ABOUT THE SPEAKER
Renzo Piano - Architect
Renzo Piano is a builder of shelters for human beings. And communities.

Why you should listen

Renzo Piano is an architect and legend. Playing with transparency, light and curves while creating buildings with utility and permanence, he's the mind behind the Shard in London, the new Whitney Museum at Gansevoort in New York and the Kansai International Airport Terminal in Osaka, Japan, and he co-created the Centre Pompidou in Paris.

As he writes: "Since I was a child looking at the shiploads suspended over the harbor of my hometown, Genoa, I dreamt about fighting against gravity. And this is what I tried to accomplish in all these years of work: making buildings (one of the heaviest things you can make) that float above grounds. I also like to create buildings that could be shelter for human beings: good places for people to meet and share experiences. This is also the way cities become more beautiful cities, and this is why it is so important to me. In my job you need to be different things at a time: a builder in the morning, a poet at lunchtime and a humanist in the afternoon. It is one of the oldest and most adventurous things you can do. I can't think of a better way to spend my time every day."

More profile about the speaker
Renzo Piano | Speaker | TED.com
TED2018

Renzo Piano: The genius behind some of the world's most famous buildings

Renzo Piano: Sự thiên tài phía sau những tòa nhà nổi tiếng nhất thế giới

Filmed:
1,056,271 views

Kiến trúc sư huyền thoại Renzo Piano - tâm hồn của những tòa nhà không thể xóa nhòa như The Shard ở Luân Đôn, Trung tâm Pompidou ở Paris và Bảo tàng Nghệ thuật Whitney mới ở thành phố New York - đưa chúng ta đi tham quan qua công việc của cuộc đời ông. Với sự trợ giúp của hình ảnh tuyệt đẹp, Piano làm cho một minh chứng hùng hồn cho kiến ​​trúc như là câu trả lời cho những ước mơ, nguyện vọng và mong muốn của chúng ta về cái đẹp. "Vẻ đẹp phổ quát là một trong số ít những thứ có thể thay đổi thế giới", ông nói. "Vẻ đẹp này sẽ cứu thế giới. Từng người một, nhưng nó sẽ làm điều đó."
- Architect
Renzo Piano is a builder of shelters for human beings. And communities. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Kiến trúc rất tuyệt vời, chắc chắn là vậy.
00:12
ArchitectureKiến trúc is amazingkinh ngạc, for sure.
0
817
2921
00:17
It's amazingkinh ngạc because it's artnghệ thuật.
1
5357
2404
Nó tuyệt vời, bởi vì nó là nghệ thuật.
00:20
But you know, it's a very
funnybuồn cười kindloại of artnghệ thuật.
2
8659
2378
Bạn biết đấy, nó là
một loại nghệ thuật vui nhộn.
00:23
It's an artnghệ thuật at the frontierbiên giới
betweengiữa artnghệ thuật and sciencekhoa học.
3
11061
3876
Đó là một thứ nghệ thuật nằm ở ranh giới
giữa nghệ thuật và khoa học.
00:27
It's fedđã nuôi by ...
4
15593
1916
Nó được nuôi nấng bởi...
00:31
by realthực life, everymỗi day.
5
19053
1962
bởi cuộc sống đời thực, mỗi ngày.
00:33
It's drivenlái xe by forcelực lượng of necessitysự cần thiết.
6
21631
2745
Nó được dẫn lối bởi sự cần thiết.
00:37
QuiteKhá amazingkinh ngạc, quitekhá amazingkinh ngạc.
7
25313
2524
Khá thú vị, khá là thú vị.
00:39
And the life of the architectkiến trúc sư
is alsocũng thế amazingkinh ngạc.
8
27861
3619
Và cuộc sống của giới kiến trúc sư
cũng rất tuyệt vời
00:45
You know, as an architectkiến trúc sư,
at 10 o’clockđồng hồ in the morningbuổi sáng,
9
33048
3127
Bạn biết đấy, là một kiến trúc sư,
vào 10h mỗi buổi sáng
00:48
you need to be a poetnhà thơ, for sure.
10
36199
3110
bạn cần là một nhà thơ, chắc chắn.
00:51
But at 11,
11
39333
2408
Nhưng 11h,
00:53
you mustphải becometrở nên a humanistnhân văn,
12
41765
2606
bạn phải trở thành một người nhân văn,
00:56
otherwisenếu không thì you'dbạn muốn losethua your directionphương hướng.
13
44395
2356
nếu không thì bạn sẽ mất sự chỉ dẫn.
00:59
And at noongiữa trưa, you absolutelychắc chắn rồi
need to be a builderxây dựng.
14
47792
4418
Và vào buổi trưa, bạn hoàn toàn
cần là một công nhân xây dựng.
01:04
You need to be ablecó thể to make a buildingTòa nhà,
15
52936
3531
Bạn cần khả năng để làm một tòa nhà.
01:08
because architecturekiến trúc, at the endkết thúc,
is the artnghệ thuật of makingchế tạo buildingscác tòa nhà.
16
56491
4891
bởi vì kiến trúc, cuối cùng, là
nghệ thuật làm nên những tòa nhà.
01:13
ArchitectureKiến trúc is the artnghệ thuật of makingchế tạo
shelternơi trú ẩn for humanNhân loại beingschúng sanh.
