ABOUT THE SPEAKER
Steven Pinker - Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature.

Why you should listen

Steven Pinker grew up in the English-speaking community of Montreal but has spent his adult life bouncing back and forth between Harvard and MIT. He is interested in all aspects of human nature: how we see, hear, think, speak, remember, feel and interact.

To be specific: he developed the first comprehensive theory of language acquisition in children, used verb meaning as a window into cognition, probed the limits of neural networks and showed how the interaction between memory and computation shapes language. He has used evolution to illuminate innuendo, emotional expression and social coordination. He has documented historical declines in violence and explained them in terms of the ways that the violent and peaceable components of human nature interact in different eras. He has written books on the language instinct, how the mind works, the stuff of thought and the doctrine of the blank slate, together with a guide to stylish writing that is rooted in psychology.

In his latest book, Enlightenment Now: The Case for Reason, Science, Humanism, and Progress, he writes about progress -- why people are healthier, richer, safer, happier and better educated than ever. His other books include The Language InstinctHow the Mind Works, The Blank Slate: The Modern Denial of Human NatureThe Stuff of Thought, and The Better Angels of Our Nature.

More profile about the speaker
Steven Pinker | Speaker | TED.com
TED2007

Steven Pinker: The surprising decline in violence

Steven Pinker: Sự sụt giảm đáng kinh ngạc của tình trạng bạo lực

Filmed:
3,009,786 views

Steven Pinker vẽ nên biểu đồ về sự sụt giảm của tình trạng bạo lực kể từ thời kỳ được miêu tả trong Kinh thánh cho tới bây giờ, và dù điều này có thể nghe phi logic và khó nghe đối với tình cảnh những gì đang diễn ra tại I-rắc và Darfur, ông lập luận rằng chúng ta đang được sống trong thời kỳ yên bình nhất kể từ khi tổ tiên ta xuất hiện.
- Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
ImagesHình ảnh like this, from the AuschwitzAuschwitz concentrationsự tập trung camptrại,
0
0
4000
Những hình ảnh sau đây, được chụp tại
trại tập trung Auschwitz,
00:29
have been searedseared into our consciousnessý thức duringsuốt trong the twentiethXX centurythế kỷ
1
4000
5000
đã hằn sâu vào trong tâm thức của chúng ta
trong suốt thế kỷ hai mươi
và đã cung cấp cho ta một góc nhìn mới
về bản thân ta,
00:34
and have givenđược us a newMới understandinghiểu biết of who we are,
2
9000
5000
00:39
where we'vechúng tôi đã come from and the timeslần we livetrực tiếp in.
3
14000
3000
về nơi ta bắt đầu, và
về thời đại mà ta đang sống.
00:42
DuringTrong thời gian the twentiethXX centurythế kỷ, we witnessedchứng kiến the atrocitiestội ác
4
17000
4000
Vào thế kỷ hai mươi, ta đã được
chứng kiến những hành động tàn ác
00:46
of StalinStalin, HitlerHitler, MaoMao, PolPol PotNồi, RwandaRwanda and other genocidesgenocides,
5
21000
5000
của Stalin, Hitler, Mao, Pol Pot, Rwanda
và các tội ác diệt chủng khác,
00:51
and even thoughTuy nhiên the twenty-firsthai mươi đầu centurythế kỷ is only sevenbảy yearsnăm old,
6
26000
4000
và dù rằng thế kỷ hai mươi mốt
mới ở năm tuổi thứ bảy,
00:55
we have alreadyđã witnessedchứng kiến an ongoingđang diễn ra genocidediệt chủng in DarfurDarfur
7
30000
4000
ta cũng đã chứng kiến tội ác diệt chủng
đang diễn ra ở Darfur
00:59
and the dailyhằng ngày horrorsnỗi kinh hoàng of IraqIraq.
8
34000
2000
và cả những nỗi kinh hoàng đang được
gieo rắc mỗi ngày ở I-rắc.
01:02
This has led to a commonchung understandinghiểu biết of our situationtình hình,
9
37000
3000
Điều này đã dẫn đến sự hiểu biết chung
về tình cảnh của chúng ta,
01:05
namelycụ thể là that modernityhiện đại has broughtđưa us terriblekhủng khiếp violencebạo lực, and perhapscó lẽ
10
40000
4000
ấy là tính hiện đại đã mang lại cho ta
tình trạng bạo lực khủng khiếp, và có lẽ
01:09
that nativetự nhiên peoplesdân tộc livedđã sống in a statetiểu bang of harmonyhòa hợp that we have departedkhởi hành from, to our perilnguy hiểm.
11
44000
3000
ta đã rời bỏ trạng thái hòa hợp mà
người bản địa đã từng sống trong đó
01:12
Here is an examplethí dụ
12
47000
5000
để tự đi đến tình cảnh nguy hiểm hiện nay.
Đây là một ví dụ được trích dẫn từ
01:17
from an op-edop-ed on ThanksgivingLễ Tạ ơn, in the BostonBoston GlobeQuả cầu
13
52000
3000
một ý kiến công luận trên tờ Boston Globe
phát hành vào lễ Tạ ơn vài năm về trước.
01:20
a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước, where the writernhà văn wroteđã viết, "The IndianẤn Độ life
14
55000
3000
Tại đây, tác giả viết "Người Ấn Độ
sống một cuộc sống khó khăn,
01:24
was a difficultkhó khăn one, but there were no employmentviệc làm problemscác vấn đề,
15
59000
3000
nhưng ở đây không có các vấn đề lao động,
tính gắn kết cộng đồng mạnh,
01:27
communitycộng đồng harmonyhòa hợp was strongmạnh, substancevật chất abuselạm dụng unknownkhông rõ,
16
62000
2000
không biết đến lạm dụng chất gây nghiện,
tội phạm gần như không xuất hiện,
01:30
crimetội ác nearlyGần non-existentkhông tồn tại, what warfarechiến tranh there was betweengiữa tribescác bộ lạc
17
65000
3000
xung đột giữa các bộ lạc phần lớn là
liên quan tới nghi lễ và hiếm khi dẫn đến
01:34
was largelyphần lớn ritualisticritualistic and seldomhiếm khi resultedkết quả in indiscriminatebừa bãi
18
69000
3000
thảm sát bừa bãi hay hàng loạt."
01:37
or wholesalebán buôn slaughtergiết mổ." Now, you're all familiarquen with this treaclemaltose.
19
72000
4000
Giờ đây, các bạn đã quá quen với
những lời đường mật này.
Ta dạy những điều này cho con cái ta.
Ta đọc được chúng từ TV, qua sách vở.
01:42
We teachdạy it to our childrenbọn trẻ. We hearNghe it on televisiontivi
20
77000
3000
01:45
and in storybookstruyện. Now, the originalnguyên titlechức vụ of this sessionphiên họp
21
80000
5000
Tên gốc của buổi nói chuyện hôm nay là
"Mọi Điều Bạn Biết Đều Không Chuẩn Xác".
01:50
was, "Everything You Know Is WrongSai," and I'm going to presenthiện tại evidencechứng cớ
22
85000
3000
và bây giờ tôi sẽ đưa ra các chứng cứ
01:53
that this particularcụ thể partphần of our commonchung understandinghiểu biết is wrongsai rồi,
23
88000
3000
để chứng minh ta chưa thực sự
hiểu rõ về vấn đề này,
01:56
that, in factthực tế, our ancestorstổ tiên were farxa more violenthung bạo than we are,
24
91000
4000
và rằng, trên thực tế, tổ tiên ta còn
tàn bạo hơn ta rất nhiều lần,
02:00
that violencebạo lực has been in declinetừ chối for long stretchestrải dài of time,
25
95000
3000
và rằng trong một khoảng thời gian dài,
tình trạng bạo lực đã có sự sụt giảm,
02:04
and that todayhôm nay we are probablycó lẽ livingsống in the mostphần lớn peacefulbình yên time in our species'loài' existencesự tồn tại.
26
99000
3000
và ta đang sống ở thời kỳ yên bình nhất
kể từ khi tổ tiên ta đặt chân lên mặt đất.
02:07
Now, in the decadethập kỷ of DarfurDarfur and IraqIraq,
27
102000
4000
Khi ta đang ở trong thập niên của thảm họa
ở Darfur và I-rắc,
02:12
a statementtuyên bố like that mightcó thể seemhình như somewheremột vài nơi betweengiữa hallucinatoryhallucinatory
28
107000
3000
lời phát biểu như trên có vẻ không thực
và khó nghe.
02:15
and obscenekhiêu dâm. But I'm going to try to convincethuyết phục you
29
110000
3000
Nhưng tôi sẽ chứng minh cho bạn thấy rằng
đây chính là bức tranh thực tế, chính xác.
