ABOUT THE SPEAKER
Carrie Nugent - Asteroid hunter
Carrie Nugent is part of a team that uses NASA's NEOWISE telescope to search the skies for and catalog asteroids.

Why you should listen

Dr. Carrie Nugent is an asteroid hunter who works with a small team to discover and study asteroids at Caltech/IPAC. She earned her PhD in Geophysics and Space Physics from UCLA in 2013 and is a 2016 TED Fellow. Specializing in thermophysical modeling, Nugent uses observations from the space-based infrared telescope NEOWISE to better understand asteroid surfaces. Asteroid 8801 Nugent was named in her honor.

In her free time, Nugent hosts and produces Spacepod. On this weekly podcast, she invites astronomers, planetary scientists and engineers to sit, share a drink and tell the world about their corner of the cosmos.

Nugent is the author of the TED Book, Asteroid Hunters

More profile about the speaker
Carrie Nugent | Speaker | TED.com
TED2016

Carrie Nugent: Adventures of an asteroid hunter

Carrie Nugent: Cuộc phiêu lưu của thợ săn thiên thạch

Filmed:
1,381,828 views

Hội viên TED Carrie Nugent là một thợ săn tiểu hành tinh - một phần của một nhóm các nhà khoa học làm việc để khám phá và thống kê các hàng xóm vũ trụ lâu đời nhất và nhiều nhất của chúng ta. Tại sao lại để mắt đến các tiểu hành tinh? Trong bài nói ngắn gọn, đầy đủ này, Nugent sẽ giải thích những ảnh hưởng tuyệt vời của chúng đã hình thành nên hành tinh của chúng ta như thế nào và việc tìm ra chúng vào đúng thời điểm có thể có ý nghĩa gì không chỉ là cứu mạng cuộc sống trên trái đất.
- Asteroid hunter
Carrie Nugent is part of a team that uses NASA's NEOWISE telescope to search the skies for and catalog asteroids. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I am holdinggiữ something remarkablyđáng lưu ý old.
0
1480
2560
Tôi đang cầm trên tay một thứ rất cổ.
00:16
It is olderlớn hơn than any humanNhân loại artifactartifact,
1
4440
2976
Nó cổ hơn bất cứ hiện vật nào,
00:19
olderlớn hơn than life on EarthTrái đất,
2
7440
2296
già hơn cuộc sống trên Trái Đất,
00:21
olderlớn hơn than the continentslục địa
and the oceansđại dương betweengiữa them.
3
9760
3080
thậm chí hơn cả lục địa và đại dương.
00:25
This was formedhình thành
over fourbốn billiontỷ yearsnăm agotrước
4
13520
3096
Cái này được hình thành từ hơn
4 tỉ năm trước
00:28
in the earliestsớm nhất daysngày of the solarhệ mặt trời systemhệ thống
5
16640
2136
vào những ngày sớm nhất
của hệ mặt trời
00:30
while the planetsnhững hành tinh were still forminghình thành.
6
18800
1800
khi các hành tinh vẫn đang
được hình thành.
00:33
This rustybị gỉ lumpcục bướu of nickelNiken and ironbàn là
mayTháng Năm not appearxuất hiện specialđặc biệt,
7
21160
3336
Mảnh vụn niken và sắt này trông
có vẻ không đặc biệt,
00:36
but when it is cutcắt tỉa openmở ...
8
24520
1440
nhưng khi cắt nó ra,
00:40
you can see that it is differentkhác nhau
from earthlytrần thế metalskim loại.
9
28320
2680
bạn sẽ thấy nó rất khác
so với kim loại trên Trái Đất
00:43
This patternmẫu revealstiết lộ metallickim loại crystalstinh thể
that can only formhình thức out in spacekhông gian
10
31440
3896
Loại mẫu này cho biết những tinh thể kim
loại chỉ có thể hình thành ở ngoài vũ trụ
00:47
where moltennóng chảy metalkim loại
