ABOUT THE SPEAKER
Raymond Tang - IT manager
Westpac's Raymond Tang wants to help bridge the East and the West by exploring and applying ancient Chinese philosophy in the modern world.

Why you should listen

Raymond Tang grew up in Guangzhou, China. An advocate of cultural diversity and inclusion in the workplace, he founded the Cultural Leadership Toastmasters Club at Westpac to help individuals find and share their unique selves and cultural experiences. He is also actively connecting culturally and linguistically diverse (CALD) talents with growth opportunities through his involvement with Westpac's Cultural Diversity Leadership Employee Action Group.

A technology geek at heart, Tang is excited by the possibilities at the intersection of technology and philosophy. He believes that great technology should help us connect deeper with ourselves, so that we can discover different ways to make a difference whilst staying true to who we are as individuals.

More profile about the speaker
Raymond Tang | Speaker | TED.com
TED@Westpac

Raymond Tang: Be humble -- and other lessons from the philosophy of water

Rayond Tang: Khiêm nhường - và các bài học khác từ triết lý của nước

Filmed:
3,345,657 views

Làm thế nào để tìm được sự mãn nguyện trong một thế giới đầy biến động? Raymond Tang đã đánh vật với câu hỏi này cho đến khi tình cờ đọc được triết lý từ Đạo Đức Kinh. Trong đó, anh tìm được một bài thơ so sánh cái thiện với nước, một ý niệm mà anh đang áp dụng vào cuộc sống của mình. Trong bài nói chuyện duyên dáng này, anh chia sẻ ba bài học mà anh học được từ "triết lý của nước". "Nước sẽ làm gì?", Tang hỏi. "Câu trả lời đơn giản và đầy quyền năng này ... đã làm thay đổi cuộc sống tôi, theo chiều hướng tốt hơn."
- IT manager
Westpac's Raymond Tang wants to help bridge the East and the West by exploring and applying ancient Chinese philosophy in the modern world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
You mayTháng Năm know this feelingcảm giác:
0
810
1412
Có thể bạn biết cái cảm giác
00:14
you wakeđánh thức up to multiplenhiều unreadUnread
notificationsthông báo on your mobiledi động phoneđiện thoại.
1
2810
3737
thức dậy với một đống tin nhắn
chưa đọc trong điện thoại.
Lịch làm việc thì đầy ắp các cuộc hẹn,
00:19
Your calendarlịch is alreadyđã
packedđóng gói with meetingscuộc họp,
2
7532
2182
00:21
sometimesđôi khi double-Phòng đôi- or triple-booked3 người-đã đặt.
3
9738
2449
đôi khi được đánh dấu hai, ba lần.
00:24
You feel engagedbận, you feel busybận.
4
12822
1996
Bạn thấy thật bận bịu.
00:27
In factthực tế, you feel productivecó năng suất.
5
15395
1933
Và cảm thấy mình được việc.
00:30
But at the endkết thúc of it all,
something still feelscảm thấy missingmất tích.
6
18573
4393
Nhưng cuối cùng thì,
bạn vẫn thấy thiếu một cái gì đó.
00:36
You try to figurenhân vật out what it is.
7
24176
2027
Bạn cố tìm xem đó là gì.
00:38
But before you do,
8
26804
1702
Nhưng trước khi tìm ra,
00:40
the nextkế tiếp day startsbắt đầu all over again.
9
28530
1758
ngày tiếp theo lặp lại y chang.
00:44
That was how I feltcảm thấy two yearsnăm agotrước.
10
32272
2508
Đó là những gì tôi từng cảm thấy
hai năm trước.
00:48
I feltcảm thấy stressednhấn mạnh; I feltcảm thấy anxiouslo lắng.
11
36177
2275
Tôi thấy căng thẳng;
thấy lo lắng,
00:50
I feltcảm thấy a bitbit trappedbẫy.
12
38916
1557
thấy mình như đang mắc kẹt.
00:53
The worldthế giới around me
was movingdi chuyển very quicklyMau.
13
41457
3000
Thế giới quanh tôi
chuyển động quá nhanh
00:57
And I didn't know what to do.
