ABOUT THE SPEAKER
Sharon Brous - Rabbi
Rabbi Sharon Brous is a leading voice in reanimating religious life in America, working to develop a spiritual roadmap for soulful, multi-faith justice work.

Why you should listen

Based in Los Angeles, Rabbi Sharon Brous is the senior and founding rabbi of IKAR, a community built in 2004 that has become a model for Jewish revitalization in the US and beyond. IKAR’s goal is to reinvigorate Jewish religious and spiritual practice, inspiring people of faith to reclaim a moral and prophetic voice in counter-testimony to the small-minded extremism now prevalent in so many religious communities. IKAR quickly became one of the fastest growing and most influential Jewish congregations in the country, and it's widely credited with sparking a rethinking of religious life in a time of unprecedented disaffection and declining affiliation.

In 2008, Brous was the youngest person on the Newsweek/Daily Beast list of the most influential Rabbis in America, and in 2013 she was named the list’s most influential rabbi. In 2013, Brous blessed President Obama and Vice President Biden at the Inaugural National Prayer Service.

More profile about the speaker
Sharon Brous | Speaker | TED.com
TEDWomen 2016

Sharon Brous: It's time to reclaim religion

Sharon Brous: Đã đến lúc cải tạo tôn giáo

Filmed:
1,391,871 views

Vào thời điểm thế giới đang vượt khỏi tầm kiểm soát, tôn giáo dường như không liên quan -- hoặc được xem như một phần của vấn đề. Nhưng Giáo sĩ Sharon Brous tin rằng chúng ta có thể tái tạo lại tôn giáo để giải quyết các nhu cầu của cuộc sống hiện đại. Trong bài diễn thuyết đầy say mê, Brous chia sẻ bốn nguyên tắc của một tập tục tôn giáo được tái sinh -- và đưa ra đức tin về mọi thứ như một sự phản đối đầy hy vọng để chống lại thực tế đau lòng về bạo lực, cực đoan và bi quan.
- Rabbi
Rabbi Sharon Brous is a leading voice in reanimating religious life in America, working to develop a spiritual roadmap for soulful, multi-faith justice work. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I was a newMới mothermẹ
0
960
2216
Tôi từng là một người mới làm mẹ
00:15
and a youngtrẻ rabbiRabbi
1
3200
1256
và là một giáo sĩ non trẻ
00:16
in the springmùa xuân of 2004
2
4480
1856
vào mùa xuân năm 2004
00:18
and the worldthế giới was in shamblesshambles.
3
6360
2240
và thế giới lúc đó thật hỗn loạn.
Có lẽ bạn sẽ nhớ.
00:21
Maybe you remembernhớ lại.
4
9240
1256
Mỗi ngày, ta đều nghe những báo cáo
về tàn phá từ chiến tranh Iraq.
00:22
EveryMỗi day, we heardnghe devastatingtàn phá reportsbáo cáo
from the warchiến tranh in IraqIraq.
5
10520
3136
00:25
There were wavessóng biển of terrorkhủng bố
rollinglăn acrossbăng qua the globequả địa cầu.
6
13680
3856
Có những làn sóng khủng bố
len lỏi khắp hành tinh.
Như thể nhân tính
đã vượt khỏi tầm kiểm soát.
00:29
It seemeddường như like humanitynhân loại
was spinningquay out of controlđiều khiển.
7
17560
2680
00:33
I remembernhớ lại the night that I readđọc
8
21000
1856
Tôi còn nhớ cái đêm mà tôi đọc
00:34
about the seriesloạt of coordinatedphối hợp bombingsvụ đánh bom
9
22880
2136
về hàng loạt chuỗi đánh bom
00:37
in the subwayxe điện ngầm systemhệ thống in MadridMadrid,
10
25040
2696
trong hệ thống tàu điện ngầm ở Madrid,
00:39
and I got up and I walkedđi bộ over to the cribcũi
11
27760
2056
và tôi bật dậy rồi chạy qua cái nôi
00:41
where my six-month-old6 tháng tuổi babyđứa bé girlcon gái
12
29840
2416
nơi mà cô con gái sáu tháng của tôi
00:44
layđặt nằm sleepingngủ sweetlyngọt ngào,
13
32280
1856
đang ngủ ngon giấc,
00:46
and I heardnghe the rhythmnhịp of her breathhơi thở,
14
34160
2336
và tôi nghe thấy nhịp thở của con bé,
00:48
and I feltcảm thấy this sensegiác quan of urgencykhẩn cấp
coursingsự đuổi theo throughxuyên qua my bodythân hình.
15
36520
3576
tôi nhận thấy cảm giác bồn chồn chảy trong
cơ thể mình.
00:52
We were livingsống throughxuyên qua a time
of tectonicmảng kiến tạo shiftsthay đổi in ideologiestư tưởng,
16
40120
4056
Chúng ta đang sống ở thời đại của những
thay đổi kiến tạo trong hệ tư tưởng,
00:56
in politicschính trị, in religiontôn giáo, in populationsdân số.
17
44200
2656
trong chính trị, tôn giáo, dân sinh.
00:58
Everything feltcảm thấy so precariousbấp bênh.
18
46880
2080
Mọi thứ tưởng như thật bấp bênh.
01:01
And I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ,
19
49480
1256
Tôi nhớ mình đã nghĩ rằng,
01:02
"My God, what kindloại of worldthế giới
did we bringmang đến this childđứa trẻ into?
20
50760
3600
"Chúa ơi, chúng ta sẽ dẫn dắt con cháu của
mình vào một thế giới ra sao?"
01:06
And what was I as a mothermẹ
and a religiousTôn giáo leaderlãnh đạo
21
54960
3056
Và như tôi, một người mẹ và
một nhà lãnh đạo tôn giáo
01:10
willingsẵn lòng to do about it?
22
58040
1520
sẽ làm gì với thế giới đó?
01:14
Of coursekhóa học, I knewbiết it was cleartrong sáng
23
62840
2776
Dĩ nhiên, tôi biết rõ rằng
01:17
that religiontôn giáo would be
a principlenguyên tắc battlefieldchiến trường
24
65640
2896
tôn giáo là một chiến trường đầy rẫy
những nguyên tắc
01:20
in this rapidlynhanh chóng changingthay đổi landscapephong cảnh,
25
68560
2456
trong bối cảnh thay đổi vùn vụt này,
01:23
and it was alreadyđã cleartrong sáng
26
71040
1696
và cũng thật rõ ràng
01:24
that religiontôn giáo was a significantcó ý nghĩa
partphần of the problemvấn đề.
27
72760
2720
rằng tôn giáo là một phần quan trọng
của vấn đề.
01:28
The questioncâu hỏi for me was,
28
76120
1256
Câu hỏi dành cho tôi là,
01:29
could religiontôn giáo
alsocũng thế be partphần of the solutiondung dịch?
29
77400
2480
liệu tôn giáo có thể là một phần của
giải pháp?
01:32
Now, throughoutkhắp historylịch sử,
30
80480
1616
Bây giờ, trong suốt lịch sử,
01:34
people have committedcam kết
horriblekinh khủng crimestội ác and atrocitiestội ác
31
82120
3216
con người đã từng phạm phải
những tội ác khủng khiếp và tàn bạo
01:37
in the nameTên of religiontôn giáo.
32
85360
1640
dưới danh nghĩa tôn giáo.
