ABOUT THE SPEAKER
Julia Bacha - Filmmaker
Julia Bacha is the creative director at Just Vision, an organization that uses film and multimedia storytelling to foster constructive conversations on some of the most divisive issues of our times.

Why you should listen

Bacha started her filmmaking career writing and editing Control Room (2004), a documentary about the inner workings of the Arab satellite television channel Al Jazeera. She then wrote and co-directed Encounter Point (2006) and directed Budrus (2009), both stories of courageous bridge-building between Palestinians and Israelis in a highly volatile environment. Her most recent film, My Neighborhood (2012), follows a Palestinian teenager struggling to reclaim his home in East Jerusalem from Jewish settlers. She is now directing a film about the Palestinian women who secretly led the First Intifada, for which she was awarded a 2016 Guggenheim Fellowship.

More profile about the speaker
Julia Bacha | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Julia Bacha: Pay attention to nonviolence

Julia Bacha: Quan tâm tới đấu tranh phi bạo lực

Filmed:
857,162 views

Năm 2003, ở ngôi làng Budrus ở Pakistan đã dấy lên phong trào đấu tranh phi bạo lực kéo dài 10 tháng để ngăn chặn việc xây dựng tấm chắn qua rừng ô-liu của họ. Quý vị đã nghe tới chuyện đó chưa? Tôi không nghĩ là quý vị đã nghe. Nhà làm phim người Braxin, cô Julia Bacha, đặt ra câu hỏi tại sao chúng ta chỉ quan tâm tới bạo lực trong cuộc xung đột Ixraen-Palextin - mà không biết rằng một ngày nào đó những người lãnh đạo phi bạo lực sẽ mang lại hòa bình.
- Filmmaker
Julia Bacha is the creative director at Just Vision, an organization that uses film and multimedia storytelling to foster constructive conversations on some of the most divisive issues of our times. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm a filmmakernhà sản xuất phim.
0
0
2000
Tôi là nhà làm phim.
00:17
For the last 8 yearsnăm,
1
2000
2000
Trong 8 năm qua,
00:19
I have dedicateddành riêng my life
2
4000
2000
Tôi đã dành đời mình
00:21
to documentingghi chép the work
3
6000
2000
để ghi lại một công trình
00:23
of IsraelisNgười Israel and PalestiniansNgười Palestine
4
8000
2000
của người dân Ixraen và Palextin
00:25
who are tryingcố gắng to endkết thúc the conflictcuộc xung đột
5
10000
2000
những người đang cố gắng chấm dứt xung đột
00:27
usingsử dụng peacefulbình yên meanscó nghĩa.
6
12000
2000
bằng biện pháp hòa bình.
00:29
When I traveldu lịch with my work
7
14000
2000
Khi tôi đi công tác
00:31
acrossbăng qua EuropeEurope and the UnitedVương StatesTiểu bang,
8
16000
2000
giữa Châu Âu và Mỹ,
00:33
one questioncâu hỏi always comesđến up:
9
18000
3000
một câu hỏi thường xuất hiện:
00:38
Where is the PalestinianPalestine GandhiGandhi?
10
23000
2000
Gandhi của Palextin đâu rồi?
00:40
Why aren'tkhông phải PalestiniansNgười Palestine
11
25000
2000
Tại sao người Palextin không
00:42
usingsử dụng nonviolentbất bạo động resistancesức đề kháng?
12
27000
3000
đấu tranh phi bạo lực?
00:45
The challengethử thách I faceđối mặt when I hearNghe this questioncâu hỏi
13
30000
3000
Thách thức tôi gặp phải khi nghe câu hỏi này
00:48
is that oftenthường xuyên I have just returnedtrả lại from the MiddleTrung EastĐông
14
33000
3000
thường có khi tôi quay về từ vùng Trung Đông
00:51
where I spentđã bỏ ra my time
15
36000
2000
nơi tôi dành thời gian
00:53
filmingquay phim dozenshàng chục of PalestiniansNgười Palestine
16
38000
2000
quay cảnh hàng chục người Palextin
00:55
who are usingsử dụng nonviolencebất bạo động
17
40000
2000
đang dùng biện pháp phi bạo lực
00:57
to defendphòng thủ theirhọ landsvùng đất
18
42000
2000
để bảo vệ vùng đất của họ
00:59
and waterNước resourcestài nguyên
19
44000
2000
và nguồn nước
01:01
from IsraeliIsrael soldiersbinh lính and settlersnhững người định cư.