14
45431
1934
Và tôi không biết mình phải làm gì.
01:00
I startedbắt đầu wonderingtự hỏi to myselfriêng tôi:
15
48019
1637
Tôi bắt đầu tự hỏi:
01:02
How do I keep up with all this?
16
50205
1571
Làm cách nào để bắt kịp mọi thứ?
01:04
How do we find fulfillmentthực hiện
17
52257
2558
Làm cách nào để
tìm được sự mãn nguyện,
01:06
in a worldthế giới that's literallynghĩa đen changingthay đổi
as fastNhanh as we can think,
18
54839
4134
trong một thế giới chuyển động
nhanh như
01:11
or maybe even fasternhanh hơn?
19
59627
1976
thậm chí, nhanh hơn ta nghĩ?
01:15
I startedbắt đầu looking for answerscâu trả lời.
20
63516
1651
Tôi bắt đầu tìm kiếm câu trả lời.
01:17
I spokenói to manynhiều people,
I spokenói to my friendsbạn bè,
21
65594
2803
Tôi nói với nhiều người,
tôi nói với bạn bè,
01:20
I spokenói to my familygia đình.
22
68421
1474
tôi nói với gia đình mình.
01:21
I even readđọc manynhiều self-helpSelf-Trợ giúp bookssách.
23
69919
2369
Thậm chí, tôi còn tìm đọc
rất nhiều sách self-help.
01:25
But I couldn'tkhông thể find anything satisfactoryđạt yêu cầu.
24
73615
2390
Nhưng tôi vẫn không hài lòng.
01:28
In factthực tế, the more self-helpSelf-Trợ giúp bookssách I readđọc,
25
76490
2460
Thành thật thì, càng đọc self-help,
01:30
the more stressednhấn mạnh and anxiouslo lắng I becameđã trở thành.
26
78974
2505
tôi lại càng căng thẳng và lo lắng.
01:33
(LaughterTiếng cười)
27
81503
1146
(Cười)
01:34
It was like I was feedingcho ăn
my mindlí trí with junkrác rưởi foodmón ăn,
28
82673
3301
Giống như tôi cho tâm trí
ăn nhiều thức ăn nhanh
01:37
and I was becomingtrở thành mentallytinh thần obesebéo phì.
29
85998
2765
và thần kinh tôi bị béo phì.
01:40
(LaughterTiếng cười)
30
88787
2036
(Cười)
01:42
I was about to give up,
31
90847
1222
Tôi đã định bỏ cuộc,
01:45
untilcho đến one day, I foundtìm this.
32
93133
2395
đến một ngày, tôi thấy quyển sách này.
01:48
"The TaoTao TeTe ChingChing:
The BookCuốn sách of the Way and Its VirtueĐức hạnh."
33
96076
4770
"Đạo Đức Kinh:
Sách về Đạo và Đức."
01:54
This is an ancientxưa ChineseTrung Quốc
philosophytriết học classiccổ điển
34
102028
3144
Đây là tư tưởng triết học cổ đại Trung Hoa
01:57
that was writtenbằng văn bản
more than 2,600 yearsnăm agotrước.
35
105196
2744
được viết ra cách nay hơn 2.600 năm.
02:00
And it was by farxa the thinnestmỏng nhất
and the smallestnhỏ nhất booksách on the bookshelfkệ sách.
36
108601
4733
Đến giờ, đây là quyển sách mỏng nhất,
bé nhất trên kệ sách .
02:06
It only had 81 pagestrang.
37
114162
1697
Chỉ có 81 trang.
02:08
And eachmỗi pagetrang had a shortngắn poembài thơ.
38
116488
2067
Mỗi trang có một bài thơ ngắn.
02:11
I remembernhớ lại I flippedlộn
to one particularcụ thể poembài thơ.
39
119201
3319
Tôi nhớ đã lật đến
một bài thơ đặc biệt.
Nó đây.
02:15
Here it is.
40
123206
1152
02:16
It's beautifulđẹp, isn't it?
41
124382
1252
Thật đẹp, phải không?
02:17
(LaughterTiếng cười)
42
125658
1451
(Cười)
02:19
Let me readđọc it out to you.