02:18
that that is the correctchính xác picturehình ảnh. The declinetừ chối of violencebạo lực
30
113000
6000
Sự sụt giảm của tình trạng bạo lực là
một hiện tượng kiểu mẫu lặp lại.
02:24
is a fractalfractal phenomenonhiện tượng. You can see it over millenniaThiên niên kỷ,
31
119000
3000
Bạn có thể thấy được nó qua
hàng thiên niên kỷ,
02:27
over centuriesthế kỉ, over decadesthập kỷ and over yearsnăm,
32
122000
3000
qua nhiều thế kỷ, qua các thập kỷ
và qua nhiều năm,
02:31
althoughmặc dù there seemsdường như to have been a tippingnhào lộn pointđiểm at the onsetkhởi đầu
33
126000
2000
dù rằng dường như có một điểm bùng phát
02:33
of the AgeTuổi of ReasonLý do in the sixteenththứ 16 centurythế kỷ. One seesnhìn it
34
128000
4000
xuất hiện vào đầu Thời đại Lý tính
ở thế kỷ mười sáu.
02:37
all over the worldthế giới, althoughmặc dù not homogeneouslyhomogeneously.
35
132000
3000
Điều này có thể được nhìn thấy từ khắp
mọi nơi, tuy không cùng một lúc.
Điều này cũng hiển hiện rõ ràng
ở vùng phía Đông,
02:41
It's especiallyđặc biệt evidenthiển nhiên in the WestWest, beginningbắt đầu with EnglandAnh
36
136000
2000
bắt đầu với nước Anh và Hà Lan
tại Thời kỳ Khai sáng.
02:44
and HollandHà Lan around the time of the EnlightenmentGiác ngộ.
37
139000
2000
Hãy để tôi đưa bạn đi du hành
ngược dòng thời gian theo cấp mũ 10 --
02:47
Let me take you on a journeyhành trình of severalmột số powersquyền lực of 10 --
38
142000
3000
từ thước tỷ lệ tính theo thiên niên kỷ
tới thước tỷ lệ theo năm --
02:51
from the millenniumThiên niên kỷ scaletỉ lệ to the yearnăm scaletỉ lệ --
39
146000
2000
02:53
to try to persuadetruy vấn you of this. UntilCho đến khi 10,000 yearsnăm agotrước, all humanscon người
40
148000
4000
để thuyết phục bạn tin điều này.
Cho tới 10.000 năm trước, nhân loại
sống chủ yếu nhờ săn bắt và hái lượm,
02:57
livedđã sống as hunter-gatherersHunter-gatherers, withoutkhông có permanentdài hạn settlementsđịnh cư
41
152000
3000
sống nay đây mai đó,
không có chính quyền lãnh đạo.
03:00
or governmentchính quyền. And this is the statetiểu bang that's commonlythông thường thought
42
155000
3000
Và tình trạng này thường được nhìn nhận
như một sự hòa hợp thời nguyên thủy.
03:03
to be one of primordialnguyên thủy harmonyhòa hợp. But the archaeologistnhà khảo cổ học
43
158000
5000
Nhưng khi nhà khảo cổ học Lawrence Keeley
03:09
LawrenceLawrence KeeleyKeeley, looking at casualtytai nạn ratesgiá
44
164000
4000
xem xét các tỷ lệ thương vong giữa
những người săn bắt, hái lượm đương thời,
03:13
amongtrong số contemporaryđồng thời hunter-gatherersHunter-gatherers, which is our besttốt sourcenguồn
45
168000
3000
nguồn chứng cứ tuyệt nhất của chúng ta
về phương thức sống này,
03:17
of evidencechứng cớ about this way of life, has shownđược hiển thị a ratherhơn differentkhác nhau conclusionphần kết luận.
46
172000
6000
thì lại cho thấy kết quả hoàn toàn khác.
Đây là biểu đồ mà ông ấy đã tổng hợp lại,
03:23
Here is a graphbiểu đồ that he put togethercùng với nhau
47
178000
2000
03:25
showinghiển thị the percentagephần trăm of maleNam giới deathsngười chết dueđến hạn to warfarechiến tranh
48
180000
3000
biểu thị tỷ lệ phần trăm tử vong
ở nam giới do các cuộc xung đột
03:28
in a numbercon số of foragingforaging, or huntingsăn bắn and gatheringthu thập societiesxã hội.
49
183000
4000
diễn ra ở các cộng đồng tìm kiếm,
hoặc săn bắt và hái lượm.
Các thanh đỏ phản ánh khả năng tử vong của
một người nam dưới tay một người nam khác,
03:33
The redđỏ barsthanh correspondtương ứng to the likelihoodkhả năng that a man will diechết
50
188000
6000
03:39
at the handstay of anotherkhác man, as opposedphản đối to passingđi qua away
51
194000
3000
so với tử vong vì các nguyên do tự nhiên,
trong các cộng đồng hái lượm
03:42
of naturaltự nhiên causesnguyên nhân, in a varietyđa dạng of foragingforaging societiesxã hội
52
197000
4000
03:46
in the NewMới GuineaGuinea HighlandsTây nguyên and the AmazonAmazon RainforestRừng mưa nhiệt đới.
53
201000
3000
ở cao nguyên New Guinea
và rừng rậm nhiệt đới Amazon.
Và tỷ lệ một nam nhân tử vong dưới tay
một nam nhân khác lên xuống
03:50
And they rangephạm vi from a ratetỷ lệ of almosthầu hết a 60 percentphần trăm chancecơ hội that a man will diechết
54
205000
3000
từ 60 phần trăm đến 15 phần trăm,
đối với trường hợp người Gebusi.
03:53
at the handstay of anotherkhác man to, in the casetrường hợp of the GebusiGebusi,
55
208000
3000
03:57
only a 15 percentphần trăm chancecơ hội. The tinynhỏ bé, little bluemàu xanh da trời barquán ba in the lowerthấp hơn
56
212000
4000
Thanh nhỏ màu xanh ở góc dưới bên tay phải
đánh dấu số liệu tương ứng
04:01
left-handtay trái cornergóc plotslô đất the correspondingtương ứng statisticthống kê from UnitedVương StatesTiểu bang
57
216000
3000
từ Hoa Kỳ và Châu Âu
trong thế kỷ hai mươi,
04:05
and EuropeEurope in the twentiethXX centurythế kỷ, and includesbao gồm all the deathsngười chết
58
220000
4000
bao gồm cả số người tử vong
trong hai cuộc Thế chiến.
04:09
of bothcả hai WorldTrên thế giới WarsCuộc chiến tranh. If the deathtử vong ratetỷ lệ in tribalbộ lạc warfarechiến tranh had prevailedthắng thế
59
224000
5000
Nếu xung đột bộ tộc còn thịnh hành
ở thế kỷ hai mươi,
04:14
duringsuốt trong the 20ththứ centurythế kỷ, there would have been two billiontỷ deathsngười chết ratherhơn than 100 milliontriệu.
60
229000
6000
thì con số tử vong sẽ lên đến hai tỷ,
thay vì dừng ở 100 triệu người,
04:20
AlsoCũng at the millenniumThiên niên kỷ scaletỉ lệ, we can look
61
235000
3000
Đồng thời, ở thước đo thiên niên kỷ,
ta có thể xem xét phương thức sống
04:23
at the way of life of earlysớm civilizationsnền văn minh suchnhư là as the onesnhững người describedmô tả
62
238000
5000
của các nền văn minh sơ khai,
qua sự miêu tả trong Kinh thánh.
04:28
in the BibleKinh Thánh. And in this supposedgiả định sourcenguồn of our moralđạo đức valuesgiá trị,
63
243000
5000
Và trong chính nguồn tư liệu về
các giá trị đạo đức này của chúng ta,
04:33
one can readđọc descriptionsMô tả of what was expectedkỳ vọng in warfarechiến tranh,
64
248000
4000
ta có thể đọc được những miêu tả
về những điều sẽ xảy ra ở cuộc xung đột,
04:37
suchnhư là as the followingtiếp theo from NumbersSố điện thoại 31: "And they warredwarred
65
252000
3000
như trích đoạn chương 31
của Dân-Số Ký sau đây:
"Và họ giao chiến với người Midianites
như Chúa đã phán dặn Moses,
04:40
againstchống lại the MidianitesMidianites as the LordChúa commandedchỉ huy MosesMôi-se,
66
255000
3000
04:43
and they slewxoay all the malesnam giới. And MosesMôi-se said untođến them,
67
258000
3000
và họ tàn sát tất cả nam giới.