17
61910
4577
Kiến trúc là nghệ thuật làm
nơi trú ẩn cho loài người.
01:19
PeriodThời gian.
18
67370
1150
Vậy thôi.
01:20
And this is not easydễ dàng at all.
19
68878
1867
Và nó không hề dễ dàng.
01:23
It's amazingkinh ngạc.
20
71060
1150
Nó rất tuyệt vời.
01:25
Look at this.
21
73038
1150
Hãy nhìn vào đây.
01:27
Here we are in LondonLondon,
22
75427
2055
Chúng ta đang ở London,
01:29
at the tophàng đầu of the ShardMảnh gương of GlassThủy tinh.
23
77506
4609
ở trên đỉnh tòa Shard of Glass.
01:35
This is a buildingTòa nhà
we completedhoàn thành a fewvài yearsnăm agotrước.
24
83309
3655
Đây là tòa nhà chúng tôi đã hoàn thành
cách đây vài năm về trước
01:38
Those people are well-trainedđược đào tạo tốt workerscông nhân,
25
86988
5721
Những người kia là các công nhân xuất sắc
và họ đang lắp ráp phần trên cùng
của tòa tháp.
01:45
and they are assemblinglắp ráp
the tophàng đầu piececái of the towerTháp.
26
93845
4118
01:51
Well, they look like rockđá climbersnhững nhà leo núi.
27
99186
4864
Đấy, họ trông như các nhà leo núi.
01:56
They are.
28
104074
1150
Đúng vậy.
01:57
I mean, they are defyingbất chấp
the forcelực lượng of gravitynghiêm trọng,
29
105575
2635
Tôi cho rằng, họ đang bất chấp
lực hấp dẫn.
02:00
like buildingTòa nhà does, by the way.
30
108234
2200
giống như những tòa nhà đã làm.
02:03
We got 30 of those people --
31
111607
2317
Chúng tôi có 30 người,
02:05
actuallythực ra, on that siteđịa điểm,
we got more than 1,400 people,
32
113948
4868
thực sự, trong công trình này,
chúng tôi có hơn 1400 người.
02:10
comingđang đến from 60 differentkhác nhau nationalitiesquốc tịch.
33
118840
3662
đến từ 60 quốc gia khác nhau.
02:15
You know, this is a miraclephép màu.
It's a miraclephép màu.
34
123078
3015
Bạn biết đấy, đây là một phép màu.
Nó là một phép màu.
02:18
To put togethercùng với nhau 1,400 people,
35
126117
3253
Để đưa 1400 người
02:21
comingđang đến from suchnhư là differentkhác nhau
placesnơi, is a miraclephép màu.
36
129394
3080
đến từ những nơi khác nhau,
là một phép màu.
02:24
SitesCác trang web are miraclesphép lạ.
37
132847
1749
Những công trường là những phép màu.
02:27
This is anotherkhác one.
38
135157
1266
Đây là một điều khác.
02:29
Let's talk about constructionxây dựng.
39
137339
1456
Hãy nói về việc xây dựng.
02:30
AdventureCuộc phiêu lưu, it's adventurecuộc phiêu lưu in realthực life,
40
138819
3917
Phiêu lưu, nó là cuộc phiêu lưu
trong cuộc sống thực,
02:34
not adventurecuộc phiêu lưu in spirittinh thần.
41
142760
1952
không phải trong tinh thần.
02:37
This guy there is a deepwaterDeepwater diverthợ lặn.
42
145211
3922
Anh chàng này là một người thợ lặn.
02:41
From rockđá climbersnhững nhà leo núi to deepwaterDeepwater diversthợ lặn.
43
149157
4087
Từ những người leo núi
cho đến các thợ lặn.
02:45
This is in BerlinBéc-lin.
44
153268
1761
Đây là Berlin.
02:47
After the fallngã of the WallBức tường in '89,
45
155053
2913
Sau sự sụp đổ của bức tường năm 89,
02:49
we builtđược xây dựng this buildingTòa nhà, connectingkết nối
EastĐông BerlinBéc-lin to WestWest BerlinBéc-lin,
46
157990
4103
chúng ta xây dựng tòa nhà này,
nối liền từ đông Berlin đến tây Berlin,
02:54
in PotsdamerPotsdamer PlatzPlatz.
47
162117
1603
trong Potsdamer Platz.
02:56
We got on that projectdự án
almosthầu hết 5,000 people.
48
164157
5020
Chúng ta cần khoảng 5000 người
cho dự án đó.
03:02
AlmostGần 5,000 people.
49
170065
1731
Khoảng 5000 người.
03:04
And this is anotherkhác siteđịa điểm in JapanNhật bản,
50
172606
3253
Và đây là một công trình khác ở Nhật Bản,
03:08
buildingTòa nhà the KansaiKansai AirportSân bay.
51
176701
2325
xây dựng sân bay Kansai.
03:11
Again, all the rockđá climbersnhững nhà leo núi,
JapaneseNhật bản onesnhững người.
52
179050
3151
Lần này, tất cả các nhà leo núi là
người Nhật Bản.
03:14
You know, makingchế tạo buildingscác tòa nhà togethercùng với nhau
53
182962
2841
Bạn biết đấy, cùng nhau xây dựng
các tòa nhà
03:17
is the besttốt way to createtạo nên
a sensegiác quan of cooperationhợp tác.
