ABOUT THE SPEAKER
Jocelyne Bloch - Functional neurosurgeon
Jocelyne Bloch is helping to unlock potential self-healing capacities of the human brain.

Why you should listen

Swiss neurosurgeon Jocelyne Bloch is an expert in deep brain stimulation and neuromodulation for movement disorders. Her recent work focuses on cortical cells, called doublecortin, related to neurogenesis and brain repair. In collaboration with Jean François Brunet and others, she is pioneering the development of adult brain cell transplantation for patients with stroke, using their own stem cells. She aims at gathering all these novel therapeutic strategies under a common umbrella that will optimize treatment options for patients suffering from neurological impairments. She is in charge of the functional neurosurgery unit at the Lausanne University Hospital (CHUV).

More profile about the speaker
Jocelyne Bloch | Speaker | TED.com
TEDGlobal>Geneva

Jocelyne Bloch: The brain may be able to repair itself -- with help

Jocelyn Bloch: Bộ não có thể tự chữa lành -- với trợ giúp

Filmed:
3,127,181 views

Qua việc điều trị mọi thứ từ đột quỵ đến chấn thương do tai nạn, nhà giải phẫu thần kinh Jocelyne Bloch biết rằng não không có khả năng tự chữa lành cho lắm. Thế nhưng bây giờ, cô ấy đã đề nghị, cô ấy và những người đồng nghiệp đã có thể tìm ra được chìa khóa cho việc chữa trị thần kinh: Những tế bào Doublecortin-positive. Cũng giống như những tế bào gốc, chúng có khả năng thích ứng cao và, khi được đem ra khỏi não, nuôi cấy và đưa lại vào vùng não bị thương tổn của chính bộ não đó, chúng có thể giúp điều chỉnh và tái tạo lại vùng não bị thương tổn. "Với một sự giúp đỡ nhỏ" Bloch nói, "bộ não có thể có khả năng để tự chữa trị"
- Functional neurosurgeon
Jocelyne Bloch is helping to unlock potential self-healing capacities of the human brain. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So I'm a neurosurgeongiải phẫu thần kinh.
0
896
1683
Tôi là bác sĩ giải phẫu thần kinh.
00:15
And like mostphần lớn of my colleaguesđồng nghiệp,
1
3746
1903
Giống như hầu hết
các đồng nghiệp khác,
00:17
I have to dealthỏa thuận, everymỗi day,
with humanNhân loại tragediesbi kịch.
2
5673
3656
hằng ngày, tôi phải đối mặt với
nhưng bi kịch của con người
00:22
I realizenhận ra how your life can changethay đổi
from one secondthứ hai to the other
3
10549
4805
Tôi nhận ra cuộc đời bạn có thể thay đổi
từ giây phút này đến giây phút khác
00:27
after a majorchính strokeCú đánh
or after a carxe hơi accidentTai nạn.
4
15378
4045
sau trận tai biến mạch máu não
hay một tai nạn xe
00:32
And what is very frustratingbực bội
for us neurosurgeonsphẫu thuật thần kinh
5
20045
3738
Và cái khiến chúng tôi-những nhà
giải phẫu thần kinh nản lòng
00:35
is to realizenhận ra that unlikekhông giống
other organsbộ phận cơ thể of the bodythân hình,
6
23807
4620
là nhận ra rằng
không giống các cơ quan khác trên cơ thể
00:40
the brainóc has very little
abilitycó khả năng for self-repairtự sửa chữa.
7
28451
3479
não bộ có rất ít khả năng tự phục hồi.
00:45
And after a majorchính injurychấn thương
of your centralTrung tâm nervouslo lắng systemhệ thống,
8
33211
3914
Sau một chấn thương lớn ở
hệ thần kinh trung ương
00:50
the patientsbệnh nhân oftenthường xuyên remainvẫn còn
with a severenghiêm trọng handicaptàn tật.
9
38365
3760
bệnh nhân thường bị tàn tật nặng.
00:55
And that's probablycó lẽ
the reasonlý do why I've chosenđã chọn
10
43203
2213
Đó chính là lý do tại sao tôi chọn
00:57
to be a functionalchức năng neurosurgeongiải phẫu thần kinh.
11
45440
2663
trở thành 1 bác sĩ
giải phẫu chức năng thần kinh
Bác sỹ giải phẫu thần kinh
chức năng là gì?
01:01
What is a functionalchức năng neurosurgeongiải phẫu thần kinh?
12
49144
1908
01:03
It's a doctorBác sĩ who is tryingcố gắng to improvecải tiến
a neurologicalthần kinh functionchức năng
13
51978
4360
Đó là một bác sĩ chuyên phục hồi
1 chức năng thần kinh
01:08
throughxuyên qua differentkhác nhau surgicalphẫu thuật strategieschiến lược.
