ABOUT THE SPEAKER
David Whyte - Poet, author
David Whyte writes at the intersection of interior and exterior worlds, what he calls the conversational nature of reality, bringing new territory into view with his distinctly personal style.

Why you should listen

David Whyte grew up amid the grounded practicalities of Yorkshire, England, of a very imaginative, storytelling Irish mother. Not choosing between these two sides is what perhaps gave him his first insight into the complexities of human identity. He is quoted as saying that all of his poetry and philosophy is based on what he calls "the conversational nature of reality." His time as a scientist and naturalist fuide in the Galapagos Islands led him to explore what he calls the frontier nature of human identity. Whyte draws from this diverse background and a deep philosophical curiosity to craft poetry and prose that is at once highly relatable, yet altogether new. His work spans the worlds of literature, philosophy and organizational leadership, making him a clear, wise voice in an increasingly complex world. 

His books include The Sea in You: Twenty Poems of Requited and Unrequited Love; The Three Marriages: Reimagining Work, Self and Relationship; River Flow: New & Selected Poems; Consolations: The Solace, Nourishment and Underlying Meaning of Everyday Words and Pilgrim.

More profile about the speaker
David Whyte | Speaker | TED.com
TED2017

David Whyte: A lyrical bridge between past, present and future

David Whyte: Lời thơ bắc cầu giữa quá khứ, hiện tại và tương lai

Filmed:
1,094,296 views

Với sự cuốn hút đặc hữu và vốn hiểu biết sâu lắng, David Whyte đưa ta vào ranh giới của quá khứ, hiện tại, tương lai, chia sẻ hai khổ thơ được truyền cảm hứng từ chuyến đi của cô cháu gái tới Camino de Santiago de Compostela tại Tây Ban Nha.
- Poet, author
David Whyte writes at the intersection of interior and exterior worlds, what he calls the conversational nature of reality, bringing new territory into view with his distinctly personal style. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The youthfultrẻ trung perspectivequan điểm on the futureTương lai,
0
865
3619
Cái nhìn tươi đẹp về tương lai,
00:17
the presenthiện tại perspectivequan điểm on the futureTương lai
1
5128
2534
cái nhìn hiện thực về tương lai,
00:19
and the futureTương lai, maturetrưởng thành
perspectivequan điểm on the futureTương lai --
2
7686
4547
và chính tương lai, một cái nhìn
trưởng thành về nó --
00:24
I'd like to try and bringmang đến
all those threesố ba tensesthì togethercùng với nhau
3
12800
3978
Tôi muốn thử hòa quyện
cả ba cái nhìn này
00:28
in one identitydanh tính tonighttối nay.
4
16802
2129
thành một bản sắc trong đêm nay.
00:31
And you could say
that the poetnhà thơ, in manynhiều wayscách,
5
19517
3245
Các bạn có thể thấy rằng các
nhà thơ, bằng nhiều cách khác nhau,
00:34
looksnhìn at what I call
"the conversationalđàm thoại naturethiên nhiên of realitythực tế."
6
22786
3792
đều đã từng quan sát thứ
"bản chất đàm thoại" ấy.
00:39
And you askhỏi yourselfbản thân bạn:
7
27156
1702
Hẳn bạn đang tự hỏi:
00:40
What is the conversationalđàm thoại
naturethiên nhiên of realitythực tế?
8
28882
2231
"Bản chất đàm thoại của hiện thực" là gì?
00:43
The conversationalđàm thoại naturethiên nhiên
of realitythực tế is the factthực tế
9
31706
2749
Cụm từ ấy chỉ ra rằng
00:46
that whateverbất cứ điều gì you desirekhao khát of the worldthế giới --
10
34479
3170
bất kỳ điều gì bạn
khao khát về thế giới --
00:50
whateverbất cứ điều gì you desirekhao khát of your partnercộng sự
in a marriagekết hôn or a love relationshipmối quan hệ,
11
38290
3787
về đối tượng trong tình yêu hay hôn nhân,
00:54
whateverbất cứ điều gì you desirekhao khát of your childrenbọn trẻ,
12
42101
2007
về con cái của bạn,
00:56
whateverbất cứ điều gì you desirekhao khát of the people
who work for you or with you,
13
44132
3813
về bạn bè, đồng nghiệp,
và bản thân bạn,
00:59
or your worldthế giới --
14
47969
1348
về cả thế giới của bạn --
01:01
will not happenxảy ra exactlychính xác
as you would like it to happenxảy ra.
15
49341
4482
đều sẽ không xảy ra như ý muốn.
01:06
But equallybằng nhau,
16
54831
1188
Nhưng công bằng thay
01:08
whateverbất cứ điều gì the worldthế giới desiresham muốn of us --
17
56612
1723
những điều thế giới
mong muốn --
01:10
whateverbất cứ điều gì our partnercộng sự,
our childđứa trẻ, our colleagueđồng nghiệp,
18
58359
3975
những điều người yêu,
con cái, đồng nghiệp,
01:14
our industryngành công nghiệp,
19
62358
1189
công việc,
01:15
our futureTương lai demandsyêu cầu of us,
20
63571
2687
hay tương lai
đòi hỏi ở chúng ta,
01:18
will alsocũng thế not happenxảy ra.
21
66282
1694
cũng sẽ không thành hiện thực.
01:20
And what actuallythực ra happensxảy ra
22
68000
1953
Điều thực sự đang diễn ra
01:21
is this frontierbiên giới
betweengiữa what you think is you
23
69977
4380
là ranh giới giữa những gì
bạn nghĩ là "tôi"
01:26
and what you think is not you.
24
74381
1836
và không phải cá nhân "tôi".
01:28
And this frontierbiên giới of actualthực tế meetinggặp gỡ
25
76787
2591
Tại ranh giới nơi mà
01:31
betweengiữa what we call a selftự
and what we call the worldthế giới
26
79402
3094
thứ ta gọi là "bản ngã"
và "thế giới" gặp nhau,
01:34
is the only placeđịa điểm, actuallythực ra,
where things are realthực.
27
82520
2718
là nơi duy nhất mọi thứ đều thực.
01:37
But it's quitekhá astonishingkinh ngạc,
28
85664
1586
Một điều khá lạ đời
01:39
how little time we spendtiêu
at this conversationalđàm thoại frontierbiên giới,
29
87274
4181
là chúng ta dành quá ít thời gian
cho ranh giới đàm thoại ấy,
01:43
and not abstractedabstracted away from it
in one strategychiến lược or anotherkhác.
30
91757
5381
đến nỗi quên đi nó theo
cách này hay cách kia.
01:49
I was comingđang đến throughxuyên qua immigrationxuất nhập cảnh,
31
97636
4741
Tôi đã từng phải tới trạm
kiểm soát nhập cảnh,
01:54
which is quitekhá a dramatickịch tính
borderbiên giới at the momentchốc lát,
32
102401
3500
một loại ranh giới khá là
đáng sợ lúc bấy giờ,
01:57
into the US last yearnăm,
33
105925
2457
để đến Mỹ vào năm ngoái,
02:00
and, you know, you get off
an internationalquốc tế flightchuyến bay
34
108935
2436
mà bạn biết đấy, đáp xuống
sân bay quốc tế
02:03
acrossbăng qua the AtlanticĐại Tây Dương,
35
111395
1152
từ bên kia Đại Tây Dương,
02:04
and you're not in the besttốt placeđịa điểm;
36
112571
1695
thì bạn không ở nơi tuyệt nhất
02:06
you're not at your mostphần lớn
spirituallytinh thần maturetrưởng thành.
37
114290
2553
hay trong tâm thế tốt nhất.
02:08
You're quitekhá impatientthiếu kiên nhẫn
with the restnghỉ ngơi of humanitynhân loại, in factthực tế.