20
46000
3000
khỏi quân lính và người định cư Ixraen
01:04
These leaderslãnh đạo are tryingcố gắng to forgegiả mạo
21
49000
3000
Những người lãnh đạo này đang cố gắng thúc đẩy
01:07
a massiveto lớn nationalQuốc gia nonviolentbất bạo động movementphong trào
22
52000
3000
một phòng trào phi bạo lực rộng trãi trên cả nước
01:10
to endkết thúc the occupationnghề nghiệp
23
55000
2000
nhằm chấm dứt sự chiếm đóng
01:12
and buildxây dựng peacehòa bình in the regionkhu vực.
24
57000
2000
và xây dựng hòa bình trong khu vực.
01:14
YetNào được nêu ra, mostphần lớn of you
25
59000
2000
Nhưng, đa số quý vị
01:16
have probablycó lẽ never heardnghe about them.
26
61000
3000
có thể chưa nghe tới họ.
01:19
This dividechia betweengiữa what's happeningxảy ra on the groundđất
27
64000
2000
Sự khác biệt giữa những gì diễn ra trong thực tế
01:21
and perceptionsnhận thức abroadở nước ngoài
28
66000
2000
và quan niệm của người ngoài
01:23
is one of the keyChìa khóa reasonslý do
29
68000
2000
là một trong những lý do chính
01:25
why we don't have yetchưa
30
70000
2000
mà chúng ta chưa có
01:27
a PalestinianPalestine peacefulbình yên resistancesức đề kháng movementphong trào
31
72000
3000
một phong trào đấu tranh hòa bình Palextin
01:30
that has been successfulthành công.
32
75000
3000
thành công.
01:33
So I'm here todayhôm nay
33
78000
2000
Do vậy tôi tới đây ngày hôm nay
01:35
to talk about the powerquyền lực of attentionchú ý,
34
80000
2000
để nói về sức mạnh của sự quan tâm
01:37
the powerquyền lực of your attentionchú ý,
35
82000
3000
sức mạnh của sự quan tâm của quý vị,
01:40
and the emergencesự xuất hiện and developmentphát triển
36
85000
2000
và sự hình thành và phát triển
01:42
of nonviolentbất bạo động movementsphong trào
37
87000
2000
của những phong trào phi bạo lực
01:44
in the WestWest BankNgân hàng, GazaDải Gaza and elsewhereở nơi khác --
38
89000
3000
ở Bờ Tây, Gaza và những nơi khác --
01:47
but todayhôm nay, my casetrường hợp studyhọc is going to be PalestinePalestine.
39
92000
3000
nhưng ngày hôm nay, đề tài trình bày của tôi sẽ là về Palextin.
01:51
I believe that what's mostlychủ yếu missingmất tích
40
96000
2000
Tôi tin rằng yếu tố còn thiếu nhất
01:53
for nonviolencebất bạo động to growlớn lên
41
98000
2000
để phát triển phong trào phi bạo lực
01:55
is not for PalestiniansNgười Palestine
42
100000
2000
không phải là để người dân Palextin
01:57
to startkhởi đầu adoptingchấp nhận nonviolencebất bạo động,
43
102000
3000
bắt đầu tiến hành phi bạo lực,
02:00
but for us to startkhởi đầu payingtrả tiền attentionchú ý
44
105000
3000
mà là chúng ta phải bắt đầu quan tâm
02:03
to those who alreadyđã are.
45
108000
3000
tới những người đã tiến hành rồi.
02:07
AllowCho phép me to illustrateMinh họa this pointđiểm
46
112000
2000
Cho phép tôi nói rõ hơn điểm này
02:09
by takinglấy you to this villagelàng
47
114000
2000
bằng cách đưa quý vị tới ngôi làng
02:11
calledgọi là BudrusBudrus.
48
116000
2000
có tên là Budrus
02:13
About sevenbảy yearsnăm agotrước,
49
118000
2000
Khoảng bảy năm trước,
02:15
they facedphải đối mặt extinctionsự tuyệt chủng,
50
120000
2000
dân làng này có nguy cơ bị xóa sổ,
02:17
because IsraelIsrael announcedđã thông báo it would buildxây dựng a separationtách biệt barrierrào chắn,
51
122000
2000
vì Ixaren tuyên bố họ sẽ xây hàng rào chắn
02:19
and partphần of this barrierrào chắn
52
124000
2000
và một phần của hàng rào này
02:21
would be builtđược xây dựng on tophàng đầu of the villagelàng.