14
56362
2317
thông qua nhiều kỹ thuật
giải phẫu khác nhau.
Bạn chắc đã từng nghe về
một trong những ca giải phẫu nổi tiếng
01:12
You've certainlychắc chắn heardnghe of
one of the famousnổi danh onesnhững người
15
60066
2310
01:14
calledgọi là deepsâu brainóc stimulationkích thích,
16
62400
2086
gọi là kích thích não sâu,
01:17
where you implantcấy ghép an electrodeđiện cực
in the depthsđộ sâu of the brainóc
17
65230
4132
nơi bạn cấy một điện cực
vào sâu trong não bộ
01:21
in ordergọi món to modulateđiều chỉnh a circuitmạch of neuronstế bào thần kinh
18
69386
3576
để điều chỉnh mạch thần kinh
01:24
to improvecải tiến a neurologicalthần kinh functionchức năng.
19
72986
1892
nhằm cải thiện 1 chức năng thần kinh.
01:27
It's really an amazingkinh ngạc technologyCông nghệ
20
75330
2066
Đó thật sự là một kỹ thuật tuyệt vời
01:29
in that it has improvedcải tiến
the destinyđịnh mệnh of patientsbệnh nhân
21
77420
3367
cải thiện số phận của bệnh nhân
01:32
with Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh,
22
80811
1822
với chứng Parkinson,
01:34
with severenghiêm trọng tremorRun, with severenghiêm trọng painđau đớn.
23
82657
3106
bị run tay chân, đau nhức nặng.
01:38
HoweverTuy nhiên, neuromodulationneuromodulation
does not mean neuro-repairthần kinh-sửa chữa.
24
86870
5586
Tuy nhiên, sự điều chế thần kinh
không có nghĩa là chữa lành thần kinh.
01:45
And the dreammơ tưởng of functionalchức năng neurosurgeonsphẫu thuật thần kinh
25
93301
2307
Giấc mơ của những
bác sĩ thần kinh chức năng
01:47
is to repairsửa the brainóc.
26
95632
1638
là chữa lành bộ não.
01:51
I think
27
99222
1397
Tôi nghĩ
chúng tôi đang tiếp cận đến giấc mơ này.
01:52
that we are approachingtiếp cận this dreammơ tưởng.
28
100643
1835
01:54
And I would like to showchỉ you
29
102502
1633
Tôi muốn trình bày với các bạn
01:57
that we are very closegần to this.
30
105161
1935
rằng chúng tôi đang rất gần với điều đó,
02:00
And that with a little bitbit of help,
31
108022
3111
Và với 1 ít trợ giúp,
02:03
the brainóc is ablecó thể to help itselfchinh no.
32
111157
3367
não bộ có thể tự cứu giúp mình.
02:08
So the storycâu chuyện startedbắt đầu 15 yearsnăm agotrước.
33
116516
2169
Câu chuyện bắt đầu cách đây 15 năm.
02:11
At that time, I was a chiefgiám đốc residentcư dân
34
119156
2020
Lúc đó, tôi là một thực tập sinh y khoa
02:13
workingđang làm việc daysngày and nightsđêm
in the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng.
35
121200
2913
làm việc ngày đêm trong phòng cấp cứu.
02:16
I oftenthường xuyên had to take carequan tâm
of patientsbệnh nhân with headcái đầu traumachấn thương.
36
124619
3209
Tôi thường phải chăm sóc bệnh nhân
bị chấn thương đầu.
02:21
You have to imaginetưởng tượng that when a patientbệnh nhân
comesđến in with a severenghiêm trọng headcái đầu traumachấn thương,
37
129193
4461
Bạn phải tưởng tượng khi một bệnh nhân
nhập viện với một chấn thương đầu nặng
02:25
his brainóc is swellingsưng
38
133678
2299
não bộ anh ta sẽ phồng lên
02:28
and he's increasingtăng
his intracranialnội sọ pressuresức ép.
39
136001
2980
và anh ta bị tăng áp suất bên trong hộp sọ
02:31
And in ordergọi món to savetiết kiệm his life,
40
139716
2229
Để cứu anh ấy,
02:33
you have to decreasegiảm bớt
this intracranialnội sọ pressuresức ép.
41
141969
2808
bạn phải giảm áp suất bên trong hộp sọ.
02:36
And to do that,
42
144801
1151
Để làm điều đó,
02:37
you sometimesđôi khi have to removetẩy
a piececái of swollensưng lên brainóc.
