ABOUT THE SPEAKER
Moshe Szyf - Epigeneticist
Moshe Szyf's research is focused on understanding the broad implications of epigenetic mechanisms in human behavior, health and disease.

Why you should listen

Moshe Szyf is one of the pioneers in the field of epigenetics. Szyf's lab has proposed three decades ago that DNA methylation is a prime therapeutic target in cancer and other diseases and has postulated and provided the first set of evidence that the "social environment" early in life can alter DNA methylation launching the emerging field of "social epigenetics."

Szyf received his PhD from the Hebrew University and did his postdoctoral fellowship in Genetics at Harvard Medical School, joined the department in 1989 and currently holds a James McGill Professorship and GlaxoSmithKline-CIHR Chair in Pharmacology. He is the founding co-director of the Sackler Institute for Epigenetics and Psychobiology at McGill and is a Fellow of the Canadian Institute for Advanced Research Experience-based Brain and Biological Development program.

More profile about the speaker
Moshe Szyf | Speaker | TED.com
TEDxBratislava

Moshe Szyf: How early life experience is written into DNA

Moshe Szyf: Trải nghiệm đầu đời được ghi chép vào DNA như thế nào?

Filmed:
1,469,368 views

Moshe Szyf là một nhà tiên phong trong lĩnh vực nghiên cứu biểu sinh học, ngành khoa học về việc làm thế nào các sinh vật sống tái lập hệ gene của chúng khi phản ứng lại với các nhân tố xã hội như căng thẳng hay việc thiếu thức ăn. Nghiên cứu của ông ấy cho thấy những dấu hiệu hóa sinh truyền từ mẹ sang con, nói cho con non biết loại thế giới nào chúng sẽ sinh sống, và từ đó thay đổi biệu hiện của các gene. "DNA không phải đơn thuần là một chuỗi ký tự, cũng không phải chỉ là một bản thảo". Szyf nói. " DNA là một thước phim năng động, thứ mà các trải nghiệm của ta được ghi chép vào."
- Epigeneticist
Moshe Szyf's research is focused on understanding the broad implications of epigenetic mechanisms in human behavior, health and disease. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So it all cameđã đến to life
0
920
1684
Như một sự ngẫu nhiên
00:14
in a darktối barquán ba in MadridMadrid.
1
2628
1832
trong một quán bar mờ ảo ở Marid
00:17
I encounteredđã gặp my colleagueđồng nghiệp
from McGillMcGill, MichaelMichael MeaneyMeaney.
2
5023
4224
Tôi đã chạm mặt một đồng nghiệp
từ McGill, Michael Meaney
00:21
And we were drinkinguống a fewvài beersbia,
3
9271
2305
Chúng tôi đang uống một vài ly bia,
00:23
and like scientistscác nhà khoa học do,
4
11600
2053
và giống như các nhà khoa học hay làm
00:25
he told me about his work.
5
13677
1446
Anh kể cho tôi về công việc của anh.
00:28
And he told me that he is interestedquan tâm
in how mothermẹ ratschuột licklick theirhọ pupschuột con
6
16304
6954
Anh ta bảo tôi là anh ta thấy rất thú vị
về cách chuột mẹ liếm con mình
00:35
after they were bornsinh ra.
7
23282
1370
sau khi chúng được sinh ra.
00:37
And I was sittingngồi there and sayingnói,
8
25656
2419
Lúc đó, tôi đã ngồi đó và bảo rằng
00:40
"This is where my taxthuế
dollarsUSD are wastedlãng phí --
9
28099
3000
"Đây là nơi tiền đóng thuế
của tôi bị hoang phí -
00:43
(LaughterTiếng cười)
10
31123
1034
(Tiếng cười)
00:44
on this kindloại of softmềm mại sciencekhoa học."
11
32181
2778
ở môn khoa học nhẹ nhàng này."
00:47
And he startedbắt đầu tellingnói me
12
35835
2497
Anh ta bắt đầu kể tôi nghe
00:50
that the ratschuột, like humanscon người,
13
38356
3400
rằng loài chuột, cũng như loài người
00:53
licklick theirhọ pupschuột con in very differentkhác nhau wayscách.
14
41780
2446
liếm con theo nhiều cách khác nhau
00:56
Some mothersmẹ do a lot of that,
15
44250
2735
Vài con mẹ làm việc đó thường xuyên
00:59
some mothersmẹ do very little,
16
47009
2205
Vài con khác thì thỉnh thoảng
01:01
and mostphần lớn are in betweengiữa.
17
49238
1970
Và đa số ở giữa mức đó
01:03
But what's interestinghấp dẫn about it
18
51867
1901
Nhưng điều thú vị về nó
01:05
is when he followstheo sau these pupschuột con
when they becometrở nên adultsngười trưởng thành --
19
53792
4918
là khi theo dõi những con con
khi đã trưởng thành
01:10
like, yearsnăm in humanNhân loại life,
long after theirhọ mothermẹ diedchết.
20
58734
4179
như hàng năm trời trong đời người,
rất lâu sau khi mẹ chúng chết.
01:14
They are completelyhoàn toàn differentkhác nhau animalsđộng vật.
21
62937
2068
Chúng là những động vật khác hoàn toàn
01:17
The animalsđộng vật that were lickedlicked
and groomedchuẩn bị heavilynặng nề,
22
65029
4373
Những con được liếm và ve vuốt nhiều,
những con con được
liếm và vuốt ve nhiều,
01:21
the high-lickingHigh-licking and groomingchải chuốt,
23
69426
1752
01:24
are not stressednhấn mạnh.
24
72059
1364
không bị căng thẳng.
01:26
They have differentkhác nhau sexualtình dục behaviorhành vi.
25
74022
2249
Chúng có hành vi tình dục rất khác.
01:28
They have a differentkhác nhau way of livingsống
26
76295
2955
Chúng có một lối sống khác
01:31
than those that were not treatedđã xử lý
as intensivelychuyên sâu by theirhọ mothersmẹ.
27
79274
5480
với những con non không được chăm sóc
tận tình như vậy bởi mẹ của chúng.
01:37
So then I was thinkingSuy nghĩ to myselfriêng tôi:
28
85934
3164
Nên sau đó tôi tự nghĩ:
01:41
Is this magicma thuật?
29
89122
1292
Có phải đây là phép màu chăng?
01:43
How does this work?
30
91002
1369
Nó hoạt động như thế nào?