43
127133
1279
Để tôi đọc to
cho các bạn nghe.
02:21
"The supremetối cao goodnesssự tốt lành is like waterNước.
44
129419
3129
"Bậc thượng thiện giống như nước.
02:25
It benefitslợi ích all things withoutkhông có contentiontranh luận.
45
133473
2772
Làm lợi vạn vật mà không tranh giành.
02:29
In dwellingtrú ngụ, it staysở lại groundedcăn cứ.
46
137038
2526
Lựa chỗ thấp mà trú ngụ.
02:32
In beingđang, it flowschảy to depthsđộ sâu.
47
140427
2261
Trong tâm tính, nó thâm sâu.
02:35
In expressionbiểu hiện, it is honestthật thà.
48
143445
2158
Trong diễn đạt, nó trung thực.
02:38
In confrontationcuộc đối đầu, it staysở lại gentledịu dàng.
49
146901
2596
Bị ngăn trở, nó vẫn mềm mỏng.
02:42
In governancequản trị, it does not controlđiều khiển.
50
150520
2238
Chịu dẫn dắt, nó không kiểm soát.
02:45
In actionhoạt động, it alignsgắn to timingthời gian.
51
153258
2066
Lúc hành động, nó hoà hợp với thời.
02:48
It is contentNội dung with its naturethiên nhiên
52
156370
2595
Hài lòng với chính mình
02:50
and thereforevì thế cannotkhông thể be faultedFaulted."
53
158989
2617
Nên nước không bao giờ lầm lỗi."
02:54
WowWow! I remembernhớ lại
when I first readđọc this passageđoạn văn.
54
162998
2889
Wow! Tôi vẫn nhớ
khi lần đầu đọc bài thơ này.
02:57
I feltcảm thấy the biggestlớn nhất chillsớn lạnh down my spinexương sống.
55
165911
3137
Tôi cảm thấy rùng mình
dọc xương sống.
03:01
I still feel that todayhôm nay,
readingđọc hiểu it to you guys.
56
169553
2396
Tôi vẫn có cảm giác này
khi đọc nó cho các bạn.
03:05
My anxietylo âu and stressnhấn mạnh
just suddenlyđột ngột disappearedbiến mất.
57
173048
3252
Sự lo lắng và căng thẳng của tôi
đột nhiên biến mất.
03:09
Ever sincekể từ that day,
58
177239
1635
Kể từ ngày đó,
03:10
I've been tryingcố gắng to applyứng dụng the conceptscác khái niệm
in this passageđoạn văn to my day-to-dayngày qua ngày life.
59
178898
5057
tôi cố áp dụng các ý niệm
trong bài thơ này vào cuộc sống của mình.
03:16
And todayhôm nay, I'd like to sharechia sẻ with you
threesố ba lessonsBài học I learnedđã học so farxa
60
184406
3301
Và hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn
ba bài học mà tôi rút ra
03:19
from this philosophytriết học of waterNước --
61
187731
1849
từ triết lý của nước -
03:21
threesố ba lessonsBài học that I believe
have helpedđã giúp me find greaterlớn hơn fulfillmentthực hiện
62
189604
4358
ba bài học mà tôi tin
đã giúp tôi tìm được sự mãn nguyện
03:25
in almosthầu hết everything that I do.
63
193986
1641
trong hầu hết những việc mình làm.
03:29
The first lessonbài học is about humilitysự khiêm tốn.
64
197023
2517
Bài học đầu tiên là sự khiêm nhường.
03:32
If we think about waterNước
flowingchảy in a rivercon sông,
65
200475
2310
Khi ta nghĩ về nước
chảy ở một dòng sông,
03:34
it is always stayingở lại lowthấp.
66
202809
1995
nước luôn chảy dưới thấp.
03:37
It helpsgiúp all the plantscây growlớn lên
and keepsgiữ all the animalsđộng vật alivesống sót.
67
205847
3063
Nước giúp cây cối phát triển
và giúp muôn thú sinh sống.
03:41
It doesn't actuallythực ra drawvẽ tranh
any attentionchú ý to itselfchinh no,
68
209427
2570
Nước không hề thu hút
sự chú ý về mình,
03:44
norcũng không does it need
any rewardphần thưởng or recognitionsự công nhận.