54
185827
4203
là cách tốt nhất để tạo ra sự hợp tác.
03:22
The sensegiác quan of prideniềm tự hào -- prideniềm tự hào is essentialCần thiết.
55
190411
2820
Cảm giác tự hào - tự hào là bản chất.
03:26
But, you know, constructionxây dựng, of coursekhóa học,
56
194117
3388
Nhưng, bạn biết đấy,
việc xây dựng, đương nhiên,
03:30
is one of the reasonslý do
why architecturekiến trúc is amazingkinh ngạc.
57
198633
3743
là một trong những lý do vì sao kiến trúc
lại tuyệt vời.
03:34
But there is anotherkhác one,
that is maybe even more amazingkinh ngạc.
58
202824
4199
Nhưng có một điều khác,
có lẽ còn tuyệt vời hơn.
03:39
Because architecturekiến trúc is the artnghệ thuật
59
207697
2618
Bởi vì kiến trúc là nghệ thuật
03:42
of makingchế tạo shelternơi trú ẩn for communitiescộng đồng,
60
210339
5548
làm nơi trú ngụ cho cộng đồng,
03:47
not just for individualscá nhân --
61
215911
1782
không chỉ cho từng cá thể
03:50
communitiescộng đồng and societyxã hội at largelớn.
62
218038
3382
mà còn cộng đồng và xã hội nói chung.
03:53
And societyxã hội is never the sametương tự.
63
221792
2000
Và xã hội không bao giờ giống nhau.
03:56
The worldthế giới keepsgiữ changingthay đổi.
64
224792
1817
Thế giới luôn luôn thay đổi.
03:59
And changesthay đổi are difficultkhó khăn
to swallownuốt by people.
65
227950
3200
và con người khó chấp nhận được
những sự đổi thay.
04:03
And architecturekiến trúc is a mirrorgương
of those changesthay đổi.
66
231498
4152
Và kiến trúc là một tấm gương
của những sự thay đổi đó.
04:08
ArchitectureKiến trúc is the builtđược xây dựng expressionbiểu hiện
of those changesthay đổi.
67
236014
5598
Kiến trúc là sự biểu đạt trong xây dựng
cho các thay đổi.
04:14
So, this is why it is so difficultkhó khăn,
68
242347
4327
Vậy nên, đây là lý do vì sao
nó lại khó khăn,
04:19
because those changesthay đổi createtạo nên adventurecuộc phiêu lưu.
69
247411
4425
bởi vì những thay đổi đó
tạo nên sự phiêu lưu.
04:24
They createtạo nên adventurecuộc phiêu lưu,
and architecturekiến trúc is adventurecuộc phiêu lưu.
70
252514
2730
Chúng tạo ra sự phiêu lưu,
kiến trúc là sự phiêu lưu.
04:27
This is the CentreTrung tâm
GeorgesGeorges PompidouPompidou in ParisParis,
71
255268
3666
Đây là trung tâm
Georges Pompidou ở Pháp,
04:30
a long time agotrước.
72
258958
1175
cách đây nhiều năm.
04:32
That was back in time, '77.
73
260459
3318
Hãy quay trở lại năm 1977.
04:36
This was a spaceshiptàu không gian
landingđổ bộ in the middleở giữa of ParisParis.
74
264623
4547
Đây là một con tàu không gian
nằm giữa Paris.
04:42
TogetherCùng nhau with my friendngười bạn
in adventurecuộc phiêu lưu, RichardRichard RogersRogers,
75
270456
4873
Đồng hành cùng với bạn của tôi trong
chuyến phiêu lưu này, Richard Rogers,
04:47
we were, at the time, youngtrẻ badxấu boyscon trai.
76
275353
3748
chúng tôi, ở thời điểm đó,
đã là những chàng trai hư.
Những thanh niên trẻ hư hỏng.
04:51
YoungTrẻ, badxấu boyscon trai.
77
279125
1204
04:52
(LaughterTiếng cười)
78
280353
1035
(cười)
04:53
It was really only
a fewvài yearsnăm after MayCó thể '68.
79
281412
4766
Đó là vài năm
sau tháng 5 năm 1968.
04:58
So it was a rebellioncuộc nổi loạn, purenguyên chất rebellioncuộc nổi loạn.
80
286863
3214
Đó là một cuộc nổi loạn,
nổi loạn đơn thuần.
05:02
The ideaý kiến was to make
81
290101
3032
Ý tưởng là làm
05:05
the proofbằng chứng that culturalvăn hoá buildingscác tòa nhà
should not be intimidatingđe dọa.
82
293688
4722
mái nhà cho những tòa nhà văn hóa
không trở nên đáng sợ.
05:10
They should createtạo nên a sensegiác quan of curiositysự tò mò.
83
298434
3572
Chúng nên tạo ra một sự hứng thú.
05:14
This is the way to createtạo nên
a culturalvăn hoá placeđịa điểm.
84
302879
2761
Đây là cách tạo ra một trung tâm văn hóa.
05:17
CuriosityTò mò is the beginningbắt đầu
of a culturalvăn hoá attitudeThái độ.
85
305664
3859
Sự tò mò là khởi đầu
của một quan điểm văn hóa.