Và Moses nói với họ
04:46
'Have you savedđã lưu all the womenđàn bà alivesống sót? Now, thereforevì thế, killgiết chết everymỗi maleNam giới
68
261000
4000
"Các ngươi giữ lại mạng cho tất cả
những người phụ nữ ư?
Vậy giờ hãy giết hết các bé trai và những
người nữ đã thành đôi với một người nam,
04:50
amongtrong số the little onesnhững người and killgiết chết everymỗi womanđàn bà that hathhath knownnổi tiếng man
69
265000
3000
04:53
by lyingnói dối with him, but all the womenđàn bà childrenbọn trẻ that have not know a man
70
268000
4000
chỉ giữ lại bên các ngươi những người nữ
chưa thành đôi với người nam nào."
04:57
by lyingnói dối with him keep alivesống sót for yourselveschính mình.'" In other wordstừ ngữ,
71
272000
3000
Nghĩa là, giết tất cả đàn ông và trẻ trai,
giữ trinh nữ sống để có thể cưỡng bức họ.
05:00
killgiết chết the menđàn ông; killgiết chết the childrenbọn trẻ; if you see any virginstrinh nữ,
72
275000
5000
05:05
then you can keep them alivesống sót so that you can rapehãm hiếp them.
73
280000
2000
05:08
You can find fourbốn or fivesố năm passagesđoạn văn in the BibleKinh Thánh of this ilkilk.
74
283000
4000
Bạn có thể tìm được bốn hoặc năm đoạn văn
tương tự như thế này trong Kinh thánh.
05:12
AlsoCũng in the BibleKinh Thánh, one seesnhìn that the deathtử vong penaltyhình phạt
75
287000
3000
Cũng từ Kinh thánh, tử hình là hình phạt
được công nhận cho các tội phạm như
05:15
was the acceptedchấp nhận punishmenthình phạt for crimestội ác suchnhư là as homosexualityđồng tính luyến ái,
76
290000
5000
đồng tính, ngoại tình, nói lời báng bổ,
thờ lạy hình tượng, cãi lời mẹ cha, --
05:20
adulteryngoại tình, blasphemybáng bổ, idolatrysự tôn thờ, talkingđang nói back to your parentscha mẹ --
77
295000
4000
05:24
(LaughterTiếng cười) -- and pickingnhặt up sticksgậy on the SabbathNgày Sa-bát.
78
299000
4000
(Cười) -- và tội lượm củi
trong ngày lễ Sabbath.
05:28
Well, let's clicknhấp chuột the zoomthu phóng lensống kính
79
303000
3000
Nào, hãy cùng chỉnh góc nhìn
xuống một mức, và xem xét thước đo thế kỷ.
05:31
down one ordergọi món of magnitudeđộ lớn, and look at the centurythế kỷ scaletỉ lệ.
80
306000
3000
05:34
AlthoughMặc dù we don't have statisticssố liệu thống kê for warfarechiến tranh throughoutkhắp
81
309000
4000
Dù không có số liệu thống kê
các cuộc chiến tranh, xung đột
diễn ra từ suốt thời kỳ Trung cổ
cho đến thời hiện đại,
05:39
the MiddleTrung AgesLứa tuổi to modernhiện đại timeslần,
82
314000
1000
05:40
we know just from conventionalthông thường historylịch sử -- the evidencechứng cớ
83
315000
3000
ta hiểu được ngay từ lịch sử thường --
rằng chứng cứ chứng minh sự sụt giảm
05:43
was underDưới our nosemũi all alongdọc theo that there has been a reductiongiảm
84
318000
4000
về các hình thức bạo lực
được xã hội ủng hộ, chấp nhận
05:47
in sociallyxã hội sanctionedbị xử phạt formscác hình thức of violencebạo lực.
85
322000
3000
đã xuất hiện rành rành
ngay trước mắt ta.
05:50
For examplethí dụ, any socialxã hội historylịch sử will revealtiết lộ that mutilationtàn sát and torturetra tấn
86
325000
4000
Ví dụ, bất kỳ lịch sử xã hội nào cũng sẽ
cho thấy việc cắt xẻo bộ phận cơ thể người
và tra tấn từng là các hình thức
trừng phạt tội phạm thông thường.
05:54
were routinecông Việt Hằng ngày formscác hình thức of criminalphạm tội punishmenthình phạt. The kindloại of infractionsự vi phạm
87
329000
3000
05:57
todayhôm nay that would give you a fine, in those daysngày would resultkết quả in
88
332000
4000
Nếu như ngày nay, vi phạm luật pháp
chỉ bị bắt đóng phạt thì ở thời xưa,
bạn sẽ bị cắt lưỡi, cắt tai,
làm mù mắt, chặt tay, v..v..
06:01
your tonguelưỡi beingđang cutcắt tỉa out, your earsđôi tai beingđang cutcắt tỉa off, you beingđang blindedbị mù,
89
336000
4000
06:05
a handtay beingđang choppedxắt nhỏ off and so on.
90
340000
2000
06:07
There were numerousnhiều ingeniouskhéo léo formscác hình thức of sadistictàn bạo capitalthủ đô punishmenthình phạt:
91
342000
4000
Đã từng có rất nhiều các hình phạt tử hình
mới lạ mà tàn bạo:
06:12
burningđốt at the stakecổ phần, disembowelingdisemboweling, breakingphá vỡ on the wheelbánh xe,
92
347000
2000
thiêu sống, mổ bụng moi nội tạng,
bánh xe hành hình, tứ mã phanh thây,v..v..
06:15
beingđang pulledkéo apartxa nhau by horsesngựa and so on.
93
350000
2000
Án tử hình đã từng là hình phạt
cho một loạt các tội phạm phi bạo lực
06:18
The deathtử vong penaltyhình phạt was a sanctionxử phạt for a long listdanh sách of non-violentkhông bạo lực crimestội ác:
94
353000
4000
06:22
criticizingchỉ trích the kingnhà vua, stealingăn cắp a loafổ bánh mì of breadbánh mỳ. SlaveryChế độ nô lệ, of coursekhóa học,
95
357000
4000
như phê phán nhà vua, trộm một ổ bánh mì.
Chiếm hữu nô lệ hẳn nhiên là phương kế
tiết kiệm nhân công được ưa chuộng,
06:27
was the preferredưa thích labor-savingtiết kiệm lao động devicethiết bị, and crueltytàn ác was
96
362000
3000
và các hành vi bạo lực, tàn ác là
thú vui tiêu khiển phổ biến thời xưa.
06:31
a popularphổ biến formhình thức of entertainmentsự giải trí. PerhapsCó lẽ the mostphần lớn vividsinh động examplethí dụ
97
366000
3000
Có lẽ ví dụ minh họa sống động nhất
là việc thiêu sống mèo.
06:34
was the practicethực hành of catcon mèo burningđốt, in which a catcon mèo was hoistedtreo
98
369000
3000
Một con mèo sẽ được treo lên
và hạ dây dần xuống biển lửa,
06:37
on a stagesân khấu and loweredhạ xuống in a slingsling into a firengọn lửa,
99
372000
3000
06:40
and the spectatorskhán giả shriekedshrieked in laughtertiếng cười as the catcon mèo, howling in painđau đớn,
100
375000
5000
còn người xem thì hả hê cười lớn khi nhìn
con mèo kêu gào trong đau đớn tới chết.
06:46
was burnedđốt to deathtử vong.
101
381000
2000
06:48
What about one-on-onemột ngày, một murdergiết người? Well, there, there are good statisticssố liệu thống kê,
102
383000
3000
Vậy còn tội phạm giết người thì sao?
Có nhiều số liệu thống kê đáng tin
về điều này,
06:51
because manynhiều municipalitiesđô thị recordedghi lại the causenguyên nhân of deathtử vong.
103
386000
6000
bởi có nhiều chính phủ tự trị
đã ghi chép lại được nguyên nhân tử vong.
06:57
The criminologistCriminologist ManuelManuel EisnerEisner
104
392000
4000
Nhà tội phạm học Manuel Eisner đã lùng
khắp Châu Âu các ghi chép lịch sử về
07:02
scouredscoured all of the historicallịch sử recordsHồ sơ acrossbăng qua EuropeEurope
105
397000
2000
07:04
for homicidegiết người ratesgiá in any villagelàng, hamletấp, townthị trấn, countyquận
106
399000
5000
tỷ lệ giết người ở bất kỳ làng, thôn xóm,
thị trấn, tỉnh nào mà ông có thể tìm được,
07:09
that he could find, and he supplementedbổ sung them
107
404000
2000
và còn bổ sung thêm các dữ liệu quốc gia
từ số liệu thống kê lưu trữ của các nước.
07:11
with nationalQuốc gia datadữ liệu, when nationsquốc gia startedbắt đầu keepingduy trì statisticssố liệu thống kê.