01:44
As geneticistsnhà di truyền học would like you to think,
31
92395
2209
như các nhà di truyền học muốn bạn nghĩ,
01:47
perhapscó lẽ the mothermẹ had
the "badxấu mothermẹ" genegen
32
95390
3972
có lẽ con mẹ có gene "mẹ ác"
01:51
that causedgây ra her pupschuột con to be stressfulcăng thẳng,
33
99386
3637
làm những đứa con bị căng thẳng,
01:55
and then it was passedthông qua
from generationthế hệ to generationthế hệ;
34
103047
2547
rồi nó được truyền qua các thế hệ;
01:57
it's all determinedxác định by geneticsdi truyền học.
35
105618
2700
và được quyết định hoàn toàn
bởi di truyền
02:00
Or is it possiblekhả thi that something
elsekhác is going on here?
36
108342
3494
Hay là có khả năng một thứ gì khác
đang xảy ra ở đây?
02:03
In ratschuột, we can askhỏi
this questioncâu hỏi and answercâu trả lời it.
37
111860
3571
Đối với loài chuột, ta có thể đặt câu hỏi
này và tự trả lời nó được.
02:07
So what we did is
a cross-fosteringbồi dưỡng qua experimentthí nghiệm.
38
115455
3605
Vì vậy, việc chúng ta đã làm là
một thí nghiệm đánh tráo con.
02:11
You essentiallybản chất separatetách rời the litterxả rác,
the babiesđứa trẻ of this ratcon chuột, at birthSinh,
39
119084
4755
Bạn cần phải tách các con chuột con
ngay từ khi mới sinh,
cho hai loại chuột mẹ nuôi con khác nhau -
02:15
to two kindscác loại of fosteringbồi dưỡng mothersmẹ --
40
123863
1867
02:17
not the realthực mothersmẹ,
but mothersmẹ that will take carequan tâm of them:
41
125754
3328
Không phải mẹ thật sự, nhưng là
người mẹ sẽ chăm sóc chúng:
02:21
high-lickingHigh-licking mothersmẹ
and low-lickingLow-licking mothersmẹ.
42
129106
2254
những con mẹ hay liếm láp và
không hay liếm láp
02:23
And you can do the oppositeđối diện
with the low-lickingLow-licking pupschuột con.
43
131384
3878
Ta cũng có thể làm điều ngược lại
với những con non ít được vuốt ve.
02:27
And the remarkableđáng chú ý answercâu trả lời was,
44
135708
2373
Và câu trả lời đáng chú ý là,
02:30
it wasn'tkhông phải là importantquan trọng
what genegen you got from your mothermẹ.
45
138105
4039
Nó không quan trọng gene nào
bạn có từ mẹ bạn.
02:34
It was not the biologicalsinh học mothermẹ
that definedđịnh nghĩa this propertybất động sản of these ratschuột.
46
142168
5748
Nó không phải là chuột mẹ ruột
quyết định đặc điểm những con non này.
02:39
It is the mothermẹ that
tooklấy carequan tâm of the pupschuột con.
47
147940
4006
Mà chính là con mẹ nào đã chăm sóc chúng.
02:44
So how can this work?
48
152771
2825
Vậy làm thế nào điều này
có thể vận hành như vậy?
02:48
I am an a epigeneticistepigeneticist.
49
156921
1803
Tôi là một nhà biểu sinh học.
02:50
I am interestedquan tâm in how genesgen are markedđánh dấu
50
158748
3672
Tôi thích cách các gene được đánh dấu
02:54
by a chemicalhóa chất markdấu
51
162444
1716
bởi một dấu hiệu hóa học
02:56
duringsuốt trong embryogenesisembryogenesis, duringsuốt trong the time
we're in the wombtử cung of our mothersmẹ,
52
164184
4805
trong suốt sự hình thành phôi, trong
thời gian chúng ta trong tử cung của mẹ,
03:01
and decidequyết định which genegen will be expressedbày tỏ
53
169013
2479
và quyết định gene nào sẽ được biểu hiện
03:03
in what tissue.
54
171516
1182
ở loại mô nào.
03:04
DifferentKhác nhau genesgen are expressedbày tỏ in the brainóc
than in the liverGan and the eyemắt.
55
172722
4170
các gene được biểu hiện ở não khác với
các gene biểu hiện ở gan và mắt.
03:09
And we thought: Is it possiblekhả thi
56
177718
2839
Và chúng tôi nghĩ: liệu có thể
03:12
that the mothermẹ is somehowbằng cách nào đó
reprogramminglập trình lại the genegen of her offspringcon cái
57
180581
6947
là người mẹ bằng cách nào đó
lập trình lại gene của con mình
03:19
throughxuyên qua her behaviorhành vi?
58
187552
1549
thông qua hành vi của mình?
03:21
And we spentđã bỏ ra 10 yearsnăm,
59
189125
1611
Và chúng tôi dành ra 10 năm,
03:22
and we foundtìm that there is a cascadeCascade
of biochemicalsinh hóa eventssự kiện
60
190760
4041
và tìm ra rằng có một chuỗi liên tục
những sự kiện sinh hóa
trong đó việc liếm láp và chải chuốt
của người mẹ, sự chăm sóc của người mẹ
03:26
by which the lickingliếm and groomingchải chuốt
of the mothermẹ, the carequan tâm of the mothermẹ,
61
194825
3443
03:30
is translateddịch to biochemicalsinh hóa signalstín hiệu
62
198292
2483
được diễn giải thành các tín hiệu sinh hóa
03:32
that go into the nucleushạt nhân and into the DNADNA
63
200799
3311
đi vào trong nhân tế bào và vào DNA
03:36
and programchương trình it differentlykhác.
64
204134
2078
và lập trình nó khác đi.
03:38
So now the animalthú vật can preparechuẩn bị
itselfchinh no for life:
65
206236
4896
Và bây giờ con vật có thể
tự chuẩn bị cho cuộc sống của nó
03:43
Is life going to be harshkhắc nghiệt?
66
211156
2621
Liệu cuộc sống sẽ khắc nghiệt chăng?
03:45
Is there going to be a lot of foodmón ăn?
67
213801
1762
Liệu sẽ có nhiều thức ăn chăng?
03:47
Are there going to be a lot of catsmèo
and snakesrắn around,
68
215587
2525
Liệu sẽ có nhiều mèo và rắn xung quanh,
03:50
or will I livetrực tiếp
in an upper-classthượng hạng neighborhoodkhu vực lân cận
69
218136
2323
hay tôi sẽ sống ở một khu thượng lưu
03:52
where all I have to do
is behavehành xử well and properthích hợp,
70
220483
2707
nơi tất cả những gì tôi phải làm
là cư xử tốt và phù hợp,
03:55
and that will gainthu được me socialxã hội acceptancechấp nhận?
71
223214
3135
và điều đó khiến tôi
được xã hội chấp nhận?
03:58
And now one can think about
how importantquan trọng that processquá trình can be
72
226978
5591
Bây giờ người ta có thể nghĩ
quá trình này quan trọng tới mức nào
04:04
for our livescuộc sống.
