ABOUT THE SPEAKER
Jon Mooallem - Writer
Jon Mooallem is the author of "Wild Ones: A Sometimes Dismaying, Weirdly Reassuring Story About Looking at People Looking at Animals in America."

Why you should listen

What do we see when we look at wild animals -- do we respond to human-like traits, or thrill to the idea of their utter unfamiliarity? Jon Mooallem's book, Wild Ones , examines our relationship with wild animals both familiar and feral, telling stories of the North American environmental movement from its unlikely birth, and following three species who've come to symbolize our complicated relationship with whatever "nature" even means anymore.

Mooallem has written about everything from the murder of Hawaiian monk seals, to Idahoan utopians, to the world’s most famous ventriloquist, to the sad, secret history of the invention of the high five. A recent piece, "American Hippopotamus," was an Atavist story on, really, a plan in 1910 to jumpstart the hippopotamus ranching industry in America.

More profile about the speaker
Jon Mooallem | Speaker | TED.com
TED2014

Jon Mooallem: How the teddy bear taught us compassion

Jon Mooallem: Câu chuyện kì lạ về gấu teddy, những hé lộ về mối quan hệ của chúng ta với các loài động vật

Filmed:
1,148,716 views

Năm 1902, Tổng thống Theodore Roosevelt đã tha sống cho một con gấu đen - gây ra một làn sóng đồ chơi gọi là "gấu teddy". Jon Mooallem phân tích câu chuyện và chỉ ra rằng cách chúng ta kể chuyện về các loài hoang dã có ảnh hưởng như thế nào đến cơ hội tồn tại của loài đó và thế giới động vật nói chung.
- Writer
Jon Mooallem is the author of "Wild Ones: A Sometimes Dismaying, Weirdly Reassuring Story About Looking at People Looking at Animals in America." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So it was the fallngã of 1902,
0
960
2559
Mùa thu năm 1902,
00:15
and PresidentTổng thống TheodoreTheodore RooseveltRoosevelt
1
3519
1918
Tổng thống Theodore Roosevelt
00:17
neededcần a little breakphá vỡ from the WhiteWhite HouseNgôi nhà,
2
5437
1780
muốn rời khỏi Nhà Trắng
một thời gian,
00:19
so he tooklấy a trainxe lửa to MississippiMississippi
3
7217
2378
ông lên tàu đến Mississippi
00:21
to do a little blackđen bearchịu huntingsăn bắn outsideở ngoài of a townthị trấn
4
9595
2128
để săn gấu đen
bên ngoài một thị trấn
00:23
calledgọi là SmedesSmedes.
5
11723
2187
tên là Smedes.
00:25
The first day of the huntsăn bắn,
they didn't see a singleĐộc thân bearchịu,
6
13910
2060
Ngày đầu tiên,
họ không thấy một con gấu nào,
00:27
so it was a biglớn bummerbummer for everyonetất cả mọi người,
7
15970
1520
mọi người thấy
thật vô ích,
00:29
but the secondthứ hai day, the dogschó corneredDồn one
8
17490
2844
nhưng ngày hôm sau, đàn chó
dồn được một con
00:32
after a really long chaseđuổi theo, but by that pointđiểm,
9
20334
2400
sau một hồi rượt đuổi, nhưng đúng lúc đó,
00:34
the presidentchủ tịch had givenđược up
10
22734
1444
tổng thống dừng lại
00:36
and goneKhông còn back to camptrại for lunchBữa trưa,
11
24178
1742
và về trại ăn trưa,
00:37
so his huntingsăn bắn guidehướng dẫn crackednứt the animalthú vật
12
25920
2611
người dẫn đường của ông
đánh con thú
00:40
on the tophàng đầu of the headcái đầu with the buttMông of his riflesúng trường,
13
28531
2668
vào đầu với chiếc đuôi súng
00:43
and then tiedgắn it up to a treecây
14
31199
1708
và sau đó buộc nó vào một cái cây
00:44
and startedbắt đầu tootingquận Tooting away on his bugleBugle
15
32907
2612
và bắt đầu thổi cái kèn
00:47
to call RooseveltRoosevelt back so he could have the honortôn vinh
16
35519
2039
gọi Roosevelt về để ông
có vinh dự
00:49
of shootingchụp it.
17
37558
1516
bắn nó,
00:51
The bearchịu was a femalegiống cái.
18
39074
2357
Con gấu là một con cái.
00:53
It was dazeddazed, injuredbị thương,
19
41431
2576
Nó bị choáng, bị thương,
00:56
severelynghiêm trọng underweightunderweight, a little mangy-lookingngốc tìm kiếm,
20
44007
3647
thiếu cân trầm trọng, trông hơi bẩn thỉu,
00:59
and when RooseveltRoosevelt saw this animalthú vật
21
47654
2067
và khi Roosevelt thấy con vật này
01:01
tiedgắn up to the treecây,
22
49721
1622
bị cột vào cái cây
01:03
he just couldn'tkhông thể bringmang đến himselfbản thân anh ấy to firengọn lửa at it.
23
51343
1799
ông ấy thực sự không thể tự thân
tiến đến bắn nó.
01:05
He feltcảm thấy like that would go againstchống lại his code
24
53142
2151
Ông ấy cảm thấy nó như đi ngược
những quy tắc của riêng mình,
01:07
as a sportsmanSportsman.
25
55293
1966
một người có tinh thần thượng võ.
01:09
A fewvài daysngày latermột lát sau, the scenebối cảnh was memorializedniệm
26
57259
2701
Vài ngày sau, cảnh tượng đó
được tái hiện
01:11
in a politicalchính trị cartoonhoạt hình back in WashingtonWashington.
27
59960
3035
trong một phim hoạt hình chính trị
ở Washington.
01:14
It was calledgọi là "DrawingBản vẽ a LineDòng in MississippiMississippi,"
28
62995
2121
Nó có tên "Drawing a Line in Mississippi,"
01:17
and it showedcho thấy RooseveltRoosevelt with
his gunsúng down and his armcánh tay out,
29
65116
2379
và nó cho thấy Roosevelt với cây súng
gục xuống và với cánh tay giơ ra,
01:19
sparingsparing the bear'scủa gấu life,
30
67495
1637
để con gấu được sống,
01:21
and the bearchịu was sittingngồi on its hindHind legschân
31
69132
1526
và con gấu ngồi trên hai chân sau
01:22
with these two biglớn, frightenedsợ hãi, widerộng eyesmắt
32
70658
2038
với đôi mắt to và sợ sệt
01:24
and little earsđôi tai prickedpricked up at the tophàng đầu of its headcái đầu.
33
72696
2130
và đôi tai nhỏ vểnh lên trên đầu.
01:26
It lookednhìn really helplessbơ vơ, like you just wanted to
34
74826
1508
Nó nhìn như bất lực, nhìn như
chỉ muốn
01:28
sweepquét it up into your armscánh tay
35
76334
1700
được ôm vào lòng
01:30
and reassuretrấn an it.
36
78034
1216
và được trấn an.
01:31
It wouldn'tsẽ không have lookednhìn familiarquen at the time,
37
79250
1466
Nhìn nó lúc đấy không như vậy,
01:32
but if you go looking for the cartoonhoạt hình now,
38
80716
2068
nhưng nếu bạn thấy đoạn phim hoạt hình,
01:34
you recognizenhìn nhận the animalthú vật right away:
39
82784
2736
bạn nhận ra con vật ngay lập tức:
01:37
It's a teddyTeddy bearchịu.