01:40
And as we enteredđã nhập the 21stst centurythế kỷ,
33
88160
2456
Và khi chúng ta bước vào thế kỉ 21,
01:42
it was very cleartrong sáng that religiousTôn giáo extremismchủ nghĩa cực đoan
was onceMột lần again on the risetăng lên.
34
90640
4720
ta rất dễ nhận ra rằng chủ nghĩa tôn giáo
cực đoan lại một lần nữa trỗi dậy.
01:47
Our studieshọc now showchỉ
35
95760
1256
Các nghiên cứu chỉ ra rằng
01:49
that over the coursekhóa học
of the pastquá khứ 15, 20 yearsnăm,
36
97040
3256
qua quá trình của 15, 20 năm về trước,
01:52
hostilitiestình trạng thù địch and religion-relatedliên quan đến tôn giáo violencebạo lực
37
100320
2136
sự thù địch và bạo lực liên quan
đến tôn giáo
01:54
have been on the increasetăng
all over the worldthế giới.
38
102480
2936
đã và đang tăng lên khắp thế giới.
01:57
But we don't even need
the studieshọc to provechứng minh it,
39
105440
2256
Nhưng ta thậm chí không cần
những nghiên cứu để chứng minh nữa,
01:59
because I askhỏi you,
how manynhiều of us are surprisedngạc nhiên todayhôm nay
40
107720
3176
bởi vì hãy cho tôi biết,
bao nhiêu người trong chúng ta ngạc nhiên
02:02
when we hearNghe the storiesnhững câu chuyện
of a bombingném bom or a shootingchụp,
41
110920
3776
khi nghe về những câu chuyện của một vụ
đánh bom hay một vụ nổ súng,
02:06
when we latermột lát sau find out
that the last wordtừ that was utteredthốt lên
42
114720
2816
khi sau cùng ta biết được
rằng lời cuối cùng được thốt ra
02:09
before the triggercò súng is pulledkéo
or the bombbom is detonatedcho nổ
43
117560
2816
trước khi cò súng vang lên
hay quả bom kích nổ
02:12
is the nameTên of God?
44
120400
1616
chính là tên của Chúa?
Ngày nay hầu như không có gì
đáng ngạc nhiên
02:14
It barelyvừa đủ raisestăng lên an eyebrowlông mày todayhôm nay
45
122040
2656
02:16
when we learnhọc hỏi that yetchưa anotherkhác personngười
46
124720
1936
khi ta học được rằng một người nào đó
02:18
has decidedquyết định to showchỉ his love of God
47
126680
2536
đã quyết định thể hiện tình yêu của mình
với Chúa
02:21
by takinglấy the livescuộc sống of God'sCủa Thiên Chúa childrenbọn trẻ.
48
129240
2240
bằng cách lấy đi mạng sống
những người con của Chúa.
Tại Mỹ, chủ nghĩa tôn giáo cực đoan
02:24
In AmericaAmerica, religiousTôn giáo extremismchủ nghĩa cực đoan
49
132680
2416
02:27
looksnhìn like a whitetrắng,
antiabortionantiabortion ChristianKitô giáo extremistcực đoan
50
135120
4536
trông như những người da trắng phe Kitô
giáo cực đoan phản đối nạn nạo phá thai
02:31
walkingđi dạo into PlannedKế hoạch ParenthoodCha mẹ
in ColoradoColorado SpringsLò xo
51
139680
3216
đi vào khu vực Kiểm soát Sinh sản (PPFA)
tại Colorado Springs
02:34
and murderinggiết người threesố ba people.
52
142920
1856
và giết chết ba người.
02:36
It alsocũng thế looksnhìn like a couplevợ chồng
53
144800
2256
Nó cũng có thể là một cặp đôi
02:39
inspiredcảm hứng by the IslamicHồi giáo StateNhà nước
54
147080
1816
được truyền đức tin từ nhà nước Hồi giáo
02:40
walkingđi dạo into an officevăn phòng partybuổi tiệc
in SanSan BernardinoBernardino and killinggiết chết 14.
55
148920
4616
bước vào một bữa tiệc văn phòng
ở San Bernardino và giết chết 14 người.
02:45
And even when religion-relatedliên quan đến tôn giáo extremismchủ nghĩa cực đoan
does not leadchì to violencebạo lực,
56
153560
4816
Và ngay cả khi chủ nghĩa tôn giáo cực đoan
không dẫn đến bạo lực,
02:50
it is still used
as a politicalchính trị wedgenêm issuevấn đề,
57
158400
3016
nó vẫn được nhắc đến
như một vấn nạn về chính trị xã hội,
02:53
cynicallycynically leadingdẫn đầu people
to justifybiện hộ the subordinationsubordination of womenđàn bà,
58
161440
4096
kẻ chủ mưu hiểm độc đang biện minh
cho vấn đề lệ thuộc của phụ nữ,
02:57
the stigmatizationkỳ thị of LGBTLGBT people,
59
165560
2456
sự kì thị những người LGBT,
03:00
racismphân biệt chủng tộc, IslamophobiaIslamophobia and anti-Semitismchống Do Thái.
60
168040
3600
phân biệt chủng tộc, bài trừ Hồi giáo
và chống Do Thái.
03:04
This oughtnên to concernmối quan ngại deeplysâu sắc
61
172320
2096
Điều này cần được quan tâm sâu sắc
03:06
those of us who carequan tâm
about the futureTương lai of religiontôn giáo
62
174440
2936
đối với những ai quan tâm đến
tương lai của tôn giáo
03:09
and the futureTương lai of faithđức tin.
63
177400
2216
và tương lai của đức tin.
03:11
We need to call this what it is:
64
179640
2376
Chúng ta cần phải gọi nó bằng
đúng tên của nó:
03:14
a great failurethất bại of religiontôn giáo.
65
182040
2160
một thất bại to lớn của tôn giáo.
Nhưng đây không chỉ là thử thách duy nhất
mà các tôn giáo phải đối mặt ngày nay.
03:17
But the thing is, this isn't even the only
challengethử thách that religiontôn giáo faceskhuôn mặt todayhôm nay.
66
185120
4840
03:24
At the very sametương tự time
67
192040
1736
Chính trong cùng một lúc
03:25
that we need religiontôn giáo
to be a strongmạnh forcelực lượng againstchống lại extremismchủ nghĩa cực đoan,
68
193800
3616
chúng ta lại cần tôn giáo làm một lực
lượng mạnh mẽ chống chủ nghĩa cực đoan,
03:29
it is sufferingđau khổ
from a secondthứ hai perniciousđộc hại trendkhuynh hướng,
69
197440
3016
và nó đang phải gánh chịu
một xu hướng nguy hiểm thứ hai,
03:32
what I call religiousTôn giáo routine-ismthói quen-ism.
70
200480
2800
thứ mà tôi gọi là chủ nghĩa thông lệ.
03:35
This is when our institutionstổ chức
and our leaderslãnh đạo
71
203840
2576
Đó là khi thể chế và lãnh đạo của chúng ta
03:38
are stuckbị mắc kẹt in a paradigmmô hình
that is rotethuộc lòng and perfunctorylàm cho có lệ,
72
206440
3776
bị mắc kẹt trong một mô hình
lặp đi lặp lại như vẹt và làm cho có lệ,
03:42
devoidbạo of life, devoidbạo of visiontầm nhìn
73
210240
2056
không có sự sống, không có tầm nhìn
03:44
and devoidbạo of soulLinh hồn.