73
232593
1175
với cuộc sống của ta.
04:05
We inheritthừa kế our DNADNA from our ancestorstổ tiên.
74
233792
2912
Chúng ta thừa hưởng DNA từ tổ tiên
04:09
The DNADNA is old.
75
237411
1929
DNA thì cũ rồi
04:11
It evolvedphát triển duringsuốt trong evolutionsự phát triển.
76
239364
2068
Nó tiến hóa trong suốt quá trình tiến hoá
04:13
But it doesn't tell us
if you are going to be bornsinh ra in StockholmStockholm,
77
241938
4333
Nhưng nó không cho ta biết
liệu bạn sẽ được sinh ở Stockholm,
04:18
where the daysngày are long in the summermùa hè
and shortngắn in the wintermùa đông,
78
246295
3386
nơi ngày dài vào mùa hè
và ngắn vào mùa đông,
04:21
or in EcuadorEcuador,
79
249705
1305
hay ở Ecuador,
04:23
where there's an equalcông bằng numbercon số of hoursgiờ
for day and night all yearnăm roundtròn.
80
251034
3533
nơi có số giờ cho ngày và đêm
bằng nhau quanh năm.
04:26
And that has suchnhư là an enormousto lớn [effecthiệu ứng]
on our physiologysinh lý học.
81
254591
3795
và nó có một [tác động] rất lớn
đến sinh lý của chúng ta.
04:31
So what we suggestđề nghị is,
perhapscó lẽ what happensxảy ra earlysớm in life,
82
259489
4236
Những gì ta cho là
những gì có lẽ xảy ra lúc đầu đời
04:35
those signalstín hiệu that come
throughxuyên qua the mothermẹ,
83
263749
2167
những dấu hiệu đó đến thông qua người mẹ
04:37
tell the childđứa trẻ what kindloại of socialxã hội worldthế giới
you're going to be livingsống in.
84
265940
4515
bảo đứa trẻ về thế giới xã hội
mà chúng sẽ sống
04:42
It will be harshkhắc nghiệt, and you'dbạn muốn better
be anxiouslo lắng and be stressfulcăng thẳng,
85
270479
3400
Nó sẽ khắc nghiệt, và bạn tốt hơn hết là
nên lo lắng và căng thẳng,
hoặc nó sẽ là một thế giới sống dễ dàng
và bạn phải trở nên khác đi.
04:45
or it's going to be an easydễ dàng worldthế giới,
and you have to be differentkhác nhau.
86
273903
3123
Liệu nó sẽ là một thế giới tràn ngập
ánh sáng hay với rất ít ánh sáng?
04:49
Is it going to be a worldthế giới
with a lot of lightánh sáng or little lightánh sáng?
87
277050
3190
04:52
Is it going to be a worldthế giới
with a lot of foodmón ăn or little foodmón ăn?
88
280264
3985
Liệ nó sẽ là một thế giới với vô số
thức ăn hay rất ít thức ăn?
04:56
If there's no foodmón ăn around,
89
284273
1524
Nếu chẳng có thức ăn,
04:57
you'dbạn muốn better developphát triển, xây dựng your brainóc to bingechè chén say sưa
wheneverbất cứ khi nào you see a mealbữa ăn,
90
285821
4616
Bạn phải phát triển bộ óc để biết
ăn ngấu nghiến mỗi khi bạn thấy thức ăn,
05:02
or storecửa hàng everymỗi piececái of foodmón ăn
that you have as fatmập.
91
290461
4756
hoặc dự trữ từng mẫu thức ăn
bạn có dưới dạng mỡ.
05:08
So this is good.
92
296819
1430
Vậy điều đó là tốt.
05:10
EvolutionSự tiến hóa has selectedđã chọn this
93
298273
1857
Sự tiến hóa đã lựa chọn điều này
05:12
to allowcho phép our fixedđã sửa, old DNADNA
to functionchức năng in a dynamicnăng động way
94
300154
4896
để cho phép bộ DNA cũ và cố định của ta
hoạt động theo một cách năng động
05:17
in newMới environmentsmôi trường.
95
305074
1849
ở những môi trường mới.
05:19
But sometimesđôi khi things can go wrongsai rồi;
96
307377
2583
Nhưng sai sót cũng có thể xảy ra
05:22
for examplethí dụ, if you're bornsinh ra
to a poornghèo nàn familygia đình
97
310706
3862
ví dụ như nếu sinh ra trong
một gia đình nghèo
05:26
and the signalstín hiệu are, "You better bingechè chén say sưa,
98
314592
2929
Và tín hiệu là: "Bạn tố nhất
nên nuốt chửng,
05:29
you better eatăn everymỗi piececái of foodmón ăn
you're going to encountergặp gỡ."
99
317545
3215
bạn tốt nhất nên ăn bất cứ thực phẩm nào
mà bạn bắt gặp.
05:32
But now we humanscon người
and our brainóc have evolvedphát triển,
100
320784
2252
Nhưng nay ta, con người,
với bộ não đã tiến hóa
đã làm thay đổi sự tiến hoá
thậm chí nhanh hơn
05:35
have changedđã thay đổi evolutionsự phát triển even fasternhanh hơn.
101
323060
2096
05:37
Now you can buymua McDonald'sMcDonald's for one dollarđô la.
102
325180
3364
Bạn có thể mua McDonald's giá một đô-la
05:40
And thereforevì thế, the preparationchuẩn bị
that we had by our mothersmẹ
103
328568
6410
Thành ra sự chuẩn bị
chúng ta có từ mẹ chúng ta
05:47
is turningquay out to be maladaptivemaladaptive.
104
335002
2592
trở nên không phù hợp cho thích nghi.
05:50
The sametương tự preparationchuẩn bị that was supposedgiả định
to protectbảo vệ us from hungerđói and faminenạn đói
105
338351
4213
Chính sự chuẩn bị đáng lẽ sẽ bảo vệ
chúng ta khỏi cơn đói và nạn đói
05:54
is going to causenguyên nhân obesitybéo phì,
106
342588
2457
sẽ gây ra bệnh béo phì,
05:57
cardiovasculartim mạch problemscác vấn đề
and metabolictrao đổi chất diseasedịch bệnh.
107
345069
2970
những bệnh tim mạch
và những bệnh về trao đổi chất.
06:00
So this conceptkhái niệm that genesgen
could be markedđánh dấu by our experiencekinh nghiệm,
108
348666
3472
Vì vậy, quan niệm rằng gene có thể
được đánh dấu bởi trải nghiệm
06:04
and especiallyđặc biệt the earlysớm life experiencekinh nghiệm,
109
352162
2301
và đặc biệt những trải nghiệm đầu đời
06:06
can providecung cấp us a unifyingthống nhất explanationgiải trình
110
354487
2814
có thể cho ta một sự giải thích thống nhất
06:09
of bothcả hai healthSức khỏe and diseasedịch bệnh.
