6713
3278
vận động viên tennis, vận động viên thể dục dụng cụ
00:21
or a bridgecầu playerngười chơi.
3
9991
2221
hoặc một người chơi bài bridge
00:24
(LaughterTiếng cười)
4
12212
2489
(cười)
00:26
My bridgecầu coachhuấn luyện viên, SharonSharon OsbergOsberg,
5
14701
2459
Huấn luyện viên chơi bài bridge của tôi, Sharon Osberg,
00:29
saysnói there are more picturesnhững bức ảnh of the back of her headcái đầu
6
17160
2255
nói rằng có nhiều hình ảnh trong đầu của bả
00:31
than anyonebất kỳ ai else'scủa người khác in the worldthế giới. (LaughterTiếng cười)
7
19415
3517
hơn bất cứ ai khác trên thế giới này (Tiếng cười)
00:34
Sorry, SharonSharon. Here you go.
8
22932
3662
Xin lỗi, Sharon. Đây này.
00:38
We all need people who will give us feedbackPhản hồi.
9
26594
3591
Chúng ta đều cần người nhận xét.
00:42
That's how we improvecải tiến.
10
30185
2237
Đó là cách chúng ta tiến bộ
00:44
UnfortunatelyThật không may, there's one groupnhóm of people
11
32422
2980
Thật không may, có một nhóm người
00:47
who get almosthầu hết no systematiccó hệ thống feedbackPhản hồi
12
35402
2806
hầu như không có phản hồi hệ thống
00:50
to help them do theirhọ jobscông việc better,
13
38208
2185
để giúp họ làm việc tốt hơn,
00:52
and these people
14
40393
1399
và những người này
00:53
have one of the mostphần lớn importantquan trọng jobscông việc in the worldthế giới.
15
41792
3150
có một trong những công việc quan trọng nhất trên thế giới.
00:56
I'm talkingđang nói about teachersgiáo viên.
16
44942
2229
Tôi đang nói về giáo viên.
00:59
When MelindaMelinda and I learnedđã học
17
47171
1939
Khi Melinda và tôi biết được
01:01
how little usefulhữu ích feedbackPhản hồi mostphần lớn teachersgiáo viên get,
18
49110
3212
những nhận xét mà giáo viên nhận được vô ích như thế nào
01:04
we were blownthổi away.
19
52322
1954
Chúng tôi hoàn toàn bất ngờ.
01:06
UntilCho đến khi recentlygần đây, over 98 percentphần trăm of teachersgiáo viên
20
54276
4124
Cho đến gần đây, hơn 98% giáo viên
01:10
just got one wordtừ of feedbackPhản hồi:
21
58400
2653
chỉ nhận nhận xét bằng 1 từ:
01:13
SatisfactoryĐạt yêu cầu.
22
61053
2720
Đạt yêu cầu
01:15
If all my bridgecầu coachhuấn luyện viên ever told me
23
63773
2493
Nếu tất cả các huấn luyện viên chơi bài bridge của tôi bảo rằng
01:18
was that I was "satisfactoryđạt yêu cầu,"
24
66266
2385
tôi đã "đạt yêu cầu"
01:20
I would have no hopemong of ever gettingnhận được better.
25
68651
2777
Tôi sẽ chẳng mong trở nên tốt hơn.
01:23
How would I know who was the besttốt?
26
71428
3298
Làm thế nào tôi sẽ biết ai là giỏi nhất?
01:26
How would I know what I was doing differentlykhác?
27
74726
3600
Làm thế nào tôi biết những gì tôi làm là khác biệt?
01:30
TodayHôm nay, districtsCác huyện are revampingrevamping
28
78326
2384
Ngày nay, các vùng đang chỉnh sửa lại
01:32
the way they evaluateđánh giá teachersgiáo viên,
29
80710
2284
cách họ đánh giá giáo viên,
01:34
but we still give them almosthầu hết no feedbackPhản hồi
30
82994
3309
nhưng ta vẫn hầu như không cho họ nhận xét
01:38
that actuallythực ra helpsgiúp them improvecải tiến theirhọ practicethực hành.
31
86303
3173
thật sự giúp họ tiến bộ trong công việc.
01:41
Our teachersgiáo viên deservexứng đáng better.
