ABOUT THE SPEAKER
Enric Sala - Marine ecologist
Dr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence.

Why you should listen

Dr. Enric Sala founded and leads Pristine Seas, a project that combines exploration, research and media to inspire country leaders to protect the last wild places in the ocean. To date, Pristine Seas has helped to create 18 of the largest marine reserves on the planet, covering an area of more than five million square km (half the size of Canada).

Sala has received many honors, including 2008 World Economic Forum’s Young Global Leader, 2013 Explorers Club Lowell Thomas Award, 2013 Environmental Media Association Hero Award, 2016 Russian Geographical Society Award, and he's a fellow of the Royal Geographical Society. He serves on the boards of the Leonardo DiCaprio Foundation, Global Fishing Watch and the National Aquarium, and he advises international organizations and governments.

More profile about the speaker
Enric Sala | Speaker | TED.com
TED2018

Enric Sala: Let's turn the high seas into the world's largest nature reserve

Enric Sala: Biến biển cả thành khu bảo tồn thiên nhiên lớn nhất

Filmed:
1,261,936 views

Sẽ ra sao nếu có thể cùng lúc giải cứu ngư nghiệp và bảo vệ đại dương? Nhà nghiên cứu sinh thái biển Enric Sala chia sẻ kế hoạch táo bạo để bảo vệ vùng biển khơi - một trong vài khu vực hoang dã cuối cùng trên Trái Đất nằm ngoài quyền hạn của mọi quốc gia - bằng cách tạo ra khu bảo tồn biển khổng lồ bao phủ 2/3 đại dương trên thế giới. Cùng với việc bảo vệ này, Sala tin rằng sẽ khôi phục được những lợi ích sinh thái, kinh tế - xã hội mà đại dương mang lại. "Khi ta liên kết nhu cầu kinh tế với việc bảo tồn, phép màu có thể xảy ra", ông nói.
- Marine ecologist
Dr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Nếu nhảy vào một điểm ngẫu nhiên
trong đại dương,
00:13
If you were to jumpnhảy
into any randomngẫu nhiên spotnơi in the oceanđại dương,
0
1286
4452
bạn có thể sẽ bắt gặp
cảnh tượng này.
00:17
you would probablycó lẽ see
something like this.
1
5762
2372
00:20
EmptySản phẩm nào of largelớn animalsđộng vật.
2
8897
2237
Không một bóng sinh vật lớn.
Vì ta đã bắt chúng
ra khỏi nước
00:23
Because we have takenLấy them
out of the waterNước
3
11879
2357
00:26
fasternhanh hơn than they can reproducetái sản xuất.
4
14260
2317
ngay cả trước khi
chúng kịp sinh sản.
Hôm nay, tôi muốn đề xuất
một chiến lược
00:29
TodayHôm nay I want to proposecầu hôn a strategychiến lược
to savetiết kiệm oceanđại dương life,
5
17610
3531
để cứu lấy sự sống ở đại dương,
00:33
and the solutiondung dịch has
a lot to do with economicsKinh tế học.
6
21165
2460
và giải pháp đó
có liên hệ với Kinh tế học.
00:36
In 1999, a little placeđịa điểm
calledgọi là CaboCabo PulmoPulmo in MexicoMexico
7
24316
4094
Năm 1999, một nơi nhỏ bé
có tên Cabo Pulmo ở Mexico
là một sa mạc dưới lòng nước.
00:40
was an underwaterdưới nước desertSa mạc.
8
28434
1667
00:42
The fishermenngư dân were so upsetbuồn bã
not havingđang có enoughđủ fish to catchbắt lấy
9
30728
4024
Ngư dân quá thất vọng
vì không đủ cá để câu
đến mức họ làm một việc
mà không một ai mong đợi.
00:46
that they did something
that no one expectedkỳ vọng.
10
34776
2984
Thay vì bỏ thêm thời gian trên biển,
cố gắng bắt hết vài con cá còn lại,
00:49
InsteadThay vào đó of spendingchi tiêu more time at seabiển,
tryingcố gắng to catchbắt lấy the fewvài fish left,
11
37784
4103
họ ngừng hẳn việc đánh bắt
00:53
they stoppeddừng lại fishingCâu cá completelyhoàn toàn.
12
41911
2475
00:57
They createdtạo a nationalQuốc gia parkcông viên in the seabiển.
13
45498
2667
và tạo ra một vườn quốc gia ở biển.
Một khu bảo tồn biển cấm xâm phạm.
01:00
A no-takekhông-đi marinethủy reservedự trữ.
14
48576
2715
Khi trở lại 10 năm sau,
đây là những gì chúng tôi nhìn thấy.
01:04
When we returnedtrả lại, 10 yearsnăm latermột lát sau,
this is what we saw.
15
52141
4633
Một nơi từng là mảnh đất cằn cỗi
dưới lòng biển
01:09
What had been an underwaterdưới nước barrenvô sinh
16
57870
3722
giờ trông như kính vạn hoa với
đầy sức sống và sắc màu.
01:13
was now a kaleidoscopekính vạn hoa of life and colormàu.
17
61616
3500
Chúng tôi thấy nó trở lại
với vẻ nguyên sơ chỉ trong 10 năm,
01:17
We saw it back to pristinenguyên sơ
in only 10 yearsnăm.