108
406000
3000
07:15
He plottedâm mưu on a logarithmiclôgarít scaletỉ lệ, going from 100 deathsngười chết
109
410000
7000
Ông đã vẽ biểu đồ trên thước đo logarit,
bắt đầu từ tỷ lệ cứ 100.000 người
thì có 100 vụ tử vong mỗi năm,
07:22
permỗi 100,000 people permỗi yearnăm, which was approximatelyxấp xỉ the ratetỷ lệ
110
417000
6000
tỷ lệ này xấp xỉ với tỷ lệ giết người
ở thời kỳ Trung cổ.
07:28
of homicidegiết người in the MiddleTrung AgesLứa tuổi. And the figurenhân vật plummetsplummets down
111
423000
5000
Và ở bảy hoặc tám nước Châu Âu, con số này
còn giảm mạnh xuống thấp hơn mức
07:33
to lessít hơn than one homicidegiết người permỗi 100,000 people permỗi yearnăm
112
428000
4000
cứ 100.000 người thì có một vụ giết người
mỗi năm.
07:38
in sevenbảy or eighttám EuropeanChâu Âu countriesquốc gia. Then, there is a slightnhẹ uptickuptick
113
433000
4000
Sau đó đã có một sự tăng nhẹ
vào thập niên 1960.
07:42
in the 1960s. The people who said that rockđá 'n''n' rollcuộn would leadchì
114
437000
4000
Những người cho rằng nhạc rock n' roll
sẽ dẫn đến sự suy giảm các giá trị đạo đức
07:46
to the declinetừ chối of moralđạo đức valuesgiá trị actuallythực ra had a grainngũ cốc of truthsự thật to that.
115
441000
3000
thực ra lại có phần đúng.
Nhưng từ thời kỳ Trung cổ đến nay,
tỷ lệ giết người đã có sự sụt giảm mạnh,
07:50
But there was a declinetừ chối from at leastít nhất two ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn
116
445000
3000
07:54
in homicidegiết người from the MiddleTrung AgesLứa tuổi to the presenthiện tại,
117
449000
2000
và trên biểu đồ xuất hiện đường uốn khúc
vào đầu thế kỷ mười sáu.
07:57
and the elbowkhuỷu tay occurredxảy ra in the earlysớm sixteenththứ 16 centurythế kỷ.
118
452000
3000
Giờ hãy cùng chuyển sang
thước đo thời gian theo thập kỷ.
08:02
Let's clicknhấp chuột down now to the decadethập kỷ scaletỉ lệ.
119
457000
2000
08:04
AccordingTheo to non-governmentalphi chính phủ organizationstổ chức
120
459000
2000
Theo số liệu thống kê được lưu trữ
bởi các tổ chức phi chính phủ,
08:07
that keep suchnhư là statisticssố liệu thống kê, sincekể từ 1945, in EuropeEurope and the AmericasAmericas,
121
462000
4000
kể từ năm 1945, ở Châu Âu và Châu Mỹ,
đã có sự giảm mạnh về số lượng
08:11
there has been a steepdốc declinetừ chối in interstateLiên tiểu bang warschiến tranh,
122
466000
3000
các cuộc chiến tranh liên tiểu bang,
các cuộc bạo loạn và tàn sát sắc tộc,
08:15
in deadlychết người ethnicdân tộc riotsbạo loạn or pogromscuộc tàn sát, and in militaryquân đội coupscuộc đảo chính,
123
470000
4000
và các cuộc đảo chính quân sự,
ngay cả ở vùng Nam Mỹ.
08:19
even in SouthNam AmericaAmerica. WorldwideTrên toàn cầu, there's been a steepdốc declinetừ chối
124
474000
4000
Số lượng người tử vong trên thế giới do
chiến tranh liên tiểu bang cũng giảm mạnh.
08:23
in deathsngười chết in interstateLiên tiểu bang warschiến tranh. The yellowmàu vàng barsthanh here showchỉ the numbercon số
125
478000
5000
Các thanh vàng phản ánh số người chết
mỗi năm trong các cuộc chiến
08:29
of deathsngười chết permỗi warchiến tranh permỗi yearnăm from 1950 to the presenthiện tại.
126
484000
4000
diễn ra từ năm 1950
đến thời điểm hiện tại.
Và như bạn thấy, tỷ lệ tử vong
mỗi năm trong mỗi vụ xung đột
08:34
And, as you can see, the deathtử vong ratetỷ lệ goesđi down from 65,000 deathsngười chết
127
489000
4000
giảm từ 65.000 người trong thập niên 1950,
xuống dưới 2000 người trong thập kỷ này.
08:38
permỗi conflictcuộc xung đột permỗi yearnăm in the 1950s to lessít hơn than 2,000 deathsngười chết
128
493000
4000
08:42
permỗi conflictcuộc xung đột permỗi yearnăm in this decadethập kỷ, as horrifickinh khủng as it is.
129
497000
4000
Sự sụt giảm khủng khiếp.
08:46
Even in the yearnăm scaletỉ lệ, one can see a declinetừ chối of violencebạo lực.
130
501000
3000
Ngay ở thước đo năm, ta cũng có thể
thấy sự sụt giảm của tình trạng bạo lực.
08:50
SinceKể từ khi the endkết thúc of the ColdLạnh WarChiến tranh, there have been fewerít hơn civildân sự warschiến tranh,
131
505000
3000
Sau thời kỳ Chiến tranh Lạnh,
các cuộc nội chiến
08:53
fewerít hơn genocidesgenocides -- indeedthật, a 90 percentphần trăm reductiongiảm sincekể từ post-Worldhậu thế giới WarChiến tranh IIII highsmức cao --
132
508000
6000
và các vụ diệt chủng
ngày càng ít xảy ra --
thật vậy, nó đã giảm 90 phần trăm
kể từ hậu Thế chiến thứ hai --
và các vụ giết người và tội phạm bạo lực
cũng có sự giảm nhẹ.
08:59
and even a reversalđảo ngược of the 1960s uptickuptick in homicidegiết người and violenthung bạo crimetội ác.
133
514000
6000
09:05
This is from the FBIFBI UniformĐồng phục quân đội CrimeTội phạm StatisticsSố liệu thống kê. You can see
134
520000
4000
Đây là số liệu thống kê của
FBI Uniform Crime Statistics.
Bạn có thể thấy tỷ lệ bạo lực
ở thập niên 50 và 60 là khá thấp,
09:09
that there is a fairlycông bằng lowthấp ratetỷ lệ of violencebạo lực in the '50s and the '60s,
135
524000
3000
sau đó tăng mạnh trong vài thập kỷ,
và rồi bắt đầu tụt dốc từ thập niên 1990,
09:13
then it soaredtăng vọt upwardlên trên for severalmột số decadesthập kỷ, and beganbắt đầu
136
528000
4000
09:17
a precipitousprecipitous declinetừ chối, startingbắt đầu in the 1990s, so that it wentđã đi back
137
532000
4000
rồi lại trở lại mức đã đạt được
vào năm 1960.
09:21
to the levelcấp độ that was last enjoyedrất thích in 1960.
138
536000
4000
Nếu Tổng thống Clinton có mặt ở đây,
thì cho tôi được gửi lời cảm ơn tới ngài.
09:25
PresidentTổng thống ClintonClinton, if you're here, thank you.
139
540000
2000
09:27
(LaughterTiếng cười)
140
542000
2000
(Cười)
09:29
So the questioncâu hỏi is, why are so manynhiều people so wrongsai rồi
141
544000
3000
Câu hỏi là: Tại sao một điều quan trọng
như vậy lại không có mấy người hiểu đúng?
09:32
about something so importantquan trọng? I think there are a numbercon số of reasonslý do.
142
547000
4000
Tôi nghĩ là vì một số lý do sau.
09:36
One of them is we have better reportingBáo cáo. The AssociatedLiên kết PressBáo chí
143
551000
3000
Một trong số đó là vì ta
giỏi tường thuật hơn.
Liên đoàn Báo chí giỏi ghi chép lại
các cuộc chiến tranh xảy ra trên thế giới
09:39
is a better chroniclernhà sử học of warschiến tranh over the surfacebề mặt of the EarthTrái đất
144
554000
4000
hơn bất cứ vị thầy tu nào
sống ở thế kỷ mười sáu.
09:43
than sixteenth-centurytừ thế kỷ thứ 16 monksCác nhà sư were.
145
558000
4000
Có một sự ảo tưởng về nhận thức.
