ABOUT THE SPEAKER
David Titley - Meteorologist
Scientist and retired Navy officer Dr. David Titley asks a big question: Could the US military play a role in combating climate change?

Why you should listen

David Titley is a Professor of Practice in Meteorology and a Professor of International Affairs at the Pennsylvania State University. He is the founding director of Penn State’s Center for Solutions to Weather and Climate Risk. He served as a naval officer for 32 years and rose to the rank of Rear Admiral. Titley’s career included duties as commander of the Naval Meteorology and Oceanography Command; oceanographer and navigator of the Navy; and deputy assistant chief of naval operations for information dominance. He also served as senior military assistant for the director, Office of Net Assessment in the Office of the Secretary of Defense.

While serving in the Pentagon, Titley initiated and led the U.S. Navy’s Task Force on Climate Change. After retiring from the Navy, Titley served as the Deputy Undersecretary of Commerce for Operations, the chief operating officer position at the National Oceanic and Atmospheric Administration. Titley serves on numerous advisory boards and National Academies of Science committees, including the CNA Military Advisory Board, the Center for Climate and Security and the Science and Security Board of the Bulletin of the Atomic Scientists. Titley is a fellow of the American Meteorological Society. He was awarded an honorary doctorate from the University of Alaska, Fairbanks.

More profile about the speaker
David Titley | Speaker | TED.com
TED2017

David Titley: How the military fights climate change

David Titley: Quân đội chiến đấu với biến đổi khí hậu

Filmed:
1,016,753 views

"Từ hàng thiên niên kỷ, các nhà lãnh đạo quân sự đã biết rằng thời gian để chuẩn bị cho một thử thách là trước khi nó ập tới", nhà khoa học và cựu sĩ quan hải quân Mỹ David Titley phát biểu. Lấy ví dụ từ thảm họa nhân đạo ở Syria đến bờ biển lạnh giá của Svalbard, ông chỉ ra cách quân đội tiếp cận với mối đe dọa từ biến đổi khí hậu và chuẩn bị ứng phó theo một cách thực tế và mới lạ . "Băng không quan tâm ai đang ở trong nhà Trắng. Không quan tâm đảng nào kiểm soát Quốc hội hay Nghị viện", Titley nói. "Nó chỉ tan chảy mà thôi".
- Meteorologist
Scientist and retired Navy officer Dr. David Titley asks a big question: Could the US military play a role in combating climate change? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I'd like to tell you a storycâu chuyện
about climatekhí hậu and changethay đổi,
0
833
3823
Tôi muốn kể các bạn nghe
câu chuyện về khí hậu và biến đổi,
00:16
but it's really a storycâu chuyện about people
and not polarcực bearsgấu.
1
4680
2666
câu chuyện về con người
không phải gấu Bắc cực.
00:20
So this is our housenhà ở
that we livedđã sống in in the mid-giữa-2000s.
2
8640
3536
Đây là ngôi nhà mà
chúng tôi sống vào giữa những năm 2000.
00:24
I was the chiefgiám đốc operatingđiều hành officernhân viên văn phòng
for the Navy'sHải quân weatherthời tiết and oceanđại dương servicedịch vụ.
3
12200
4776
Là giám đốc điều hành
thời tiết hải quân và dịch vụ đại dương,
00:29
It happenedđã xảy ra to be down at a placeđịa điểm
calledgọi là StennisStennis SpaceSpace CenterTrung tâm
4
17000
2896
tôi chuyển tới
Trung tâm vũ trụ Stennis
00:31
right on the GulfVịnh CoastBờ biển,
5
19920
1256
ngay trên bờ Vịnh,
00:33
so we livedđã sống in a little townthị trấn
calledgọi là WavelandWaveland, MississippiMississippi,
6
21200
2715
tôi sống ở một thị trấn nhỏ
tên là Waveland, Mississippi,
00:35
nicetốt đẹp modestkhiêm tốn housenhà ở, and as you can see,
it's up againstchống lại a stormbão táp surgesự đột biến.
7
23939
3517
căn nhà giản dị, như các bạn thấy,
nó chống lại được sóng thần.