18
65140
3540
với sự trở về của
những loài săn mồi lớn,
01:20
IncludingBao gồm the returntrở về
of the largelớn predatorskẻ săn mồi,
19
68704
2214
01:22
like the grouperscá mú, the sharkscá mập, the jacksKích nâng.
20
70942
3262
như cá mú, cá mập và cá măng.
01:26
And those visionarynhìn xa trông rộng fishermenngư dân
21
74823
2397
Và những người ngư dân
biết nhìn xa trông rộng
01:29
are makingchế tạo much more moneytiền bạc
now, from tourismdu lịch.
22
77244
3484
đã kiếm được bộn tiền nhờ du lịch.
Nếu có thể liên kết
nhu cầu kinh tế với việc bảo tồn,
01:34
Now, when we can alignsắp xếp
economicthuộc kinh tế needsnhu cầu with conservationbảo tồn,
23
82066
3835
kì tích có thể xảy ra.
01:37
miraclesphép lạ can happenxảy ra.
24
85925
1333
01:40
And we have seenđã xem similargiống recoveriesphục hồi
all over the worldthế giới.
25
88314
2960
Chúng ta đã thấy những khôi phục
tương tự khắp thế giới.
Tôi đã bỏ ra 20 năm
01:44
I spentđã bỏ ra 20 yearsnăm studyinghọc tập
humanNhân loại impactstác động in the oceanđại dương.
26
92672
4178
nghiên cứu tác động
của con người lên đại dương.
Nhưng trực tiếp nhìn thấy
sự hồi sinh ở những nơi như Cabo Pulmo,
01:50
But when I saw firsthandtrực tiếp the regenerationtái sinh
of placesnơi like CaboCabo PulmoPulmo,
27
98379
6634
đã cho tôi thêm hi vọng.
01:57
that gaveđưa ra me hopemong.
28
105037
1356
01:59
So I decidedquyết định to quitthoái lui my jobviệc làm
as a universitytrường đại học professorGiáo sư
29
107052
4795
Vì thế, tôi quyết định
nghỉ làm giáo sư tại trường đại học
và dành cuộc đời để giải cứu
những khu vực đại dương như thế này.
02:03
to dedicatedâng hiến my life to savetiết kiệm
more oceanđại dương placesnơi like this.
30
111871
4259
02:09
In the last 10 yearsnăm, our teamđội
at NationalQuốc gia GeographicĐịa lý PristineHoang sơ SeasBiển
31
117053
4635
10 năm qua, đội ngũ của chúng tôi
ở dự án National Geographic Pristine Seas
đã khai thác, khảo sát và ghi lại
02:13
has exploredkhám phá, surveyedkhảo sát and documentedtài liệu
32
121712
3238
02:16
some of the wildesthoang dã placesnơi
left in the oceanđại dương
33
124974
2841
vài nơi hoang dã nhất còn sót lại
ở đại dương
02:19
and workedđã làm việc with governmentscác chính phủ
to protectbảo vệ them.
34
127839
2460
và làm việc với các chính phủ
để bảo vệ chúng.
02:22
These are all now protectedbảo vệ, coveringbao gồm
a totaltoàn bộ areakhu vực halfmột nửa the sizekích thước of CanadaCanada.
35
130704
4381
Tất cả những nơi này đều đã được bảo vệ,
bao phủ rộng bằng một nửa Canada.
02:27
(ApplauseVỗ tay)
36
135531
5403
(Vỗ tay)
Những nơi này là Yellowstones
và Serengetis của biển khơi.
02:32
These placesnơi are the YellowstonesYellowstones
and the SerengetisSerengetis of the seabiển.
37
140958
5647
Là những nơi
khi bạn nhảy xuống nước
02:39
These are placesnơi
where you jumpnhảy in the waterNước
38
147567
2754
sẽ lập tức bị cá mập bao vây.
02:42
and are immediatelyngay surroundedĐược bao quanh by sharkscá mập.
39
150345
2667
(Cười)
02:45
(LaughterTiếng cười)
40
153036
1444
02:46
And this is good,
41
154504
1633
Và điều này rất tốt,
02:48
because the sharkscá mập are a good indicatorchỉ thị
of the healthSức khỏe of the ecosystemhệ sinh thái.
42
156161
3892
vì cá mập là dấu hiệu tốt
của sức khoẻ hệ sinh thái.
02:52
These placesnơi are time machinesmáy móc
43
160998
2452
Những nơi này là cỗ máy thời gian
02:55
that take us to the oceanđại dương
of 1,000 yearsnăm agotrước.
44
163474
2484
đưa chúng ta về
với đại dương 1000 năm trước
02:58
But they alsocũng thế showchỉ us
what the futureTương lai oceanđại dương could be like.
45
166553
3611
và cũng cho thấy
đại dương tương lai sẽ trông ra sao.
03:03
Because the oceanđại dương has extraordinarybất thường
regenerativetái sinh powerquyền lực,
46
171097
4064
Vì đại dương có năng lực tái sinh
rất ấn tượng,
03:07
we have seenđã xem great recoveryphục hồi
in just a fewvài yearsnăm.
47
175185
2801
chúng ta đã thấy những khôi phục
vĩ đại chỉ trong vài năm.