09:47
There's a cognitivenhận thức illusionảo giác. We cognitivenhận thức psychologistsnhà tâm lý học know that the easierdễ dàng hơn it is
146
562000
5000
Chúng tôi, các nhà tâm lý học nhận thức,
hiểu rằng
bạn càng dễ liên tưởng cụ thể
về một điều gì đó bao nhiêu,
09:52
to recallhồi tưởng specificriêng instancestrường hợp of something,
147
567000
3000
09:55
the highercao hơn the probabilityxác suất that you assignchỉ định to it.
148
570000
3000
thì bạn càng tin vào sự chân thực
của sự việc đó bấy nhiêu.
09:58
Things that we readđọc about in the papergiấy with goryđẫm máu footagecảnh quay
149
573000
3000
Những câu chữ đi kèm
hình ảnh bạo lực, đẫm máu
mà ta thường đọc trên sách báo
dễ hằn sâu vào trong tâm trí ta
10:02
burnđốt cháy into memoryký ức more than reportsbáo cáo of a lot more people dyingchết
150
577000
4000
hơn là những báo cáo về số lượng lớn
các ca tử vong do tuổi cao sức yếu.
10:06
in theirhọ bedsgiường of old agetuổi tác. There are dynamicsđộng lực học in the opinionquan điểm
151
581000
5000
Động lực trong thị trường tư vấn
và vận động chính sách cho rằng:
10:12
and advocacyvận động marketsthị trường: no one ever attractedthu hút observersquan sát viên, advocatesnhững người ủng hộ
152
587000
5000
sẽ không thể nào thu hút được những người
quan tâm, ủng hộ và quyên góp
10:17
and donorsCác nhà tài trợ by sayingnói
153
592000
1000
chỉ bằng câu nói rằng mọi chuyện sẽ
trở nên ngày một tốt đẹp hơn.
10:19
things just seemhình như to be gettingnhận được better and better.
154
594000
2000
10:21
(LaughterTiếng cười)
155
596000
1000
(Cười)
10:22
There's guilttội lỗi about our treatmentđiều trị of nativetự nhiên peoplesdân tộc
156
597000
2000
Có mặc cảm tội lỗi về cách ta đối xử với
dân bản địa ở đời sống tri thức hiện đại,
10:25
in modernhiện đại intellectualtrí tuệ life, and an unwillingnessunwillingness to acknowledgecông nhận
157
600000
3000
và sự không thừa nhận những điều tốt đẹp
trong văn hóa phương Tây.
10:28
there could be anything good about WesternTây culturenền văn hóa.
158
603000
2000
10:31
And of coursekhóa học, our changethay đổi in standardstiêu chuẩn can outpacevượt qua the changethay đổi
159
606000
4000
Dĩ nhiên, sự thay đổi chuẩn mực có thể
tiến triển nhanh hơn sự thay đổi hành vi.
10:36
in behaviorhành vi. One of the reasonslý do violencebạo lực wentđã đi down
160
611000
2000
Một lý do khác cho sự sụt giảm
bạo lực là mọi người đã quá chán ghét
10:39
is that people got sickđau ốm of the carnagesự tàn sát and crueltytàn ác in theirhọ time.
161
614000
3000
các cuộc tàn sát và sự tàn bạo diễn ra
ở thời đại của họ.
10:42
That's a processquá trình that seemsdường như to be continuingtiếp tục,
162
617000
3000
Quá trình này có lẽ sẽ còn tiếp diễn,
10:45
but if it outstripsvượt behaviorhành vi by the standardstiêu chuẩn of the day,
163
620000
4000
nhưng nếu quá trình đó bỏ xa các hành vi
theo chuẩn mực đương thời,
10:49
things always look more barbaricdã man than they would have been
164
624000
3000
mọi thứ sẽ trông man rợ hơn so với
cách nhìn nhận theo các chuẩn mực cũ.
10:52
by historicmang tính lịch sử standardstiêu chuẩn. So todayhôm nay, we get exercisedthực hiện -- and rightlyđúng so --
165
627000
4000
Vậy nên hôm nay, ta sẽ luyện tập
-- đúng vậy --
10:56
if a handfulsố ít of murdererskẻ giết người get executedthực thi by lethalgây chết người injectiontiêm
166
631000
6000
ví dụ có một số ít kẻ sát nhân bị xử tử
bằng phương pháp tiêm thuốc độc
11:02
in TexasTexas after a 15-year-năm appealkháng cáo processquá trình. We don't considerxem xét
167
637000
4000
tại Texas, sau khi trải qua quá trình
kháng cáo dài 15 năm.
Ta sẽ không xem xét xem nếu là
vài trăm năm về trước,
11:07
that a couplevợ chồng of hundredhàng trăm yearsnăm agotrước, they mayTháng Năm have been burnedđốt
168
642000
3000
họ có thể bị đem lên giàn hỏa thiêu
vì tội phê phán nhà vua
11:10
at the stakecổ phần for criticizingchỉ trích the kingnhà vua after a trialthử nghiệm
169
645000
3000
sau phiên tòa dài 10 phút, và quả thật,
điều này sẽ diễn ra lặp đi lặp lại.
11:13
that lastedkéo dài 10 minutesphút, and indeedthật, that that would have been repeatedlặp đi lặp lại
170
648000
3000
11:16
over and over again. TodayHôm nay, we look at capitalthủ đô punishmenthình phạt
171
651000
4000
Giờ đây, ta nhìn nhận án tử hình như một
bằng cớ cho thấy việc ta làm tệ đến đâu,
11:21
as evidencechứng cớ of how lowthấp our behaviorhành vi can sinkbồn rửa,
172
656000
3000
11:24
ratherhơn than how highcao our standardstiêu chuẩn have risentăng.
173
659000
2000
hơn là làm bằng cớ chứng minh chuẩn mực
của ta đã được nâng cao ra sao.
Vậy tại sao tình trạng bạo lực giảm?
Không ai thực sự biết câu trả lời,
11:28
Well, why has violencebạo lực declinedbị từ chối? No one really knowsbiết,
174
663000
3000
11:31
but I have readđọc fourbốn explanationsgiải thích, all of which, I think,
175
666000
4000
nhưng tôi đã đọc bốn bài phân tích,
mà theo tôi, bài nào cũng có phần đúng.
11:36
have some grainngũ cốc of plausibilitytính hợp lý. The first is, maybe
176
671000
3000
Ở bài phân tích đầu tiên, có lẽ
lý giải của Thomas Hobbes là đúng.
11:39
ThomasThomas HobbesHobbes got it right. He was the one who said
177
674000
3000
Ông là người cho rằng cuộc sống
trong trạng thái tự nhiên, vô chính phủ
11:42
that life in a statetiểu bang of naturethiên nhiên was "solitaryđơn độc, poornghèo nàn, nastykhó chịu, brutishHung
178
677000
5000
là một cuộc sống "cô độc, nghèo nàn,
bẩn thỉu, tàn bạo và ngắn ngủi".
11:47
and shortngắn." Not because, he arguedlập luận,
179
682000
4000
Ông chỉ rõ nguyên nhân không phải do
con người có sự khát máu thời nguyên thủy,
11:51
humanscon người have some primordialnguyên thủy thirstkhát for bloodmáu
180
686000
3000
11:54
or aggressivexâm lược instinctbản năng or territoriallãnh thổ imperativebắt buộc,
181
689000
3000
hay bản năng hung hăng, hay nhu cầu
khẳng định và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ,
11:58
but because of the logiclogic of anarchytình trạng hỗn loạn. In a statetiểu bang of anarchytình trạng hỗn loạn,
182
693000
3000
mà là vì triết lý về sự vô chính phủ.
Trong tình trạng vô chính phủ,
12:01
there's a constantkhông thay đổi temptationCám dỗ to invadexâm chiếm your neighborshàng xóm preemptivelypreemptively,
183
696000
4000
các quốc gia vì lo sợ mối nguy bị xâm lăng
mà chọn cách tấn công phủ đầu lẫn nhau.
12:05
before they invadexâm chiếm you. More recentlygần đây, ThomasThomas SchellingSchelling
184
700000
3000
Gần đây, Thomas Schelling có kể
một câu chuyện tương tự
12:08
givesđưa ra the analogysự giống nhau of a homeownerchủ nhà who hearsnghe a rustlingrustling
185
703000
2000
về một người đàn ông nghe thấy
tiếng động lạ ở tầng hầm nhà mình.
12:11
in the basementtầng hầm. BeingĐang a good AmericanNgười Mỹ, he has a pistolsúng ngắn
186
706000
2000
Là công dân Mỹ, anh ta có
một khẩu súng lục ở tủ đầu giường.
12:13
in the nightstandnightstand, pullskéo out his gunsúng, and walksđi bộ down the stairscầu thang.
187
708000
3000
Người chủ nhà rút súng
rồi đi xuống cầu thang.
12:17
And what does he see but a burglartên trộm with a gunsúng in his handtay.
