ABOUT THE SPEAKER
Sarah T. Stewart - Planetary scientist
Sarah T. Stewart specializes in the study of collisions in the solar system.

Why you should listen

Sarah T. Stewart has been a Professor in the Department of Earth and Planetary Sciences at UC Davis since 2014, following 11 years as a Professor at Harvard University. A planetary scientist and MacArthur Fellow, she specializes in the study of collisions in the solar system and directs the Shock Compression Laboratory, which uses light gas guns to study shock waves in planetary materials. Stewart is best known for proposing a new model for the origin of the Moon, and she is dedicated to public outreach in the planetary sciences.

More profile about the speaker
Sarah T. Stewart | Speaker | TED.com
TED Salon U.S. Air Force

Sarah T. Stewart: Where did the Moon come from? A new theory

Sarah T. Stewart: Một giả thuyết mới về nguồn gốc của Mặt Trăng

Filmed:
2,805,305 views

Trái Đất và Mặt Trăng giống như anh em song sinh, chúng được tạo nên từ các chất liệu giống nhau -- điều này thực sự lạ kì bởi lẽ các thiên thể khác trong vũ trụ mà chúng ta đã biết không chia sẻ mối liên hệ này. Nối kết kì lạ này từ đâu mà có? Trong khi tìm kiếm câu trả lời, nhà khoa học hành tinh MacArthur "Genius" Sarah T. Stewart đã khám phá ra một loại thiên thể mới -- synestia -- một khối đá bốc hơi giả thiết có hình dạng bánh donut -- và lời giải đáp cho bí ẩn về nguồn gốc của Mặt Trăng.
- Planetary scientist
Sarah T. Stewart specializes in the study of collisions in the solar system. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Không ai thích mắc lỗi cả.
00:13
NobodyKhông ai likesthích to make a mistakesai lầm.
0
1161
2331
00:16
And I madethực hiện a whoppingwhopping one.
1
4462
1847
Nhưng tôi đã mắc một lỗi lớn.
00:19
And figuringtìm kiếm out what I did wrongsai rồi
led to a discoverykhám phá
2
7534
5298
Và tìm ra lỗi sai của mình khiến tôi
phát hiện ra một điều
00:24
that completelyhoàn toàn changesthay đổi the way
we think about the EarthTrái đất and MoonMặt Trăng.
3
12856
3497
đã thay đổi hoàn toàn suy nghĩ của
chúng ta về Trái Đất và Mặt Trăng.
00:29
I'm a planetaryhành tinh scientistnhà khoa học,
4
17531
1920
Tôi là nhà khoa học hành tinh,
00:31
and my favoriteyêu thích thing to do
is smashsmash planetsnhững hành tinh togethercùng với nhau.
5
19475
3730
và điều tôi thích nhất là
va chạm giữa các hành tinh.
00:35
(LaughterTiếng cười)
6
23229
1011
(Tiếng cười)
00:36
In my labphòng thí nghiệm, I can shootbắn at rocksđá
usingsử dụng cannonskhẩu pháo like this one.
7
24264
5819
Ở phòng thí nghiệm, tôi có thể dùng
những khẩu súng thế này để bắn đá.
00:43
(CannonPháo shotbắn)
8
31120
1246
(Tiếng bắn súng)
00:44
(LaughterTiếng cười)
9
32762
1075
(Tiếng cười)
00:46
In my experimentsthí nghiệm, I can generatetạo ra
the extremecực conditionsđiều kiện
10
34278
4032
Trong các thí nghiệm, tôi có thể tạo ra
các điều kiện tuyệt đối
00:50
duringsuốt trong planethành tinh formationsự hình thành.
11
38334
1626
khi hình thành các hành tinh.
00:52
And with computermáy vi tính modelsmô hình,
I can collideva chạm wholetoàn thể planetsnhững hành tinh togethercùng với nhau
12
40775
4018
Và với mô hình máy tính, tôi có thể
ghép các hành tinh lại với nhau
00:56
to make them growlớn lên,
13
44817
1710
để chúng có kích thước lớn,
00:58
or I can destroyhủy hoại them.
14
46551
1587
tôi cũng có thể phá huỷ chúng.
01:00
(LaughterTiếng cười)
15
48162
1077
(Tiếng cười)
01:02
I want to understandhiểu không
how to make the EarthTrái đất and the MoonMặt Trăng
16
50354
4424
Tôi muốn biết Trái Đất và
Mặt Trăng được hình thành như thế nào
01:06
and why the EarthTrái đất is so differentkhác nhau
from other planetsnhững hành tinh.