03:10
We just need to protectbảo vệ
manynhiều more placesnơi at riskrủi ro
48
178383
3729
Chúng ta chỉ cần bảo vệ thêm
những nơi có nguy cơ
để chúng có thể, một lần nữa,
trở về vẻ hoang dã đầy sức sống.
03:14
so they can becometrở nên wildhoang dã
and fullđầy of life again.
49
182136
3200
03:18
But todayhôm nay, only two percentphần trăm of the oceanđại dương
50
186069
3928
Nhưng hôm nay, chỉ 2% đại dương
được bảo vệ hoàn toàn khỏi
đánh bắt và những hoạt động khác.
03:22
is fullyđầy đủ protectedbảo vệ from fishingCâu cá
and other activitieshoạt động.
51
190021
3600
03:26
And that's not enoughđủ.
52
194030
1466
Vẫn là chưa đủ.
03:28
StudiesNghiên cứu suggestđề nghị that we need at leastít nhất
30 percentphần trăm of the oceanđại dương underDưới protectionsự bảo vệ
53
196409
4810
Nghiên cứu chỉ ra
cần phải bảo vệ ít nhất 30% đại dương
không chỉ để cứu sự sống ở đó,
mà còn cả chúng ta.
03:33
not just to savetiết kiệm marinethủy life,
but to savetiết kiệm us, too.
54
201243
3017
03:36
Because the oceanđại dương givesđưa ra us more than halfmột nửa
of the oxygenôxy we breathethở, foodmón ăn,
55
204284
5399
Vì đại dương không chỉ cho ta
hơn một nửa lượng oxi để thở, thức ăn,
mà còn hấp thụ phần lớn khí cacbon
thải ra bầu khí quyển.
03:41
it absorbshấp thụ much of the carboncarbon pollutionsự ô nhiễm
56
209707
2497
03:44
that we throwném in the atmospherekhông khí.
57
212228
1887
Chúng ta cần
một đại dương trong lành để tồn tại.
03:46
We need a healthykhỏe mạnh oceanđại dương to survivetồn tại.
58
214720
2713
Vậy có cách nào để tăng tốc
việc bảo vệ đại dương?
03:50
Now, is there a way
to accelerateđẩy nhanh oceanđại dương protectionsự bảo vệ?
59
218529
3238
Tôi nghĩ là có.
03:55
I think so.
60
223490
1150
03:57
And it involvesliên quan us looking
at the highcao seasbiển.
61
225077
3722
Và nó có liên quan đến vùng biển khơi
Biển khơi là gì?
04:01
Now, what are the highcao seasbiển?
62
229165
1611
04:02
Now coastalduyên hải countriesquốc gia have authoritythẩm quyền
over 200 nauticalhải lý milesdặm from shorebờ biển.
63
230800
5515
Hiện nay, các quốc gia ven biển
có thẩm quyền đến 200 hải lý từ bờ biển.
Mọi thứ nằm ngoài khu vực đó
được gọi là biển khơi
04:09
Everything beyondvượt ra ngoài those areaskhu vực
are calledgọi là the highcao seasbiển.
64
237187
3954
04:13
In darktối bluemàu xanh da trời on this mapbản đồ.
65
241165
1666
Phần màu xanh thẫm trên bản đồ.
04:15
No countryQuốc gia ownssở hữu the highcao seasbiển,
66
243363
2428
Không quốc gia nào
chiếm hữu vùng biển khơi,
04:17
no countryQuốc gia is responsiblechịu trách nhiệm for them,
67
245815
2310
không quốc gia nào
chịu trách nhiệm,
04:20
but they all are, so it's a little
like the WildHoang dã WestWest.
68
248149
3166
nhưng mọi vùng biển khơi đều bị kiểm soát,
hơi giống miền Viễn Tây.
Có hai kiểu đánh bắt chính
ngoài khơi.
04:23
And there are two mainchủ yếu typesloại
of fishingCâu cá in the highcao seasbiển.
69
251923
2698
04:26
At the bottomđáy and nearở gần the surfacebề mặt.
70
254645
2381
Ở đáy biển và gần mặt biển.
04:29
BottomDưới cùng trawlingtrawling is the mostphần lớn
destructivephá hoại practicethực hành in the worldthế giới.
71
257668
4763
Kéo lưới dưới đáy biển là hành động
gây huỷ hoại nhất thế giới.
04:35
SuperSuper trawlersHoàng, the largestlớn nhất
fishingCâu cá vesselstàu in the oceanđại dương,
72
263067
3532
Tàu kéo lưới lớn, những chiếc thuyền
đánh cá lớn nhất đại dương,
04:38
have netslưới so largelớn
that they can holdgiữ a dozen 747 jetsmáy bay phản lực.
73
266623
6439
có những tấm lưới lớn đến mức
có thể giữ khoảng 747 chiếc phi cơ.
Những tấm lưới khổng lồ này phá huỷ
mọi thứ trên đường đi --
04:46
These hugekhổng lồ netslưới destroyhủy hoại
everything in theirhọ pathslối đi --
74
274417
4794
gồm cả rặng san hô sâu
mọc lên từ những gò biển,
04:51
includingkể cả deepsâu coralsSan hô
that growlớn lên on seabiển mounds,
75
279235
3333
04:54
which can be thousandshàng nghìn of yearsnăm old.
76
282592
2668
có tuổi đời hàng ngàn năm.