188
712000
2000
Nhưng anh ta thấy tên trộm
cũng mang theo súng.
12:20
Now, eachmỗi one of them is thinkingSuy nghĩ,
189
715000
1000
Lúc này, cả hai
đều nghĩ rằng:
12:21
"I don't really want to killgiết chết that guy, but he's about to killgiết chết me.
190
716000
4000
"Mình không có ý định giết hắn,
nhưng hắn sẽ giết mình.
12:25
Maybe I had better shootbắn him, before he shootschồi me,
191
720000
4000
Có lẽ nếu mình nổ súng bắn hắn trước,
nhất là vào lúc này,
12:29
especiallyđặc biệt sincekể từ, even if he doesn't want to killgiết chết me,
192
724000
2000
kể cả nếu hắn không định bóp cò, hắn hẳn
đang lo sợ mình sẽ hạ hắn trước.", v..v..
12:31
he's probablycó lẽ worryinglo lắng right now that I mightcó thể killgiết chết him
193
726000
3000
12:34
before he killsgiết chết me." And so on.
194
729000
2000
Những người săn bắt - hái lượm thường
xem xét luồng suy nghĩ này cẩn thận,
12:37
Hunter-gathererLượm peoplesdân tộc explicitlyrõ ràng go throughxuyên qua this trainxe lửa of thought,
195
732000
4000
12:42
and will oftenthường xuyên raidđột kích theirhọ neighborshàng xóm out of fearnỗi sợ of beingđang raidedđột kích first.
196
737000
3000
và thường sẽ tấn công người kia trước
do quá lo sợ việc bị tấn công trước.
Một trong những cách giải quyết vấn đề này
là sử dụng biện pháp răn đe.
12:47
Now, one way of dealingxử lý with this problemvấn đề is by deterrencerăn đe.
197
742000
3000
12:50
You don't striketấn công first, but you have a publiclycông khai announcedđã thông báo policychính sách
198
745000
5000
Bạn sẽ không tấn công trước,
nhưng bạn phải công khai tuyên bố
12:55
that you will retaliatetrả đũa savagelysavagely if you are invadedxâm lược.
199
750000
3000
rằng bạn sẽ chống trả quyết liệt
nếu bạn bị tấn công.
12:58
The only thing is that it's
200
753000
2000
Vấn đề là những lời này thường dễ bị
bóc mẽ là những lời lừa bịp,
13:00
liablechịu trách nhiệm to havingđang có its bluffcách vô tội vạ calledgọi là, and thereforevì thế can only work
201
755000
4000
nên cách này chỉ có hiệu quả
khi người kia tin vào chúng.
13:05
if it's credibleđáng tin cậy. To make it credibleđáng tin cậy, you mustphải avengebáo thù all insultsnhục mạ
202
760000
4000
Để chúng trở nên đáng tin cậy,
bạn phải tiến hành trả đũa lại
các lời nói và hành vi xúc phạm bạn,
dẫn đến hận thù nối tiếp hận thù.
13:10
and settlegiải quyết all scoresđiểm số, which leadsdẫn to the cycleschu kỳ of bloodydính máu vendettaVendetta.
203
765000
4000
13:14
Life becomestrở thành an episodeEpisode of "The SopranosSopranos." Hobbes'Hobbes' solutiondung dịch,
204
769000
5000
Mỗi ngày trôi qua sẽ như một tập phim
"Gia Đình Sopranos".
Phương án "Quái vật Leviathan"
của Hobbes cho rằng
13:19
the "LeviathanLeviathan," was that if authoritythẩm quyền for the legitimatehợp pháp use
205
774000
4000
nếu trao quyền lực sử dụng
bạo lực hợp pháp
13:23
of violencebạo lực was vestedđược trao in a singleĐộc thân democraticdân chủ agencyđại lý -- a leviathanleviathan --
206
778000
5000
cho một cơ quan dân chủ đơn lẻ --
ẩn dụ bởi hình ảnh Quái vật Leviathan --
thì đất nước ấy sẽ giảm thiểu được
nguy cơ bị tấn công,
13:29
then suchnhư là a statetiểu bang can reducegiảm the temptationCám dỗ of attacktấn công,
207
784000
3000
13:32
because any kindloại of aggressionxâm lược will be punishedtrừng phạt,
208
787000
3000
vì xâm lược dưới hình thức nào
cũng sẽ chịu sự trừng phạt,
13:35
leavingđể lại its profitabilitylợi nhuận as zerokhông. That would removetẩy the temptationCám dỗ
209
790000
5000
dẫn đến việc triệt tiêu mọi
khả năng xảy ra của các cuộc tấn công.
Điều này giúp loại bỏ hoàn toàn
nỗi lo sợ phải tấn công phủ đầu
13:40
to invadexâm chiếm preemptivelypreemptively, out of fearnỗi sợ of them attackingtấn công you first.
210
795000
4000
để ngăn chặn các cuộc tấn công
sắp sửa xảy ra của địch.
13:44
It removesloại bỏ the need for a hairtóc triggercò súng for retaliationsự trả thù
211
799000
4000
Nhu cầu lắp hệ thống đáp trả nhạy bén
để đảm bảo sự tin cậy của biện pháp răn đe
13:48
to make your deterrentngăn cản threatmối đe dọa credibleđáng tin cậy. And thereforevì thế, it would leadchì
212
803000
3000
cũng trở nên không còn cần thiết nữa.
Và vì thế dẫn đến trạng thái hòa bình.
13:51
to a statetiểu bang of peacehòa bình. EisnerEisner -- the man who plottedâm mưu the homicidegiết người ratesgiá
213
806000
6000
Eisner -- tác giả biểu đồ tỷ lệ giết người
bạn không xem được ở slide trước --
13:57
that you failedthất bại to see in the earliersớm hơn slidetrượt --
214
812000
2000
14:00
arguedlập luận that the timingthời gian of the declinetừ chối of homicidegiết người in EuropeEurope
215
815000
3000
chỉ ra rằng sự sụt giảm của
tỷ lệ giết người ở Châu Âu
diễn ra trùng với sự xuất hiện
nhiều hơn các nhà nước tập quyền.
14:04
coincidedtrùng hợp with the risetăng lên of centralizedtập trung statestiểu bang.
216
819000
4000
14:08
So that's a bitbit of a supportủng hộ for the leviathanleviathan theorylý thuyết.
217
823000
3000
Lập luận này là sự ủng hộ
cho thuyết Leviathan.
14:11
AlsoCũng supportinghỗ trợ it is the factthực tế that we todayhôm nay see eruptionsphun trào of violencebạo lực
218
826000
4000
Có một thực tế ngày nay
cũng ủng hộ cho thuyết này.
Tình trạng bạo lực bùng nổ ở
các khu vực vô chính phủ,
14:15
in zoneskhu vực of anarchytình trạng hỗn loạn, in failedthất bại statestiểu bang, collapsedsụp đổ empiresđế chế,
219
830000
4000
các quốc gia thất bại, các đế chế sụp đổ,
các vùng biên giới,
14:19
frontierbiên giới regionsvùng, mafiasmafias, streetđường phố gangsbăng đảng and so on.
220
834000
4000
các băng đảng xã hội đen,
các băng đảng đường phố, v..v..
14:25
The secondthứ hai explanationgiải trình is that in manynhiều timeslần and placesnơi,
221
840000
3000
Bài thứ hai dẫn giải rằng quan điểm
cuộc sống là một điều rẻ rúng
14:28
there is a widespreadphổ biến rộng rãi sentimenttình cảm that life is cheapgiá rẻ.
222
843000
3000
là quan điểm phổ biến ở nhiều nơi,
trong nhiều thời đại.
14:32
In earliersớm hơn timeslần, when sufferingđau khổ and earlysớm deathtử vong were commonchung
223
847000
4000
Vào thời xưa, khi mà nỗi đau khổ
và chết sớm là những điều thường gặp
14:36
in one'scủa một người ownsở hữu life, one has fewerít hơn compunctionscompunctions about inflictinggây ra them
224
851000
4000
trong đời người, người ta thường ít có
cảm giác ăn năn khi tra tấn người khác.
14:40
on othersKhác. And as technologyCông nghệ and economicthuộc kinh tế efficiencyhiệu quả make life
225
855000
4000
Chỉ khi công nghệ và hiệu suất kinh tế
giúp kéo dài tuổi thọ và
làm cuộc sống dễ chịu hơn,
14:44
longerlâu hơn and more pleasantdễ chịu, one putsđặt a highercao hơn valuegiá trị on life in generalchung.
226
859000
4000
người ta mới coi trọng hơn
giá trị của cuộc sống.