38
116867
3265
Thực tế là bạn sẽ khá mất
kiên nhẫn với loài người.
02:12
So when you get up to immigrationxuất nhập cảnh
with your shirtáo sơ mi collarcổ áo out
39
120156
4375
Nên khi tới trạm kiểm soát
với cổ áo xộc xệch,
02:16
and a day'sngày growthsự phát triển of beardrâu,
40
124555
1489
râu một ngày chưa cạo
02:18
and you have very little patiencekiên nhẫn,
41
126068
3339
với một nhúm kiên nhẫn,
02:21
and the immigrationxuất nhập cảnh officernhân viên văn phòng
lookednhìn at my passporthộ chiếu
42
129431
2728
người nhân viên
nhìn hộ chiếu của tôi
02:24
and said, "What do you do, MrMr. WhyteWhyte?"
43
132183
2108
và hỏi: " Ngài Whyte, ngài làm nghề gì?"
02:26
I said, "I work with the conversationalđàm thoại
naturethiên nhiên of realitythực tế."
44
134315
5142
Tôi đáp, "Tôi làm việc với bản chất
đàm thoại của hiện thực."
02:31
(LaughterTiếng cười)
45
139481
3911
(Tiếng cười)
02:36
And he leanednghiêng forwardphía trước over his podiumbục giảng
46
144964
2269
Thế mà anh ta nhướn người ra
02:39
and he said, "I neededcần you last night."
47
147257
2930
nói "Tối qua tôi thực sự cần ngài đấy.'
02:42
(LaughterTiếng cười)
48
150211
2388
(Tiếng cười)
02:44
(ApplauseVỗ tay)
49
152623
2304
(Tiếng vỗ tay)
02:48
And I said, "I'm sorry,
50
156363
1150
Tôi nói, "Thực xin lỗi,
02:49
my powersquyền lực as a poetnhà thơ
and philosophernhà triết học only go so farxa.
51
157537
3083
khả năng của một nhà thơ,
nhà triết học như tôi có hạn.
02:52
I'm not sure I can --"
52
160644
1213
Tôi không chắc
tôi giúp được-- "
02:53
But before we knewbiết it,
53
161881
1537
Trước khi kịp định hình,
02:55
we were into a conversationcuộc hội thoại
about his marriagekết hôn.
54
163442
3430
chúng tôi đã bắt đầu
nói về hôn nhân của anh ấy.
02:58
Here he was in his uniformđồng phục,
55
166896
1673
Người đó trong bộ đồng phục,
03:00
and the interestinghấp dẫn thing was,
56
168593
1468
thú vị thay,
03:02
he was looking up and down
the rowhàng of officerscán bộ
57
170085
2213
nhấp nhổm trên hàng ghế nhân viên
03:04
to make sure his supervisorGiám sát viên didn't see
58
172322
3029
để đảm bảo sếp anh ta không thấy
03:07
that we was havingđang có a realthực conversationcuộc hội thoại.
59
175375
2490
cuộc nói chuyện của chúng tôi.
03:11
But all of us livetrực tiếp
at this conversationalđàm thoại frontierbiên giới
60
179228
2845
Nhưng tất cả chúng ta đều sống
trong ranh giới đàm thoại ấy
03:14
with the futureTương lai.
61
182097
2088
cùng với tương lai.
03:16
I'd like to put you in the shoesgiày
of my IrishAi-Len niececháu gái,
62
184209
3754
Tôi muốn các bạn tưởng tượng về
tình huống của cô cháu gái Ailen của tôi,
03:19
MarleneMarlene McCormackMcCormack,
63
187987
1751
Marlene McCormack,
03:21
standingđứng on a cliffvách đá edgecạnh
on the westernmiền Tây coastbờ biển of SpainTây Ban Nha,
64
189762
3444
đứng trên mỏm đá vùng vịnh
phía tây ở Tây Ban Nha,
03:25
overlookingnhìn ra the broadrộng lớn AtlanticĐại Tây Dương.
65
193230
2007
nhìn về Đại Tây Dương rộng lớn.
03:27
Twenty-threeHai mươi ba yearsnăm old,
she's just walkedđi bộ 500 milesdặm
66
195261
3757
23 tuổi, cô bé đã đi bộ 500 dặm
03:31
from SaintSaint JeanJean PiedPied dede PortPort
on the FrenchTiếng Pháp sidebên of the PyreneesPyrenees,
67
199042
3582
từ Cảng Thánh Jean Pied
của Pyrenees bên Pháp,
03:34
all the way acrossbăng qua NorthernMiền bắc SpainTây Ban Nha,
68
202648
1777
xuyên qua vùng bắc Tây Ban Nha,
03:36
on this very famousnổi danh,
old and contemporaryđồng thời pilgrimagehành hương
69
204449
4011
trên chuyến hành hương nổi tiếng,
vừa cổ vừa hiện đại
03:40
calledgọi là the CaminoCamino dede SantiagoSantiago
dede CompostelaCompostela --
70
208484
3535
mang tên "Camino de Santiago
de Compostela" --
03:44
the PathĐường dẫn to SantiagoSantiago of CompostelaCompostela.
71
212043
2916
Đường tới Santiago de Compostela.
03:47
And when you get to SantiagoSantiago, actuallythực ra,
72
215593
3838
Tới khi đến được Santiago rồi,
03:51
it can be something of an anticlimaxanticlimax,
73
219455
1775
sẽ hơi mất hứng một chút
03:53
because there are 100,000
people livingsống there
74
221254
2322
vì có khoảng một trăm nghìn
người sống ở đó
03:55
who are not necessarilynhất thiết applaudingapplauding you
as you're comingđang đến into townthị trấn.
75
223600
3191
không thực sự chào đón
người mới vào thành phố.
03:58
(LaughterTiếng cười)
76
226815
1001
(Tiếng cười)
03:59
And 10,000 of them are tryingcố gắng to sellbán you
a mementoMemento of your journeyhành trình.
77
227840
4327
Khoảng mười nghìn người khác
cố bán đồ lưu niệm gì đó cho bạn.
04:04
But you do have the possibilitykhả năng
of going on for threesố ba more daysngày
78
232719
5587
Nhưng bạn có khả năng để
đi thêm 3 ngày nữa
04:10
to this placeđịa điểm where MarleneMarlene stoodđứng,
calledgọi là, in SpanishTiếng Tây Ban Nha, FinisterreFinisterre,
79
238330
6395
tới nơi mà Marlene đã đứng,
tên tiếng Tây Ban Nha là "Finisterre",
04:16
in EnglishTiếng Anh, FinisterreFinisterre,
80
244749
1977
"Finisterre" trong tiếng Anh,
04:18
from the LatinTiếng Latinh,
meaningÝ nghĩa "the endskết thúc of the earthtrái đất,"
81
246750
3417
và "Nơi tận cùng thế giới"
trong tiếng La-tinh,
04:22
the placeđịa điểm where groundđất turnslượt to oceanđại dương;
82
250191
3047
nơi đất liền hòa vào đại dương;
04:25
the placeđịa điểm where your presenthiện tại
turnslượt into the futureTương lai.
83
253262
4385
nơi hiện tại hòa với tương lai.
04:30
And MarleneMarlene had walkedđi bộ this way --
84
258598
1658
Marlene đã đi
quãng đường ấy --
04:32
she just graduatedtốt nghiệp as a 23-year-old-tuổi
from the UniversityTrường đại học of SligoSligo
85
260280
3694
cô bé vừa tốt nghiệp ở tuổi 23
từ Đại học Sligo
04:35
with a degreetrình độ in IrishAi-Len dramakịch.
86
263998
2377
với bằng kịch Ai-len.