43
145976
3920
đôi khi phải cắt bỏ
1 mẩu não bị sưng.
02:42
So insteadthay thế of throwingném away
these piecesmiếng of swollensưng lên brainóc,
44
150587
4348
Thay vì vứt bỏ những phần não bị sưng này,
02:46
we decidedquyết định with Jean-FranJean-FrançoisOIS BrunetBrunet,
45
154959
2489
chúng tôi quyết định
nhờ đến Jean-Francois Brunet,
02:49
who is a colleagueđồng nghiệp of minetôi, a biologistnhà sinh vật học,
46
157472
1913
là đồng nghiệp của tôi,
một nhà sinh học,
02:51
to studyhọc them.
47
159409
1174
nghiên cứu chúng.
02:53
What do I mean by that?
48
161379
1771
Ý tôi là gì?
02:55
We wanted to growlớn lên cellstế bào
from these piecesmiếng of tissue.
49
163174
4033
Chúng tôi muốn nuôi những tế bào
từ những mẩu mô này.
03:00
It's not an easydễ dàng taskbài tập.
50
168484
1419
Đó không phải là dễ.
03:02
GrowingPhát triển cellstế bào from a piececái of tissue
51
170577
2365
Nuôi tế bào từ một mảng mô
03:04
is a bitbit the sametương tự as growingphát triển
very smallnhỏ bé childrenbọn trẻ
52
172966
3459
cũng giống như nuôi những đứa trẻ rất nhỏ
03:08
out from theirhọ familygia đình.
53
176449
1470
ngoài gia đình của chúng.
03:11
So you need to find the right nutrientschất dinh dưỡng,
54
179689
2317
Vì vậy bạn cần phải tìm
đúng loại dinh dưỡng,
03:14
the warmthấm áp, the humidityđộ ẩm
55
182030
1769
đủ nhiệt, độ ẩm,
03:15
and all the nicetốt đẹp environmentsmôi trường
to make them thrivephát đạt.
56
183823
3236
và tất cả những điều kiện tốt
để chúng lớn lên.
03:19
So that's exactlychính xác what we had
to do with these cellstế bào.
57
187083
2811
Đó chính xác là những gì
chúng tôi phải làm với các tế bào này.
03:22
And after manynhiều attemptscố gắng,
58
190425
1866
Và sau rất nhiều lần cố gắng,
03:24
Jean-FranJean-FrançoisOIS did it.
59
192959
1767
Jean-Francois đã làm được.
03:27
And that's what he saw
underDưới his microscopekính hiển vi.
60
195372
3197
Và đây là hình anh ấy thấy
dưới lớp kính hiển vi
03:31
And that was, for us, a majorchính surprisesự ngạc nhiên.
61
199691
2348
Và đối với chúng tôi
đó là 1 bất ngờ lớn.
03:34
Why?
62
202412
1151
Vì sao?
03:35
Because this looksnhìn exactlychính xác the sametương tự
as a stemthân cây celltế bào culturenền văn hóa,
63
203587
4842
Bởi nó hoàn toàn trông giống như 1
tế bào gốc được nuôi cấy,
03:40
with largelớn greenmàu xanh lá cellstế bào
surroundingxung quanh smallnhỏ bé, immaturenon cellstế bào.
64
208453
5643
với những tế bào màu xanh lớn
bao quanh tế bào nhỏ, chưa trưởng thành.
03:47
And you mayTháng Năm remembernhớ lại from biologysinh học classlớp học
65
215168
3254
Và bạn có thể nhớ lại kiến thức
ở lớp sinh học
03:50
that stemthân cây cellstế bào are immaturenon cellstế bào,
66
218446
3511
rằng tế bào gốc là những tế bào
chưa phát triển,
03:53
ablecó thể to turnxoay into any typekiểu
of celltế bào of the bodythân hình.
67
221981
3879
có thể biến thành bất kì loại
tế bào nào của cơ thể.
03:59
The adultngười lớn brainóc has stemthân cây cellstế bào,
but they're very rarehiếm
68
227423
4628
Não bộ của người lớn có các tế bào gốc,
nhưng nó rất hiếm
04:04
and they're locatednằm
in deepsâu and smallnhỏ bé nicheshốc
69
232075
4379
và thường nằm trong những
hốc nhỏ và sâu
04:08
in the depthsđộ sâu of the brainóc.
70
236478
2017
nằm sâu bên trong bộ não.
04:10
So it was surprisingthật ngạc nhiên to get
this kindloại of stemthân cây celltế bào culturenền văn hóa
71
238519
3702
Vì vậy thật bất ngờ khi nuôi cấy được
loại tế bào gốc này
04:14
from the superficialhời hợt partphần
of swollensưng lên brainóc we had
72
242245
2359
từ bề mặt của phần não
bị sưng chúng tôi thu được
04:16
in the operatingđiều hành theaterrạp hát.