00:39
Now, if you ever wonderngạc nhiên
8
27480
2656
Giờ, nếu các bạn tự hỏi
00:42
what a 30-foot-chân or nine-meterchín mét
stormbão táp surgesự đột biến does
9
30160
3456
sóng cao 30 feet hay 9m
00:45
comingđang đến up your streetđường phố,
10
33640
2056
xuất hiện trên phố sẽ là như thế nào,
00:47
let me showchỉ you.
11
35720
1616
tôi sẽ cho các bạn xem.
00:49
SameTương tự housenhà ở.
12
37360
1336
Vẫn căn nhà ấy.
00:50
That's me, kindloại of wonderingtự hỏi what's nextkế tiếp.
13
38720
3536
Đó là tôi, tự hỏi điều gì sắp tới.
00:54
But when we say we lostmất đi our housenhà ở --
this is, like, right after KatrinaBão Katrina --
14
42280
3496
Nhưng khi nói mất nhà --
ví dụ như ngay sau Katrina--
00:57
so the housenhà ở is eitherhoặc all the way
up there in the railwayđường sắt tracksbài hát,
15
45800
3816
thì căn nhà hoặc là phía trên
các đường ray,
01:01
or it's somewheremột vài nơi down there
in the GulfVịnh of MexicoMexico,
16
49640
2816
hoặc ở đâu đó dưới Vịnh Mexico
01:04
and to this day,
we really, we lostmất đi our housenhà ở.
17
52480
2176
và cho tới hôm nay,
thực sự, tôi mất nhà.
01:06
We don't know where it is.
18
54680
1256
Tôi không biết nó ở đâu.
01:07
(LaughterTiếng cười)
19
55960
1256
(Cười)
01:09
You know, it's goneKhông còn.
20
57240
1856
Nó đã trôi đi đâu đấy.
01:11
So I don't showchỉ this for pityđiều đáng tiếc,
21
59120
4896
Tôi không muốn các bạn thương cảm,
01:16
because in manynhiều wayscách, we were
the luckiestmay mắn nhất people on the GulfVịnh CoastBờ biển.
22
64040
4416
vì theo cách nào đó, chúng tôi
là những người may mắn nhất bờ Vịnh.
01:20
One of the things is, we had insurancebảo hiểm,
23
68480
2856
Một trong những lí do là,
chúng tôi có bảo hiểm,
01:23
and that ideaý kiến of insurancebảo hiểm
is probablycó lẽ prettyđẹp importantquan trọng there.
24
71360
4416
và bảo hiểm
khá là quan trọng.
01:27
But does this scaletỉ lệ up,
you know, what happenedđã xảy ra here?
25
75800
2936
Nhưng liệu điều đang xảy ra ở đây
có trở nên tồi tệ hơn?
01:30
And I think it kindloại of does,
because as you've heardnghe,
26
78760
3256
Tôi nghĩ là có,
bỏi như các bạn đã được nghe
01:34
as the seabiển levelscấp come up,
27
82040
1696
khi mực nước biển dâng,
01:35
it takes weakeryếu and weakeryếu stormscơn bão
to do something like this.
28
83760
3896
chỉ cần những cơn bão yếu hơn
cũng đủ để gây ra những hậu quả thế này.
01:39
So let's just stepbậc thang back for a secondthứ hai
and kindloại of look at this.
29
87680
3896
Hãy lùi lại và quan sát .
01:43
And, you know,
climate'scủa khí hậu really complicatedphức tạp,
30
91600
2576
Các bạn biết đấy, khí hậu thực sự phức tạp
01:46
a lot of movingdi chuyển partscác bộ phận in this,
31
94200
2776
nhiều biến động,
01:49
but I kindloại of put it about
it's all about the waterNước.
32
97000
2896
nhưng tôi quy tất cả về nước.
01:51
See, see those threesố ba bluemàu xanh da trời dotsdấu chấm
there down on the lowerthấp hơn partphần?
33
99920
3376
Các bạn có thấy
ba chấm xanh ở phần dưới không?
01:55
The one you can easilydễ dàng see,
that's all the waterNước in the worldthế giới.
34
103320
3296
Cái dễ thấy nhất,
là tất cả nước trên thế giới.
01:58
Those two smallernhỏ hơn dotsdấu chấm,
those are the freshtươi waterNước.
