ABOUT THE SPEAKER
Michael Specter - Writer
Michael Specter is a staff writer for the New Yorker. His new book, Denialism, asks why we have increasingly begun to fear scientific advances instead of embracing them.

Why you should listen

Michael Specter's new book, Denialism: How Irrational Thinking Hinders Scientific Progress, Harms the Planet and Threatens Our Livesdives into a worrisome strain of modern life -- a vocal anti-science bias that may prevent us from making the right choices for our future. Specter studies how the active movements against vaccines, genetically engineered food, science-based medicine and biotechnological solutions to climate change may actually put the world at risk. (For instance, anti-vaccination activists could soon trigger the US return of polio, not to mention the continuing rise of measles.) More insidiously, the chilling effect caused by the new denialism may prevent useful science from being accomplished.

Specter has been a writer for the New Yorker for more than a decade; before that, he was a science writer and then the Moscow bureau chief for the New York Times. He writes about science and politics for the New Yorker, with a fascinating sideline in biographical profiles.

More profile about the speaker
Michael Specter | Speaker | TED.com
TED2010

Michael Specter: The danger of science denial

1: 1

Filmed:
2,161,284 views

1
- Writer
Michael Specter is a staff writer for the New Yorker. His new book, Denialism, asks why we have increasingly begun to fear scientific advances instead of embracing them. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Let's pretendgiả vờ right here we have a machinemáy móc.
0
0
3000
Hãy giả vờ như ngay tại đây
chúng ta có một cỗ máy
00:18
A biglớn machinemáy móc, a coolmát mẻ, TED-ishTED-ish machinemáy móc,
1
3000
2000
Một cỗ máy lớn, một cỗ máy TED thú vị,
00:20
and it's a time machinemáy móc.
2
5000
2000
và nó là một cỗ máy thời gian.
Và mỗi người ở đây đều phải sử dụng nó.
00:22
And everyonetất cả mọi người in this roomphòng has to get into it.
3
7000
2000
00:24
And you can go backwardsngược, you can go forwardschuyển tiếp;
4
9000
2000
Và bạn có thể đi tới quá khứ hay tương lai
00:26
you cannotkhông thể stayở lại where you are.
5
11000
2000
nhưng bạn không được ở hiện tại của mình.
Tôi tự hỏi bạn chọn gì, vì tôi đã hỏi
00:28
And I wonderngạc nhiên what you'dbạn muốn choosechọn, because I've been askinghỏi my friendsbạn bè
6
13000
2000
bạn mình câu hỏi này nhiều lần
và họ đều muốn quay về quá khứ.
00:30
this questioncâu hỏi a lot latelygần đây and they all want to go back.
7
15000
3000
00:33
I don't know. They want to go back before there were automobilesxe ô tô
8
18000
2000
Có thể họ muốn quay lại
trước thời có ô tô
00:35
or TwitterTwitter or "AmericanNgười Mỹ IdolThần tượng."
9
20000
2000
hay Twitter hay "American Idol."
00:37
I don't know.
10
22000
2000
Tôi không biết.
00:39
I'm convincedthuyết phục that there's some sortsắp xếp of pullkéo
11
24000
2000
Tôi tin là có sức hút nào đấy
00:41
to nostalgiaHoài cổ, to wishful thinkingSuy nghĩ.
12
26000
2000
với sự luyến tiếc quá khứ, sự mơ tưởng.
00:43
And I understandhiểu không that.
13
28000
2000
Và tôi hiểu điều đó.
00:45
I'm not partphần of that crowdđám đông, I have to say.
14
30000
3000
Thật lòng mà nói thì
tôi không thuộc nhóm đó.
Tôi không quay lại,
không phải vì không thích mạo hiểm
00:48
I don't want to go back, and it's not because I'm adventurousmạo hiểm.
15
33000
2000
00:50
It's because possibilitieskhả năng on this planethành tinh,
16
35000
2000
Mà bởi vì trên hành tinh này,
00:52
they don't go back, they go forwardphía trước.
17
37000
2000
họ không đi ngược lại,
họ tiến lên.
00:54
So I want to get in the machinemáy móc, and I want to go forwardphía trước.
18
39000
3000
Bởi vậy nếu tôi có dùng cái máy,
thì tôi sẽ đi tới tương lai
00:57
This is the greatestvĩ đại nhất time there's ever been on this planethành tinh
19
42000
3000
Đây là thời đại tuyệt vời nhất
trong lịch sử của hành tinh này
01:00
by any measuređo that you wishmuốn to choosechọn:
20
45000
2000
xét trên bất kỳ phương diện nào
01:02
healthSức khỏe, wealthsự giàu có,
21
47000
2000
sức khỏe, của cải,
01:04
mobilitytính di động, opportunitycơ hội,
22
49000
2000
tính linh hoạt, cơ hội,
01:06
decliningtừ chối ratesgiá of diseasedịch bệnh ...
23
51000
2000
tỉ lệ bệnh tật giảm ...
Chưa từng có một thời đại nào như vậy.
01:08
There's never been a time like this.
24
53000
2000
Ông cố và bà cố của tôi đều mất
01:10
My great-grandparentsông bà lớn diedchết, all of them,
25
55000
2000
01:12
by the time they were 60.
26
57000
2000
khi họ 60 tuổi.
01:14
My grandparentsông bà pushedđẩy that numbercon số to 70.
27
59000
2000
Con số đó tăng lên 70 đối với ông bà tôi.
01:16
My parentscha mẹ are closingđóng cửa in on 80.
28
61000
2000
Bố mẹ tôi thì đang gần 80.
01:18
So there better be
29
63000
3000
Và rất có thể là
01:21
a ninechín at the beginningbắt đầu of my deathtử vong numbercon số.
30
66000
3000
tuổi thọ của tôi sẽ bắt đầu bằng số 9.
01:24
But it's not even about people like us,
31
69000
2000
Nhưng nó không phải về
những người như chúng ta,
01:26
because this is a biggerlớn hơn dealthỏa thuận than that.
32
71000
3000
nó còn to lớn hơn nhiều.
01:29
A kidđứa trẻ bornsinh ra in NewMới DelhiDelhi todayhôm nay
33
74000
2000
Ngày nay, một đứa trẻ sinh ra ở New Delhi
01:31
can expectchờ đợi to livetrực tiếp as long as
34
76000
2000
có thể sống lâu bằng
người giàu nhất thế giới 100 năm trước.
01:33
the richestgiàu nhất man in the worldthế giới did 100 yearsnăm agotrước.
35
78000
2000
01:35
Think about that, it's an incredibleđáng kinh ngạc factthực tế.
36
80000
2000
Đây là chuyện khó có thể tin được.
01:37
And why is it truethật?
37
82000
2000
Và tại sao nó là sự thật?
01:39
SmallpoxBệnh đậu mùa. SmallpoxBệnh đậu mùa killedbị giết billionshàng tỷ
38
84000
2000
Bệnh đậu mùa. Nó đã giết
01:41
of people on this planethành tinh.
39
86000
2000
hàng tỷ người trên trái đất.
01:43
It reshapedđịnh hình lại the demographydân số of the globequả địa cầu
40
88000
2000
Nó định hình lại
nhân khẩu học thế giới
01:45
in a way that no warchiến tranh ever has.
41
90000
2000
theo cách mà
không cuộc chiến tranh nào làm được.
01:47
It's goneKhông còn. It's vanishedbiến mất.
42
92000
2000
Nó đã qua rồi. Và biến mất.
01:49
We vanquishedđánh bại it. PuffPuff.
43
94000
2000
Chúng ta đã đánh bại nó.
Trong thế giới trù phú này,
01:51
In the richgiàu có worldthế giới,
44
96000
2000
các căn bệnh đe dọa
những người đời trước
01:53
diseasesbệnh tật that threatenedbị đe dọa millionshàng triệu of us just a generationthế hệ agotrước
45
98000
3000
01:56
no longerlâu hơn existhiện hữu, hardlykhó khăn.