69
212021
2335
nước cũng không cần
bất kỳ phần thưởng nào.
03:47
It is humblekhiêm tốn.
70
215442
1268
Nước khiêm nhường.
03:49
But withoutkhông có water'snước humblekhiêm tốn contributionsự đóng góp,
71
217792
2499
Nhưng nếu không có sự đóng góp
khiêm nhường của nước,
03:52
life as we know it mayTháng Năm not existhiện hữu.
72
220315
2533
cuộc sống mà ta biết
sẽ không thể hiện hữu.
03:57
Water'sNước humilitysự khiêm tốn taughtđã dạy me
a fewvài importantquan trọng things.
73
225103
2589
Sự khiêm nhường của nước
dạy tôi vài điều quan trọng.
04:00
It taughtđã dạy me that insteadthay thế of actingdiễn xuất
like I know what I'm doing
74
228492
3508
Nó dạy tôi rằng thay vì hành xử
như thể tôi biết rõ mình đang làm gì
04:04
or I have all the answerscâu trả lời,
75
232024
1696
hay tôi biết hết mọi câu trả lời,
04:05
it's perfectlyhoàn hảo OK to say,
76
233744
2055
Hoàn toàn ổn khi nói:
04:07
"I don't know.
77
235823
1365
"Tôi không biết.
04:09
I want to learnhọc hỏi more,
78
237212
1397
Tôi muốn học thêm nữa,
04:10
and I need your help."
79
238633
1252
và tôi cần bạn giúp."
04:12
It alsocũng thế taughtđã dạy me that, insteadthay thế
of promotingquảng bá my gloryvinh quang and successsự thành công,
80
240911
4093
Nó cũng dạy tôi rằng, thay vì
khoe khoang những gì đạt được,
04:17
it is so much more satisfyingđáp ứng to promoteQuảng bá
the successsự thành công and gloryvinh quang of othersKhác.
81
245028
3858
khuyến khích người khác thành công
cũng khiến ta cảm thấy mãn nguyện.
04:21
It taughtđã dạy me that, insteadthay thế of doing things
where I can get aheadphía trước,
82
249879
3904
Nó dạy tôi rằng, thay vì làm những điều
để vượt lên phía trước,
04:25
it so much more fulfillinghoàn thành and meaningfulcó ý nghĩa
83
253807
2072
sẽ đáng giá và ý nghĩa hơn
04:27
to help other people overcomevượt qua
theirhọ challengesthách thức so they can succeedthành công.
84
255903
3530
nếu giúp người khác vượt qua
khó khăn để đi đến thành công.
Thái độ khiêm nhường ấy
đã giúp tôi có được
04:33
With a humblekhiêm tốn mindsettư duy,
85
261473
1152
04:34
I was ablecó thể to formhình thức a lot richerphong phú hơn
connectionskết nối with the people around me.
86
262649
3835
nhiều mối quan hệ tốt đẹp hơn
với những người xung quanh.
04:39
I becameđã trở thành genuinelychân thật interestedquan tâm
in the storiesnhững câu chuyện and experienceskinh nghiệm
87
267180
3595
Tôi thực sự quan tâm đến
các câu chuyện và trải nghiệm
04:42
that make them uniqueđộc nhất and magicalhuyền diệu.
88
270799
1952
khiến họ trở nên
độc đáo và tuyệt diệu.
04:45
Life becameđã trở thành a lot more funvui vẻ,
89
273235
1295
Cuộc sống trở nên vui hơn,
04:46
because everymỗi day I'd discoverkhám phá
newMới quirksquirks, newMới ideasý tưởng
90
274554
3047
vì mỗi ngày, tôi khám phá thêm
nhiều điều thú vị, nhiều ý tưởng
04:49
and newMới solutionscác giải pháp to problemscác vấn đề
I didn't know before,
91
277625
2404
và giải pháp mới cho các vấn đề
tôi chưa từng biết.
04:52
all thankscảm ơn to the ideasý tưởng
and help from othersKhác.
92
280370
3090
Tất cả nhờ vào ý tưởng và sự giúp đỡ
của những người khác.