40
85520
1954
Nó là gấu teddy.
01:39
And this is how the teddyTeddy bearchịu was bornsinh ra.
41
87474
1621
Và đây là cách mà gấu teddy
được sinh ra.
01:41
EssentiallyVề cơ bản, toymakerstoymakers tooklấy
the bearchịu from the cartoonhoạt hình,
42
89095
2508
Về cơ bản, các nhà làm đồ chơi lấy
con gấu từ trong phim hoạt hình,
01:43
turnedquay it into a plushsang trọng toyđồ chơi, and then namedđặt tên it
43
91603
1600
và biến nó thành một thứ đồ chơi vải,
và đặt tên cho nó
01:45
after PresidentTổng thống RooseveltRoosevelt -- Teddy'sCủa Teddy bearchịu.
44
93203
3194
theo tên của Roosevelt -- Gấu của Teddy.
01:48
And I do feel a little ridiculousnực cười
45
96397
2144
Và tôi thấy hơi buồn cười
01:50
that I'm up here on this stagesân khấu
46
98541
2935
khi tôi trên sân khấu này
01:53
and I'm choosinglựa chọn to use my time
47
101476
1418
dùng thời gian của mình,
01:54
to tell you about a 100-year-old-tuổi storycâu chuyện
48
102894
2268
kể cho bạn nghe câu chuyện đã
100 tuổi
01:57
about the inventionsự phát minh of a squishysquishy kid'strẻ em toyđồ chơi,
49
105162
3098
về sáng chế đồ chơi
của trẻ con mít ướt,
02:00
but I'd arguetranh luận that the inventionsự phát minh of the teddyTeddy bearchịu,
50
108260
3960
nhưng xin thưa rằng
ý tưởng về gấu teddy
02:04
insidephía trong that storycâu chuyện is a more importantquan trọng storycâu chuyện,
51
112220
2961
trong câu chuyện đó
là một câu chuyện quan trọng hơn,
02:07
a storycâu chuyện about how dramaticallyđột ngột our ideasý tưởng
52
115181
2228
một câu chuyện về việc
ý tưởng của chúng ta
02:09
about naturethiên nhiên can changethay đổi,
53
117409
1596
về tự nhiên đã thay đổi nhanh
như thế nào,
02:11
and alsocũng thế about how, on the planethành tinh right now,
54
119005
3340
và còn về cái cách, trên hành tinh này,
02:14
the storiesnhững câu chuyện that we tell
55
122345
2096
những câu chuyện mà chúng ta kể
02:16
are dramaticallyđột ngột changingthay đổi naturethiên nhiên.
56
124441
2268
đang thay đổi tự nhiên rõ rệt
như thế nào.
02:18
Because think about the teddyTeddy bearchịu.
57
126709
1532
Vì khi nghĩ về gấu teddy.
02:20
For us, in retrospectnhìn lại, it feelscảm thấy like an obvioushiển nhiên fitPhù hợp,
58
128241
2505
chúng ta đều thấy hợp lý
02:22
because bearsgấu are so cuteDễ thương and cuddlyÂu yếm,
59
130746
1503
vì những con gấu đều đáng yêu
và đầy âu yếm,
02:24
and who wouldn'tsẽ không want to give
one to theirhọ kidstrẻ em to playchơi with,
60
132249
2472
và ai mà không muốn tặng một con
để con mình chơi cùng chứ,
02:26
but the truthsự thật is that in 1902,
61
134721
2532
nhưng sự thật đó là vào năm 1902,
02:29
bearsgấu weren'tkhông phải cuteDễ thương and cuddlyÂu yếm.
62
137253
1628
những con gấu đều không dễ thương
và đáng yêu.
02:30
I mean, they lookednhìn the sametương tự,
63
138881
1301
Ý tôi là, chúng trông giống nhau,
02:32
but no one thought of them that way.
64
140182
1133
nhưng chẳng ai nghĩ chúng như vậy.
02:33
In 1902, bearsgấu were monstersquái vật.
65
141315
2846
Năm 1902, gấu là những con quái vật.
02:36
BearsGấu were something that frickin'bậc ' terrifiedsợ kidstrẻ em.
66
144161
3324
Gấu là cái gì đó khiến trẻ em hoảng sợ
02:39
For generationscác thế hệ at that pointđiểm,
67
147485
1660
Với nhiều thế hệ lúc đó,
02:41
the bearchịu had been a shorthandviết tắt for all the dangernguy hiểm
68
149145
3273
gấu là hiện thân cho sự nguy hiểm
02:44
that people were encounteringgặp phải on the frontierbiên giới,
69
152418
1759
mà con nguời ta đang đối đầu trên chiến tuyến
02:46
and the federalliên bang governmentchính quyền was actuallythực ra
70
154177
1368
và chính phủ các bang thực sự
02:47
systematicallycó hệ thống exterminatingdiệt bearsgấu
71
155545
2285
tiêu diệt chúng một cách có hệ thống
02:49
and lots of other predatorskẻ săn mồi too,
72
157830
1253
và nhiều loài thú săn mồi khác
cũng trong tình trạng tuơng tự,
02:51
like coyoteschó sói and wolveschó sói.
73
159083
1850
như chó sói Bắc Mỹ và các loại sói khác.
02:52
These animalsđộng vật, they were beingđang demonizeddemonized.
74
160933
1848
Những loài động vật đó bị phỉ báng.
02:54
They were calledgọi là murdererskẻ giết người
75
162781
1298
Chúng bị gọi là những kẻ sát nhân
02:56
because they killedbị giết people'sngười livestockvật nuôi.
76
164079
2156
bởi chúng giết gia súc của con người.
02:58
One governmentchính quyền biologistnhà sinh vật học, he explainedgiải thích this
77
166235
2538
Một nhà sinh vật học của chính phủ,
đã giải thích
03:00
warchiến tranh on animalsđộng vật like the bearchịu by sayingnói
78
168773
2180
các mâu thuẫn với thú vật như với loài gấu như sau
03:02
that they no longerlâu hơn had a placeđịa điểm
79
170953
2390
chúng không có chỗ
03:05
in our advancingtiến lên civilizationnền văn minh,
80
173343
2246
trong nền văn minh hiện đại
của chúng ta,
03:07
and so we were just clearingthanh toán bù trừ them out of the way.
81
175589
3728
và do đó, chúng ta phải dẹp hết chúng đi.
03:11
In one 10-year-năm periodgiai đoạn, closegần to halfmột nửa a milliontriệu wolveschó sói
82
179317
3766
Trong vòng 10 năm, gần nửa triệu con sói
03:15
had been slaughteredtàn sát.
83
183083
1207
đã bị giết hại.
03:16
The grizzlyhoa râm would soonSớm be wipedxóa sổ out
84
184290
1857
Những đốm xám sẽ sớm biến mất
từ 95% lãnh thổ ban đầu
03:18
from 95 percentphần trăm of its originalnguyên territorylãnh thổ,
85
186147
3433
03:21
and whereastrong khi onceMột lần there had been 30 milliontriệu bisonbò rừng bizon
86
189580
3222
và trong khi đó, đã một thời
30 triệu con bò rừng
03:24
movingdi chuyển acrossbăng qua the plainsđồng bằng, and you would have
87
192802
1618
đi qua những đồng bằng, và bạn có nghe
03:26
these storiesnhững câu chuyện of trainstàu hỏa havingđang có to stop
88
194420
1708
những câu chuyện về những
chuyến tàu, buộc phải dừng
03:28
for fourbốn or fivesố năm hoursgiờ so that these thickdày,
89
196128
1988
trong vòng 4-5h để cả tập đoàn rồng rắn động vật
03:30
livingsống riverssông of the animalsđộng vật could pourđổ over the tracksbài hát,
90
198116
3328
có thể qua đường ray,
03:33
now, by 1902, there were maybe
lessít hơn than 100 left in the wildhoang dã.