35
106640
3456
Hai chấm nhỏ hơn kia,
là nước ngọt.
02:02
And it turnslượt out
that as the climatekhí hậu changesthay đổi,
36
110120
3336
Và nó chỉ ra rằng
khi khí hậu biến đổi,
02:05
the distributionphân phối of that waterNước
is changingthay đổi very fundamentallyvề cơ bản.
37
113480
3496
phân bố nước thay đổi.
02:09
So now we have too much, too little,
wrongsai rồi placeđịa điểm, wrongsai rồi time.
38
117000
3736
Vậy nên, giờ ta có quá nhiều, quá ít,
sai địa điểm, sai thời gian.
02:12
It's saltymặn where it should be freshtươi;
it's liquidchất lỏng where it should be frozenđông lạnh;
39
120760
4576
Mặn ở nơi nên là ngọt;
lỏng ở nơi nên là băng;
02:17
it's wetẩm ướt where it should be drykhô;
40
125360
1576
ẩm ướt ở nơi nên khô ráo;
02:18
and in factthực tế, the very chemistryhóa học
of the oceanđại dương itselfchinh no is changingthay đổi.
41
126960
3775
và thực tế, phản ứng của đại dương
cũng đang thay đổi.
02:22
And what that does
from a securityBảo vệ or a militaryquân đội partphần
42
130759
4937
Điều đó ảnh hưởng gì
đến lĩnh vực an ninh hay quân sự?
02:27
is it does threesố ba things:
43
135720
2256
Ba điều:
02:30
it changesthay đổi the very operatingđiều hành
environmentmôi trường that we're workingđang làm việc in,
44
138000
3576
nó làm thay đổi hoạt động
môi trường của chúng ta,
02:33
it threatensđe dọa our basescăn cứ,
45
141600
1576
đe dọa các doanh trại của ta
02:35
and then it has geostrategicgeostrategic risksrủi ro,
which soundsâm thanh kindloại of fancyưa thích
46
143200
3496
và sau đó là các thảm họa địa chiến lược,
02:38
and I'll explaingiải thích what I mean
by that in a secondthứ hai.
47
146720
3256
nghe khá lạ lùng
nhưng tôi sẽ giải thích ngay sau đây.
02:42
So let's go to just
a couplevợ chồng examplesví dụ here.
48
150000
3496
Nào hãy xem vài ví dụ ở đây.
02:45
And we'lltốt startkhởi đầu off with what we all know
49
153520
2216
Chúng ta sẽ bắt đầu với
02:47
is of coursekhóa học a politicalchính trị
and humanitariannhân đạo catastrophetai biến
50
155760
3176
một thảm họa chính trị và nhân đạo
mà ai cũng biết
02:50
that is SyriaSyria.
51
158960
1416
đó là Syria.
02:52
And it turnslượt out that climatekhí hậu
was one of the causesnguyên nhân
52
160400
4416
Và khí hậu là một trong những nguyên nhân
02:56
in a long chainchuỗi of eventssự kiện.
53
164840
2696
trong chuỗi dài các sự kiện.
02:59
It actuallythực ra startedbắt đầu back in the 1970s.
54
167560
2776
Nó bắt đầu vào những năm 1970.
03:02
When AssadAssad tooklấy controlđiều khiển over SyriaSyria,
55
170360
2856
Khi Assad kiểm soát Syria,
ông ta muốn đất nước
03:05
he decidedquyết định he wanted to be self-sufficienttự túc
in things like wheatlúa mì and barleylúa mạch Hórdeum.
56
173240
5136
tự cung tự cấp những thứ
như lúa mì và lúa mạch.
03:10
Now, you would like to think
57
178400
1656
Các bạn sẽ mong rằng
03:12
that there was somebodycó ai
in Assad'sCủa Assad officevăn phòng that said,
58
180080
2456
có ai đó
ở văn phòng của Assad nói:
03:14
"Hey bosstrùm, you know,
we're in the easternphương Đông MediterraneanMediterranean,
59
182560
3096
"Thưa ngài, chúng ta đang ở
phía đông Địa Trung Hải,
03:17
kindloại of drykhô here,
maybe not the besttốt ideaý kiến."
60
185680
3456
ở đây khô cằn,
đó có thể không phải là ý hay."