74
212320
1720
và không có tâm hồn.
03:46
Let me explaingiải thích what I mean like this.
75
214520
2376
Tôi sẽ giải thích vì sao tôi có ý như vậy.
Một trong những phước lành tốt đẹp
của một giáo sĩ Do Thái
03:48
One of the great blessingsphước lành
of beingđang a rabbiRabbi
76
216920
2776
03:51
is standingđứng underDưới the chuppahchuppah,
underDưới the weddingđám cưới canopytán cây, with a couplevợ chồng,
77
219720
4656
là được đứng dưới thềm đính hôn,
dưới mái vòm hôn lễ, cùng đôi uyên ương,
03:56
and helpinggiúp them proclaimcông bố publiclycông khai
78
224400
2256
và giúp họ công bố công khai
03:58
and make holyThánh the love
that they foundtìm for one anotherkhác.
79
226680
3256
và tuyên thệ với thánh thần tình yêu mà
họ dành cho người còn lại.
04:01
I want to askhỏi you now, thoughTuy nhiên,
80
229960
1936
Giờ tôi muốn hỏi các bạn, mặc dù
04:03
to think maybe from your ownsở hữu experiencekinh nghiệm
81
231920
1896
chỉ là suy nghĩ rút ra từ kinh nghiệm
04:05
or maybe just imaginetưởng tượng it
82
233840
1416
hay có thể chỉ là tưởng tượng
04:07
about the differenceSự khác biệt
betweengiữa the intensitycường độ of the experiencekinh nghiệm
83
235280
2896
về sự khác biệt giữa cường độ của
trải nghiệm
04:10
underDưới the weddingđám cưới canopytán cây,
84
238200
1736
dưới mái vòm hôn lễ
04:11
and maybe the experiencekinh nghiệm
of the sixththứ sáu or sevenththứ bảy anniversaryngày kỷ niệm.
85
239960
3216
với trải nghiệm với lễ kỉ niệm ngày cưới
thứ 6 hoặc thứ 7.
04:15
(LaughterTiếng cười)
86
243200
2456
(Cười)
04:17
And if you're luckymay mắn enoughđủ
to make it 16 or 17 yearsnăm,
87
245680
3896
Và nếu như bạn đủ may mắn
để có lần kỉ niệm thứ 16 hay 17,
04:21
if you're like mostphần lớn people,
you probablycó lẽ wakeđánh thức up in the morningbuổi sáng
88
249600
2976
cũng như hầu hết mọi người,
có lẽ bạn sẽ thức dậy vào buổi sáng
04:24
realizingnhận ra that you forgotquên mất to make
a reservationĐặt phòng at your favoriteyêu thích restaurantnhà hàng
89
252600
3536
nhận ra rằng mình đã quên đặt phòng
tại nhà hàng yêu thích của mình
và thậm chí quên cả thẻ tín dụng,
04:28
and you forgotquên mất so much as a cardThẻ,
90
256160
1616
và sau đó bạn chỉ mong và cầu cho
đối phương cũng quên luôn
04:29
and then you just hopemong and praycầu nguyện
that your partnercộng sự alsocũng thế forgotquên mất.
91
257800
3080
04:33
Well, religiousTôn giáo rituallễ nghi and riteslễ nghi
92
261959
2617
Vâng, tín ngưỡng và nghi lễ
04:36
were essentiallybản chất designedthiết kế
to servephục vụ the functionchức năng of the anniversaryngày kỷ niệm,
93
264600
3536
cơ bản được thiết kế để thực hiện
chức năng của kỉ niệm,
04:40
to be a containerthùng đựng hàng in which
we would holdgiữ on to the remnantstàn dư
94
268160
4016
nó là một nơi chứa đựng, nơi chúng ta
sẽ lưu giữ lại những dấu vết sót lại
04:44
of that sacredLinh thiêng, revelatoryrevelatory encountergặp gỡ
95
272200
2896
của cuộc gặp mặt đầy thiêng liêng và hé mở
04:47
that birthedsinh ra the religiontôn giáo
in the first placeđịa điểm.
96
275120
2096
đã sinh ra tôn giáo tại nơi chốn ban đầu.
04:49
The problemvấn đề is that after a fewvài centuriesthế kỉ,
97
277240
2496
Vấn đề ở chỗ sau vài thế kỉ,
04:51
the datengày remainsvẫn còn on the calendarlịch,
98
279760
2240
ngày tháng vẫn còn trên lịch,
04:54
but the love affairngoại tình is long deadđã chết.
99
282680
2856
nhưng tình yêu thì đã chết từ lâu.
04:57
That's when we find ourselveschúng ta
in endlessbất tận, mindlessmindless repetitionslặp lại
100
285560
4296
Đó là khi ta thấy mình cứ lặp đi lặp lại
trong vô tận và vô thức
05:01
of wordstừ ngữ that don't mean anything to us,
101
289880
2216
những từ ngữ chẳng có nghĩa lý gì với ta,
05:04
risingtăng lên and beingđang seatedngồi
because someonengười nào has askedyêu cầu us to,
102
292120
3736
đứng dậy và ngồi xuống bởi vì
có người bảo ta làm vậy,
05:07
holdinggiữ ontotrên jealouslyganh tị guardedbảo vệ doctrinehọc thuyết
103
295880
2896
khư khư đố kị che chở cho thứ giáo điều
05:10
that's completelyhoàn toàn and wildlywildly out of stepbậc thang
with our contemporaryđồng thời realitythực tế,
104
298800
3856
đã hoàn toàn lệch bước ra khỏi
thực tại đương thời của chúng ta,
05:14
engaginghấp dẫn in perfunctorylàm cho có lệ practicethực hành
105
302680
2536
cùng việc làm chiếu lệ qua loa
05:17
simplyđơn giản because that's the way
things have always been donelàm xong.
106
305240
3520
đơn giản vì đó là cách mọi thứ
luôn luôn được thực hiện.
05:22
ReligionTôn giáo is waningwaning in the UnitedVương StatesTiểu bang.
107
310080
3496
Tôn giáo đang suy yếu tại Mỹ.
05:25
AcrossXem qua the boardbảng,
churchesnhà thờ and synagoguesgiáo đường Do Thái and mosquesNhà thờ Hồi giáo
108
313600
3936
Trên diện rộng, những nhà thờ
Kitô giáo, Do Thái giáo và Hồi giáo
05:29
are all complainingphàn nàn
109
317560
1600
đều than thở
05:31
about how hardcứng it is to maintainduy trì relevancesự liên quan
110
319960
4016
về sự khó khăn trong việc
duy trì mối tương quan
05:36
for a generationthế hệ of youngtrẻ people
who seemhình như completelyhoàn toàn uninterestedkhông quan tâm,
111
324000
4136
cho thế hệ trẻ dường như hoàn toàn
không có hứng thú,
05:40
not only in the institutionstổ chức
that standđứng at the hearttim of our traditionstruyền thống
112
328160
3656
không chỉ với những thể chế đặt tại
linh hồn của truyền thống của chúng ta
05:43
but even in religiontôn giáo itselfchinh no.
113
331840
2576
mà còn với tôn giáo.