32
89476
3332
Giáo viên của chúng ta xứng đáng hơn thế.
01:44
The systemhệ thống we have todayhôm nay isn't fairhội chợ to them.
33
92808
3228
Hệ thống chúng ta có ngày nay không công bằng cho họ.
01:48
It's not fairhội chợ to studentssinh viên,
34
96036
1821
Nó không công bằng cho sinh viên,
01:49
and it's puttingđặt America'sAmerica's globaltoàn cầu leadershipkhả năng lãnh đạo at riskrủi ro.
35
97857
5030
và nó đưa khả năng lãnh đạo thế giới của Mỹ vào rủi ro.
01:54
So todayhôm nay I want to talk about how we can help all teachersgiáo viên
36
102887
3459
Hôm nay tôi muốn nói về việc làm thế nào
để giúp các giáo viên
01:58
get the toolscông cụ for improvementcải tiến they want and deservexứng đáng.
37
106346
4258
có được các công cụ để cải thiện thứ họ muốn và xứng đáng.
02:02
Let's startkhởi đầu by askinghỏi who'sai doing well.
38
110604
3866
Hãy bắt đầu bằng cách hỏi những người đang làm tốt.
02:06
Well, unfortunatelykhông may there's no internationalquốc tế rankingXếp hạng tablesnhững cái bàn
39
114470
3468
Vâng, tiếc là không có bảng xếp hạng quốc tế
02:09
for teachergiáo viên feedbackPhản hồi systemshệ thống.
40
117938
1926
đối với các hệ thống đánh giá giáo viên.
02:11
So I lookednhìn at the countriesquốc gia
41
119864
1790
Vì vậy, tôi nhìn vào các quốc gia
02:13
whose studentssinh viên performbiểu diễn well academicallyhọc tập,
42
121654
3105
nơi mà sinh viên học tập tốt
02:16
and lookednhìn at what they're doing
43
124759
2305
và xem những gì họ đang làm
02:19
to help theirhọ teachersgiáo viên improvecải tiến.
44
127064
3039
để giúp giáo viên của họ cải thiện.
02:22
ConsiderXem xét the rankingsbảng xếp hạng for readingđọc hiểu proficiencythành thạo.
45
130103
3233
Xem xét bảng xếp hạng cho việc đọc thành thạo.
02:25
The U.S. isn't numbercon số one.
46
133336
2490
Nước Mỹ không phải là số 1.
02:27
We're not even in the tophàng đầu 10.
47
135826
2055
Chúng ta không ở trong cả top 10.
02:29
We're tiedgắn for 15ththứ with IcelandIceland and PolandBa Lan.
48
137881
4938
Chúng đứng thứ 15 cùng với Iceland và Ba Lan.
02:34
Now, out of all the placesnơi
49
142819
2226
Bây giờ, trên tất cả mọi nơi
02:37
that do better than the U.S. in readingđọc hiểu,
50
145045
2590
mà đọc tốt hơn nước Mỹ,
02:39
how manynhiều of them have a formalchính thức systemhệ thống
51
147635
2539
bao nhiêu trong số họ có hệ thống mẫu mực
02:42
for helpinggiúp teachersgiáo viên improvecải tiến?
52
150174
2991
để giúp giáo viên cải thiện?
02:45
ElevenMười một out of 14.
53
153165
2835
Mười một trong số 14.
02:48
The U.S. is tiedgắn for 15ththứ in readingđọc hiểu,
54
156000
2565
Nước Mỹ đứng thứ 15 về đọc sách,
02:50
but we're 23rdRd in sciencekhoa học and 31stst in mathmôn Toán.
55
158565
4601
nhưng đứng thứ 23 về khoa học và 31 về toán học.
02:55
So there's really only one areakhu vực where we're nearở gần the tophàng đầu,
56
163166
3084
Vậy là chỉ có 1 lĩnh vực mà ta gần nhóm đầu,
02:58
and that's in failingthất bại to give our teachersgiáo viên
57
166250
2172
và đó là do ta không trao cho các giáo viên
03:00
the help they need to developphát triển, xây dựng theirhọ skillskỹ năng.
58
168422
3621
sự giúp đỡ mà họ cần để phát triển các kỹ năng.