17
54802
3240
và lý do Trái Đất khác biệt
so với những hành tinh khác.
01:11
The leadingdẫn đầu ideaý kiến for the origingốc
of the EarthTrái đất and MoonMặt Trăng
18
59414
3737
Ý tưởng chủ đạo về nguồn gốc
của Trái Đất và Mặt Trăng
01:15
is calledgọi là the "giantkhổng lồ impactva chạm theorylý thuyết."
19
63175
1955
được gọi là "thuyết va chạm lớn."
01:18
The theorylý thuyết statestiểu bang that a Mars-sizedCỡ sao Hỏa bodythân hình
strucktấn công the youngtrẻ EarthTrái đất,
20
66011
3408
Trong đó, một thực thể cỡ sao Hỏa
va vào Trái Đất nguyên sơ,
01:21
and the MoonMặt Trăng formedhình thành from
the debrismảnh vỡ discđĩa around the planethành tinh.
21
69443
5325
còn Mặt Trăng được hình thành
từ đĩa các mảnh vỡ xung quanh nó.
01:28
The theorylý thuyết can explaingiải thích
so manynhiều things about the MoonMặt Trăng,
22
76061
3211
Thuyết này giải thích được
nhiều điều về Mặt Trăng,
01:31
but it has a hugekhổng lồ flawlỗ hổng:
23
79296
2021
nhưng lại có một lỗ hổng lớn:
01:34
it predictsdự đoán that the MoonMặt Trăng is mostlychủ yếu madethực hiện
from the Mars-sizedCỡ sao Hỏa planethành tinh,
24
82051
4531
nó cho rằng Mặt Trăng được tạo thành
bởi hành tinh có kích cỡ như sao Hỏa,
01:38
that the EarthTrái đất and the MoonMặt Trăng
are madethực hiện from differentkhác nhau materialsnguyên vật liệu.
25
86606
3344
rằng Trái Đất và Mặt Trăng được tạo thành
từ các chất liệu khác nhau.
01:42
But that's not what we see.
26
90504
1661
Nhưng điều đó không phải vậy.
01:45
The EarthTrái đất and the MoonMặt Trăng
are actuallythực ra like identicalgiống nhau twinsAnh em sinh đôi.
27
93154
3717
Trái Đất và Mặt Trăng giống
như anh em sinh đôi.
01:49
The geneticdi truyền code of planetsnhững hành tinh is writtenbằng văn bản
in the isotopesđồng vị of the elementscác yếu tố.
28
97704
4897
Yếu tố gen của các hành tinh
được biểu thị ở các nguyên tố đồng vị.
01:54
The EarthTrái đất and MoonMặt Trăng
have identicalgiống nhau isotopesđồng vị.
29
102625
2869
Trái Đất và Mặt Trăng
có các chất đồng vị như nhau.
01:57
That meanscó nghĩa that the EarthTrái đất and MoonMặt Trăng
are madethực hiện from the sametương tự materialsnguyên vật liệu.
30
105518
4641
Có nghĩa là Trái Đất và Mặt Trăng được
tạo thành từ cùng một chất liệu.
02:03
It's really strangekỳ lạ that the EarthTrái đất
and the MoonMặt Trăng are twinsAnh em sinh đôi.
31
111080
3623
Thật lạ lùng khu Trái Đất và Mặt Trăng lại
là anh em sinh đôi.
02:07
All of the planetsnhững hành tinh are madethực hiện
from differentkhác nhau materialsnguyên vật liệu,
32
115160
2636
Các hành tinh được
tạo nên từ các chất liệu khác nhau,
02:09
so they all have differentkhác nhau isotopesđồng vị,
33
117820
2129
nên chúng có các chất đồng vị khác nhau,
02:11
they all have theirhọ ownsở hữu geneticdi truyền code.
34
119973
2055
và có các yếu tố gen riêng biệt.
02:14
No other planetaryhành tinh bodiescơ thể
have the sametương tự geneticdi truyền relationshipmối quan hệ.
35
122695
4456
Không một hành tinh nào
khác lại có cùng cấu tạo gen,
02:19
Only the EarthTrái đất and MoonMặt Trăng are twinsAnh em sinh đôi.
36
127824
2447
chỉ duy nhất Trái Đất và Mặt Trăng.