05:46
And what they need to understandhiểu không
114
334440
2040
Và điều mà họ cần phải hiểu là
05:49
is that there is todayhôm nay
a generationthế hệ of people
115
337280
2736
có một thế hệ mà ngày nay
05:52
who are as disgusteddisgusted by the violencebạo lực
of religiousTôn giáo extremismchủ nghĩa cực đoan
116
340040
3856
ghê tởm sự bạo lực từ chủ nghĩa
tôn giáo cực đoan hệt như
05:55
as they are turnedquay off
117
343920
1696
khi họ bị dập tắt
05:57
by the lifelessnesslifelessness
of religiousTôn giáo routine-ismthói quen-ism.
118
345640
3320
bởi những vòng xoáy tín ngưỡng đã héo mòn.
06:02
Of coursekhóa học there is
a brightsáng spotnơi to this storycâu chuyện.
119
350440
4040
Tất nhiên vẫn còn một điểm sáng
trong câu chuyện này.
06:06
GivenĐưa ra the crisiskhủng hoảng of these two
concurrentđồng thời trendsxu hướng in religiousTôn giáo life,
120
354960
4296
Với cuộc khủng hoảng của hai xu hướng
đồng thời trong đời sống tôn giáo,
06:11
about 12 or 13 yearsnăm agotrước,
I setbộ out to try to determinemục đích
121
359280
3696
vào khoảng 12 hay 13 năm trước,
tôi đặt mục tiêu cố gắng xác định
06:15
if there was any way
122
363000
1536
liệu có bất kì cách nào
06:16
that I could reclaimđòi lại the hearttim
of my ownsở hữu JewishDo Thái traditiontruyền thống,
123
364560
4176
để tôi tìm lại được tình yêu với
truyền thống Do Thái giáo trong tôi
06:20
to help make it meaningfulcó ý nghĩa
and purposefulcó mục đích again
124
368760
2616
để làm cho nó thêm ý nghĩa
và có mục đích lại lần nữa
06:23
in a worldthế giới on firengọn lửa.
125
371400
1440
trong một thế giới đang cháy.
06:25
I startedbắt đầu to wonderngạc nhiên,
126
373520
1416
Tôi bắt đầu băn khoăn
06:26
what if we could harnesskhai thác
some of the great mindstâm trí of our generationthế hệ
127
374960
4136
liệu chúng ta có thể khai thác
những bộ óc vĩ đại của thế hệ chúng ta
06:31
and think in a boldDũng cảm and robustmạnh mẽ
and imaginativegiàu trí tưởng tượng way again
128
379120
3976
và suy nghĩ trong một tâm thế táo bạo,
mạnh mẽ và giàu tưởng tượng một lần nữa
06:35
about what the nextkế tiếp iterationlặp đi lặp lại
of religiousTôn giáo life would look like?
129
383120
3096
về việc những vòng lặp tín ngưỡng sắp tới
trông sẽ như thế nào.
Lúc này chúng tôi không tiền, không
có không gian, không kế hoạch
06:38
Now, we had no moneytiền bạc,
no spacekhông gian, no gametrò chơi plankế hoạch,
130
386240
3056
nhưng chúng tôi có thư điện tử.
06:41
but we did have emaile-mail.
131
389320
1456
06:42
So my friendngười bạn MelissaMelissa and I
satngồi down and we wroteđã viết an emaile-mail
132
390800
3696
Vậy nên Melissa bạn tôi và tôi ngồi xuống
và chúng tôi viết một email
06:46
which we sentgởi out
to a fewvài friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp.
133
394520
2856
để gửi cho một vài người bạn và
đồng nghiệp
06:49
It basicallyvề cơ bản said this:
134
397400
1816
Nó có nội dung đại khái là:
06:51
"Before you bailbảo lãnh on religiontôn giáo,
135
399240
1920
"Trước khi bạn đợi đến những nghi lễ,
06:54
why don't we come togethercùng với nhau
this FridayThứ sáu night
136
402440
2176
tại sao ta không cùng đến
vào tối thứ Sáu này
06:56
and see what we mightcó thể make
of our ownsở hữu JewishDo Thái inheritancedi sản thừa kế?"
137
404640
4120
và cùng xem ta có thể làm gì để chọn ra
cho mình một người kế nhiệm Do Thái giáo?"
07:01
We hopedhy vọng maybe 20 people would showchỉ up.
138
409280
2616
Chúng tôi hy vọng sẽ có chừng 20 người
có mặt.
07:03
It turnedquay out 135 people cameđã đến.
139
411920
2560
Hóa ra có đến hơn 135 người đến.
07:07
They were cynicsngười hoài nghi and seekersngười tìm việc,
140
415000
2536
Họ là những người hoài nghi, những
người trông đợi,
07:09
atheistsngười vô thần and rabbisgiáo sĩ Do Thái.
141
417560
1736
người vô thần và giáo sĩ Do Thái.
07:11
ManyNhiều people said that night
that it was the first time
142
419320
2536
Đêm đó, nhiều người đã nói rằng
đó là lần đầu tiên
07:13
that they had a meaningfulcó ý nghĩa religiousTôn giáo
experiencekinh nghiệm in theirhọ entiretoàn bộ livescuộc sống.
143
421880
4296
họ có được một trải nghiệm thú vị về
tôn giáo trong suốt cuộc đời mình.
07:18
And so I setbộ out to do the only
rationalhợp lý thing
144
426200
2336
Vậy nên tôi bắt đầu thực hiện điều
hợp lý duy nhất
07:20
that someonengười nào would do
in suchnhư là a circumstancehoàn cảnh:
145
428560
2136
mà một người sẽ làm
trong tình huống như vậy:
07:22
I quitthoái lui my jobviệc làm and triedđã thử to buildxây dựng
this audacioustáo bạo dreammơ tưởng,
146
430720
4936
Tôi nghỉ việc và cố gắng xây dựng
ước vọng táo bạo này,
07:27
a reinventedđổi mới, rethoughtrethought religiousTôn giáo life
147
435680
3040
một đời sống tôn giáo được sáng tạo
và cách tân
07:31
which we calledgọi là "IKARIKAR,"
148
439520
2216
mà chúng tôi gọi là "IKAR,"
07:33
which meanscó nghĩa "the essenceBản chất"
or "the hearttim of the mattervấn đề."
149
441760
3176
có nghĩa là "bản chất" hay
"trung tâm của vấn đề."
07:36
Now, IKARIKAR is not alonemột mình
150
444960
2096
Giờ đây, IKAR không còn đơn độc
07:39
out there in the religiousTôn giáo
landscapephong cảnh todayhôm nay.
151
447080
2536
ngoài kia, trong bối cảnh tôn giáo
ngày nay.
07:41
There are JewishDo Thái and ChristianKitô giáo
and MuslimHồi giáo and CatholicGiáo hội công giáo religiousTôn giáo leaderslãnh đạo,
152
449640
3816
Có nhiều nhà lãnh đạo Do Thái, đạo Cơ Đốc,
đạo Hồi và đạo Thiên Chúa,
07:45
manynhiều of them womenđàn bà, by the way,
153
453480
2296
nhiều người trong số họ là nữ,
07:47
who have setbộ out to reclaimđòi lại
the hearttim of our traditionstruyền thống,
154
455800
4016
đã tiên phong trong việc giác ngộ
linh hồn của các giá trị truyền thống.
07:51
who firmlyvững chắc believe that now is the time
for religiontôn giáo to be partphần of the solutiondung dịch.
155
459840
5200
Đó là những người tin chắc rằng đã đến lúc
tôn giáo trở thành một phần của giải pháp.