03:04
Let's look at the besttốt academichọc tập performerbiểu diễn:
59
172043
3557
Hãy xem nơi có kết quả học tập tốt nhất:
03:07
the provincetỉnh of ShanghaiShanghai, ChinaTrung Quốc.
60
175600
3165
thành phố Thượng Hải, Trung Quốc.
03:10
Now, they rankXếp hạng numbercon số one acrossbăng qua the boardbảng,
61
178765
3333
Bây giờ, họ xếp hạng số một trên bảng,
03:14
in readingđọc hiểu, mathmôn Toán and sciencekhoa học,
62
182098
2919
về đọc, toán học và khoa học,
03:17
and one of the keysphím to Shanghai'sCủa Thượng Hải incredibleđáng kinh ngạc successsự thành công
63
185017
3371
và một trong những chìa khóa cho thành công đáng kinh ngạc của Thượng Hải
03:20
is the way they help teachersgiáo viên keep improvingnâng cao.
64
188388
3634
là cách họ giúp giáo viên liên tục cải thiện.
03:24
They madethực hiện sure that youngertrẻ hơn teachersgiáo viên
65
192022
2329
Họ đảm bảo rằng các giáo viên trẻ
03:26
get a chancecơ hội to watch masterbậc thầy teachersgiáo viên at work.
66
194351
3667
có cơ hội xem giáo viên cấp cao làm việc.
03:30
They have weeklyhàng tuần studyhọc groupscác nhóm,
67
198018
2274
Họ có nhóm học tập hàng tuần,
03:32
where teachersgiáo viên get togethercùng với nhau and talk about what's workingđang làm việc.
68
200292
2834
nơi giáo viên họp lại và nói về những kết quả.
03:35
They even requireyêu cầu eachmỗi teachergiáo viên to observequan sát
69
203126
3355
Họ thậm chí yêu cầu mỗi giáo viên quan sát
03:38
and give feedbackPhản hồi to theirhọ colleaguesđồng nghiệp.
70
206481
3138
và phản hồi về các đồng nghiệp của họ.
03:41
You mightcó thể askhỏi, why is a systemhệ thống like this so importantquan trọng?
71
209619
3699
Bạn có thể hỏi, tại sao một hệ thống thế này quan trọng như vậy?
03:45
It's because there's so much variationbiến thể
72
213318
2858
Đó là bởi vì có rất nhiều biến thể
03:48
in the teachinggiảng bài professionchuyên nghiệp.
73
216176
2081
trong nghề giảng dạy.
03:50
Some teachersgiáo viên are farxa more effectivecó hiệu lực than othersKhác.
74
218257
4157
Một số giáo viên hiệu quả hơn người khác nhiều.
03:54
In factthực tế, there are teachersgiáo viên throughoutkhắp the countryQuốc gia
75
222414
2689
Trong thực tế, có những giáo viên khắp đất nước
03:57
who are helpinggiúp theirhọ studentssinh viên make extraordinarybất thường gainslợi ích.
76
225103
3553
giúp sinh viên đạt những kết quả phi thường.
04:00
If today'sngày nay averageTrung bình cộng teachergiáo viên
77
228656
2243
Nếu 1 giáo viên trung bình ngày nay
04:02
could becometrở nên as good as those teachersgiáo viên,
78
230899
2596
có thể trở thành tốt như thế
04:05
our studentssinh viên would be blowingthổi away the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
79
233495
4176
sinh viên của chúng ta sẽ thổi bay phần còn lại của thế giới.
04:09
So we need a systemhệ thống that helpsgiúp all our teachersgiáo viên
80
237671
2907
Vì vậy, chúng ta cần một hệ thống giúp tất cả giáo viên
04:12
be as good as the besttốt.
81
240578
2012
tốt nhất có thể.
04:14
What would that systemhệ thống look like?
82
242590
2597
Hệ thống đó như thế nào?
04:17
Well, to find out, our foundationnền tảng
83
245187
2025
Vâng, để tìm hiểu, tổ chức của chúng tôi
04:19
has been workingđang làm việc with 3,000 teachersgiáo viên
84
247212
2451
đã làm việc với 3.000 giáo viên
04:21
in districtsCác huyện acrossbăng qua the countryQuốc gia
85
249663
2184
ở các khu vực trên toàn quốc
04:23
on a projectdự án calledgọi là MeasuresCác biện pháp of EffectiveHiệu quả TeachingGiảng dạy.