46
101000
2000
nay hầu như không còn nữa.
01:58
DiphtheriaBệnh bạch hầu, rubellarubella, poliobệnh bại liệt ...
47
103000
2000
bệnh bạch hầu, rubella, bại liệt ...
02:00
does anyonebất kỳ ai even know what those things are?
48
105000
3000
Liệu có ai còn biết chúng là cái gì?
02:03
VaccinesVắc xin, modernhiện đại medicinedược phẩm,
49
108000
3000
Vắc-xin, y học hiện đại,
02:06
our abilitycó khả năng to feednuôi billionshàng tỷ of people,
50
111000
2000
khả năng nuôi sống hàng tỷ người.
02:08
those are triumphstựu of the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp.
51
113000
2000
Đó là những thành công lớn của khoa học.
02:10
And to my mindlí trí, the scientificthuộc về khoa học methodphương pháp --
52
115000
2000
Và tôi cho rằng, phương pháp khoa học --
02:12
tryingcố gắng stuffđồ đạc out,
53
117000
2000
kiểm tra, thử nghiệm.
02:14
seeingthấy if it workscông trinh, changingthay đổi it when it doesn't --
54
119000
3000
xem chúng có hiệu quả không
và thay đổi nếu nó không hiệu quả,
02:17
is one of the great accomplishmentsthành tựu of humanitynhân loại.
55
122000
2000
là một trong những thành quả
lớn nhất của nhân loại.
02:19
So that's the good newsTin tức.
56
124000
2000
Đó là những tin tốt.
02:21
UnfortunatelyThật không may, that's all the good newsTin tức
57
126000
2000
Không may là, những tin tốt chỉ có vậy
02:23
because there are some other problemscác vấn đề, and they'vehọ đã been mentionedđề cập manynhiều timeslần.
58
128000
3000
vì vẫn còn nhiều vấn đề khác,
đã được đề cập nhiều lần.
02:26
And one of them is that
59
131000
2000
Và một trong số đó là việc
02:28
despitemặc dù all our accomplishmentsthành tựu,
60
133000
2000
bất chấp những thành tựu
ta đạt được,
02:30
a billiontỷ people go to bedGiường hungryđói bụng
61
135000
2000
một tỷ người trên trái đất vẫn đi ngủ
02:32
in this worldthế giới everymỗi day.
62
137000
2000
với cái bụng đói mỗi ngày.
02:34
That number'ssố của risingtăng lên, and it's risingtăng lên really rapidlynhanh chóng, and it's disgracefuldisgraceful.
63
139000
3000
Con số đó đang tăng rất nhanh,
và điều đó thật đáng hổ thẹn.
02:37
And not only that, we'vechúng tôi đã used our imaginationtrí tưởng tượng
64
142000
3000
Không chỉ vậy,
chúng ta đã dùng trí tưởng tượng của mình
02:40
to thoroughlytriệt để trashrác this globequả địa cầu.
65
145000
2000
để ra sức hủy hoại địa cầu.
02:42
PotableLàm sạch waterNước, arableArable landđất đai,
66
147000
2000
Nước ngọt, đất trồng trọt,
02:44
rainforestsrừng nhiệt đới, oildầu, gaskhí đốt:
67
149000
2000
rừng nhiệt đới, dầu, khí đốt:
02:46
they're going away, and they're going away soonSớm,
68
151000
3000
đang biến mất.
Những thứ này sẽ biến mất sớm.
02:49
and unlesstrừ khi we innovateđổi mới our way out of this messlộn xộn,
69
154000
3000
và trừ phi chúng ta tìm ra cách
để thoát khỏi mớ hỗn độn này,
02:52
we're going away too.
70
157000
2000
chúng ta cũng biến mất luôn.
02:54
So the questioncâu hỏi is: Can we do that? And I think we can.
71
159000
3000
Câu hỏi ở đây là: Liệu ta có làm được?
Tôi nghĩ là ta có thể.
02:57
I think it's cleartrong sáng that we can make foodmón ăn
72
162000
2000
Rõ ràng là ta có thể làm ra thức ăn
02:59
that will feednuôi billionshàng tỷ of people withoutkhông có rapinghãm hiếp the landđất đai that they livetrực tiếp on.
73
164000
3000
để nuôi hàng tỷ người
mà không chiếm đoạt phần đất nơi họ sống.
03:02
I think we can powerquyền lực this worldthế giới with energynăng lượng
74
167000
2000
Tôi nghĩ ta có thể khai thác năng lượng mà
03:04
that doesn't alsocũng thế destroyhủy hoại it.
75
169000
2000
mà không cần phải tàn phá trái đất.
03:06
I really do believe that, and, no, it ain'tkhông phải là wishful thinkingSuy nghĩ.
76
171000
3000
Tôi thực sự tin điều đó
và đó không phải là điều viễn vông.
03:09
But here'sđây là the thing that keepsgiữ me up at night --
77
174000
3000
Nhưng, có một điều
làm tôi trăn trở mỗi tối--
03:12
one of the things that keepsgiữ me up at night:
78
177000
3000
một trong những điều
làm tôi trăn trở mỗi tối:
03:16
We'veChúng tôi đã never neededcần progresstiến độ in sciencekhoa học more than we need it right now. Never.
79
181000
3000
Ta chưa bao giờ cần khoa học
phải phát triển như lúc này.
03:19
And we'vechúng tôi đã alsocũng thế never been in a positionChức vụ
80
184000
2000
Và ta cũng chưa từng ở trong tình thế
để triển khai nó đúng cách
mà hôm nay ta có thể
03:21
to deploytriển khai it properlyđúng in the way that we can todayhôm nay.
81
186000
2000
03:23
We're on the vergevách đá of amazingkinh ngạc, amazingkinh ngạc eventssự kiện
82
188000
3000
Chúng ta đang tiến gần đến
những sự kiện tuyệt vời
03:26
in manynhiều fieldslĩnh vực,
83
191000
2000
trong nhiều lĩnh vực,
03:28
and yetchưa I actuallythực ra think we'dThứ Tư have to go back
84
193000
2000
tuy nhiên, tôi nghĩ là ta
phải đi ngược về
03:30
hundredshàng trăm, 300 yearsnăm, before the EnlightenmentGiác ngộ,
85
195000
3000
1 trăm, 3 trăm năm,
trước thời kì khai sáng,
03:33
to find a time when we battledtrận progresstiến độ,
86
198000
3000
tới thời điểm chúng ta chống lại
sự phát triển,
03:36
when we foughtđã chiến đấu about these things
87
201000
2000
khi mà chúng ta chống lại những điều này
03:38
more vigorouslymạnh mẽ, on more frontsmặt trận, than we do now.
88
203000
3000
một cách mạnh mẽ, thẳng thắn hơn bây giờ.
03:41
People wrapbọc themselvesbản thân họ in theirhọ beliefsniềm tin,
89
206000
2000
Con người luôn mang trong mình niềm tin,
03:43
and they do it so tightlychặt chẽ that you can't setbộ them freemiễn phí.
90
208000
3000
họ ôm chặt nó đến khó mà bỏ nó ra được.
03:46
Not even the truthsự thật will setbộ them freemiễn phí.
91
211000
2000
Cả sự thật cũng không làm họ thay đổi.
03:48
And, listen, everyone'smọi người entitledđược phép to theirhọ opinionquan điểm;
92
213000
3000
Mỗi người đều có quyền có ý kiến riêng,
03:51
they're even entitledđược phép to theirhọ opinionquan điểm about progresstiến độ.
93
216000
2000
kể cả ý kiến về sự phát triển
03:53
But you know what you're not entitledđược phép to?
94
218000
2000
Nhưng bạn không có quyền gì, biết không?
03:55
You're not entitledđược phép to your ownsở hữu factssự kiện. Sorry, you're not.
95
220000
3000
Bạn không có quyền về sự thật.
Xin lỗi, bạn không có quyền đó
03:58
And this tooklấy me awhilemột thời gian to figurenhân vật out.