91
201444
5359
hiện nay, truớc năm 1902, có khoảng
chưa đầy 100 con còn lại trong tự nhiên.
03:38
And so what I'm sayingnói is, the teddyTeddy bearchịu was bornsinh ra
92
206803
3037
Do đó tôi cho rằng,
gấu teddy đuợc sinh ra
03:41
into the middleở giữa of this great spasmco thắt of exterminationdiệt,
93
209840
3524
khi mà việc giết hại đạt đỉnh điểm,
03:45
and you can see it as a signký tên that
94
213364
1546
và bạn có thể thấy, nó như
một dấu hiệu rằng
03:46
maybe some people deepsâu down
95
214910
1640
rất có thể một vài người, từ đáy lòng
03:48
were startingbắt đầu to feel conflictedmâu thuẫn about all that killinggiết chết.
96
216550
4066
đang bắt đầu cảm thấy mâu thuẫn
về việc giết chóc đó.
03:52
AmericaAmerica still hatedghét the bearchịu and fearedsợ hãi it,
97
220616
3028
Nuớc Mĩ đã luôn ghét gấu và sợ gấu,
03:55
but all of a suddenđột nhiên, AmericaAmerica alsocũng thế wanted
98
223644
1556
nhưng đột nhiên, nuớc Mĩ cũng muốn
03:57
to give the bearchịu a great biglớn hugcái ôm.
99
225200
2886
ôm con gấu thật nhiều.
04:00
So this is something that I've been really
curiousHiếu kỳ about in the last fewvài yearsnăm.
100
228086
2229
Và đây là những gì tôi đã rất
tò mò trong vài năm về truớc.
04:02
How do we imaginetưởng tượng animalsđộng vật,
101
230315
1674
Chúng ta tuởng tuợng những
con vật ra sao,
04:03
how do we think and feel about them,
102
231989
1598
chúng ta nghĩ và cảm nhận chúng
như thế nào,
04:05
and how do theirhọ reputationsdanh tiếng get writtenbằng văn bản
103
233587
2476
và niềm tin về chúng
đuợc ghi dấu thế nào
04:08
and then rewrittenviết lại in our mindstâm trí?
104
236063
2256
và đuợc củng cố thế nào trong chúng ta?
04:10
We're here livingsống in the eyemắt of a great stormbão táp
105
238319
2844
Tất cả chúng ta đang sống
trong mắt một cơn bão lớn
04:13
of extinctionsự tuyệt chủng where halfmột nửa the speciesloài on the planethành tinh
106
241163
2852
của sự tuyệt chủng với một nửa các loài
trên hành tinh
04:16
could be goneKhông còn by the endkết thúc of the centurythế kỷ,
107
244015
2152
có thể biến mất trước thế kỉ này,
04:18
and so why is it that we come to carequan tâm about
108
246167
1534
vậy thì tại sao chúng ta chỉ quan tâm
04:19
some of those speciesloài and not othersKhác?
109
247701
2870
đến một số loài nhất định,
mà không phải các loài khác?
04:22
Well, there's a newMới fieldcánh đồng, a relativelytương đối newMới fieldcánh đồng
110
250571
2130
Vâng, có một lĩnh vực mới,
một lĩnh vực khá mới
04:24
of socialxã hội sciencekhoa học that startedbắt đầu looking at
111
252701
1446
của khoa học xã hội đã bắt đầu nghiên cứu
04:26
these questionscâu hỏi and tryingcố gắng to unpackgiải nén the powerfulquyền lực
112
254147
2168
những câu hỏi đó và cố gắng
tháo gỡ những mối quan hệ
04:28
and sometimesđôi khi prettyđẹp schizophrenictâm thần phân liệt relationshipscác mối quan hệ
113
256315
1732
sâu sắc và đôi khi là kì cục
04:30
that we have to animalsđộng vật,
114
258047
2121
của chúng ta đối với động vật,
04:32
and I spentđã bỏ ra a lot of time looking throughxuyên qua
115
260168
1441
và tôi đã dành nhiều thời gian
nghiên cứu
04:33
theirhọ academichọc tập journalstạp chí,
116
261609
2024
những ấn phẩm học thuật
04:35
and all I can really say is that theirhọ findingskết quả
117
263633
1806
và những gì tôi có thể nói chỉ có thể là
những nghiên cứu của họ
04:37
are astonishinglyđáng ngạc nhiên wide-rangingtrên phạm vi rộng.
118
265439
1986
đều mang tầm vóc một cách ngạc nhiên
04:39
So some of my favoritesyêu thích includebao gồm that
119
267425
1826
Và có vài điều tôi thích như
04:41
the more televisiontivi a personngười
watchesđồng hồ in UpstateUpstate NewMới YorkYork,
120
269251
2641
khi một người xem TV ở Upstate New York
càng nhiều,
04:43
the more he or she is afraidsợ
121
271892
1653
anh ta/cô ta càng sợ
04:45
of beingđang attackedtấn công by a blackđen bearchịu.
122
273545
1697
việc bị tấn công bởi một con gấu
04:47
If you showchỉ a tigercon hổ to an AmericanNgười Mỹ,
123
275242
2788
Nếu bạn đưa một con hổ cho một người Mĩ,
04:50
they're much more likelycó khả năng to assumegiả định that it's femalegiống cái
124
278030
2110
họ sẽ phần lớn cho rằng đó là con cái
04:52
and not maleNam giới.
125
280140
1260
chứ không phải con đực.
04:53
In a studyhọc where a fakegiả mạo snakecon rắn
126
281400
1768
Trong một nghiên cứu với một con rắn giả
04:55
and a fakegiả mạo turtlecon rùa were put on the sidebên of the roadđường,
127
283168
1985
và một con rùa giả được đặt ở bên vệ đường
04:57
driverstrình điều khiển hitđánh the snakecon rắn much
more oftenthường xuyên than the turtlecon rùa,
128
285153
2252
các lái xe thường đâm con rắn hơn là đâm con rùa
04:59
and about threesố ba percentphần trăm of
driverstrình điều khiển who hitđánh the fakegiả mạo animalsđộng vật
129
287405
2064
và chỉ khoảng 3% các lái xe đã đâm các con vật giả
05:01
seemeddường như to do it on purposemục đích.
130
289469
2278
có vẻ như đã cố tình đâm chúng.
05:03
WomenPhụ nữ are more likelycó khả năng than menđàn ông to get a
131
291747
2590
So với nam giới, phụ nữ thường hay gặp hơn
05:06
"magicalhuyền diệu feelingcảm giác" when they see dolphinscá heo in the surfLướt sóng.
132
294337
3035
cái "cảm giác kì diệu" khi họ nhìn thấy cá heo trên những con sóng.