05:22
And there's a piazzaPiazza there,
you can see that piazzaPiazza.
86
310188
3534
Và có một cái quảng trường ở kia,
bạn có thể nhìn thấy quảng trường đó.
05:26
And a piazzaPiazza is the beginningbắt đầu
of urbanđô thị life.
87
314379
5214
Và quảng trường là sự bắt đầu
cho một cuộc sống đô thị.
05:31
A piazzaPiazza is the placeđịa điểm where people meetgặp.
88
319617
2746
Một quảng trường là nơi mà
mọi người gặp mặt nhau.
05:34
And they mixpha trộn experiencekinh nghiệm.
89
322387
2009
Và họ chia sẻ các trải nghiệm.
05:37
And they mixpha trộn ageslứa tuổi.
90
325823
1632
Họ kết hợp các độ tuổi.
05:40
And, you know, in some way,
91
328815
4150
Và, bạn biết đấy, theo cách nào đó,
05:44
you createtạo nên the essenceBản chất of the citythành phố.
92
332989
4720
bạn tạo ra cái hồn cho thành phố.
05:50
And sincekể từ then, we madethực hiện, in the officevăn phòng,
so manynhiều other placesnơi for people.
93
338470
5595
Từ đó, tôi đã tạo ra, trong các văn phòng,
nhiều địa điểm khác cho người dân.
05:56
Here, in RomeRome, is a concertbuổi hòa nhạc hallđại sảnh.
94
344089
2995
Đây là một phòng hòa nhạc ở Rome.
06:00
AnotherKhác placeđịa điểm for people.
95
348200
1805
Một chốn khác cho mọi người.
06:02
This buildingTòa nhà insidephía trong is actuallythực ra
designedthiết kế by the soundâm thanh, you can see.
96
350029
4585
Bên trong tòa nhà này thực sự được
thiết kế với âm thanh, bạn có thể thấy.
06:07
It's flirtingtán tỉnh with soundâm thanh.
97
355382
1766
Nó kết hợp với âm thanh.
06:09
And this is the KansaiKansai AirportSân bay,
98
357854
1976
Và đây là sân bay Kansai,
06:12
in JapanNhật bản.
99
360489
1150
ở Nhật Bản.
06:14
To make a buildingTòa nhà, sometimesđôi khi
you need to make an islandĐảo,
100
362376
2839
Để xây một tòa nhà, thỉnh thoảng
bạn cần làm một hòn đảo,
06:17
and we madethực hiện the islandĐảo.
101
365239
1596
và chúng tôi đã làm một hòn đảo.
06:19
The buildingTòa nhà is more than one miledặm long.
102
367720
2922
Tòa nhà này dài hơn một dặm.
06:23
It looksnhìn like an immensebao la glidertàu lượn,
landingđổ bộ on the groundđất.
103
371442
3654
Nó trông giống như một chiếc tàu
lượn khổng lồ đang nằm trên mặt đất.
06:27
And this is in SanSan FranciscoFrancisco.
104
375942
1984
Và đây là San Fransisco.
06:29
AnotherKhác placeđịa điểm for people.
105
377950
1667
Một nơi khác dành cho con người.
06:31
This buildingTòa nhà is the CaliforniaCalifornia
AcademyHọc viện of SciencesKhoa học.
106
379918
3289
Tòa nhà này là Viện khoa học California.
06:35
And we plantedtrồng on that roofmái nhà --
107
383820
2765
Và chúng tôi đã trồng cây trên mái nhà đó,
06:39
thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of plantscây
that use the humidityđộ ẩm of the airkhông khí,
108
387233
6327
hàng nghìn và hàng nghìn cây xanh
sử dụng độ ẩm của không khí,
06:45
insteadthay thế of pumpingbơm waterNước
from the waterNước tablebàn.
109
393584
3364
thay vì bơm nước tưới từ mạch nước ngầm.
06:49
The roofmái nhà is a livingsống roofmái nhà, actuallythực ra.
110
397266
2200
Mái nhà đó thực sự sống.
06:51
And this buildingTòa nhà was madethực hiện PlatinumBạch kim LEEDLeed.
111
399490
3654
Và tòa nhà này được công nhận
Platinum LEED.
06:55
The LEEDLeed is the systemhệ thống
to measuređo, of coursekhóa học,
112
403879
2373
LEED là hệ thống để đo lường
06:58
the sustainabilitytính bền vững of a buildingTòa nhà.
113
406276
2413
tính bền vững của một ngôi nhà.
07:01
So this was alsocũng thế a placeđịa điểm for people
114
409022
4634
Và đây cũng là một nơi dành cho con người
07:05
that will stayở lại a long time.
115
413680
2405
mà sẽ trường tồn.
07:08
And this is actuallythực ra NewMới YorkYork.
116
416109
1897
Và đây thực sự là New York.
07:10
This is the newMới WhitneyWhitney,
117
418030
2380
Đây là tòa Whitney mới,
07:12
in the MeatpackingMeatpacking DistrictHuyện in NewMới YorkYork.
118
420434
3679
nằm trong quận Meatpacking của New York.
07:17
Well, anotherkhác flyingbay vesseltàu.
119
425046
2965
Chà, lại một tàu bay khác.
07:21
AnotherKhác placeđịa điểm for people.