96
223000
2000
Tôi mất 1 thời gian
để nhận ra điều này.
04:00
About a decadethập kỷ agotrước, I wroteđã viết a storycâu chuyện about vaccinesvacxin
97
225000
2000
10 năm trước, tôi viết
1 câu chuyện về vắc-xin
04:02
for The NewMới YorkerYork. A little storycâu chuyện.
98
227000
2000
cho tờ New Yorker.
1 câu chuyện nhỏ.
04:04
And I was amazedkinh ngạc to find oppositionphe đối lập:
99
229000
2000
Tôi ngạc nhiên khi thấy sự đối lập;
04:06
oppositionphe đối lập to what is, after all,
100
231000
3000
sự đối lập với, xét cho cùng,
04:09
the mostphần lớn effectivecó hiệu lực publiccông cộng healthSức khỏe measuređo in humanNhân loại historylịch sử.
101
234000
3000
các biện pháp y tế công cộng
hiệu quả nhất trong lịch sử nhân loại
04:12
I didn't know what to do,
102
237000
2000
Tôi không biết phải làm gì
04:14
so I just did what I do: I wroteđã viết a storycâu chuyện and I moveddi chuyển on.
103
239000
3000
nên tôi viết 1 câu chuyện và tiếp tục.
04:17
And soonSớm after that,
104
242000
3000
Và không lâu sau đó;
04:20
I wroteđã viết a storycâu chuyện about geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế foodmón ăn.
105
245000
2000
Tôi viết 1 bài về thực phẩm biến đổi gen.
04:22
SameTương tự thing, only biggerlớn hơn.
106
247000
2000
Chuyện tương tự xảy ra,
có điều lớn hơn.
04:24
People were going crazykhùng.
107
249000
2000
Mọi người trở nên quá khích.
04:26
So I wroteđã viết a storycâu chuyện about that too,
108
251000
2000
Nên tôi viết thêm 1 bài về điều đó,
04:28
and I couldn'tkhông thể understandhiểu không why
109
253000
2000
và tôi đã không hiểu tại sao
04:30
people thought this was "FrankenfoodsFrankenfoods,"
110
255000
2000
mọi người nghĩ nó theo hướng xấu
04:32
why they thought movingdi chuyển moleculesphân tử around
111
257000
2000
tại sao họ nghĩ rằng
làm phân tử chuyển động
04:34
in a specificriêng, ratherhơn than a haphazardhaphazard way,
112
259000
3000
theo 1 cách cụ thể,
thay vì chuyển động hỗn loạn
04:37
was trespassingtrespassing on nature'sthiên nhiên groundđất.
113
262000
3000
đã xâm phạm quy luật tự nhiên
04:40
But, you know, I do what I do. I wroteđã viết the storycâu chuyện, I moveddi chuyển on.
114
265000
2000
Nhưng bạn biết đấy.
Tôi đã viết bài báo đó.
04:42
I mean, I'm a journalistnhà báo.
115
267000
2000
Ý tôi là, tôi là 1 nhà báo
04:44
We typekiểu, we filetập tin, we go to dinnerbữa tối. It's fine.
116
269000
3000
Chúng tôi đánh máy, sắp xếp, đi ăn tối.
Điều đó là bình thường
04:47
(LaughterTiếng cười)
117
272000
2000
( Tiếng cười)
04:50
But these storiesnhững câu chuyện botheredlàm phiền me,
118
275000
2000
Nhưng những câu chuyện này
làm tôi khó chịu
04:52
and I couldn'tkhông thể figurenhân vật out why, and eventuallycuối cùng I did.
119
277000
2000
Tôi đã không hiểu tại sao,
giờ tôi đã hiểu
04:54
And that's because those fanaticscuồng tín that were drivingđiều khiển me crazykhùng
120
279000
3000
Bởi vì những người cuồng tín đó
làm tôi phát điên
04:57
weren'tkhông phải actuallythực ra fanaticscuồng tín at all.
121
282000
2000
từng không cuồng tín chút nào.
04:59
They were thoughtfulchu đáo people, educatedgiáo dục people, decentPhong Nha people.
122
284000
3000
Họ từng là những người chu đáo,
được giáo dục, lịch sự và tử tế.
05:02
They were exactlychính xác like the people in this roomphòng.
123
287000
3000
Họ giống như những con người
trong căn phòng này
05:06
And it just disturbedquấy rầy me so much.
124
291000
2000
Và nó khiến tôi vô cùng khó chịu.
05:08
But then I thought, you know, let's be honestthật thà.
125
293000
3000
Nhưng sau đó tôi nghĩ rằng
05:11
We're at a pointđiểm in this worldthế giới
126
296000
2000
Chúng ta đang ở thời điểm
05:13
where we don't have the sametương tự relationshipmối quan hệ to progresstiến độ that we used to.
127
298000
3000
mà chúng ta không có cùng 1 mối quan hệ
với sự tiến bộ như trước
05:16
We talk about it ambivalentlyambivalently.
128
301000
2000
Chúng ta nói về nó 1 cách không chắc chắn
05:18
We talk about it in ironicmỉa mai termsđiều kiện with little quotestrích dẫn around it:
129
303000
2000
với 1 thuật ngữ mỉa mai cùng dấu ngoặc kép
05:20
"progresstiến độ."
130
305000
2000
"tiến triển"
05:23
Okay, there are reasonslý do for that, and I think we know what those reasonslý do are.
131
308000
3000
Có lý do cho điều đó,
và tôi nghĩ chúng ta đều biết.
05:26
We'veChúng tôi đã lostmất đi faithđức tin in institutionstổ chức,
132
311000
2000
Ta mất niềm tin vào thể chế chính trị,
05:28
in authoritythẩm quyền,
133
313000
2000
vào nhà cầm quyền,
05:30
and sometimesđôi khi in sciencekhoa học itselfchinh no,
134
315000
2000
và đôi lúc vào khoa học
05:32
and there's no reasonlý do we shouldn'tkhông nên have.
135
317000
2000
Không có lý do nào ta không nên làm vậy.
05:34
You can just say a fewvài namestên
136
319000
2000
Bạn có thể nói 1 vài cái tên
05:36
and people will understandhiểu không.
137
321000
2000
và mọi người sẽ hiểu.
05:38
ChernobylChernobyl, BhopalBhopal, the ChallengerThách thức,
138
323000
3000
Thảm họa Chernobyl, Bhopal,
thảm họa tàu Challenger,
05:41
VioxxVioxx, weaponsvũ khí of masskhối lượng destructionsự phá hủy,
139
326000
3000
thuốc Vioxx, vũ khí hủy diệt hàng loạt
05:44
hangingtreo chadsChads.
140
329000
2000
hanging chads ( Florida-2000 )
05:46
You know, you can choosechọn your listdanh sách.
141
331000
3000
Bạn có thể chọn danh sách của mình.
05:49
There are questionscâu hỏi and problemscác vấn đề
142
334000
2000
Tồn tại những câu hỏi và vấn đề
05:51
with the people we used to believe were always right,
143
336000
2000
với những người mà ta tin
là luôn đúng,
05:53
so be skepticalhoài nghi.
144
338000
2000
vì vậy, hãy nghi ngờ.
05:56
AskYêu cầu questionscâu hỏi, demandnhu cầu proofbằng chứng, demandnhu cầu evidencechứng cớ.
145
341000
3000
Đặt câu hỏi, yêu cầu bằng chứng
05:59
Don't take anything for grantedđược cấp.
146
344000
2000
Đừng coi mọi thứ là hiển nhiên.
06:01
But here'sđây là the thing: When you get proofbằng chứng,
147
346000
3000
Nhưng khi bạn có bằng chứng,
06:04
you need to acceptChấp nhận the proofbằng chứng, and we're not that good at doing that.
148
349000
3000
bạn cần chấp nhận nó,
và ta không giỏi làm việc này.