04:38
And she said to me, "I don't think
the majorchính corporationscông ty of the worldthế giới
87
266399
3392
Cô bé nói "Cháu không nghĩ
các công ty lớn trên thế giới
04:41
will be knockingva chạm on my doorcửa."
88
269815
1405
sẽ thu nhận cháu."
04:43
I said, "Listen, I've workedđã làm việc
in corporationscông ty all over the worldthế giới
89
271244
3072
Tôi bảo "Cháu này, bác đã làm
với nhiều công ty trên thế giới
04:46
for decadesthập kỷ;
90
274340
1153
hàng thập kỷ,
04:47
a degreetrình độ in dramakịch is what would mostphần lớn
preparechuẩn bị you for the adultngười lớn --
91
275517
3727
một tấm bằng về diễn kịch là
thứ cháu cần nhất --
04:51
(LaughterTiếng cười)
92
279268
1017
(Tiếng cười)
04:52
corporatecông ty worldthế giới."
93
280309
1155
trong thế giới
doanh nghiệp."
04:53
(ApplauseVỗ tay)
94
281488
1540
(Tiếng vỗ tay)
04:55
But she said, "I'm not
interestedquan tâm in that, anywaydù sao.
95
283740
2371
Con bé lại nói: "Cháu
cũng không hứng thú lắm.
04:58
I don't want to teachdạy dramakịch,
I want to becometrở nên a dramatistnhà viết kịch.
96
286135
3623
Cháu không muốn đi dạy,
cháu muốn làm một nhà soạn kịch.
05:01
I want to writeviết playsvở kịch.
97
289782
1632
Cháu muốn viết kịch bản.
05:04
So I walkedđi bộ the CaminoCamino
in ordergọi món to give myselfriêng tôi some couragelòng can đảm,
98
292132
4491
Nên cháu đã tới Camino
để có chút can đảm
05:08
in ordergọi món to walkđi bộ into my futureTương lai."
99
296647
2179
bước tới tương lai."
05:10
And I said, "What was the mostphần lớn powerfulquyền lực
momentchốc lát you had on the wholetoàn thể CaminoCamino,
100
298850
3646
"Ở Camino, khoảnh khắc nào
là đáng nhớ nhất với cháu,
05:14
the very mostphần lớn powerfulquyền lực momentchốc lát?"
101
302520
1544
khoảnh khắc đỉnh cao ấy?"
05:16
She said, "I had manynhiều powerfulquyền lực momentskhoảnh khắc,
102
304088
1908
"Có nhiều khoảnh khắc đáng nhớ
05:18
but you know, the mostphần lớn powerfulquyền lực
momentchốc lát was post-CaminoBài viết-Camino,
103
306020
4020
nhưng cháu trân trọng nhất
là lúc sau khi tới Camino,
05:22
was the threesố ba daysngày you go on from SantiagoSantiago
and come to this cliffvách đá edgecạnh.
104
310064
4252
3 ngày cuốc bộ từ Santiago tới mỏm đá.
05:26
And you go throughxuyên qua threesố ba ritualsnghi lễ.
105
314340
1616
Cháu đã thực hiện 3 nghi lễ.
05:27
The first rituallễ nghi is to eatăn
a tapastapas plateđĩa of scallopssò điệp" --
106
315980
4621
Thứ nhất, ăn hết một đĩa
Tapas Sò điệp" --
05:32
or if you're vegetarianăn chay,
107
320625
1565
nếu bạn là người ăn chay,
05:34
to contemplatethưởng ngoạn the scallopsò điệp shellvỏ.
108
322214
2453
thì thay bằng vỏ sò điệp vậy.
05:36
(LaughterTiếng cười)
109
324691
1451
(Tiếng cười)
05:38
Because the scallopsò điệp shellvỏ has been
the iconbiểu tượng and badgeHuy hiệu of your walkđi bộ,
110
326166
4288
Vì vỏ sò là minh chứng và
huy hiệu cho quãng đường bạn đã đi,
05:42
and everymỗi arrowmũi tên
that you have seenđã xem alongdọc theo that way
111
330478
2777
mỗi mũi tên chỉ lối
bạn thấy dọc đường
05:45
has been pointingchỉ underneathbên dưới
a scallopsò điệp shellvỏ.
112
333279
4065
đều hướng về
một vỏ sò dưới đất.
05:49
So really, this first rituallễ nghi is sayingnói:
113
337368
2085
Nghi lễ đầu tiên đang nói:
05:51
How did you get to this placeđịa điểm?
114
339477
1908
Bạn đến đây bằng cách nào?
05:53
How did you followtheo the pathcon đường to get here?
115
341409
2836
Quãng đường bạn đi ra sao?
05:56
How do you holdgiữ the conversationcuộc hội thoại of life
when you feel unbesiegedunbesieged,
116
344963
5122
Làm sao để hiểu được điều cuộc sống
đang nói khi bạn không thấy bị vây hãm,
06:02
when you're unbulliedunbullied,
117
350109
1158
không bị đè nén,
06:03
when you're left to yourselfbản thân bạn?
118
351291
1408
không bị bỏ lại một mình?
06:04
How do you holdgiữ the conversationcuộc hội thoại of life
that bringsmang lại you to this placeđịa điểm?
119
352723
4913
Bạn nghĩ sự sống đang cố nói
với bạn điều gì khi đưa bạn tới đây?
06:10
And the secondthứ hai rituallễ nghi is that you burnđốt cháy
something that you've broughtđưa.
120
358217
4412
Nghi lễ thứ hai, bạn phải tự đốt
một thứ gì đó bạn mang theo bên mình.
06:15
I said, "What did you burnđốt cháy, MarleneMarlene?"
121
363168
2442
Tôi hỏi "Cháu đã đốt cái gì thế Marlene?"
06:17
She said, "I burnedđốt a letterlá thư
and two postcardsbưu thiếp."
122
365634
2440
"Cháu đã đốt một lá thư
và hai tấm thiệp."
06:20
I said, "AstonishingĐáng kinh ngạc.
123
368639
1173
"Thú vị thật,
06:21
Twenty-threeHai mươi ba yearsnăm old and you have papergiấy.
124
369836
2044
mới 23 tuổi mà cháu mang theo giấy.
06:23
I can't believe it."
125
371904
1176
Khó tin quá mức."
06:25
(LaughterTiếng cười)
126
373104
1310
(Tiếng cười)
06:26
I'm sure there's a CaminoCamino appứng dụng
127
374438
1651
Bác tin rằng có sẵn
một cái app Camino
06:28
where you can just deletexóa bỏ
a traumaticchấn thương textbản văn, you know?
128
376113
4408
có thể giúp cháu xóa hết
đống tin nhắn đáng sợ ấy đấy?
06:32
(LaughterTiếng cười)
129
380545
1532
(Tiếng cười)
06:34
It will engagethuê the flashlightđèn pin,
130
382101
2016
Nó sẽ gắn thêm đèn pin,
06:36
imbueimbue it with colormàu
131
384141
1632
thêm chút màu mè
06:37
and disappearbiến mất in a fireworkbắn pháo hoa of flamesngọn lửa.
132
385797
3144
và tan biến vào tàn lửa.
06:42
But you eitherhoặc bringmang đến a letterlá thư
or you writeviết one there,
133
390157
3183
Bạn sẽ mang theo một lá thư
hoặc viết ngay tại đó,
06:45
and you burnđốt cháy it.
134
393364
1173
rồi đốt.
06:46
And of coursekhóa học we know intuitivelytrực giác
what is on those lettersbức thư and postcardsbưu thiếp.
135
394561
4344
Tất nhiên ta đều biết có gì
trong những lá thư hay tấm thiệp ấy.
06:50
It's a formhình thức of affectiontình cảm and love
that is now no longerlâu hơn extantcòn sót lại, yeah?
136
398929
5692
Một dạng yêu thương chẳng
còn tiếp tục nữa, đúng không?
