ABOUT THE SPEAKER
Shabana Basij-Rasikh - Educator
Shabana Basij-Rasikh helps girls and young women in Afghanistan get an education.

Why you should listen

Shabana Basij-Rasikh was born and raised in Kabul, Afghanistan. Under the Taliban, she dressed as a boy to escort her older sister to a secret school -- with dire consequences if they were caught. She attended a high school in America under the YES exchange program, and graduated from Middlebury College in Vermont. During college, she founded HELA, a nonprofit organization dedicated to empowering Afghan women through education. She also raised funds through foundations and public talks across the US to build a high school for girls in her ancestral village, and to build wells on the outskirts of Kabul to give communities access to clean drinking water.

An enthusiast of systemic change and community impact, Basij-Rasikh was selected as one of Glamour's Top 10 College Women of 2010, and was awarded the Vermont Campus Compact 2011 Kunin Public Award for outstanding public service, effective leadership and community-building. Now, Shabana has joined 10×10 as a Global Ambassador, supporting a global action campaign that links nonprofits, corporations, philanthropists, policy leaders, global influencers and grassroots activists in a movement to support girls’ education. She is managing director of SOLA (School of Leadership, Afghanistan), a nonprofit that helps exceptional young Afghan women access education worldwide and jobs back home.

More profile about the speaker
Shabana Basij-Rasikh | Speaker | TED.com
TEDxWomen 2012