111
357325
2343
cho cả sức khỏe và bệnh tật.
06:12
But is truethật only for ratschuột?
112
360612
2358
Nhưng liệu nó chỉ đúng cho loài chuột?
06:14
The problemvấn đề is, we cannotkhông thể
testthử nghiệm this in humanscon người,
113
362994
2952
vấn đề là chúng ta không thể thử
nghiệm trên con người,
06:17
because ethicallyĐạo Đức, we cannotkhông thể administerquản lý
childđứa trẻ adversitynghịch cảnh in a randomngẫu nhiên way.
114
365970
4112
vì về mặt đạo đức, ta không thể kiểm soát
rủi ro ở trẻ em theo cách ngẫu nhiên.
06:22
So if a poornghèo nàn childđứa trẻ developsphát triển
a certainchắc chắn propertybất động sản,
115
370106
3304
Vì thế nếu một đứa trẻ nghèo phát triển
với các đặc điểm nhất định,
06:25
we don't know whetherliệu
this is causedgây ra by povertynghèo nàn
116
373434
3739
chúng ta không thể biết đó là do nghèo khó
06:29
or whetherliệu poornghèo nàn people have badxấu genesgen.
117
377197
2824
hay là những người nghèo có những gene xấu
06:32
So geneticistsnhà di truyền học will try to tell you
that poornghèo nàn people are poornghèo nàn
118
380045
3115
Vì vậy các nhà di truyền học sẽ bảo rằng
người nghèo nghèo
06:35
because theirhọ genesgen make them poornghèo nàn.
119
383184
2056
vì gen của họ làm họ nghèo
06:37
EpigeneticistsEpigeneticists will tell you
120
385264
1960
Các nhà biểu sinh học sẽ bảo bạn rằng
06:39
poornghèo nàn people are in a badxấu environmentmôi trường
or an impoverishednghèo khó environmentmôi trường
121
387248
4110
người nghèo sống trong môi trường
không tốt hoặc môi trường nghèo khó
06:43
that createstạo ra that phenotypekiểu hình,
that propertybất động sản.
122
391382
2964
những nơi tạo ra tính trạng đó,
đặc điểm đó.
06:47
So we moveddi chuyển to look
into our cousinsanh chị em họ, the monkeyskhỉ.
123
395576
5842
Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem xét anh
em họ hàng của ta, loài khỉ
06:54
My colleagueđồng nghiệp, StephenStephen SuomiSuomi,
has been rearingnuôi dưỡng monkeyskhỉ
124
402087
3694
Đồng nghiệp của tôi, Stephen Suomi,
đã chăm nuôi những con khỉ
06:57
in two differentkhác nhau wayscách:
125
405805
1161
theo hai cách khác nhau:
06:58
randomlyngẫu nhiên separatedly thân the monkeycon khỉ
from the mothermẹ
126
406990
2901
ngẫu nhiên tách con con khỏi mẹ
07:01
and rearednuôi dưỡng her with a nursey tá
127
409915
2592
và một y tá chăm sóc con con đó
07:04
and surrogatethay thế motherhoodlàm mẹ conditionsđiều kiện.
128
412531
2959
đóng thay vai trò cho các điều kiện
của việc làm mẹ.
07:07
So these monkeyskhỉ didn't have
a mothermẹ; they had a nursey tá.
129
415514
2671
Những con khỉ đó không có mẹ;
chúng có một y tá.
07:10
And other monkeyskhỉ were rearednuôi dưỡng
with theirhọ normalbình thường, naturaltự nhiên mothersmẹ.
130
418209
4620
Những con khác được nuôi bởi mẹ đẻ.
07:14
And when they were old,
they were completelyhoàn toàn differentkhác nhau animalsđộng vật.
131
422853
4696
Và khi chúng già, chúng khác hoàn toàn
07:19
The monkeyskhỉ that had a mothermẹ
did not carequan tâm about alcoholrượu,
132
427573
3093
Những con khỉ có mẹ thì không thích rượu,
07:22
they were not sexuallytình dục aggressivexâm lược.
133
430690
1679
không gây hấn để quyến rũ bạn tình.
07:24
The monkeyskhỉ that didn't have a mothermẹ
were aggressivexâm lược, were stressednhấn mạnh
134
432393
3767
Còn những con không mẹ thì hiếu chiến,
căng thẳng
07:28
and were alcoholicsngười nghiện rượu.
135
436184
1614
và nghiện rượu
07:30
So we lookednhìn at theirhọ DNADNA
earlysớm after birthSinh, to see:
136
438482
5482
Vì vậy chúng tôi xem lại DNA của chúng
sau khi sinh và thấy rằng:
07:35
Is it possiblekhả thi that the mothermẹ is markingđánh dấu?
137
443988
2767
Có thể nào con mẹ đang đánh dấu hay không?
07:38
Is there a signatureChữ ký of the mothermẹ
in the DNADNA of the offspringcon cái?
138
446779
5358
Có dấu hiệu của con mẹ trong DNA
của con con hay không?
07:44
These are Day-Day-14 monkeyskhỉ,
139
452161
2252
Đây là những con khỉ 14 ngày tuổi
07:46
and what you see here is the modernhiện đại way
by which we studyhọc epigeneticsepigenetics.
140
454437
4076
còn thứ bạn thấy đây là một cách hiện đại
chúng tôi dùng để tìm hiểu biểu sinh học.
07:50
We can now mapbản đồ those chemicalhóa chất marksđiểm,
which we call methylationmethylation marksđiểm,
141
458537
4663
Chúng ta có thể vẽ ra những dấu hiệu
hóa học mà được gọi là điểm methyl hóa
07:55
on DNADNA at a singleĐộc thân nucleotidenucleotide resolutionđộ phân giải.
142
463224
3258
trên DNA với độ phân giải
đến từng nu-clê-ô-tít.
07:58
We can mapbản đồ the entiretoàn bộ genomebộ gen.
143
466506
1877
Ta có thể vẽ bản đồ toàn bộ hệ gene.
08:00
We can now compareso sánh the monkeycon khỉ
that had a mothermẹ or not.
144
468407
3067
Giờ chúng ta có thể so sánh cá thể khỉ
có mẹ hay không có mẹ.
Và đây là sự trình bày
trực quan cho điều đó
08:03
And here'sđây là a visualtrực quan presentationtrình bày of this.
145
471498
1954
08:05
What you see is the genesgen
that got more methylatedxitôzin are redđỏ.
146
473476
4737
Cái bạn thấy là các gene
bị methyl hoá có màu đỏ.