73
244628
1617
trong phòng phẫu thuật.
04:18
And there was anotherkhác
intriguingintriguing observationquan sát:
74
246269
2606
và đã có 1 quan sát hấp dẫn khác:
04:21
RegularThường xuyên stemthân cây cellstế bào
are very activeđang hoạt động cellstế bào --
75
249890
4226
Những tế bào gốc bình thường
là những tế bào rất năng động --
04:26
cellstế bào that dividechia, dividechia,
dividechia very quicklyMau.
76
254140
3573
chúng liên tục phân chia
rất nhanh.
04:30
And they never diechết,
they're immortalbất diệt cellstế bào.
77
258409
2320
Chúng không bao giờ chết,
là những tế bào bất tử.
04:33
But these cellstế bào behavehành xử differentlykhác.
78
261407
2391
Nhưng tế bào thu được này
biểu hiện khác thường.
04:36
They dividechia slowlychậm rãi,
79
264663
2183
Chúng phân chia chậm lại
04:38
and after a fewvài weekstuần of culturenền văn hóa,
80
266870
2000
và sau 1 vài tuần nuôi cấy,
04:40
they even diedchết.
81
268894
1562
chúng thậm chí vẫn chết.
04:43
So we were in fronttrước mặt of a strangekỳ lạ
newMới celltế bào populationdân số
82
271321
3652
Vậy đây là 1 nhóm tế bào lạ
04:46
that lookednhìn like stemthân cây cellstế bào
but behavedcư xử differentlykhác.
83
274997
3094
trông giống những tế bào gốc
nhưng biểu hiện rất khác.
04:51
And it tooklấy us a long time
to understandhiểu không where they cameđã đến from.
84
279052
4444
Và chúng tôi mất 1 khoảng thời gian dài
để hiểu nơi chúng bắt nguồn,
04:55
They come from these cellstế bào.
85
283520
2545
Chúng đến từ những tế bào này.
04:58
These bluemàu xanh da trời and redđỏ cellstế bào are calledgọi là
doublecortin-positivetích cực doublecortin cellstế bào.
86
286550
4443
Những tế bào màu xanh, đỏ gọi là
tế bào "doublecortin- positive"
05:04
All of you have them in your brainóc.
87
292195
2552
Nó có trong bộ não của
tất cả mọi người.
05:07
They representđại diện fourbốn percentphần trăm
of your corticalvỏ não brainóc cellstế bào.
88
295353
3900
Nó đại diện cho 4% của vỏ tế bào não
05:11
They have a very importantquan trọng rolevai trò
duringsuốt trong the developmentphát triển stagesân khấu.
89
299857
4072
Chúng có 1 vai trò quan trọng
trong giai đoạn phát triển.
05:15
When you were fetusesbào thai,
90
303953
1755
Khi bạn mới là bào thai,
05:18
they helpedđã giúp your brainóc to foldgập lại itselfchinh no.
91
306457
2672
chúng giúp não bộ của bạn
tự tạo ra nếp gấp
05:22
But why do they stayở lại in your headcái đầu?
92
310120
2515
Nhưng tại sao chúng ở lại
trong đầu bạn?
Điều này, chúng tôi không biết.
05:25
This, we don't know.
93
313371
1407
05:27
We think that they mayTháng Năm
participatetham dự in brainóc repairsửa
94
315414
3222
Chúng tôi nghĩ rằng
chúng có thể tham gia phục hồi não
05:30
because we find them
in highercao hơn concentrationsự tập trung
95
318660
3464
vì chúng tôi tìm ra chúng
tập trung rất nhiều
gần vùng tổn thương não.
05:34
closegần to brainóc lesionstổn thương.
96
322148
1152
05:35
But it's not so sure.
97
323324
1618
Nhưng điều này không chắc chắn.
05:37
But there is one cleartrong sáng thing --
98
325867
2345
Nhưng có 1 điều rõ ràng --
05:40
that from these cellstế bào,
99
328236
1597
là từ những tế bào này,
05:41
we got our stemthân cây celltế bào culturenền văn hóa.
100
329857
2238
chúng tôi đã nuôi cấy được tế bào gốc.
05:45
And we were in fronttrước mặt
of a potentialtiềm năng newMới sourcenguồn of cellstế bào
101
333363
2634
Và chúng tôi đứng trước nguồn tế bào
mới tiềm năng
05:48
to repairsửa the brainóc.
102
336021
1451
để phục hồi bộ não.