Shabana Basij-Rasikh: Dare to educate Afghan girls

Shabana Basij-Rasikh: Thách thức để giáo dục các cô gái Afghan

Filmed:
1,085,179 views

Tưởng tượng về một đất nước mà các cô gái phải trốn đi đến trường, với một hậu quả liên quan đến tính mạng nếu họ bị bắt gặp khi học. Đó là Afghanistan dưới thời Taliban, và những nguy hiểm đó vẫn còn tồn tại ngày nay. Cô Shabana Basij-Rasikh, 22 tuổi, mở trường dạy học cho các cô gái ở Afghanistan. Cô ca ngợi quyết định của gia đình đặt niềm tin vào các con gái của họ -- và kể về một câu chuyện của một người cha can đảm đối đầu với mối đe dọa từ địa phương. (Phim tại TEDxWomen)
- Educator
Shabana Basij-Rasikh helps girls and young women in Afghanistan get an education. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
When I was 11,
0
964
1440
Khi tôi 11 tuổi,
00:18
I remembernhớ lại wakingthức dậy up one morningbuổi sáng to the soundâm thanh of joyvui sướng in my housenhà ở.
1
2404
4562
Tôi nhớ một buổi sáng tôi thức dậy khi nghe tiếng hân hoan trong căn nhà của tôi.
00:22
My fathercha was listeningnghe to BBCĐÀI BBC NewsTin tức
2
6966
2471
Bố tôi lúc ấy đang nghe tin tức BBC
00:25
on his smallnhỏ bé, graymàu xám radioradio.
3
9437
4174
trên chiếc radio màu xám nhỏ của ông ấy
00:29
There was a biglớn smilenụ cười on his faceđối mặt which was unusualbất thường then,
4
13611
2876
Ông ấy nở một nụ cười rất lớn, điều này rất bất thường
00:32
because the newsTin tức mostlychủ yếu depressedsuy sụp him.
5
16487
3971
vì tin tức thường làm ông ấy buồn rầu hơn.
00:36
"The TalibanTaliban are goneKhông còn!" my fathercha shoutedhét lên.
6
20458
4885
Ông ấy la lên: "Bọn Taliban đã đi rồi!"
00:41
I didn't know what it meantý nghĩa,
7
25343
2588
Lúc đó tôi không hiểu rõ
00:43
but I could see that my fathercha was very, very happyvui mừng.
8
27931
5186
nhưng tôi có thể thấy rằng bố tôi rất, rất vui mừng
00:49
"You can go to a realthực schooltrường học now," he said.
9
33117
8511
"Bây giờ con có thể thật sự đến trường rồi" Ông nói .
00:57
A morningbuổi sáng that I will never forgetquên.
10
41628
5169
Một buổi sáng mà tôi không thể nào quên được.
01:02
A realthực schooltrường học.
11
46797
5168
Một ngôi trường thật sự.
01:07
You see, I was sixsáu when the TalibanTaliban tooklấy over AfghanistanAfghanistan
12
51965
3108
Bạn biết không, bọn Taliban đến xâm lấn Afghanistan từ khi tôi 6 tuổi
01:10
and madethực hiện it illegalbất hợp pháp for girlscô gái to go to schooltrường học.
13
55073
3523
và ngăn cấm các cô gái đi học.
01:14
So for the nextkế tiếp fivesố năm yearsnăm, I dressedmặc quần áo as a boycon trai
14
58596
3108
Trong 5 năm sau đó , tôi đã ăn mặc như 1 thằng con trai
01:17
to escorthộ tống my olderlớn hơn sisterem gái, who was no longerlâu hơn allowedđược cho phép
15
61704
2511
để đi cùng với chị tôi tới một trường bí mật
01:20
to be outsideở ngoài alonemột mình, to a secretbí mật schooltrường học.
16
64215
5414
vì chị tôi bị cấm ra khỏi nhà môt mình.
01:25
It was the only way we bothcả hai could be educatedgiáo dục.
17
69629
4625
Đó là cách duy nhất để chúng tôi có thể đi học.
01:30
EachMỗi day, we tooklấy a differentkhác nhau routelộ trình
18
74254
3234
Mỗi ngày, chúng tôi đi con đường khác nhau
01:33
so that no one would suspectnghi ngờ where we were going.
19
77488
4023
để không bị ai nghi ngờ về điểm đến của chúng tôi.
01:37
We would coverche our bookssách in grocerytạp hóa bagstúi
20
81511
2194
Chúng tôi giấu sách vở trong giỏ đi chợ
01:39
so it would seemhình như we were just out shoppingmua sắm.
21
83705
6136
như thế mọi người sẽ nghĩ chúng tôi chỉ đi mua sắm.
01:45
The schooltrường học was in a housenhà ở,
22
89841
2376
Cái trường ấy trong một căn nhà,
01:48
more than 100 of us packedđóng gói in one smallnhỏ bé livingsống roomphòng.
23
92217
5663
hơn 100 đứa chúng tôi chen lấn trong một phòng khách nhỏ hẹp.
01:53
It was cozyấm cúng in wintermùa đông but extremelyvô cùng hotnóng bức in summermùa hè.
24
97880
5850
Khá là ấm áp trong mùa đông nhưng mùa hè thì cực kì nóng.
01:59
We all knewbiết we were riskingmạo hiểm our livescuộc sống --
25
103730
2521
Tất cả chúng tôi đều biết đang mạo hiểm tính mạng của chính mình
02:02
the teachergiáo viên, the studentssinh viên and our parentscha mẹ.
26
106251
4354
thầy cô, học sinh và cha mẹ chúng tôi.
02:06
From time to time, the schooltrường học would suddenlyđột ngột be canceledhủy bỏ
27
110605
2373
Có một vài lần, ngôi trường đột nhiên đóng cửa
02:08
for a weektuần because TalibanTaliban were suspiciousnghi ngờ.
28