53
126000
2000
sẽ được xây trên ngôi làng
02:23
They would losethua 40 percentphần trăm of theirhọ landđất đai
54
128000
2000
Họ sẽ mất 40% diện tích đất
02:25
and be surroundedĐược bao quanh,
55
130000
2000
và bị bao bọc,
02:27
so they would losethua freemiễn phí accesstruy cập
56
132000
2000
nên họ sẽ mất quyền đi lại tự do
02:29
to the restnghỉ ngơi of the WestWest BankNgân hàng.
57
134000
2000
tới những nơi khác của Bờ Tây
02:31
ThroughThông qua inspiredcảm hứng localđịa phương leadershipkhả năng lãnh đạo,
58
136000
2000
Nhờ sự lãnh đạo nhiệt tình của địa phương
02:33
they launchedđưa ra a peacefulbình yên resistancesức đề kháng campaignchiến dịch
59
138000
3000
họ đã khởi động chiến dịch đấu tranh hòa bình
02:36
to stop that from happeningxảy ra.
60
141000
2000
để ngăn việc đó diễn ra.
02:38
Let me showchỉ you some briefngắn gọn clipsclip,
61
143000
2000
Tôi sẽ cho quý vị xem một vài đoạn ngắn,
02:40
so you have a sensegiác quan
62
145000
2000
để quý vị có ý niệm
02:42
for what that actuallythực ra lookednhìn like on the groundđất.
63
147000
3000
về thực tế đã diễn ra như thế nào
02:45
(MusicÂm nhạc)
64
150000
4000
(Nhạc)
02:51
PalestinianPalestine WomanNgười phụ nữ: We were told the wallTường
65
156000
3000
Người phụ nữ Palextin: Chúng tôi được biết là bức tường
02:54
would separatetách rời PalestinePalestine from IsraelIsrael.
66
159000
3000
sẽ chia cắt Palextin khỏi Ixaren.
02:57
Here in BudrusBudrus,
67
162000
2000
Ở Budrus này,
02:59
we realizedthực hiện the wallTường would steallấy trộm our landđất đai.
68
164000
2000
chúng tôi hiểu rằng bức tường này sẽ cướp đất của chúng tôi.
03:01
IsraeliIsrael Man: The fencehàng rào has, in factthực tế,
69
166000
2000
Người đàn ông Ixaren: Thực tế là bức rào chắn
03:03
createdtạo a solutiondung dịch to terrorkhủng bố.
70
168000
2000
là một giải pháp kinh hoàng.
03:06
Man: TodayHôm nay you're invitedđược mời
71
171000
3000
Người đàn ông: Hôm nay quý vị được mời
03:09
to a peacefulbình yên marchtháng Ba.
72
174000
4000
tham dự diễu hành hòa bình
03:15
You are joinedgia nhập
73
180000
3000
Tham gia cùng quý vị là
03:18
by dozenshàng chục of your IsraeliIsrael brothersanh em and sisterschị em gái.
74
183000
2000
hàng chục người anh em Ixaren
03:20
IsraeliIsrael ActivistHoạt động: Nothing scaressợ hãi the armyquân đội
75
185000
3000
Nhà hoạt động người Ixaren: Không gì khiến quân đội sợ
03:23
more than nonviolentbất bạo động oppositionphe đối lập.
76
188000
2000
hơn là chống đối phi bạo lực.
03:28
WomanNgười phụ nữ: We saw the menđàn ông
77
193000
2000
Người phụ nữ: Chúng tôi thấy những người đàn ông
03:30
tryingcố gắng to pushđẩy the soldiersbinh lính,
78
195000
2000
đang cố đẩy quân lính,
03:32
but nonekhông ai of them could do that.
79
197000
3000
nhưng không ai trong số họ có thể làm được điều đó.
03:35
But I think the girlscô gái could do it.
80
200000
2000
Nhưng tôi nghĩ phũ nữ có thể làm được.
03:42
FatahFatah PartyĐảng MemberThành viên: We mustphải emptytrống our mindstâm trí
81
207000
3000
Thành viên Đảng Fatah: Chúng ta phải xóa bỏ suy nghĩ
03:45
of traditionaltruyên thông thinkingSuy nghĩ.
82
210000
2000
về lối tư duy truyền thống
03:50
HamasHamas PartyĐảng MemberThành viên: We were in completehoàn thành harmonyhòa hợp,
83
215000
3000
Thành viên Đảng Hamas: Chúng tôi hoàn toàn hòa hợp,
03:53
and we wanted to spreadLan tràn it to all of PalestinePalestine.
84
218000
3000
và chúng tôi muốn chia sẻ điều đó tới mọi người Palextin
03:56
ChantingTụng kinh: One unitedthống nhất nationquốc gia.