Chúng tôi phải chứng minh điều đó.
05:50
And we had to provechứng minh this.
103
338004
1557
05:51
So to provechứng minh it,
104
339585
1151
Vì thế để chứng minh
05:52
we decidedquyết định to designthiết kế
an experimentalthử nghiệm paradigmmô hình.
105
340760
3848
chúng tôi quyết định thiết kế
1 mô hình thực nghiệm.
05:56
The ideaý kiến was to biopsysinh thiết a piececái of brainóc
106
344632
3223
Ý tưởng là để làm sinh thiết 1 mẩu
của bộ não
trong vùng không điều khiển ngôn ngữ,
vận động và giác quan của não
05:59
in a non-eloquentPhòng Không hùng hồn areakhu vực of the brainóc,
107
347879
2699
06:02
and then to culturenền văn hóa the cellstế bào
108
350602
1711
sau đó để cấy những tế bào này
06:04
exactlychính xác the way Jean-FranJean-FrançoisOIS
did it in his labphòng thí nghiệm.
109
352337
2787
chính xác như những gì Jean-Francois làm
trong phòng thí nghiệm.
06:07
And then labelnhãn them, to put colormàu in them
110
355148
2895
Rồi dán nhãn cho chúng,
đưa màu sắc vào
06:10
in ordergọi món to be ablecó thể
to tracktheo dõi them in the brainóc.
111
358067
2673
để có thể theo dõi chúng trong bộ não.
06:13
And the last stepbậc thang was to re-implanttái implant them
112
361295
2129
Và bước cuối cùng là cấy chúng trở lại
06:15
in the sametương tự individualcá nhân.
113
363448
1783
chính cá thể đó.
06:17
We call these
114
365255
1151
Chúng tôi gọi
06:18
autologoustự thân graftsghép -- autograftsautografts.
115
366430
2801
ghép tự thân -- autografts.
06:21
So the first questioncâu hỏi we had,
116
369602
2443
Và câu hỏi đầu tiên chúng tôi có là
06:24
"What will happenxảy ra if we re-implanttái implant
these cellstế bào in a normalbình thường brainóc,
117
372069
5241
"Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi cấy lại
những tế bào trong não bộ bình thường,
06:29
and what will happenxảy ra
if we re-implanttái implant the sametương tự cellstế bào
118
377334
2858
và cái gì sẽ xảy ra nếu chúng ta cấy lại
tế bào tương tự
trong 1 bộ não bị tổn thương?"
06:32
in a lesionedlesioned brainóc?"
119
380216
1223
06:33
ThanksCảm ơn to the help
of professorGiáo sư EricEric RouillerRouiller,
120
381463
3389
Nhờ sự giúp đỡ của
giáo sư Eric Rouiller,
06:36
we workedđã làm việc with monkeyskhỉ.
121
384876
1666
chúng tôi đã thao tác trên khỉ.
06:39
So in the first-casetrường hợp đầu tiên scenariokịch bản,
122
387414
2440
Vì vậy trong trường hợp đầu tiên
06:41
we re-implantedtái cấy ghép the cellstế bào
in the normalbình thường brainóc
123
389878
3505
chúng tôi cấy lại những tế bào
trong bộ não bình thường
06:45
and what we saw is that they completelyhoàn toàn
disappearedbiến mất after a fewvài weekstuần,
124
393407
5035
và cái chúng tôi thấy là nó hoàn toàn
biến mất sau 1 vài tuần
06:50
as if they were takenLấy from the brainóc,
125
398466
2954
như thể nó được lấy ra khỏi bộ não,
06:53
they go back home,
126
401444
1511
nó trở về nhà,
06:54
the spacekhông gian is alreadyđã busybận,
127
402979
1556
không gian đã đủ chật chội rồi,
06:56
they are not neededcần there,
so they disappearbiến mất.
128
404559
2230
chúng không cần thiết phải ở đây
vì thế chúng biến mất.
Trong trường hợp thứ 2
06:59
In the second-casetrường hợp thứ hai scenariokịch bản,
129
407780
1978
chúng tôi thực hiện ở vết thương,
07:01
we performedthực hiện the lesiontổn thương,
130
409782
1231
07:03
we re-implantedtái cấy ghép exactlychính xác the sametương tự cellstế bào,
131
411037
3140
chúng tôi cấy lại các tế bào cùng nhóm đó,
07:06
and in this casetrường hợp, the cellstế bào remainedvẫn --
132
414201
4073
và trong trường hợp này,
các tế bào không biến mất--
07:10
and they becameđã trở thành maturetrưởng thành neuronstế bào thần kinh.
133
418298
2797
và chúng trở thành
tế bào thần kinh trưởng thành.