02:23
When I startedbắt đầu workingđang làm việc
on the origingốc of the MoonMặt Trăng,
37
131588
2575
Khi tôi bắt đầu nghiên cứu
về nguồn gốc của Mặt Trăng,
02:26
there were scientistscác nhà khoa học that wanted to
rejecttừ chối the wholetoàn thể ideaý kiến of the giantkhổng lồ impactva chạm.
38
134187
4077
có những nhà khoa học đã
muốn phủ nhận ý tưởng về vụ va chạm lớn.
02:30
They didn't see any way for this theorylý thuyết
to explaingiải thích the specialđặc biệt relationshipmối quan hệ
39
138288
4181
Họ không nghĩ rằng giả thuyết đó
có thể giải thích cho mối liên hệ đặc biệt
02:34
betweengiữa the EarthTrái đất and the MoonMặt Trăng.
40
142493
1736
giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
02:36
We were all tryingcố gắng to think of newMới ideasý tưởng.
41
144729
2554
Chúng tôi đều cố gắng
nghĩ tới các ý tưởng mới.
02:40
The problemvấn đề was,
there weren'tkhông phải any better ideasý tưởng.
42
148084
2980
Vấn đề ở chỗ,
không có ý tưởng nào thuyết phục hơn.
02:43
All of the other ideasý tưởng
had even biggerlớn hơn flawslỗ hổng.
43
151768
3534
Các ý tưởng khác đều có
những bất cập đáng ngại hơn.
02:48
So we were tryingcố gắng to rescuecứu hộ
the giantkhổng lồ impactva chạm theorylý thuyết.
44
156437
3622
Nên chúng tôi quyết định tìm
hiểu thuyết vụ va chạm lớn.
02:53
A youngtrẻ scientistnhà khoa học in my groupnhóm suggestedgợi ý
that we try changingthay đổi the spinquay
45
161376
4881
Một nhà khoa học trẻ tuổi gợi ý về việc
thay đổi tốc độ quay
02:58
of the giantkhổng lồ impactva chạm.
46
166281
1365
của vụ va chạm lớn.
02:59
Maybe makingchế tạo the EarthTrái đất spinquay fasternhanh hơn
could mixpha trộn more materialvật chất
47
167670
4394
Có thể việc Trái Đất quay nhanh hơn
sẽ tạo ra nhiều nguyên liệu hơn
03:04
and explaingiải thích the MoonMặt Trăng.
48
172088
1839
và giải thích về Mặt Trăng.
03:06
The Mars-sizedCỡ sao Hỏa impactorimpactor had been chosenđã chọn
49
174623
2683
Vụ va chạm với thiên thạch
cỡ sao Hỏa được lựa chọn
03:09
because it could make the MoonMặt Trăng
50
177330
1743
bởi vì nó tạo ra Mặt Trăng
03:11
and make the lengthchiều dài of Earth'sTrái đất day.
51
179097
2941
và độ dài của ngày trên Trái Đất.
03:15
People really likedđã thích
that partphần of the modelmô hình.
52
183227
2202
Mọi người thực sự thích ý tưởng đó.
03:18
But what if something elsekhác determinedxác định
the lengthchiều dài of Earth'sTrái đất day?
53
186481
3417
Nhưng nếu độ dài của ngày trên Trái Đất
được xác đinh nhờ yếu tố khác?
03:22
Then there would be manynhiều more possiblekhả thi
giantkhổng lồ impactstác động that could make the MoonMặt Trăng.
54
190484
4722
Như vậy cũng có thể có rất nhiều vụ
va chạm lớn đã tạo ra Mặt Trăng.
03:28
I was curiousHiếu kỳ about what could happenxảy ra,
55
196444
2665
Tôi tò mò về những gì có thể đã xảy ra,
03:31
so I triedđã thử simulatingMô phỏng
faster-spinningnhanh hơn-quay giantkhổng lồ impactstác động,
56
199133
4387
nên tôi đã tái tạo các vụ va chạm
với tốc độ quay lớn,
03:35
and I foundtìm that it is possiblekhả thi
57
203544
2484
và tôi nhận ra rằng có thể
03:38
to make a discđĩa out of the sametương tự
mixturehỗn hợp of materialsnguyên vật liệu as the planethành tinh.
58
206052
3878
tạo ra chiếc đĩa từ các
chất liệu giống như hành tinh.
03:42
We were prettyđẹp excitedbị kích thích.
59
210871
2010
Chúng tôi rất hào hứng.
03:44
Maybe this was the way
to explaingiải thích the MoonMặt Trăng.
60
212905
2672
Có lẽ đây là lời giải thích về Mặt Trăng.