14:48
This was an argumenttranh luận from the politicalchính trị scientistnhà khoa học JamesJames PaynePayne.
227
863000
3000
Đây là nội dung bài tranh luận của
nhà khoa học chính trị James Payne.
14:52
A thirdthứ ba explanationgiải trình invokesinvokes the conceptkhái niệm of a nonzero-sumNonzero tổng hợp gametrò chơi,
228
867000
4000
Bài giải thích thứ ba viện dẫn lại
ý tưởng chủ đạo của
trò chơi tổng khác không
(các bên cùng có lợi/bị thiệt)
14:56
and was workedđã làm việc out in the booksách "NonzeroNonzero" by the journalistnhà báo
229
871000
4000
và được trích từ cuốn "Nonzero"
do nhà báo Robert Wright chắp bút viết.
15:00
RobertRobert WrightWright. WrightWright pointsđiểm out that in certainchắc chắn circumstanceshoàn cảnh,
230
875000
3000
Ông ấy chỉ ra rằng trong các
tình huống nhất định,
15:04
cooperationhợp tác or non-violencekhông bạo lực can benefitlợi ích bothcả hai partiescác bên
231
879000
3000
sự hợp tác hay sự phi bạo lực có thể
đem lại lợi ích cho cả hai bên
15:07
in an interactionsự tương tác, suchnhư là as gainslợi ích in tradebuôn bán when two partiescác bên tradebuôn bán
232
882000
6000
khi tiến hành một cuộc giao dịch,
chẳng hạn như lợi ích trong thương mại
khi hai bên trao đổi thặng dư và
cùng thu được lợi nhuận,
15:13
theirhọ surplusesthặng dư and bothcả hai come out aheadphía trước, or when two partiescác bên
233
888000
4000
hay khi hai bên ngừng chiến và tách
lợi tức hòa bình có được nhờ ngừng chiến,
15:17
layđặt nằm down theirhọ armscánh tay and splitphân chia the so-calledcái gọi là peacehòa bình dividendcổ tức
234
892000
3000
15:20
that resultscác kết quả in them not havingđang có to fightchiến đấu the wholetoàn thể time.
235
895000
3000
Ông Wright cho rằng công nghệ
làm gia tăng số lượng
15:24
WrightWright argueslập luận that technologyCông nghệ has increasedtăng the numbercon số
236
899000
2000
15:26
of positive-sumsố tiền tích cực gamesTrò chơi that humanscon người tendcó xu hướng to be embroiledlôi kéo in,
237
901000
4000
trò chơi có tổng lợi ích dương
(các bên cùng có lợi)
mà con người thường có xu hướng
bị lôi kéo vào tham gia,
15:31
by allowingcho phép the tradebuôn bán of goodsCác mặt hàng, servicesdịch vụ and ideasý tưởng
238
906000
3000
bằng việc cho phép buôn bán
hàng hóa, dịch vụ và ý tưởng
15:34
over longerlâu hơn distanceskhoảng cách and amongtrong số largerlớn hơn groupscác nhóm of people.
239
909000
3000
ở khoảng cách xa và
trong các nhóm có quy mô lớn hơn.
15:38
The resultkết quả is that other people becometrở nên more valuablequý giá alivesống sót than deadđã chết,
240
913000
3000
Sự sống của mỗi người vì thế mà
trở nên có giá trị hơn,
15:41
and violencebạo lực declinestừ chối for selfishích kỷ reasonslý do. As WrightWright put it,
241
916000
5000
và tình trạng bạo lực sụt giảm
vì các lý do ích kỷ.
Như Wright nói thì: "Một trong những lý do
tôi cho rằng ta không nên đánh bom Nhật
15:47
"AmongTrong số các the manynhiều reasonslý do that I think that we should not bombbom
242
922000
2000
15:49
the JapaneseNhật bản is that they builtđược xây dựng my mini-vanMini-van."
243
924000
3000
là vì họ đã lắp ráp nên
chiếc mini-van của tôi"
15:52
(LaughterTiếng cười)
244
927000
2000
(Cười)
15:54
The fourththứ tư explanationgiải trình is capturedbị bắt in the titlechức vụ of a booksách
245
929000
4000
Lời giải thích thứ tư được ghi ngay
trên tựa cuốn "The Expanding Circle"
15:58
calledgọi là "The ExpandingMở rộng CircleVòng tròn," by the philosophernhà triết học PeterPeter SingerCa sĩ,
246
933000
3000
của nhà triết học Peter Singer.
Ông cho rằng sự tiến hóa đã truyền lại
cho con người sự thấu cảm,
16:02
who argueslập luận that evolutionsự phát triển bequeathedđể lại humanscon người with a sensegiác quan
247
937000
3000
16:05
of empathyđồng cảm, an abilitycó khả năng to treatđãi other peoples'nhân dân ' interestssở thích
248
940000
5000
tức khả năng quan tâm, chia sẻ
với mối bận tâm của người khác.
16:10
as comparableso sánh to one'scủa một người ownsở hữu. UnfortunatelyThật không may, by defaultmặc định
249
945000
4000
như thể đó là mối bận tâm
của chính ta.
Không may là, ta thường chỉ áp dụng
khả năng ấy với số ít bạn bè và người nhà.
16:14
we applyứng dụng it only to a very narrowhẹp circlevòng tròn of friendsbạn bè and familygia đình.
250
949000
4000
16:18
People outsideở ngoài that circlevòng tròn are treatedđã xử lý as sub-humanTiểu nhân,
251
953000
3000
Những người khác sẽ không được đối xử
như một con người đúng nghĩa,
16:21
and can be exploitedkhai thác with impunitymiễn cưỡng. But, over historylịch sử,
252
956000
4000
và ta có thể bóc lột, lợi dụng họ
mà không bị trừng phạt.
Nhưng, trải qua các giai đoạn lịch sử,
vòng tròn tình bạn ngày một mở rộng.
16:25
the circlevòng tròn has expandedmở rộng. One can see, in historicallịch sử recordghi lại,
253
960000
4000
Qua các ghi chép lịch sử, vòng tròn ấy
mở rộng từ phạm vi làng
16:29
it expandingmở rộng from the villagelàng, to the clangia tộc, to the tribebộ lạc,
254
964000
3000
tới thị tộc, rồi bộ lạc, tới quốc gia,
giữa các chủng tộc, giữa các giới tính,
16:33
to the nationquốc gia, to other raceschủng tộc, to bothcả hai sexesgiới tính,
255
968000
3000
16:36
and, in Singer'sCa sĩ ownsở hữu argumentslập luận, something that we should extendmở rộng
256
971000
2000
và theo như lập luận của Singer thì nên
mở rộng tới cả các loài động vật nhạy cảm.
16:38
to other sentientnhạy cảm speciesloài. The questioncâu hỏi is,
257
973000
5000
Câu hỏi là, nếu điều đó thực sự xảy ra
thì điều gì đã hỗ trợ sự mở rộng ấy?
16:43
if this has happenedđã xảy ra, what has poweredđược cung cấp that expansionsự bành trướng?
258
978000
3000
16:46
And there are a numbercon số of possibilitieskhả năng, suchnhư là as increasingtăng circleshình tròn
259
981000
3000
Có một số khả năng, ví như sự gia tăng
của các mối quan hệ tương hỗ
16:49
of reciprocitytương hỗ in the sensegiác quan that RobertRobert WrightWright argueslập luận for.
260
984000
4000
theo như lập luận của Robert Wright.
Tính logic của nguyên tắc vàng -- bạn càng
nghĩ và tương tác nhiều với người khác,
16:54
The logiclogic of the goldenvàng rulequi định -- the more you think about and interacttương tác
261
989000
4000
16:58
with other people, the more you realizenhận ra that it is untenablekhông thể bảo vệ
262
993000
4000
bạn càng nhận ra bạn không thể nâng
quan điểm của mình lên trên người khác,
17:02
to privilegeđặc quyền your interestssở thích over theirshọ,
263
997000
4000
17:06
at leastít nhất not if you want them to listen to you. You can't say
264
1001000
3000
it nhất là nếu bạn còn muốn
họ lắng nghe bạn.
Bạn không thể nói rằng các mối quan tâm
của bạn đặc biệt hơn của người khác,
17:09
that my interestssở thích are specialđặc biệt comparedso to yourscủa bạn,
265
1004000
3000
17:12
anymorenữa không than you can say that the particularcụ thể spotnơi
266
1007000
2000
nó cũng như việc bạn nói nơi bạn
đang đứng là độc nhất trong vũ trụ
17:15
that I'm standingđứng on is a uniqueđộc nhất partphần of the universevũ trụ
267
1010000
2000
vì nhờ có bạn đứng ngay tại chỗ đó
vào thời điểm đó vậy.