Mọi dòng chảy rồi sẽ về với biển
04:57
All streamsdòng eventuallycuối cùng flowlưu lượng to the oceanđại dương
93
285093
2833
04:59
because it is lowerthấp hơn than them.
94
287950
1708
vì biển thấp hơn các dòng chảy đấy.
05:02
HumilitySự khiêm nhường givesđưa ra waterNước its powerquyền lực.
95
290965
2948
Sự khiêm nhường cho nước quyền năng.
05:06
But I think it givesđưa ra us the capacitysức chứa
to remainvẫn còn groundedcăn cứ,
96
294649
4404
Nhưng tôi nghĩ nó giúp ta
giữ được sự tỉnh táo
05:11
to be presenthiện tại,
97
299077
1358
để hiện hữu,
05:12
to learnhọc hỏi from and be transformedbiến đổi by
the storiesnhững câu chuyện of the people around us.
98
300459
4547
để học và chuyển hóa từ câu chuyện
của những người quanh mình.
05:18
The secondthứ hai lessonbài học I learnedđã học
is about harmonyhòa hợp.
99
306434
2923
Bài học thứ hai mà tôi học là hòa hợp.
05:21
If we think about
waterNước flowingchảy towardsvề hướng a rockđá,
100
309919
2372
Khi dòng nước chảy về phía tảng đá,
05:24
it will just flowlưu lượng around it.
101
312315
1363
nó chảy vòng qua đá.
05:26
It doesn't get upsetbuồn bã,
it doesn't get angrybực bội,
102
314125
2579
Nước không bực bội,
Nước không giận dữ,
05:28
it doesn't get agitatedgiao động.
103
316728
1524
Nước không khó chịu.
05:30
In factthực tế, it doesn't feel much at all.
104
318276
1881
Thực sự là nước không tỏ thái độ gì.
05:32
When facedphải đối mặt with an obstacletrở ngại,
somehowbằng cách nào đó waterNước findstìm thấy a solutiondung dịch,
105
320687
4469
Khi đối mặt với trở ngại,
nước sẽ tìm ra cách giải quyết,
05:37
withoutkhông có forcelực lượng, withoutkhông có conflictcuộc xung đột.
106
325662
2333
không áp lực, không đối đầu.
05:41
When I was thinkingSuy nghĩ throughxuyên qua this,
I beganbắt đầu to understandhiểu không
107
329955
2628
Khi ngẫm nghĩ về điều này,
tôi bắt đầu hiểu ra
05:44
why I was feelingcảm giác stressednhấn mạnh out
in the first placeđịa điểm.
108
332607
2475
tại sao mình căng thẳng.
05:47
InsteadThay vào đó of workingđang làm việc in harmonyhòa hợp
with my environmentmôi trường,
109
335506
2516
Thay vì hòa hợp
với môi trường xung quanh,
05:50
I was workingđang làm việc againstchống lại it.
110
338046
1666
tôi chống lại nó.
05:52
I was forcingbuộc things to changethay đổi
111
340369
1498
Tôi buộc mọi thứ thay đổi
05:53
because I was consumedtiêu thụ
by the need to succeedthành công or to provechứng minh myselfriêng tôi.
112
341891
4024
vì cho rằng mình phải thành công
hay để thể hiện bản thân.
05:58
In the endkết thúc, nothing did.
113
346616
1635
Cuối cùng thì, không gì thay đổi.
06:00
And I got more frustratedbực bội.
114
348775
1547
Và tôi càng bực bội.
06:03
By simplyđơn giản shiftingchuyển my focustiêu điểm
from tryingcố gắng to achieveHoàn thành more successsự thành công
115
351211
3445
Chuyển sự chú ý
từ đạt được nhiều thành công hơn,
06:06
to tryingcố gắng to achieveHoàn thành more harmonyhòa hợp,
116
354680
2746
sang nhiều hòa hợp hơn,
06:09
I was immediatelyngay ablecó thể
to feel calmđiềm tĩnh and focusedtập trung again.
117
357450
3470
ngay lập tức, tôi cảm thấy
bình tĩnh và tập trung.