08:10
The genesgen that got
lessít hơn methylatedxitôzin are greenmàu xanh lá.
147
478237
3014
Các gene ít bị methyl hóa hơn thì màu xanh
08:13
You can see manynhiều genesgen are changingthay đổi,
148
481275
2484
Các bạn cũng thấy có nhiều gen
đang thay đổi
08:15
because not havingđang có a mothermẹ
is not just one thing --
149
483783
2714
Vì không có mẹ không chỉ là một vấn đề
08:18
it affectsảnh hưởng the wholetoàn thể way;
150
486521
1531
nó ảnh hưởng toàn bộ quá trình;
08:20
it sendsgửi signalstín hiệu about the wholetoàn thể way
your worldthế giới is going to look
151
488076
3508
Nó gửi tín hiệu về toàn bộ quá trình
thế giới của bạn sẽ trông ra sao
08:23
when you becometrở nên an adultngười lớn.
152
491608
1759
khi bạn trưởng thành.
08:25
And you can see the two groupscác nhóm of monkeyskhỉ
153
493391
2421
Và bạn cũng có thể nhìn thấy hai nhóm khỉ
08:27
extremelyvô cùng well-separatedphân tách tốt from eachmỗi other.
154
495836
2720
cực kì tách biệt với nhau.
08:31
How earlysớm does this developphát triển, xây dựng?
155
499392
2129
Điều này phát triển sớm như thế nào?
Các con khỉ này đã
không được trông thấy mẹ
08:34
These monkeyskhỉ alreadyđã
didn't see theirhọ mothersmẹ,
156
502078
2213
nên chúng có một trải nghiệm xã hội.
08:36
so they had a socialxã hội experiencekinh nghiệm.
157
504315
1699
08:38
Do we sensegiác quan our socialxã hội statustrạng thái,
even at the momentchốc lát of birthSinh?
158
506038
4265
Liệu chúng ta có thể nhận thức được
địa vị xã hội ngay khi mới sinh không?
08:43
So in this experimentthí nghiệm,
we tooklấy placentasplacentas of monkeyskhỉ
159
511131
4049
Nên trong thí nghiệm này, chúng tôi
lấy đi nhau thai của những con khỉ
08:47
that had differentkhác nhau socialxã hội statustrạng thái.
160
515204
1957
có địa vị xã hội khác nhau.
08:49
What's interestinghấp dẫn about socialxã hội rankXếp hạng
is that acrossbăng qua all livingsống beingschúng sanh,
161
517698
5374
Điều thú vị về thứ bậc xã hội là
xuyên suốt tất cả các dạng sống,
08:55
they will structurekết cấu
themselvesbản thân họ by hierarchyhệ thống cấp bậc.
162
523096
2618
chúng sẽ cấu hình chính chúng
theo cấp bậc.
08:58
MonkeyCon khỉ numbercon số one is the bosstrùm;
163
526345
2188
Con khỉ số một là chủ;
09:00
monkeycon khỉ numbercon số fourbốn is the peonpeon.
164
528557
2338
con khỉ thứ tư là kẻ làm việc.
09:02
You put fourbốn monkeyskhỉ in a cagelồng,
165
530919
2439
Bạn đặt bốn con vào chung một chuồng,
09:05
there will always be a bosstrùm
and always be a peonpeon.
166
533382
3011
sẽ luôn luôn có một con làm chủ
và một con làm việc
09:09
And what's interestinghấp dẫn
is that the monkeycon khỉ numbercon số one
167
537448
3848
Một điều thú vị là con khỉ số một
09:13
is much healthierkhỏe mạnh hơn than monkeycon khỉ numbercon số fourbốn.
168
541320
3432
khỏe mạnh hơn con khỉ số bốn
09:16
And if you put them in a cagelồng,
169
544776
1804
Và nếu đặt hai con vào một chuồng,
09:18
monkeycon khỉ numbercon số one will not eatăn as much.
170
546604
4697
thì con khỉ số một ăn không nhiều bằng.
09:23
MonkeyCon khỉ numbercon số fourbốn will eatăn [a lot].
171
551325
1837
con khỉ số bốn thì lại ăn [rất nhiều].
09:26
And what you see here
in this methylationmethylation mappinglập bản đồ,
172
554129
4273
Và các bạn thấy đây
trong việc lập bản đồ methyl hoá này,
09:30
a dramatickịch tính separationtách biệt at birthSinh
173
558426
2775
việc tách ra ngay sau khi sinh
09:33
of the animalsđộng vật that had
a highcao socialxã hội statustrạng thái
174
561225
2714
ở các con có địa vị xã hội cao
09:35
versusđấu với the animalsđộng vật
that did not have a highcao statustrạng thái.
175
563963
2674
so với những con không có địa vị cao.
09:39
So we are bornsinh ra alreadyđã knowingbiết
the socialxã hội informationthông tin,
176
567349
4231
Vậy nên khi được sinh ra ta đã biết
về các thông tin xã hội,
09:43
and that socialxã hội informationthông tin
is not badxấu or good,
177
571604
3053
và các thông tin xã hội đó
không tốt hoặc xấu,
nó chỉ chuẩn bị cho ta vào đời,
09:46
it just prepareschuẩn bị us for life,
178
574681
1419
09:48
because we have to programchương trình
our biologysinh học differentlykhác
179
576124
4241
Vì chúng ta phải lập trình
hệ sinh học theo một cách khác.
09:52
if we are in the highcao
or the lowthấp socialxã hội statustrạng thái.
180
580389
3081
nếu chúng ta ở cấp bậc cao
hay thấp trong xã hội.
Nhưng làm sao bạn nghiên cứu
điều này ở người?
09:56
But how can you studyhọc this in humanscon người?
181
584326
1881
Chúng ta không thể làm thí nghiệm,
ta cũng không thể kiểm soát rủi ro ở người
09:58
We can't do experimentsthí nghiệm,
we can't administerquản lý adversitynghịch cảnh to humanscon người.
182
586710
3448
10:02
But God does experimentsthí nghiệm with humanscon người,
183
590182
2593
Nhưng Chúa làm thí nghiệm với người,
10:04
and it's calledgọi là naturaltự nhiên disastersthiên tai.
184
592799
2288
và nó được gọi là thảm hoạ tự nhiên.
10:07
One of the hardestkhó nhất naturaltự nhiên disastersthiên tai
in CanadianNgười Canada historylịch sử
185
595111
4260
Một trong những thảm họa
kinh hoàng nhất lịch sử Canada
10:11
happenedđã xảy ra in my provincetỉnh of QuebecQuebec.
186
599395
2410
xảy ra ở tỉnh Quebec của tôi.
10:13
It's the iceNước đá stormbão táp of 1998.
187
601829
2403
Đó là trận bão tuyết năm 1998.