can coolmát mẻ extremelyvô cùng slowlychậm rãi,
11
35360
2576
nơi mà kim loại nóng chảy nguội đi
cực kì chậm,
00:49
a fewvài degreesđộ everymỗi milliontriệu yearsnăm.
12
37960
2320
khoảng vài độ mỗi triệu năm.
00:52
This was onceMột lần partphần
of a much largerlớn hơn objectvật,
13
40760
2496
Cái này từng là một phần của
vật thể to hơn nhiều,
00:55
one of millionshàng triệu left over
after the planetsnhững hành tinh formedhình thành.
14
43280
2576
một phần triệu còn lại sau khi các
hành tinh được hình thành.
00:57
We call these objectscác đối tượng asteroidstiểu hành tinh.
15
45880
2000
Chúng tôi gọi những vật thể này
là các tiểu hành tinh.
01:01
AsteroidsTiểu hành tinh are our oldestcũ nhất
and mostphần lớn numerousnhiều cosmicvũ trụ neighborshàng xóm.
16
49160
3776
Tiểu hành tinh là hàng xóm vũ trụ già
nhất và nhiều nhất.
01:04
This graphicđồ họa showstrình diễn near-Earthgần trái đất asteroidstiểu hành tinh
orbitingquay quanh around the SunSun,
17
52960
3056
Biểu họa này cho thấy các tiểu hành tinh
gần Trái Đất
đang quay quanh Mặt Trời.
01:08
shownđược hiển thị in yellowmàu vàng,
18
56040
1256
tức hình tròn màu vàng kia
01:09
and swingingđong đưa closegần to the Earth'sTrái đất orbitquỹ đạo,
19
57320
1936
và quay quanh gần trục Trái Đất,
01:11
shownđược hiển thị in bluemàu xanh da trời.
20
59280
1216
tức hình tròn màu xanh.
01:12
The sizeskích thước of the EarthTrái đất, SunSun and asteroidstiểu hành tinh
have been greatlyrất nhiều exaggeratedphóng đại
21
60520
3336
Kích thước của Trái Đất, Mặt Trời và các
tiểu hành tinh được phóng đại
01:15
so you can see them clearlythông suốt.
22
63880
1376
để bạn có thể thấy rõ hơn.
01:17
TeamsĐội of scientistscác nhà khoa học acrossbăng qua the globequả địa cầu
are searchingđang tìm kiếm for these objectscác đối tượng,
23
65280
3376
Các nhà khoa học trên thế giới đang
nghiên cứu về những vật thể này,
01:20
discoveringkhám phá newMới onesnhững người everymỗi day,
24
68680
1936
phát hiện ra những cái mới mỗi ngày,
01:22
steadilyliên tục mappinglập bản đồ near-Earthgần trái đất spacekhông gian.
25
70640
2120
liên tục lập bản đồ không gian
gần Trái Đất.
01:25
Much of this work is fundedđược tài trợ by NASANASA.
26
73440
1800
Đa số công việc này được
tài trợ bởi NASA.
01:27
I think of the searchTìm kiếm for these asteroidstiểu hành tinh
as a giantkhổng lồ publiccông cộng workscông trinh projectdự án,
27
75760
3776
Tôi nghĩ nghiên cứu về tiểu hành tinh như
một dự án công khai khổng lồ,
01:31
but insteadthay thế of buildingTòa nhà a highwayXa lộ,
we're chartingbiểu đồ outerbên ngoài spacekhông gian,
28
79560
3256
nhưng thay vì xây dựng xa lộ,
chúng tôi vẽ họa đồ ngoài vũ trụ,
01:34
buildingTòa nhà an archivelưu trữ
that will last for generationscác thế hệ.
29
82840
2976
xây dựng một kho lưu trữ mà tồn tại
lâu dài sau các thế hệ.
01:37
These are the 1,556 near-Earthgần trái đất asteroidstiểu hành tinh
discoveredphát hiện ra just last yearnăm.
30
85840
5920
Đây là 1,556 tiểu hành tinh gần Trái Đất
vừa được phát hiện năm ngoái.
01:45
And these are all of the knownnổi tiếng
near-Earthgần trái đất asteroidstiểu hành tinh,
31
93800
3536
Và đây là tất cả những tiểu hành tinh
gần Trái Đất được biết đến
01:49
which at last countđếm was 13,733.
32
97360
4016
với con số mới nhất là 13,733.