05:09
Sixty-eightSáu mươi tám percentphần trăm of mothersmẹ with
133
297372
1812
68% các bà mẹ
05:11
"highcao feelingscảm xúc of entitlementquyền lợi and self-esteemlòng tự trọng"
134
299184
3380
có "ý thức cao về tự chủ và tự trọng"
05:14
identifiedxác định with the dancingkhiêu vũ catsmèo
135
302564
1645
đã được xác định cùng với các con mèo nhảy múa
05:16
in a commercialthương mại for PurinaPurina. (LaughterTiếng cười)
136
304209
2465
trong một chương trình quảng cáo của Purina
05:18
AmericansNgười Mỹ considerxem xét lobsterstôm hùm
137
306674
1685
Những người Mỹ cho rằng tôm hùm
05:20
more importantquan trọng than pigeonschim bồ câu
138
308359
1296
quan trọng hơn là chim bồ câu
05:21
but alsocũng thế much, much stupiderngu.
139
309655
2186
nhưng cũng kém thông minh hơn rất nhiều.
05:23
WildHoang dã turkeysgà tây are seenđã xem as only slightlykhinh bỉ
more dangerousnguy hiểm than seabiển ottersRái cá,
140
311841
2996
Gà tây hoang dại được xem là chỉ
hơi nguy hiểm hơn rái cá biển một chút.
05:26
and pandasgấu trúc are twicehai lần as lovableđáng yêu as ladybugsbọ rùa.
141
314837
5173
và gấu trúc thì đáng yêu gấp đôi bọ rùa.
05:32
So some of this is physicalvật lý, right?
142
320010
1433
Dường như có vài thứ tự nhiên, phải không?
05:33
We tendcó xu hướng to sympathizethông cảm more
with animalsđộng vật that look like us,
143
321443
2623
Chúng ta thường có cảm giác đồng cảm hơn
với các loài động vật nhìn giống chúng ta
05:36
and especiallyđặc biệt that resemblegiống như humanNhân loại babiesđứa trẻ,
144
324066
1630
Và đặc biệt là các loài gợi đến hình ảnh
trẻ em
05:37
so with biglớn, forward-facinghướng về phía trước eyesmắt
145
325696
1427
sẽ là đôi mắt to, hướng thẳng về phía trước
05:39
and circulartròn faceskhuôn mặt,
146
327123
1262
và khuôn mặt tròn trĩnh
05:40
kindloại of a roly-polyRoly-Poly posturetư thế.
147
328385
1734
dáng thấp và lùn
của một chú chim cánh cụt nhỏ xù lông.
05:42
This is why, if you get a ChristmasGiáng sinh cardThẻ from, like,
148
330119
2035
Do đó nếu bạn nhận được thiệp Giáng sinh từ
05:44
your great aunt in MinnesotaMinnesota,
149
332154
1140
bà dì của bạn in Minnesota
05:45
there's usuallythông thường a fuzzymờ penguinchim cánh cụt chickChick on it,
150
333294
1573
Thường có một con chim cánh cụt con trên đó
05:46
and not something like a GlacierSông băng BayBay wolfchó sói spidernhện.
151
334867
2712
chứ không phải là một con vật gì đó như kiểu nhện sói vịnh Glacier
05:49
But it's not all physicalvật lý, right?
152
337579
2669
Tuy nhiên, bạn có nhận thấy cũng không phải tất cả
các cảm giác trên đều có lý.
05:52
There's a culturalvăn hoá dimensionkích thước to
how we think about animalsđộng vật,
153
340248
3184
Lăng kính văn hóa có ảnh hưởng đến
cái nhìn của chúng ta đối với động vật
05:55
and we're tellingnói storiesnhững câu chuyện about these animalsđộng vật,
154
343432
1880
và chúng ta vẫn kể các câu truyện của các loài vật
05:57
and like all storiesnhững câu chuyện,
155
345312
1358
giống như tính cách của chúng mà chúng ta kể
trong mọi câu chuyện khác
05:58
they are shapedcó hình by the timeslần and the placesnơi
156
346670
2073
chúng được định hình từ lần này qua lần khác,
từ nơi này qua nơi khác
06:00
in which we're tellingnói them.
157
348743
876
khi chúng ta kể chuyện
06:01
So think about that momentchốc lát
158
349619
1474
Nhớ lại thời điểm của câu chuyện ban nãy
06:03
back in 1902 again where a ferociousda man bearchịu
159
351093
2918
năm 1902, khi một con gấu hung ác
06:06
becameđã trở thành a teddyTeddy bearchịu.
160
354011
1433
trở thành một chú gấu teddy
06:07
What was the contextbối cảnh?
Well, AmericaAmerica was urbanizingurbanizing.
161
355444
3067
Bối cảnh là gì?
Thực ra lúc đó là thời kì đô thị hóa nước Mỹ
06:10
For the first time, nearlyGần a
majorityđa số of people livedđã sống in citiescác thành phố,
162
358511
2759
Lần đầu tiên trong lịch sử, gần như đại đa số
cư dân sống ở thành thị
06:13
so there was a growingphát triển distancekhoảng cách
betweengiữa us and naturethiên nhiên.
163
361270
2436
nên bắt đầu giãn rộng khoảng cách
giữa chúng ta và thiên nhiên
06:15
There was a safean toàn spacekhông gian where we could
164
363706
1792
đã có một không gian an toàn để chúng ta
06:17
reconsiderxem xét lại the bearchịu and romanticizeromanticize it.
165
365498
2674
có thể nhìn nhận lại loài gấu và lãng mạn hóa chúng.
06:20
NatureThiên nhiên could only startkhởi đầu to
seemhình như this purenguyên chất and adorableđáng yêu
166
368172
2734
Thiên nhiên chỉ có thể bắt đầu có vẻ
trong sáng và đáng yêu đến thế
06:22
because we didn't have to be afraidsợ of it anymorenữa không.
167
370906
2754
khi chúng ta không còn phải sợ nó nữa.
06:25
And you can see that cyclechu kỳ playingđang chơi out
168
373660
1525
Các bạn có thể thấy tình huống này
06:27
again and again with all kindscác loại of animalsđộng vật.
169
375185
2162
tái diễn ở tất cả các loài động vật
06:29
It seemsdường như like we're always stuckbị mắc kẹt betweengiữa
170
377347
1876
Có vẻ như chúng ta luôn kẹt giữa việc
06:31
demonizingdemonizing a speciesloài and wantingmong muốn to wipelau it out,
171
379223
2407
sợ sệt một loài và muốn loại bỏ chúng
06:33
and then when we get very closegần to doing that,
172
381630
1580
và việc cảm thấy đồng cảm với chúng như một kẻ thua cuộc
06:35
empathizingempathizing with it as an underdogunderdog
173
383210
2537
rồi tỏ lòng trắc ẩn
06:37
and wantingmong muốn to showchỉ it compassionlòng trắc ẩn.
174
385747
2525
khi chúng ta sắp đạt được mục tiêu ban đầu
06:40
So we exertphát huy our powerquyền lực,
175
388272
1798
Tức là chúng ta thể hiện sức mạnh
06:42
but then we're unsettledbất ổn
176
390070
1444
rồi lại bối rối
06:43
by how powerfulquyền lực we are.