07:13
And that's the imagehình ảnh of what
we could observequan sát underDưới the microscopekính hiển vi.
134
421824
3787
Và đây là hình ảnh chúng tôi
đã quan sát dưới kính hiển vi.
07:17
Those are the cellstế bào
that were re-implantedtái cấy ghép.
135
425635
2554
Chúng là những tế bào được cấy lại.
07:20
And the proofbằng chứng they carrymang,
136
428839
1947
Và bằng chứng chính là
07:22
these little spotsđiểm, those
are the cellstế bào that we'vechúng tôi đã labeleddán nhãn
137
430810
3177
những chấm nhỏ, chúng là các tế bào
chúng tôi đã đánh dấu
07:26
in vitroống nghiệm, when they were in culturenền văn hóa.
138
434011
2832
trong ống nghiệm,
khi chúng trong môi trường nuôi cấy.
Nhưng chúng tôi không thể dừng lại ở đây
tất nhiên rồi.
07:29
But we could not stop here, of coursekhóa học.
139
437755
2200
07:32
Do these cellstế bào alsocũng thế help a monkeycon khỉ
to recoverbình phục after a lesiontổn thương?
140
440521
4637
Những tế bào này có thể giúp khỉ
phục hồi sau chấn thương không?
07:37
So for that, we trainedđào tạo monkeyskhỉ
to performbiểu diễn a manualsổ tay dexteritykhéo léo taskbài tập.
141
445182
5482
Vì thế, chúng tôi huấn luyện khỉ thực hiện
1 động tác khéo léo.
07:42
They had to retrievetruy xuất
foodmón ăn pelletsviên nhiên liệu from a traykhay.
142
450688
3018
Chúng phải lấy thức ăn viên từ 1 cái khay.
07:45
They were very good at it.
143
453730
1495
Trước đây chúng rất giỏi việc đó.
07:47
And when they had reachedđạt được
a plateaucao nguyên of performancehiệu suất,
144
455896
3472
Và khi chúng đạt được khả năng bình
thường trước đây,
07:51
we did a lesiontổn thương in the motorđộng cơ cortexvỏ não
correspondingtương ứng to the handtay motionchuyển động.
145
459392
6295
chúng tôi làm tổn thương ở vỏ não vận động
tương ứng với chuyển động tay.
07:57
So the monkeyskhỉ were plegicplegic,
146
465711
1857
Vì thế những con khỉ này bị tàn tật,
07:59
they could not movedi chuyển theirhọ handtay anymorenữa không.
147
467592
1912
chúng không thể di chuyển tay được nữa.
08:02
And exactlychính xác the sametương tự as humanscon người would do,
148
470165
3554
Và cũng như con người,
08:05
they spontaneouslymột cách tự nhiên recoveredphục hồi
to a certainchắc chắn extentphạm vi,
149
473743
2926
chúng tự hồi phục lại
trong một phần nào đó
08:08
exactlychính xác the sametương tự as after a strokeCú đánh.
150
476693
2020
cũng như là khi bị đột quỵ.
08:10
PatientsBệnh nhân are completelyhoàn toàn plegicplegic,
151
478737
1787
Bệnh nhân hoàn toàn bị tàn tật,
08:12
and then they try to recoverbình phục
dueđến hạn to a brainóc plasticityđộ dẻo mechanismcơ chế,
152
480548
5108
và họ cố gắng để phục hồi
nhờ vào khả năng của não,
08:17
they recoverbình phục to a certainchắc chắn extentphạm vi,
153
485680
1640
họ hồi phục được một phần nào đó,
08:19
exactlychính xác the sametương tự for the monkeycon khỉ.
154
487344
1841
và điều này cũng xảy ra với khỉ.
08:21
So when we were sure that the monkeycon khỉ
had reachedđạt được his plateaucao nguyên
155
489209
3444
Khi chúng tôi chắc chắn rằng con khỉ đã
đạt hết hiệu suất
08:24
of spontaneoustự phát recoveryphục hồi,
156
492677
2428
của sự tự hồi phục,
08:27
we implantedcấy ghép his ownsở hữu cellstế bào.
157
495129
2575
chúng tôi cấy vào não chính tế bào của nó.
08:30
So on the left sidebên, you see the monkeycon khỉ
that has spontaneouslymột cách tự nhiên recoveredphục hồi.
158
498287
5536
Ở bên trái, bạn thấy con khỉ tự hồi phục
08:37
He's at about 40 to 50 percentphần trăm
of his previousTrước performancehiệu suất
159
505426
4632
Nó đạt khoảng 40 đến 50% khả năng vận động
08:42
before the lesiontổn thương.