03:48
The problemvấn đề is, we alsocũng thế foundtìm
that that's just not very likelycó khả năng.
61
216950
5304
Vấn đề là, chúng tôi cũng nhận ra
điều đó không hoàn toàn đúng.
03:54
MostHầu hết of the time, the discđĩa
is differentkhác nhau from the planethành tinh,
62
222278
3080
Chiếc đĩa đa phần không giống
với các hành tinh,
03:57
and it lookednhìn like
makingchế tạo our MoonMặt Trăng this way
63
225382
2837
và nếu Mặt Trăng được tạo ra theo cách này
04:00
would be an astronomicalthiên văn coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên,
64
228243
3157
thì đây sẽ chỉ là một sự
trùng hợp ngẫu nhiên trong thiên văn,
04:04
and it was just hardcứng
for everyonetất cả mọi người to acceptChấp nhận the ideaý kiến
65
232243
2984
và thật khó để mọi người
chấp nhận ý tưởng rằng
04:07
that the Moon'sMặt Trăng specialđặc biệt connectionkết nối
to EarthTrái đất was an accidentTai nạn.
66
235251
3811
mối liên hệ giữa Mặt Trăng và
Trái Đất chỉ là tình cờ.
04:13
The giantkhổng lồ impactva chạm theorylý thuyết
was still in troublerắc rối,
67
241220
2750
Lí thuyết vụ va chạm lớn
vẫn còn nhiều bất cập,
04:16
and we were still tryingcố gắng to figurenhân vật out
how to make the MoonMặt Trăng.
68
244911
3139
và chúng tôi vẫn đang giải mã
điều gì đã tạo nên Mặt Trăng.
04:21
Then cameđã đến the day
when I realizedthực hiện my mistakesai lầm.
69
249932
3964
Đến một ngày tôi nhận ra lỗi sai của mình.
04:27
My studentsinh viên and I were looking at the datadữ liệu
from these fast-spinningnhanh chóng quay giantkhổng lồ impactstác động.
70
255471
4939
Tôi và các học sinh đang quan sát dữ liệu
về các vụ va chạm lớn có tốc độ nhanh.
04:32
On that day, we weren'tkhông phải actuallythực ra
thinkingSuy nghĩ about the MoonMặt Trăng,
71
260434
2682
Hôm đó, chúng tôi không thực sự đang
nghĩ đến Mặt Trăng,
04:35
we were looking at the planethành tinh.
72
263140
1655
chúng tôi đang nhìn vào hành tinh.
04:36
The planethành tinh getsđược super-hotsiêu nóng
and partiallymột phần vaporizedbốc hơi
73
264819
2539
Nó trở nên vô cùng nóng và
một phần đã bị bốc hơi
04:39
from the energynăng lượng of the impactva chạm.
74
267382
2166
từ năng lượng của vụ nổ.
04:43
But the datadữ liệu didn't look like a planethành tinh.
75
271479
1998
Dữ liệu không giống với
một hành tinh.
04:45
It lookednhìn really strangekỳ lạ.
76
273501
1423
Nó trông rất khác lạ.
04:47
The planethành tinh was weirdlyweirdly
connectedkết nối to the discđĩa.
77
275388
2397
Hành tinh có kết nối
một cách kì lạ với chiếc đĩa.
04:51
I got that super-excitedsiêu vui mừng feelingcảm giác
78
279433
2787
Tôi cảm thấy cực kì phấn khích
04:54
when something really wrongsai rồi
mightcó thể be something really interestinghấp dẫn.
79
282244
3701
khi một lỗi sai lại trở thành
một điều gì đó thú vị.
05:00
In all of my calculationstính toán,
80
288011
1328
Trong tính toán của tôi,
05:01
I had assumedgiả định there was a planethành tinh
with a separatetách rời discđĩa around it.
81
289363
3260
Tôi đã cho rằng có một hành tinh
tách biệt với chiếc đĩa quanh nó.
05:04
CalculatingTính toán what was in the discđĩa
was how we testedthử nghiệm
82
292647
2425
Tính toán về những gì trong
chiếc đĩa khi kiểm tra
05:07
whetherliệu an impactva chạm could make the MoonMặt Trăng.
83
295096
2401
liệu một vụ va chạm
có thể tạo nên Mặt Trăng.
05:10
But it didn't look that simpleđơn giản anymorenữa không.
84
298828
2178
Nhưng không chỉ đơn giản như thế.