112978
3916
khoảng một tuần vì lũ Taliban nghi ngờ.
02:12
We always wonderedtự hỏi what they knewbiết about us.
29
116894
2780
Chúng tôi luôn tự hỏi họ biết gì về chúng tôi.
02:15
Were we beingđang followedtheo sau?
30
119674
3032
Chúng tôi có bị theo dõi không?
02:18
Do they know where we livetrực tiếp?
31
122706
3532
Họ có biết chỗ chúng tôi ở không?
02:22
We were scaredsợ hãi,
32
126238
2658
Chúng tôi đã rất sợ,
02:24
but still, schooltrường học was where we wanted to be.
33
128896
6926
nhưng dù vậy, chúng tôi vẫn muốn tới trường.
02:31
I was very luckymay mắn to growlớn lên up in a familygia đình
34
135822
3740
Tôi rất may mắn được nuôi dạy trong một gia đình
02:35
where educationgiáo dục was prizedđánh giá cao and daughterscon gái were treasuredquý giá.
35
139562
6247
rất trân trọng việc học và con gái được quý trọng.
02:41
My grandfatherông nội was an extraordinarybất thường man for his time.
36
145809
5151
Ông ngoại của tôi là một người thật đáng khâm phục vào thời ấy
02:46
A totaltoàn bộ maverickbò con bị lạc from a remotexa provincetỉnh of AfghanistanAfghanistan,
37
150960
3479
Một người hoàn toàn bị ruồng bỏ từ một tỉnh xa ở Afghanistan,
02:50
he insistedkhăng khăng that his daughterCon gái, my mommẹ,
38
154439
3496
ông nài nỉ để con gái ông, mẹ của tôi
02:53
go to schooltrường học, and for that he was disownedRhett by his fathercha.
39
157935
6413
được đến trường, và vì vậy nên ông bị cha của ông ấy từ bỏ.
03:00
But my educatedgiáo dục mothermẹ becameđã trở thành a teachergiáo viên.
40
164348
3510
Nhưng người mẹ có giáo dục của tôi trở thành giáo viên.
03:03
There she is.
41
167858
3026
Bà ấy đây.
03:06
She retirednghỉ hưu two yearsnăm agotrước, only to turnxoay our housenhà ở
42
170884
2667
Bà nghỉ hưu 2 năm về trước để dùng nhà của chúng tôi
03:09
into a schooltrường học for girlscô gái and womenđàn bà in our neighborhoodkhu vực lân cận.
43
173551
5378
để mở trường cho bé gái và phụ nữ trong hàng xóm.
03:14
And my fathercha -- that's him --
44
178929
4388
Và đây là bố của tôi
03:19
he was the first ever in his familygia đình to receivenhận được an educationgiáo dục.
45
183317
6901
ông là người đầu tiên trong gia đình của ông ấy được giáo dục.
03:26
There was no questioncâu hỏi that his childrenbọn trẻ
46
190218
2109
Không nghi ngờ rằng con cái của ông ấy
03:28
would receivenhận được an educationgiáo dục, includingkể cả his daughterscon gái,
47
192327
5089
sẽ được giáo dục, bao gồm con gái của ông,
03:33
despitemặc dù the TalibanTaliban, despitemặc dù the risksrủi ro.
48
197416
4420
bất chấp Taliban, và bất chấp những hiểm nguy.
03:37
To him, there was greaterlớn hơn riskrủi ro in not educatinggiáo dục his childrenbọn trẻ.
49
201836
8346
Đối với ông, con cái không được học là mối nguy hiểm lớn hơn cả.
03:46
DuringTrong thời gian TalibanTaliban yearsnăm, I remembernhớ lại
50
210182
3128
Trong những năm Taliban, tôi nhớ rằng
03:49
there were timeslần I would get so frustratedbực bội by our life
51
213310
5093
có những lúc tôi rất tức giận về cuộc sống của chúng tôi
03:54
and always beingđang scaredsợ hãi and not seeingthấy a futureTương lai.
52
218403
3952
và luôn sợ hãi và không thấy được tương lai.
03:58
I would want to quitthoái lui,
53
222355
3054
Tôi rất muốn từ bỏ chuyện học,
04:01
but my fathercha,
54
225409
3136
nhưng bố tôi,
04:04
he would say,
55
228545
2509
ông sẽ nói rằng,
04:06
"Listen, my daughterCon gái,
56
231054
2105
"Nghe này con gái,
04:09
you can losethua everything you ownsở hữu in your life.
57
233159
3316
con có thể mất hết mọi thứ con có trên cuộc đời này
04:12
Your moneytiền bạc can be stolenăn cắp. You can be forcedbuộc to leaverời khỏi your home duringsuốt trong a warchiến tranh.
58
236475
4205
Tiền của con có thể bị cướp mất. Con có thể bị buộc phải rời khỏi nhà trong thời gian chiến tranh.
04:16
But the one thing that will always remainvẫn còn with you
59
240680
2781
Nhưng một thứ sẽ mãi mãi tồn tại với con
04:19
is what is here,
60
243461
3308
là thứ trong đây,
04:22
and if we have to sellbán our bloodmáu to paytrả your schooltrường học feeslệ phí,
61
246769
4916
và nếu chúng ta bị bắt buộc phải bán máu để trả tiền học phì,
04:27
we will.
62
251685
3221
chúng ta sẽ làm thế.
04:30
So do you still not want to continuetiếp tục?"
63
254906
5082
Vậy thì con còn muốn tiếp tục nữa không?
04:35
TodayHôm nay I am 22.
64
259988
3128
Hôm nay tôi 22 tuổi.
04:39
I was raisednâng lên in a countryQuốc gia that has been destroyedphá hủy
65
263116
2770
Tôi đã được lớn lên ở một quốc gia đã bị tiêu hủy