06:07
And the reasonlý do that I can say that is because
149
352000
2000
Lý do tôi nói vậy là vì
06:09
we're now in an epidemicustaw teraz teraz of fearnỗi sợ
150
354000
2000
chúng ta đang sống trong sự sợ hãi
06:11
like one I've never seenđã xem and hopemong never to see again.
151
356000
3000
mà tôi chưa từng thấy và hy vọng
không bao giờ thấy nữa.
06:14
About 12 yearsnăm agotrước, there was a storycâu chuyện publishedđược phát hành,
152
359000
2000
Khoảng 12 năm trước,
1 câu chuyện được công bố
06:16
a horriblekinh khủng storycâu chuyện,
153
361000
2000
1 câu chuyện kinh khủng, xấu xa,
06:18
that linkedliên kết the epidemicustaw teraz teraz of autismtự kỷ
154
363000
3000
cho rằng bệnh tự kỷ có liên quan tới
06:21
to the measlesbệnh sởi, mumpsbệnh quai bị and rubellarubella vaccinevắc-xin shotbắn.
155
366000
3000
bệnh sởi, bệnh quai bị và vắc xin rubella
06:24
Very scaryđáng sợ.
156
369000
2000
Rất đáng sợ.
06:26
TonsTấn of studieshọc were donelàm xong to see if this was truethật.
157
371000
3000
Hàng ngàn học sinh thử nghiệm xem
điều đó có đúng hay không.
06:29
TonsTấn of studieshọc should have been donelàm xong; it's a seriousnghiêm trọng issuevấn đề.
158
374000
3000
Nó trở thành một vấn đề nghiêm trọng.
06:32
The datadữ liệu cameđã đến back.
159
377000
2000
Dữ liệu được cập nhật.
06:34
The datadữ liệu cameđã đến back from the UnitedVương StatesTiểu bang, from EnglandAnh,
160
379000
2000
Chúng đến từ Mỹ, Anh,
06:36
from SwedenThuỵ Điển, from CanadaCanada,
161
381000
2000
từ Thụy Điển, Canada,
06:38
and it was all the sametương tự: no correlationtương quan,
162
383000
2000
kết quả đều như nhau,
06:40
no connectionkết nối, nonekhông ai at all.
163
385000
2000
không có mối tương quan nào cả.
06:42
It doesn't mattervấn đề. It doesn't mattervấn đề
164
387000
2000
Nó không quan trọng
06:44
because we believe anecdotesgiai thoại,
165
389000
2000
vì ta tin vào các giai thoại,
06:46
we believe what we see, what we think we see,
166
391000
2000
tin vào thứ ta thấy,
thứ ta nghĩ ta thấy,
06:48
what makeslàm cho us feel realthực.
167
393000
2000
thứ làm ta cảm nhận là có thật.
06:50
We don't believe a bunch of documentscác tài liệu
168
395000
2000
Ta không tin vào các văn bản, tài liệu
06:52
from a governmentchính quyền officialchính thức givingtặng us datadữ liệu,
169
397000
2000
mà chính phủ cung cấp
06:54
and I do understandhiểu không that, I think we all do.
170
399000
2000
tôi hiểu điều đó,
chúng ta đều hiểu
06:56
But you know what?
171
401000
2000
Nhưng bạn biết không?
06:58
The resultkết quả of that has been disastrousthảm họa.
172
403000
2000
Kết quả của nó thật thảm khốc.
07:00
DisastrousThảm họa because here'sđây là a factthực tế:
173
405000
3000
Sự thật là:
07:03
The UnitedVương StatesTiểu bang is one of the only countriesquốc gia in the worldthế giới
174
408000
2000
Mỹ là 1 trong những nước trên thế giới
07:05
where the vaccinevắc-xin ratetỷ lệ for measlesbệnh sởi is going down.
175
410000
3000
mà tỷ lệ tiêm vắc xin bệnh sởi
đang giảm dần.
07:08
That is disgracefuldisgraceful,
176
413000
2000
Điều đó thật đáng hổ thẹn,
07:10
and we should be ashamedhổ thẹn of ourselveschúng ta.
177
415000
2000
và chúng ta nên tự thấy xấu hổ về mình.
07:12
It's horriblekinh khủng.
178
417000
2000
Thật kinh khủng.
07:14
What kindloại of a thing happenedđã xảy ra
179
419000
2000
Chuyện gì đã xảy ra
07:16
that we could do that?
180
421000
2000
làm chúng ta làm như vậy?
07:18
Now, I understandhiểu không it. I do understandhiểu không it.
181
423000
3000
Giờ tôi đã hiểu thật sự.
07:21
Because, did anyonebất kỳ ai have measlesbệnh sởi here?
182
426000
2000
Vì, có ai ở đây bị bệnh sởi không?
07:23
Has one personngười in this audiencethính giả ever seenđã xem someonengười nào diechết of measlesbệnh sởi?
183
428000
3000
Ai ngồi trong phòng này
từng thấy người chết vì bệnh sởi nào?
07:26
Doesn't happenxảy ra very much.
184
431000
2000
Điều đó không xảy ra nhiều lắm.
07:28
Doesn't happenxảy ra in this countryQuốc gia at all,
185
433000
2000
Nó không xảy ra trong đất nước này,
07:30
but it happenedđã xảy ra 160,000 timeslần in the worldthế giới last yearnăm.
186
435000
2000
nhưng nó đã xảy ra 160000 lần
trên thế giới năm ngoái.
07:32
That's a lot of deathtử vong of measlesbệnh sởi --
187
437000
2000
Quá nhiều cái chết vì bệnh sởi--
07:34
20 an hourgiờ.
188
439000
2000
20 người 1 giờ.
07:36
But sincekể từ it didn't happenxảy ra here, we can put it out of our mindstâm trí,
189
441000
3000
Nhưng vì nó không xảy ra ở đây,
ta có thể loại bỏ ý nghĩ đó,
07:39
and people like JennyJenny McCarthyMcCarthy
190
444000
2000
và những người giống Jenny McCarthy
07:41
can go around preachingthuyết giảng messagestin nhắn
191
446000
2000
có thể truyền tải thông điệp
07:43
of fearnỗi sợ and illiteracymù chữ from platformsnền tảng
192
448000
2000
về sự sợ hãi và nạn mù chữ trên sân khấu
07:45
like "OprahOprah" and "LarryLarry KingVua LiveSống."
193
450000
3000
giống Opra và Larry King Live.
07:48
And they can do it because
194
453000
2000
Họ có thể vì
07:50
they don't linkliên kết causationnhân quả and correlationtương quan.
195
455000
2000
họ không liên kết kết quả với sự tương quan.
07:52
They don't understandhiểu không that these things seemhình như the sametương tự,
196
457000
3000
Họ không hiểu rằng
2 điều đó có vẻ giống nhau
07:55
but they're almosthầu hết never the sametương tự.
197
460000
2000
nhưng không phải như nhau.
07:57
And it's something we need to learnhọc hỏi, and we need to learnhọc hỏi it really soonSớm.
198
462000
3000
Đó là điều ta cần phải học sớm.
08:00
This guy was a heroanh hùng, JonasJonas SalkSalk.
199
465000
3000
Jonas Salk là anh hùng.
08:03
He tooklấy one of the worsttệ nhất scourgesscourges of mankindnhân loại away from us.
200
468000
3000
Ông đã giúp ta tránh được tai họa
kinh khủng nhất của loài người
08:06
No fearnỗi sợ, no agonyđau đớn. PolioBại liệt -- puffpuff, goneKhông còn.
201
471000
3000
Không sợ hãi, không đau đớn.
Bệnh bại liệt--biến mất.
08:09
That guy in the middleở giữa, not so much.
202
474000
3000
Người đứng ở giữa.
08:12
His nameTên is PaulPaul OffitOffit.
203
477000
2000
Tên ông ấy là Paul Offit.
08:14
He just developedđã phát triển a rotavirusRotavirus vaccinevắc-xin with a bunch of other people.