10:16
We lostmất đi our entiretoàn bộ electricalđiện gridlưới
because of an iceNước đá stormbão táp
188
604256
3800
Chúng tôi mất toàn bộ
mạng lưới điện bởi một trận bão tuyết
khi nhiệt độ xuống đến,
trong sự chết chốc của mùa đông ở Quebec,
10:20
when the temperaturesnhiệt độ
were, in the deadđã chết of wintermùa đông in QuebecQuebec,
189
608080
2997
10:23
minusdấu trừ 20 to minusdấu trừ 30.
190
611101
1949
âm 20 đến âm 30 độ.
10:25
And there were pregnantcó thai
mothersmẹ duringsuốt trong that time.
191
613074
2532
Có những bà mẹ đang mang thai
vào thời gian đó
10:28
And my colleagueđồng nghiệp SuzanneSuzanne KingVua
followedtheo sau the childrenbọn trẻ of these mothersmẹ
192
616082
6032
Và đồng nghiệp Suzanne King của tôi đã
theo dõi những đứa con của các bà mẹ này.
10:34
for 15 yearsnăm.
193
622138
1714
trong 15 năm.
10:36
And what happenedđã xảy ra was,
that as the stressnhấn mạnh increasedtăng --
194
624565
4246
Và điều đã xảy ra là,
khi sự căng thẳng gia tăng -
và ở đây chúng tôi đã có cách đo
khách quan căng thẳng:
10:40
and here we had objectivemục tiêu
measurescác biện pháp of stressnhấn mạnh:
195
628835
2608
10:43
How long were you withoutkhông có powerquyền lực?
Where did you spendtiêu your time?
196
631467
4438
Bạn đã mất điện trong bao lâu?
Bạn dành thời gian của bạn ở đâu?
10:47
Was it in your mother-in-law'smẹ-in-law của apartmentcăn hộ, chung cư
or in some poshPosh countryQuốc gia home?
197
635929
5003
Liệu đó là ở nhà mẹ chồng/vợ hay
một ngôi nhà nông thôn sang trọng nào đó?
Tất cả các thứ này gộp lại
tạo một thang đo căng thẳng xã hội,
10:52
So all of these addedthêm up
to a socialxã hội stressnhấn mạnh scaletỉ lệ,
198
640956
2658
10:55
and you can askhỏi the questioncâu hỏi:
199
643638
1382
và bạn có thể hỏi rằng:
10:57
How did the childrenbọn trẻ look?
200
645044
3044
Bọn trẻ kia đã trông như thế nào?
11:00
And it appearsxuất hiện that as stressnhấn mạnh increasestăng,
201
648112
2634
Dường như rằng khi stress gia tăng,
11:02
the childrenbọn trẻ developphát triển, xây dựng more autismtự kỷ,
202
650770
2058
các đứa trẻ bị
bệnh tự kỷ nhiều hơn
11:04
they developphát triển, xây dựng more metabolictrao đổi chất diseasesbệnh tật
203
652852
2539
chúng bị nhiều bệnh liên quan đến
chuyển hoá hơn.
11:07
and they developphát triển, xây dựng more autoimmunetự miễn dịch diseasesbệnh tật.
204
655415
2832
và chúng bị nhiều bệnh tự miễn hơn.
11:10
We would mapbản đồ the methylationmethylation statetiểu bang,
205
658787
2424
Chúng tôi đã lập bản đồ
tình trạng methyl hoá,
11:13
and again, you see the greenmàu xanh lá genesgen
becomingtrở thành redđỏ as stressnhấn mạnh increasestăng,
206
661235
5538
và một lần nữa, và bạn sẽ thấy gene xanh
trở nên đỏ khi mức độ căng thẳng tăng cao,
11:18
the redđỏ genesgen becomingtrở thành greenmàu xanh lá
as stressnhấn mạnh increasestăng,
207
666797
3492
và các gene đỏ biến thành xanh
khi sự căng thẳng tăng,
11:22
an entiretoàn bộ rearrangementsắp xếp lại
of the genomebộ gen in responsephản ứng to stressnhấn mạnh.
208
670313
4550
một sự sắp xếp lại của cả một hệ gene
khi phản ứng lại với sự căng thẳng.
11:29
So if we can programchương trình genesgen,
209
677442
3209
Vậy nếu chúng ta có thể
lập trình các gene
11:32
if we are not just the slavesnô lệ
of the historylịch sử of our genesgen,
210
680675
3973
Nếu chúng ta không phải chỉ là nô lệ
của lịch sử của các gene của chúng ta,
rằng chúng có thể được lập trình,
ta có thể "phản" lập trình chúng không?
11:36
that they could be programmedlập trình,
can we deprogramdeprogram them?
211
684672
2628
11:40
Because epigeneticbiểu sinh causesnguyên nhân
can causenguyên nhân diseasesbệnh tật like cancerung thư,
212
688093
4582
Vì các nguyên nhân biểu sinh có thể
gây ra các bệnh như ung thư
11:45
metabolictrao đổi chất diseasedịch bệnh
213
693659
1803
bệnh liên quan đến trao đổi chất
11:47
and mentaltâm thần healthSức khỏe diseasesbệnh tật.
214
695486
2103
và các bệnh về sức khoẻ thần kinh.
11:50
Let's talk about cocainecocaine addictionnghiện.
215
698120
2693
Bây giờ ta hãy nói về chứng nghiện cocaine.
11:53
CocaineCocain addictionnghiện is a terriblekhủng khiếp situationtình hình
216
701575
3056
Nghiện cocaine là
một bệnh trạng kinh khủng
11:56
that can leadchì to deathtử vong
and to lossmất mát of humanNhân loại life.
217
704655
3767
có thể dẫn đến tử vong và
sự mất đi chất lượng sống của con người.
12:01
We askedyêu cầu the questioncâu hỏi:
218
709545
1925
Chúng ta đã đặt ra câu hỏi:
12:03
Can we reprogramlập lại chương trình the addictednghiện brainóc
219
711494
3239
rằng ta có thể tái lập bộ não bị nghiện
12:06
to make that animalthú vật not addictednghiện anymorenữa không?
220
714757
4924
để làm cho con vật đó không bị nghiện nữa?
12:12
We used a cocainecocaine addictionnghiện modelmô hình
221
720377
4280
Chúng tôi đã dùng
một mô hình nghiện cocaine
12:16
that recapitulatesrecapitulates what happensxảy ra in humanscon người.
222
724681
2089
tóm lược lại những gì xảy ra ở người.
12:18
In humanscon người, you're in highcao schooltrường học,
223
726794
2668
Ở con người, khi bạn học trung học,
12:21
some friendsbạn bè suggestđề nghị you use some cocainecocaine,
224
729486
2080
Vài đứa bạn bảo bạn dùng cocaine,
bạn dùng cocaine, và chẳng có gì xảy ra.