04:41
by decadesthập kỷ of warchiến tranh.
66
265886
3170
bởi bao thập niên chiến tranh.
04:44
FewerÍt hơn than sixsáu percentphần trăm of womenđàn bà my agetuổi tác have madethực hiện it beyondvượt ra ngoài highcao schooltrường học,
67
269056
5141
Ít hơn 6% phụ nữ tuổi tôi được học sau trung học phổ thông,
04:50
and had my familygia đình not been so committedcam kết to my educationgiáo dục,
68
274197
2465
và nếu gia đình tôi không cam kết về việc học của tôi,
04:52
I would be one of them.
69
276662
2604
tôi cũng trở thành một trong số họ.
04:55
InsteadThay vào đó, I standđứng here a proudtự hào graduatetốt nghiệp of MiddleburyMiddlebury CollegeTrường cao đẳng.
70
279266
5315
Nhưng mà, tôi hãnh diện đứng đây là một sinh viên tốt nghiệp trường Cao Đẳng Middlebury.
05:00
(ApplauseVỗ tay)
71
284581
10013
(vỗ tay)
05:10
When I returnedtrả lại to AfghanistanAfghanistan, my grandfatherông nội,
72
294594
2948
Khi tôi trở về Afghanistan, ông ngoại tôi,
05:13
the one exiledbị lưu đày from his home for daringtáo bạo to educategiáo dục his daughterscon gái,
73
297542
4579
người bị ruồng bỏ bởi gia đình vì ông dám cho con gái của ông đi học,
05:18
was amongtrong số the first to congratulateChúc mừng me.
74
302121
3494
là một trong những người đầu tiên chúc mừng tôi.
05:21
He not only bragsbrags about my collegetrường đại học degreetrình độ,
75
305615
2630
Ông ấy không những khoe về bằng cao đẳng của tôi,
05:24
but alsocũng thế that I was the first womanđàn bà,
76
308245
2209
mà còn về tôi là người phụ nữ đầu tiên,
05:26
and that I am the first womanđàn bà
77
310454
1722
và tôi là người phụ nữ đầu tiên
05:28
to drivelái xe him throughxuyên qua the streetsđường phố of KabulKabul.
78
312176
3502
có thể chở ông ấy trên những con đường ở Kabul.
05:31
(ApplauseVỗ tay)
79
315678
5362
(vỗ tay)
05:36
My familygia đình believestin tưởng in me.
80
321040
2649
Gia đình tôi tin tưởng tôi.
05:39
I dreammơ tưởng biglớn, but my familygia đình dreamsnhững giấc mơ even biggerlớn hơn for me.
81
323689
4950
Tôi mơ ước lớn, nhưng gia đình tôi mong ước cho tôi còn lớn hơn.
05:44
That's why I am a globaltoàn cầu ambassadorĐại sứ for 10x10,
82
328639
4467
Vì thế tôi là đại sứ toàn cầu cho 10x10,
05:49
a globaltoàn cầu campaignchiến dịch to educategiáo dục womenđàn bà.
83
333106
2764
đây là cuộc vận động toàn cầu để giáo dục phụ nữ.
05:51
That's why I cofoundedcofounded SOLASOLA,
84
335870
2579
Vì vậy tôi giúp thành lập SOLA,
05:54
the first and perhapscó lẽ only boardinglên máy bay schooltrường học
85
338449
2467
ngôi trường đầu tiên và hẳn là duy nhất
05:56
for girlscô gái in AfghanistanAfghanistan,
86
340916
1729
cho con gái ở Afghanistan,
05:58
a countryQuốc gia where it's still riskyrủi ro for girlscô gái to go to schooltrường học.
87
342645
5637
một đất nước mà vẫn còn nguy hiểm cho các cô gái đến trường học
06:04
The excitingthú vị thing is that I see studentssinh viên at my schooltrường học
88
348282
3765
Tôi rất phấn khởi khi thấy học sinh đến trường của tôi
06:07
with ambitiontham vọng grabbingnắm lấy at opportunitycơ hội.
89
352047
5628
với kì vọng để nắm lấy cơ hội này.
06:13
And I see theirhọ parentscha mẹ and theirhọ fatherscha
90
357675
2927
Và tôi thấy cha mẹ họ và bố họ
06:16
who, like my ownsở hữu, advocatebiện hộ for them,
91
360602
4578
như cha của tôi, ủng hộ họ,
06:21
despitemặc dù and even in the faceđối mặt of dauntingnản chí oppositionphe đối lập.
92
365180
8932
bất chấp và ngay cả khi đang gặp nhiều đối lập khó khăn.
06:30
Like AhmedAhmed. That's not his realthực nameTên,
93
374112
2706
Như Ahmed. Đó không phải là tên thật của ông ấy,
06:32
and I cannotkhông thể showchỉ you his faceđối mặt,
94
376818
2628
và tôi không thể lộ mặt của ông ấy được,
06:35
but AhmedAhmed is the fathercha of one of my studentssinh viên.
95
379446
3645
nhưng Ahmed là cha của một học sinh của tôi.
06:38
LessÍt than a monththáng agotrước, he and his daughterCon gái
96
383091
3836
Ít hơn một tháng rồi, ông và con gái ông
06:42
were on theirhọ way from SOLASOLA to theirhọ villagelàng,
97
386927
3334
đang trên đường tới SOLA từ làng của họ,
06:46
and they literallynghĩa đen missedbỏ lỡ beingđang killedbị giết
98
390261
6493
và họ thật sự chỉ xém bị giết chết
06:52
by a roadsidelề đường bombbom by minutesphút.
99
396754
4782
vì một quả bom bên đường chỉ trong vài phút.
06:57
As he arrivedđã đến home, the phoneđiện thoại rangrang,
100
401536
3403
Khi ông vừa về tới nhà, điện thoại reng,
07:00
a voicetiếng nói warningcảnh báo him