204
479000
2000
Ông ấy vừa phát triển vắc xin rotavirus
với 1 nhóm người
08:16
It'llNó sẽ savetiết kiệm the livescuộc sống of 400 to 500,000 kidstrẻ em
205
481000
3000
Nó sẽ cứu sống 400-500 trẻ em
08:19
in the developingphát triển worldthế giới everymỗi yearnăm.
206
484000
2000
trong thế giới đang phát triển hàng năm.
08:21
PrettyXinh đẹp good, right?
207
486000
2000
Rất tốt, phải không?
08:23
Well, it's good, exceptngoại trừ that PaulPaul goesđi around talkingđang nói about vaccinesvacxin
208
488000
2000
Đúng vậy, ngoại trừ việc Paul
đi rêu rao với mọi người về nó
08:25
and saysnói how valuablequý giá they are
209
490000
2000
và nó có giá trị như nào
08:27
and that people oughtnên to just stop the whiningwhining.
210
492000
2000
và mọi người nên ngừng than vãn.
08:29
And he actuallythực ra saysnói it that way.
211
494000
2000
Ông ấy thực sự nói theo hướng đó.
08:31
So, Paul'sPaul's a terroristkhủng bố.
212
496000
3000
Vậy,Paul là 1 kẻ khủng bố.
08:34
When PaulPaul speaksnói in a publiccông cộng hearingthính giác,
213
499000
2000
Khi Paul phát biểu với dư luận,
08:36
he can't testifylàm chứng withoutkhông có armedTrang bị vũ khí guardsvệ sĩ.
214
501000
2000
ông ấy không thể tuyên bố mà
thiếu đội vũ trang.
08:38
He getsđược calledgọi là at home
215
503000
2000
Ông ấy bị chặn lại ngay tại nhà mình
08:40
because people like to tell him
216
505000
2000
vì mọi người thích nói cho ông ấy biết
08:42
that they remembernhớ lại where his kidstrẻ em go to schooltrường học.
217
507000
2000
rằng họ nhớ con ông học ở trường nào.
08:44
And why? Because PaulPaul madethực hiện a vaccinevắc-xin.
218
509000
3000
Tại sao? Vì Paul đã làm ra 1 vắc xin.
08:47
I don't need to say this, but vaccinesvacxin are essentialCần thiết.
219
512000
3000
Tôi không muốn nói điều này, nhưng
vắc xin rất quan trọng.
08:50
You take them away, diseasedịch bệnh comesđến back,
220
515000
2000
Bạn vứt bỏ vắc xin,
bệnh tật sẽ quay lại,
08:52
horriblekinh khủng diseasesbệnh tật. And that's happeningxảy ra.
221
517000
3000
những bệnh kinh khủng.
Và điều đó đang xảy ra.
08:55
We have measlesbệnh sởi in this countryQuốc gia now.
222
520000
2000
Giờ đây, nước ta đã có dịch sởi.
08:57
And it's gettingnhận được worsetệ hơn, and prettyđẹp soonSớm kidstrẻ em
223
522000
2000
Nó dần trở nên tệ hơn,
và không bao lâu nữa trẻ em
08:59
are going to diechết of it again because it's just a numberssố gametrò chơi.
224
524000
2000
sẽ lại chết vì nó, vì
đó chỉ là trò chơi con số.
09:01
And they're not just going to diechết of measlesbệnh sởi.
225
526000
2000
Chúng sẽ không chỉ chết vì bệnh sởi.
09:03
What about poliobệnh bại liệt? Let's have that. Why not?
226
528000
2000
Còn bệnh bại liệt thì sao?
Tại sao không?
09:05
A collegetrường đại học classmatebạn cùng lớp of minetôi wroteđã viết me a couplevợ chồng weekstuần agotrước and said
227
530000
3000
Bạn học đại học với tôi viết cho tôi
1 lá thư vài tuần trước và nói
09:08
she thought I was a little stridentmạnh mẽ.
228
533000
2000
cô ấy nghĩ tôi có chút hoa mỹ.
09:10
No one'scủa một người ever said that before.
229
535000
3000
Chưa có ai nói vậy với tôi cả.
09:13
She wasn'tkhông phải là going to vaccinatechủng ngừa her kidđứa trẻ againstchống lại poliobệnh bại liệt,
230
538000
2000
Cô ấy sẽ không cho con tiêm
vắc xin bại liệt,
09:15
no way.
231
540000
2000
không bao giờ.
09:17
Fine.
232
542000
2000
Được thôi.
09:19
Why? Because we don't have poliobệnh bại liệt. And you know what?
233
544000
2000
Tại sao? Ta không bị bại liệt.
Bạn biết gì không?
09:21
We didn't have poliobệnh bại liệt in this countryQuốc gia yesterdayhôm qua.
234
546000
3000
Hôm qua, ta không có bệnh bại liệt
trên đất nước này.
09:24
TodayHôm nay, I don't know, maybe a guy got on a planemáy bay in LagosLagos this morningbuổi sáng,
235
549000
3000
Sáng nay, có lẽ 1 anh chàng đã
lên máy bay ở Lagos, tôi không biết,
09:27
and he's flyingbay to LAXLAX, right now he's over OhioOhio.
236
552000
2000
anh ấy bay đến LAX,
hiện tại bay qua ở Ohio
09:29
And he's going to landđất đai in a couplevợ chồng of hoursgiờ, he's going to rentthuê a carxe hơi,
237
554000
3000
Anh ấy sẽ hạ cánh trong vòng vài giờ tới,
rồi sẽ thuê 1 chiếc xe
09:32
and he's going to come to Long BeachBãi biển,
238
557000
2000
anh ấy sẽ đến Long Beach
09:34
and he's going to attendtham dự one of these fabuloustuyệt vời TEDTED dinnersBữa ăn tối tonighttối nay.
239
559000
3000
và sẽ dự 1 trong những bữa tối tuyệt vời
của TED tối nay
09:37
And he doesn't know that he's infectedbị nhiễm bệnh with a paralytictrận diseasedịch bệnh,
240
562000
3000
mà không hề biết mình đã nhiễm
bệnh liệt
09:40
and we don't eitherhoặc because that's the way the worldthế giới workscông trinh.
241
565000
3000
chúng ta cũng vậy vì ta
không biết được cách thế giới vận hành
09:43
That's the planethành tinh we livetrực tiếp on. Don't pretendgiả vờ it isn't.
242
568000
3000
Đó là hành tinh ta đang sống.
Đừng tỏ ra là không phải.
09:46
Now, we love to wrapbọc ourselveschúng ta in liesdối trá. We love to do it.
243
571000
3000
Ta thích được bao bọc
bởi những lời nói dối.
09:49
EveryoneTất cả mọi người take theirhọ vitaminsvitamin this morningbuổi sáng?
244
574000
2000
Mọi người có uống vitamin sáng nay không?
09:51
EchinaceaEchinacea, a little antioxidantchất chống oxy hóa
245
576000
2000
Echinacea, 1 chút chất chống oxy hóa
09:53
to get you going.
246
578000
2000
để bạn làm việc
09:55
I know you did because halfmột nửa of AmericansNgười Mỹ do everymỗi day.
247
580000
3000
Tôi biết bạn có làm vì
nửa số dân Mỹ cũng vậy, hàng ngày.
09:58
They take the stuffđồ đạc, and they take alternativethay thế medicinesthuốc chữa bệnh,
248
583000
3000
Họ uống nhiều thứ, và
uống thuốc xen nhau.
10:01
and it doesn't mattervấn đề how oftenthường xuyên
249
586000
2000
Và không quan trọng ta thường xuyên
10:03
we find out that they're uselessvô ích.
250
588000
2000
phát hiện ra rằng
chúng vô dụng như nào
10:05
The datadữ liệu saysnói it all the time.
251
590000
2000
Dữ liệu luôn nói lên điều đó.
10:07
They darkentối đen your urinenước tiểu. They almosthầu hết never do more than that.