120
429108
1667
Một nơi khác cho con người.
07:23
Here we are in AthensAthena,
the NiarchosNiarchos FoundationNền tảng.
121
431807
2889
Chúng ta đang ở Athens,
tòa nhà Niarchos.
07:26
It's a librarythư viện,
122
434720
1897
Nó là một thư viện,
07:28
it's an openmở housenhà ở, a concertbuổi hòa nhạc hallđại sảnh
123
436641
3690
đó là một công trình công cộng,
một nhà hát
07:32
and a biglớn parkcông viên.
124
440355
1891
một công viên lớn.
07:34
This buildingTòa nhà is alsocũng thế
a PlatinumBạch kim LEEDLeed buildingTòa nhà.
125
442270
5050
Tòa nhà này cũng là một tòa nhà
được công nhận Platinum LEED.
07:40
This buildingTòa nhà actuallythực ra captureschụp lại
the sun'smặt trời energynăng lượng with that roofmái nhà.
126
448286
5478
Tòa nhà này thực sự thu được
năng lượng mặt trời ở trên mái.
07:47
But, you know, makingchế tạo a buildingTòa nhà
a placeđịa điểm for people is good.
127
455014
5758
Nhưng, bạn biết đấy, làm một tòa nhà,
một nơi cho con người là một điều tốt.
07:53
MakingLàm cho librariesthư viện, makingchế tạo concertbuổi hòa nhạc hallshội trường,
128
461188
3846
Làm các thư viện, các phòng hòa nhạc,
07:57
makingchế tạo universitiestrường đại học,
makingchế tạo museumsviện bảo tàng is good,
129
465058
3141
xây dựng các trường đại học,
các bảo tàng là điều tốt,
08:00
because you createtạo nên a placeđịa điểm
that's openmở, accessiblecó thể truy cập.
130
468223
4160
bởi vì bạn sáng tạo ra một nơi
chào đón và có thể tiếp cận.
08:05
You createtạo nên a buildingTòa nhà
for a better worldthế giới, for sure.
131
473442
3042
Bạn tạo ra một tòa nhà để thế giới
tốt đẹp hơn, chắc chắn vậy.
08:09
But there is something elsekhác
132
477371
4471
Nhưng có một điều
08:13
that makeslàm cho architecturekiến trúc
amazingkinh ngạc, even more.
133
481866
3153
làm cho kiến trúc trở nên
tuyệt vời, hơn thế nữa.
08:17
And this is the factthực tế that
134
485879
2508
Đó là
08:20
architecturekiến trúc doesn't just answercâu trả lời
to need and necessitysự cần thiết,
135
488411
5824
kiến trúc không chỉ để đáp ứng nhu cầu
và sự cần thiết,
08:26
but alsocũng thế to desiresham muốn -- yes, desiresham muốn --
dreamsnhững giấc mơ, aspirationskhát vọng.
136
494259
6449
mà nó còn là khao khát, đúng, khao khát
những giấc mơ, những khát vọng.
08:33
This is what architecturekiến trúc does.
137
501264
1887
Đây là điều mà kiến trúc làm.
08:35
Even the mostphần lớn modestkhiêm tốn huttúp lều on earthtrái đất
138
503175
5534
Thậm chí túp lều tèo túng nhất
trên trái đất
08:40
is not just a roofmái nhà.
139
508733
1833
cũng không chỉ là một mái nhà.
08:42
It's more than a roofmái nhà.
140
510590
1221
Mà nó nhiều hơn thế.
08:43
It's tellingnói a storycâu chuyện;
141
511835
1401
Nó gợi lại một câu chuyện.
08:45
it's tellingnói a storycâu chuyện about the identitydanh tính
of the people livingsống in that huttúp lều.
142
513260
4506
Nó nhắc đến một câu chuyện về danh tính
của người đã sống trong túp lều đó.
08:50
IndividualsCá nhân.
143
518427
1150
Những cá thể.
08:52
ArchitectureKiến trúc is the artnghệ thuật
of tellingnói storiesnhững câu chuyện.
144
520109
3246
Kiến trúc là nghệ thuật kể chuyện.
08:56
Like this one.
145
524212
1333
Như câu chuyện này.
08:58
In LondonLondon: the ShardMảnh gương of GlassThủy tinh.
146
526530
2388
Ở London: tòa Shard of Glass.
09:00
Well, this buildingTòa nhà is the tallestcao nhất
buildingTòa nhà in WesternTây EuropeEurope.
147
528942
4693
Chà, đó là tòa nhà cao nhất Đông Âu.
09:06
It goesđi up more than 300 metersmét
in the airkhông khí, to breathethở freshtươi airkhông khí.
148
534013
5390
Nó cao hơn tận 300 mét trên không
để đón gió trong lành.
09:11
The facetskhía cạnh of this buildingTòa nhà are inclinednghiêng,
149
539427
3745
Các mặt đứng của tòa nhà này đều nghiêng,
09:15
and they reflectphản chiếu the skybầu trời of LondonLondon,
that is never the sametương tự.
150
543196
4206
chúng phản chiếu bầu trời của London,
và không bao giờ trùng lặp.
09:19
After rainmưa, everything becomestrở thành bluishxanh nhạt.
151
547426
3177
Sau khi mưa, mọi thứ trở nên trong xanh.