17:18
because I happenxảy ra to be standingđứng on it that very minutephút.
268
1013000
2000
17:21
It mayTháng Năm alsocũng thế be poweredđược cung cấp by cosmopolitanismcosmopolitanism, by historieslịch sử,
269
1016000
4000
Điều này có thể được ủng hộ
bởi chủ nghĩa thế giới, bởi lịch sử,
17:25
and journalismbáo chí, and memoirshồi ký, and realisticthực tế fictionviễn tưởng, and traveldu lịch,
270
1020000
4000
ngành báo chí, các cuốn tự truyện,
tác phẩm hiện thực, du lịch, học vấn,
17:29
and literacytrình độ học vấn, which allowscho phép you to projectdự án yourselfbản thân bạn into the livescuộc sống
271
1024000
4000
những điều cho phép bạn hiểu rõ hơn
cuộc sống của người bạn từng ít coi trọng,
17:33
of other people that formerlytrước kia you mayTháng Năm have treatedđã xử lý as sub-humanTiểu nhân,
272
1028000
4000
và giúp bạn hiểu rõ tình huống ngẫu nhiên
bất ngờ xảy ra trong mỗi chặng cuộc đời,
17:37
and alsocũng thế to realizenhận ra the accidentaltình cờ contingencydự phòng of your ownsở hữu stationga tàu
273
1032000
4000
17:41
in life, the sensegiác quan that "there but for fortunevận may go I."
274
1036000
3000
cái cảm giác "Nếu không nhờ có sự may mắn,
cuộc đời tôi có lẽ đã rẽ sang hướng khác".
17:46
WhateverBất cứ điều gì its causesnguyên nhân, the declinetừ chối of violencebạo lực, I think,
275
1041000
3000
Dù nguyên do là gì, tôi nghĩ, sự sụt giảm
bạo lực có những hàm ý sâu xa.
17:49
has profoundthâm thúy implicationshàm ý. It should forcelực lượng us to askhỏi not just, why
276
1044000
4000
Điều đó buộc ta không chỉ dừng ở việc hỏi
"Tại sao lại có chiến tranh?",
17:53
is there warchiến tranh? But alsocũng thế, why is there peacehòa bình? Not just,
277
1048000
4000
mà còn phải hỏi thêm
"Tại sao lại có hòa bình?".
Không chỉ "Ta đang làm gì sai?"
mà còn cả "Ta đã làm được điều gì đúng?".
17:58
what are we doing wrongsai rồi? But alsocũng thế, what have we been doing right?
278
1053000
3000
Bởi đã có một điều mà ta làm đúng,
18:02
Because we have been doing something right,
279
1057000
1000
và tìm ra được điều đó
là một việc đáng để làm.
18:04
and it sure would be good to find out what it is.
280
1059000
2000
18:06
Thank you very much.
281
1061000
1000
Cảm ơn các bạn.
18:07
(ApplauseVỗ tay).
282
1062000
11000
(Vỗ tay)
18:18
ChrisChris AndersonAnderson: I lovedyêu that talk. I think a lot of people here in the roomphòng would say
283
1073000
4000
Chris Anderson: Tôi yêu bài phát biểu đó.
Tôi nghĩ rất nhiều người ở đây sẽ nói rằng
18:22
that that expansionsự bành trướng of -- that you were talkingđang nói about,
284
1077000
3000
sự mở rộng của vòng tròn -- điều mà
bạn và Peter Singer nhắc đến --
18:25
that PeterPeter SingerCa sĩ talksnói chuyện about, is alsocũng thế drivenlái xe by, just by technologyCông nghệ,
285
1080000
3000
còn nhận được sự hỗ trợ từ công nghệ,
tầm nhìn được mở rộng,
18:28
by greaterlớn hơn visibilitykhả năng hiển thị of the other, and the sensegiác quan that the worldthế giới
286
1083000
4000
cảm giác thế giới cũng vì thế mà nhỏ lại.
Liệu điều này có đúng chút nào không?
18:32
is thereforevì thế gettingnhận được smallernhỏ hơn. I mean, is that alsocũng thế a grainngũ cốc of truthsự thật?
287
1087000
3000
18:36
StevenSteven PinkerPinker: Very much. It would fitPhù hợp bothcả hai in Wright'sCủa Wright theorylý thuyết,
288
1091000
3000
Steven Pinker: Có chứ. Điều này cũng đúng
với lý thuyết của Wright,
rằng nó giúp ta tận hưởng các lợi ích của
sự hợp tác các vòng tròn rộng lớn hơn,
18:40
that it allowscho phép us to enjoythưởng thức the benefitslợi ích of cooperationhợp tác
289
1095000
3000
18:44
over largerlớn hơn and largerlớn hơn circleshình tròn. But alsocũng thế, I think it helpsgiúp us
290
1099000
3000
Nhưng tôi nghĩ điều đó cũng giúp
ta đặt mình vào vị trí của người khác.
18:49
imaginetưởng tượng what it's like to be someonengười nào elsekhác. I think when you readđọc
291
1104000
3000
Tôi nghĩ khi đọc về các cách thức tra tấn
dã man hay được sử dụng ở thời Trung Cổ,
18:52
these horrifickinh khủng torturestra tấn that were commonchung in the MiddleTrung AgesLứa tuổi, you think,
292
1107000
3000
18:55
how could they possiblycó thể have donelàm xong it,
293
1110000
2000
bạn sẽ nghĩ làm sao mà họ lại
có thể làm điều đó,
18:57
how could they have not have empathizedempathized with the personngười
294
1112000
2000
làm sao mà họ lại có thể vô cảm đến vậy
trước người mà họ đang cắt xẻo cơ thể?
19:00
that they're disembowelingdisemboweling? But clearlythông suốt,
295
1115000
2000
Nhưng rõ ràng đối với họ, người kia chỉ là
kẻ xa lạ không cùng chung cảm xúc với họ.
19:03
as farxa as they're concernedliên quan, this is just an alienngười ngoài hành tinh beingđang
296
1118000
3000
19:06
that does not have feelingscảm xúc akingiống như to theirhọ ownsở hữu. Anything, I think,
297
1121000
3000
Tôi nghĩ, bất kỳ điều gì giúp ta dễ
đặt mình vào vị trí của người khác hơn
19:09
that makeslàm cho it easierdễ dàng hơn to imaginetưởng tượng tradingthương mại placesnơi
298
1124000
2000
19:12
with someonengười nào elsekhác meanscó nghĩa that it increasestăng your moralđạo đức considerationxem xét
299
1127000
3000
đều sẽ làm tăng sự cân nhắc của bạn
trên phương diện đạo đức
19:15
to that other personngười.
300
1130000
1000
khi đối xử với người khác.
19:16
CACA: Well, SteveSteve, I would love everymỗi newsTin tức mediaphương tiện truyền thông ownerchủ nhân to hearNghe that talk
301
1131000
4000
CA: Steve, tôi hy vọng các cơ quan
chủ quản các phương tiện truyền thông
sẽ lắng nghe bài nói chuyện này.
Tôi nghĩ điều này rất quan trọng.
19:20
at some pointđiểm in the nextkế tiếp yearnăm. I think it's really importantquan trọng. Thank you so much.
302
1135000
2000
19:22
SPSP: My pleasurevui lòng.
303
1137000
1000
Cảm ơn anh.
SP: Hân hạnh.
Translated by Chi Hoang
Reviewed by Anh Trúc Nguyễn Hoàng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Steven Pinker - Psychologist
Steven Pinker is a professor of cognitive science (the study of the human mind) who writes about language, mind and human nature.

Why you should listen

Steven Pinker grew up in the English-speaking community of Montreal but has spent his adult life bouncing back and forth between Harvard and MIT. He is interested in all aspects of human nature: how we see, hear, think, speak, remember, feel and interact.

To be specific: he developed the first comprehensive theory of language acquisition in children, used verb meaning as a window into cognition, probed the limits of neural networks and showed how the interaction between memory and computation shapes language. He has used evolution to illuminate innuendo, emotional expression and social coordination. He has documented historical declines in violence and explained them in terms of the ways that the violent and peaceable components of human nature interact in different eras. He has written books on the language instinct, how the mind works, the stuff of thought and the doctrine of the blank slate, together with a guide to stylish writing that is rooted in psychology.

In his latest book, Enlightenment Now: The Case for Reason, Science, Humanism, and Progress, he writes about progress -- why people are healthier, richer, safer, happier and better educated than ever. His other books include The Language InstinctHow the Mind Works, The Blank Slate: The Modern Denial of Human NatureThe Stuff of Thought, and The Better Angels of Our Nature.

More profile about the speaker
Steven Pinker | Speaker | TED.com