252
592000
3000
Chúng làm nước tiểu của ta sẫm màu hơn,
không hơn không kém
10:10
(LaughterTiếng cười)
253
595000
2000
( Tiếng cười )
10:12
It's okay, you want to paytrả 28 billiontỷ dollarsUSD for darktối urinenước tiểu?
254
597000
3000
Không sao, bạn muốn trả 23 tỷ đô
cho nước tiểu sẫm màu hơn ư?
10:15
I'm totallyhoàn toàn with you.
255
600000
2000
Tôi hoàn toàn đồng ý.
10:17
(LaughterTiếng cười)
256
602000
2000
( Tiếng cười )
10:19
DarkTối urinenước tiểu. DarkTối.
257
604000
3000
Nước tiểu sẫm màu!!!
10:22
Why do we do that? Why do we do that?
258
607000
2000
Tại sao ta làm vậy?
Tại sao?
10:24
Well, I think I understandhiểu không, we hateghét bỏ BigLớn PharmaPharma.
259
609000
2000
Tôi nghĩ tôi hiểu điều đó.
Ta ghét nhà thuốc lớn,
10:26
We hateghét bỏ BigLớn GovernmentChính phủ. We don't trustLòng tin the Man.
260
611000
2000
chính phủ to lớn.Ta
không tin "người đó"
10:28
And we shouldn'tkhông nên: Our healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống suckssucks.
261
613000
3000
Và ta không nên tin: hệ thống chăm sóc
sức khỏe của ta rất tệ.
10:31
It's cruelhung ác to millionshàng triệu of people.
262
616000
2000
Nó tàn nhẫn với hàng triệu người
10:33
It's absolutelychắc chắn rồi astonishinglyđáng ngạc nhiên coldlạnh
263
618000
3000
Nó lạnh lùng đến kinh ngạc
10:36
and soul-bendinglinh hồn-uốn. to those of us who can even affordđủ khả năng it.
264
621000
3000
và ảnh hưởng đến tâm hồn của cả những ai
có khả năng trả tiền.
10:39
So we runchạy away from it, and where do we runchạy?
265
624000
3000
Vì vậy ta chạy trốn khỏi nó, tới đâu?
10:42
We leapnhảy vọt into the armscánh tay of BigLớn PlaceboGiả dược.
266
627000
2000
Ta nhảy vào tay của thuốc trấn an.
10:44
(LaughterTiếng cười)
267
629000
3000
( Tiếng cười )
10:47
That's fantastictuyệt diệu. I love BigLớn PlaceboGiả dược.
268
632000
2000
Điều đó thật tuyệt.
Tôi thích thuốc trấn an
10:49
(ApplauseVỗ tay)
269
634000
5000
( Vỗ tay )
10:54
But, you know, it's really a seriousnghiêm trọng thing
270
639000
3000
Nhưng bạn biết không,
đó là vấn đề nghiêm trọng
10:57
because this stuffđồ đạc is crapcrap,
271
642000
2000
bởi thứ này là đồ bỏ đi
10:59
and we spendtiêu billionshàng tỷ of dollarsUSD on it.
272
644000
2000
và ta đã chi hàng tỷ đô cho nó
11:01
And I have all sortsloại of little propsđạo cụ here.
273
646000
3000
Tôi có tất cả các loại đạo cụ ở đây
11:04
NoneKhông có of it ... ginkgoBạch quả, fraudgian lận;
274
649000
2000
Tất cả chúng đều không...ginkgo, lừa đảo
11:06
echinaceaEchinacea, fraudgian lận;
275
651000
2000
echinacea, lừa đảo
11:08
acaiAcai -- I don't even know what that is
276
653000
2000
acai--tôi còn không biết đây là gì nữa
11:10
but we're spendingchi tiêu billionshàng tỷ of dollarsUSD on it -- it's fraudgian lận.
277
655000
3000
nhưng ta đã chi hàng tỷ đô cho nó--
nó là sự lừa gạt
11:13
And you know what? When I say this stuffđồ đạc, people screamhét lên at me,
278
658000
2000
Bạn biết không, khi tôi nói điều này,
mọi người đã hét vào mặt tôi
11:15
and they say, "What do you carequan tâm? Let people do what they want to do.
279
660000
3000
họ nói "ông quan tâm làm gì?
Hãy để mọi người làm điều họ muốn.
11:18
It makeslàm cho them feel good."
280
663000
2000
Nó làm họ thấy thoải mái
11:20
And you know what? You're wrongsai rồi.
281
665000
2000
Bạn sai rồi
11:22
Because I don't carequan tâm
282
667000
2000
Vì tôi không quan tâm
11:24
if it's the secretaryThư ký of HHSHHS
283
669000
2000
kể cả thư ký của HHS
11:26
who'sai sayingnói, "HmmHmm, I'm not going to take the evidencechứng cớ
284
671000
3000
nói rằng "Hmm, tôi sẽ không chấp nhận chứng cứ
11:29
of my expertsCác chuyên gia on mammogramschuïp hình,"
285
674000
2000
từ các chuyên gia về
ảnh của những khối u ở ngực qua tia X
11:31
or some cancerung thư quacklang băm who wants to treatđãi his patientbệnh nhân
286
676000
3000
hoặc 1 tên lang băm muốn chữa
cho bệnh nhân
11:34
with coffeecà phê enemasenemas.
287
679000
2000
bằng phương pháp thải độc cà phê.
11:36
When you startkhởi đầu down the roadđường
288
681000
2000
Khi bạn bắt đầu ở cuối con đường
11:38
where beliefniềm tin and magicma thuật replacethay thế evidencechứng cớ and sciencekhoa học,
289
683000
3000
nơi mà niềm tin và ma thuật thế chỗ
bằng chứng và khoa học
11:41
you endkết thúc up in a placeđịa điểm you don't want to be.
290
686000
2000
cuối cùng bạn sẽ ở 1 nơi mà mình
không muốn
11:43
You endkết thúc up in ThaboThabo MbekiMbeki SouthNam AfricaAfrica.
291
688000
2000
Bạn sẽ giống như Thabo Mbeki của Nam Phi
11:45
He killedbị giết 400,000 of his people
292
690000
3000
Ông ấy đã giết 400000 người dân của mình
11:48
by insistingkhăng khăng that beetrootcủ cải đường,
293
693000
2000
bằng cách khăng khăng rằng củ cải đường
11:50
garlictỏi and lemonchanh oildầu
294
695000
2000
tỏi và dầu chanh
11:52
were much more effectivecó hiệu lực than the antiretroviralARV drugsma túy
295
697000
2000
còn tốt hơn cả thuốc antiretroviral
11:54
we know can slowchậm the coursekhóa học of AIDSAIDS.
296
699000
2000
mà ta biết là có thể làm chậm
diễn biến của bệnh AIDS
11:56
HundredsHàng trăm of thousandshàng nghìn of needlesskhông cần thiết deathsngười chết
297
701000
2000
Hàng trăm hàng ngàn cái chết
không cần thiết
11:58
in a countryQuốc gia that has been plaguedcản
298
703000
3000
ở 1 nước đã bị mắc bệnh dịch hạch
12:01
worsetệ hơn than any other by this diseasedịch bệnh.
299
706000
2000
tệ hại hơn bất cứ loại dịch nào
12:03
Please, don't tell me
300
708000
2000
Làm ơn, đừng nói với tôi rằng
12:05
there are no consequenceshậu quả to these things.
301
710000
2000
không có bất cứ hậu quả nào của điều đó.
12:07
There are. There always are.
302
712000
2000
Luôn luôn có!
12:09
Now, the mostphần lớn mindlessmindless epidemicustaw teraz teraz
303
714000
2000
Bệnh dịch đơn giản nhất
12:11
we're in the middleở giữa of right now
304
716000
2000
mà ta đang gặp phải
12:13
is this absurdvô lý battlechiến đấu
305
718000
2000
chính là cuộc chiến nực cười này
12:15
betweengiữa proponentsnhững người ủng hộ of geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế foodmón ăn
306
720000
3000
giữa lời đề nghị về thực phẩm
biến đổi gen
12:18
and the organichữu cơ eliteưu tú.