01:53
EachMỗi one has been imagedchụp ảnh, catalogedcataloged
33
101400
2136
Mỗi loại có hình ảnh, thống kê riêng
01:55
and had its pathcon đường
around the SunSun determinedxác định.
34
103560
2376
và nó có hành trình xác định
quay quanh Mặt Trời
01:57
AlthoughMặc dù it variesthay đổi
from asteroidtiểu hành tinh to asteroidtiểu hành tinh,
35
105960
2096
Mặc dù các tiểu hành tinh khác nhau
02:00
the pathslối đi of mostphần lớn asteroidstiểu hành tinh
can be predicteddự đoán for dozenshàng chục of yearsnăm.
36
108080
3256
nhưng ta có thể đoán được hành trình
của chúng trong hàng chục năm
02:03
And the pathslối đi of some asteroidstiểu hành tinh can be
predicteddự đoán with incredibleđáng kinh ngạc precisionđộ chính xác.
37
111360
3776
Và đường đi của một số tiểu hành tinh có
thể được dự đoán với số liệu chính xác.
02:07
For examplethí dụ, scientistscác nhà khoa học
at the JetMáy bay phản lực PropulsionHệ thống động lực LaboratoryPhòng thí nghiệm
38
115160
2656
Ví dụ, các nhà khoa học ở
Jet Propulsion Laboratory
02:09
predicteddự đoán where the asteroidtiểu hành tinh ToutatisToutatis
was going to be fourbốn yearsnăm in advancenâng cao
39
117840
4016
tiên đoán nơi mà thiên thạch Toutatis
sẽ tới trước 4 năm
02:13
to withinbên trong 30 kilometerskm.
40
121880
2096
với sai số khoảng 30km
02:16
In those fourbốn yearsnăm,
41
124000
1296
Trong vòng 4 năm đó,
02:17
ToutatisToutatis traveledđi du lịch 8.5 billiontỷ kilometerskm.
42
125320
3816
Toutatis đi được 8.5 tỉ km.
02:21
That's a fractionalphân đoạn precisionđộ chính xác
43
129160
1575
Đó là độ chính xác phân số
02:22
of 0.000000004.
44
130759
8801
của 0.000000004.
02:31
(LaughterTiếng cười)
45
139960
1880
(cười)
02:34
Now, the reasonlý do I have
this beautifulđẹp asteroidtiểu hành tinh fragmentmảnh
46
142480
2656
Lí do mà tôi có mảnh nhỏ tiểu hành tinh
đẹp đẽ này
02:37
is because, like all neighborshàng xóm,
47
145160
1536
bởi giống như những
người hàng xóm khác,
02:38
asteroidstiểu hành tinh sometimesđôi khi droprơi vãi by unexpectedlybất ngờ.
48
146720
2200
thiên thạch đôi lúc rơi
xuống bất ngờ
02:41
(LaughterTiếng cười)
49
149400
1720
(cười)
02:44
ThreeBa yearsnăm agotrước todayhôm nay,
50
152520
1616
Ngày này vào 3 năm trước,
02:46
a smallnhỏ bé asteroidtiểu hành tinh explodedphát nổ
over the citythành phố of ChelyabinskChelyabinsk, RussiaLiên bang Nga.
51
154160
3656
một tiểu hành tinh nhỏ phát nổ
khi qua thành phố Chelyabinsk, Nga.
02:49
That objectvật was about 19 metersmét acrossbăng qua,
52
157840
2296
Thiên thạch đó có chiều dài khoảng 19m
02:52
or about as biglớn as a conveniencetiện lợi storecửa hàng.
53
160160
1920
hoặc to như một cửa hàng tiện lợi.
02:54
ObjectsCác đối tượng of this sizekích thước hitđánh the EarthTrái đất
everymỗi 50 yearsnăm or so.
54
162840
3080
Cứ 50 năm, những thiên thạch ở kích cỡ
này đâm vào Trái Đất.
02:59
66 milliontriệu yearsnăm agotrước,
55
167720
1856
Cách đây 66 triệu năm,
03:01
a much largerlớn hơn objectvật hitđánh the EarthTrái đất,
56
169600
1936
một thiên thạch lớn hơn nhiều
đâm vào Trái Đất,
03:03
causinggây ra a massiveto lớn extinctionsự tuyệt chủng.
57
171560
1776
gây nên sự tuyệt chủng hàng loạt.
03:05
75 percentphần trăm of plantthực vật
and animalthú vật speciesloài were lostmất đi,
58
173360
3216