Nhưng tôi nghĩ điều đã xảy ra là:
03:21
But I think what happenedđã xảy ra was,
61
189160
1456
03:22
"BossBoss, you are a smartthông minh, powerfulquyền lực
and handsomeđẹp man. We'llChúng tôi sẽ get right on it."
62
190640
4096
"Thưa, ngài thật đẹp trai, thông minh
và quyền lực. Chúng tôi sẽ làm ngay."
03:26
And they did.
63
194760
1216
Và họ đã làm thế.
03:28
So by the '90s, believe it or not,
64
196000
3936
Vậy nên vào những năm 90,
tin hay không,
03:31
they were actuallythực ra
self-sufficienttự túc in foodmón ăn,
65
199960
3416
họ đã thực sự
tự cung tự cấp về thực phẩm,
03:35
but they did it at a great costGiá cả.
66
203400
1576
nhưng với một cái giá đắt.
03:37
They did it at a costGiá cả of theirhọ aquiferstầng ngậm nước,
67
205000
1936
Cái giá họ phải trả
là mạch nước ngầm,
03:38
they did it at a costGiá cả
of theirhọ surfacebề mặt waterNước.
68
206960
2136
là bề mặt nước.
03:41
And of coursekhóa học, there are
manynhiều nonclimatekhông khí hậu issuesvấn đề
69
209120
2216
Tất nhiên, có nhiều vấn đề
không phải về khí hậu
03:43
that alsocũng thế contributedđóng góp to SyriaSyria.
70
211360
1696
cũng góp phần.
Đó là chiến tranh Iraq,
03:45
There was the IraqIraq WarChiến tranh,
71
213080
1216
03:46
and as you can see
by that lowerthấp hơn bluemàu xanh da trời linehàng there,
72
214320
2416
các bạn thấy đó,
những đường kẻ xanh thấp hơn kia,
03:48
over a milliontriệu refugeesnhững người tị nạn
come into the citiescác thành phố.
73
216760
3216
hơn một triệu người tị nạn
đổ về các thành phố.
03:52
And then about a decadethập kỷ agotrước,
74
220000
1736
Và cách đây khoảng một thập kỷ,
03:53
there's this tremendousto lớn
heatnhiệt wavelàn sóng and droughthạn hán --
75
221760
3136
tại đó có đợt sóng nhiệt lớn
và hạn hán --
03:56
fingerprintsdấu vân tay all over that showchỉ,
76
224920
2056
dấu vết ở khấp nơi chỉ ra rằng
03:59
yes, this is in factthực tế relatedliên quan
to the changingthay đổi climatekhí hậu --
77
227000
3216
nó thực sự liên quan
đến biến đổi khí hậu,
04:02
has put anotherkhác threesố ba quarterskhu phố
of a milliontriệu farmersnông dân
78
230240
2936
khiến ba phần tư
trong số một triệu nông dân khác
04:05
into those sametương tự citiescác thành phố.
79
233200
1896
cũng đổ xô về các thành phố trên.
04:07
Why? Because they had nothing.
80
235120
2480
Tại sao? Vì họ không còn gì cả.
04:10
They had dustbụi bặm. They had dirtbẩn.
They had nothing.
81
238200
2976
Họ có bụi. Họ có bùn.
Họ không còn gì.
04:13
So now they're in the citiescác thành phố,
82
241200
2016
Và giờ, họ ở các thành phố.
04:15
the IraqisNgười Iraq are in the citiescác thành phố,
83
243240
1416
người Iraq ở các thành phố,
04:16
it's AssadAssad, it's not like
he's takinglấy carequan tâm of his people,
84
244680
3096
Và Assad không có vẻ gì
là quan tâm đến người dân,
04:19
and all of a suddenđột nhiên
we have just this hugekhổng lồ issuevấn đề here
85
247800
4296
và đột nhiên,
ta gặp phải một vấn đề lớn,
04:24
of massiveto lớn instabilitysự bất ổn
86
252120
2256
đó là sự bất ổn định nghiêm trọng
04:26
and a breedingchăn nuôi groundđất for extremismchủ nghĩa cực đoan.
87
254400
2256
và là mầm mống của chủ nghĩa cực đoan.