09:23
In the sunnySunny eveningtối, everything is redđỏ.
152
551196
3237
Vào buổi chiều tà, mọi thứ đều đỏ.
09:27
It's something
that is difficultkhó khăn to explaingiải thích.
153
555577
3000
Đó là điều rất khó để giải thích.
09:31
It's what we call the soulLinh hồn of a buildingTòa nhà.
154
559363
2733
Đó là cái mà chúng ta gọi là hồn
của công trình.
09:35
On this picturehình ảnh on the left,
you have the MenilMenil CollectionBộ sưu tập,
155
563649
3164
Trong bức tranh này, ở bên trái,
bạn có bộ sưu tập Menil,
09:38
used a long time agotrước.
156
566837
1498
được sử dụng cách đây rất lâu.
09:40
It's a museumviện bảo tàng.
157
568359
1471
Đó là một bảo tàng.
09:41
On the right is the HarvardĐại học Harvard ArtNghệ thuật MuseumBảo tàng.
158
569854
2643
Ở bên phải của
bảo tàng nghệ thuật Harvard.
09:44
BothCả hai those two buildingscác tòa nhà flirttán tỉnh with lightánh sáng.
159
572521
3269
Cả hai tòa nhà này đều hòa vào ánh sáng.
09:48
LightÁnh sáng is probablycó lẽ one of the mostphần lớn
essentialCần thiết materialsnguyên vật liệu in architecturekiến trúc.
160
576331
5659
Ánh sáng là nguyên liệu quý nhất
trong kiến trúc.
09:54
And this is in AmsterdamAmsterdam.
161
582789
1666
Và đây là ở Amsterdam.
09:57
This buildingTòa nhà is flirtingtán tỉnh with waterNước.
162
585170
2466
Tòa nhà này đang hòa vào nước.
10:01
And this is my officevăn phòng, on the seabiển.
163
589162
3159
Và đây là văn phòng của tôi, ở trên biển.
10:05
Well, this is flirtingtán tỉnh with work.
164
593247
2868
Đây là sự đắm chìm với công việc.
10:08
ActuallyTrên thực tế, we enjoythưởng thức workingđang làm việc there.
165
596572
2421
Nhưng thực sự, chúng tôi
thích làm việc ở đây.
10:11
And that cablecáp carxe hơi is the little cablecáp carxe hơi
that goesđi up to there.
166
599017
5496
Và chiếc xe cáp đó
là phương tiện nhỏ để đi lên trên.
10:17
That's "The NewMới YorkYork TimesThời gian" in NewMới YorkYork.
167
605633
2667
Đó là "Thời báo New York" của New York.
10:20
Well, this is playingđang chơi with transparencyminh bạch.
168
608840
3340
Đây là cuộc chơi với độ trong suốt.
10:24
Again, the sensegiác quan of lightánh sáng,
the sensegiác quan of transparencyminh bạch.
169
612204
3600
Một lần nữa, cảm giác về ánh sáng,
cảm giác của sự minh bạch.
10:29
On the left here, you have
the MagicMa thuật LanternLantern in JapanNhật bản,
170
617363
2945
Ở bên trái này, bạn thấy Magic Lantern
ở Nhật Bản,
10:32
in GinzaGinza, in TokyoTokyo.
171
620332
2023
Ở Ginza, Tokyo.
10:35
And in the centerTrung tâm
is a monasterytu viện in the forestrừng.
172
623153
3717
Ở giữa là một tu viện ở trong rừng.
10:39
This monasterytu viện is playingđang chơi
with the silencekhoảng lặng and the forestrừng.
173
627419
4489
Tu viện này đang chơi đùa với
sự tĩnh lặng và cánh rừng.
10:44
And a museumviện bảo tàng, a sciencekhoa học museumviện bảo tàng.
174
632855
2325
Và một bảo tàng, một bảo tàng khoa học.
10:47
This is about levitationbay lên.
175
635831
1811
Đây là về sự bay bổng.
10:51
And this is in the centerTrung tâm of ParisParis,
176
639339
3452
Và đây là trung tâm của Paris.
10:54
in the bellybụng of the whalecá voi.
177
642815
2095
trong chiếc bụng của con cá voi.
10:56
This is the PathĐường dẫné FoundationNền tảng in ParisParis.
178
644934
2612
Đây là tòa nhà Pathé ở Paris.
Tất cả các tòa nhà này đều
có một điểm chung.
11:01
All those buildingscác tòa nhà
have something in commonchung:
179
649178
2927
11:04
it's that something is searchingđang tìm kiếm
for desirekhao khát, for dreamsnhững giấc mơ.
180
652129
6790
chúng đều thể hiện niềm khao khát,
những ước mơ.
11:11
And that's me.
181
659387
1150
Và đó là tôi.
11:12
(LaughterTiếng cười)
182
660561
1151
(cười)
Chà, đó là tôi
trên chiếc thuyền buồm của mình.
11:13
Well, it's me on my sailingthuyền buồm boatthuyền.
183
661736
2484
11:17
FlirtingTán tỉnh with breezeBreeze.
184
665855
1531
Hóng gió.
11:20
Well, there's not a very good reasonlý do
to showchỉ you this picturehình ảnh.
185
668902
4955
Đó không phải là điều tốt nhất tôi muốn
chỉ cho bạn thấy trong bức hình này.