101
404939
2695
một giọng nói đe dọa ông
07:03
that if he sentgởi his daughterCon gái back to schooltrường học,
102
407634
3395
nếu ông tiếp tục đưa con gái ông tới trường,
07:06
they would try again.
103
411029
2777
họ sẽ thử lần nữa.
07:09
"KillGiết chết me now, if you wishmuốn," he said,
104
413806
3902
Ông ấy trả lời: "Nếu ngươi muốn thì giết tôi đi,
07:13
"but I will not ruinphá hoại my daughter'scon gái futureTương lai
105
417708
3894
nhưng tôi sẽ không hủy hoại tương lai của con gái tôi
07:17
because of your old and backwardlạc hậu ideasý tưởng."
106
421602
4832
vì những tư tưởng lạc hậu và ngược đời của các người"
07:22
What I've come to realizenhận ra about AfghanistanAfghanistan,
107
426434
2369
Tôi bây giờ đã nhận thấy về Afghanistan,
07:24
and this is something that is oftenthường xuyên dismissedsa thải in the WestWest,
108
428803
3520
và đây là thứ thường bị bỏ qua ở Tây phương,
07:28
that behindphía sau mostphần lớn of us who succeedthành công
109
432323
3223
là đằng sau hầu hết mỗi người thành công chúng ta
07:31
is a fathercha who recognizescông nhận the valuegiá trị in his daughterCon gái
110
435546
7363
là một người cha trân trọng giá trị của con gái họ
07:38
and who seesnhìn that her successsự thành công is his successsự thành công.
111
442909
4627
và người thấy thành công của con gái mình như là thành công của chính họ.
07:43
It's not to say that our mothersmẹ aren'tkhông phải keyChìa khóa in our successsự thành công.
112
447536
3938
Đây không phải nói người mẹ không quan trọng trong thành công của chúng ta.
07:47
In factthực tế, they're oftenthường xuyên the initialban đầu and convincingthuyết phục negotiatorsđàm phán
113
451474
4536
Thật ra, họ là người đầu tiên và là người thương thuyết thuyết phục
07:51
of a brightsáng futureTương lai for theirhọ daughterscon gái,
114
456010
3340
cho một tương lai sáng của con gái họ,
07:55
but in the contextbối cảnh of a societyxã hội like in AfghanistanAfghanistan,
115
459350
3411
nhưng trong hoàn cảnh xã hội như Afghanistan,
07:58
we mustphải have the supportủng hộ of menđàn ông.
116
462761
3420
chúng ta cần đến sự ủng hộ của những người đàn ông.
08:02
UnderDưới the TalibanTaliban, girlscô gái who wentđã đi to schooltrường học
117
466181
3550
Dưới Taliban, những cô gái đến trường
08:05
numberedđánh số in the hundredshàng trăm --
118
469731
1792
cả hàng trăm người
08:07
remembernhớ lại, it was illegalbất hợp pháp.
119
471523
2338
nhớ rằng, đó là bất hợp pháp.
08:09
But todayhôm nay, more than threesố ba milliontriệu girlscô gái are in schooltrường học in AfghanistanAfghanistan.
120
473861
5492
Nhưng ngày hôm nay, hơn 3 triệu nữ sinh đang theo học ở Afghanistan
08:15
(ApplauseVỗ tay)
121
479353
7247
(vỗ tay)
08:22
AfghanistanAfghanistan looksnhìn so differentkhác nhau from here in AmericaAmerica.
122
486600
6151
Afghanistan nhìn rất khác khi nhìn từ Mỹ.
08:28
I find that AmericansNgười Mỹ see the fragilitymong manh in changesthay đổi.
123
492751
4972
Tôi thấy rằng người Mỹ thấy sự yếu ớt, dễ vỡ trong những thay đổi.
08:33
I fearnỗi sợ that these changesthay đổi will not last
124
497723
3050
Tôi sợ rằng tất cả những thay đổi đó sẽ không kéo dài hơn
08:36
much beyondvượt ra ngoài the U.S. troops'quân đội withdrawalRút tiền.
125
500773
4492
sau khi quân đội Mỹ rút đi.
08:41
But when I am back in AfghanistanAfghanistan,
126
505265
3653
Nhưng khi tôi trở về Afghanistan,
08:44
when I see the studentssinh viên in my schooltrường học
127
508918
4785
khi tôi thấy học sinh trong trường của tôi
08:49
and theirhọ parentscha mẹ who advocatebiện hộ for them,
128
513703
2640
và cha mẹ họ ủng hộ họ,
08:52
who encouragekhuyến khích them, I see a promisinghứa hẹn futureTương lai
129
516343
4467
khuyến khích họ, tôi thấy một tương lai hứa hẹn
08:56
and lastingkéo dài changethay đổi.
130
520810
3300
và sự thay đổi sẽ tồn tại lâu dài.
09:00
To me, AfghanistanAfghanistan is a countryQuốc gia of hopemong and boundlessvô biên possibilitieskhả năng,
131
524110
8467
Đối với tôi, Afghanistan là một đất nước của hy vọng, khả năng không giới hạn,
09:08
and everymỗi singleĐộc thân day
132
532577
3412
và mỗi ngày
09:11
the girlscô gái of SOLASOLA remindnhắc lại me of that.
133
535989
3408
nữ sinh trường SOLA nhắc nhở tôi về điều đó.
09:15
Like me, they are dreamingđang mơ biglớn.
134
539397
3207
Như tôi, họ có mơ ước lớn.
09:18
Thank you.
135
542604
1711
Cám ơn.
09:20
(ApplauseVỗ tay)
136
544315
10877
(vỗ tay)
Translated by Natalie Uyen Ho
Reviewed by Tommy Trần