04:28
And this is why in the securityBảo vệ communitycộng đồng
88
256680
1976
Và đây là lý do trong hội đồng an ninh,
04:30
we call climatekhí hậu changethay đổi
a riskrủi ro to instabilitysự bất ổn.
89
258680
3696
chúng tôi gọi biến đổi khí hậu
là nguy cơ bất ổn.
04:34
It acceleratestăng tốc instabilitysự bất ổn here.
90
262400
2256
Nó đẩy nhanh sự bất ổn.
04:36
In plaintrơn EnglishTiếng Anh,
it makeslàm cho badxấu placesnơi worsetệ hơn.
91
264680
2760
Ở đồng bằng Anh,
nó khiến tình hình trở nên tồi tệ hơn.
Giờ, hãy tới nơi khác.
04:40
So let's go to anotherkhác placeđịa điểm here.
92
268240
1656
04:41
Now we're going to go 2,000 kilometerskm,
or about 1,200 milesdặm, northBắc of OsloOslo,
93
269920
4576
Chúng ta sẽ đi 2.000 km,
hay 1.200 dặm, phía Bắc Oslo,
04:46
only 600 milesdặm from the PoleCực,
94
274520
2536
chỉ cách Bắc Cực 1.000km
04:49
and this is arguablytranh cãi
95
277080
2536
và đây được cho là
04:51
the mostphần lớn strategicchiến lược islandĐảo
you've never heardnghe of.
96
279640
2256
quần đảo chiến lược nhất
mà các bạn từng được nghe.
04:53
It's a placeđịa điểm calledgọi là SvalbardSvalbard.
97
281920
1576
Đó là Svalbard.
04:55
It sitsngồi astrideastride the seabiển laneslàn đường
98
283520
2216
Nó nằm trên đường biển
04:57
that the RussianNga NorthernMiền bắc FleetHạm đội needsnhu cầu
to get out and go into warmerấm hơn watersnước.
99
285760
5256
mà hạm đội Bắc Nga
cần đi qua để ra vào vùng nước ấm.
05:03
It is alsocũng thế, by virtueĐức hạnh of its geographyđịa lý,
100
291040
2976
Đây cũng là nơi đắc địa
05:06
a placeđịa điểm where you can controlđiều khiển
everymỗi singleĐộc thân polarcực orbitingquay quanh satellitevệ tinh
101
294040
3536
để các bạn có thể điều khiển
mỗi vệ tinh quĩ đạo đơn cực
05:09
on everymỗi orbitquỹ đạo.
102
297600
1256
trên từng quĩ đạo.
05:10
It is the strategicchiến lược highcao groundđất of spacekhông gian.
103
298880
2616
Nó là không gian mang tính chiến lược.
05:13
ClimateKhí hậu changethay đổi has greatlyrất nhiều reducedgiảm
the seabiển iceNước đá around here,
104
301520
3256
Biến đổi khí hậu đã giảm
đáng kể lượng băng ở đây,
05:16
greatlyrất nhiều increasingtăng humanNhân loại activityHoạt động,
105
304800
2816
tăng thêm hoạt động của con người
05:19
and it's becomingtrở thành a flashpointFlashpoint,
106
307640
1496
và biến nó trở thành
một điểm sáng,
05:21
and in factthực tế the NATONATO
ParliamentaryNghị viện AssemblyLắp ráp
107
309160
2056
và thực tế, Nghị viện NATO
05:23
is going to meetgặp here
on SvalbardSvalbard nextkế tiếp monththáng.
108
311240
3016
sẽ họp ở đây
tại Svalbard tháng tới.
05:26
The RussiansNgười Nga are very,
very unhappykhông vui about that.
109
314280
2736
Người Nga rất buồn vì điều đó.
05:29
So if you want to find
a flashpointFlashpoint in the ArcticBắc cực,
110
317040
2656
Nếu muốn tìm điểm sáng ở Bắc Cực,
05:31
look at SvalbardSvalbard there.
111
319720
1640
thì hãy tìm kiếm Svalbard.