86
251847
4219
một dự án gọi là Đánh giá giảng dạy hiệu quả.
04:28
We had observersquan sát viên watch videosvideo
87
256066
2351
Chúng tôi đã có các nhà quan sát xem video
04:30
of teachersgiáo viên in the classroomlớp học
88
258417
1746
của các giáo viên trong lớp học
04:32
and ratetỷ lệ how they did on a rangephạm vi of practicesthực tiễn.
89
260163
3588
và chấm điểm cách họ làm trên một loạt các thực hành.
04:35
For examplethí dụ, did they askhỏi theirhọ studentssinh viên
90
263751
1838
Ví dụ, họ có hỏi sinh viên
04:37
challengingthách thức questionscâu hỏi?
91
265589
2091
những câu hỏi hóc búa?
04:39
Did they find multiplenhiều wayscách to explaingiải thích an ideaý kiến?
92
267680
4317
Họ có tìm nhiều cách để giải thích một ý tưởng?
04:43
We alsocũng thế had studentssinh viên filllấp đầy out surveyskhảo sát with questionscâu hỏi like,
93
271997
4500
Chúng tôi cũng cho sinh viên làm khảo sát
với những câu hỏi như
04:48
"Does your teachergiáo viên know
94
276497
1713
"Giáo viên của bạn có biết
04:50
when the classlớp học understandshiểu a lessonbài học?"
95
278210
2557
khi nào thì lớp hiểu bài học?"
04:52
"Do you learnhọc hỏi to correctchính xác your mistakessai lầm?"
96
280767
3156
"Bạn có tìm hiểu để sửa lỗi của mình?"
04:55
And what we foundtìm is very excitingthú vị.
97
283923
2829
Những gì chúng tôi khám phá rất thú vị.
04:58
First, the teachersgiáo viên who did well on these observationsquan sát
98
286752
4119
Trước hết, những giáo viên làm tốt trong thí nghiệm quan sát
05:02
had farxa better studentsinh viên outcomeskết quả.
99
290871
2451
cho kết quả sinh viên tốt hơn nhiều.
05:05
So it tellsnói us we're askinghỏi the right questionscâu hỏi.
100
293322
3258
Do đó chúng tôi biết mình đang hỏi đúng câu hỏi.
05:08
And secondthứ hai, teachersgiáo viên in the programchương trình told us
101
296580
2813
Và thứ hai, các giáo viên trong chương trình nói với chúng tôi
05:11
that these videosvideo and these surveyskhảo sát from the studentssinh viên
102
299393
3550
rằng những đoạn phim và các cuộc khảo sát từ các sinh viên
05:14
were very helpfulHữu ích diagnosticchẩn đoán toolscông cụ,
103
302943
2683
là những công cụ chẩn đoán rất hữu ích,
05:17
because they pointednhọn to specificriêng placesnơi
104
305626
2629
vì chúng chỉ đến những chỗ cụ thể
05:20
where they can improvecải tiến.
105
308255
2028
mà họ có thể cải thiện.
05:22
I want to showchỉ you what this videovideo componentthành phần of METGẶP NHAU
106
310283
4043
Tôi muốn cho bạn xem thành phần video của MET này
05:26
looksnhìn like in actionhoạt động.
107
314326
2584
sẽ thế nào khi hoạt động.
05:28
(MusicÂm nhạc)
108
316910
2947
(Âm nhạc)
05:31
(VideoVideo) SarahSarah BrownBrown WesslingWessling: Good morningbuổi sáng everybodymọi người.
109
319857
1681
(Video) Sarah Brown Wessling: Chào buổi sáng các em.
05:33
Let's talk about what's going on todayhôm nay.
110
321538
2168
Chúng ta hãy nói về những gì đang xảy ra vào ngày hôm nay.
05:35
To get startedbắt đầu, we're doing a peerngang nhau reviewôn tập day, okay?
111
323706
3349
Để bắt đầu, chúng ta đang làm một rà soát đồng đẳng, okay?