Tôi bắt đầu tự hỏi:
06:13
I startedbắt đầu askinghỏi questionscâu hỏi like:
118
361796
1857
06:15
Will this actionhoạt động bringmang đến me greaterlớn hơn harmonyhòa hợp
119
363677
2722
Cách cư xử này có khiến tôi,
06:18
and bringmang đến more harmonyhòa hợp to my environmentmôi trường?
120
366423
2332
và môi trường xung quanh
hòa hợp hơn?
06:20
Does this alignsắp xếp with my naturethiên nhiên?
121
368779
2340
Điều này có phù hợp
với bản chất của tôi?
06:24
I becameđã trở thành more comfortableThoải mái
simplyđơn giản beingđang who I am,
122
372388
2873
Tôi trở nên thoải mái hơn,
đơn giản là chính mình,
06:27
ratherhơn than who I'm supposedgiả định to be
or expectedkỳ vọng to be.
123
375285
2912
thay vì cố trở thành một người
mà tôi mong đợi.
06:31
Work actuallythực ra becameđã trở thành easierdễ dàng hơn,
124
379809
1959
Công việc trở nên dễ dàng hơn,
06:33
because I stoppeddừng lại focusingtập trung
on things that I cannotkhông thể controlđiều khiển
125
381792
2730
vì tôi không còn chú ý
vào những việc mình không thể điều khiển
06:36
and only on the things that I can.
126
384546
1857
mà chỉ làm những gì có thể.
06:38
I stoppeddừng lại fightingtrận đánh with myselfriêng tôi,
127
386427
2793
Tôi ngừng tranh đấu với bản thân,
06:41
and I learnedđã học to work
with my environmentmôi trường to solvegiải quyết its problemscác vấn đề.
128
389244
3684
tôi học cách làm việc với hoàn cảnh
để tìm cách giải quyết vấn đề.
06:46
NatureThiên nhiên does not hurryvội.
129
394267
2007
Tự nhiên không vội vã.
06:48
YetNào được nêu ra, everything is accomplishedhoàn thành.
130
396879
1858
Nhưng mọi thứ vẫn được hoàn thành.
06:51
That's TaoTao TeTe Ching'sCủa Ching way
of describingmiêu tả the powerquyền lực of harmonyhòa hợp.
131
399704
3548
Đó là cách Đạo Đức Kinh nói về
năng lượng của sự hòa hợp.
06:56
Just as waterNước is ablecó thể to find a solutiondung dịch
withoutkhông có forcelực lượng or conflictcuộc xung đột,
132
404260
4086
Cũng như nước luôn có cách giải quyết
mà không áp lực hay đối đầu,
07:01
I believe we can find a greaterlớn hơn
sensegiác quan of fulfillmentthực hiện in our endeavorsnỗ lực
133
409006
4143
tôi tin ta sẽ tìm được cảm giác bằng lòng
khi thử chuyển sự chú ý
07:05
by shiftingchuyển focustiêu điểm
from achievingđể đạt được more successsự thành công
134
413173
3301
từ cố đạt được nhiều thành công
07:08
to achievingđể đạt được more harmonyhòa hợp.
135
416498
1460
sang hòa hợp.
07:11
The thirdthứ ba lessonbài học I learnedđã học
from the philosophytriết học of waterNước
136
419228
4159
Bài học thứ ba tôi học được
từ triết lý về nước
07:15
is about opennesssự cởi mở.
137
423411
1438
là sự cởi mở.
07:17
WaterNước is openmở to changethay đổi.
138
425744
2119
Nước sẵn sàng thay đổi.
07:20
DependingTùy thuộc vào on the temperaturenhiệt độ,
it can be a liquidchất lỏng, solidchất rắn or gaskhí đốt.
139
428395
3923
Tùy theo nhiệt độ,
nước có thể ở thể lỏng, rắn hoặc khí.
Tùy theo vật chứa,
07:24
DependingTùy thuộc vào on the mediumTrung bình it's in,
140
432965
1532
07:26
it can be a teapotấm trà, a cuptách
or a flowerhoa vasebình hoa.
141
434521
3251
nước có thể là bình trà,
chiếc tách hay bình hoa.