85
221000
2000
Đồng thanh: Đất nước thống nhất.
03:58
FatahFatah, HamasHamas and the PopularPhổ biến FrontMặt trận!
86
223000
3000
Fatah, Hamas và Mặt trận Nhân dân Giải phóng!
04:02
NewsTin tức AnchorNeo: The clashesxung đột over the fencehàng rào continuetiếp tục.
87
227000
2000
Phóng viên: Các cuộc xung đột giữa khu hàng rào tiếp tục.
04:04
ReporterPhóng viên: IsraeliIsrael borderbiên giới policecảnh sát were sentgởi to dispersegiải tán the crowdđám đông.
88
229000
4000
Phóng viên: Bộ đội biên phòng Ixaren được điều tới để giải tán đám đông.
04:08
They were allowedđược cho phép to use any forcelực lượng necessarycần thiết.
89
233000
2000
Họ được phép sử dụng mọi vũ lực cần thiết.
04:10
(GunshotsTiếng súng)
90
235000
2000
(Tiếng súng)
04:12
Man: These are livetrực tiếp bulletsviên đạn.
91
237000
2000
Người đàn ông: Đấy là đạn thật.
04:14
It's like FallujahFallujah. ShootingBắn súng everywheremọi nơi.
92
239000
3000
Nó giống như Falluja. Súng bắn khắp nơi.
04:17
IsraeliIsrael ActivistHoạt động: I was sure we were all going to diechết.
93
242000
3000
Nhà hoạt động Ixaren: Tôi đã tin là chúng tôi sẽ chết
04:20
But there were othersKhác around me who weren'tkhông phải even coweringcowering.
94
245000
4000
Nhưng có những người khác quanh tôi thậm chí không run sợ.
04:28
IsraeliIsrael SoldierNgười lính: A nonviolentbất bạo động protestkháng nghị
95
253000
2000
Quân lính Ixaren: Biểu tình phi bạo lực
04:30
is not going to stop the [unclearkhông rõ].
96
255000
3000
sẽ không chấm dứt [không rõ].
04:33
ProtesterNgười biểu tình: This is a peacefulbình yên marchtháng Ba.
97
258000
2000
Người biểu tình: Đây là cuộc diễu hành hòa bình.
04:35
There is no need to use violencebạo lực.
98
260000
3000
Không cần dùng bạo lực.
04:38
ChantingTụng kinh: We can do it! We can do it!
99
263000
4000
Đồng thanh: Chúng ta có thể làm được. Chúng ta có thể làm được.
04:42
We can do it!
100
267000
2000
Chúng ta có thể làm được!
04:46
JuliaJulia BachaBạc Hà: When I first heardnghe
101
271000
2000
Julia Bacha: Khi tôi lần đầu nghe
04:48
about the storycâu chuyện of BudrusBudrus,
102
273000
2000
đến câu chuyện của làng Budrus,
04:50
I was surprisedngạc nhiên
103
275000
2000
tôi ngạc nhiên
04:52
that the internationalquốc tế mediaphương tiện truyền thông had failedthất bại to coverche
104
277000
3000
là truyền thông quốc tế đã không đề cập tới
04:55
the extraordinarybất thường setbộ of eventssự kiện
105
280000
2000
loạt sự kiện đặc biệt này
04:57
that happenedđã xảy ra sevenbảy yearsnăm agotrước,
106
282000
2000
đã xảy ra bảy năm trước đây,
04:59
in 2003.
107
284000
2000
vào năm 2003.
05:01
What was even more surprisingthật ngạc nhiên
108
286000
2000
Điều còn ngạc nhiên hơn
05:03
was the factthực tế that BudrusBudrus was successfulthành công.
109
288000
3000
là một thực tế rằng Budrus đã thành công.
05:06
The residentscư dân, after 10 monthstháng of peacefulbình yên resistancesức đề kháng,
110
291000
3000
Người dân, sau 10 tháng đấu tranh hòa bình,
05:09
convincedthuyết phục the IsraeliIsrael governmentchính quyền
111
294000
3000
đã thuyết phục chính phủ Ixaren
05:12
to movedi chuyển the routelộ trình of the barrierrào chắn off theirhọ landsvùng đất
112
297000
3000
dời tuyến rào chắn khỏi vùng đất của họ
05:15
and to the greenmàu xanh lá linehàng,
113
300000
2000
và sang đường màu xanh,
05:17
which is the internationallyquốc tế recognizedđược công nhận boundaryranh giới
114
302000
3000
là biên giới được quốc tế công nhận
05:20
betweengiữa IsraelIsrael and the PalestinianPalestine TerritoriesLãnh thổ.