04:57
And fishingCâu cá nearở gần the surfacebề mặt
targetsmục tiêu mostlychủ yếu speciesloài
77
285284
3309
Và đánh cá gần mặt biển
nhắm đến phần lớn các loài
di cư giữa vùng khơi
và vùng biển quốc gia,
05:00
that migratedi cư betweengiữa
the highcao seasbiển and country'scủa đất nước watersnước,
78
288617
3039
như cá ngừ và cá mập.
05:03
like tunacá ngừ and sharkscá mập.
79
291680
1400
05:05
And manynhiều of these speciesloài are threatenedbị đe dọa
because of too much fishingCâu cá
80
293720
3357
Rất nhiều những loài này
bị đe doạ vì đánh bắt quá mức
05:09
and badxấu managementsự quản lý.
81
297101
1267
và quản lý yếu kém.
05:11
Now, who fishesCác loài cá in the highcao seasbiển?
82
299133
2200
Vậy, ai đánh bắt ở vùng khơi?
Đến nay vẫn rất khó để biết chính xác,
05:14
UntilCho đến khi now, it was difficultkhó khăn
to know exactlychính xác,
83
302228
3222
vì các quốc gia đều
giữ kín bí mật về đánh bắt cá xa bờ.
05:17
because countriesquốc gia have been very secretivebí mật
84
305474
2317
05:19
about the long-distancekhoảng cách xa fishingCâu cá.
85
307815
2134
Nhưng hiện nay, công nghệ vệ tinh
cho phép ta
05:22
But now, satellitevệ tinh technologyCông nghệ
allowscho phép us to tracktheo dõi individualcá nhân boatsthuyền.
86
310252
5720
theo dõi từng con thuyền.
05:28
This is a game-changerchơi Game-changer.
87
316799
1534
Một bước đột phá.
05:31
And this is the first time
88
319583
1279
Và đây là lần đầu tiên
05:32
we are presentingtrình bày the datadữ liệu
that you are going to see.
89
320886
3440
chúng tôi trình bày dữ liệu
cho các bạn thấy.
05:37
I'm going to showchỉ you
the tracksbài hát of two boatsthuyền
90
325179
2651
Tôi sẽ cho các bạn thấy đường đi
của hai chiếc thuyền
trong thời gian một năm,
05:39
over the coursekhóa học of a yearnăm,
91
327854
2334
05:42
usingsử dụng a satellitevệ tinh automatedtự động
identificationnhận dạng systemhệ thống.
92
330212
3400
sử dụng hệ thống nhận diện
tự động hoá bằng vệ tinh.
05:46
This is a long-linerLong-liner, fishingCâu cá
around the southernphía Nam coastbờ biển of AfricaAfrica.
93
334386
4251
Đây là tàu đánh cá dây câu dài, đánh bắt
quanh bờ biển Nam châu Phi.
Sau vài tháng ở đó,
con thuyền quay lại Nhật để tiếp tế,
05:51
After a fewvài monthstháng fishingCâu cá there,
the boatthuyền goesđi to JapanNhật bản to resupplytiếp,
94
339457
4644
không lâu sau, nó đã đến
đánh bắt quanh vùng Madagascar.
05:56
and shortlymột thời gian ngắn after, here it is,
fishingCâu cá around MadagascarMadagascar.
95
344125
3484
06:00
This is a RussianNga trawlertrawler
fishingCâu cá, probablycó lẽ, for codcá tuyết,
96
348371
5325
Đây là con tàu kéo lưới của Nga,
có lẽ là săn cá tuyết, trong vùng biển Nga
06:05
in RussianNga watersnước,
97
353720
1214
sau đó, đi dọc vùng khơi
phía Bắc Đại Tây Dương.
06:06
and then acrossbăng qua the highcao seasbiển
of the northBắc AtlanticĐại Tây Dương.
98
354958
3067
06:10
ThanksCảm ơn to GlobalToàn cầu FishingCâu cá Watch,
99
358895
2111
Nhờ vào Giám sát Đánh bắt cá Toàn cầu,
06:13
we have been ablecó thể to tracktheo dõi
over 3,600 boatsthuyền
100
361030
4444
chúng tôi đã có thể
theo dõi hơn 3600 tàu
từ hơn 20 quốc gia,
đánh bắt ở vùng biển khơi.
06:17
from more than 20 countriesquốc gia,
fishingCâu cá in the highcao seasbiển.
101
365498
3342
06:21
They use satellitevệ tinh positioningđịnh vị
and machine-learningmáy tính học tập technologyCông nghệ
102
369625
3683
Dùng công nghệ xác định vị trí
bằng vệ tinh và máy học
06:25
to automaticallytự động identifynhận định
if a boatthuyền is just sailingthuyền buồm or fishingCâu cá,
103
373332
4784
để tự động nhận diện xem một con tàu
đang căng buồm hay đánh bắt cá,
những điểm trắng ở đây.
06:30
which are the whitetrắng spotsđiểm here.
104
378140
1518
Vì thế, với một nhóm
đồng nghiệp quốc tế,
06:32
So with an internationalquốc tế
groupnhóm of colleaguesđồng nghiệp,
105
380719
2119
06:34
we decidedquyết định to investigateđiều tra
106
382862
1817
chúng tôi quyết định điều tra
06:36
not only who fishesCác loài cá in the highcao seasbiển,
but who benefitslợi ích from it.