307
723000
2000
và thực phẩm hữu cơ thuần túy
12:20
It's an idioticngốc nghếch debatetranh luận. It has to stop.
308
725000
2000
Nó là cuộc tranh luận ngu ngốc
cần phải dừng lại
12:22
It's a debatetranh luận about wordstừ ngữ, about metaphorsphép ẩn dụ.
309
727000
3000
Nó tranh cãi về từ ngữ, ẩn dụ
12:25
It's ideologytư tưởng, it's not sciencekhoa học.
310
730000
2000
Nó lý tưởng nhưng không khoa học
12:27
EveryMỗi singleĐộc thân thing we eatăn, everymỗi grainngũ cốc of ricecơm,
311
732000
2000
Từng thứ ta ăn, mỗi hạt gạo
12:29
everymỗi sprigthanh niên of parsleymùi tây,
312
734000
2000
mỗi nhánh mùi tây
12:31
everymỗi BrusselsBrút-xen sproutnảy mầm
313
736000
2000
từng cây cải Bruxen
12:33
has been modifiedSửa đổi lần by man.
314
738000
2000
đã được chúng ta nhân giống
12:35
You know, there weren'tkhông phải tangerinesquýt in the gardenvườn of EdenEden.
315
740000
2000
Đã từng không có quýt trong
vườn Eden
12:37
There wasn'tkhông phải là any cantaloupedưa vàng. (LaughterTiếng cười)
316
742000
2000
Từng không có dưa chuột vàng
12:39
There weren'tkhông phải ChristmasGiáng sinh treescây. We madethực hiện it all.
317
744000
3000
Từng không có cây thông Noel.
Ta làm nên những thứ đó
12:42
We madethực hiện it over the last 11,000 yearsnăm.
318
747000
3000
Ta đã làm nên chúng hơn 1100 năm qua
12:45
And some of it workedđã làm việc, and some of it didn't.
319
750000
2000
Và có 1 số thứ thành công,
1 số không
12:47
We got ridthoát khỏi of the stuffđồ đạc that didn't.
320
752000
2000
Ta loại bỏ các sản phẩm không hiệu quả
12:49
Now we can do it in a more precisetóm lược way --
321
754000
2000
Giờ ta có thể làm ra thứ có
độ chính xác cao hơn
12:51
and there are risksrủi ro, absolutelychắc chắn rồi --
322
756000
2000
và có cả rủi ro, tất nhiên
12:53
but we can put something like vitaminvitamin A into ricecơm,
323
758000
3000
nhưng ta có thể bỏ thứ như
vitamin A vào gạo
12:56
and that stuffđồ đạc can help millionshàng triệu of people,
324
761000
3000
thứ có thể giúp cho hàng triệu người
12:59
millionshàng triệu of people, prolongkéo dài thời gian theirhọ livescuộc sống.
325
764000
3000
kéo dài tuổi thọ
13:02
You don't want to do that?
326
767000
2000
Bạn không muốn làm vậy sao?
13:04
I have to say, I don't understandhiểu không it.
327
769000
3000
Tôi phải nói rằng,
tôi không hiểu được điều đó
13:07
We objectvật to geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế foodmón ăn.
328
772000
2000
Ta phản đối thực phẩm biến đổi gen
13:09
Why do we do that?
329
774000
2000
Tại sao?
13:11
Well, the things I constantlyliên tục hearNghe are:
330
776000
2000
Những lý do mà tôi liên tục được nghe là:
13:13
Too manynhiều chemicalshóa chất,
331
778000
2000
Quá nhiều hóa chất
13:15
pesticidesthuốc trừ sâu, hormoneskích thích tố,
332
780000
2000
thuốc trừ sâu, hoocmon
13:17
monoculturecanh, we don't want giantkhổng lồ fieldslĩnh vực
333
782000
2000
sự độc canh, ta không muốn
những ruộng đồng lớn
13:19
of the sametương tự thing, that's wrongsai rồi.
334
784000
2000
có những thứ giống nhau,
thật sai lầm
13:21
We don't companiescác công ty patentingcấp bằng sáng chế life.
335
786000
2000
Ta không muốn các công ty
phát minh sự sống
13:23
We don't want companiescác công ty owningsở hữu seedshạt giống.
336
788000
2000
Ta không muốn họ sở hữu hạt giống
13:25
And you know what my responsephản ứng to all of that is?
337
790000
2000
Và bạn biết câu trả lời của tôi
là gì không
13:27
Yes, you're right. Let's fixsửa chữa it.
338
792000
3000
Bạn đúng đó. Hãy thay đổi nó
13:30
It's truethật, we'vechúng tôi đã got a hugekhổng lồ foodmón ăn problemvấn đề,
339
795000
2000
Thực tế là chúng ta có vấn đề
lớn về thực phẩm
13:32
but this isn't sciencekhoa học.
340
797000
2000
nhưng đây không phải khoa học
13:34
This has nothing to do with sciencekhoa học.
341
799000
2000
Nó không liên quan gì đến
khoa học hết
13:36
It's lawpháp luật, it's moralityđạo đức, it's patentbằng sáng chế stuffđồ đạc.
342
801000
3000
Nó là luật, là đạo đức,
là thứ được công nhận bằng sáng chế
13:39
You know sciencekhoa học isn't a companyCông ty.
343
804000
2000
Khoa học không phải là 1 công ty
13:41
It's not a countryQuốc gia.
344
806000
2000
cũng không phải là 1 đất nước
13:43
It's not even an ideaý kiến; it's a processquá trình.
345
808000
3000
Nó cũng không là 1 ý tưởng, mà
là 1 quá trình
13:46
It's a processquá trình, and sometimesđôi khi it workscông trinh and sometimesđôi khi it doesn't,
346
811000
3000
Và đôi lúc nó thành công, đôi lúc không
13:49
but the ideaý kiến that we should not allowcho phép
347
814000
3000
nhưng mà ý nghĩ rằng
chúng ta không nên cho phép
13:52
sciencekhoa học to do its jobviệc làm
348
817000
2000
khoa học làm việc của nó
13:54
because we're afraidsợ,
349
819000
2000
vì ta sợ
13:56
is really very deadeningdeadening,
350
821000
2000
là 1 việc làm trì trệ,
13:58
and it's preventingngăn ngừa millionshàng triệu of people
351
823000
2000
nó ngăn cản hàng triệu người
14:00
from prosperingprospering.
352
825000
2000
thành công, phát đạt
14:02
You know, in the nextkế tiếp 50 yearsnăm
353
827000
2000
50 năm tiếp đây
14:04
we're going to have to growlớn lên 70 percentphần trăm more foodmón ăn than we do right now,
354
829000
3000
ta sẽ phải trồng hơn 70% lượng thực phẩm
ta trông hiện tại
14:07
70 percentphần trăm.
355
832000
2000
70%
14:09
This investmentđầu tư in AfricaAfrica over the last 30 yearsnăm.
356
834000
3000
Bằng với sự đầu tư vào Châu Phi
hơn 30 năm qua
14:12
DisgracefulDisgraceful. DisgracefulDisgraceful.
357
837000
2000
Thật hổ thẹn
14:14
They need it, and we're not givingtặng it to them.
358
839000
2000
Họ cần chúng, và ta không cho họ
14:16
And why? GeneticallyDi truyền engineeredthiết kế foodmón ăn.
359
841000
3000
Tại sao? Thực phẩm biến đổi gen
14:19
We don't want to encouragekhuyến khích people
360
844000
2000
Ta không muốn khích lệ mọi người
14:21
to eatăn that rottenthối stuffđồ đạc, like cassavasắn for instanceví dụ.
361
846000
3000
ăn thứ tồi tệ đó,
như sắn chẳng hạn
14:24
Cassava'sCủa sắn something that halfmột nửa a billiontỷ people eatăn.