11:25
(LaughterTiếng cười)
186
673881
2934
(cười)
11:28
I'm tryingcố gắng, I'm tryingcố gắng.
187
676839
1944
Tôi đang cố, đang cố gắng.
11:30
You know, one thing is cleartrong sáng:
I love sailingthuyền buồm, for sure.
188
678807
4651
Bạn biết đấy, có một điều rất rõ ràng.
Tôi thích đi thuyền buồm, chắc chắn vậy.
11:35
I actuallythực ra alsocũng thế love
designingthiết kế sailingthuyền buồm boatsthuyền.
189
683482
3067
Tôi thực sự cũng yêu thích việc thiết kế
những con thuyền buồm.
11:39
But I love sailingthuyền buồm, because sailingthuyền buồm
is associatedliên kết with slownesschậm đi.
190
687514
4457
Tôi yêu việc đi thuyền này bởi vì
nó đi chậm.
11:44
And ...
191
692696
1278
Và..
11:46
and silencekhoảng lặng.
192
694887
1249
yên lặng.
11:48
And the sensegiác quan of suspensionHệ thống treo.
193
696934
1867
Và cảm giác ngưng lại.
11:51
And there is anotherkhác thing
that this picturehình ảnh saysnói.
194
699641
2769
Có một thứ khác mà bức
tranh này muốn nói.
11:54
It saysnói that I'm ItalianÝ.
195
702831
2056
Nó chỉ ra tôi là một người Ý.
11:56
(LaughterTiếng cười)
196
704911
2238
(cười)
11:59
Well, there is very little
I can do about that.
197
707173
3372
Thì tôi cũng không thể
làm khác đi được mà.
12:02
(LaughterTiếng cười)
198
710569
1357
(cười)
12:04
I'm ItalianÝ, and I love beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
199
712300
2809
Tôi là người Ý,
và tôi yêu cái đẹp.
12:07
I love beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
200
715720
1150
Tôi yêu cái đẹp.
12:09
Well, let's go sailingthuyền buồm,
I want to take you sailingthuyền buồm here,
201
717649
4269
Chà, hãy lên thuyền.
Tôi muốn đưa các bạn dong buồm từ đây,
12:13
to this placeđịa điểm,
202
721942
1295
đến một nơi này,
12:15
in the middleở giữa of the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
203
723792
2654
ở giữa Thái Bình Dương.
12:20
This is the Jean-MarieJean-Marie TjibaouTjibaou CenterTrung tâm.
204
728156
3540
Đây là trung tâm Jean-Marie Tjibaou.
12:23
It's for the KanakyLàng kanaky ethnicdân tộc groupnhóm.
205
731720
2825
Nó dành cho các dân tộc Kanathy.
12:26
It's in NoumKhông cóéa, NewMới CaledoniaCaledonia.
206
734569
2355
Nó nằm ở Noume'a, New Caledonia.
12:29
This placeđịa điểm is for artnghệ thuật.
207
737899
2080
Đây là nơi cho nghệ thuật.
12:32
ArtNghệ thuật and naturethiên nhiên.
208
740003
1422
Nghệ thuật và thiên nhiên.
12:34
And those buildingscác tòa nhà
actuallythực ra flirttán tỉnh with the windgió,
209
742549
4485
Những tòa nhà này
thực sự đùa giỡn với gió,
12:39
with the tradebuôn bán windsgió.
210
747058
1579
với những cơn gió mậu dịch.
12:41
They have a soundâm thanh,
they have a voicetiếng nói, those buildingscác tòa nhà.
211
749229
3341
Chúng có một âm thanh,
một giọng nói, những tòa nhà này.
12:44
I'm showinghiển thị this
because it's about beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
212
752594
2944
Tôi đang chỉ ra điều này
bởi vì chúng là cái đẹp.
12:47
It's about purenguyên chất beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
213
755848
2056
Nó là vẻ đẹp thuần khiết.
12:50
And let's talk about beautysắc đẹp, vẻ đẹp for a momentchốc lát.
214
758442
3087
Và hãy nói về cái đẹp một chút.
12:53
BeautyLàm đẹp is like the birdchim of paradisethiên đường:
215
761887
3436
Vẻ đẹp giống như chú chim của thiên đường:
12:58
the very momentchốc lát you try
to catchbắt lấy it, it fliesruồi away.
216
766296
3710
khoảnh khắc bạn cố gắng để bắt lấy nó,
nó lại bay đi mất.
13:02
Your armcánh tay is too shortngắn.
217
770990
1709
Cánh tay của bạn quá ngắn.
13:06
But beautysắc đẹp, vẻ đẹp is not a frivoloushư không ideaý kiến.
218
774236
4090
Nhưng vẻ đẹp không phải là một ý tưởng
phù phiếm.
13:11
It's the oppositeđối diện.
219
779149
1200
Nó ngược lại.
13:13
In my nativetự nhiên languagengôn ngữ, that is ItalianÝ,
220
781284
2635
Trong ngôn ngữ bản địa của tôi, tiếng Ý,
13:15
"beautifulđẹp" is "belloBello."
221
783943
1787
"vẻ đẹp" là "bello".
13:19
In SpanishTiếng Tây Ban Nha, "beautysắc đẹp, vẻ đẹp" is "bellezaBelleza."