107
384703
4495
không chỉ những người đánh bắt
ngoài khơi mà cả những kẻ kiếm lợi từ đó.
Đồng nghiệp của tôi, Juan Mayorga,
ở Đại học California tại Santa Barbara,
06:42
My colleagueđồng nghiệp, JuanJuan MayorgaMayorga,
108
390140
1433
06:43
at the UniversityTrường đại học of CaliforniaCalifornia,
SantaSanta BarbaraBarbara,
109
391597
2226
đã vẽ vài bản đồ chi tiết
về số liệu đánh bắt,
06:45
has producedsản xuất detailedchi tiết
mapsbản đồ of fishingCâu cá effortcố gắng,
110
393847
2190
06:48
which meanscó nghĩa how much time
and fuelnhiên liệu is spentđã bỏ ra fishingCâu cá
111
396061
2979
lượng thời gian và nhiên liệu
dành cho việc đánh bắt
trên mỗi điểm trong đại dương.
06:51
in everymỗi pixelpixel in the oceanđại dương.
112
399064
1933
Chúng tôi lập bản đồ cho mọi quốc gia.
06:53
We have a mapbản đồ for everymỗi countryQuốc gia.
113
401680
2134
06:56
ChinaTrung Quốc, TaiwanĐài Loan, JapanNhật bản,
KoreaHàn Quốc and SpainTây Ban Nha alonemột mình
114
404561
3548
Chỉ riêng Trung Quốc, Nhật Bản,
Hàn Quốc và Tây Ban Nha
đã chiếm gần 80%
hoạt động đánh bắt ngoài khơi.
07:00
accounttài khoản for almosthầu hết 80 percentphần trăm
of the fishingCâu cá in the highcao seasbiển.
115
408133
3824
Khi kết hợp các nước này với nhau,
07:04
When we put all of the countriesquốc gia togethercùng với nhau,
116
412768
2635
đây là kết quả.
07:07
this is what we get.
117
415427
1333
Vì biết danh tính
của mọi chiếc thuyền trong bộ dữ liệu,
07:09
Because we know the identitydanh tính
of everymỗi boatthuyền in the databasecơ sở dữ liệu,
118
417792
5571
chúng tôi biết kích cỡ, tải trọng,
sức mạnh động cơ của chúng,
07:15
we know its sizekích thước, its tonnagetrọng tải,
the powerquyền lực of its enginesđộng cơ,
119
423387
4341
07:19
how manynhiều crewphi hành đoàn are on boardbảng.
120
427752
1733
và có bao nhiêu ngư dân trên tàu.
07:22
With this informationthông tin, we can calculatetính toán
fuelnhiên liệu costschi phí, laborlao động costschi phí, etcvv.
121
430046
4501
Với thông tin này, chúng tôi có thể tính
chi phí nhiên liệu, nhân công,...
07:27
So for the first time,
122
435157
1930
Vì thế, lần đầu tiên,
07:29
we have been ablecó thể to mapbản đồ
the costschi phí of fishingCâu cá in the highcao seasbiển.
123
437111
4250
chúng tôi có thể ghi lại
chi phí đánh bắt ở vùng khơi.
Màu đỏ càng đậm, chi phí càng cao.
07:34
The darkersẫm màu the redđỏ, the highercao hơn the costschi phí.
124
442315
2734
07:37
ThanksCảm ơn to our colleaguesđồng nghiệp
at the UniversityTrường đại học of BritishNgười Anh ColumbiaColumbia,
125
445855
2992
Nhờ các đồng nghiệp
ở Đại học British Columbia,
chúng tôi biết được mọi quốc gia
đang thực sự đánh bắt tới mức nào.
07:40
we know how much everymỗi countryQuốc gia
is actuallythực ra fishingCâu cá.
126
448871
3055
07:44
And we know the pricegiá bán of the fish
as it comesđến off the vesseltàu.
127
452268
3245
và biết cả giá cá
khi được vận chuyển ra khỏi tàu.
Kết hợp với dữ liệu đã thu nhận,
07:48
CombinedKết hợp with the datadữ liệu on effortcố gắng,
128
456038
2365
chúng tôi đã có thể ghi lại doanh thu
của việc đánh cá ở vùng khơi.
07:50
we have been ablecó thể to mapbản đồ
the revenuethu nhập of fishingCâu cá the highcao seasbiển.
129
458427
3710
07:54
The darkersẫm màu the bluemàu xanh da trời,
the highercao hơn the revenuethu nhập.
130
462879
2436
Màu xanh càng đậm,
doanh thu càng cao.
Có chi phí,
chúng tôi có doanh thu.
07:57
We have costschi phí, and we have revenuethu nhập.
131
465982
2267
08:00
So for the first time,
132
468887
1619
Vì thế, đây là lần đầu tiên,
08:02
we have been ablecó thể to mapbản đồ the profitabilitylợi nhuận
of fishingCâu cá in the highcao seasbiển.
133
470530
5128
chúng tôi có thể ghi lại biên lợi nhuận
của việc đánh bắt vùng khơi.
Tôi sẽ đưa ra một bản đồ.
08:08
Now I'm going to showchỉ you a mapbản đồ.
134
476863
1531
08:10
RedMàu đỏ colorsmàu sắc mean we are losingmất moneytiền bạc
by fishingCâu cá in that partphần of the oceanđại dương.