06:58
And then the thirdthứ ba rituallễ nghi:
137
406434
1559
Cuối cùng, nghi lễ thứ ba:
07:01
betweengiữa all these fireslửa
are largelớn pilescọc of clothesquần áo.
138
409194
4437
giữa những đám lửa ấy
là một chồng quần áo.
07:06
And you leaverời khỏi an itemmục of clothingquần áo
139
414405
2453
Bạn để lại một thứ quần áo
07:08
that has helpedđã giúp you to get to this placeđịa điểm.
140
416882
2388
đã giúp bạn tới được nơi này.
07:12
And I said to MarleneMarlene,
"What did you leaverời khỏi at the cliffvách đá edgecạnh?"
141
420179
2964
Tôi lại hỏi Marlene,
"Cháu bỏ cái gì tại mỏm đá thế?"
07:15
She said, "I left my bootsgiày ống --
142
423167
1425
Nó trả lời: "Cháu để lại ủng-
07:16
the very things
that I walkedđi bộ in, actuallythực ra.
143
424616
2151
đôi mà cháu đang đi luôn.
07:18
They were beautifulđẹp bootsgiày ống,
I lovedyêu those bootsgiày ống,
144
426791
2475
Chúng rất đẹp, đôi yêu thích của cháu,
07:21
but they were finishedđã kết thúc
after sevenbảy weekstuần of walkingđi dạo.
145
429290
2986
nhưng chúng đã bợt đi
sau 7 tuần ròng rã.
07:24
So I walkedđi bộ away in my trainersgiảng viên,
146
432300
1525
Nên cháu để lại đôi ủng đó và
07:25
but I left my bootsgiày ống there."
147
433849
1287
rời đi với giày thể thao."
07:27
She said, "It was really incredibleđáng kinh ngạc.
148
435160
1881
"Tuyệt vời lắm.
07:29
The mostphần lớn powerfulquyền lực momentchốc lát was,
the sunmặt trời was going down,
149
437533
3916
Khoảnh khắc đó,
khi mặt trời lặn
07:33
but the fullđầy moonmặt trăng was comingđang đến up behindphía sau me.
150
441473
2706
còn mặt trăng tròn
hiện lên sau lưng cháu.
07:37
And the fullđầy moonmặt trăng was illuminatedchiếu sáng
by the dyingchết sunmặt trời in suchnhư là a powerfulquyền lực way
151
445190
5416
Mặt trăng phản chiếu ánh sáng
của ánh nắng dần tắt đẹp đến nỗi
07:42
that even after the sunmặt trời
had droppedgiảm belowphía dưới the horizonđường chân trời,
152
450630
2678
kể cả khi mặt trời đã biến mất
dưới đường chân trời,
07:45
the moonmặt trăng could still see that sunmặt trời.
153
453332
2239
mặt trăng vẫn có thể
nhìn thấy mặt trời.
07:49
And I had a moonmặt trăng shadowbóng tối,
154
457657
1507
Mặt trăng phủ lên cháu,
07:52
and I was looking at my moonmặt trăng shadowbóng tối
walkingđi dạo acrossbăng qua the AtlanticĐại Tây Dương,
155
460090
5118
cháu nhìn bóng mình
vượt qua Đại Tây Dương,
07:57
acrossbăng qua this oceanđại dương.
156
465232
1787
vượt qua biển lớn.
07:59
And I thought,
157
467614
1151
Thế là cháu nghĩ
08:00
'Oh! That's my newMới selftự
going into the futureTương lai.'
158
468789
2596
'Con người mới của mình
đang tiến về tương lai kìa!'
08:03
But suddenlyđột ngột I realizedthực hiện
the sunmặt trời was fallingrơi xuống furtherthêm nữa.
159
471939
5455
Nhưng đột nhiên cháu nhận ra
mặt trời đang lặn sâu hơn nữa.
08:09
The moonmặt trăng was losingmất its reflectionsự phản chiếu,
160
477418
4121
Mặt trăng mất đi ánh phản chiếu
08:13
and my shadowbóng tối was disappearingbiến mất.
161
481563
2264
còn cái bóng của cháu cũng tan đi.
08:15
The mostphần lớn powerfulquyền lực momentchốc lát
I had on the wholetoàn thể CaminoCamino
162
483851
3112
Chính vào lúc ấy, trong toàn
chuyến hành trình Camino
08:18
was when I realizedthực hiện I myselfriêng tôi
had to walkđi bộ acrossbăng qua that unknownkhông rõ seabiển
163
486987
5988
cháu nhận ra cháu đang
tiến về vùng biển vô định
08:24
into my futureTương lai."
164
492999
1407
của tương lai mình."
08:27
Well, I was so takenLấy by this storycâu chuyện,
165
495831
1822
Câu chuyện ấn tượng tới mức
08:29
I wroteđã viết this piececái for her.
166
497677
1325
tôi viết ra đoạn thơ này.
08:31
We were drivingđiều khiển at the time;
167
499026
1505
Lúc đó chúng tôi đang lái xe.
08:32
we got home, I satngồi on the couchđi văng,
168
500555
1673
Chúng tôi về nhà,
tôi ngồi trên ghế
08:34
I wroteđã viết untilcho đến two in the morningbuổi sáng --
169
502252
1777
và viết tới tận 2 giờ sáng--
08:36
everyonetất cả mọi người had goneKhông còn to bedGiường --
170
504053
1394
mọi người đều đã ngủ--
08:37
and I gaveđưa ra it to MarleneMarlene
at breakfastbữa ăn sáng time.
171
505471
2847
và tôi đưa nó cho Marlene
vào bữa sáng.
08:40
It's calledgọi là, "FinisterreFinisterre,"
for MarleneMarlene McCormackMcCormack.
172
508342
3171
Tên đoạn thơ là "Finisterre",
dành tặng Marlene Mc Cormack.