05:34
Now, in the militaryquân đội,
112
322440
1776
Giờ, trong quân đội,
05:36
we have knownnổi tiếng for decadesthập kỷ,
if not centuriesthế kỉ,
113
324240
2336
ta đã biết từ nhiều thập kỷ,
thậm chí, hàng thế kỷ,
05:38
that the time to preparechuẩn bị,
114
326600
2016
rằng thời gian để chuẩn bị ứng phó
05:40
whetherliệu it's for a hurricanebão,
a typhoonbão or strategicchiến lược changesthay đổi,
115
328640
3736
với cho dù là một cơn lốc, cơn bão
hoặc những thay đổi chiến lược,
05:44
is before they hitđánh you,
116
332400
1856
là trước khi chúng ập tới,
05:46
and AdmiralĐô đốc NimitzNimitz was right there.
117
334280
1696
và Admiral Nim đã đúng.
05:48
That is the time to preparechuẩn bị.
118
336000
1976
Đó là thời gian để chuẩn bị.
05:50
FortunatelyMay mắn thay, our SecretaryThư ký of DefenseQuốc phòng,
119
338000
2496
May thay, bộ trưởng
quốc phòng của ta,
05:52
SecretaryThư ký MattisMattis,
he understandshiểu that as well,
120
340520
2240
Mattis,
ông ấy hiểu rõ,
05:55
and what he understandshiểu
is that climatekhí hậu is a riskrủi ro.
121
343600
3056
và điều ông ấy hiểu
là khí hậu là một thảm họa.
05:58
He has said so in his writtenbằng văn bản
responseshồi đáp to CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
122
346680
2456
Ông từng nói vậy
trong các bài trả lời Quốc hội,
06:01
and he saysnói, "As SecretaryThư ký of DefenseQuốc phòng,
123
349160
2136
phát biểu rằng: "Là bộ trưởng quốc phòng,
06:03
it's my jobviệc làm to managequản lý suchnhư là risksrủi ro."
124
351320
3416
công việc của tôi
là kiểm soát các thảm họa."
06:06
It's not only the US militaryquân đội
that understandshiểu this.
125
354760
3936
Không chỉ quân đội Mỹ hiểu điều này.
06:10
ManyNhiều of our friendsbạn bè and alliesđồng minh
in other naviesHải quân and other militariesquân đội
126
358720
3536
Nhiều người bạn của ta và đồng moni
trong hải quân và quân đội khác
06:14
have very clear-eyedđã viewslượt xem
about the climatekhí hậu riskrủi ro.
127
362280
3776
có các quan điểm rất rõ ràng
về thảm họa khí hậu.
06:18
And in factthực tế, in 2014, I was honoredvinh danh
to speaknói for a half-a-daynửa ngày seminarHội thảo
128
366080
4296
Năm 2014, tôi vinh dự được phát biểu
trong hội thảo nửa ngày
06:22
at the InternationalQuốc tế SeapowerKỷ SymposiumHội nghị chuyên đề
129
370400
2216
tại Hội nghị quốc tế năng lượng biển
06:24
to 70 headsđầu of naviesHải quân about this issuevấn đề.
130
372640
2840
về vấn đề này
trước 70 chỉ huy hải quân.
Winston Churchill được cho
là đã nói,
06:29
So WinstonWinston ChurchillChurchill
is allegedbị cáo buộc to have said,
131
377200
2576
06:31
I'm not sure if he said anything,
but he's allegedbị cáo buộc to have said
132
379800
3256
tôi không chắc ông ấy nói điều gì,
nhưng ông được cho là đã nói
06:35
that AmericansNgười Mỹ can always
be countedtính upontrên to do the right thing
133
383080
3936
rằng người Mỹ luôn có thể
chọn đúng
06:39
after exhaustingmệt mỏi everymỗi other possibilitykhả năng.
134
387040
2056
sau khi xét hết mọi khả năng.
06:41
(LaughterTiếng cười)
135
389120
1576
(Cười)
06:42
So I would arguetranh luận
we're still in the processquá trình
136
390720
2216
Tôi muốn lập luận rằng
ta vẫn đang trong quá trình
06:44
of exhaustingmệt mỏi everymỗi other possibilitykhả năng,
137
392960
1856
xét mọi khả năng khác
06:46
but I do think we will prevailưu tiên áp dụng.
138
394840
2576
nhưng tôi nghĩ chúng ta sẽ thắng.