05:39
A peerngang nhau reviewôn tập day, and our goalmục tiêu by the endkết thúc of classlớp học
112
327055
2455
1 ngày rà soát đồng đẳng, và mục tiêu ở cuối khóa học
05:41
is for you to be ablecó thể to determinemục đích
113
329510
1883
là để bạn có thể xác định
05:43
whetherliệu or not you have movesdi chuyển to provechứng minh in your essaystiểu luận.
114
331393
2954
bạn có tiến bộ để chứng minh trong bài luận của mình không.
05:46
My nameTên is SarahSarah BrownBrown WesslingWessling.
115
334347
1469
Tên tôi là Sarah Brown Wessling.
05:47
I am a highcao schooltrường học EnglishTiếng Anh teachergiáo viên
116
335816
1685
Tôi là một giáo viên Anh Văn trung học
05:49
at JohnstonJohnston HighCao SchoolTrường học in JohnstonJohnston, IowaIowa.
117
337501
2063
tại trường phổ thông Johnston ở Johnston, Iowa.
05:51
TurnBật to somebodycó ai nextkế tiếp to you.
118
339564
1747
Quay sang ai đó bên cạnh bạn.
05:53
Tell them what you think I mean when I talk about movesdi chuyển to provechứng minh. I've talk about --
119
341311
2799
Nói với họ bạn cho rằng tôi nói "tiến bộ để chứng minh" nghĩa là gì. Tôi đã nói --
05:56
I think that there is a differenceSự khác biệt for teachersgiáo viên
120
344110
2661
tôi cho rằng có sự khác biệt đối với giáo viên
05:58
betweengiữa the abstracttrừu tượng of how we see our practicethực hành
121
346771
3473
giữa cách chúng ta nhìn việc mình làm
06:02
and then the concretebê tông realitythực tế of it.
122
350244
1643
với thực tế cụ thể của nó.
06:03
Okay, so I would like you to please bringmang đến up your papersgiấy tờ.
123
351887
3550
Rồi, tôi muốn bạn vui lòng mang theo giấy của bạn.
06:07
I think what videovideo offerscung cấp for us
124
355437
2643
Tôi nghĩ rằng những gì video cung cấp cho chúng ta
06:10
is a certainchắc chắn degreetrình độ of realitythực tế.
125
358080
2314
là một mức độ nhất định của thực tế.
06:12
You can't really disputetranh chấp what you see on the videovideo,
126
360394
2636
Bạn thực sự không thể tranh cãi những gì bạn thấy trên video,
06:15
and there is a lot to be learnedđã học from that,
127
363030
2959
và có rất nhiều để được học từ đó,
06:17
and there are a lot of wayscách that we can growlớn lên
128
365989
1929
và có rất nhiều cách mà chúng tôi có thể phát triển
06:19
as a professionchuyên nghiệp when we actuallythực ra get to see this.
129
367918
2931
như một nghề nghiệp khi chúng ta thực sự thấy điều này.
06:22
I just have a fliplật cameraMáy ảnh and a little tripodgiá đỡ ba chân
130
370849
2993
Tôi chỉ có một camera và một chân đỡ nhỏ
06:25
and investedđầu tư in this tinynhỏ bé little wide-anglegóc rộng lensống kính.
131
373842
3410
và đầu tư vào ống kính góc rộng bé xíu này.
06:29
At the beginningbắt đầu of classlớp học, I just perchcá rô it
132
377252
2508
Đầu giờ học, tôi chỉ đặt nó
06:31
in the back of the classroomlớp học. It's not a perfecthoàn hảo shotbắn.
133
379760
2425
ở cuối lớp học. Không phải góc hoàn hảo.
06:34
It doesn't catchbắt lấy everymỗi little thing that's going on.
134
382185
2738
Nó không nắm bắt mọi điều đang xảy ra.
06:36
But I can hearNghe the soundâm thanh. I can see a lot.
135
384923
3280
Nhưng tôi có thể nghe âm thanh. Tôi có thể thấy rất nhiều.
06:40
And I'm ablecó thể to learnhọc hỏi a lot from it.
136
388203
2049
Và tôi có thể học hỏi được rất nhiều từ nó.