08:46
"The roadđường in the endkết thúc
173
514322
1406
"Đường ở điểm cuối
08:47
the roadđường in the endkết thúc
takinglấy the pathcon đường the sunmặt trời had takenLấy
174
515752
4732
đường ở điểm cuối
theo lối mặt trời
08:52
the roadđường in the endkết thúc
takinglấy the pathcon đường the runchạy had takenLấy
175
520508
3691
đường ở điểm cuối
theo lối cuộc đua
08:56
into the westernmiền Tây seabiển
176
524223
2394
tới đại dương phía tây
08:58
the roadđường in the endkết thúc
takinglấy the pathcon đường the sunmặt trời had takenLấy
177
526641
2965
đường ở điểm cuối
theo lối mặt trời
09:01
into the westernmiền Tây seabiển
178
529630
1858
tới đại dương phía tây
09:03
and the moonmặt trăng
179
531512
1167
còn mặt trăng
09:04
the moonmặt trăng risingtăng lên behindphía sau you
180
532703
2286
mặt trăng sau lưng cô
09:07
as you stoodđứng where groundđất turnedquay to oceanđại dương:
181
535013
4358
nơi cô đứng đất trời hòa làm một:
09:11
no way to your futureTương lai now
182
539395
1908
không có đường tới tương lai
09:13
no way to your futureTương lai now
183
541327
1192
không có đường tới tương lai
09:14
exceptngoại trừ the way your shadowbóng tối could take,
184
542543
2763
trừ con đường bóng cô dẫn lối
09:17
walkingđi dạo before you acrossbăng qua waterNước,
going where shadowsbóng tối go,
185
545330
3313
đi qua đại dương,
đi theo những chiếc bóng,
09:20
no way to make sensegiác quan of a worldthế giới
that wouldn'tsẽ không let you passvượt qua
186
548667
4826
không hiểu được thế giới
đang ngăn cấm cô đi
09:25
exceptngoại trừ to call an endkết thúc
to the way you had come,
187
553517
3715
chẳng còn cách nào
đành kết thúc con đường,
09:30
to take out eachmỗi letterlá thư you had broughtđưa
188
558442
5119
lấy từng lá thư mang đến
09:35
and lightánh sáng theirhọ illuminedthầy cornersgóc;
189
563585
2465
và thắp sáng một góc rạng rỡ;
09:38
and to readđọc them as they driftedtrôi dạt
on the latemuộn westernmiền Tây lightánh sáng;
190
566074
5084
đọc to lên khi chúng tan vào
đêm chốn phương Tây chiều muộn,
09:43
to emptytrống your bagstúi
191
571182
1205
thanh lọc đồ đạc
09:44
to emptytrống your bagstúi;
192
572411
1553
thanh lọc đồ đạc
09:45
to sortsắp xếp this and to leaverời khỏi that
193
573988
2729
sắp cái này bỏ cái kia
09:48
to sortsắp xếp this and to leaverời khỏi that;
194
576741
2341
sắp cái này bỏ cái kia;
09:52
to promiselời hứa what you neededcần
to promiselời hứa all alongdọc theo
195
580121
4224
hứa điều vốn cần phải hứa
09:56
to promiselời hứa what you neededcần
to promiselời hứa all alongdọc theo,
196
584369
2836
hứa điều vốn cần phải hứa,
09:59
and to abandontừ bỏ the shoesgiày
that broughtđưa you here
197
587229
4684
và bỏ lại đôi giày
mang cô tới đây
10:03
right at the water'snước edgecạnh,
198
591937
1849
ngay tại mép nước,
10:05
not because you had givenđược up
199
593810
1561
chẳng phải vì bỏ cuộc
10:07
not because you had givenđược up
200
595395
1621
chẳng phải vì bỏ cuộc,
10:09
but because now,
201
597040
1841
mà vì giờ đây,
10:10
you would find a differentkhác nhau way to treadbước đi,
202
598905
2183
cô có cách khác để đi,
10:13
and because, throughxuyên qua it all,
203
601112
1743
bởi vì, sau tất cả,
10:14
partphần of you would still walkđi bộ on,
204
602879
2401
một phần của cô sẽ đi tiếp,
10:17
no mattervấn đề how,
205
605304
1484
bằng cách nào đó,
10:18
over the wavessóng biển."
206
606812
1552
qua những cơn sóng."
10:22
"FinisterreFinisterre."
207
610511
1435
"Finisterre."
10:23
For MarleneMarlene McCormackMcCormack --
208
611970
1354
Tặng Marlene McCormack.
10:25
(ApplauseVỗ tay)
209
613348
6341
(Vỗ tay)
10:35
who has alreadyđã had
her thirdthứ ba playchơi performedthực hiện
210
623052
2785
Người đã có buổi diễn thứ ba
10:37
in off-off-off-off-Broadwaytắt-off-tắt-off-Broadway --
211
625861
3115
ở nơi xa-xa-xa-xa Broadway--
10:41
in DublinDublin.
212
629000
1165
Dublin.
10:42
(LaughterTiếng cười)
213
630189
1013
(Tiếng cười)
10:43
But she's on her way.
214
631226
1374
Nhưng con bé vẫn đang đi.
10:45
This is the last piececái.
215
633460
1905
Bài thơ tiếp sẽ là
bài thơ cuối.
10:47
This is about the supposedgiả định arrivalsự đến
at the sumtổng hợp of all of our endeavorsnỗ lực.
216
635389
6122
Dành cho tất cả sự nỗ lực của
những ai sắp đến.
10:53
In SantiagoSantiago itselfchinh no --
217
641922
1412
Cho chính Satiago,
10:55
it could be SantiagoSantiago,
218
643358
1238
có thể là Santiago,
10:56
it could be MeccaMecca,
219
644620
1305
có thể là Mecaa,
10:57
it could be VaranasiVaranasi,
220
645949
1168
cũng có thể là Varanasi
10:59
it could be KyotoKyoto,
221
647141
1562
hay Kyoto,
11:00
it could be that thresholdngưỡng
you've setbộ for yourselfbản thân bạn,
222
648727
4267
đó có thể là ngưỡng cửa
bạn tự đặt cho chính mình,
11:05
the disturbingphiền approachtiếp cận
to the consummationtiêu dùng of all your goalsnhững mục tiêu.
223
653588
6760
một cách tiếp cận khó ưa tới điểm giao
của tất cả các mục tiêu bạn đặt ra.
11:13
And one of the difficultiesnhững khó khăn
about walkingđi dạo into your life,
224
661121
4560
Và một trong những khó khăn
của việc sống trên đời,
11:17
about comingđang đến into this bodythân hình,
225
665705
1433
trong thân xác này,
11:19
into this worldthế giới fullyđầy đủ,
226
667162
2371
hoàn toàn trải nghiệm thế giới,
11:22
is you startkhởi đầu to realizenhận ra
227
670057
1941
đấy là bạn dần nhận ra
11:24
that you have manufacturedsản xuất
threesố ba abidingtuân thủ illusionsảo tưởng
228
672022
6307
bạn đã tự xây nên
ba thứ ảo tưởng lớn nhất
11:30
that the restnghỉ ngơi of humanitynhân loại has sharedchia sẻ
with you sincekể từ the beginningbắt đầu of time.
229
678353
4022
mà loài người chia sẻ với bạn
ngay từ khi bắt đầu.
11:34
And the first illusionảo giác
is that you can somehowbằng cách nào đó constructxây dựng a life
230
682399
4808
Ảo tưởng đầu tiên là bạn
có thể xây nên một cuộc đời
11:39
in which you are not vulnerabledễ bị tổn thương.
231
687231
2183
mà trong đó bạn
không bị tổn thương.
11:42
You can somehowbằng cách nào đó be immunemiễn dịch
to all of the difficultiesnhững khó khăn
232
690655
4816
Bằng cách nào đó
mọi khó khăn,
11:47
and illbệnh healthSức khỏe and losseslỗ vốn
233
695495
4184
bệnh tật và mất mát,
11:51
that humanitynhân loại has been subjectmôn học to
sincekể từ the beginningbắt đầu of time.
234
699703
4348
những thứ loài người gánh chịu
sẽ vô hiệu với bạn.
11:56
If we look out at the naturaltự nhiên worldthế giới,
235
704075
1716
Khi ta nhìn ra thế giới tự nhiên,
11:57
there's no partphần of that worldthế giới
236
705815
1504
không có phần nào của thế giới
11:59
that doesn't go throughxuyên qua cycleschu kỳ
of, first, incipienceincipience,
237
707343
3952
mà không phải đi qua
vòng xoáy từ phôi thai,
12:03
or hiddennesshiddenness,
238
711319
1202
ẩn mình,
12:04
but then growthsự phát triển, fullnesssung mãn,
239
712545
2429
rồi đến phát triển, hoàn thiện,
12:07
but then a beautifulđẹp,
to beginbắt đầu with, disappearancebiến mất,
240
715713
3522
rồi đến một thứ vốn dĩ
rất đẹp - sự tan biến,
12:11
and then a very austerekhắc khổ,
fullđầy disappearancebiến mất.
241
719259
3023
và một thứ vô cùng khắc khổ,
sự tan biến hoàn toàn.
12:14
We look at that, we say,
"That's beautifulđẹp,
242
722306
2107
Ta nhìn vào đó, bật thốt lên:
"Thật đẹp quá,
12:16
but can I just have the first halfmột nửa
of the equationphương trình, please?
243
724437
4273
nhưng tôi chỉ lấy vế đầu
của phương trình nhé?
12:20
And when the disappearancebiến mất is happeningxảy ra,
244
728734
1995
Rồi khi nào tới lúc tan biến,
12:22
I'll closegần my eyesmắt and wait
for the newMới cyclechu kỳ to come around."