Chúng ta đang nhìn lại những
giá trị truyền thống thiêng liêng
07:57
We are going back
into our sacredLinh thiêng traditionstruyền thống
156
465600
2456
08:00
and recognizingcông nhận that all of our traditionstruyền thống
157
468080
2736
và nhận ra rằng tất cả những giá trị này
08:02
containchứa the rawthô materialvật chất
to justifybiện hộ violencebạo lực and extremismchủ nghĩa cực đoan,
158
470840
4296
bao hàm cơ sở để biện minh
cho bạo lực và cực đoan,
08:07
and alsocũng thế containchứa the rawthô materialvật chất
to justifybiện hộ compassionlòng trắc ẩn,
159
475160
4816
và cũng bao hàm cả cơ sở
để chứng minh cho lòng trắc ẩn,
08:12
coexistencecùng tồn tại and kindnesslòng tốt --
160
480000
2416
sự chung sống và lòng hảo tâm --
đó là khi những người khác đọc
một vài đoạn trích và xem đó là lời chỉ dẫn
cho lòng căm ghét và báo thù,
08:14
that when othersKhác choosechọn to readđọc our textsvăn bản
as directiveschỉ thị for hateghét bỏ and vengeancetrả thù,
161
482440
4816
08:19
we can choosechọn to readđọc those sametương tự textsvăn bản
162
487280
2616
thì chúng ta có thể xem
những đoạn trích đó
08:21
as directiveschỉ thị for love
and for forgivenesssự tha thứ.
163
489920
3600
như chỉ dẫn cho tình yêu và lòng vị tha.
08:26
I have foundtìm now
164
494120
1496
Giờ đây, tôi nhận thấy
08:27
in communitiescộng đồng as variedđa dạng
as JewishDo Thái indieIndie start-upsbắt đầu-up on the coastsbờ biển
165
495640
4480
từ nhiều cộng đồng khác nhau như
những công ty khởi nghiệp của
người Do Thái trên các bờ biển,
08:32
to a woman'sngười phụ nữ mosqueNhà thờ Hồi giáo,
166
500880
1896
hay nhà thờ Hồi giáo của một phụ nữ,
08:34
to blackđen churchesnhà thờ
in NewMới YorkYork and in NorthBắc CarolinaCarolina,
167
502800
3656
những nhà thờ đen
tại New York và North Carolina,
08:38
to a holyThánh busxe buýt loadednạp vào with nunsnữ tu
168
506480
2296
hay chuyến xe buýt thiêng liêng
chở các nữ tu
08:40
that traversesđi qua this countryQuốc gia
with a messagethông điệp of justiceSự công bằng and peacehòa bình,
169
508800
3359
đi khắp đất nước mang theo
thông điệp của công lý và hòa bình,
08:45
that there is a sharedchia sẻ religiousTôn giáo ethosEthos
170
513039
2856
rằng có một đặc tính chung
08:47
that is now emergingmới nổi in the formhình thức
of revitalizedhồi sinh religiontôn giáo in this countryQuốc gia.
171
515919
5657
nổi bật trong các hình thức của tôn giáo
được tái sinh trên đất nước này.
08:53
And while the theologiestheologies
and the practicesthực tiễn varythay đổi very much
172
521600
4136
Và trong khi các thuyết thần học
và các tập tục rất khác nhau
08:57
betweengiữa these independentđộc lập communitiescộng đồng,
173
525760
2696
giữa các cộng đồng riêng lẻ này,
09:00
what we can see are some commonchung,
consistentthích hợp threadsđề tài betweengiữa them.
174
528480
3416
điều chúng ta có thể thấy được là
sợi dây liên kết chắc chắn giữa họ.
09:03
I'm going to sharechia sẻ with you
fourbốn of those commitmentscam kết now.
175
531920
3040
Tôi sẽ chia sẻ với các bạn
bốn điều trong số đó ngay bây giờ.
09:07
The first is wakefulnessty.
176
535800
2216
Đầu tiên là sự thức tỉnh.
09:10
We livetrực tiếp in a time todayhôm nay
177
538040
1896
Chúng ta đang sống trong thời đại
có những cách tiếp cận thông tin
chưa từng có trước đây
09:11
in which we have unprecedentedchưa từng có accesstruy cập
178
539960
2496
09:14
to informationthông tin about everymỗi globaltoàn cầu tragedybi kịch
179
542480
2896
về mọi thảm kịch toàn cầu
09:17
that happensxảy ra on everymỗi cornergóc
of this EarthTrái đất.
180
545400
2456
đang xảy ra khắp nơi trên Trái Đất.
09:19
WithinTrong vòng 12 hoursgiờ, 20 milliontriệu people
181
547880
2696
Trong vòng 12 tiếng, 20 triệu người
09:22
saw that imagehình ảnh
of AylanAylan Kurdi'sCủa Kurdi little bodythân hình
182
550600
2576
đã nhìn thấy hình ảnh
hình hài nhỏ bé của Aylan Kurdi
09:25
washedrửa sạch up on the TurkishThổ Nhĩ Kỳ shorebờ biển.
183
553200
2376
bị cuốn trôi tại bờ biển Thổ Nhĩ Kỳ.
09:27
We all saw this picturehình ảnh.
184
555600
2360
Tất cả chúng ta đều đã thấy bức ảnh này.
Chúng ta đã nhìn thấy bức ảnh
về một đứa trẻ năm tuổi
09:30
We saw this picturehình ảnh
of a five-year-oldnăm tuổi childđứa trẻ
185
558920
2336
09:33
pulledkéo out of the rubbleđống đổ nát
of his buildingTòa nhà in AleppoAleppo.
186
561280
3440
được kéo ra khỏi đống gạch vụn
của tòa nhà bé đang ở tại Aleppo.
09:37
And onceMột lần we see these imageshình ảnh,
187
565160
2376
Và một khi chúng ta nhìn thấy
những hình ảnh này,
09:39
we are calledgọi là to a certainchắc chắn kindloại of actionhoạt động.
188
567560
2640
chúng ta nhận được lời kêu gọi
hãy hành động.
09:42
My traditiontruyền thống tellsnói a storycâu chuyện
of a travelerdu lịch who is walkingđi dạo down a roadđường
189
570520
4416
Truyền thống của tôi có một câu chuyện về
một người du khách đang đi trên đường
09:46
when he seesnhìn a beautifulđẹp housenhà ở on firengọn lửa,
190
574960
3536
thì nhìn thấy một ngôi nhà xinh đẹp
đang bốc cháy
09:50
and he saysnói, "How can it be
that something so beautifulđẹp would burnđốt cháy,
191
578520
3536
và anh ta nói, “Làm sao mà một thứ
xinh đẹp như vậy có thể bị đốt cháy,
09:54
and nobodykhông ai seemsdường như to even carequan tâm?"
192
582080
2536
và thậm chí là không ai thèm quan tâm?”
Tương tự, chúng ta biết rằng
thế giới của chúng ta đang bốc cháy,
09:56
So too we learnhọc hỏi that our worldthế giới is on firengọn lửa,
193
584640
3096
09:59
and it is our jobviệc làm to keep our heartstrái tim
and our eyesmắt openmở,
194
587760
3736
và việc chúng ta cần làm là
mở rộng trái tim và đôi mắt của mình,
10:03
and to recognizenhìn nhận
that it's our responsibilitytrách nhiệm
195
591520
2536
và nhận ra rằng trách nhiệm của mình
10:06
to help put out the flamesngọn lửa.