06:42
So it really has been a simpleđơn giản
137
390252
2885
Vì vậy, nó thực sự có là một công cụ
06:45
but powerfulquyền lực tooldụng cụ in my ownsở hữu reflectionsự phản chiếu.
138
393137
2846
đơn giản nhưng mạnh mẽ trong nhận thức của tôi.
06:47
All right, let's take a look at the long one first, okay?
139
395983
3049
Được rồi, hãy xem cái dài trước, okay?
06:51
OnceMột lần I'm finishedđã kết thúc tapingghi hình, then I put it in my computermáy vi tính,
140
399032
2768
Khi ghi hình xong, tôi sẽ đưa vào máy tính,
06:53
and then I'll scanquét it and take a peekPeek at it.
141
401800
2636
tôi sẽ quét và nhìn qua nó.
06:56
If I don't writeviết things down, I don't remembernhớ lại them.
142
404436
2112
Nếu không viết ra, tôi sẽ không nhớ.
06:58
So havingđang có the notesghi chú is a partphần of my thinkingSuy nghĩ processquá trình,
143
406548
3655
Ghi chú là một phần của quá trình suy nghĩ của tôi,
07:02
and I discoverkhám phá what I'm seeingthấy as I'm writingviết.
144
410203
4087
và tôi phát hiện ra những gì tôi nhìn thấy khi đang viết.
07:06
I really have used it for my ownsở hữu personalcá nhân growthsự phát triển
145
414290
2029
Tôi thực sự dùng nó cho phát triển cá nhân
07:08
and my ownsở hữu personalcá nhân reflectionsự phản chiếu on teachinggiảng bài strategychiến lược
146
416319
2926
và nhận thức của tôi về chiến lược và
07:11
and methodologyphương pháp luận and classroomlớp học managementsự quản lý,
147
419245
3269
phương pháp giảng dạy và quản lý lớp học,
07:14
and just all of those differentkhác nhau facetskhía cạnh of the classroomlớp học.
148
422514
3506
và tất cả những khía cạnh khác nhau của lớp học.
07:18
I'm gladvui vẻ that we'vechúng tôi đã actuallythực ra donelàm xong the processquá trình before
149
426020
2674
Tôi vui rằng chúng tađã thực sự thực hiện quá trình rồi
07:20
so we can kindloại of compareso sánh what workscông trinh, what doesn't.
150
428694
2525
nên có thể so sánh cái gì hiệu quả, cái gì không.
07:23
I think that videovideo exposescho thấy nhiều
151
431219
3325
Tôi nghĩ video đó cho thấy
07:26
so much of what's intrinsicnội tại to us as teachersgiáo viên
152
434544
3484
rất nhiều bản chất của chúng ta khi là giáo viên
07:30
in wayscách that help us learnhọc hỏi and help us understandhiểu không,
153
438028
3157
theo cách giúp ta học và giúp ta hiểu
07:33
and then help our broaderrộng hơn communitiescộng đồng understandhiểu không
154
441185
2607
và sau đó giúp cộng đồng rộng lớn hơn của chúng tahiểu
07:35
what this complexphức tạp work is really all about.
155
443792
3836
ý nghĩa của công việc phức tạp này.
07:39
I think it is a way to exemplifysao lục and illustrateMinh họa
156
447628
4132
Tôi nghĩ đó là một cách để sao lục và minh họa
07:43
things that we cannotkhông thể conveychuyên chở in a lessonbài học plankế hoạch,
157
451760
2915
những điều ta không thể truyền đạt trong bài giảng,
07:46
things you cannotkhông thể conveychuyên chở in a standardTiêu chuẩn,
158
454675
2153
những điều không thể truyền đạt theo chuẩn mực,
07:48
things that you cannotkhông thể even sometimesđôi khi conveychuyên chở
159
456828
2229
những điều thậm chí đôi khi không thể truyền đạt
07:51
in a booksách of pedagogysư phạm.
160
459057
2810
trong một cuốn sách sư phạm.
07:53
AlrightyAlrighty, everybodymọi người, have a great weekendngày cuối tuần.
161
461867
2366
Được rồi, mọi người, chúc cuối tuần vui vẻ.
07:56
I'll see you latermột lát sau.