115
305000
3000
giữa Ixaren và Lãnh thổ Palextin
05:23
The resistancesức đề kháng in BudrusBudrus
116
308000
2000
Cuộc kháng chiến ở Budrus
05:25
has sincekể từ spreadLan tràn
117
310000
2000
kể từ đó đã lan sang
05:27
to villageslàng acrossbăng qua the WestWest BankNgân hàng
118
312000
2000
các làng trong vùng Bờ Tây
05:29
and to PalestinianPalestine neighborhoodskhu phố in JerusalemJerusalem.
119
314000
3000
và tới những khu người Palextin ở Jerusalem.
05:33
YetNào được nêu ra the mediaphương tiện truyền thông remainsvẫn còn mostlychủ yếu silentim lặng
120
318000
3000
Nhưng truyền thông vẫn chủ yếu im lặng
05:36
on these storiesnhững câu chuyện.
121
321000
3000
đối với những chuyện này.
05:39
This silencekhoảng lặng carriesmang profoundthâm thúy consequenceshậu quả
122
324000
3000
Sự im lặng này dẫn tới nhiều hậu quả sâu sắc
05:42
for the likelihoodkhả năng
123
327000
2000
đối với khả năng
05:44
that nonviolencebất bạo động can growlớn lên,
124
329000
2000
để đấu tranh phi bạo lực có thể phát triển,
05:46
or even survivetồn tại,
125
331000
2000
hoặc thậm chí tồn tại,
05:48
in PalestinePalestine.
126
333000
2000
ở Palextin.
05:50
ViolentBạo lực resistancesức đề kháng
127
335000
2000
Đấu tranh bạo lực
05:52
and nonviolentbất bạo động resistancesức đề kháng
128
337000
2000
và đấu tranh phi bạo lực
05:54
sharechia sẻ one very importantquan trọng thing in commonchung;
129
339000
4000
có một điểm chung quan trọng;
05:58
they are bothcả hai a formhình thức of theaterrạp hát
130
343000
3000
chúng đều là một dạng nhà hát
06:01
seekingtìm kiếm an audiencethính giả to theirhọ causenguyên nhân.
131
346000
3000
tìm kiếm khán giả vì mục tiêu của họ.
06:04
If violenthung bạo actorsdiễn viên
132
349000
2000
Nếu những diễn viên bạo lực
06:06
are the only onesnhững người constantlyliên tục gettingnhận được front-pagelúc coversbao gồm
133
351000
3000
là những người duy nhất liên tục xuất hiện trên trang bìa
06:09
and attractingthu hút internationalquốc tế attentionchú ý
134
354000
2000
và thu hút sự chú ý của quốc tế
06:11
to the PalestinianPalestine issuevấn đề,
135
356000
2000
tới vấn đề Palextin,
06:13
it becomestrở thành very hardcứng
136
358000
2000
sẽ rất khó
06:15
for nonviolentbất bạo động leaderslãnh đạo
137
360000
2000
cho những người lãnh đạo phi bạo lực
06:17
to make the casetrường hợp to theirhọ communitiescộng đồng
138
362000
2000
giải thích với cộng đồng của họ
06:19
that civildân sự disobediencebất tuân
139
364000
2000
rằng sự bất tuân dân sự
06:21
is a viablekhả thi optionTùy chọn
140
366000
2000
là một giải pháp khả thi
06:23
in addressingđịa chỉ theirhọ plighthoàn cảnh.
141
368000
2000
để giải quyết tình hình của họ.
06:25
The powerquyền lực of attentionchú ý
142
370000
2000
Sức mạnh của sự quan tâm
06:27
is probablycó lẽ going to come as no surprisesự ngạc nhiên
143
372000
2000
có lẽ không là điều ngạc nhiên
06:29
to the parentscha mẹ in the roomphòng.
144
374000
3000
với những bậc cha mẹ trong phòng này.
06:32
The surestchắc chắn nhất way
145
377000
2000
Cách chắc chắn nhất
06:34
to make your childđứa trẻ throwném increasinglyngày càng louderto hơn tantrumscơn giận dữ
146
379000
3000
để bắt con quý vị bớt cơn tam bành
06:37
is by givingtặng him attentionchú ý
147
382000
2000
là quan tâm tới chúng
06:39
the first time he throwsném a fitPhù hợp.
148
384000
2000
ngay khi chúng nổi cơn.