07:30
In factthực tế, it's water'snước abilitycó khả năng to adaptphỏng theo
and changethay đổi and remainvẫn còn flexiblelinh hoạt
142
438566
4310
Thực tế, khả năng thay hình đổi dạng
và sự uyển chuyển
07:34
that madethực hiện it so enduringlâu dài throughxuyên qua the ageslứa tuổi,
143
442900
2365
giúp nước tồn tại bao đời,
07:37
despitemặc dù all the changesthay đổi
in the environmentmôi trường.
144
445289
2241
dù môi trường xung quanh có thay đổi.
07:41
We alsocũng thế livetrực tiếp in a worldthế giới todayhôm nay
of constantkhông thay đổi changethay đổi.
145
449002
3354
Chúng ta sống trong thời đại
liên tục thay đổi.
07:44
We can no longerlâu hơn expectchờ đợi to work
to a statictĩnh jobviệc làm descriptionsự miêu tả
146
452979
3206
Không còn có thể trông mong
sự ổn định ở mỗi một công việc
07:48
or followtheo a singleĐộc thân careernghề nghiệp pathcon đường.
147
456209
1965
hay chỉ theo đuổi mỗi một nghề.
07:50
We, too, are expectedkỳ vọng to constantlyliên tục
reinventtái and refreshlàm mới our skillskỹ năng
148
458792
3833
Chúng ta cũng được trông đợi
luôn tự đổi mới kỹ năng
07:54
to stayở lại relevantliên quan, thích hợp.
149
462649
1150
để giữ được giá trị.
07:57
In our organizationcơ quan,
we hostchủ nhà a lot of hackathonshackathons của,
150
465419
2794
Tại nơi làm việc, chúng ta tổ chức
các cuộc "hackathon",
08:00
where smallnhỏ bé groupscác nhóm
or individualscá nhân come togethercùng với nhau
151
468237
2256
nơi các nhóm nhỏ
hay các cá nhân cùng nhau
08:02
to solvegiải quyết a businesskinh doanh problemvấn đề
in a compressednén time framekhung.
152
470517
2742
giải quyết công việc trong
khung thời gian nhất định.
08:05
And what's interestinghấp dẫn to me
is that the teamsđội that usuallythông thường winthắng lợi
153
473601
3277
Điều làm tôi thấy thú vị là
những nhóm thắng cuộc
08:08
are not the onesnhững người with the mostphần lớn
experiencedcó kinh nghiệm teamđội memberscác thành viên,
154
476902
3342
thường không phải là nhóm
có các thành viên giàu kinh nghiệm,
08:12
but the onesnhững người with memberscác thành viên
who are openmở to learnhọc hỏi,
155
480268
2785
mà gồm các thành viên
luôn sẵn sàng học hỏi,
08:15
who are openmở to unlearnunlearn
156
483077
1600
sẵn sàng quên để học,
08:16
and who are openmở to helpinggiúp eachmỗi other
157
484998
2119
và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau,
08:19
navigateđiều hướng throughxuyên qua
the changingthay đổi circumstanceshoàn cảnh.
158
487141
2460
xoay trở để giải quyết
các tình huống luôn thay đổi.
08:23
Life is like a hackathonhackathon in some way.
159
491244
1932
Cuộc sống đôi khi giống như "hackathon".
08:26
It's callingkêu gọi to eachmỗi and everymỗi one of us
to stepbậc thang up, to openmở up
160
494014
4344
Mỗi người chúng ta
phải tiến bước, mở lòng
08:30
and causenguyên nhân a ripplegợn sóng effecthiệu ứng.
161
498382
1469
và cùng tạo nên hiệu ứng.
08:32
Now, we can stayở lại behindphía sau closedđóng doorscửa ra vào
and continuetiếp tục to be paralyzedtê liệt
162
500800
4167
Ta có thể nấp mình đằng sau
cánh cửa đóng kín, tiếp tục bị tê liệt
08:36
by our self-limitingtự giới hạn beliefsniềm tin, suchnhư là as:
163
504991
2808
vì những suy nghĩ hạn hẹp:
"Tôi sẽ chẳng bao giờ có thể
bàn về triết học Trung Hoa
08:39
"I will never be ablecó thể to talk
about ChineseTrung Quốc philosophytriết học
164
507823
2533
08:42
in fronttrước mặt of a hugekhổng lồ audiencethính giả."