196
594080
2576
là giúp dập tắt các đám cháy.
10:08
This is extremelyvô cùng difficultkhó khăn to do.
197
596680
2056
Đây là một việc cực kỳ khó thực hiện.
Các nhà tâm lý học cho biết rằng khi
chúng ta biết càng nhiều về những gì
đang phá hủy thế giới,
10:10
PsychologistsNhà tâm lý học tell us that the more
we learnhọc hỏi about what's brokenbị hỏng in our worldthế giới,
198
598760
3776
10:14
the lessít hơn likelycó khả năng we are to do anything.
199
602560
2336
thì chúng ta càng không muốn có
bất kỳ hành động nào.
10:16
It's calledgọi là psychictâm linh numbing.
200
604920
1576
Đó gọi là sự tê liệt tinh thần.
10:18
We just shutđóng lại down at a certainchắc chắn pointđiểm.
201
606520
2560
Chúng ta dừng lại
ngay tại một điểm nhất định.
10:21
Well, somewheremột vài nơi alongdọc theo the way,
our religiousTôn giáo leaderslãnh đạo forgotquên mất
202
609520
4056
Vâng, ở một vài nơi, những nhà lãnh đạo tôn giáo của chúng ta quên mất
10:25
that it's our jobviệc làm
to make people uncomfortablekhó chịu.
203
613600
3296
rằng chúng ta phải làm mọi người
không còn cảm thấy thoải mái.
10:28
It's our jobviệc làm to wakeđánh thức people up,
204
616920
2056
Chúng ta phải thức tỉnh mọi người,
10:31
to pullkéo them out of theirhọ apathythờ ơ
205
619000
2136
kéo họ ra khỏi sự hờ hững
10:33
and into the anguishnỗi đau đớn,
206
621160
1456
và đưa họ vào trong đau khổ,
10:34
and to insistnhấn mạnh that we do
what we don't want to do
207
622640
3456
và để khẳng định rằng chúng ta làm
những gì chúng ta không muốn làm
10:38
and see what we do not want to see.
208
626120
3336
và nhìn thấy những gì
chúng ta không muốn thấy.
10:41
Because we know
that socialxã hội changethay đổi only happensxảy ra --
209
629480
2376
Bởi vì chúng ta biết
rằng xã hội chỉ thay đổi --
10:43
(ApplauseVỗ tay)
210
631880
1056
(vỗ tay)
10:44
when we are awaketỉnh táo enoughđủ
to see that the housenhà ở is on firengọn lửa.
211
632960
3880
khi chúng ta kịp thức tỉnh để
nhận ra rằng nhà mình đang cháy.
10:49
The secondthứ hai principlenguyên tắc is hopemong,
212
637760
1936
Điều thứ hai chính là hy vọng,
10:51
and I want to say this about hopemong.
213
639720
1620
và tôi muốn nói về hy vọng.
10:53
HopeHy vọng is not naivengây thơ,
214
641364
2132
Hy vọng không phải là khờ dại,
10:55
and hopemong is not an opiateopiate.
215
643520
1936
và hy vọng cũng không phải là
một thứ thuốc phiện.
10:57
HopeHy vọng mayTháng Năm be the singleĐộc thân
greatestvĩ đại nhất acthành động of defianceDefiance
216
645480
4056
Hy vọng có thể là một hành động tốt nhất
11:01
againstchống lại a politicschính trị of pessimismbi quan
217
649560
2336
thách thức chính sách chủ nghĩa bi quan
11:03
and againstchống lại a culturenền văn hóa of despairtuyệt vọng.
218
651920
2416
và nền văn hóa tuyệt vọng.
11:06
Because what hopemong does for us
219
654360
1896
Bởi vì điều hy vọng có thể làm
11:08
is it liftsthang máy us out of the containerthùng đựng hàng
220
656280
2776
là đưa chúng ta ra khỏi cái hộp
11:11
that holdsgiữ us and constrainsbuộc us
from the outsideở ngoài,
221
659080
3696
bao bọc chúng ta và ngăn cách chúng ta với thế giới bên ngoài,
11:14
and saysnói, "You can dreammơ tưởng
and think expansivelyexpansively again.
222
662800
3736
và nói với chúng ta rằng, “Bạn có thể lại
mơ mộng và suy nghĩ cởi mở hơn.
11:18
That they cannotkhông thể controlđiều khiển in you."
223
666560
2400
Rằng chúng không thể kiểm soát bạn.”
11:21
I saw hopemong madethực hiện manifestbiểu hiện
in an African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi churchnhà thờ
224
669760
3016
Tôi đã nhìn thấy hy vọng đã trở nên
hiển nhiên tại một nhà thờ Phi-Mỹ
11:24
in the SouthNam SideBên of ChicagoChicago this summermùa hè,
225
672800
2536
ở phía Nam Chicago vào mùa hè này.
11:27
where I broughtđưa my little girlcon gái,
226
675360
1656
Tôi đã đưa con gái bé nhỏ của tôi,
11:29
who is now 13
227
677040
1216
nay đã 13 tuổi
11:30
and a fewvài inchesinch tallercao hơn than me,
228
678280
1696
và cao hơn tôi vài centimet,
11:32
to hearNghe my friendngười bạn RevRev. OtisOtis MossRêu preachrao giảng.
229
680000
2800
đến nghe bài thuyết giáo của bạn tôi Rev.
11:35
That summermùa hè, there had alreadyđã been
3,000 people shotbắn
230
683560
5496
Mùa hè năm đó, có hơn 3000 người bị bắn
11:41
betweengiữa JanuaryTháng một and JulyTháng bảy in ChicagoChicago.
231
689080
3320
từ tháng Giêng đến tháng Bảy ở Chicago.
11:45
We wentđã đi into that churchnhà thờ
and heardnghe RevRev. MossRêu preachrao giảng,
232
693040
3096
Chúng tôi bước vào nhà thờ
và nghe bài thuyết giáo của Rev. Moss,
11:48
and after he did,
233
696160
1936
và sau khi ông dứt lời,
11:50
this choirca đoàn of gorgeoustuyệt đẹp womenđàn bà,
100 womenđàn bà strongmạnh,
234
698120
4256
một đội hợp ca gồm những người
phụ nữ tuyệt vời, 100 người chẵn,
11:54
stoodđứng up and beganbắt đầu to singhát.
235
702400
1960
đứng dậy và cất tiếng hát.
11:57
"I need you. You need me.
236
705200
3136
"Tôi cần bạn. Bạn cần tôi.
12:00
I love you. I need you to survivetồn tại."
237
708360
2680
Tôi yêu bạn. Tôi cần bạn để sinh tồn.”
12:03
And I realizedthực hiện in that momentchốc lát
238
711720
1696
Và tôi nhận ra, ngay khoảnh khắc ấy,
12:05
that this is what religiontôn giáo
is supposedgiả định to be about.
239
713440
3576
đây chính là những gì tôn giáo
muốn đề cập đến.
12:09
It's supposedgiả định to be about
givingtặng people back a sensegiác quan of purposemục đích,
240
717040
4696
Đó là việc mang lại cho mọi người
nhận thức về mục tiêu,
12:13
a sensegiác quan of hopemong,
241
721760
1496
nhận thức về hy vọng,
12:15
a sensegiác quan that they and theirhọ dreamsnhững giấc mơ
fundamentallyvề cơ bản mattervấn đề in this worldthế giới
242
723280
4936
nhận thức về việc họ và
những giấc mơ của họ đóng vai trò
quan trọng trong cái thế giới
12:20
that tellsnói them
that they don't mattervấn đề at all.