05:15
We were makingchế tạo the mistakesai lầm
85
303756
3083
Chúng tôi đã mắc lỗi
05:18
of thinkingSuy nghĩ that a planethành tinh was always
going to look like a planethành tinh.
86
306863
4281
khi nghĩ rằng một hành tinh
sẽ luôn có hình dạng của một hành tinh.
05:24
On that day, I knewbiết that a giantkhổng lồ impactva chạm
was makingchế tạo something completelyhoàn toàn newMới.
87
312190
6919
Vào ngày đó, tôi biết rằng vụ va chạm lớn
đã tạo nên một điều gì đó khác biệt.
05:33
I've had eurekaEureka momentskhoảnh khắc.
88
321133
1826
Tôi đã có những khoảng khắc
phát hiện ra điều mới lạ.
05:35
This was not one of them.
89
323655
1619
Tất nhiên không phải là khi đó.
05:37
(LaughterTiếng cười)
90
325298
1167
(Tiếng cười)
05:38
I really didn't know what was going on.
91
326489
2913
Tôi không thể biết điều gì đang diễn ra.
05:42
I had this strangekỳ lạ, newMới objectvật
in fronttrước mặt of me
92
330062
2152
Một vật thể mới tinh và xa lạ
ở trước mắt tôi
05:44
and the challengethử thách
to try and figurenhân vật it out.
93
332238
2781
và tôi phải tìm ra nó là cái gì.
05:48
What do you do when facedphải đối mặt
with the unknownkhông rõ?
94
336473
2914
Bạn sẽ làm gì khi đối mặt
với điều không biết?
05:52
How do you even startkhởi đầu?
95
340054
1681
Bạn sẽ bắt đầu bằng cách nào?
05:55
We questionedĐặt câu hỏi everything:
96
343058
1769
Chúng ta chất vấn mọi thứ:
05:57
What is a planethành tinh?
97
345400
1195
Thế nào là một hành tinh?
05:58
When is a planethành tinh no longerlâu hơn
a planethành tinh anymorenữa không?
98
346619
2304
Khi nào thì nó không còn
là một hành tinh nữa?
06:01
We playedchơi with newMới ideasý tưởng.
99
349320
2871
Chúng ta dạo chơi với những ý tưởng mới.
06:04
We had to get ridthoát khỏi
of our old way of thinkingSuy nghĩ,
100
352969
2184
Ta phải thoát khỏi
suy nghĩ truyền thống.
06:07
and by playingđang chơi, I could
throwném away all of the datadữ liệu,
101
355177
3625
với việc dạo chơi, tôi có thể
không màng đến tất cả dữ liệu,
06:10
all of the rulesquy tắc of the realthực worldthế giới,
102
358826
1913
bỏ mặc quy định của thế giới thực,
06:12
and freemiễn phí my mindlí trí to explorekhám phá.
103
360763
2285
và để tâm trí được tự do khám phá.
06:16
And by makingchế tạo a mentaltâm thần spacekhông gian
104
364711
1926
Với một khoảng trống trong não bộ
06:19
where I could try out outrageousthái quá ideasý tưởng
105
367501
2576
nơi tôi có thể thử nghiệm
những ý tưởng gàn dở
06:23
and then bringmang đến them back
into the realthực worldthế giới to testthử nghiệm them,
106
371233
3434
và mang chúng trở lại thế
giới thực để kiểm tra,
06:27
I could learnhọc hỏi.
107
375331
1354
tôi có thể học hỏi.
06:31
And by playingđang chơi, we learnedđã học so much.
108
379423
2976
Và bằng việc dạo chơi, chúng ta
có thể học hỏi nhiều điều.
06:34
I combinedkết hợp my labphòng thí nghiệm experimentsthí nghiệm
with computermáy vi tính modelsmô hình
109
382880
3458
Tôi kết hợp các thí nghiệm
với các mô hình máy tính
06:38
and discoveredphát hiện ra that
after mostphần lớn giantkhổng lồ impactstác động,
110
386362
2582
Và nhận ra sau mỗi vụ va chạm lớn,
06:40
the EarthTrái đất is so hotnóng bức, there's no surfacebề mặt.
111
388968
2162
Nhiệt độ Trái Đất rất cao,
không hề có bề mặt,
06:43
There's just a deepsâu layerlớp of gaskhí đốt
that getsđược denserdày đặc hơn and denserdày đặc hơn with depthchiều sâu.
112
391154
3590
chỉ có một lớp khí càng dày
thêm theo độ sâu.