135
478712
5194
Màu đỏ nghĩa là thua lỗ
khi đánh bắt ở khu vự đó.
Màu xanh nghĩa là
đem lại lợi nhuận.
08:16
BlueMàu xanh colorsmàu sắc mean it's profitablecó lãi.
136
484641
2200
Và nó đây.
08:19
Here it is.
137
487619
1150
Có vẻ như phần lớn là tạo ra lợi nhuận.
08:21
It seemsdường như mostlychủ yếu profitablecó lãi.
138
489707
2039
08:23
But there are two more factorscác yếu tố
we have to take into accounttài khoản.
139
491770
4337
Nhưng có hai yếu tố khác cần xem xét.
Đầu tiên, những cuộc điều tra
gần đây hé lộ
08:28
First, recentgần đây investigationsđiều tra revealtiết lộ
140
496635
3571
việc sử dụng lao động ép buộc,
hay nô lệ lao động,
08:32
the use of forcedbuộc laborlao động, or slavenô lệ laborlao động,
141
500230
3482
khi đánh bắt ngoài khơi.
08:35
in highcao seasbiển fishingCâu cá.
142
503736
1309
08:37
CompaniesCông ty use it to cutcắt tỉa costschi phí,
to generatetạo ra profitslợi nhuận.
143
505641
3539
Các công ty dùng nó
để cắt giảm chi phí, tạo ra lợi nhuận.
Thứ hai, mỗi năm, các chính phủ
trợ cấp cho đánh bắt vùng khơi
08:42
And secondthứ hai, everymỗi yearnăm,
governmentscác chính phủ subsidizetrợ cấp highcao seasbiển fishingCâu cá
144
510135
5332
hơn bốn tỷ đô-la.
08:47
with more than fourbốn billiontỷ dollarsUSD.
145
515491
2401
Hãy quay lại bản đồ lợi nhuận.
08:51
Let's go back to the mapbản đồ of profitslợi nhuận.
146
519270
1738
Nếu giả định lương được trả công bằng,
08:53
If we assumegiả định fairhội chợ wagestiền lương,
147
521032
2276
nghĩa là không dùng nô lệ lao động,
08:55
which meanscó nghĩa not slavenô lệ laborlao động,
148
523332
2517
08:57
and we removetẩy the subsidiestrợ cấp
from our calculationphép tính,
149
525873
4293
và loại bỏ trợ cấp khỏi phép tính,
bản đồ sẽ biến thành thế này.
09:02
the mapbản đồ turnslượt into this.
150
530190
2053
Đánh bắt cá chỉ thực sự có lợi nhuận cao
ở một nửa khu vực đánh bắt ngoài khơi.
09:05
FishingCâu cá is trulythực sự profitablecó lãi in only halfmột nửa
of the highcao seasbiển fishingCâu cá groundscăn cứ.
151
533807
6031
Thực tế, nếu tổng hợp lại,
09:12
In factthực tế, on aggregatetổng hợp,
152
540992
2269
09:15
subsidiestrợ cấp are fourbốn timeslần
largerlớn hơn than the profitslợi nhuận.
153
543285
4032
tiền trợ cấp cao
gấp bốn lần lợi nhuận.
Vậy ta có năm quốc gia đánh bắt cá
nhiều nhất ở vùng biển khơi
09:20
So we have fivesố năm countriesquốc gia doing
mostphần lớn of the fishingCâu cá in the highcao seasbiển
154
548548
3484
09:24
and the economicsKinh tế học are dependentphụ thuộc
on hugekhổng lồ governmentchính quyền subsidiestrợ cấp,
155
552056
3516
và tình hình kinh tế còn lệ thuộc vào
các khoản trợ cấp khổng lồ từ chính phủ
09:27
and for some countriesquốc gia,
on humanNhân loại rightsquyền violationshành vi vi phạm.
156
555596
3467
vài quốc gia còn lệ thuộc vào cả
các vi phạm quyền con người.
Bản phân tích kinh tế này
tiết lộ thực tế
09:32
What this economicthuộc kinh tế analysisphân tích revealstiết lộ,
157
560099
2255
09:34
is that practicallythực tế the entiretoàn bộ highcao seasbiển
fishingCâu cá propositionDự luật is misguidedsai lầm.
158
562378
3729
rằng đề xuất đánh bắt
trên toàn vùng biển khơi đã bị hiểu sai.
09:38
What sanesane governmentchính quyền
would subsidizetrợ cấp an industryngành công nghiệp
159
566647
3771
Có chính phủ mất trí nào
lại muốn trợ cấp cho một ngành
09:42
anchoredthả neo in exploitationkhai thác
and fundamentallyvề cơ bản destructivephá hoại?
160
570442
3607
phụ thuộc vào việc bóc lột
và có nguy cơ phá hoại lớn
và cũng không đem về
nhiều lợi nhuận?
09:46
And not so profitablecó lãi, anywaydù sao.
161
574625
2000
Thế tại sao không ngăn cấm
đánh bắt ở vùng biển khơi?
09:49
So, why don't we closegần
all of the highcao seasbiển to fishingCâu cá?
162
577307
6856
Hãy tạo ra khu bảo tồn vùng biển khơi
khổng lồ, chiếm 2/3 đại dương.