243
728240
2560
mà nói với họ rằng họ chẳng là gì cả.
12:23
The thirdthứ ba principlenguyên tắc
is the principlenguyên tắc of mightinessmightiness.
244
731760
2776
Đặc tính thứ ba là về tầm quan trọng.
12:26
There's a rabbinicrabbinic traditiontruyền thống
that we are to walkđi bộ around
245
734560
2656
Truyền thống của những giáo sĩ Do Thái
là đi dạo xung quanh
12:29
with two slipsphiếu of papergiấy in our pocketstúi.
246
737240
2296
với hai mảnh giấy trong túi.
12:31
One saysnói, "I am but dustbụi bặm and ashestro."
247
739560
3416
Một mảnh giấy viết,
“Tôi chẳng là gì ngoài tro bụi.”
12:35
It's not all about me.
248
743000
1696
Điều đó không đúng lắm với tôi.
12:36
I can't controlđiều khiển everything,
and I cannotkhông thể do this on my ownsở hữu.
249
744720
3520
Tôi không thể kiểm soát mọi thứ,
và tôi không thể tự làm điều này.
12:40
The other sliptrượt of papergiấy saysnói,
"For my sakelợi ích the worldthế giới was createdtạo."
250
748960
4176
Mảnh giấy khác viết,
“Cả thế giới được hình thành vì tôi.”
12:45
Which is to say it's truethật
that I can't do everything,
251
753160
3120
Điều đó có nghĩa là
tôi không thể làm mọi thứ,
12:49
but I can surelychắc chắn do something.
252
757040
2200
nhưng chắc chắn tôi có thể
làm được điều gì đó.
12:52
I can forgivetha lỗi.
253
760160
1656
Tôi có thể tha thứ.
12:53
I can love.
254
761840
1200
Tôi có thể yêu thương.
12:55
I can showchỉ up.
255
763560
1496
Tôi có thể đứng lên.
12:57
I can protestkháng nghị.
256
765080
1616
Tôi có thể biểu tình.
12:58
I can be a partphần of this conversationcuộc hội thoại.
257
766720
3176
Tôi có thể tham gia
vào cuộc đối thoại này.
13:01
We even now have a religiousTôn giáo rituallễ nghi,
258
769920
2856
Thậm chí bây giờ chúng ta có
một nghi thức tôn giáo,
13:04
a posturetư thế,
259
772800
1216
một tư thế
13:06
that holdsgiữ the paradoxnghịch lý
betweengiữa powerlessnesspowerlessness and powerquyền lực.
260
774040
3696
nghịch lý giữa quyền lực
và không có quyền lực
13:09
In the JewishDo Thái communitycộng đồng,
261
777760
1216
Trong cộng đồng của người Do Thái,
13:11
the only time of yearnăm
that we prostratesuy nhược fullyđầy đủ to the groundđất
262
779000
3296
có một thời điểm thiêng liêng trong năm
chúng tôi nằm úp mặt xuống đất
13:14
is duringsuốt trong the highcao holyThánh daysngày.
263
782320
1656
nhiều ngày liền.
13:16
It's a signký tên of totaltoàn bộ submissionnộp hồ sơ.
264
784000
2240
Đó là dấu hiệu của sự phục tùng.
13:18
Now in our communitycộng đồng,
when we get up off the groundđất,
265
786840
3056
Ngày nay, trong cộng đồng của chúng ta,
khi chúng ta đứng trên mặt đất,
13:21
we standđứng with our handstay
raisednâng lên to the heavensthiên đường,
266
789920
3496
chúng ta đứng thẳng, đưa tay lên trời,
13:25
and we say, "I am strongmạnh,
I am mightyhùng mạnh, and I am worthyxứng đáng.
267
793440
5616
và nói rằng, “Tôi mạnh mẽ,
tôi có quyền lực, và tôi có giá trị.
13:31
I can't do everything,
but I can do something."
268
799080
3360
Tôi không thể làm mọi thứ,
nhưng tôi có thể làm được điều gì đó.”
13:35
In a worldthế giới that conspiresconspires
to make us believe that we are invisiblevô hình
269
803720
4896
Trong một thế giới luôn âm mưu khiến
chúng ta phải tin rằng chúng ta vô hình,
13:40
and that we are impotentbất lực,
270
808640
1536
và bất lực,
13:42
religiousTôn giáo communitiescộng đồng and religiousTôn giáo rituallễ nghi
271
810200
2736
những cộng đồng và nghi thức tôn giáo
13:44
can remindnhắc lại us that for whateverbất cứ điều gì
amountsố lượng of time we have here on this EarthTrái đất,
272
812960
3616
có thể nhắc chúng ta rằng bất kể chúng ta
tồn tại trên Trái Đất này bao lâu,
13:48
whateverbất cứ điều gì giftsnhững món quà and blessingsphước lành
we were givenđược,
273
816600
2456
bất kể những món quà và phúc lành
chúng ta nhận được,
13:51
whateverbất cứ điều gì resourcestài nguyên we have,
274
819080
1736
bất kể các nguồn tài nguyên mà chúng ta có,
13:52
we can and we mustphải use them
275
820840
2336
chúng ta có thể và chúng ta phải
tận dụng chúng
13:55
to try to make the worldthế giới
a little bitbit more just
276
823200
2576
để cố gắng làm cho thế giới trở nên
công bằng hơn một chút
13:57
and a little bitbit more lovingthương.
277
825800
1381
và có tình người hơn một chút.
13:59
The fourththứ tư and finalsau cùng
is interconnectednessinterconnectedness.
278
827920
2936
Điều thứ tư cũng là điều cuối cùng
là tính liên kết.
14:02
A fewvài yearsnăm agotrước, there was a man
walkingđi dạo on the beachbờ biển in AlaskaAlaska,
279
830880
3256
Vài năm trước, một người đàn ông đi dạo trên bãi biển ở Alaska,
14:06
when he cameđã đến acrossbăng qua a soccerbóng đá balltrái bóng
280
834160
1936
ông tình cờ bắt gặp một quả bóng đá
14:08
that had some JapaneseNhật bản
lettersbức thư writtenbằng văn bản on it.
281
836120
2496
được viết vài từ tiếng Nhật.
14:10
He tooklấy a picturehình ảnh of it
and postedđã đăng it up on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
282
838640
3336
Ông ta đã chụp hình quả bóng
và đăng lên các trang mạng xã hội,
14:14
and a JapaneseNhật bản teenagerthiếu niên contactedliên lạc him.
283
842000
2696
và một cậu bé tuổi vị thành niên
đã liên hệ với ông.
14:16
He had lostmất đi everything in the tsunamisóng thần
that devastatedtàn phá his countryQuốc gia,
284
844720
3776
Cậu bé này đã bị mất mọi thứ trong một
trận sóng thần tàn phá đất nước cậu ấy,
14:20
but he was ablecó thể
to retrievetruy xuất that soccerbóng đá balltrái bóng
285
848520
2696
nhưng cậu bé này lại có thể
tìm lại được quả bóng
14:23
after it had floatedlưu hành
all the way acrossbăng qua the PacificThái Bình Dương.
286
851240
3016
sau khi nó trôi dạt
xuyên Thái Bình Dương.