75% động thực vật biến mất.
03:08
includingkể cả, sadlyĐáng buồn thay, the dinosaurskhủng long.
59
176600
2200
bao gồm cả loài khủng lòng.
03:11
That objectvật was
about 10 kilometerskm acrossbăng qua,
60
179320
2696
Vật thể ấy dài khoảng 10km
03:14
and 10 kilometerskm is roughlygần
the cruisingCruising altitudeđộ cao of a 747 jetmáy bay phản lực.
61
182040
4176
và 10km là gần với độ cao hành trình của
máy bay phản lực 747.
03:18
So the nextkế tiếp time you're in an airplaneMáy bay,
62
186240
1896
Vì vậy lần tới khi đang trên máy bay,
03:20
snagtrở ngại a windowcửa sổ seatghế, look out
and imaginetưởng tượng a rockđá so enormousto lớn
63
188160
3816
bạn hãy đặt chỗ gần cửa sổ,
nhìn ra ngoài
và tưởng tượng một viên đá rất lớn
03:24
that restingnghỉ ngơi on the groundđất,
64
192000
2096
đang nằm ở dưới mặt đất,
03:26
it just grazesgrazes your wingtipở đầu cánh.
65
194120
1880
và nó quẹt một phát qua
đầu cánh máy bay bạn
03:28
It's so widerộng that it takes your planemáy bay
one fullđầy minutephút to flybay pastquá khứ it.
66
196880
4277
Nó lớn đến nỗi mà máy bay của bạn
phải mất tới 1 phút mới bay qua.
03:33
That's the sizekích thước of the asteroidtiểu hành tinh
that hitđánh the EarthTrái đất.
67
201278
2400
Đó là kích cỡ của thiên thạch
đã đâm vào Trái Đất.
03:36
It has only been withinbên trong my lifetimecả đời
68
204518
1776
Thứ luôn chỉ ở trong lòng tôi
03:38
that asteroidstiểu hành tinh have been consideredxem xét
a credibleđáng tin cậy threatmối đe dọa to our planethành tinh.
69
206318
3216
rằng các tiểu hành tinh được coi
như là mối đe dọa cho hành tinh này
03:41
And sincekể từ then, there's been
a focusedtập trung effortcố gắng underwayđang được tiến hành
70
209558
2576
Và từ đó, có một nỗ lực được tập trung
tiến hành
03:44
to discoverkhám phá and catalogmục lục these objectscác đối tượng.
71
212158
1840
để khám phá và thống kê các
vật thể này.
03:47
I am luckymay mắn enoughđủ
to be partphần of this effortcố gắng.
72
215238
2096
Tôi thực may mắn khi là
một phần của nỗ lực này.
03:49
I'm partphần of a teamđội of scientistscác nhà khoa học
that use NASA'sCủa NASA NEOWISENEOWISE telescopekính viễn vọng.
73
217358
3656
Tôi là thành viên của
nhóm các nhà khoa học
sử dụng Kính thiên văn NEOWISE của NASA.
03:53
Now, NEOWISENEOWISE was not
designedthiết kế to find asteroidstiểu hành tinh.
74
221038
2696
Giờ đây, NEOWISE không được thiết kế
để tìm các tiểu hành tinh
03:55
It was designedthiết kế to orbitquỹ đạo the earthtrái đất
and look farxa beyondvượt ra ngoài our solarhệ mặt trời systemhệ thống
75
223758
4216
Nó được thiết kế quay quanh Trái Đất
và nhìn xa hơn ngoài hệ mặt trời
03:59
to seektìm kiếm out the coldestlạnh nhất starssao
and the mostphần lớn luminoussáng galaxiesthiên hà.
76
227998
3416
nhằm tìm ra những ngôi sao lạnh nhất
và dải ngân hà sáng nhất.
04:03
And it did that very well
for its designedthiết kế lifetimecả đời of sevenbảy monthstháng.
77
231438
3440
Nó đã làm rất tốt với thiết kế với
vòng đời 7 tháng.
04:07
But todayhôm nay, sixsáu yearsnăm latermột lát sau,
it's still going.
78
235518
3256
Nhưng ngày nay, 6 năm sau,
nó vẫn đang hoạt động.
04:10
We'veChúng tôi đã repurposedthêm thắt it
to discoverkhám phá and studyhọc asteroidstiểu hành tinh.
79
238798
2736
Chúng tôi đã sửa lại nó để khám