162
464233
1236
Tôi sẽ gặp các bạn sau.
07:57
[EveryMỗi classroomlớp học could look like that]
163
465469
2287
[Mỗi lớp học có thể trông như vậy]
07:59
(ApplauseVỗ tay)
164
467756
5427
(Vỗ tay)
08:05
BillHóa đơn GatesCổng: One day, we'dThứ Tư like everymỗi classroomlớp học in AmericaAmerica
165
473183
2972
Bill Gates: Một ngày, chúng tôi muốn mỗi lớp học ở Mỹ
08:08
to look something like that.
166
476155
2684
trông giống như thế.
08:10
But we still have more work to do.
167
478839
2621
Nhưng chúng ta còn nhiều việc để làm.
08:13
DiagnosingChẩn đoán areaskhu vực where a teachergiáo viên needsnhu cầu to improvecải tiến
168
481460
2720
Chẩn đoán các lĩnh vực mà một giáo viên cần cải thiện
08:16
is only halfmột nửa the battlechiến đấu.
169
484180
2587
chỉ là một nửa cuộc chiến.
08:18
We alsocũng thế have to give them the toolscông cụ they need
170
486767
2385
Chúng ta cũng cần cho họ những công cụ họ cần
08:21
to acthành động on the diagnosischẩn đoán.
171
489152
2498
để làm chẩn đoán.
08:23
If you learnhọc hỏi that you need to improvecải tiến
172
491650
1915
Nếu bạn biết rằng mình cần cải thiện
08:25
the way you teachdạy fractionsphân số,
173
493565
1741
cách dạy phân số,
08:27
you should be ablecó thể to watch a videovideo
174
495306
2508
bạn nên xem 1 video
08:29
of the besttốt personngười in the worldthế giới teachinggiảng bài fractionsphân số.
175
497814
3712
của người giỏi nhất thế giới dạy phân số.
08:33
So buildingTòa nhà this completehoàn thành teachergiáo viên feedbackPhản hồi
176
501526
2742
Việc xây dựng phản hồi giáo viên toàn diện này
08:36
and improvementcải tiến systemhệ thống won'tsẽ không be easydễ dàng.
177
504268
3110
và hệ thống cải thiện sẽ không dễ dàng.
08:39
For examplethí dụ, I know some teachersgiáo viên
178
507378
2010
Ví dụ, tôi biết một số giáo viên
08:41
aren'tkhông phải immediatelyngay comfortableThoải mái with the ideaý kiến
179
509388
2468
không đồng ý ngay với ý tưởng
08:43
of a cameraMáy ảnh in the classroomlớp học.
180
511856
2800
đặt camera trong lớp học.
08:46
That's understandablecó thể hiểu được, but our experiencekinh nghiệm with METGẶP NHAU
181
514656
3316
Điều đó dễ hiểu, nhưng kinh nghiệm của chúng tôi với MET
08:49
suggestsgợi ý that if teachersgiáo viên managequản lý the processquá trình,
182
517972
3445
cho thấy rằng nếu giáo viên quản lý quá trình,
08:53
if they collectsưu tầm videovideo in theirhọ ownsở hữu classroomslớp học,
183
521417
2485
nếuhọ thu thập video trong lớp học của chính họ,
08:55
and they pickchọn the lessonsBài học they want to submitGửi đi,
184
523902
2976
và họ chọn những bài học mà họ muốn gửi,
08:58
a lot of them will be eagerháo hức to participatetham dự.
185
526878
3761
rất nhiều trong số họ sẽ hăng hái tham gia.
09:02
BuildingXây dựng this systemhệ thống will alsocũng thế requireyêu cầu
186
530639
2953
Xây dựng hệ thống này cũng sẽ yêu cầu
09:05
a considerableđáng kể investmentđầu tư.
187
533592
3023
một đầu tư đáng kể.
09:08
Our foundationnền tảng estimatesước tính that it could costGiá cả
188
536615
3357
Tổ chức của chúng tôi ước tính chi phí
09:11
up to fivesố năm billiontỷ dollarsUSD.
189
539972
2155
sẽ cần tới 5 tỷ đô la.