14:26
How smallnhỏ bé our worldthế giới has becometrở nên.
287
854280
2776
Thế giới này thật nhỏ bé.
14:29
It's so hardcứng for us to remembernhớ lại
how interconnectedkết nối we all are
288
857080
4816
Thật khó để nhớ loài người chúng ta
liên kết với nhau
14:33
as humanNhân loại beingschúng sanh.
289
861920
1200
như thế nào.
14:36
And yetchưa, we know
290
864720
1976
Và, chúng ta biết rằng
14:38
that it is systemshệ thống of oppressionáp bức
291
866720
2696
đó là hệ thống đàn áp
14:41
that benefitlợi ích the mostphần lớn
from the lienói dối of radicalcăn bản individualismchủ nghĩa cá nhân.
292
869440
4096
lợi dụng hầu hết từ những điều sai lầm
trong chủ nghĩa cá nhân cơ bản.
14:45
Let me tell you how this workscông trinh.
293
873560
1816
Tôi sẽ nói cho các bạn biết
cách hệ thống này vận hành.
14:47
I'm not supposedgiả định to carequan tâm
294
875400
1936
Lẽ ra tôi không nên quan tâm
14:49
when blackđen youththiếu niên are harassedquấy rối by policecảnh sát,
295
877360
2456
đến việc những thanh niên da đen
bị cảnh sát quấy rối,
14:51
because my white-lookingtrắng, tìm kiếm JewishDo Thái kidstrẻ em
296
879840
2296
bởi vì nhưng đứa con
Do Thái da trắng của tôi
14:54
probablycó lẽ won'tsẽ không ever get pulledkéo over
for the crimetội ác of drivingđiều khiển while blackđen.
297
882160
3896
có lẽ sẽ không bao giờ bị chặn xe
vì vi phạm luật giao thông
nhưng người da đen thì có.
14:58
Well, not so, because
this is alsocũng thế my problemvấn đề.
298
886080
4016
Tuy nhiên, vì đây cũng là vấn đề của tôi.
15:02
And guessphỏng đoán what?
TransphobiaTransphobia and IslamophobiaIslamophobia
299
890120
3176
Và đoán xem? Kỳ thị những người
đồng tính, những người Hồi giáo
15:05
and racismphân biệt chủng tộc of all formscác hình thức,
those are alsocũng thế all of our problemscác vấn đề.
300
893320
3536
và mọi dạng kỳ thị đều là
vấn đề của tất cả chúng ta.
15:08
And so too is anti-Semitismchống Do Thái
all of our problemscác vấn đề.
301
896880
3456
Và tương tự chủ nghĩa bài Do Thái
cũng là vấn đề của chúng ta.
15:12
Because EmmaEmma LazarusLazarus was right.
302
900360
1696
Bời vì Emma Lazarus rất đúng đắn.
15:14
(ApplauseVỗ tay)
303
902080
2320
(Vỗ tay)
15:19
EmmaEmma LazarusLazarus was right
when she said untilcho đến all of us are freemiễn phí,
304
907560
3336
Emma Lazarus rất đúng đắn khi nói rằng
trước khi tất cả mọi người đều được tự do,
15:22
we are nonekhông ai of us freemiễn phí.
305
910920
1936
thì không ai tự do cả.
15:24
We are all in this togethercùng với nhau.
306
912880
2080
Chúng ta ở trong cùng một hoàn cảnh.
15:27
And now somewheremột vài nơi at the intersectionngã tư
of these fourbốn trendsxu hướng,
307
915800
3496
Và bây giờ, ở một nơi nào đó giao thoa
giữa bốn khuynh hướng,
15:31
of wakefulnessty and hopemong
and mightinessmightiness and interconnectednessinterconnectedness,
308
919320
4736
sự thức tỉnh, niềm hy vọng,
tầm quan trọng và tính liên kết,
15:36
there is a burgeoningđang phát triển, multifaithmultifaith
justiceSự công bằng movementphong trào in this countryQuốc gia
309
924080
4536
có một phong trào công lý giữa nhiều
tôn giáo đang nảy mầm tại đất nước này
15:40
that is stakingstaking a claimyêu cầu on a countertrendcountertrend,
310
928640
2256
tuyên bố sự phản đối,
15:42
sayingnói that religiontôn giáo can and mustphải be
a forcelực lượng for good in the worldthế giới.
311
930920
5136
tuyên bố rằng tôn giáo có thể và chắc chắn
là một sức mạnh đạo lý trên thế giới.
15:48
Our heartstrái tim hurtđau from
the failedthất bại religiontôn giáo of extremismchủ nghĩa cực đoan,
312
936080
4016
Chúng ta đau lòng vì chủ nghĩa cực đoan
sai lệch về tôn giáo,
15:52
and we deservexứng đáng more
than the failedthất bại religiontôn giáo of routine-ismthói quen-ism.
313
940120
4216
và chúng ta xứng đáng hơn là
chủ nghĩa thông lệ của tôn giáo thất bại.
15:56
It is time for religiousTôn giáo leaderslãnh đạo
and religiousTôn giáo communitiescộng đồng
314
944360
3776
Đã đến lúc các nhà lãnh đạo
và cộng đồng tôn giáo
16:00
to take the leadchì in the spiritualtinh thần
and culturalvăn hoá shiftsự thay đổi
315
948160
3376
phải dẫn đầu trong cải cách
văn hóa và tinh thần
16:03
that this countryQuốc gia and the worldthế giới
so desperatelytuyệt vọng needsnhu cầu --
316
951560
3696
mà đất nước này và cả thế giới
đang rất cần --
16:07
a shiftsự thay đổi towardđối với love,
317
955280
2136
một sự thay đổi hướng về tình yêu,
16:09
towardđối với justiceSự công bằng, towardđối với equalitybình đẳng
and towardđối với dignityphẩm giá for all.
318
957440
3896
về công lý, về công bằng và
về lòng tự trọng cho tất cả mọi người.
16:13
I believe that our childrenbọn trẻ
deservexứng đáng no lessít hơn than that.
319
961360
3440
Tôi tin rằng con của chúng ta
đáng nhận được những điều đó.
16:17
Thank you.
320
965360
1216
Xin cảm ơn.
16:18
(ApplauseVỗ tay)
321
966600
7524
(Vỗ tay)
Translated by Kelly Nguyen
Reviewed by Hieu Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sharon Brous - Rabbi
Rabbi Sharon Brous is a leading voice in reanimating religious life in America, working to develop a spiritual roadmap for soulful, multi-faith justice work.

Why you should listen

Based in Los Angeles, Rabbi Sharon Brous is the senior and founding rabbi of IKAR, a community built in 2004 that has become a model for Jewish revitalization in the US and beyond. IKAR’s goal is to reinvigorate Jewish religious and spiritual practice, inspiring people of faith to reclaim a moral and prophetic voice in counter-testimony to the small-minded extremism now prevalent in so many religious communities. IKAR quickly became one of the fastest growing and most influential Jewish congregations in the country, and it's widely credited with sparking a rethinking of religious life in a time of unprecedented disaffection and declining affiliation.

In 2008, Brous was the youngest person on the Newsweek/Daily Beast list of the most influential Rabbis in America, and in 2013 she was named the list’s most influential rabbi. In 2013, Brous blessed President Obama and Vice President Biden at the Inaugural National Prayer Service.

More profile about the speaker
Sharon Brous | Speaker | TED.com