phá và nghiên cứu tiểu hành tinh.
04:13
And althoughmặc dù it's
a wonderfulTuyệt vời little spacekhông gian robotrobot,
80
241558
2336
Và mặc nó là một con robot không gian
nhỏ bé tuyệt vời
04:15
these daysngày it's kindloại of like a used carxe hơi.
81
243918
2080
nhưng bây giờ nó như một
chiếc xe đã qua sử dụng.
04:18
The cryogenCryogen that used to refrigerateTủ lạnh
its sensorscảm biến is long goneKhông còn,
82
246518
3256
Chất cryogen được dùng để làm lạnh
bộ phận cảm ứng của nó không còn
04:21
so we jokeđùa that
its air-conditioningđiều hòa không khí is brokenbị hỏng.
83
249798
2200
nên chúng tôi đùa rằng bộ phận
điều hòa của nó bị hỏng.
04:24
It's got 920 milliontriệu milesdặm
on the odometerCông tơ mét,
84
252478
4416
Trên hồng hồ đo quãng đường nó
chỉ 920 triệu dặm,
04:28
but it still runschạy great
85
256918
1256
nhưng nó vẫn hoạt động tốt
04:30
and reliablyđáng tin cậy takes a photographảnh chụp
of the skybầu trời everymỗi 11 secondsgiây.
86
258198
3576
và cứ 11 giây nó sẽ chụp ảnh bầu trời.
04:33
It's takenLấy 23 photosảnh
sincekể từ I beganbắt đầu speakingnói to you.
87
261798
2840
Nó đã chụp được 23 tấm ảnh
từ khi tôi bắt đầu nói với bạn.
04:38
One of the reasonslý do NEOWISENEOWISE is so valuablequý giá
88
266118
2176
Một trong những lí do mà NEOWISE
rất quý giá
04:40
is that it seesnhìn the skybầu trời
in the thermalnhiệt infraredhồng ngoại.
89
268318
2616
là nó nhìn bầu trời bằng hồng
ngoại nhiệt phổ rộng.
04:42
That meanscó nghĩa that insteadthay thế of seeingthấy
the sunlightánh sáng mặt trời that asteroidstiểu hành tinh reflectphản chiếu,
90
270958
3336
Tức là thay vì nhìn thấy ánh sáng mặt
trời mà các thiên thạch phản xạ
04:46
NEOWISENEOWISE seesnhìn the heatnhiệt that they emitphát ra.
91
274318
1816
NEOWISE thấy được nhiệt mà
chúng tỏa ra
04:48
This is a vitalquan trọng capabilitykhả năng
sincekể từ some asteroidstiểu hành tinh are as darktối as coalthan
92
276158
3736
Đây là một khả năng quan trọng vì một số
thiên thạch đen như than vậy
04:51
and can be difficultkhó khăn or impossibleKhông thể nào
to spotnơi with other telescopeskính thiên văn.
93
279918
3456
và sẽ rất khó khắn để nhận ra
với loại kính thiên văn khác
04:55
But all asteroidstiểu hành tinh, lightánh sáng or darktối,
shinetỏa sáng brightlysáng sủa for NEOWISENEOWISE.
94
283398
3080
Nhưng với NEOWISE, dù sáng hay tối,
mọi thiên thạch đều sáng chói
05:00
AstronomersNhà thiên văn học are usingsử dụng
everymỗi techniquekỹ thuật at theirhọ disposalMáy nghiền rác
95
288958
2776
Các nhà thiên văn đang sử dụng mọi
kĩ thuật theo ý họ
05:03
to discoverkhám phá and studyhọc asteroidstiểu hành tinh.
96
291758
2296
để phát hiện và nghiên cứu
thiên thạch.
05:06
In 2010, a historicmang tính lịch sử milestonecột mốc was reachedđạt được.
97
294078
2856
Năm 2010, một cột mốc lịch sử
đã được đạt tới.
05:08
The communitycộng đồng, togethercùng với nhau, discoveredphát hiện ra
over 90 percentphần trăm of asteroidstiểu hành tinh
98
296958
4056
Cả cộng đồng cùng nhau phát hiện ra
hơn 90% số thiên thạch
05:13
biggerlớn hơn than one kilometerkm acrossbăng qua --
99
301038
1856
lớn hơn cả vật thể dài 1 km
05:14
objectscác đối tượng capablecó khả năng
of massiveto lớn destructionsự phá hủy to EarthTrái đất.
100
302918
2976