177
391514
2775
vì chính sức mạnh chúng ta có
06:46
So for examplethí dụ, this is one of
178
394289
2124
Ví dụ, đây là một trong số
06:48
probablycó lẽ thousandshàng nghìn of lettersbức thư and drawingsbản vẽ
179
396413
2637
hàng ngàn lá thư và bức vẽ
06:51
that kidstrẻ em sentgởi to the BushTổng thống Bush administrationquản trị,
180
399050
1544
trẻ em đã gửi tới chính quyền Bush
06:52
beggingxin ăn it to protectbảo vệ the polarcực bearchịu
181
400594
1711
cầu xin chính quyền bảo vệ gấu bắc cực
06:54
underDưới the EndangeredNguy cơ tuyệt chủng SpeciesLoài ActHành động,
182
402305
1267
trong Chính sách bảo vệ các loại vật có nguy cơ tuyệt chủng
06:55
and these were sentgởi back in the mid-giữa-2000s,
183
403572
2508
các lá thư này được gửi giữa những năm 2000
06:58
when awarenessnhận thức of climatekhí hậu
changethay đổi was suddenlyđột ngột surgingđất nhỏ.
184
406080
2153
khi sự nhận thức về thay đổi khí hậu đột nhiên trỗi dậy
07:00
We keptgiữ seeingthấy that imagehình ảnh of a polarcực bearchịu
185
408233
1329
Chúng ta cứ thấy mãi hình ảnh này, về một con gấu bắt cực
07:01
strandedbị mắc kẹt on a little iceNước đá floefloe
186
409562
1418
mắc kẹt trên một mảnh băng nhỏ
07:02
looking really morosebuồn.
187
410980
1347
trông vô cùng rầu rĩ
07:04
I spentđã bỏ ra daysngày looking throughxuyên qua these filestập tin.
188
412327
1764
Tôi đã xem các tài liệu này trong nhiều ngày
07:06
I really love them. This one'scủa một người my favoriteyêu thích.
189
414091
2159
Tôi thực sự thích chúng, đây là cái tôi thích nhất.
07:08
If you can see, it's a polarcực bearchịu that's drowningchết đuối
190
416250
2111
Nếu bạn có thể thấy, đây là một con gấu bắc cực đang chìm
07:10
and then it's alsocũng thế beingđang eatenăn simultaneouslyđồng thời
191
418361
2415
và nó đang bị ăn thịt.
07:12
by a lobstertôm hùm and a sharkcá mập.
192
420776
2704
bởi cả một con tôm hùm và một con cá sấu.
07:15
This one cameđã đến from a kidđứa trẻ namedđặt tên FritzFritz,
193
423480
1712
Đây là bức vẽ của một cậu bé tên là Fritz
07:17
and he's actuallythực ra got a solutiondung dịch to climatekhí hậu changethay đổi.
194
425192
1694
Cậu bé thậm chí còn có một cách giải quyết tình trạng biến đổi khí hậu.
07:18
He's got it all workedđã làm việc out to an ethanol-basedDựa trên ethanol solutiondung dịch.
195
426886
1846
cách giải quyết dựa trên ethanol
07:20
He saysnói, "I feel badxấu about the polarcực bearsgấu.
196
428732
2650
Cậu ấy viết rằng: "em cảm thấy lo lắng cho những con gấu bắc cực
07:23
I like polarcực bearsgấu.
197
431382
2112
Em thích gấu bắc cực.
07:25
EveryoneTất cả mọi người can use cornNgô juiceNước ép for carsxe hơi. From FritzFritz."
198
433494
5786
Mọi người có thể dùng nước ngô để làm xăng cho xe. Từ Fritz.
07:31
So 200 yearsnăm agotrước, you would have ArcticBắc cực explorersthám hiểm
199
439280
2995
Nếu là 200 năm trước, bạn sẽ chỉ gặp các nhà thám hiểm Bắc cực
07:34
writingviết about polarcực bearsgấu leapingnhảy into theirhọ boatsthuyền
200
442275
2308
viết viết về việc gấu Bắc cực nhảy lên thuyền của họ
07:36
and tryingcố gắng to devourdevour them,
201
444583
1243
cố gắng xực họ
07:37
even if they litthắp sáng the bearchịu on firengọn lửa,
202
445826
1667
kể cả khi họ có đốt chúng,
07:39
but these kidstrẻ em don't see the polarcực bearchịu that way,
203
447493
2180
nhưng những đứa trẻ này không nhìn gấu bắc cực theo cách đó,
07:41
and actuallythực ra they don't even see the polarcực bearchịu
204
449673
1790
mà thậm chí cũng không giống cách
07:43
the way that I did back in the '80s.
205
451463
1760
mà tôi nhìn gấu bắc cực vào những năm 80.
07:45
I mean, we thought of these animalsđộng vật
206
453223
1120
Hồi đó chúng ta đã nghĩ những con vật đó
07:46
as mysterioushuyền bí and terrifyingđáng sợ lordslãnh chúa of the ArcticBắc cực.
207
454343
2866
như là những chúa tể thần bí và kinh hoàng ở Bắc cực
07:49
But look now how quicklyMau that climatekhí hậu changethay đổi
208
457209
2320
Nhưng hãy xem việc biến đổi khí hậu nhanh chóng
07:51
has flippedlộn the imagehình ảnh of the animalthú vật in our mindstâm trí.
209
459529
2886
đã đảo ngược hình ảnh của động vật trong tâm trí của chúng ta như thế nào.
07:54
It's goneKhông còn from that bloodthirstykhát máu man-killerMan-killer
210
462415
2440
Từ một loài khát máu người
07:56
to this delicatetinh tế, drowningchết đuối victimnạn nhân,
211
464855
3074
thành một nạn nhân chết chìm mong manh,
07:59
and when you think about it, that's kindloại of
212
467929
1513
suy nghĩ một chút, bạn sẽ thấy
08:01
the conclusionphần kết luận to the storycâu chuyện
213
469442
1981
câu chuyện này có cùng một cái kết
08:03
that the teddyTeddy bearchịu startedbắt đầu tellingnói back in 1902,
214
471423
3302
với câu chuyện gấu teddy năm 1902
08:06
because back then, AmericaAmerica had more or lessít hơn
215
474725
2890
vì vào thời điểm đó, nước Mỹ
08:09
conqueredchinh phục its sharechia sẻ of the continentlục địa.
216
477615
1315
đã và đang chế ngự phần lục địa của mình.
08:10
We were just gettingnhận được around to
217
478930
1303
và chúng ta chỉ đang
08:12
polishingđánh bóng off these last wildhoang dã predatorskẻ săn mồi.
218
480233
2018
quét nốt vài con thú săn mồi còn sót lại
08:14
Now, society'scủa xã hội reachchạm tới has expandedmở rộng
219
482251
2554
Giờ thì con người
08:16
all the way to the tophàng đầu of the worldthế giới,
220
484805
2060
đã lan ra toàn thế giới
08:18
and it's madethực hiện even these, the mostphần lớn remotexa,
221
486865
2294
Khiến ngay cả những con gấu
08:21
the mostphần lớn powerfulquyền lực bearsgấu on the planethành tinh,
222
489159
2032
xa xôi nhất, quyền lực nhất trên trái đất
08:23
seemhình như like adorableđáng yêu and blamelessngưởi victimsnạn nhân.
223
491191
3499
biến thành những nạn nhân đáng yêu và vô tội trong mắt chúng ta.
08:26
But you know, there's alsocũng thế a
postscriptPostScript to the teddyTeddy bearchịu storycâu chuyện
224
494690
2891
Tuy nhiên, còn có một bài báo cáo khác về câu chuyện gấu teddy
08:29
that not a lot of people talk about.
225
497581
1637
được nhiều người nhắc đến.