06:41
The tantrumgiận dữ will becometrở nên
149
386000
2000
Cơn tam bành sẽ trở thành,
06:43
what childhoodthời thơ ấu psychologistsnhà tâm lý học call
150
388000
2000
theo cách gọi của các nhà tâm lý trẻ em
06:45
a functionalchức năng behaviorhành vi,
151
390000
2000
một hành vi chức năng,
06:47
sincekể từ the childđứa trẻ has learnedđã học
152
392000
2000
vì đứa trẻ đã biết rằng
06:49
that he can get parentalcủa cha mẹ attentionchú ý out of it.
153
394000
3000
nó có thể có sự quan tâm của cha mẹ nhờ việc đó.
06:53
ParentsCha mẹ can incentivizekhuyến khích or disincentivizedisincentivize behaviorhành vi
154
398000
4000
Cha mẹ có thể khuyến khích hoặc không khuyến khích hành vi
06:57
simplyđơn giản by givingtặng or withdrawingthu hồi
155
402000
2000
chỉ bằng cách mang tới hoặc từ bỏ
06:59
attentionchú ý to theirhọ childrenbọn trẻ.
156
404000
3000
sự quan tâm tới con cái họ.
07:02
But that's truethật for adultsngười trưởng thành too.
157
407000
3000
Nhưng điều này cũng đúng với người lớn.
07:05
In factthực tế, the behaviorhành vi
158
410000
2000
Trên thực tế, hành vi
07:07
of entiretoàn bộ communitiescộng đồng and countriesquốc gia
159
412000
2000
của cả cộng đồng và quốc gia
07:09
can be influencedbị ảnh hưởng,
160
414000
2000
có thể bị ảnh hưởng,
07:11
dependingtùy on where
161
416000
2000
tùy thuộc vào nơi
07:13
the internationalquốc tế communitycộng đồng chooseslựa chọn
162
418000
2000
cộng đồng thế giới muốn
07:15
to focustiêu điểm its attentionchú ý.
163
420000
3000
tập trung sự quan tâm.
07:18
I believe that at the corecốt lõi of endingkết thúc the conflictcuộc xung đột in the MiddleTrung EastĐông
164
423000
4000
Tôi tin rằng cốt lõi để chấm dứt xung đột ở Trung Đông
07:22
and bringingđưa peacehòa bình
165
427000
2000
và mang tới hòa bình
07:24
is for us
166
429000
2000
là chúng ta phải
07:26
to transformbiến đổi nonviolencebất bạo động
167
431000
2000
biến đấu tranh phi bạo lực
07:28
into a functionalchức năng behaviorhành vi
168
433000
2000
thành một hành vi chức năng
07:30
by givingtặng a lot more attentionchú ý
169
435000
2000
bằng cách quan tâm hơn
07:32
to the nonviolentbất bạo động leaderslãnh đạo on the groundđất todayhôm nay.
170
437000
3000
tới những người lãnh đạo phi bạo lực đang hoạt động ngày nay.
07:36
In the coursekhóa học of takinglấy my filmphim ảnh to villageslàng
171
441000
3000
Trong quá trình mang bộ phim của tôi tới những ngôi làng
07:39
in the WestWest BankNgân hàng, in GazaDải Gaza and in EastĐông JerusalemJerusalem,
172
444000
3000
ở Bờ Tây và Gâz và Đông Jerusalem,
07:42
I have seenđã xem the impactva chạm
173
447000
2000
Tôi đã thấy được tác động
07:44
that even one documentaryphim tài liệu filmphim ảnh can have
174
449000
3000
mà chỉ một bộ phim tài liệu có thể mang lại
07:47
in influencingảnh hưởng đến the transformationchuyển đổi.
175
452000
4000
để tác động tới sự thay đổi.
07:51
In a villagelàng calledgọi là WallajehWallajeh,
176
456000
2000
Tại làng Wallejeh,
07:53
which sitsngồi very closegần to JerusalemJerusalem,
177
458000
3000
rất gần Jerusalem,
07:56
the communitycộng đồng was facingđối diện
178
461000
2000
cộng đồng ở đây đang đối mặt
07:58
a very similargiống plighthoàn cảnh to BudrusBudrus.
179
463000
2000
với một tình huống rất giống với làng Budrus.
08:00
They were going to be surroundedĐược bao quanh, losethua a lot of theirhọ landsvùng đất
180
465000
3000
Họ sắp bị bao vây, mất rất nhiều đất đai
08:03
and not have freedomsự tự do of accesstruy cập,
181
468000
2000
và không có tự do đi lại
08:05
eitherhoặc to the WestWest BankNgân hàng or JerusalemJerusalem.
182
470000
3000
sang Bờ Tây hoặc Jerusalem.