09:14
Now that's a biglớn numbercon số, but to put it in perspectivequan điểm,
190
542127
4354
Giờ thì đó là con số lớn, nhưng nếu so về nhận thức,
09:18
it's lessít hơn than two percentphần trăm
191
546481
1993
nó ít hơn 2 %
09:20
of what we spendtiêu everymỗi yearnăm on teachergiáo viên salarieslương.
192
548474
4295
những gì chúng ta chi cho lương giáo viên mỗi năm.
09:24
The impactva chạm for teachersgiáo viên would be phenomenalphi thường.
193
552769
3312
Tác động đối với giáo viên sẽ là hiện tượng.
09:28
We would finallycuối cùng have a way to give them feedbackPhản hồi,
194
556081
3957
Cuối cùng ta sẽ có cách để cho họ phản hồi,
09:32
as well as the meanscó nghĩa to acthành động on it.
195
560038
2697
cũng như các phương tiện để hành động với nó.
09:34
But this systemhệ thống would have
196
562735
1185
Nhưng hệ thống này sẽ có
09:35
an even more importantquan trọng benefitlợi ích for our countryQuốc gia.
197
563920
3790
một lợi ích quan trọng hơn cho đất nước của chúng ta.
09:39
It would put us on a pathcon đường to makingchế tạo sure
198
567710
3173
Nó sẽ đưa chúng tôi trên lộ trình đảm bảo
09:42
all our studentssinh viên get a great educationgiáo dục,
199
570883
3199
mọi sinh viên có được sự giáo dục tốt,
09:46
find a careernghề nghiệp that's fulfillinghoàn thành and rewardingkhen thưởng,
200
574082
2691
tìm được sự nghiệp nhiều thỏa đáng và lợi ích,
09:48
and have a chancecơ hội to livetrực tiếp out theirhọ dreamsnhững giấc mơ.
201
576773
3239
và có cơ hội để sống với ước mơ của họ.
09:52
This wouldn'tsẽ không just make us a more successfulthành công countryQuốc gia.
202
580012
4354
Điều này sẽ không chỉ làm cho đất nước chúng ta thành công hơn.
09:56
It would alsocũng thế make us a more fairhội chợ and just one, too.
203
584366
5504
Nó cũng sẽ làm chúng ta công bằng và thống nhất hơn.
10:01
I'm excitedbị kích thích about the opportunitycơ hội
204
589870
2735
Tôi phấn khởi về cơ hội
10:04
to give all our teachersgiáo viên the supportủng hộ they want and deservexứng đáng.
205
592605
4749
cho tất cả giáo viên sự hỗ trợ mà họ muốn và xứng đáng.
10:09
I hopemong you are too.
206
597354
1727
Tôi hy vọng bạn cũng vậy.
10:11
Thank you.
207
599081
1771
Cảm ơn các bạn.
10:12
(ApplauseVỗ tay)
208
600852
8308
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Thao Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bill Gates - Philanthropist
A passionate techie and a shrewd businessman, Bill Gates changed the world while leading Microsoft to dizzying success. Now he's doing it again with his own style of philanthropy and passion for innovation.

Why you should listen

Bill Gates is the founder and former CEO of Microsoft. A geek icon, tech visionary and business trailblazer, Gates' leadership -- fueled by his long-held dream that millions might realize their potential through great software -- made Microsoft a personal computing powerhouse and a trendsetter in the Internet dawn. Whether you're a suit, chef, quant, artist, media maven, nurse or gamer, you've probably used a Microsoft product today.

In summer of 2008, Gates left his day-to-day role with Microsoft to focus on philanthropy. Holding that all lives have equal value (no matter where they're being lived), the Bill and Melinda Gates Foundation has now donated staggering sums to HIV/AIDS programs, libraries, agriculture research and disaster relief -- and offered vital guidance and creative funding to programs in global health and education. Gates believes his tech-centric strategy for giving will prove the killer app of planet Earth's next big upgrade.

Read a collection of Bill and Melinda Gates' annual letters, where they take stock of the Gates Foundation and the world. And follow his ongoing thinking on his personal website, The Gates Notes. His new paper, "The Next Epidemic," is published by the New England Journal of Medicine.

More profile about the speaker
Bill Gates | Speaker | TED.com