160
510082
1212
trước thương tổn.
08:44
He's not so accuratechính xác, not so quicknhanh chóng.
161
512079
2770
Nó không chính xác, không nhanh nhạy.
08:47
And look now, when we re-impantRe-impant the cellstế bào:
162
515376
3459
Và giờ, khi chúng tôi cấy ghép tế bào:
08:50
Two monthstháng after re-implantationtái cấy,
the sametương tự individualcá nhân.
163
518859
4253
Hai tháng sau khi cấy ghép,
chính là nó đấy.
08:57
(ApplauseVỗ tay)
164
525255
6918
(vỗ tay)
09:04
It was alsocũng thế very excitingthú vị resultscác kết quả
for us, I tell you.
165
532770
3555
Tôi phải nói đó là một kết quả tuyệt vời.
09:09
SinceKể từ khi that time, we'vechúng tôi đã understoodhiểu
much more about these cellstế bào.
166
537321
3706
Kể từ đó, chúng tôi hiểu nhiều hơn
về những tế bào này.
09:13
We know that we can cryopreservecryopreserve them,
167
541575
2396
Chúng tôi biết có thể bảo quản chúng,
09:15
we can use them latermột lát sau on.
168
543995
1862
để dùng về sau.
09:18
We know that we can applyứng dụng them
in other neuropathologicalneuropathological modelsmô hình,
169
546214
3890
Chúng tôi biết có thể dùng
vào những căn bệnh thần kinh khác,
09:22
like Parkinson'sParkinson diseasedịch bệnh, for examplethí dụ.
170
550128
1969
như là bệnh Parkinson.
09:24
But our dreammơ tưởng is still
to implantcấy ghép them in humanscon người.
171
552121
3157
Nhưng ước mơ của chúng tôi vẫn là
cấy chúng trên người.
09:28
And I really hopemong that I'll be ablecó thể
to showchỉ you soonSớm
172
556469
3750
Và tôi hy vọng sẽ sớm trình bày
với mọi người
09:33
that the humanNhân loại brainóc is givingtặng us
the toolscông cụ to repairsửa itselfchinh no.
173
561605
4994
rằng não con người sẽ cho chúng ta
công cụ để tự chữa lành chính nó.
09:38
Thank you.
174
566623
1320
Cảm ơn.
09:39
(ApplauseVỗ tay)
175
567967
5986
(vỗ tay)
09:45
BrunoBruno GiussaniGiussani: JocelyneNi, this is amazingkinh ngạc,
176
573977
3302
Jocelyn, bài nói này thật tuyệt vời
09:49
and I'm sure that right now, there are
severalmột số dozen people in the audiencethính giả,
177
577303
3751
và tôi chắc chắn rằng hiện giờ,
rất nhiều khán giả ở dưới
09:53
possiblycó thể even a majorityđa số,
178
581078
1206
có thể cùng ngành,
09:54
who are thinkingSuy nghĩ, "I know
somebodycó ai who can use this."
179
582308
2748
nghĩ rằng "Tôi biết một người
có thể làm điều này".
09:57
I do, in any casetrường hợp.
180
585080
2260
Tôi chắc chắn.
09:59
And of coursekhóa học the questioncâu hỏi is,
181
587364
2296
Và câu hỏi là,
10:01
what are the biggestlớn nhất obstacleschướng ngại vật
182
589684
2078
điều trở ngại lớn nhất
10:03
before you can go
into humanNhân loại clinicallâm sàng trialsthử nghiệm?
183
591786
2791
trước khi bạn có thể
thực nghiệm trên con người?
10:07
JocelyneNi BlochBloch: The biggestlớn nhất
obstacleschướng ngại vật are regulationsquy định. (LaughsCười)
184
595665
5506
Điều trở ngại lớn nhất chính là
luật pháp (cười)
10:13
So, from these excitingthú vị resultscác kết quả,
you need to filllấp đầy out
185
601195
2762
Bởi vì, từ kết quả thú vị đạt được,
bạn còn phải điền
10:15
about two kilogramskg of papersgiấy tờ and formscác hình thức
186
603981
3237
tới cả 2 kí giấy tờ
10:19
to be ablecó thể to go throughxuyên qua these
kindloại of trialsthử nghiệm.
187
607242
3048
để có thể được thực nghiệm điều này
trên con người.
BG: Điều này cũng dễ hiểu thôi,
bộ não luôn mỏng manh mà.
10:22
BGBG: Which is understandablecó thể hiểu được,
the brainóc is delicatetinh tế, etcvv.