06:47
The EarthTrái đất would have been like JupiterSao Mộc.
113
395289
2003
Trái Đất có thể trông giống như sao Mộc.
06:49
There's nothing to standđứng on.
114
397316
1516
Không thể đứng trên đó.
06:52
And that was just partphần of the problemvấn đề.
115
400373
2872
Và đó mới chỉ là một phần.
06:55
I wanted to understandhiểu không the wholetoàn thể problemvấn đề.
116
403269
2374
Tôi muốn hiểu rõ toàn bộ vấn đề.
06:58
I couldn'tkhông thể let go of the challengethử thách
to figurenhân vật out what was really going on
117
406242
3911
Tôi không thể làm ngơ ý tưởng được
biết rõ những gì đã diễn ra
07:02
in giantkhổng lồ impactstác động.
118
410177
1469
trong suốt các vụ va chạm lớn.
07:04
It tooklấy almosthầu hết two yearsnăm
119
412719
1591
Phải mất gần hai năm
07:07
of throwingném away old ideasý tưởng
120
415191
1790
bỏ qua những ý tưởng truyền thống
07:09
and buildingTòa nhà newMới onesnhững người
121
417733
1542
và gây dựng các ý tưởng mới
07:11
that we understoodhiểu the datadữ liệu
122
419941
1884
chúng tôi mới hiểu được các dữ liệu
07:14
and knewbiết what it meantý nghĩa for the MoonMặt Trăng.
123
422637
1809
và biết được nguồn gốc của Mặt Trăng.
07:17
I discoveredphát hiện ra a newMới typekiểu
of astronomicalthiên văn objectvật.
124
425811
4363
Tôi tìm ra một dạng vật thể thiên văn mới.
07:23
It's not a planethành tinh.
125
431168
1419
Không phải là một hành tinh.
07:25
It's madethực hiện from planetsnhững hành tinh.
126
433087
1495
Nó tạo nên nhờ các hành tinh.
07:27
A planethành tinh is a bodythân hình whose self-gravitytự trọng lực
127
435733
2518
Hành tinh là nơi mà trọng lực trên đó
07:30
is strongmạnh enoughđủ to give it
its roundedlàm tròn shapehình dạng.
128
438275
2570
đủ lớn để tạo nên dạng tròn
cho chính hành tinh đó.
07:32
It spinsquay around all togethercùng với nhau.
129
440869
1794
Và tự xoay quanh chính nó.
07:35
Make it hotternóng hơn and spinquay it fasternhanh hơn,
130
443415
2719
Khiến hành tinh nóng lên
và quay nhanh hơn,
07:38
the equatorđường xích đạo getsđược biggerlớn hơn and biggerlớn hơn
untilcho đến it reachesđạt tới a tippingnhào lộn pointđiểm.
131
446158
3813
Xích đạo sẽ ngày càng rộng ra
khi nó đạt đến điểm nhất định.
07:42
PushĐẩy pastquá khứ the tippingnhào lộn pointđiểm,
132
450629
1642
Vượt qua điểm cố định đó,
07:44
and the materialvật chất at the equatorđường xích đạo
spreadslan truyền into a discđĩa.
133
452295
4097
vật chất tại xích đạo lan ra
tạo thành chiếc đĩa.
07:48
It's now brokenbị hỏng all the rulesquy tắc
of beingđang a planethành tinh.
134
456953
2769
Điều này đã phá hủy mọi
quy luật của một hành tinh.
07:52
It can't spinquay around togethercùng với nhau anymorenữa không,
135
460215
2395
Nó không thể xoay tròn được nữa,
07:54
its shapehình dạng keepsgiữ changingthay đổi
as it getsđược biggerlớn hơn and biggerlớn hơn;
136
462634
2661
hình dạng của nó tiếp tục thay đổi
theo hướng to lớn hơn;
07:57
the planethành tinh has becometrở nên something newMới.
137
465319
1967
Hành tinh này trở thành một vật thể mới.
08:00
We gaveđưa ra our discoverykhám phá its nameTên:
138
468771
2910
Chúng tôi đặt tên cho phát hiện này:
08:04
synestiasynestia đồng bộ.
139
472610
1323
synestia.
08:06
We namedđặt tên it after the goddessnữ thần HestiaHestia,
140
474402
2182
Theo tên của nữ thần Hestia.
08:08
the GreekHy Lạp goddessnữ thần of the hearthlò sưởi and home,
141
476608
2306
Nữ thần Hy Lạp đại diện cho
sức khỏe và nhà cửa,
08:10
because we think the EarthTrái đất becameđã trở thành one.