09:56
Let's createtạo nên a giantkhổng lồ highcao seasbiển reservedự trữ,
two-thirdshai phần ba of the oceanđại dương.
163
584842
4627
Một nghiên cứu mô hình từ --
10:03
A modelingmô hình hóa studyhọc from --
164
591438
1787
10:05
(ApplauseVỗ tay)
165
593249
4078
(Vỗ tay)
Một nghiên cứu mô hình từ
các đồng nghiệp ở UC Santa Barbara,
10:09
A modelingmô hình hóa studyhọc from colleaguesđồng nghiệp
at UCUC SantaSanta BarbaraBarbara,
166
597351
2885
gợi ý rằng bảo tồn như vậy
sẽ giúp loài di cư như cá ngừ
10:12
suggestsgợi ý that suchnhư là reservedự trữ
would help migratorydi trú speciesloài like tunacá ngừ
167
600260
3619
hồi phục ở vùng biển khơi.
10:15
recoverbình phục in the highcao seasbiển.
168
603903
1650
10:17
And partphần of that increasedtăng abundancesự phong phú would
spillsự cố tràn dầu over into the countries'Quốc gia' watersnước,
169
605577
4281
Một phần của sự hồi phục này
sẽ tràn qua vùng biển nước khác,
và giúp chúng phục hồi.
10:21
helpinggiúp to replenishbổ sung them.
170
609882
1754
10:23
That would alsocũng thế increasetăng
the catchbắt lấy in these watersnước,
171
611660
3071
Điều đó cũng sẽ tăng lượng cá
đánh bắt được ở các vùng biển đó,
10:26
and so would the profitslợi nhuận,
172
614755
1317
và cả lợi nhuận,
vì chi phí đánh bắt cá sẽ giảm.
10:28
because the costGiá cả of fishingCâu cá
would be loweredhạ xuống.
173
616096
2255
Những lợi ích sinh thái sẽ rất lớn,
10:30
And the ecologicalsinh thái benefitslợi ích would be hugekhổng lồ,
174
618787
2585
10:34
because these speciesloài of largelớn predatorskẻ săn mồi,
like tunacá ngừ and sharkscá mập,
175
622463
3292
vì những giống săn mồi lớn,
như cá ngừ và cá mập,
có vai trò quan trọng
với sức khoẻ của toàn bộ hệ sinh thái.
10:37
are keyChìa khóa to the healthSức khỏe
of the entiretoàn bộ ecosystemhệ sinh thái.
176
625779
2962
Do đó, bảo vệ vùng biển khơi
10:41
ThereforeDo đó, protectingbảo vệ the highcao seasbiển
177
629606
2503
10:44
would have ecologicalsinh thái, economicthuộc kinh tế
and socialxã hội benefitslợi ích.
178
632133
3533
sẽ đem lại những lợi ích sinh thái,
kinh tế và cả xã hội.
Nhưng sự thật là
phần lớn các công ty đánh bắt
10:48
But the truthsự thật is that mostphần lớn
fishingCâu cá companiescác công ty
179
636395
2309
không quan tâm đến môi trường.
10:50
don't carequan tâm about the environmentmôi trường.
180
638728
1865
10:52
But they would make more moneytiền bạc
by not fishingCâu cá in the highcao seasbiển.
181
640617
3666
Nhưng họ sẽ kiếm được nhiều tiền hơn
nếu không đánh bắt ở vùng khơi.
10:56
And this would not affectcó ảnh hưởng đến our abilitycó khả năng
to feednuôi our growingphát triển populationdân số,
182
644307
5469
Và điều này sẽ không ảnh hưởng tới
khả năng nuôi sống dân số ngày càng tăng,
11:01
because the highcao seasbiển providecung cấp only
fivesố năm percentphần trăm of the globaltoàn cầu marinethủy catchbắt lấy,
183
649800
5109
vì biển khơi chỉ cung cấp
5% lượng thuỷ sản đánh bắt toàn cầu,
và không đem lại năng suất cao
bằng vùng gần bờ.
11:08
because the highcao seasbiển are not
as productivecó năng suất as near-shoregần bờ biển watersnước.
184
656184
3460
Phần lớn lượng cá bắt được ngoài khơi
được bán như thực phẩm cao cấp,
11:12
And mostphần lớn of the catchbắt lấy of the highcao seasbiển
is soldđã bán as upscalecao cấp foodmón ăn itemsmặt hàng,
185
660438
4957
như sashimi cá ngừ và súp vi cá mập.
11:17
like tunacá ngừ sashimisashimi or sharkcá mập finvây soupSúp.
186
665419
3438
Đánh bắt ở vùng khơi không đóng góp
vào an ninh lương thực toàn cầu.
11:21
The highcao seasbiển catchbắt lấy does not contributeGóp phần
to globaltoàn cầu foodmón ăn securityBảo vệ.
187
669895
4411
Vậy ta sẽ làm gì
để có thể bảo vệ vùng biển lớn?
11:28
So how are we going to do it?
188
676117
1420
11:29
How are we going to protectbảo vệ the highcao seasbiển?
189
677561
2437
Ngay thời điểm này,
các nhà đàm phán ở Liên Hiệp Quốc
11:32
As we speaknói, negotiatorsđàm phán
at the UnitedVương NationsQuốc gia
190
680022
2603
11:34
are beginningbắt đầu discussionsthảo luận
on a newMới agreementthỏa thuận to do just that.