08:31
We're going to talk about it,
226
499218
1783
Giờ chúng ta sẽ xem xét ở đây
08:33
because even thoughTuy nhiên it didn't really take long
227
501001
2173
mặc dù chỉ sau cuộc đi săn năm 1902 của Roosevelt
08:35
after Roosevelt'sRoosevelt huntsăn bắn in 1902
228
503174
1800
một thời gian ngắn
08:36
for the toyđồ chơi to becometrở nên a full-blownfull-blown crazecơn sốt,
229
504974
1977
gấu teddy trở thành một đồ chơi hot
08:38
mostphần lớn people figuredhình dung it was a fadmốt,
230
506951
2501
hầu hết mội người vẫn cho rằng điều đó thật điên rồ
08:41
it was a sortsắp xếp of sillyngớ ngẩn politicalchính trị noveltytính mới itemmục
231
509452
2232
một câu chuyện chính trị ngu xuẩn và lạ lùng
08:43
and it would go away onceMột lần the presidentchủ tịch left officevăn phòng,
232
511684
2242
sẽ biến mất khi Roosevelt rời ghế tổng thống
08:45
and so by 1909, when Roosevelt'sRoosevelt successorngười kế nhiệm,
233
513926
3797
và thế là, vào năm 1909, khi người kế nhiệm của Roosevelt
08:49
WilliamWilliam HowardHoward TaftTaft,
234
517723
1425
Wiliam Howard Taft
08:51
was gettingnhận được readysẳn sàng to be inauguratedKhánh thành,
235
519148
1408
chuẩn bị nhậm chức.
08:52
the toyđồ chơi industryngành công nghiệp was on the huntsăn bắn
236
520556
1932
ngành công nghiệp đồ chơi bắt đầu săn lùng
08:54
for the nextkế tiếp biglớn thing.
237
522488
2827
thú tiêu khiển mới.
08:57
They didn't do too well.
238
525315
2257
Họ đã không thành công.
08:59
That JanuaryTháng một, TaftTaft was the guestđánh of honortôn vinh
239
527572
2599
Tháng một năm đó, Taft là khách mời danh dự
09:02
at a banquettổ Dạ tiệc in AtlantaAtlanta,
240
530171
1439
ở một bữa tiệc lớn ở Atlanta,
09:03
and for daysngày in advancenâng cao,
241
531610
1869
và trước đó vài ngày,
09:05
the biglớn newsTin tức was the menuthực đơn.
242
533479
1445
có một tin lớn về menu
09:06
They were going to be servingphục vụ him
243
534924
1086
mà họ sẽ chiêu đãi ông
09:08
a SouthernMiền Nam specialtyđặc sản, a delicacymón ăn, really,
244
536010
2064
một đặc sản miền Nam rất ngon
là món gấu túi possum
09:10
calledgọi là possumthú có túi and taterstaters.
245
538074
2906
và salad taters
09:12
So you would have a wholetoàn thể opossumopossum
246
540980
2602
Người ta sẽ nướng nguyên con gấu túi
09:15
roastedrang on a bedGiường of sweetngọt potatoeskhoai tây,
247
543582
1365
trong khoai lang
09:16
and then sometimesđôi khi they'dhọ muốn leaverời khỏi
248
544947
1447
đôi khi người ta đặt lên đó chiếc đuôi to
09:18
the biglớn tailđuôi on it like a biglớn, meatymeaty noodlemì sợi.
249
546394
3484
trông như một sợi mì lớn bằng thịt
09:21
The one broughtđưa to Taft'sTaft của tablebàn
250
549878
1679
Món đó được mang đến bàn của Taft.
09:23
weighedcân nặng 18 poundsbảng.
251
551557
3185
nặng đến 18 pound.
09:26
So after dinnerbữa tối, the orchestradàn nhạc giao hưởng startedbắt đầu to playchơi,
252
554742
2704
Sau bữa tối, ban nhạc bắt đầu chơi nhạc
09:29
and the guestskhách burstnổ into songbài hát,
253
557446
1840
và những vị khách hát vang
09:31
and all of a suddenđột nhiên, TaftTaft was surprisedngạc nhiên
254
559286
1624
đột nhiên, Taft nhận được
09:32
with the presentationtrình bày of a giftquà tặng
255
560910
1722
một món quà đặc biệt
09:34
from a groupnhóm of localđịa phương supportersnhững người ủng hộ,
256
562632
1892
từ một nhóm người ủng hộ ông ta ở địa phương,
09:36
and this was a stuffednhồi opossumopossum toyđồ chơi,
257
564524
2436
đó là một con gấu túi nhồi bông.
09:38
all beady-eyedbeady mắt and bald-earedhói tai,
258
566960
2210
với đôi mắt sáng và cái đuôi trụi lông,
09:41
and it was a newMới productsản phẩm they were puttingđặt forwardphía trước
259
569170
2700
và đó là sản phẩm mới họ định dùng để
09:43
to be the WilliamWilliam TaftTaft presidency'scủa tổng thống answercâu trả lời
260
571870
2722
đại diện cho câu trả lời của tổng thống William Taft
09:46
to TeddyTeddy Roosevelt'sRoosevelt teddyTeddy bearchịu.
261
574592
3548
trước gấu teddy của Teddy Roosevelt.
09:50
They were callingkêu gọi it the "billybilly possumthú có túi."
262
578140
4446
Họ gọi nó là "gấu túi billy"
09:54
WithinTrong vòng 24 hoursgiờ, the GeorgiaGeorgia BillyBilly PossumThú có túi CompanyCông ty
263
582586
3850
Trong vòng 24 giờ, công ty Gấu túi Billy Georgia
09:58
was up and runningđang chạy, brokeringmôi giới dealsgiao dịch
264
586436
1550
đã hoạt động liên tục, môi giới các hợp đồng
09:59
for these things nationwidetoàn quốc,
265
587986
1600
cho món đồ chơi này trên toàn nước Mĩ,
10:01
and the LosLos AngelesAngeles TimesThời gian announcedđã thông báo,
266
589586
1598
và tờ Los Angeles Times đã thông báo
10:03
very confidentlytự tin, "The teddyTeddy bearchịu
267
591184
1952
rất tự tin: "Gấu teddy
10:05
has been relegatedhạ xuống to a seatghế in the rearphía sau,
268
593136
2526
sẽ bị xếp xó
10:07
and for fourbốn yearsnăm, possiblycó thể eighttám,
269
595662
2598
và trong 4 năm, có thể là 8 năm,
10:10
the childrenbọn trẻ of the UnitedVương StatesTiểu bang
270
598260
1954
trẻ em ở Mỹ
10:12
will playchơi with billybilly possumthú có túi."
271
600214
3232
sẽ chơi gấu túi billy.
10:15
So from that pointđiểm, there was a fitPhù hợp of opossumopossum feversốt.
272
603446
2124
Vào thời điểm đó, có một cơn sốt gấu túi billy.
10:17
There were billybilly possumthú có túi postcardsbưu thiếp, billybilly possumthú có túi pinsPins,
273
605570
2468
bài gấu túi billy, gim gấu túi billy,
10:20
billybilly possumthú có túi pitcherspitchers for your creamkem at coffeecà phê time.
274
608038
2162
cốc có nắp hình gấu billy để đựng kem cho giờ giải lao.
10:22
There were smallernhỏ hơn billybilly possumsthú có túi on a stickgậy
275
610200
1730
hình gấu billy gắn trên đầu cây gậy
10:23
that kidstrẻ em could wavelàn sóng around like flagslá cờ.