08:08
They had been usingsử dụng nonviolencebất bạo động for about two yearsnăm
183
473000
3000
Họ đã dùng biện pháp phi bạo lực khoảng hai năm,
08:11
but had grownmới lớn disenchantedDisenchanted
184
476000
2000
những đã dần tỉnh mộng
08:13
sincekể từ nobodykhông ai was payingtrả tiền attentionchú ý.
185
478000
3000
vì không ai quan tâm.
08:16
So we organizedtổ chức a screeningkiểm tra.
186
481000
3000
Do đó chúng tôi đã tổ chức chiếu phim.
08:19
A weektuần latermột lát sau,
187
484000
2000
Một tuần sau,
08:21
they heldđược tổ chức the mostphần lớn well-attendedtham dự đầy đủ
188
486000
2000
họ đã tổ chức biểu tình có đông người tham dự nhất
08:23
and disciplinedcó kỷ luật
189
488000
2000
và kỷ luật nhất
08:25
demonstrationtrình diễn to datengày.
190
490000
3000
từ trước tới nay.
08:28
The organizersBan tổ chức say
191
493000
2000
Người tổ chức nói rằng
08:30
that the villagersdân làng, upontrên seeingthấy the storycâu chuyện of BudrusBudrus
192
495000
2000
dân làng, sau khi xem câu chuyện về Budrus
08:32
documentedtài liệu in a filmphim ảnh,
193
497000
2000
chiếu trên một bộ phim,
08:34
feltcảm thấy that there were indeedthật people
194
499000
2000
đã cảm thấy họ thực sự là những người
08:36
followingtiếp theo what they were doing,
195
501000
2000
làm theo những gì họ đang làm,
08:38
that people caredchăm sóc.
196
503000
2000
và mọi người đã quan tâm.
08:40
So they keptgiữ on going.
197
505000
2000
Nên họ tiếp tục cố gắng.
08:42
On the IsraeliIsrael sidebên,
198
507000
2000
Về phía Ixaren,
08:44
there is a newMới peacehòa bình movementphong trào calledgọi là SolidariotSolidariot,
199
509000
3000
có một phong trào hòa bình mới gọi là Solidariot,
08:47
which meanscó nghĩa solidaritytinh thần đoàn kết in HebrewTiếng Hebrew.
200
512000
3000
nghĩa là đoàn kết theo tiếng Do Thái.
08:50
The leaderslãnh đạo of this movementphong trào have been usingsử dụng BudrusBudrus
201
515000
3000
Người lãnh đạo của phong trào này đã dùng Budrus
08:53
as one of theirhọ primarysơ cấp recruitingtuyển dụng toolscông cụ.
202
518000
3000
làm công cụ tuyển mộ chính.
08:56
They reportbài báo cáo
203
521000
2000
Họ nói rằng
08:58
that IsraelisNgười Israel who had never been activeđang hoạt động before,
204
523000
2000
những người Ixaren chưa bao giờ tích cực trước đây,
09:00
upontrên seeingthấy the filmphim ảnh,
205
525000
2000
sau khi xem phim,
09:02
understandhiểu không the powerquyền lực of nonviolencebất bạo động
206
527000
2000
đã hiểu sức mạnh của phi bạo lực
09:04
and startkhởi đầu joininggia nhập theirhọ activitieshoạt động.
207
529000
2000
và bắt đầu tham gia những hoạt động.
09:06
The examplesví dụ of WallajehWallajeh
208
531000
2000
Ví dụ về Wallajeh
09:08
and the SolidariotSolidariot movementphong trào
209
533000
2000
và phong trào Solidariot
09:10
showchỉ that even a small-budgetngân sách nhỏ independentđộc lập filmphim ảnh
210
535000
4000
cho thấy một bộ phim độc lập với chi phí thấp
09:14
can playchơi a rolevai trò
211
539000
2000
có thể đóng vai trò
09:16
in transformingchuyển đổi nonviolencebất bạo động
212
541000
2000
biến đấu tranh phi bạo lực
09:18
into a functionalchức năng behaviorhành vi.
213
543000
3000
thành một hành vi chức năng.