12:23
you take cocainecocaine, nothing happensxảy ra.
225
731590
1806
12:25
MonthsVài tháng passvượt qua by, something remindsnhắc nhở you
of what happenedđã xảy ra the first time,
226
733420
4201
hàng tháng trôi qua, có gì đó làm bạn nhớ
những gì đã xảy ra trong lần đầu tiên đó,
Một sự thúc đẩy đẩy bạn đến với cocaine,
12:29
a pusherđẩy pushesđẩy cocainecocaine,
227
737645
1640
12:31
and you becometrở nên addictednghiện
and your life has changedđã thay đổi.
228
739309
2832
Thế rồi bạn bị nghiện
và cuộc đời bạn thay đổi.
Ở chuột, chúng tôi làm điều tương tự.
12:34
In ratschuột, we do the sametương tự thing.
229
742165
1646
12:35
My colleagueđồng nghiệp, GalGal YadidYadid,
230
743835
1575
Đồng nghiệp của tôi, Gal Yadid,
12:37
he trainstàu hỏa the animalsđộng vật
to get used to cocainecocaine,
231
745434
3000
đã huấn luyện loài vật này
cho chúng quen với cocaine,
12:40
then for one monththáng, no cocainecocaine.
232
748458
3128
sau đó là một tháng không cocaine.
12:43
Then he remindsnhắc nhở them of the partybuổi tiệc
when they saw the cocainecocaine the first time
233
751610
3676
Sau đó gợi lại cho chúng về lần đầu tiên
chúng nhìn thấy cocaine
bằng việc gợi lại màu của cái lồng
nơi lần đầu chúng thấy cocaine.
12:47
by cuegợi ý, the colorsmàu sắc of the cagelồng
when they saw cocainecocaine.
234
755310
2816
12:50
And they go crazykhùng.
235
758150
1652
Và chúng trở nên điên cuồng.
12:51
They will pressnhấn the leverđòn bẩy to get cocainecocaine
236
759826
2447
Chúng sẽ ấn cái bẩy để lấy được cocaine
12:54
untilcho đến they diechết.
237
762297
1259
cho đến khi chết.
12:56
We first determinedxác định that the differenceSự khác biệt
betweengiữa these animalsđộng vật
238
764047
4443
Ban đầu chúng tôi cho rằng sự khác biệt
giữa các con vật này
13:00
is that duringsuốt trong that time
when nothing happensxảy ra,
239
768514
2701
là trong suốt thời kì trên, khi
không có gì xảy ra,
13:03
there's no cocainecocaine around,
240
771239
1772
không có cocaine xung quanh,
hệ gene biểu sinh của chúng
được bố trí lại.
13:05
theirhọ epigenomeepigenome is rearrangedsắp xếp lại.
241
773035
1921
13:06
TheirCủa họ genesgen are re-markedtái đánh dấu
in a differentkhác nhau way,
242
774980
2889
Các gene của chúng được
đánh dấu lại theo một cách khác,
13:09
and when the cuegợi ý comesđến,
theirhọ genomebộ gen is readysẳn sàng
243
777893
3742
và khi có gì gợi nhớ
thì hệ gene đó đã sẵn sàng
13:13
to developphát triển, xây dựng this addictivegây nghiện phenotypekiểu hình.
244
781659
2289
để phát triển tính trạng
nghiện cocaine này.
13:16
So we treatedđã xử lý these animalsđộng vật with drugsma túy
that eitherhoặc increasetăng DNADNA methylationmethylation,
245
784565
6770
Vì thế nên chúng tôi đã điều trị chúng với
thuốc hoặc là làm tăng sự methyl hoá DNA,
13:23
which was the epigeneticbiểu sinh
markerđánh dấu to look at,
246
791359
2224
thứ đã là dấu hiệu gene
biểu sinh để theo dõi,
13:25
or decreasegiảm bớt epigeneticbiểu sinh markingsđánh dấu cách.
247
793607
3483
hoặc là giảm những điểm đánh dấu
gene biểu sinh.
13:29
And we foundtìm that
if we increasedtăng methylationmethylation,
248
797114
3255
Và chúng tôi thấy rằng nếu gia tăng sự
methyl hoá,
các con vật thậm chí còn
phát điên hơn nữa.
13:32
these animalsđộng vật go even crazierđiên.
249
800393
1883
13:34
They becometrở nên more cravingái dục for cocainecocaine.
250
802300
2484
Chúng trở nên thèm khát cocaine,
13:36
But if we reducegiảm the DNADNA methylationmethylation,
251
804808
3426
Nhưng nếu chúng tôi
giảm sự methyl hoá DNA,
13:40
the animalsđộng vật are not addictednghiện anymorenữa không.
252
808258
2104
thì chúng không bị nghiện nữa.
13:42
We have reprogrammedtái lập trình them.
253
810386
1619
Chúng tôi đã tái lập trình chúng.
13:44
And a fundamentalcăn bản differenceSự khác biệt
betweengiữa an epigeneticbiểu sinh drugthuốc uống
254
812029
3306
và một sự khác biệt cơ bản giữa
thuốc biểu sinh
13:47
and any other drugthuốc uống
255
815359
1306
và các loại thuốc khác
13:48
is that with epigeneticbiểu sinh drugsma túy,
256
816689
2172
là với thuốc biểu sinh
13:50
we essentiallybản chất removetẩy
the signsdấu hiệu of experiencekinh nghiệm,
257
818885
4132
chúng tôi loại bỏ những tín hiệu
từ sự trải nghiệm,
13:55
and onceMột lần they're goneKhông còn,
258
823041
2127
và khi chúng đã biến mất,
13:57
they will not come back
unlesstrừ khi you have the sametương tự experiencekinh nghiệm.
259
825192
3021
chúng sẽ không quay lại
nếu bạn không có trải nghiệm tương tự.
Loài vật giờ đã được lập trình lại.
14:00
The animalthú vật now is reprogrammedtái lập trình.
260
828237
1654
14:01
So when we visitedthăm viếng the animalsđộng vật
30 daysngày, 60 daysngày latermột lát sau,
261
829915
4221
Vậy nên khi chúng tôi thăm chúng 30, 60
ngày sau đó,
14:06
which is in humanNhân loại termsđiều kiện
manynhiều yearsnăm of life,
262
834160
2919
tương đương với nhiều năm của
cuộc đời con người,
14:09
they were still not addictednghiện --
by a singleĐộc thân epigeneticbiểu sinh treatmentđiều trị.
263
837103
5306
chúng vẫn không bị nghiện - bởi
chỉ một cách điều trị biểu sinh duy nhất.