245
730753
3052
tôi sẽ nhắm mắt lại và đợi
một chu kỳ mới bắt đầu."
12:25
Which meanscó nghĩa mostphần lớn humanNhân loại beingschúng sanh
are at warchiến tranh with realitythực tế
246
733829
3992
Có thể nói hầu hết loài người
đều đang chiến đấu với thực tại
12:29
50 percentphần trăm of the time.
247
737845
1808
50% thời gian.
12:32
The maturetrưởng thành identitydanh tính
248
740804
4797
Bản ngã trưởng thành
12:37
is ablecó thể to livetrực tiếp in the fullđầy cyclechu kỳ.
249
745625
3234
giúp ta sống hết chu kỳ ấy.
12:40
The secondthứ hai illusionảo giác is,
250
748883
1653
Ảo tưởng thứ hai là
12:42
I can constructxây dựng a life
in which I will not have my hearttim brokenbị hỏng.
251
750560
3527
ta có thể xây nên cuộc sống
ta không bao giờ đau khổ.
12:47
RomanceLãng mạn is the first placeđịa điểm
we startkhởi đầu to do it.
252
755102
2648
Sự lãng mạn là thứ khiến ta
bắt đầu sự đau khổ ấy.
12:49
When you're at the beginningbắt đầu
of a newMới romancelãng mạn or a newMới marriagekết hôn,
253
757774
3424
Khi bạn bắt đầu một cuộc tình
hay một cuộc hôn nhân mới,
12:53
you say, "I have foundtìm the personngười
who will not breakphá vỡ my hearttim."
254
761222
4139
bạn nghĩ "Tôi đã tìm được người
sẽ không khiến tôi đau khổ."
12:57
I'm sorry;
255
765805
1345
Xin lỗi nhé,
12:59
you have chosenđã chọn them out unconsciouslyvô thức
for that exactchính xác corecốt lõi competencynăng lực.
256
767174
5398
các bạn đã lựa chọn người mang
khả năng ấy trong vô thức rồi đó.
13:04
(LaughterTiếng cười)
257
772596
1310
(Tiếng cười)
13:05
They will breakphá vỡ your hearttim.
258
773930
1337
Họ sẽ khiến bạn đau khổ.
13:07
Why?
259
775291
1156
Tại sao?
13:08
Because you carequan tâm about them.
260
776471
1610
Vì bạn quan tâm tới họ.
13:10
You look at parentingnuôi dạy con, yeah?
261
778105
2166
Bạn nghĩ đến việc nuôi dạy
con cái chăng?
13:12
ParentingNuôi dạy con: "I will be
the perfecthoàn hảo mothermẹ and fathercha."
262
780295
3128
Phụ huynh: "Tôi sẽ là người cha
người mẹ hoàn hảo."
13:16
Your childrenbọn trẻ will breakphá vỡ your hearttim.
263
784049
2313
Con cái bạn sẽ khiến bạn đau khổ.
13:18
And they don't even have to do
anything spectacularđẹp mắt or dramatickịch tính.
264
786386
3754
Mà chúng chẳng cần làm chuyện gì
to tát hay kịch tính lắm đâu.
13:23
But usuallythông thường, they do do something
spectacularđẹp mắt or dramatickịch tính --
265
791077
3909
Cơ mà thường thì chúng sẽ làm
gì đó to tát và kịch tính --
13:27
(LaughterTiếng cười)
266
795010
1021
(Tiếng cười)
13:28
to breakphá vỡ your hearttim.
267
796055
1278
khiến bạn đau khổ.
13:30
And then they livetrực tiếp with you
as spiesđiệp viên and saboteurssaboteurs for yearsnăm,
268
798095
3376
Chúng sẽ sống với bạn như đám
bại hoại hay điệp viên trong nhiều năm,
13:33
watchingxem your everymỗi psychologicaltâm lý movedi chuyển,
269
801495
2838
quan sát mọi đòn tâm lý của bạn,
13:36
and spottingđốm your everymỗi weaknessđiểm yếu.
270
804357
2698
tìm lấy mọi điểm yếu.
13:39
And one day,
271
807079
1166
Cho đến một ngày,
13:40
when they're about 14 yearsnăm old,
272
808269
2128
chúng 14 tuổi,
13:42
with your back turnedquay to them,
273
810421
1470
quay lưng lại với bạn,
13:43
in the kitchenphòng bếp,
274
811915
1244
trong nhà bếp,
13:45
while you're makingchế tạo something for them --
275
813183
2163
khi bạn nấu ăn cho chúng --
13:47
(LaughterTiếng cười)
276
815370
1008
(Tiếng cười)
13:48
the psychologicaltâm lý stilettostiletto goesđi in.
277
816402
2507
con dao tâm thức
đâm nhói một cái.
13:50
(LaughterTiếng cười)
278
818933
3035
(Tiếng cười)
13:53
(ApplauseVỗ tay)
279
821992
3281
(Vỗ tay)
13:58
And you say, "How did you know
exactlychính xác where to placeđịa điểm it?"
280
826682
4070
Bạn thốt lên "Sao con biết
chính xác đâm vào đâu hay vậy?"
14:02
(LaughterTiếng cười)
281
830776
1015
(Tiếng cười)
14:03
And they say,
282
831815
1159
Chúng nói,
14:04
"I've been watchingxem you for --
283
832998
1525
"Con đã quan sát được --
14:06
(LaughterTiếng cười)
284
834547
1011
(Tiếng cười)
14:07
a good fewvài yearsnăm."
285
835582
1346
vài năm rồi."
14:11
And then we hopemong that our armoredxe bọc thép,
professionalchuyên nghiệp personalitiesnhân cách
286
839667
5405
Rồi ta hy vọng giáp trụ của ta,
những đức tính nghề nghiệp
14:17
will preventngăn chặn us from havingđang có our
hearttim brokenbị hỏng in work.
287
845096
3136
sẽ cứu ta khỏi những sự
thống khổ nơi công việc.
14:20
But if you're sincerechân thành about your work,
288
848865
2405
Nhưng nếu bạn tận tâm với nghề của mình,
14:23
it should breakphá vỡ your hearttim.
289
851977
1610
nó nên khiến bạn đau khổ.
14:26
You should get to thresholdsngưỡng
290
854173
1788
Bạn sẽ tới được ngưỡng
14:27
where you do not know how to proceedtiếp tục.
291
855985
3519
khi bạn không biết tiếp tục ra sao.
14:32
You do not know how to get
from here to there.
292
860032
3356
Bạn không biết đi từ đây
tới đó như thế nào.
14:36
What does that do?
293
864799
1164
Điều đó có nghĩa lý gì?
14:37
It putsđặt you into a properthích hợp
relationshipmối quan hệ with realitythực tế.
294
865987
3252
Nó giúp bạn có mối liên kết
tốt hơn với thực tại.
14:41
Why?
295
869263
1150
Tại sao?
14:42
Because you have to askhỏi for help.
296
870437
1827
Vì bạn sẽ phải nhờ giúp đỡ.
14:50
HeartbreakSự đau lòng.
297
878959
1388
Đau khổ.
14:52
We don't have a choicelựa chọn about heartbreaksự đau lòng,
298
880371
2112
Chúng ta không được chọn
những cơn đau,
14:54
we only have a choicelựa chọn
of havingđang có our heartstrái tim brokenbị hỏng
299
882507
3975
ta chỉ có thể chọn
ngồi đau khổ
14:58
over people and things and projectsdự án
that we deeplysâu sắc carequan tâm about.
300
886506
5430
về con người, đồ vật hay dự án
mà ta quan tâm sâu sắc đến.