142
478938
2282
vì chúng tôi nghĩ
Trái Đất là một trong số đó.
08:13
The prefixtiền tố meanscó nghĩa "all togethercùng với nhau,"
143
481244
1551
Tiền tố có nghĩa "cùng với nhau"
08:14
to emphasizenhấn mạnh the connectionkết nối
betweengiữa all of the materialvật chất.
144
482819
2797
nhằm nhấn mạnh mối liên kết
giữa các chất liệu.
08:18
A synestiasynestia đồng bộ is what a planethành tinh becomestrở thành
145
486640
3202
Synestia là trạng thái mà
hành tinh đạt đến
08:21
when heatnhiệt and spinquay pushđẩy it over the limitgiới hạn
of a spheroidal shapehình dạng.
146
489866
4450
khi sức nóng và độ quay khiến nó
thoát khỏi dạng hình cầu.
08:27
Would you like to see a synestiasynestia đồng bộ?
147
495691
2490
Bạn có muốn chiêm ngưỡng một synestia?
08:30
(CheersChúc vui vẻ)
148
498205
2039
(Đồng ý)
08:33
In this visualizationhình dung
of one of my simulationsmô phỏng,
149
501554
3932
Đây là một trong số
những hình ảnh mô phỏng,
08:37
the youngtrẻ EarthTrái đất is alreadyđã spinningquay
quicklyMau from a previousTrước giantkhổng lồ impactva chạm.
150
505510
4294
Trái Đất thuở sơ khai quay khá nhanh
từ một vụ va chạm lớn trước đó.
08:42
Its shapehình dạng is deformedbiến dạng, but our planethành tinh
would be recognizablenhận biết
151
510663
3236
Hình dạng của nó bị bóp méo
nhưng vẫn có thể nhận ra
08:45
by the waterNước on its surfacebề mặt.
152
513923
1906
nhờ nước trên bề mặt.
08:48
The energynăng lượng from the impactva chạm
vaporizesbốc hơi the surfacebề mặt,
153
516692
3857
Năng lượng từ vụ va chạm
làm bốc hơi bề mặt hành tinh,
08:52
the waterNước, the atmospherekhông khí,
154
520573
1522
nước, khí quyển,
08:54
and mixeshỗn hợp all of the gaseskhí togethercùng với nhau
in just a fewvài hoursgiờ.
155
522119
3923
và sự trộn lẫn các loại khí
chỉ trong một vài giờ.
08:59
We discoveredphát hiện ra that manynhiều
giantkhổng lồ impactstác động make synestiassynestias tổng hợp,
156
527414
3619
Chúng tôi khám phá ra các vụ va chạm
tạo ra rất nhiều synestia,
09:03
but these burningđốt, brightsáng objectscác đối tượng
don't livetrực tiếp very long.
157
531566
2977
nhưng các vật thể nóng cháy sáng này
không tồn tại được lâu.
09:06
They coolmát mẻ down, shrinkco lại
and turnxoay back into planetsnhững hành tinh.
158
534567
3536
Chúng nguội dần, biến mất và trở lại
thành các hành tinh.
09:11
While rockyRocky planetsnhững hành tinh
like EarthTrái đất were growingphát triển,
159
539266
2423
Khi những hành tinh bằng đá
như Trái Đất phát triển,
09:13
they probablycó lẽ turnedquay into synestiassynestias tổng hợp
one or more timeslần.
160
541713
3526
chúng có thể biến thành các synestia
một hay nhiều lần nữa.
09:19
A synestiasynestia đồng bộ givesđưa ra us a newMới way to solvegiải quyết
the problemvấn đề of the origingốc of the MoonMặt Trăng.
161
547338
5740
Synestia mang đến cho chúng ta cách
tiếp cận mới về nguồn gốc của Mặt Trăng.
09:26
We proposecầu hôn that the MoonMặt Trăng formedhình thành
insidephía trong a hugekhổng lồ, vaporousđầy synestiasynestia đồng bộ.
162
554821
6915
Chúng tôi cho rằng Mặt Trăng hình thành
trong một synestia hơi nước lớn.
09:34
The MoonMặt Trăng grewlớn lên from magmamacma rainmưa
163
562285
3070
Mặt Trăng phát triển từ mưa mắc-ma
09:37
that condensedcô đặc out of the rockđá vaporbay hơi.
164
565379
2415
đông đặc lại từ đá bốc hơi.