có khả năng gây nên cuộc hủy diệt
lớn trên Trái Đất.
05:17
But the job'scủa công việc not donelàm xong yetchưa.
101
305918
1576
Nhưng công việc chưa dừng tại đó.
05:19
An objectvật 140 metersmét or biggerlớn hơn
could decimatedecimate a medium-sizedcỡ trung bình countryQuốc gia.
102
307518
4936
Một vật thể có 140m hoặc lớn hơn
có thể tàn sát một đất nước cỡ trung
05:24
So farxa, we'vechúng tôi đã only foundtìm
25 percentphần trăm of those.
103
312478
3200
Cho đến giờ chúng tôi mới chỉ tìm thấy
25% trong số chúng.
05:28
We mustphải keep searchingđang tìm kiếm the skybầu trời
for near-Earthgần trái đất asteroidstiểu hành tinh.
104
316238
3416
Chúng ta phải tiếp tục tìm kiếm các
thiên thạch gần Trái Đất
05:31
We are the only speciesloài
ablecó thể to understandhiểu không calculustính toán
105
319678
2736
Chúng ta là sinh vật duy nhất có
thể hiểu được các tính toán
05:34
or buildxây dựng telescopeskính thiên văn.
106
322438
1656
hay tạo nên kính thiên văn.
05:36
We know how to find these objectscác đối tượng.
107
324118
1976
Chúng ta biết làm sao để tìm
ra các vật thể này.
05:38
This is our responsibilitytrách nhiệm.
108
326118
2136
Đây là trách nhiệm của chúng ta.
05:40
If we foundtìm a hazardousnguy hiểm asteroidtiểu hành tinh
with significantcó ý nghĩa earlysớm warningcảnh báo,
109
328278
3776
Nếu chúng ta tìm thấy một thiên thạch
nguy hiểm với mức báo động nguy cấp
05:44
we could nudgedi chuyển it out of the way.
110
332078
1696
ta có thể di chuyển
hướng đi của nó
05:45
UnlikeKhông giống như earthquakestrận động đất, hurricanescơn bão
or volcanicnúi lửa eruptionsphun trào,
111
333798
3056
Không như động đất, bão tố hay
núi lửa phun trào,
05:48
an asteroidtiểu hành tinh impactva chạm
can be preciselyđúng predicteddự đoán
112
336878
2896
ảnh hưởng của một thiên thạch có
thể được dự đoán chính xác
05:51
and preventedngăn cản.
113
339798
1456
và được ngăn chặn.
05:53
What we need to do now
is mapbản đồ near-Earthgần trái đất spacekhông gian.
114
341278
3136
Những gì chúng ta cần là lập bản đồ
không gian gần Trái Đất.
05:56
We mustphải keep searchingđang tìm kiếm the skybầu trời.
115
344438
1856
Chúng ta phải tiếp tục tìm kiếm
trên bầu trời
05:58
Thank you.
116
346318
1216
Cảm ơn.
05:59
(ApplauseVỗ tay)
117
347558
5571
(vỗ tay)
Translated by Viet Ha Nguyen
Reviewed by Nga Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Carrie Nugent - Asteroid hunter
Carrie Nugent is part of a team that uses NASA's NEOWISE telescope to search the skies for and catalog asteroids.

Why you should listen

Dr. Carrie Nugent is an asteroid hunter who works with a small team to discover and study asteroids at Caltech/IPAC. She earned her PhD in Geophysics and Space Physics from UCLA in 2013 and is a 2016 TED Fellow. Specializing in thermophysical modeling, Nugent uses observations from the space-based infrared telescope NEOWISE to better understand asteroid surfaces. Asteroid 8801 Nugent was named in her honor.

In her free time, Nugent hosts and produces Spacepod. On this weekly podcast, she invites astronomers, planetary scientists and engineers to sit, share a drink and tell the world about their corner of the cosmos.

Nugent is the author of the TED Book, Asteroid Hunters

More profile about the speaker
Carrie Nugent | Speaker | TED.com