191
682649
3665
đang tranh luận
về một thoả thuận mới về vấn đề này.
11:38
But this cannotkhông thể happenxảy ra
behindphía sau closedđóng doorscửa ra vào.
192
686728
2934
Đừng để nó diễn ra
một cách kín đáo.
Đây là cơ hội lớn nhất của ta.
11:42
This is our greatestvĩ đại nhất opportunitycơ hội.
193
690077
2222
Và tất cả chúng ta nên đảm bảo rằng
11:44
And we all should ensuređảm bảo
194
692323
1715
11:46
that our countriesquốc gia will supportủng hộ
the protectionsự bảo vệ of the highcao seasbiển
195
694062
5071
đất nước của mình sẽ hỗ trợ
việc bảo vệ vùng biển khơi
và loại bỏ những khoản trợ cấp
cho đánh bắt công nghiệp.
11:51
and get ridthoát khỏi of subsidiestrợ cấp
to industrialcông nghiệp fishingCâu cá.
196
699157
3200
Năm 2016, 24 quốc gia
và Liên minh châu Âu
11:55
In 2016, 24 countriesquốc gia
and the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh
197
703395
5365
đã đồng ý bảo vệ Biển Ross,
12:00
agreedđã đồng ý to protectbảo vệ the RossRoss SeaBiển,
198
708784
3245
nơi hoang sơ nhất Nam Cực,
đầy động vật hoang dã
12:04
the wildesthoang dã placesnơi in AntarcticaAntarctica,
199
712053
2381
12:06
fullđầy of wildlifeđộng vật hoang dã like killersát thủ whalescá voi,
leopardLeopard sealscon dấu, penguinschim cánh cụt.
200
714458
4182
như cá voi sát thủ,
hải cẩu báo, chim cánh cụt.
12:10
And this includedbao gồm fishingCâu cá nationsquốc gia,
like ChinaTrung Quốc, JapanNhật bản, SpainTây Ban Nha, RussiaLiên bang Nga.
201
718974
5230
Và nó bao gồm cả các quốc gia đánh bắt
như Trung Quốc, Nhật, Tây Ban Nha, Nga.
12:16
But they decidedquyết định that protectingbảo vệ
suchnhư là a uniqueđộc nhất environmentmôi trường
202
724228
4941
Nhưng họ quyết định rằng
bảo vệ môi trường độc nhất như vậy
12:21
would be worthgiá trị more than exploitingkhai thác it
for relativelytương đối little benefitlợi ích.
203
729193
4194
sẽ có giá trị hơn
việc bóc lột với chút ít lợi ích.
12:25
And this is exactlychính xác
the typekiểu of cooperationhợp tác
204
733883
3496
Và đây chính là dạng hợp tác
12:29
and willingnesssẵn sàng to setbộ asidequa một bên differencessự khác biệt
205
737403
1961
và sẵn sàng bỏ qua những khác biệt
mà ta cần.
12:31
that we are going to need.
206
739388
1313
Chúng ta có thể thực hiện điều đó
một lần nữa.
12:32
We can do it again.
207
740725
1643
Trong 20 năm tới,
12:35
If 20 yearsnăm from now,
208
743315
2588
12:37
our childrenbọn trẻ were to jumpnhảy
into any randomngẫu nhiên spotnơi in the oceanđại dương,
209
745927
4189
nếu con cái ta nhảy vào
một điểm bất kì trong đại dương,
chúng sẽ thấy gì?
12:43
what would they see?
210
751451
1334
Một khung cảnh tan hoang,
như phần lớn vùng biển hiện nay,
12:45
A barrenvô sinh landscapephong cảnh,
like much of our seasbiển todayhôm nay,
211
753737
4496
hay sự sống đa dạng,
di sản mà ta để lại?
12:50
or an abundancesự phong phú of life,
our legacydi sản to the futureTương lai?
212
758257
2888
Xin cảm ơn rất nhiều.
12:53
Thank you very much.
213
761665
1327
12:55
(ApplauseVỗ tay)
214
763016
2960
(Vỗ tay)
Xin cảm ơn.
12:58
Thank you.
215
766000
1202
12:59
(ApplauseVỗ tay)
216
767226
4789
(Vỗ tay)
Translated by Tokus Grandeus
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Enric Sala - Marine ecologist
Dr. Enric Sala is a former university professor who saw himself writing the obituary of ocean life and quit academia to become a full-time conservationist as a National Geographic Explorer-in-Residence.

Why you should listen

Dr. Enric Sala founded and leads Pristine Seas, a project that combines exploration, research and media to inspire country leaders to protect the last wild places in the ocean. To date, Pristine Seas has helped to create 18 of the largest marine reserves on the planet, covering an area of more than five million square km (half the size of Canada).

Sala has received many honors, including 2008 World Economic Forum’s Young Global Leader, 2013 Explorers Club Lowell Thomas Award, 2013 Environmental Media Association Hero Award, 2016 Russian Geographical Society Award, and he's a fellow of the Royal Geographical Society. He serves on the boards of the Leonardo DiCaprio Foundation, Global Fishing Watch and the National Aquarium, and he advises international organizations and governments.

More profile about the speaker
Enric Sala | Speaker | TED.com