15:05
And the last illusionảo giác is,
301
893404
2068
Và ảo tưởng cuối cùng,
15:07
I can somehowbằng cách nào đó plankế hoạch enoughđủ
and arrangesắp xếp things
302
895496
4437
bạn có thể hoạch định
và sắp xếp những thứ
15:11
that I will be ablecó thể to see
the pathcon đường to the endkết thúc
303
899957
3615
giúp bạn tạo ra con đường
sẽ đi tới cuối cùng
15:15
right from where I'm standingđứng,
304
903596
1674
ngay tại điểm đang đứng,
15:17
right to the horizonđường chân trời.
305
905294
1634
cạnh chân trời.
15:20
But when you think about it,
306
908221
1803
Nhưng bạn thử nghĩ mà xem,
15:22
the only environmentmôi trường
in which that would be truethật
307
910048
3399
không gian duy nhất
hữu hiệu cho việc đó
15:25
would be a flatbằng phẳng desertSa mạc,
308
913471
2443
sẽ là một hoang mạc phẳng,
15:28
emptytrống of any other life.
309
916848
2611
không có bất kỳ sự sống nào.
15:33
But even in a flatbằng phẳng desertSa mạc,
310
921061
1597
Kể cả trong hoang mạc,
15:34
the curvatuređộ cong of the earthtrái đất
would take the pathcon đường away from you.
311
922682
3278
độ cong của trái đất cũng sẽ
đem con đường đó rời khỏi bạn.
15:38
So, no;
312
926764
1554
Vậy nên, không thể,
15:40
you see the pathcon đường,
313
928342
1615
bạn thấy con đường,
15:41
and then you don't
314
929981
1882
rồi lại không thấy
15:43
and then you see it again.
315
931887
1935
và sẽ lại thấy nó lần nữa.
15:45
So this is "SantiagoSantiago,"
316
933846
2120
Đây là "Santiago",
15:48
the supposedgiả định arrivalsự đến,
317
936868
1909
một điểm đến,
15:51
which is a kindloại of returntrở về
to the beginningbắt đầu all at the sametương tự time.
318
939405
3755
cũng là một lối rẽ quay ngược
lại điểm bắt đầu.
15:55
We have this experiencekinh nghiệm of the journeyhành trình,
319
943788
2346
Ta được trải nghiệm
chuyến hành trình ấy,
15:58
which is in all of our great
spiritualtinh thần traditionstruyền thống,
320
946158
2706
một chuyến đi tâm linh của
những nghi thức cổ truyền,
16:00
of pilgrimagehành hương.
321
948888
1153
cuộc hành hương.
16:02
But just by actuallythực ra standingđứng
in the groundđất of your life fullyđầy đủ,
322
950065
4270
Chỉ đơn giản là đứng trên
mặt đất nơi bạn đang sống,
16:06
not tryingcố gắng to abstracttrừu tượng yourselfbản thân bạn
into a strategicchiến lược futureTương lai
323
954359
4090
không cố đặt mình vào những
dự định tương lai
16:10
that's actuallythực ra just an escapethoát khỏi
from presenthiện tại heartbreaksự đau lòng;
324
958473
3657
đó lại là lối thoát cho
những đau khổ hiện tại,
16:14
the abilitycó khả năng to standđứng
in the groundđất of your life
325
962154
2809
khả năng đứng trên
mặt đất cuộc sống
16:16
and to look at the horizonđường chân trời
that is pullingkéo you --
326
964987
3389
và nhìn vào chân trời
đang mời gọi bạn --
16:20
in that momentchốc lát,
327
968400
1318
Thời điểm đó,
16:21
you are the wholetoàn thể journeyhành trình.
328
969742
1478
bạn chính là cả cuộc
hành trình.
16:23
You are the wholetoàn thể conversationcuộc hội thoại.
329
971244
2355
Bạn chính là cuộc
đàm thoại vẹn nguyên.
16:27
"SantiagoSantiago."
330
975743
1150
"Santiago."
16:28
"The roadđường seenđã xem, then not seenđã xem
331
976917
2982
"Con đường bị nhìn thấy,
rồi lại không thấy
16:31
the roadđường seenđã xem, then not seenđã xem
332
979923
3335
con đường bị nhìn thấy,
rồi lại không thấy
16:36
the hillsidesườn đồi hidingẩn then revealingđể lộ
the way you should take
333
984020
4734
con đường đồi giấu mình,
rồi lại chỉ cho bạn con đường nên đi,
16:40
the roadđường seenđã xem, then not seenđã xem
334
988778
2750
con đường bị nhìn thấy,
rồi lại không thấy,
16:43
the hillsidesườn đồi hidingẩn then revealingđể lộ
the way you should take,
335
991552
5076
con đường đồi giấu mình,
rồi lại chỉ cho bạn con đường nên đi,
16:48
the roadđường droppingthả away from you
336
996652
3650
con đường dần rời xa bạn
16:52
as if leavingđể lại you to walkđi bộ on thingầy airkhông khí,
337
1000326
4750
như thể để bạn
đi trên không khí,
16:57
then catchingbắt kịp you,
338
1005100
1175
lại bắt lấy bạn,
16:58
catchingbắt kịp you,
339
1006299
1240
bắt lấy bạn,
16:59
holdinggiữ you up,
when you thought you would fallngã,
340
1007563
2825
đưa bạn lên cao,
khi bạn nghĩ mình sẽ ngã,
17:02
catchingbắt kịp you,
341
1010412
1163
bắt lấy bạn,
17:03
holdinggiữ you up,
when you thought you would fallngã,
342
1011599
2336
đưa bạn lên cao,
khi bạn nghĩ mình sẽ ngã,
17:05
and the way forwardphía trước
343
1013959
1546
và con đường phía trước
17:07
the way forwardphía trước always in the endkết thúc
344
1015529
3607
con đường phía trước
luôn ở cuối đường
17:11
the way that you cameđã đến,
345
1019160
1537
con đường bạn đến,
17:12
the way forwardphía trước always in the endkết thúc
346
1020721
1877
con đường phía trước
luôn ở cuối đường
17:14
the way that you cameđã đến,
347
1022622
1156
con đường bạn đến,
17:15
the way that you followedtheo sau,
the way that carriedmang you into your futureTương lai,
348
1023802
3334
con đường bạn theo đuổi,
con đường mang bạn tới tương lai,
17:19
that broughtđưa you to this placeđịa điểm,
349
1027160
1720
đưa bạn tới nơi này,
17:20
that broughtđưa you to this placeđịa điểm,
350
1028904
2463
đưa bạn tới nơi này,
17:23
no mattervấn đề that it sometimesđôi khi
had to take your promiselời hứa from you,
351
1031391
5258
chẳng hề chi đôi khi
nó mang đi lời hứa của bạn,
17:28
no mattervấn đề that it always
had to breakphá vỡ your hearttim alongdọc theo the way:
352
1036673
5315
chẳng hề chi khi nó
làm bạn đau khổ dọc đường:
17:34
the sensegiác quan
353
1042697
1181
cảm giác
17:35
the sensegiác quan of havingđang có walkedđi bộ
from deepsâu insidephía trong yourselfbản thân bạn
354
1043902
4599
cảm giác đi
từ lòng mình
17:40
out into the revelationsự mặc khải,
355
1048525
2162
ngược ra ngoài,
17:43
to have riskedliều mạng yourselfbản thân bạn
356
1051482
1742
chấp nhận rủi ro
17:45
for something that seemeddường như to standđứng
bothcả hai insidephía trong you and farxa beyondvượt ra ngoài you,
357
1053248
5970
cho những điều ngay
bên trong mà cũng thật xa,
17:51
and that calledgọi là you back in the endkết thúc
358
1059242
2497
con đường kêu bạn trở lại
17:53
to the only roadđường you could followtheo,
359
1061763
2640
con đường duy nhất bạn
có thể theo đuổi,
17:56