276
611930
2942
để trẻ em có thể vẫy vẫy như cờ.
10:26
But even with all this marketingtiếp thị,
277
614872
1918
Mặc cho tất cả các chiêu marketing đó
10:28
the life of the billybilly possumthú có túi
278
616790
2030
thời gian của gấu túi billy
10:30
turnedquay out to be just patheticallypathetically briefngắn gọn.
279
618820
3184
ngắn đến thảm hại.
10:34
The toyđồ chơi was an absolutetuyệt đối flopflop,
280
622004
2043
Các đồ chơi hoàn toàn bị quẳng sang một bên
10:36
and it was almosthầu hết completelyhoàn toàn forgottenquên
281
624047
1579
và gần như bị quên lãng
10:37
by the endkết thúc of the yearnăm,
282
625626
1368
vào cuối năm.
10:38
and what that meanscó nghĩa is that the billybilly possumthú có túi
283
626994
2092
Nghĩa là thậm chí gấu túi billy
10:41
didn't even make it to ChristmastimeCái,
284
629086
1500
không chờ được đến Giáng sinh
10:42
which when you think about it is
285
630586
1040
là thời điểm đặc biệt
10:43
a specialđặc biệt sortsắp xếp of tragedybi kịch for a toyđồ chơi.
286
631626
3849
cho một món đồ chơi.
10:47
So we can explaingiải thích that failurethất bại two wayscách.
287
635475
1923
Do đó chúng ta có thể giải thích điều này theo 2 cách
10:49
The first, well, it's prettyđẹp obvioushiển nhiên.
288
637398
2190
Thứ nhất, khá là rõ ràng,
10:51
I'm going to go aheadphía trước and say it out loudto tiếng anywaydù sao:
289
639588
1888
tôi sẽ nói thẳng ngay đây:
10:53
OpossumsOpossums are hideousghê tởm. (LaughterTiếng cười)
290
641476
2861
Gấu túi không xinh xắn cho lắm.
10:56
But maybe more importantlyquan trọng is that
291
644337
2663
Nhưng quan trọng hơn là
10:59
the storycâu chuyện of the billybilly possumthú có túi was all wrongsai rồi,
292
647000
2690
câu chuyện về gấu túi billy hoàn toàn không được hưởng ứng
11:01
especiallyđặc biệt comparedso
293
649690
1531
đặc biệt khi so sánh với
11:03
to the backstorycốt truyện of the teddyTeddy bearchịu.
294
651221
2081
câu chuyện trước đó của gấu teddy.
11:05
Think about it: for mostphần lớn of
human'scủa con người evolutionarytiến hóa historylịch sử,
295
653302
2242
Nghĩ một chút nhé, hầu như suốt lịch sử tiến hóa của loài người
11:07
what's madethực hiện bearsgấu impressiveấn tượng to us
296
655544
2325
những thứ ấn tượng nhất đối với chúng ta
11:09
has been theirhọ completehoàn thành independenceđộc lập from us.
297
657869
2172
trở nên độc lập với chúng ta
11:12
It's that they livetrực tiếp these parallelsong song, tương đông livescuộc sống
298
660041
2585
Và chúng sống song song
11:14
as menacesđe dọa ma thuật and competitorsđối thủ cạnh tranh.
299
662626
2505
như những mối đe dọa hoặc những kẻ cạnh tranh.
11:17
By the time RooseveltRoosevelt wentđã đi huntingsăn bắn in MississippiMississippi,
300
665131
2355
Khi Roosewelt đi săn ở Missisipi
11:19
that staturetầm vóc was beingđang crushednghiền,
301
667486
1978
và con gấu đã bị vào một cái cây
11:21
and the animalthú vật that he had ropedroped to a treecây
302
669464
2238
11:23
really was a symbolký hiệu for all bearsgấu.
303
671702
2301
thực ra là biểu tượng của mọi con gấu.
11:26
WhetherCho dù those animalsđộng vật livedđã sống or diedchết now
304
674003
2427
Những con vật sống hay chết
11:28
was entirelyhoàn toàn up to the compassionlòng trắc ẩn
305
676430
3010
đều phụ thuộc vào lòng trắc ẩn
11:31
or the indifferencethờ ơ of people.
306
679440
2417
hay sự vô cảm của con người.
11:33
That said something really ominousxấu xa
307
681857
1824
Điều đó nói lên một điều gì đó thật đáng ngại
11:35
about the futureTương lai of bearsgấu,
308
683681
2682
về tương lai của loài gấu,
11:38
but it alsocũng thế said something very
unsettlingđáng lo ngại about who we'dThứ Tư becometrở nên,
309
686363
3137
nhưng cũng gây ra nỗi lo lắng
về việc chúng ta đang trở thành cái gì.
11:41
if the survivalSự sống còn of even an animalthú vật like that
310
689500
2442
Khi mà sự tồn tại của một loài, thậm chí nguy hiểm như thế
11:43
was up to us now.
311
691942
2289
giờ phụ thuộc vào chúng ta.
11:46
So now, a centurythế kỷ latermột lát sau, if you're at all
312
694231
2080
Do đó mà giở đây, một thế kỉ sau, nếu bạn
11:48
payingtrả tiền attentionchú ý to what's
happeningxảy ra in the environmentmôi trường,
313
696311
2200
để ý đến những điều xảy ra với môi trường
11:50
you feel that discomfortkhó chịu so much more intenselymạnh mẽ.
314
698511
3678
bạn sẽ thấy sự bất an đó một cách mãnh liệt.
11:54
We're livingsống now in an agetuổi tác of what scientistscác nhà khoa học
315
702189
2822
Chúng ta đang sống vào kỉ nguyên mà
11:57
have startedbắt đầu to call "conservationbảo tồn reliancesự tin cậy,"
316
705011
2210
các nhà khoa học bắt đầu gọi là "phụ thuộc vào bảo tồn"
11:59
and what that termkỳ hạn meanscó nghĩa is that we'vechúng tôi đã disruptedgián đoạn
317
707221
2190
thuật ngữ đó có nghĩa là chúng ta đã phá hủy
12:01
so much that naturethiên nhiên can't possiblycó thể
standđứng on its ownsở hữu anymorenữa không,
318
709411
3164
tự nhiên đến mức chúng không còn tự tồn tại được nữa.
12:04
and mostphần lớn endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài
319
712575
1702
và hầu hết các loài đang bị đe dọa
12:06
are only going to survivetồn tại
320
714277
1772
chỉ có thể tồn tại
12:08
if we stayở lại out there in the landscapephong cảnh
321
716049
2118
nếu chúng ta ở đó
12:10
rigggingriggging the worldthế giới around them in theirhọ favorủng hộ.
322
718167
2496
cung cấp cho chúng mọi thứ
12:12
So we'vechúng tôi đã goneKhông còn hands-onthực hành
323
720663
1856
do đó chúng ta phải nhúng tay vào
12:14
and we can't ever take our handstay off,
324
722519
2438
và không thể buông tay ra
12:16
and that's a hellĐịa ngục of a lot of work.
325
724957
1893
đó là cả một đống việc phải làm.
12:18
Right now, we're trainingđào tạo condorscondors
326
726850
3079
Giờ, chúng ta đang phải huấn luyện kền kền
12:21
not to perchcá rô on powerquyền lực linesđường dây.