06:49
But I need your help.
139
397440
1456
Nhưng tôi cần các bạn giúp.
06:50
This is my askhỏi.
140
398920
1256
Đây là lời thỉnh cầu của tôi.
06:52
I askhỏi not that you take
your recyclingtái chế out on WednesdayThứ tư,
141
400200
3456
Tôi không yêu cầu các bạn
đem bỏ rác tái chế vào thứ tư,
06:55
but that you engagethuê
with everymỗi businesskinh doanh leaderlãnh đạo,
142
403680
2976
nhưng cần tương tác với
mỗi lãnh đạo doanh nghiệp,
06:58
everymỗi technologyCông nghệ leaderlãnh đạo,
everymỗi governmentchính quyền leaderlãnh đạo,
143
406680
2816
mỗi lãnh đạo công nghệ,
mỗi lãnh đạo chính phủ,
07:01
and askhỏi them, "Ma'amThưa bà, sirNgài,
144
409520
2576
và hỏi họ: "Quý bà, quý ngài,
07:04
what are you doing
to stabilizeổn định the climatekhí hậu?"
145
412120
2680
đang làm gì để ổn định khí hâu?"
Đơn giản thế thôi.
07:07
It's just that simpleđơn giản.
146
415520
1536
07:09
Because when enoughđủ people carequan tâm enoughđủ,
147
417080
3496
Bời khi đủ người đủ quan tâm,
07:12
the politicianschính trị gia, mostphần lớn of whomai
won'tsẽ không leadchì on this issuevấn đề --
148
420600
3576
các chính trị gia, hầu hết
không dẫn dắt các vấn đề này
07:16
but they will be led --
149
424200
1776
sẽ được dẫn dắt
07:18
that will changethay đổi this.
150
426000
1376
để tạo ra thay đổi.
07:19
Because I can tell you,
the iceNước đá doesn't carequan tâm.
151
427400
4056
Vì tôi có thể nói với các bạn,
băng không quan tâm.
07:23
The iceNước đá doesn't carequan tâm
who'sai in the WhiteWhite HouseNgôi nhà.
152
431480
2416
Băng không quan tâm
ai đang ở trong Nhà Trắng.
07:25
It doesn't carequan tâm which partybuổi tiệc
controlskiểm soát your congressHội nghị.
153
433920
2976
Không quan tâm
đảng nào kiểm soát Quốc hội.
07:28
It doesn't carequan tâm which partybuổi tiệc
controlskiểm soát your parliamentquốc hội.
154
436920
2576
Không quan tâm
đảng nào điều khiển Nghị viện.
07:31
It just meltstan chảy.
155
439520
1456
Nó chỉ tan chảy mà thôi.
07:33
Thank you very much.
156
441000
1216
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
07:34
(ApplauseVỗ tay)
157
442240
5920
(Vỗ tay)
Translated by Thảo Phùng
Reviewed by quan tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Titley - Meteorologist
Scientist and retired Navy officer Dr. David Titley asks a big question: Could the US military play a role in combating climate change?

Why you should listen

David Titley is a Professor of Practice in Meteorology and a Professor of International Affairs at the Pennsylvania State University. He is the founding director of Penn State’s Center for Solutions to Weather and Climate Risk. He served as a naval officer for 32 years and rose to the rank of Rear Admiral. Titley’s career included duties as commander of the Naval Meteorology and Oceanography Command; oceanographer and navigator of the Navy; and deputy assistant chief of naval operations for information dominance. He also served as senior military assistant for the director, Office of Net Assessment in the Office of the Secretary of Defense.

While serving in the Pentagon, Titley initiated and led the U.S. Navy’s Task Force on Climate Change. After retiring from the Navy, Titley served as the Deputy Undersecretary of Commerce for Operations, the chief operating officer position at the National Oceanic and Atmospheric Administration. Titley serves on numerous advisory boards and National Academies of Science committees, including the CNA Military Advisory Board, the Center for Climate and Security and the Science and Security Board of the Bulletin of the Atomic Scientists. Titley is a fellow of the American Meteorological Society. He was awarded an honorary doctorate from the University of Alaska, Fairbanks.

More profile about the speaker
David Titley | Speaker | TED.com