165
510380
1404
trước đám đông."
08:43
(LaughterTiếng cười)
166
511808
1048
(Cười)
08:44
Or we can just openmở up and enjoythưởng thức the ridedap xe.
167
512880
2475
Hay ta có thể mở lòng
và tận hưởng chuyến đi.
08:47
It can only be an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm.
168
515828
2271
Đây chắc chắn là một trải nghiệm thú vị.
08:51
So humilitysự khiêm tốn, harmonyhòa hợp and opennesssự cởi mở.
169
519077
3042
Thế nên, khiêm nhường, hòa hợp và cởi mở
08:54
Those are the threesố ba lessonsBài học I learnedđã học
from the philosophytriết học of waterNước so farxa.
170
522703
3605
là những bài học tôi học được
từ triết lý của nước cho đến giờ.
08:58
They nicelyđộc đáo abbreviateviết tắt to H-H-OH-H-O,
171
526752
2572
Nước được viết tắt rất đẹp là H-H-O,
09:01
or H2O.
172
529348
1170
hay H2O.
09:02
(LaughterTiếng cười)
173
530542
1063
(Cười)
09:03
And they have becometrở nên
my guidinghướng dẫn principlesnguyên lý in life.
174
531629
3247
Nước cũng trở thành kim chỉ nam
cho cuộc sống của tôi.
09:07
So nowadaysngày nay, wheneverbất cứ khi nào I feel stressednhấn mạnh,
175
535885
2620
Vì thế bây giờ, mỗi khi căng thẳng,
09:10
unfulfilledChưa được hoàn thành, anxiouslo lắng
or just not sure what to do,
176
538529
3472
chưa mãn nguyện, lo lắng
hay chỉ là không chắc sẽ làm gì,
09:14
I simplyđơn giản askhỏi the questioncâu hỏi:
177
542025
1513
tôi sẽ đơn giản hỏi:
Nước sẽ làm gì?
09:16
What would waterNước do?
178
544247
1453
09:17
(LaughterTiếng cười)
179
545724
1222
(Cười)
09:18
This simpleđơn giản and powerfulquyền lực questioncâu hỏi
inspiredcảm hứng by a booksách
180
546970
3556
Câu hỏi đơn giản và đầy quyền năng này
được truyền cảm hứng từ một quyển sách
09:22
writtenbằng văn bản long before the daysngày
of bitcoinBitcoin, fintechfintech and digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ
181
550550
4756
được viết từ lâu trước thời đại
bitcoin, công nghệ-tài chính, kỹ thuật số
đã làm thay đổi cuộc sống của tôi
theo chiều hướng tốt hơn.
09:27
has changedđã thay đổi my life for the better.
182
555330
1715
09:29
Try it, and let me know
how it workscông trinh for you.
183
557685
2455
Hãy thử, và cho tôi biết
nó giúp được gì cho các bạn.
09:32
I would love to hearNghe from you.
184
560164
1516
Và tôi rất mong đợi điều đó.
09:33
Thank you.
185
561704
1151
Xin cám ơn.
09:34
(ApplauseVỗ tay)
186
562879
6089
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Tung
Reviewed by Nguyen Da Ly

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Raymond Tang - IT manager
Westpac's Raymond Tang wants to help bridge the East and the West by exploring and applying ancient Chinese philosophy in the modern world.

Why you should listen

Raymond Tang grew up in Guangzhou, China. An advocate of cultural diversity and inclusion in the workplace, he founded the Cultural Leadership Toastmasters Club at Westpac to help individuals find and share their unique selves and cultural experiences. He is also actively connecting culturally and linguistically diverse (CALD) talents with growth opportunities through his involvement with Westpac's Cultural Diversity Leadership Employee Action Group.

A technology geek at heart, Tang is excited by the possibilities at the intersection of technology and philosophy. He believes that great technology should help us connect deeper with ourselves, so that we can discover different ways to make a difference whilst staying true to who we are as individuals.

More profile about the speaker
Raymond Tang | Speaker | TED.com