222
787236
4334
Tiếng Tây Ban Nha, "vẻ đẹp" là "belleza".
13:24
In GreekHy Lạp, "beautifulđẹp" is "kalosKalos."
223
792809
3717
Trong tiếng Hy Lạp, "vẻ đẹp" là "kalos".
13:30
When you addthêm vào "agathosagathos,"
that meanscó nghĩa "beautifulđẹp and good."
224
798214
4953
Khi bạn thêm "agathos"
nó có nghĩa "vẻ đẹp và điều tốt."
13:35
In no one of those languagesngôn ngữ,
"beautifulđẹp" just meanscó nghĩa "beautifulđẹp."
225
803191
4786
Không ngôn ngữ nào trong số này, "vẻ đẹp"
chỉ đơn thuần mang nghĩa là "cái đẹp."
13:40
It alsocũng thế meanscó nghĩa "good."
226
808001
1659
Nó cũng có nghĩa là "tốt."
13:43
RealThực tế beautysắc đẹp, vẻ đẹp is when the invisiblevô hình
227
811295
3909
Vẻ đẹp thực sự là khi một thứ vô hình
13:48
joinsgia nhập the visiblecó thể nhìn thấy, comingđang đến on surfacebề mặt.
228
816022
3961
chạm vào một cái vô hình,
trở thành hữu hình.
13:52
And this doesn't applyứng dụng
only to artnghệ thuật or naturethiên nhiên.
229
820300
4696
Và điều này không chỉ áp dụng
cho nghệ thuật và thiên nhiên.
13:58
This appliesáp dụng to sciencekhoa học,
humanNhân loại curiositysự tò mò, solidaritytinh thần đoàn kết --
230
826507
5374
Nó đúng với khoa học, sự tò mò
của con người, sự đoàn kết.
14:03
that's the reasonlý do why you mayTháng Năm say,
231
831905
3370
đó là lý do tại sao bạn có thể nói,
14:07
"This is a beautifulđẹp personngười,"
232
835299
3286
"Đây là một người đẹp,"
14:10
"That's a beautifulđẹp mindlí trí."
233
838609
1796
"Đó là một tâm hồn đẹp."
14:13
This, this is the beautysắc đẹp, vẻ đẹp
that can changethay đổi people
234
841483
4207
Đây, đây là vẻ đẹp
làm thay đổi con người
14:17
into better people,
235
845714
1198
trở nên tốt hơn,
14:18
by switchingchuyển đổi a specialđặc biệt lightánh sáng
in theirhọ eyesmắt.
236
846936
3320
bằng cách bật một tia sáng trong mắt họ.
14:22
And makingchế tạo buildingscác tòa nhà for this beautysắc đẹp, vẻ đẹp
237
850672
2715
Và xây dựng những tòa nhà này đẹp đẽ
14:25
makeslàm cho citiescác thành phố better placesnơi to livetrực tiếp.
238
853411
2682
làm những thành phố trở nên
tốt hơn để sinh sống.
14:28
And better citiescác thành phố
239
856863
1546
Và những thành phố tốt hơn
14:31
make better citizenscông dân.
240
859196
1906
làm những công dân trở nên tốt hơn.
14:34
Well, this beautysắc đẹp, vẻ đẹp --
241
862244
2904
Chà, vẻ đẹp này...
14:37
this universalphổ cập beautysắc đẹp, vẻ đẹp, I should say --
242
865172
2579
vẻ đẹp phổ quát này, tôi nên nói
14:41
is one of the fewvài things
that can changethay đổi the worldthế giới.
243
869014
3466
là một trong vài điều
có thể thay đổi thế giới.
14:46
Believe me, this beautysắc đẹp, vẻ đẹp
will savetiết kiệm the worldthế giới.
244
874085
3642
Hãy tin tôi, vẻ đẹp này
sẽ bảo vệ thế giới.
14:50
One personngười at a time, but it will do it.
245
878363
3198
Tuy chậm, nhưng nó sẽ thành công.
14:55
Thank you.
246
883402
1230
Cảm ơn.
14:56
(ApplauseVỗ tay)
247
884656
5555
(vỗ tay)
Translated by nguyen hai yen
Reviewed by Ly Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Renzo Piano - Architect
Renzo Piano is a builder of shelters for human beings. And communities.

Why you should listen

Renzo Piano is an architect and legend. Playing with transparency, light and curves while creating buildings with utility and permanence, he's the mind behind the Shard in London, the new Whitney Museum at Gansevoort in New York and the Kansai International Airport Terminal in Osaka, Japan, and he co-created the Centre Pompidou in Paris.

As he writes: "Since I was a child looking at the shiploads suspended over the harbor of my hometown, Genoa, I dreamt about fighting against gravity. And this is what I tried to accomplish in all these years of work: making buildings (one of the heaviest things you can make) that float above grounds. I also like to create buildings that could be shelter for human beings: good places for people to meet and share experiences. This is also the way cities become more beautiful cities, and this is why it is so important to me. In my job you need to be different things at a time: a builder in the morning, a poet at lunchtime and a humanist in the afternoon. It is one of the oldest and most adventurous things you can do. I can't think of a better way to spend my time every day."

More profile about the speaker
Renzo Piano | Speaker | TED.com