327
729929
1952
ngừng đậu trên dây điện.
12:23
We teachdạy whooping cranescần cẩu
to migratedi cư southmiền Nam for the wintermùa đông
328
731881
2713
chúng ta phải dạy sếu di cư về phía nam vào mùa đông
12:26
behindphía sau little ultra-lightsiêu nhẹ airplanesmáy bay.
329
734594
2299
sau những chiếc máy bay siêu sóng,
12:28
We're out there feedingcho ăn plaguebệnh dịch hạch vaccinevắc-xin to ferretscon chồn.
330
736893
3309
chúng ta phải tiêm vaccin cho chồn
12:32
We monitorgiám sát pygmylùn rabbitsthỏ with dronesmục tiêu giả lập.
331
740202
4350
chúng ta phải theo dõi thỏ lùn và ong mật
12:36
So we'vechúng tôi đã goneKhông còn from annihilatingannihilating speciesloài
332
744552
3317
Tức là, chúng ta đã chuyển từ tiêu diệt các loài vật
12:39
to micromanagingmicromanaging the survivalSự sống còn of a lot of speciesloài
333
747869
3504
sang kiểm soát chặt chẽ sự tồn tại của một số loài nào đó,
12:43
indefinitelyvô thời hạn, and which onesnhững người?
334
751373
1942
và đó là những loài nào.
12:45
Well, the onesnhững người that we'vechúng tôi đã told
335
753315
1192
Vâng, chính là những loài mà chúng ta đã kể
12:46
compellinghấp dẫn storiesnhững câu chuyện about,
336
754507
1624
những câu chuyện hấp dẫn
12:48
the onesnhững người we'vechúng tôi đã decidedquyết định oughtnên to stickgậy around.
337
756131
3215
những loài mà chúng ta đã quyết định sẽ gắn bó
12:51
The linehàng betweengiữa conservationbảo tồn and domesticationthuần hóa
338
759346
3574
Ranh giới giữa bảo tồn và thuần hóa
12:54
is blurredmờ.
339
762920
2025
đã bị xóa nhòa.
12:56
So what I've been sayingnói is that the storiesnhững câu chuyện
340
764945
1852
Những gì tôi đã nói có nghĩa là
12:58
that we tell about wildhoang dã animalsđộng vật are so subjectivechủ quan
341
766797
2623
những câu chuyện chúng ta đã kể về động vật có quá nhiều phần tưởng tượng
13:01
they can be irrationalvô lý
342
769420
1162
và có thể không hợp lý
13:02
or romanticizedromanticized or sensationalizedsensationalized.
343
770582
2184
hoặc đã được lãng mạn hóa, hoặc đã được nhạy cảm hóa.
13:04
SometimesĐôi khi they just have
nothing to do with the factssự kiện.
344
772766
2749
Đôi khi không có liên quan gì đến thực tại.
13:07
But in a worldthế giới of conservationbảo tồn reliancesự tin cậy,
345
775515
3250
nhưng trong một thế giới của sự phụ thuộc vào việc bảo tồn,
13:10
those storiesnhững câu chuyện have very realthực consequenceshậu quả,
346
778765
2206
những câu chuyện này có những hiệu quả thực tế
13:12
because now, how we feel about an animalthú vật
347
780971
2428
bởi vì hiện tại, cách chúng ta cảm nhận về động vật
13:15
affectsảnh hưởng its survivalSự sống còn
348
783399
1630
ảnh hưởng đến sự sinh tồn của chúng
13:17
more than anything that you readđọc about
349
785029
2360
nhiều hơn bất kì thứ gì bạn đã được đọc
13:19
in ecologysinh thái học textbookssách giáo khoa.
350
787389
2049
trong cách sách giáo khoa vè sinh thái.
13:21
StorytellingKể chuyện mattersvấn đề now.
351
789438
2402
Thời đại hiện nay, việc kể chuyện là vấn đề.
13:23
EmotionCảm xúc mattersvấn đề.
352
791840
1533
cảm xúc là vấn đề
13:25
Our imaginationtrí tưởng tượng has becometrở nên an ecologicalsinh thái forcelực lượng.
353
793373
5652
Cảm xúc của chúng ta đã trở thành một động lực sinh thái.
13:31
And so maybe the teddyTeddy bearchịu workedđã làm việc in partphần
354
799025
1937
Câu chuyện gấu teddy đã có hiệu quả trước đây
13:32
because the legendhuyền thoại of RooseveltRoosevelt
355
800962
2691
bởi truyền thuyết về Roosevelt
13:35
and that bearchịu in MississippiMississippi
356
803653
2055
và chú gấu bên bờ Missisipi ngày đó
13:37
was kindloại of like an allegoryphúng dụ
357
805708
1460
trở thành một dạng biểu tượng
13:39
of this great responsibilitytrách nhiệm that societyxã hội
358
807168
2093
của trách nhiệm lớn lao mà cộng đồng đó
13:41
was just beginningbắt đầu to faceđối mặt up to back then.
359
809261
2694
bắt đầu phải đối mặt khi ấy.
13:43
It would be anotherkhác 71 yearsnăm
360
811955
2420
phải mất đến 71 năm nữa
13:46
before the EndangeredNguy cơ tuyệt chủng SpeciesLoài ActHành động was passedthông qua,
361
814375
1854
Chính sách về các loài bị đe dọa mới được kí,
13:48
but really, here'sđây là its wholetoàn thể ethosEthos
362
816229
2330
nhưng bạn có thể nhận ra đường nét
13:50
boiledđun sôi down into something like a scenebối cảnh
363
818559
1954
từ cảnh tượng trong câu chuyện năm xưa
13:52
you'dbạn muốn see in a stainedkính màu glassly windowcửa sổ.
364
820513
2346
13:54
The bearchịu is a helplessbơ vơ victimnạn nhân tiedgắn to a treecây,
365
822859
2992
Con gấu là một nạn nhân vô vọng bị trói vào một cái cây,
13:57
and the presidentchủ tịch of the UnitedVương StatesTiểu bang
366
825851
2551
và tổng thống Mỹ
14:00
decidedquyết định to showchỉ it some mercylòng thương xót.
367
828402
2392
đã quyết định gia ân với nó
14:02
Thank you.
368
830794
2646
Cảm ơn.
14:05
(ApplauseVỗ tay)
369
833440
1714
14:07
[IllustrationsMinh họa by WendyWendy MacNaughtonMacNaughton]
370
835154
2413
Vỗ tay
[Minh họa bởi Wendy MacNaughton]
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by nga nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jon Mooallem - Writer
Jon Mooallem is the author of "Wild Ones: A Sometimes Dismaying, Weirdly Reassuring Story About Looking at People Looking at Animals in America."

Why you should listen

What do we see when we look at wild animals -- do we respond to human-like traits, or thrill to the idea of their utter unfamiliarity? Jon Mooallem's book, Wild Ones , examines our relationship with wild animals both familiar and feral, telling stories of the North American environmental movement from its unlikely birth, and following three species who've come to symbolize our complicated relationship with whatever "nature" even means anymore.

Mooallem has written about everything from the murder of Hawaiian monk seals, to Idahoan utopians, to the world’s most famous ventriloquist, to the sad, secret history of the invention of the high five. A recent piece, "American Hippopotamus," was an Atavist story on, really, a plan in 1910 to jumpstart the hippopotamus ranching industry in America.

More profile about the speaker
Jon Mooallem | Speaker | TED.com