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shabana Basij-Rasikh - Educator
Shabana Basij-Rasikh helps girls and young women in Afghanistan get an education.

Why you should listen

Shabana Basij-Rasikh was born and raised in Kabul, Afghanistan. Under the Taliban, she dressed as a boy to escort her older sister to a secret school -- with dire consequences if they were caught. She attended a high school in America under the YES exchange program, and graduated from Middlebury College in Vermont. During college, she founded HELA, a nonprofit organization dedicated to empowering Afghan women through education. She also raised funds through foundations and public talks across the US to build a high school for girls in her ancestral village, and to build wells on the outskirts of Kabul to give communities access to clean drinking water.

An enthusiast of systemic change and community impact, Basij-Rasikh was selected as one of Glamour's Top 10 College Women of 2010, and was awarded the Vermont Campus Compact 2011 Kunin Public Award for outstanding public service, effective leadership and community-building. Now, Shabana has joined 10×10 as a Global Ambassador, supporting a global action campaign that links nonprofits, corporations, philanthropists, policy leaders, global influencers and grassroots activists in a movement to support girls’ education. She is managing director of SOLA (School of Leadership, Afghanistan), a nonprofit that helps exceptional young Afghan women access education worldwide and jobs back home.

More profile about the speaker
Shabana Basij-Rasikh | Speaker | TED.com