09:21
Now imaginetưởng tượng the powerquyền lực
214
546000
2000
Bây giờ hãy tưởng tượng sức mạnh
09:23
that biglớn mediaphương tiện truyền thông playersngười chơi could have
215
548000
3000
mà những tổ chức truyền thông lớn có thể có
09:26
if they startedbắt đầu coveringbao gồm
216
551000
2000
nếu họ bắt đầu đưa tin
09:28
the weeklyhàng tuần nonviolentbất bạo động demonstrationscuộc biểu tình
217
553000
2000
về những cuộc biểu tình phi bạo lực
09:30
happeningxảy ra in villageslàng
218
555000
2000
diễn ra trong những ngôi làng
09:32
like Bil'inBil'in, Ni'linNi'lin,
219
557000
2000
như Bil'in, Ni'lin,
09:34
WallajehWallajeh,
220
559000
2000
Wallajeh
09:36
in JerusalemJerusalem neighborhoodskhu phố
221
561000
2000
trong các vùng lân cận Jerusalem
09:38
like SheikhSheikh JarrahJarrah and SilwanSilwan --
222
563000
3000
như Sheikh Jarrah và Silwan --
09:41
the nonviolentbất bạo động leaderslãnh đạo
223
566000
2000
những thủ lĩnh phi bạo lực
09:43
would becometrở nên more visiblecó thể nhìn thấy,
224
568000
2000
sẽ được nhiều người biết tới hơn,
09:45
valuedcó giá trị and effectivecó hiệu lực
225
570000
2000
được tôn trọng và có hiệu quả
09:47
in theirhọ work.
226
572000
3000
trong công việc của họ.
09:50
I believe
227
575000
2000
Tôi tin
09:52
that the mostphần lớn importantquan trọng thing
228
577000
2000
điều quan trọng nhất
09:54
is to understandhiểu không
229
579000
2000
là hiểu
09:56
that if we don't paytrả attentionchú ý to these effortsnỗ lực,
230
581000
3000
rằng nếu chúng ta không quan tâm tới những nỗ lực này,
09:59
they are invisiblevô hình,
231
584000
2000
chúng sẽ trở nên vô hình,
10:01
and it's as if they never happenedđã xảy ra.
232
586000
2000
và như thể chúng chưa bao giờ xảy ra.
10:03
But I have seenđã xem first handtay
233
588000
2000
Nhưng tôi đã trực tiếp hiểu rằng
10:05
that if we do,
234
590000
2000
nếu chúng ta quan tâm,
10:07
they will multiplynhân.
235
592000
2000
những nỗ lực đó sẽ nhân lên.
10:09
If they multiplynhân,
236
594000
2000
Khi được nhân lên,
10:11
theirhọ influenceảnh hưởng will growlớn lên
237
596000
2000
ảnh hưởng của chúng sẽ lớn dần
10:13
in the overalltổng thể Israeli-PalestinianIsrael-Palestine conflictcuộc xung đột.
238
598000
2000
trong cuộc xung đột chung giữa Ixaren và Palextin.
10:15
And theirshọ is the kindloại of influenceảnh hưởng
239
600000
3000
Và đó là kiểu ảnh hưởng
10:18
that can finallycuối cùng
240
603000
2000
mà cuối cùng có thể
10:20
unblockbỏ chặn the situationtình hình.
241
605000
2000
ngăn chặn được tình hình.
10:22
These leaderslãnh đạo have provenchứng minh that nonviolencebất bạo động workscông trinh
242
607000
3000
Những người lãnh đạo này đã chứng tỏ rằng đấu tranh phi bạo lực mang lại kết quả
10:25
in placesnơi like BudrusBudrus.
243
610000
2000
ở những nơi như Budrus
10:27
Let's give them attentionchú ý
244
612000
2000
Hãy quan tâm tới họ
10:29
so they can provechứng minh it workscông trinh everywheremọi nơi.
245
614000
3000
để họ có thể chứng tỏ phương pháp này có hiệu quả ở mọi nơi.
10:32
Thank you.
246
617000
2000
Xin cảm ơn
10:34
(ApplauseVỗ tay)
247
619000
11000
(Vỗ tay)
Translated by An Trinh
Reviewed by Van Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Julia Bacha - Filmmaker
Julia Bacha is the creative director at Just Vision, an organization that uses film and multimedia storytelling to foster constructive conversations on some of the most divisive issues of our times.

Why you should listen

Bacha started her filmmaking career writing and editing Control Room (2004), a documentary about the inner workings of the Arab satellite television channel Al Jazeera. She then wrote and co-directed Encounter Point (2006) and directed Budrus (2009), both stories of courageous bridge-building between Palestinians and Israelis in a highly volatile environment. Her most recent film, My Neighborhood (2012), follows a Palestinian teenager struggling to reclaim his home in East Jerusalem from Jewish settlers. She is now directing a film about the Palestinian women who secretly led the First Intifada, for which she was awarded a 2016 Guggenheim Fellowship.

More profile about the speaker
Julia Bacha | Speaker | TED.com