188
610314
2632
10:24
JBJB: Yes, it is, but it takes a long time
189
612970
2358
Đúng vậy, sẽ cần nhiều thời gian
10:27
and a lot of patiencekiên nhẫn and almosthầu hết
a professionalchuyên nghiệp teamđội to do it, you know?
190
615352
4031
và cần nhiều bệnh nhân và đội ngũ
chuyên môn để làm điều đó, bạn biết mà?
10:31
BGBG: If you projectdự án yourselfbản thân bạn --
191
619407
2266
Nếu như bạn tự lên kế hoạch
một mình
10:33
havingđang có donelàm xong the researchnghiên cứu
192
621697
1215
bạn phải nghiên cứu
10:34
and havingđang có triedđã thử to get
permissionsự cho phép to startkhởi đầu the trialsthử nghiệm,
193
622936
3945
và cố gắng xin được giấy phép
để bắt đầu thực nghiệm,
10:38
if you projectdự án yourselfbản thân bạn out in time,
194
626905
3179
và nếu như dự án này được thực hiện,
10:42
how manynhiều yearsnăm before
somebodycó ai getsđược into a hospitalbệnh viện
195
630736
3698
thì phải mất bao nhiêu năm để
người ta có thể đến bệnh viện
10:46
and this therapytrị liệu is availablecó sẵn?
196
634458
2173
và nhận được liệu pháp điều trị này?
10:49
JBJB: So, it's very difficultkhó khăn to say.
197
637555
2135
Vấn đề này rất khó để nói trước.
10:51
It dependsphụ thuộc, first,
on the approvalphê duyệt of the trialthử nghiệm.
198
639714
3934
Nó còn phụ thuộc vào, đầu tiên là
sự cho phép thực nghiệm.
10:55
Will the regulationQuy định allowcho phép us
to do it soonSớm?
199
643672
3103
Liệu pháp luật có sớm cho chúng tôi
làm điều đó hay không?
10:58
And then, you have to performbiểu diễn
this kindloại of studyhọc
200
646799
2814
Và sau đó,
bạn phải làm nghiên cứu
11:01
in a smallnhỏ bé groupnhóm of patientsbệnh nhân.
201
649637
2800
trên một nhóm nhỏ bệnh nhân.
11:04
So it takes, alreadyđã, a long time
to selectlựa chọn the patientsbệnh nhân,
202
652461
2925
Và, nó tốn khá nhiều thời gian để
lựa chọn bệnh nhân,
11:07
do the treatmentđiều trị
203
655410
1906
để điều trị
11:09
and evaluateđánh giá if it's usefulhữu ích
to do this kindloại of treatmentđiều trị.
204
657340
3729
và để đánh giá liệu phương pháp này
có hiệu quả hay không.
11:13
And then you have to deploytriển khai
this to a multicentricmulticentric trialthử nghiệm.
205
661093
4659
Và bạn phải triển khai
thực nghiệm đa diện.
11:17
You have to really provechứng minh
first that it's usefulhữu ích
206
665776
4162
Bạn phải chứng minh đầu tiên là
phương pháp này hiệu quả
11:21
before offeringchào bán this treatmentđiều trị
up for everybodymọi người.
207
669962
2881
trước khi đưa phương án chữa trị này
vào cho tất cả mọi người
11:24
BGBG: And safean toàn, of coursekhóa học. JBJB: Of coursekhóa học.
208
672867
1889
BG: Và đảm bảo an toàn.
JB: Đương nhiên.
11:26
BGBG: JocelyneNi, thank you for comingđang đến
to TEDTED and sharingchia sẻ this.
209
674780
2794
BG: Jocelyne, cảm ơn vì đến với TED
và chia sẻ thông tin.
11:29
BGBG: Thank you.
210
677598
1151
Cảm ơn.
11:30
(ApplauseVỗ tay)
211
678773
2671
(vỗ tay)
Translated by Lê Anh
Reviewed by Hong Khanh LE

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jocelyne Bloch - Functional neurosurgeon
Jocelyne Bloch is helping to unlock potential self-healing capacities of the human brain.

Why you should listen

Swiss neurosurgeon Jocelyne Bloch is an expert in deep brain stimulation and neuromodulation for movement disorders. Her recent work focuses on cortical cells, called doublecortin, related to neurogenesis and brain repair. In collaboration with Jean François Brunet and others, she is pioneering the development of adult brain cell transplantation for patients with stroke, using their own stem cells. She aims at gathering all these novel therapeutic strategies under a common umbrella that will optimize treatment options for patients suffering from neurological impairments. She is in charge of the functional neurosurgery unit at the Lausanne University Hospital (CHUV).

More profile about the speaker
Jocelyne Bloch | Speaker | TED.com