362
849000
2000
Sắn được nửa tỷ người ăn
14:26
It's kindloại of like a potatokhoai tây.
363
851000
2000
Nó giống như khoai tây vậy
14:28
It's just a bunch of caloriescalo. It suckssucks.
364
853000
2000
1 đống calories. Và nó dở ẹc
14:30
It doesn't have nutrientschất dinh dưỡng, it doesn't have proteinchất đạm,
365
855000
2000
Nó không có dinh dưỡng,
không có protein
14:32
and scientistscác nhà khoa học are engineeringkỹ thuật
366
857000
2000
các nhà khoa học đang dùng kỹ thuật
14:34
all of that into it right now.
367
859000
2000
đưa tất cả những thứ đó vào sắn
ngay bây giờ
14:36
And then people would be ablecó thể to eatăn it and they'dhọ muốn be ablecó thể to not go blindmù quáng.
368
861000
3000
Mọi người sẽ có thể ăn nó và không bị mù
14:39
They wouldn'tsẽ không starvechết đói, and you know what?
369
864000
2000
Họ sẽ không chết vì đói.
Và bạn biết không?
14:41
That would be nicetốt đẹp. It wouldn'tsẽ không be ChezChez PanissePanisse,
370
866000
3000
Điều đó thật tuyệt. Nó sẽ không giống
Chez Panisse
14:44
but it would be nicetốt đẹp.
371
869000
2000
nhưng sẽ rất tuyệt
14:48
And all I can say about this is:
372
873000
2000
Tất cả những gì tôi có thể nói là
14:50
Why are we fightingtrận đánh it?
373
875000
2000
Tại sao ta lại từ chối nó?
14:52
I mean, let's askhỏi ourselveschúng ta: Why are we fightingtrận đánh it?
374
877000
2000
Hãy tự hỏi bản thân mình xem
14:54
Because we don't want to movedi chuyển genesgen around?
375
879000
2000
Vì ta không muốn biến đổi gen?
14:56
This is about movingdi chuyển genesgen around. It's not about chemicalshóa chất.
376
881000
3000
Không phải. Nó không phải hóa chất
14:59
It's not about our ridiculousnực cười passionniềm đam mê for hormoneskích thích tố,
377
884000
3000
Nó không phải vấn đề về sự đam mê nực cười
của ta về hoocmon
15:02
our insistencekhăng khăng on havingđang có biggerlớn hơn foodmón ăn,
378
887000
2000
hay sự kiên trì để có thức ăn to hơn
15:04
better foodmón ăn, singularsố ít foodmón ăn.
379
889000
2000
ngon hơn, thức ăn suy biến
15:06
This isn't about RiceGạo KrispiesKrispies,
380
891000
2000
Đây không phải về Rice Kcrispies
15:08
this is about keepingduy trì people alivesống sót,
381
893000
2000
mà là về đảm bảo cho con người được sống
15:10
and it's about time we startedbắt đầu to understandhiểu không what that meantý nghĩa.
382
895000
3000
Đã đến lúc ta hiểu điều đó
nghĩa là gì
15:13
Because, you know something?
383
898000
2000
Bới vì, bạn biết không?
15:15
If we don't, if we continuetiếp tục to acthành động the way we're actingdiễn xuất,
384
900000
3000
Nếu chúng ta cứ tiếp tục làm
những việc mà chúng ta đang làm,
15:18
we're guiltytội lỗi of something that I don't think we want to be guiltytội lỗi of:
385
903000
3000
Ta sẽ phạm phải lỗi
mà tôi không nghĩ là ta muốn phạm phải:
15:21
high-techcông nghệ cao colonialismchủ nghĩa thực dân.
386
906000
2000
Chủ nghĩa thực dân công nghệ cao.
15:23
There's no other way to describemiêu tả what's going on here.
387
908000
2000
Không có cách nào để miêu tả
chuyện gì đang xảy ra
15:25
It's selfishích kỷ, it's uglyxấu xí,
388
910000
2000
Nó thật ích kỷ, xấu xa
15:27
it's beneathở trên us,
389
912000
2000
nó ở trong chúng ta
15:29
and we really have to stop it.
390
914000
3000
và ta phải làm cho nó dừng lại
15:32
So after this amazinglyđáng kinh ngạc funvui vẻ conversationcuộc hội thoại,
391
917000
3000
Vậy, sau cuộc trò chuyện vui vẻ
đáng ngạc nhiên này
15:35
(LaughterTiếng cười)
392
920000
2000
( Tiếng cười )
15:37
you mightcó thể want to say, "So, you still want to get in this
393
922000
2000
bạn có thể muốn nói: "Vậy,
bạn vẫn muốn
15:39
ridiculousnực cười time machinemáy móc and go forwardphía trước?"
394
924000
2000
dùng chiếc máy thời gian này và
đi vào tương lại?"
15:41
AbsolutelyHoàn toàn. AbsolutelyHoàn toàn, I do.
395
926000
3000
Tất nhiên tôi muốn vậy
15:44
It's stuckbị mắc kẹt in the presenthiện tại right now,
396
929000
2000
Nó đang kẹt ở hiện tại
15:46
but we have an amazingkinh ngạc opportunitycơ hội.
397
931000
2000
nhưng ta có 1 cơ hội tuyệt vời
15:48
We can setbộ that time machinemáy móc on anything we want.
398
933000
3000
Ta có thể đặt 1 cỗ máy thời gian
vào bất kỳ thứ gì ta muốn
15:51
We can movedi chuyển it where we want to movedi chuyển it,
399
936000
2000
Di chuyển nó đến nơi ta muốn
15:53
and we're going to movedi chuyển it where we want to movedi chuyển it.
400
938000
2000
và ta sẽ làm như vậy
15:55
We have to have these conversationscuộc trò chuyện and we have to think,
401
940000
3000
Ta phải có những cuộc trò chuyện
như thế này, và ta phải nghĩ,
15:58
but when we get in the time machinemáy móc and we go aheadphía trước,
402
943000
3000
nhưng khi ta vào máy thời gian
và đi về phía trước
16:01
we're going to be happyvui mừng we do.
403
946000
2000
ta sẽ thấy hạnh phúc
16:03
I know that we can,
404
948000
2000
Tôi biết chúng ta có thể
16:05
and as farxa as I'm concernedliên quan,
405
950000
2000
và theo như những gì tôi biết được
16:07
that's something the worldthế giới needsnhu cầu right now.
406
952000
3000
đó là điều thế giới đang cần bây giờ
16:10
(ApplauseVỗ tay)
407
955000
2000
(Tiếng vỗ tay)
16:12
Thank you.
408
957000
3000
Cám ơn.
16:15
Thank you.
409
960000
2000
Cám ơn.
16:17
Thank you. Thank you.
410
962000
4000
Cám ơn. Cám ơn.
Translated by Trang Nguyen
Reviewed by Vũ Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Specter - Writer
Michael Specter is a staff writer for the New Yorker. His new book, Denialism, asks why we have increasingly begun to fear scientific advances instead of embracing them.

Why you should listen

Michael Specter's new book, Denialism: How Irrational Thinking Hinders Scientific Progress, Harms the Planet and Threatens Our Livesdives into a worrisome strain of modern life -- a vocal anti-science bias that may prevent us from making the right choices for our future. Specter studies how the active movements against vaccines, genetically engineered food, science-based medicine and biotechnological solutions to climate change may actually put the world at risk. (For instance, anti-vaccination activists could soon trigger the US return of polio, not to mention the continuing rise of measles.) More insidiously, the chilling effect caused by the new denialism may prevent useful science from being accomplished.

Specter has been a writer for the New Yorker for more than a decade; before that, he was a science writer and then the Moscow bureau chief for the New York Times. He writes about science and politics for the New Yorker, with a fascinating sideline in biographical profiles.

More profile about the speaker
Michael Specter | Speaker | TED.com

THE ORIGINAL VIDEO ON TED.COM