14:16
So what did we learnhọc hỏi about DNADNA?
264
844472
3271
Vậy ta đã học được gì về DNA?
14:19
DNADNA is not just a sequencetrình tự of lettersbức thư;
265
847767
3125
DNA không phải chỉ là một chuỗi các ký tự;
14:22
it's not just a scriptkịch bản.
266
850916
2119
Cũng không phải chỉ là một bản thảo.
14:25
DNADNA is a dynamicnăng động moviebộ phim.
267
853059
2371
DNA là một bộ phim năng động.
14:28
Our experienceskinh nghiệm are beingđang writtenbằng văn bản
into this moviebộ phim, which is interactivetương tác.
268
856367
4911
Trải nghiệm của ta đang được ghi vào
bộ phim đó, thứ mang tính tương tác.
14:33
You're, like, watchingxem a moviebộ phim
of your life, with the DNADNA,
269
861302
3553
Bạn giống như đang xem một bộ phim
về đời mình, với DNA,
14:36
with your remotexa controlđiều khiển.
270
864879
1782
với cái điều khiển từ xa của bạn.
14:38
You can removetẩy an actordiễn viên and addthêm vào an actordiễn viên.
271
866685
3389
Bạn có thể loại bỏ một diễn viên
và thêm vào một diễn viên.
14:42
And so you have, in spitebất bình
of the deterministicxác định naturethiên nhiên of geneticsdi truyền học,
272
870872
5895
Và vì vậy bạn có, mặc cho bản chất
định tính của di truyền học,
14:48
you have controlđiều khiển of the way
your genesgen look,
273
876791
3689
Bạn có sự kiểm soát cách các gene
của mình biểu hiện,
14:52
and this has a tremendousto lớn
optimisticlạc quan messagethông điệp
274
880504
3270
và điều này tạo ra một thông điệp
tích cực to lớn
14:55
for the abilitycó khả năng to now encountergặp gỡ
some of the deadlychết người diseasesbệnh tật
275
883798
3508
cho khả năng đối mặt
với một số bệnh nan y
14:59
like cancerung thư, mentaltâm thần healthSức khỏe,
276
887330
2904
như là ung thư, sức khoẻ thần kinh,
15:02
with a newMới approachtiếp cận,
277
890258
2928
theo một cách tiếp cận mới,
15:05
looking at them as maladaptationmaladaptation.
278
893210
2534
nhìn nhận chúng như sự không thích nghi.
15:07
And if we can epigeneticallyepigenetically intervenecan thiệp,
279
895768
3074
Và nếu ta có thể can thiệp
một cách biểu sinh,
15:10
[we can] reverseđảo ngược the moviebộ phim
by removingloại bỏ an actordiễn viên
280
898866
3496
[ta có thể] đảo ngược cuốn phim bằng việc
thay thế một diễn viên
15:14
and settingcài đặt up a newMới narrativetường thuật.
281
902386
2857
và thiết lập một cốt truyện mới.
15:18
So what I told you todayhôm nay is,
282
906028
2497
Vậy những gì tôi đã kể cho
các bạn nghe hôm nay,
15:20
our DNADNA is really combinedkết hợp
of two componentscác thành phần,
283
908549
5092
DNA của chúng ta được cấu thành
bởi hai thành phần,
15:25
two layerslớp of informationthông tin.
284
913665
1825
hai lớp thông tin,
15:28
One layerlớp of informationthông tin is old,
285
916106
3675
Một lớp thông tin thì cũ,
15:31
evolvedphát triển from millionshàng triệu
of yearsnăm of evolutionsự phát triển.
286
919805
3505
tiến hóa từ hàng triệu năm
của quá trình tiến hoá.
15:35
It is fixedđã sửa and very hardcứng to changethay đổi.
287
923334
3176
Nó được cố định và rất khó để thay đổi.
15:39
The other layerlớp of informationthông tin
is the epigeneticbiểu sinh layerlớp,
288
927411
3850
Lớp thông tin còn lại là
lớp gene biểu sinh,
15:43
which is openmở and dynamicnăng động
289
931285
3895
rất cởi mở và năng động
15:47
and setsbộ up a narrativetường thuật
that is interactivetương tác,
290
935204
4592
và tạo nên một câu chuyện
mang tính tương tác,
15:51
that allowscho phép us to controlđiều khiển,
to a largelớn extentphạm vi, our destinyđịnh mệnh,
291
939820
6788
cho phép ta nắm trong tay, đến mức độ
nào đó, số phận của mình.
15:59
to help the destinyđịnh mệnh of our childrenbọn trẻ
292
947695
3456
để giúp cho các số phận của các đứa trẻ
16:03
and to hopefullyhy vọng conquerchinh phục diseasedịch bệnh
293
951175
4155
và hy vọng là để chiến thắng bệnh tật
16:07
and seriousnghiêm trọng healthSức khỏe challengesthách thức
294
955354
4416
và những vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng,
16:11
that have plaguedcản humankindloài người
for a long time.
295
959794
3611
những căn bệnh đã hành hạ
loài người trong một thời gian dài.
16:15
So even thoughTuy nhiên we are determinedxác định
296
963429
3393
Mặc dù chúng ta được xác định
16:18
by our genesgen,
297
966846
1755
bởi hệ gene của mình,
16:20
we have a degreetrình độ of freedomsự tự do
298
968625
3067
chúng ta vẫn có được một mức độ tự do
16:23
that can setbộ up our life
to a life of responsibilitytrách nhiệm.
299
971716
4133
thứ có thể thiết lập cuộc sống của ta
thành một cuộc sống đầy trách nhiệm.
16:27
Thank you.
300
975873
1220
Cảm ơn
16:29
(ApplauseVỗ tay)
301
977117
4955
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Hoai Anh Nguyen
Reviewed by Nguyen Vo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Moshe Szyf - Epigeneticist
Moshe Szyf's research is focused on understanding the broad implications of epigenetic mechanisms in human behavior, health and disease.

Why you should listen

Moshe Szyf is one of the pioneers in the field of epigenetics. Szyf's lab has proposed three decades ago that DNA methylation is a prime therapeutic target in cancer and other diseases and has postulated and provided the first set of evidence that the "social environment" early in life can alter DNA methylation launching the emerging field of "social epigenetics."

Szyf received his PhD from the Hebrew University and did his postdoctoral fellowship in Genetics at Harvard Medical School, joined the department in 1989 and currently holds a James McGill Professorship and GlaxoSmithKline-CIHR Chair in Pharmacology. He is the founding co-director of the Sackler Institute for Epigenetics and Psychobiology at McGill and is a Fellow of the Canadian Institute for Advanced Research Experience-based Brain and Biological Development program.

More profile about the speaker
Moshe Szyf | Speaker | TED.com