walkingđi dạo as you did, in your ragsrags of love
360
1064427
4353
đi như bạn đã từng,
trong những mảnh yêu thương
18:00
walkingđi dạo as you did, in your ragsrags of love
361
1068804
2892
đi như bạn đã từng,
trong những mảnh yêu thương
18:03
and speakingnói in the voicetiếng nói that by night
becameđã trở thành a prayercầu nguyện for safean toàn arrivalsự đến,
362
1071720
6921
và cất lên giọng nói khi đêm tới thành
lời cầu nguyện cho một chuyến an toàn,
18:10
so that one day
363
1078665
1727
để một ngày
18:12
one day you realizedthực hiện
364
1080416
2117
một ngày bạn nhận ra
18:14
that what you wanted
had actuallythực ra alreadyđã happenedđã xảy ra
365
1082557
3483
thứ bạn muốn
đã xảy ra rồi
18:18
one day you realizedthực hiện
366
1086064
1952
một ngày bạn nhận ra
18:20
that what you wanted
had actuallythực ra alreadyđã happenedđã xảy ra
367
1088040
2357
thứ bạn muốn
đã xảy ra rồi
18:22
and long agotrước
368
1090421
1151
từ cách đây rất lâu
18:23
and in the dwellingtrú ngụ placeđịa điểm
in which you livedđã sống before you beganbắt đầu,
369
1091596
3977
tại nơi sâu thẳm bạn đã sống
trước cả khi bắt đầu,
18:27
and that
370
1095597
1156
và rằng
18:28
and that everymỗi stepbậc thang alongdọc theo the way,
371
1096777
2616
mọi bước trên chuyến đi,
18:31
everymỗi stepbậc thang alongdọc theo the way,
372
1099417
1647
mọi bước trên chuyến đi,
18:33
you had carriedmang the hearttim
and the mindlí trí and the promiselời hứa
373
1101088
3827
bạn mang theo trái tim,
trí óc và lời hứa
18:36
that first setbộ you off
and then drewđã vẽ you on,
374
1104939
2887
khiến bạn cất bước ra đi
và khiến bạn bước tiếp,
18:39
and that
375
1107850
1163
và rằng
18:41
and that you were more marvelouskỳ diệu
376
1109037
4873
bạn sẽ tuyệt diệu
18:45
in your simpleđơn giản wishmuốn to find a way
377
1113934
2264
chỉ bằng lời ước giản đơn
tìm ra con đường
18:48
you were more marvelouskỳ diệu
in your simpleđơn giản wishmuốn to find a way
378
1116222
3977
bạn sẽ tuyệt diệu chỉ bằng lời ước
giản đơn tìm ra con đường
18:52
than the gildedGilded roofsmái nhà
of any destinationNơi Đến you could reachchạm tới
379
1120223
4237
hơn cả những mái mạ vàng
ở bất kỳ nơi nào bạn có thể tới
18:56
you were more marvelouskỳ diệu
in that simpleđơn giản wishmuốn to find a way
380
1124484
3737
bạn tuyệt diệu chỉ bằng lời ước
giản đơn tìm ra con đường
19:00
than the gildedGilded roofsmái nhà
of any destinationNơi Đến you could reachchạm tới:
381
1128245
2906
hơn cả những mái nhà mạ vàng
ở bất kỳ nơi nào bạn tới
19:03
as if, all alongdọc theo,
382
1131175
1177
như thể, từ lâu rồi
19:04
you had thought the endkết thúc pointđiểm
mightcó thể be a citythành phố with goldenvàng domesmái vòm,
383
1132376
3093
bạn coi điểm kết là một thành phố
với những mái vòm vàng,
19:07
and cheeringcổ vũ crowdsđám đông,
384
1135493
1455
với tiếng hò reo,
19:08
and turningquay the cornergóc
385
1136972
1947
và rẽ ở ngã rẽ
19:10
at what you thought
was the endkết thúc of the roadđường,
386
1138943
4347
mà bạn tưởng là
cuối con đường,
19:15
you foundtìm just a simpleđơn giản reflectionsự phản chiếu,
387
1143314
3113
bạn tìm thấy tấm
ảnh phản chiếu,
19:19
and a cleartrong sáng revelationsự mặc khải
beneathở trên the faceđối mặt looking back
388
1147395
3577
ảnh phản chiếu rõ ràng
của một gương mặt đang nhìn lại,
19:22
and beneathở trên it anotherkhác invitationlời mời,
389
1150996
4328
đằng sau nó là một lời
mời gọi khác,
19:27
all in one glimpsenhìn thoáng qua
390
1155348
2399
chỉ trong một cái liếc mắt
19:29
all in one glimpsenhìn thoáng qua:
391
1157771
1647
chỉ trong một cái liếc mắt
19:31
like a personngười
392
1159442
1230
như một con người
19:33
like a personngười or a placeđịa điểm
you had soughttìm kiếm forevermãi mãi
393
1161729
3417
như một con người, nơi chốn
bạn đã mãi tìm,
19:37
like a personngười or a placeđịa điểm
you had soughttìm kiếm forevermãi mãi,
394
1165170
3487
như một con người, nơi chốn
bạn đã mãi tìm,
19:40
like a boldDũng cảm fieldcánh đồng of freedomsự tự do
that beckonedBeckoned you beyondvượt ra ngoài;
395
1168681
4327
một vùng đất của tự do
ngoài tầm hiểu biết,
19:45
like anotherkhác life
396
1173032
1357
như một cuộc đời mới
19:46
like anotherkhác life,
397
1174413
1785
như một cuộc đời mới,
19:48
and the roadđường
398
1176222
1267
và con đường
19:49
the roadđường still stretchingkéo dài on."
399
1177513
3292
con đường cứ mãi kéo dài."
19:54
(ApplauseVỗ tay)
400
1182530
1013
(Vỗ tay)
19:55
Thank you.
401
1183567
1154
Cảm ơn.
19:56
(ApplauseVỗ tay)
402
1184745
3077
(Vỗ tay)
20:01
Thank you.
403
1189379
1151
Cảm ơn.
20:02
(ApplauseVỗ tay)
404
1190554
3000
(Vỗ tay)
20:07
Thank you very much. Thank you.
405
1195731
2373
Cảm ơn rất nhiều.
20:10
You're very kindloại. Thank you.
406
1198128
1547
Các bạn thật nhiệt tình. Cảm ơn.
20:11
(ApplauseVỗ tay)
407
1199699
2364
(Vỗ tay)
Translated by Nguyet Anh Le
Reviewed by Andrew Yit

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Whyte - Poet, author
David Whyte writes at the intersection of interior and exterior worlds, what he calls the conversational nature of reality, bringing new territory into view with his distinctly personal style.

Why you should listen

David Whyte grew up amid the grounded practicalities of Yorkshire, England, of a very imaginative, storytelling Irish mother. Not choosing between these two sides is what perhaps gave him his first insight into the complexities of human identity. He is quoted as saying that all of his poetry and philosophy is based on what he calls "the conversational nature of reality." His time as a scientist and naturalist fuide in the Galapagos Islands led him to explore what he calls the frontier nature of human identity. Whyte draws from this diverse background and a deep philosophical curiosity to craft poetry and prose that is at once highly relatable, yet altogether new. His work spans the worlds of literature, philosophy and organizational leadership, making him a clear, wise voice in an increasingly complex world. 

His books include The Sea in You: Twenty Poems of Requited and Unrequited Love; The Three Marriages: Reimagining Work, Self and Relationship; River Flow: New & Selected Poems; Consolations: The Solace, Nourishment and Underlying Meaning of Everyday Words and Pilgrim.

More profile about the speaker
David Whyte | Speaker | TED.com