09:41
The Moon'sMặt Trăng specialđặc biệt connectionkết nối to EarthTrái đất
165
569198
2289
Mối liên kết đặc biệt của
Mặt Trăng và Trái Đất
09:43
is because the MoonMặt Trăng formedhình thành
insidephía trong the EarthTrái đất
166
571511
2766
là bởi vì Mặt Trăng được hình thành
từ bên trong Trái Đất
09:46
when EarthTrái đất was a synestiasynestia đồng bộ.
167
574301
1880
khi Trái Đất là một synestia.
09:49
The MoonMặt Trăng could have orbitedquay quanh
insidephía trong the synestiasynestia đồng bộ for yearsnăm,
168
577457
4286
Mặt Trăng có lẽ đã xoay quanh quỹ đạo
trong synestia trong nhiều năm,
09:53
hiddenẩn from viewlượt xem.
169
581767
1617
và không thể thấy được.
09:56
The MoonMặt Trăng is revealedtiết lộ by the synestiasynestia đồng bộ
coolinglàm mát and shrinkingco lại
170
584622
4908
Mặt Trăng chỉ lộ diện khi synestia
nguội dần và biến mất
10:01
insidephía trong of its orbitquỹ đạo.
171
589554
1895
vào trong quỹ đạo quay của nó.
10:06
The synestiasynestia đồng bộ turnslượt into planethành tinh EarthTrái đất
172
594652
2593
Synestia trở thành Trái Đất
10:09
only after coolinglàm mát
for hundredshàng trăm of yearsnăm longerlâu hơn.
173
597269
3414
sau hàng trăm năm nguội dần.
10:14
In our newMới theorylý thuyết,
174
602990
1804
Trong lí thuyết mới này,
10:16
the giantkhổng lồ impactva chạm makeslàm cho a synestiasynestia đồng bộ,
175
604818
2810
vụ va chạm lớn tạo nên một synestia,
10:19
and the synestiasynestia đồng bộ dividesphân chia
into two newMới bodiescơ thể,
176
607652
3645
và synestia đó phân đôi
thành hai phần mới,
10:23
creatingtạo our isotopicallyđồng vị
identicalgiống nhau EarthTrái đất and MoonMặt Trăng.
177
611321
4734
tạo thành Trái Đất và Mặt Trăng đồng vị.
10:29
SynestiasSynestias đồng bộ have been createdtạo
throughoutkhắp the universevũ trụ.
178
617420
3717
Synestia được tạo nên trên khắp vũ trụ.
10:34
And we only just realizedthực hiện that
by findingPhát hiện them in our imaginationtrí tưởng tượng:
179
622574
5581
Và chúng ta chỉ nhận ra điều đó trong
trí tưởng tượng:
10:40
What elsekhác am I missingmất tích
in the worldthế giới around me?
180
628179
4903
Tôi còn bỏ lỡ điều gì trong thế giới này?
10:45
What is hiddenẩn from my viewlượt xem
by my ownsở hữu assumptionsgiả định?
181
633106
3772
Điều gì vẫn lẩn khuất bởi
chính những suy đoán của tôi?
10:51
The nextkế tiếp time you look at the MoonMặt Trăng,
182
639371
2294
Lần tới khi bạn nhìn vào Mặt Trăng,
10:53
remembernhớ lại:
183
641689
1659
hãy nhớ rằng:
10:55
the things you think you know
184
643372
1832
những gì bạn nghĩ rằng bạn biết
10:58
mayTháng Năm be the opportunitycơ hội to discoverkhám phá
something trulythực sự amazingkinh ngạc.
185
646320
4459
có thể là cơ hội để khám phá ra
điều gì đó thực sự tuyệt vời.
11:05
(ApplauseVỗ tay)
186
653167
4380
(Vỗ tay)
Translated by Nole Som
Reviewed by Dung Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sarah T. Stewart - Planetary scientist
Sarah T. Stewart specializes in the study of collisions in the solar system.

Why you should listen

Sarah T. Stewart has been a Professor in the Department of Earth and Planetary Sciences at UC Davis since 2014, following 11 years as a Professor at Harvard University. A planetary scientist and MacArthur Fellow, she specializes in the study of collisions in the solar system and directs the Shock Compression Laboratory, which uses light gas guns to study shock waves in planetary materials. Stewart is best known for proposing a new model for the origin of the Moon, and she is dedicated to public outreach in the planetary sciences.

More profile about the speaker
Sarah T. Stewart | Speaker | TED.com